71
BỆNH LÝ CÂN GAN CHÂN NÔNG Bs Phạm Chính Trực CĐHA - BVĐHY

BENH LY CAN GAN CHAN

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BENH LY CAN GAN CHAN

BỆNH LÝ CÂN GAN CHÂN NÔNG

Bs Phạm Chính Trực

CĐHA - BVĐHY

Page 2: BENH LY CAN GAN CHAN

Giải phẫu cân gan chân nông (APS)

Page 3: BENH LY CAN GAN CHAN

Cân gan chân nông (APS) với các bó ngoài (L), giữa (C), trong (M)

Cơ dạng ngón I (Abd H), cơ dạng ngón V (Abd V), cơ gấp ngắn các ngón chân (CFO)

Cơ vuông gan chân (CP), cơ gấp dài ngón I (LFH)

CP

LFH

Abd H Abd V

CFO APS

L

C

M

Page 4: BENH LY CAN GAN CHAN

Phức hợp cân cẳng chân - gân Achille – cân gan chân

Page 5: BENH LY CAN GAN CHAN

Nguyên nhân

Nguyên nhân vi chấn thƣơng, thoái hóa

Giải phẫu bệnh:

Các vết rách nhỏ (microfissure) của cân

Biến đổi cấu trúc sợi collagènes

Thoái hóa mucoïde & fibrinoïde

Không thấy t/b viêm

Page 6: BENH LY CAN GAN CHAN

Nguyên nhân

Bệnh lý viêm điểm bám gân:

Viêm điểm bám trong thấp

Thấp khớp vảy nến

Hôi chứng Fessinger Leroy Reiter

Bệnh lý u:

Fibromatose: quá sản nguyên bào sợi

Page 7: BENH LY CAN GAN CHAN

Nguyên nhân

Vi chấn thƣơng, thoái hóa, viêm Fibromatose

Page 8: BENH LY CAN GAN CHAN

Vai trò của CĐHA trƣớc 1 BN có đau gót hoặc gan chân

Chẩn đoán xác định

Đánh giá mức đô tổn thƣơng

Tìm các tổn thƣơng khác (ngoài bệnh lý cân gan chân)

Các phƣơng pháp thăm khám CĐHA

XQ thƣơng qui

Siêu âm +++

Công hƣơng tư

Page 9: BENH LY CAN GAN CHAN

XQ thƣơng qui

Chỉ định: tất cả các trƣơng hợp đau gót chân

Bàn chân thẳng, chếch ¾ & gót chân thẳng, nghiêng

“Cửa sổ” phần mềm

Chẩn đoán phân biệt: gãy xƣơng do mệt mỏi & các

bệnh lý xƣơng ác tính khác

Page 10: BENH LY CAN GAN CHAN
Page 11: BENH LY CAN GAN CHAN

Siêu âm

Page 12: BENH LY CAN GAN CHAN

Cân trung tâm dày ~ 4 mm,

mỏng dần tư sau ra trƣớc

Page 13: BENH LY CAN GAN CHAN

L

C

M Abd V

Abd H

CFO

APS

Page 14: BENH LY CAN GAN CHAN

Công hƣơng tư

Hƣớng cắt: coronal, sagittal

T1,T2 (STIR, T2 Fat sat)

Tiêm đối quang tư khi nghi ngơ bệnh lý u

Trƣơng khám: 20 cm

Lớp cắt dày 3-5 mm

Page 15: BENH LY CAN GAN CHAN

Cân gan chân có tín hiệu thấp trên T1, T2

Phân biệt ro với cơ và lớp mơ gan chân

CFO

Page 16: BENH LY CAN GAN CHAN

CFO

CP

CALCANEUM

Page 17: BENH LY CAN GAN CHAN

Cơ vuông gan chân

Cơ gấp ngắn các ngón chân

Page 18: BENH LY CAN GAN CHAN

BÊNH LY CUA CÂN GAN CHÂN NÔNG

Bệnh lý tại điểm bám cân và cân gan chân

Đứt cân gan chân

Bệnh lý u của cân gan chân: fibromatose

Môt số chẩn đoán phân biệt

Page 19: BENH LY CAN GAN CHAN

1. TÔN THƢƠNG TAI ĐIÊM BAM CÂN

(do vi chấn thƣơng, thoái hóa)

