93
HÌNH ẢNH CLVT BỆNH LÝ HÌNH ẢNH CLVT BỆNH LÝ GAN LAN TỎA GAN LAN TỎA BSNT. TRẦN VĂN LƯỢNG BSNT. NGUYỄN TỐ NGÂN

CDHA benh ly gan lan toa

Embed Size (px)

DESCRIPTION

CDHA benh ly gan lan toa - Dr Luong - Dr To Ngan

Citation preview

Page 1: CDHA benh ly gan lan toa

HÌNH ẢNH CLVT BỆNH LÝ HÌNH ẢNH CLVT BỆNH LÝ GAN LAN TỎAGAN LAN TỎA

BSNT. TRẦN VĂN LƯỢNGBSNT. NGUYỄN TỐ NGÂN

Page 2: CDHA benh ly gan lan toa

PHÂN LOẠI

1. Nhóm bệnh lý liên quan đến chuyển hóa.

2. Nhóm bệnh lý liên quan mạch máu.

3. Nhóm bệnh lý nhiễm trùng gan.

4. Xơ gan ( cirrhosis ).

Page 3: CDHA benh ly gan lan toa

PHÂN LOẠI

1. Nhóm bệnh lý liên quan đến chuyển hóa:

- Gan nhiễm mỡ.

- Bệnh Wilson.

- Một số bệnh lý khác:

+ Gan nhiễm sắt.

+ Thoái hóa dạng tinh bột ở gan.

+ Bệnh dự trữ glycogen ở gan.

Page 4: CDHA benh ly gan lan toa

PHÂN LOẠI

2. Bệnh lý liên quan đến mạch máu:

- Bệnh lý TM gan:

+ Huyết khối TMC.

+ Cavernoma TMC.

- HC Budd-Chiari.

- Bệnh lý gan do suy tim.

- Bệnh lý ĐM gan:

+ Tắc ĐM gan.

+ Nhồi máu gan.

+ Phình ĐM gan.

Tăng áp lực tĩnh mạch cửa

Page 5: CDHA benh ly gan lan toa

PHÂN LOẠI

3. Bệnh lý nhiễm trùng:

- Viêm gan virus.

- U hạt ở gan.

- Nấm gan.

4. Xơ gan:

Là hậu quả của nhiều quá trình bệnh lý khác nhau.

Page 6: CDHA benh ly gan lan toa

BỆNH LÝ LIÊN QUAN ĐẾN CHUYỂN HÓA

(Storage Diseases)

Page 7: CDHA benh ly gan lan toa

GAN NHIỄM MỠ

Page 8: CDHA benh ly gan lan toa

Đặc điểm chung

- Lắng đọng triglycerid và cholesterol trong tế bào gan.

- Rải rác, khu trú hoặc lan tỏa.

- Yếu tố nguy cơ:

+ Uống rượu.

+ Béo phì.

+ ĐTĐ type II.

+ RL lipid máu.

Page 9: CDHA benh ly gan lan toa

Sinh lý bệnh học

- Gan nhiễm mỡ không có TCLS, chủ yếu phát hiện tình cờ.

- Gan nhiễm mỡ nặng còn gọi là gan nhiễm mỡ bệnh lý, có 4gđ:

+ Gan nhiễm mỡ không viêm.

+ Gan nhiễm mỡ có viêm.

+ Xơ hóa.

+ Xơ gan.

Page 10: CDHA benh ly gan lan toa

Vùng đốm trắng là vùng gan nhiễm mỡ và vi thể các tế bào gan

Page 11: CDHA benh ly gan lan toa

Hình ảnh trên CLVT

- Trước tiêm, tỷ trọng gan < tỷ trọng lách 10 HU.

- Các mạch máu trong gan hiện rõ.

- Sau tiêm, tỷ trọng gan < tỷ trọng lách 25HU or < tỷ trọng cơ.

- Gan nhiễm mỡ khu trú:

+ Thường ở HPT IV, cạnh dây chằng liềm.

