Upload
dung-pham-van
View
76
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Quản lý đất rừng cộng đồng ở xã Hạnh Dịch: Tác động và phản hồi
Community forestland management in Hanh Dich commune: interventions and responses
Phạm Văn Dũng, 12/2014
Động lực và mục tiêu/ Motivations and aims
• Nhiều kinh nghiệm thực tế vàchứng cứ
• Góc nhìn nhân học và phê phánvị chủng
• Nhìn nhận ‘phát triển’ và tiếpcận cộng đồng (áp đặt hay từdưới lên)
• Giải pháp thay thế từ TEW/ SPERI/ LISO
• Experiences and sufficient evidences
• Anthropological view and critique on ethnocentrism
• View on ‘development’ and approaches to communities (top-down or bottom-up)
• TEW/ SPERI/ LISO alternatives
Câu hỏi nghiên cứu/ Research questions
1. Người Thái ở xã Hạnh Dịch, huyện Quế Phong đã và đang sửdụng đất và rừng của cha ông đểlại trên cơ sở giữ gìn luật tục vàbảo toàn sinh kế như thế nào?
2. Người Thái ở xã Hạnh Dịch đãphản hồi các quan điểm, cáchtiếp cận và can thiệp từ bênngoài như thế nào?
1. How have the Thai people in Hanh Dich commune, Que Phongdistrict been obtaining and using their ancestral land and forest by preserving their customary laws, and maintaining the security of their livelihoods?
2. How have the Thai ethnic group in Hanh Dich commune been responding to the outsiders’ views, approaches and interventions?
Phương pháp tiến hành/ Methods
• Tìm chọn các xuất bản có liên quan• Về dân tộc Thái ở Việt Nam và vùng
nghiên cứu• Về quản lý đất rừng cộng đồng
• Thu thập và sử dụng dữ liệu từ SPERI• Báo cáo, bài viết, nghiên cứu• Định lượng hóa (kết hợp với nghiên cứu
vai trò luật tục 10/2010)
• Thu thập và sử dụng thông tin từnghiên cứu thực địa• 2 chuyến đi (tháng 4 và 5/2014)• Phỏng vấn sâu, bán cấu trúc
• Selecting publications for the literature review• Thái ethnic group in Vietnam and
researched area• Community forestland management
• Collecting & using the relevant data from SPERI• Reports, articles, studies• Quantitative calculation (aggregate
research on roles of customary laws, October, 2010)
• Collecting & using information from the field research• Two trips (April & May 2014)• In-depth and semi-structured interviews
Nghiên cứu trường hợp/ Case study (1)
• Định danh: • Hoàng Nam (2013): người Thái Trắng di
cư đến Thanh Hóa (gốc gác của một phầndân Thái ở Quế Phong)
• Một số tài liệu của SPERI: người TháiĐen/ Táy Thanh ở Hạnh Dịch
• Nên theo tên tự nhận (Thái Thanh, TháiMường)
• Lịch sử di chuyển: • Bùi Ngọc Tâm & cộng sự (2002): người
Thái đã theo Cầm Quý ở vùng Quỳ Châutừ thế kỉ 15
• Già làng ở Hạnh Dịch: di cư đến từ cuốithế kỉ 19
• Name of (sub)group: • Hoàng Nam (2013): White Thai people
settled in Thanh Hoa (origine of a part of the Thai in Que Phong district)
• Some documents in SPERI archive mentioned Black Thai and Tay Thanh in Hạnh Dịch
• Better to follow the local self-name (TháiThanh, Thái Mường)
• History of settlement: • Bui et al. (2002) Thai people followed
Cam Quy to settle in the downstream Quy Chau in 15th century
• Elders in Hanh Dich: settled there in 19th
century
Nghiên cứu trường hợp/ Case study (2)
• Thế giới quan và tín ngưỡng• Ba tầng vũ trụ: Mường Phạ, mường
Đỉn, mường Bọc đai• Luân hồi và trách nhiệm hoàn thành
bổn phận, thờ cúng
• Luật tục, nghi lễ và bảo vệ rừng• Lắc Xưa và tôn sùng người sáng lập
bản mường• Tế sần và bảo vệ các vùng thiêng/
Piềng lầu• E khẩu mau/ Lễ Lúa mới và các lễ
trong đời người
• Worldview and belief• Three layers of the universe (Paradise,
the Earth and Underneath of the Earth)
• Incarnation upon the fulfilment of a person’s physical and ritual obligations