Các yếu tố nguy cơ

Bất thƣơng về cấu trúc xƣơng: bàn chân bẹt, bàn

chân lõm, gân gót ngắn

Thưa cân, tiểu đƣơng

Phụ nữ trên 40 tuổi

Page 20: BENH LY CAN GAN CHAN

XQ thƣơng qui

Page 21: BENH LY CAN GAN CHAN

Gai xƣơng gót (thấy trong khoảng 50% trƣơng hợp)

Không phải nguyên nhân gây đau

Page 22: BENH LY CAN GAN CHAN
Page 23: BENH LY CAN GAN CHAN

Hình ảnh siêu âm

APS dày (>4,5mm), giảm âm

Vỏ xƣơng không đều

Phù nề phần mềm

Các dải giảm âm, dịch giữa cân gợi ý tổn thƣơng

rách, đứt

Page 24: BENH LY CAN GAN CHAN
Page 25: BENH LY CAN GAN CHAN

Hình ảnh bình thƣơng

Cân dày và giảm âm

CFO CFO

Page 26: BENH LY CAN GAN CHAN

Siêu âm Doppler dƣơng tính trong 40% trƣơng hợp

(5% dƣơng tính ơ BN không có triệu chứng)

Page 27: BENH LY CAN GAN CHAN
Page 28: BENH LY CAN GAN CHAN
Page 29: BENH LY CAN GAN CHAN

Hình ảnh công hƣơng tư

G/đ cấp: Cân dày, mặt trên có thể không đều, tín hiệu

tăng nhẹ (trung gian) trên T1 và T2; tăng tín hiệu của

cơ (CFO) và tổ chức mơ lân cận

G/đ mạn tính (trên 6 tháng): chiều dày thay đổi, tăng

nhẹ tín hiệu trên T1W, thƣơng giảm tín hiệu trên T2W

Page 30: BENH LY CAN GAN CHAN
Page 31: BENH LY CAN GAN CHAN
Page 32: BENH LY CAN GAN CHAN
Page 33: BENH LY CAN GAN CHAN
Page 34: BENH LY CAN GAN CHAN

Dày hình thoi của APS, giảm tín hiệu trên T1W và T2W (mạn tính)

Page 35: BENH LY CAN GAN CHAN

Tiến triển

Page 36: BENH LY CAN GAN CHAN
Page 37: BENH LY CAN GAN CHAN

Điều trị

Điều trị bảo tồn

Phong bế (infiltration)

Phẫu thuật

Page 38: BENH LY CAN GAN CHAN

Điều trị

Phong bế (infiltration):

Page 39: BENH LY CAN GAN CHAN

Dấu hiệu đặc trƣng của spondyloarthopathies

Xuất hiện sớm, có thể là dấu hiệu khơi phát của bệnh

Đau gót ơ nam giới, trẻ tuổi, cần phải thăm khám có

hệ thống để phát hiện sớm spondylarthropathie

TÔN THƢƠNG TAI ĐIÊM BAM CÂN

(tổn thƣơng dạng thấp)

Page 40: BENH LY CAN GAN CHAN

Dấu hiệu XQ xuất hiện muôn, có thể ơ dạng ăn mòn

xƣơng hoặc phì đại xƣơng

CHT là phƣơng pháp tối ƣu

Các dấu hiệu trên CHT tƣơng tự nhƣ trong bệnh lý do

thoái hóa và vi chấn thƣơng, chỉ khác về lâm sàng.

CHT: phù xƣơng, cân dày, các dấu hiệu của viêm

xƣơng gót, cơ và mơ gan chân.

Enthesites rhumatismales

Page 41: BENH LY CAN GAN CHAN
Page 42: BENH LY CAN GAN CHAN
Page 43: BENH LY CAN GAN CHAN

2. ĐƯT CÂN GAN CHÂN

Đứt nguyên phát, cấp

Đứt thứ phát

Đứt mạn tính

o Hypertophique

o Kystique

Page 44: BENH LY CAN GAN CHAN
Page 45: BENH LY CAN GAN CHAN
Page 46: BENH LY CAN GAN CHAN

Phần sau – trong hay gặp (80%)

Page 47: BENH LY CAN GAN CHAN

Đứt của phần giữa của cân ít gặp hơn (20%)