+ Vùng nhiễm mỡ lan đến ngoại vi sát bao gan.

+ Không làm biến đổi bờ gan,

+ Không biến đổi cấu trúc mạch máu đi qua.

Page 12: CDHA benh ly gan lan toa
Page 13: CDHA benh ly gan lan toa

Fatty infiltration of the liver parenchyma in a 46-year-old woman with ovarian cancer who was undergoing chemotherapy.

Boll D T , Merkle E M Radiographics 2009;29:1591-1614©2009 by Radiological Society of North America

Page 14: CDHA benh ly gan lan toa

Fatty infiltration of the liver parenchyma in a 46-year-old woman with ovarian cancer who was undergoing chemotherapy.

Boll D T , Merkle E M Radiographics 2009;29:1591-1614©2009 by Radiological Society of North America

Page 15: CDHA benh ly gan lan toa
Page 16: CDHA benh ly gan lan toa

Gan nhiễm mỡ khu trú

Page 17: CDHA benh ly gan lan toa

Gan nhiễm mỡ khu trú

Page 18: CDHA benh ly gan lan toa

BỆNH LÝ CHUYẾN HÓA KHÁC

Page 19: CDHA benh ly gan lan toa

Histologically proved Wilson disease in a 41-year-old man.

Boll D T , Merkle E M Radiographics 2009;29:1591-1614©2009 by Radiological Society of North America

Page 20: CDHA benh ly gan lan toa

Thoái hóa dạng tinh bột ở gan và lách

Page 21: CDHA benh ly gan lan toa

BỆNH LÝ MẠCH MÁU GAN(Hepatic Vascular Diseases)

Page 22: CDHA benh ly gan lan toa

TĂNG ÁP LỰC TĨNH MẠCH CỬA

Page 23: CDHA benh ly gan lan toa

Đặc điểm chung

- Khí áp lực TMC >15mmHg và chênh áp cửa – chủ > 5mmHg.

- Hình thành hệ thống vòng nối cửa – chủ.

+ Vòng nối qua TM lách.

+ Vòng nối qua TM vành vị.

+ Vòng nối qua TM thực quản.

+ Vòng nối qua TM trực tràng dưới.

+ Vòng nối qua TM rốn.

Page 24: CDHA benh ly gan lan toa

Nguyên nhân

Có 3 nhóm nguyên nhân

- Trước gan: HK TMC hoặc chèn ép TM cửa.

+ HCC, ung thư BM tuyến của tụy, sau PT cắt lách.

+ Có thể gặp trong chấn thương, NT huyết, can thiệp…

- Tại gan:

+ Xơ gan.

+ Sarcoidose, amylosis, bệnh máu ác tĩnh ở gan.

- Sau gan:

+ HC Budd-Chiari.

Page 25: CDHA benh ly gan lan toa

Hình ảnh trên CLVT

Page 26: CDHA benh ly gan lan toa
Page 27: CDHA benh ly gan lan toa
Page 28: CDHA benh ly gan lan toa

Cavernous transformation of the portal vein in a 57-year-old man with a history of recurrent acute pancreatitis and benign portal vein thrombosis.

Lee W et al. Radiographics 2011;31:905-926©2011 by Radiological Society of North America

Page 29: CDHA benh ly gan lan toa

Tăng áp lực TMC

Page 30: CDHA benh ly gan lan toa

Dấu hiệu tăng ALTMC

Page 31: CDHA benh ly gan lan toa

Dấu hiệu tăng ALTMC

Page 32: CDHA benh ly gan lan toa

Tăng áp lực TMC

Page 33: CDHA benh ly gan lan toa

Dấu hiệu tăng ALTMC

Page 34: CDHA benh ly gan lan toa

Dấu hiệu tăng ALTMC– giả hạch mạc treo

Page 35: CDHA benh ly gan lan toa

HỘI CHỨNG BUDD-CHIARI

Page 36: CDHA benh ly gan lan toa

Đặc điểm chung

- Bệnh lý này được đặc trưng bởi tăng áp lực TMC và lách to

do tắc nghẽn các tĩnh mạch dẫn lưu của gan.