• Customary law, ceremonial rituals and forestland protection• Lak sua and veneration of saints and
the spirits of village creators• Te san and protection of sacred
areas/ Pieng lau• New crop festival and required
ceremonies for a life
Nghiên cứu trường hợp/ Case study (3)
• Tổ chức truyền thống và quản lý đất rừng• Cấu trúc bản-mường với vai trò của Nậu/Đăm và
Tạo/ Mo Mường• ‘Hịt khoỏng soỏng chằn’ – hai lớp sàng lọc hành
vi con người• Họ Pàn tòng và totem của dòng họ• Các nhóm giúp đỡ lẫn nhau: Phường hội, hội
phường và phường họ
• Tri thức địa phương và quy hoạch truyềnthống• Bản điển hình có dân cư phía trên ruộng• Nghĩa địa ở phía Tây của bản (đã thay đổi)
• Thực hành canh tác truyền thống• Chu kỳ canh tác nương rẫy 3 năm, bỏ hoang 6-7
năm
• Traditional organizations and forestland management• Ban-Muong structure and roles of Nau/Dam and
Tao/Mo muong• ‘Hit khong song chan’ – two layers to judge
behaviour• Ho Pan tong and totem of a clan• Mutual-help groups of Phuong hoi, hoi Phuong
and Phuong ho
• Local wisdoms and traditional landscape design• Typical village with residential areas locate above
wet rice field• Cemetery is located west to the village
(changing)
• Local knowledge and traditional cultivation• 3 years of cultivation and 6 to 7 years of fallow
Nghiên cứu trường hợp/ Case study (4)
• Tác động từ bên ngoài• Nhà nước phong kiến & thực dân
• Tính độc lập, tự trị với vai trò của Tạomường-Châu phủ (uy tín hơn là quyềnhành)
• Lập bản đồ và xác định địa giới hành chínhtừ cuối thế kỉ 19
• Nhà nước và luật pháp hiện đại• Cải cách ruộng đất và tổ đổi công
• 1980: sở hữu toàn dân đối với đất đai
• 2003: cộng đồng là một chủ thể sử dụngđất
• Hợp tác xã• Lao động và tư liệu sản xuất, đều thuộc HTX
• Thiếu đói và phá rừng làm nương
• Outside interventions• Feudal and colonial rules
• Self-governance and roles of Tao muong –Chau phu (on the basis of reputation rather than authority)
• Mapping and administrative demarcations in late 19th century
• Modern state and laws• Land reform and labour-exchange groups
• 1980: the entire people’s ownership of land
• 2003: community is recognized as a land user
• Cooperatives• Labours and production tools belonged to
cooperatives
• Hunger and clearing forests for cultivation
Nghiên cứu trường hợp/ Case study (5)
• Tác động từ bên ngoài (tiếp)• Các cơ quan lâm nghiệp
• Lâm trường Phú Phương từ 1970s• BQL rừng phòng hộ Quế Phong• 2013: BQL Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt
• Tư nhân hóa• 2002: Tổng đội thanh niên xung phong 7• 2011: Công ty cao su Quế Phong
• Các dự án phát triển• Người Thái Thanh bị tái định cư đến Mường
Hin 1977-1978• Giao đất giao rừng theo NĐ 02• Thủy điện Sao Va• Chương trình 135 và 30a
• Outside interventions (cont.)• Forestry agencies
• Phu Phuong state forest enterprise from 1970s
• Que Phong MB for Protected Forests• 2013: Pu Hoat MB for Natural Reservation
• Privatized enterprises• 2002: Company of Volunteering Youths• 2011: Que Phong Rubber company
• Development schemes• Resettlement of the Thai Thanh to Muong
Hin area in 1977-1978• 1996: Land allocation according to Decree
02• Sao Va hydro-electric plant• Programmes of 135 and 30a
Nghiên cứu trường hợp/ Case study (6)
• Phản hồi từ địa phương• Thay đổi
• Không có điều kiện tổ chức lễ truyền thống• Tư hữu và tranh chấp đất• Xây mộ và thay đổi nghĩa địa
• Nhận xét về các tác nhân bên ngoài• Thiếu đất bởi BQL rừng và công ty cao su lấn
chiếm
• Câu ca, câu chuyện• Con người không được quý trọng như xưa• Lòng tin và khoảng cách nơi ở• Cần đất rừng hơn trợ cấp của BQL rừng
