Upload
nguyen-binh
View
349
Download
7
Embed Size (px)
Citation preview
BỆNH LÝ CÂN GAN CHÂN NÔNG
Bs Phạm Chính Trực
CĐHA - BVĐHY
Giải phẫu cân gan chân nông (APS)
Cân gan chân nông (APS) với các bó ngoài (L), giữa (C), trong (M)
Cơ dạng ngón I (Abd H), cơ dạng ngón V (Abd V), cơ gấp ngắn các ngón chân (CFO)
Cơ vuông gan chân (CP), cơ gấp dài ngón I (LFH)
CP
LFH
Abd H Abd V
CFO APS
L
C
M
Phức hợp cân cẳng chân - gân Achille – cân gan chân
Nguyên nhân
Nguyên nhân vi chấn thƣơng, thoái hóa
Giải phẫu bệnh:
Các vết rách nhỏ (microfissure) của cân
Biến đổi cấu trúc sợi collagènes
Thoái hóa mucoïde & fibrinoïde
Không thấy t/b viêm
Nguyên nhân
Bệnh lý viêm điểm bám gân:
Viêm điểm bám trong thấp
Thấp khớp vảy nến
Hôi chứng Fessinger Leroy Reiter
Bệnh lý u:
Fibromatose: quá sản nguyên bào sợi
Nguyên nhân
Vi chấn thƣơng, thoái hóa, viêm Fibromatose
Vai trò của CĐHA trƣớc 1 BN có đau gót hoặc gan chân
Chẩn đoán xác định
Đánh giá mức đô tổn thƣơng
Tìm các tổn thƣơng khác (ngoài bệnh lý cân gan chân)
Các phƣơng pháp thăm khám CĐHA
XQ thƣơng qui
Siêu âm +++
Công hƣơng tư
XQ thƣơng qui
Chỉ định: tất cả các trƣơng hợp đau gót chân
Bàn chân thẳng, chếch ¾ & gót chân thẳng, nghiêng
“Cửa sổ” phần mềm
Chẩn đoán phân biệt: gãy xƣơng do mệt mỏi & các
bệnh lý xƣơng ác tính khác
Siêu âm
Cân trung tâm dày ~ 4 mm,
mỏng dần tư sau ra trƣớc
L
C
M Abd V
Abd H
CFO
APS
Công hƣơng tư
Hƣớng cắt: coronal, sagittal
T1,T2 (STIR, T2 Fat sat)
Tiêm đối quang tư khi nghi ngơ bệnh lý u
Trƣơng khám: 20 cm
Lớp cắt dày 3-5 mm
Cân gan chân có tín hiệu thấp trên T1, T2
Phân biệt ro với cơ và lớp mơ gan chân
CFO
CFO
CP
CALCANEUM
Cơ vuông gan chân
Cơ gấp ngắn các ngón chân
BÊNH LY CUA CÂN GAN CHÂN NÔNG
Bệnh lý tại điểm bám cân và cân gan chân
Đứt cân gan chân
Bệnh lý u của cân gan chân: fibromatose
Môt số chẩn đoán phân biệt
1. TÔN THƢƠNG TAI ĐIÊM BAM CÂN
(do vi chấn thƣơng, thoái hóa)
Các yếu tố nguy cơ
Bất thƣơng về cấu trúc xƣơng: bàn chân bẹt, bàn
chân lõm, gân gót ngắn
Thưa cân, tiểu đƣơng
Phụ nữ trên 40 tuổi
XQ thƣơng qui
Gai xƣơng gót (thấy trong khoảng 50% trƣơng hợp)
Không phải nguyên nhân gây đau
Hình ảnh siêu âm
APS dày (>4,5mm), giảm âm
Vỏ xƣơng không đều
Phù nề phần mềm
Các dải giảm âm, dịch giữa cân gợi ý tổn thƣơng
rách, đứt
Hình ảnh bình thƣơng
Cân dày và giảm âm
CFO CFO
Siêu âm Doppler dƣơng tính trong 40% trƣơng hợp
(5% dƣơng tính ơ BN không có triệu chứng)
Hình ảnh công hƣơng tư
G/đ cấp: Cân dày, mặt trên có thể không đều, tín hiệu
tăng nhẹ (trung gian) trên T1 và T2; tăng tín hiệu của
cơ (CFO) và tổ chức mơ lân cận
G/đ mạn tính (trên 6 tháng): chiều dày thay đổi, tăng
nhẹ tín hiệu trên T1W, thƣơng giảm tín hiệu trên T2W
Dày hình thoi của APS, giảm tín hiệu trên T1W và T2W (mạn tính)
Tiến triển
Điều trị
Điều trị bảo tồn
Phong bế (infiltration)
Phẫu thuật
Điều trị
Phong bế (infiltration):
Dấu hiệu đặc trƣng của spondyloarthopathies
Xuất hiện sớm, có thể là dấu hiệu khơi phát của bệnh
Đau gót ơ nam giới, trẻ tuổi, cần phải thăm khám có
hệ thống để phát hiện sớm spondylarthropathie
TÔN THƢƠNG TAI ĐIÊM BAM CÂN
(tổn thƣơng dạng thấp)
Dấu hiệu XQ xuất hiện muôn, có thể ơ dạng ăn mòn
xƣơng hoặc phì đại xƣơng
CHT là phƣơng pháp tối ƣu
Các dấu hiệu trên CHT tƣơng tự nhƣ trong bệnh lý do
thoái hóa và vi chấn thƣơng, chỉ khác về lâm sàng.