- Nguyên nhân:

+ Xơ gan.

+ HCC.

+ Bệnh lý Hodgkin.

+ Viêm màng ngoài tim.

Page 37: CDHA benh ly gan lan toa

Phân loại

- Có 3 type trong HC Budd-Chiari:

+ Type I (HK gây tắc TMCD).

+ Type II (HK gây tắc các TM trên gan).

+ Type III (HK gây tắc các TM trung tâm tiểu thùy).

Page 38: CDHA benh ly gan lan toa

Mô bệnh học

Page 39: CDHA benh ly gan lan toa

Vai trò của chẩn đoán hình ảnh

- Chẩn đoán xác định.

- Chẩn đoán nguyên nhân.

- Chẩn đoán phân loại.

- Đánh giá tình trạng tuần hoàn bàng hệ.

- Đưa ra chiến lược điều trị.

Page 40: CDHA benh ly gan lan toa

Hình ảnh trên CLVT

- Teo gan ở ngoại vi.

- Phì đại thùy gan trung tâm - phân thùy đuôi.

- Tuần hoàn bàng hệ qua hệ cửa.

- Huyết khối TM cửa – TM dẫn lưu.

- Các shunt mạch máu trong gan.

Page 41: CDHA benh ly gan lan toa

Figure 2a. Large regenerative nodules in a 34-year-old woman with subacute (25 days) Budd-Chiari syndrome due to factor V Leiden deficiency.

Brancatelli G et al. Radiographics 2002;22:847-862©2002 by Radiological Society of North America

Page 42: CDHA benh ly gan lan toa

Figure 3a. Large regenerative nodules in a 31-year-old woman with Budd-Chiari syndrome of unknown origin.

Brancatelli G et al. Radiographics 2002;22:847-862©2002 by Radiological Society of North America

Page 43: CDHA benh ly gan lan toa

Figure 3a. Large regenerative nodules in a 31-year-old woman with Budd-Chiari syndrome of unknown origin.

Brancatelli G et al. Radiographics 2002;22:847-862©2002 by Radiological Society of North America

Page 44: CDHA benh ly gan lan toa

Figure 4a. Large regenerative nodules in a 27-year-old woman with chronic (2 years) Budd-Chiari syndrome.

Brancatelli G et al. Radiographics 2002;22:847-862©2002 by Radiological Society of North America

Page 45: CDHA benh ly gan lan toa

BỆNH LÝ NHIỄM TRÙNG GAN

Page 46: CDHA benh ly gan lan toa

VIÊM GAN VIRUS

Page 47: CDHA benh ly gan lan toa

Đặc điểm chung

- Chủ yếu là viêm gan do virus, gồm 6 type (A,B,C,D,F,G).

- Về mặt mô bệnh học, gồm các quá trình

+ Hoại tử tế bào gan vùng quanh cửa nhiều mức độ.

+ Chuyển dạng tế bào Kuppffer.

+ Viêm cửa của tương bào.

- Phân loại

+ Cấp tính (<6 tháng).

+ Mạn tính (>6 tháng).

Page 48: CDHA benh ly gan lan toa

Hình ảnh trên CLVT

- Gan to, phù nền ở ngoại vi và bao gan.

- Trước tiêm, tỷ trọng nhu mô gan không đồng nhất, bằng

hoặc thấp hơn tỷ trọng lách.

- Sau tiêm, có vùng ngấm thuốc không đồng nhất.

- Phù nề quanh các nhánh TMC.

- Viêm gan mạn thường gây hậu quả xơ gan – bụng ascite và

lách to.

Page 49: CDHA benh ly gan lan toa

Acute viral hepatitis in a 39-year-old man.