• Mong muốn, kiến nghị• Quyền sử dụng đất rừng• Khôi phục Tế sần và các lễ truyền thống
• Local responses• Changes
• No chance to maintain traditional rituals• Privatization and land disputes• Changes in cemetery settings and built tombs
• Comments on outside factors• Landless caused by forestry sectors and
rubber company
• Sayings and stories• Human are not so valued and respected as
they were• Trust and distance• Forestland rights rather than outside
patronage
• Wishes and recommendations• Forestland rights• Recovery of Te san ceremony and other
traditional rituals
Nghiên cứu trường hợp/ Case study (7)
• Tiếp cận thay thế bởi TEW/ SPERI/ LISO• Học hỏi văn hóa địa phương
• Rõ sức mạnh và vấn đề của cộng đồng• Giao đất giao rừng 2003
• Hủy kết quả giao đất theo NĐ 02• Giải quyết tranh chấp bằng luật tục
• Chia sẻ và lập nhóm cùng sở thích• Giao đất giao rừng 2012-2013
• Quy hoạch và xác định rừng thiêng• Hậu giao đất: những việc tiếp theo
• Nhiều nguy cơ đối với rừng cộng đồng• Cần theo dõi và hỗ trợ để bảo vệ quyền đất
rừng của cộng đồng
• Alternative approaches by TEW/ SPERI/ LISO• Cultural study and learning process
• Understand community strengths and problems
• Land allocation in 2003• Make results of the previous land allocation
according to Decree 02 invalid• Customary-based land conflict resolution
• Knowledge sharing and networking• Land allocation 2012-2013
• Sacred forests recognized• Post-land allocation: follow-up activities
• Many threats to community forests• Need supervision and support to uphold
community’s forestland rights
Văn hóa & quyền của dân tộc ít người/ Ethnic cultures & rights
• Tri thức bản địa với tri thức khoa học• Ghi chép, lưu trữ tri thức bản địa?
• Quyền sở hữu trí tuệ• Lo ngại tri thức địa phương bị lạm dụng
• Thực tiễn sử dụng đất rừng• Bỏ hoang khi luân canh bị coi là không sử
dụng đất liên tục
• Quyền về văn hóa• Gán các từ ‘lạc hậu’, ‘mê tín’ vào các dân
tộc ít người trên báo chí• Không gian thực hành văn hóa: đất, rừng
truyền thống bị xâm hại
• Indigenous knowledge vs. science• Recording and storing indigenous
knowledge
• Intellectual property• Concerning abused local knowledge
• Forest and land use practices• Fallow land in rotational circle is legally
considered as waste and unused land
• Cultural rights• The media labels ‘backwardness’,
‘superstition’ to ethnic minority peoples• Traditional forestlands (space for cultural
practices) are threatened and violated
Phát triển & Bảo tồn/ Development & conservation (1)
• Bảo tồn ‘Lớn’ với Bảo tồn ‘Nhỏ’ (Alcorn, 2005)
• Quản lý có sự tham gia (Borrini-Feyerabend & Tarnowski, 2005). • Cộng tác, liên kết, dựa vào cộng đồng• Chi phí giao dịch cao• Vấn đề quyền đối với di sản của tổ
tiên
• Đồng quản lý (Cronkleton et al., 2010) • Sự thống trị của nhận thức luận và
thể chế phương Tây
• Big vs. Little Conservation (Alcorn, 2005)
• Participatory management (Borrini-Feyerabend & Tarnowski, 2005). • Collaborative, joint, and community-
based • High transaction cost• Rights over ancestral domains
• Co-management (Cronkleton et al., 2010) • Dominated by Western
epistemologies and institutions
Phát triển & Bảo tồn/ Development & conservation (2)
• Mô hình quản lý bản địa (Ross et al., 2011)• Cần trình độ của quan chức• Công nhận ‘quốc gia bản địa’
• Vấn đề ở nhận thức của ngườingoài, không phải ở cộng đồng bịnhận xét
• Giữ gìn bản sắc không đồng nghĩavới không thay đổi
• Vấn đề: phát triển cho ai, bởi ai?• Ai làm chủ, quyết định thay đổi?