Page 48: BENH LY CAN GAN CHAN
Page 49: BENH LY CAN GAN CHAN

Rách cu

T/s có cơn đau gan chân đôt ngôt, ảnh hƣơng chức năng

ro rệt

Hai thể l/s:

Sẹo phì đại

Sẹo nang dịch hóa

Page 50: BENH LY CAN GAN CHAN
Page 51: BENH LY CAN GAN CHAN
Page 52: BENH LY CAN GAN CHAN

3. FIBROMATOSE (Maladie de Ledderhose):

Quá sản lành tính các nguyên bào sợi của cân gan chân

10 - 50% bị cả hai bên

Sơ thấy các nốt dƣới da, ít hoặc không đau

Ít khi có co kéo gân

Page 53: BENH LY CAN GAN CHAN

Bệnh Ledderhose:

Có hai thể: dạng nốt ranh giới ro và dạng thâm nhiễm

Tín hiệu trên T1 & T2: thay đổi tùy theo mật đô tế bào

Ngấm thuốc đối quang tư

CHT (bilan trƣớc mổ): xác định vị trí, số lƣợng, mức đô

lan tỏa, giúp lấy bỏ hoàn toàn, tránh tái phát.

Page 54: BENH LY CAN GAN CHAN

Bệnh Ledderhose

Các nốt dính với APS, ranh giới ro, tăng sinh mạch.

Page 55: BENH LY CAN GAN CHAN

Bệnh Ledderhose

Các nốt dính với APS, ranh giới ro, tăng sinh mạch.

Page 56: BENH LY CAN GAN CHAN

Bệnh Ledderhose

Các nốt dính với APS, ranh giới ro, tăng sinh mạch.

Page 57: BENH LY CAN GAN CHAN

4. MỘT SỐ CHẨN ĐOAN PHÂN BIÊT

Gãy xƣơng do mệt mỏi

Viêm bao hoạt dịch sau xƣơng gót

Hôi chứng Baxter

Morton’s neuroma

Huyết khối của tĩnh mạch gan chân

Page 58: BENH LY CAN GAN CHAN

Gãy xƣơng do mệt mỏi

Page 59: BENH LY CAN GAN CHAN

Gãy xƣơng do mệt mỏi

Page 60: BENH LY CAN GAN CHAN

Viêm bao hoạt dịch sau xƣơng gót

Page 61: BENH LY CAN GAN CHAN

Viêm bao hoạt dịch sau xƣơng gót

Page 62: BENH LY CAN GAN CHAN

Hôi chứng Baxter: chèn ép tk gót dƣới (nhánh của tk

gan chân ngoài)

Page 63: BENH LY CAN GAN CHAN

Hôi chứng Baxter

Page 64: BENH LY CAN GAN CHAN

Hôi chứng Baxter

Page 65: BENH LY CAN GAN CHAN

U thần kinh Morton (Intermetatarsal Neuroma):

u lành tính của tk gan ngón chân (intermetatarsal plantar)

hay ơ khoang gian đốt 2/3 và 3/4.

Page 66: BENH LY CAN GAN CHAN

Chẩn đoán phân biệt: viêm bao hoạt dịch gian ngón chân -

-> di chuyển ơ hai phía của khe liên ngón

Page 67: BENH LY CAN GAN CHAN
Page 68: BENH LY CAN GAN CHAN

Chẩn đoán phân biệt: viêm bao hoạt dịch gian ngón chân -

-> vị trí, tăng mạnh tín hiệu trên T2WI.

Page 69: BENH LY CAN GAN CHAN

Huyết khối của TM gan chân

Page 70: BENH LY CAN GAN CHAN

KẾT LUẬN

Đau gót chân – bệnh lý cân gan chân ?

Chẩn đoán cần phối hợp lâm sàng – hình ảnh.

XQ: có thể bình thƣơng. Gai xƣơng gót chỉ có t/c gợi ý

Siêu âm giúp chẩn đoán và hƣớng dẫn điều trị.

CHT chỉ định khi không phát hiện đƣợc bất thƣơng trên

siêu âm.

Loại trư các bệnh lý ngoài cân

Bilan trƣớc mổ đối với fibromatoses.

Chẩn đoán sớm viêm điểm bám gân trong thấp.

Page 71: BENH LY CAN GAN CHAN