Boll D T , Merkle E M Radiographics 2009;29:1591-1614©2009 by Radiological Society of North America

Page 50: CDHA benh ly gan lan toa

U HẠT Ở GAN

Page 51: CDHA benh ly gan lan toa

Đặc điểm chung

- Cơ chế bệnh sinh chưa được biết rõ nhưng thường có liên

quan đến viêm xơ đường mật nguyên phát.

- Tổn thương nhiều cơ quan khác trong ổ bụng.

Page 52: CDHA benh ly gan lan toa

Hình ảnh trên CLVT

- Trước tiêm, nhiều ổ giảm tỷ trọng trong nhu mô gan và lách.

- Gan – lách to.

- Hạch ổ bụng.

- Sau tiêm, các ổ tổn thương đồng tỷ trọng với nhu mô gan.

Page 53: CDHA benh ly gan lan toa
Page 54: CDHA benh ly gan lan toa

Figure 20a. Hepatic involvement in a 49-year-old woman with pulmonary sarcoidosis.

Koyama T et al. Radiographics 2004;24:87-104©2004 by Radiological Society of North America

Page 55: CDHA benh ly gan lan toa

NẤM GAN

Page 56: CDHA benh ly gan lan toa

Đặc điểm chung

- Chủ yếu là do Candida Albicans.

- Trên cơ địa suy giảm miễn dịch.

- Thường gây viêm đường mật tạo thành nhiều microabcess.

Page 57: CDHA benh ly gan lan toa

Hình ảnh trên CLVT

- Nhiều ổ giảm tỷ trọng trong nhu mô gan.

- Tròn hoặc bầu dục.

- Ranh giới rõ.

- Không ngấm thuốc sau tiêm.

- Có thể có vôi hóa rải rác (giai đoạn phục hồi).

Page 58: CDHA benh ly gan lan toa
Page 59: CDHA benh ly gan lan toa

XƠ GAN – CIRRHOSIS

Page 60: CDHA benh ly gan lan toa

Định nghĩa

Xơ gan là hậu quả của nhiều quá trình bệnh lý, được đặc trưng

bởi quá trình xơ hóa lan tỏa toàn bộ nhu mô gan:

+ Đảo lộn cấu trúc của gan.

+ Hình thành các nốt tân tạo.

Page 61: CDHA benh ly gan lan toa

Nguyên nhân

- Thường gặp:

+ Rượu.

+ Virus (B, C, D).

+ Xơ gan mật.

- Hiếm gặp:

+ Viêm gan tự miễn.

+ Bệnh gan tim.

+ HC Budd-chiari.

+ Một sộ bệnh di truyền (Wilson – Rendu Osler..)

Page 62: CDHA benh ly gan lan toa

Mô bệnh học

Page 63: CDHA benh ly gan lan toa

Sinh lý bệnh học

- Tăng áp lực tĩnh mạch cửa:

+ Lách to.

+ Tuần hoàn bàng hệ.

+ XHTH.

- Suy tế bào gan:

+ Vàng da.

+ BL não gan.

+ Nhiễm trùng.

- Ung thư biểu mô tế bào gan.

Page 64: CDHA benh ly gan lan toa

Hình ảnh trên CLVT

- Giai đoạn sớm:

+ Gan to.

+ Tăng tỷ trọng do xơ hóa.

- Giai đoạn muộn:

+ Gan biến đổi hình thái và đường bờ.

+ Dấu hiệu tăng ALTMC.

+ Dấu hiệu khác:

Dịch ascite – Lách to – Dày thành TM.

Nốt tân tạo.

Biến chứng (HCC).

Page 65: CDHA benh ly gan lan toa
Page 66: CDHA benh ly gan lan toa

Figure 1. Transverse contrast material-enhanced gradient-echo MR image (120/2.3, 90° flip angle) shows method of obtaining the C/RL.