CHT: phù xƣơng, cân dày, các dấu hiệu của viêm
xƣơng gót, cơ và mơ gan chân.
Enthesites rhumatismales
2. ĐƯT CÂN GAN CHÂN
Đứt nguyên phát, cấp
Đứt thứ phát
Đứt mạn tính
o Hypertophique
o Kystique
Phần sau – trong hay gặp (80%)
Đứt của phần giữa của cân ít gặp hơn (20%)
Rách cu
T/s có cơn đau gan chân đôt ngôt, ảnh hƣơng chức năng
ro rệt
Hai thể l/s:
Sẹo phì đại
Sẹo nang dịch hóa
3. FIBROMATOSE (Maladie de Ledderhose):
Quá sản lành tính các nguyên bào sợi của cân gan chân
10 - 50% bị cả hai bên
Sơ thấy các nốt dƣới da, ít hoặc không đau
Ít khi có co kéo gân
Bệnh Ledderhose:
Có hai thể: dạng nốt ranh giới ro và dạng thâm nhiễm
Tín hiệu trên T1 & T2: thay đổi tùy theo mật đô tế bào
Ngấm thuốc đối quang tư
CHT (bilan trƣớc mổ): xác định vị trí, số lƣợng, mức đô
lan tỏa, giúp lấy bỏ hoàn toàn, tránh tái phát.
Bệnh Ledderhose
Các nốt dính với APS, ranh giới ro, tăng sinh mạch.
Bệnh Ledderhose
Các nốt dính với APS, ranh giới ro, tăng sinh mạch.
Bệnh Ledderhose
Các nốt dính với APS, ranh giới ro, tăng sinh mạch.
4. MỘT SỐ CHẨN ĐOAN PHÂN BIÊT
Gãy xƣơng do mệt mỏi
Viêm bao hoạt dịch sau xƣơng gót
Hôi chứng Baxter
Morton’s neuroma
Huyết khối của tĩnh mạch gan chân
Gãy xƣơng do mệt mỏi
Gãy xƣơng do mệt mỏi
Viêm bao hoạt dịch sau xƣơng gót
Viêm bao hoạt dịch sau xƣơng gót
Hôi chứng Baxter: chèn ép tk gót dƣới (nhánh của tk
gan chân ngoài)
Hôi chứng Baxter
Hôi chứng Baxter
U thần kinh Morton (Intermetatarsal Neuroma):
u lành tính của tk gan ngón chân (intermetatarsal plantar)
hay ơ khoang gian đốt 2/3 và 3/4.
Chẩn đoán phân biệt: viêm bao hoạt dịch gian ngón chân -
-> di chuyển ơ hai phía của khe liên ngón
Chẩn đoán phân biệt: viêm bao hoạt dịch gian ngón chân -
-> vị trí, tăng mạnh tín hiệu trên T2WI.
Huyết khối của TM gan chân
KẾT LUẬN
Đau gót chân – bệnh lý cân gan chân ?
Chẩn đoán cần phối hợp lâm sàng – hình ảnh.
XQ: có thể bình thƣơng. Gai xƣơng gót chỉ có t/c gợi ý
Siêu âm giúp chẩn đoán và hƣớng dẫn điều trị.
CHT chỉ định khi không phát hiện đƣợc bất thƣơng trên
siêu âm.
Loại trư các bệnh lý ngoài cân
Bilan trƣớc mổ đối với fibromatoses.
Chẩn đoán sớm viêm điểm bám gân trong thấp.