• Indigenous Stewardship Model (Ross et al., 2011)• Need high perception of officials• Recognition of ‘indigenous nations’
• Problems emerged from outsiders’ perceptions, not local community
• Preservation of cultural identity does not mean being intact/ unchanged
• Development for whom? By whom?
• Who is decision maker and owner of changes?
Luật pháp với luật tục / State laws vs. customary laws
• Lập bản đồ & xác định ranh giới hành chính >< tựthống nhất theo dông núi, sông suối
• Mệnh lệnh di chuyển >< chọn đất theo truyềnthống
• Buộc hợp tác hóa >< cấu trúc bản, mường
• Hành chính hóa đoàn thể >< phường hội
• Sổ đỏ cho BQL rừng, công ty, hộ >< đất cộng đồngtruyền thống
• Bất cân xứng về quyền lực và nguồn lực
• Nên sáp nhập luật tục vào luật pháp (pháp điểnhóa) hay song hành tồn tại?
• Công nhận luật tục là một sự hỗ trợ để cộng đồngtự thực thi, không phải mục tiêu
• Mapping & demarcation vs. local consent on natural settings & bordering (streams, ridges)
• Authoritative resettlement vs. traditional selection of land
• Forced collectivisation vs. traditional ban, muong
• Formal mass org. vs. Traditional phuong, hoi
• Land certificates for forestry agencies and individuals vs. traditional community forestland
• Disproportionate power and resources
• Integrate customary laws into state law or pluralism of legal systems?
• Official recognition of customary law is a support for community’s self-enforcement; it is not as a goal
Kiến nghị / Recommendations
• Song hành tồn tại hệ thống luật tục cùng vớiluật pháp và phát huy thế mạnh của mỗi bên• Tránh hành chính hóa, quan liêu hóa tổ chức và
thể chế truyền thống
• Phân quyền nguồn lực và quyền quyết địnhtrực tiếp của cộng đồng phù hợp với khả năngcủa họ
• Tăng cường cơ hội chia sẻ• Để nhận diện các nguy cơ đối với rừng cộng
đồng• Nâng cao năng lực của đại diện cộng đồng để đối
thoại với tác nhân bên ngoài
• BQL Khu BTTN Pù Hoạt cần trao trả đủ đấtrừng cho cộng đồng sinh sống
• Kỹ thuật canh tác trên đất dốc với vai trò củanhóm làm vườn và mạng lưới Thuốc nam
• Co-existence of both systems of customary and state laws to promote strengths of both• Avoid bureaucratization and formalization of
traditional organizations and institutions
• Decentralization of resources and decision making suitably and directly to communities
• More opportunities for communities to share• To recognize risks to community forests• To strengthen capacity of community
representatives and leaders to negotiate with outside actors
• Pu Hoat MB for Nature Reservation should return adequate forestland to communities
• Promote sloping Agricultural Land Technique and roles of Gardening groups and Herbal Medicinal network