Awaya H et al. Radiology 2002;224:769-774©2002 by Radiological Society of North America

Page 67: CDHA benh ly gan lan toa

HPT I / Gan trái < 0,35

Page 68: CDHA benh ly gan lan toa

HPT I / Gan phải > 0,65

Page 69: CDHA benh ly gan lan toa

1. Gan biến đổi hình thái và đường bờ

Page 70: CDHA benh ly gan lan toa

1. Gan biến đổi hình thái và đường bờ

Page 71: CDHA benh ly gan lan toa

1. Gan biến đổi hình thái và đường bờ (thể nốt lớn)

Page 72: CDHA benh ly gan lan toa

1. Gan biến đổi hình thái và đường bờ (thể nốt nhỏ)

Page 73: CDHA benh ly gan lan toa

2. Dấu hiệu tăng ALTMC

Page 74: CDHA benh ly gan lan toa

2. Dấu hiệu tăng ALTMC

Page 75: CDHA benh ly gan lan toa

2. Dấu hiệu tăng ALTMC

Page 76: CDHA benh ly gan lan toa

2. Dấu hiệu tăng ALTMC

Page 77: CDHA benh ly gan lan toa

2. Dấu hiệu tăng ALTMC

Page 78: CDHA benh ly gan lan toa

2. Dấu hiệu tăng ALTMC

Page 79: CDHA benh ly gan lan toa

2. Dấu hiệu tăng ALTMC

Page 80: CDHA benh ly gan lan toa
Page 81: CDHA benh ly gan lan toa
Page 82: CDHA benh ly gan lan toa

Vấn đề trong chẩn đoán xơ gan

1. Bệnh lý giả xơ gan (Micmic cirrhosis).

2. Xơ hóa trong gan xơ (Fibriosis).

3. Nốt tân tạo (Regeneration nodule).

4. Ung thư biểu mô tế bào gan (HCC).

5. U máu trong xơ gan (Hemangioma).

Page 83: CDHA benh ly gan lan toa

1. Bệnh lý giả xơ gan

Page 84: CDHA benh ly gan lan toa

1. Bệnh lý giả xơ gan

Page 85: CDHA benh ly gan lan toa

2. Xơ hóa (Fibrosis)

Page 86: CDHA benh ly gan lan toa

3. Nốt tân tạo

Page 87: CDHA benh ly gan lan toa

—Small hepatocellular carcinoma on dynamic contrast-enhanced CT in 49-year-old man.

Jeong Y Y et al. AJR 2005;185:1024-1032©2005 by American Roentgen Ray Society

4. HCC/Xơ gan

Page 88: CDHA benh ly gan lan toa

Multifocal hepatocellular carcinoma on dual-phase CT in 74-year-old man.

Jeong Y Y et al. AJR 2005;185:1024-1032©2005 by American Roentgen Ray Society

4. HCC/Xơ gan

Page 89: CDHA benh ly gan lan toa

—Hepatocellular carcinoma with portal vein thrombosis in 69-year-old man.

Jeong Y Y et al. AJR 2005;185:1024-1032©2005 by American Roentgen Ray Society

4. HCC/Xơ gan

Page 90: CDHA benh ly gan lan toa

U máu trên gan xơ – T2W.

Page 91: CDHA benh ly gan lan toa

Chiến lược chẩn đoán

Việc phát hiện tổn thương HCC/Xơ gan sẽ làm thay đổi hoàn toàn

tiên lượng và góp phần quan trọng trong xác định chiến lược điều trị.

- Theo dõi siêu âm 6-12 tháng / 1 lần hoặc ít hơn.

- Nếu có tổn thương:

+ <2cm (Biopsy(-) thì theo dõi tiếp).

+ >2cm (Washout trên CLVT hoặc CHT)

- Nếu biến chứng HCC: RF – Hóa chất – Phẫu thuật.

“ EASL – Europe Association for the Study of the Liver ”

Page 92: CDHA benh ly gan lan toa

Tài liệu tham khảo

1. “Diffuse Liver Disease: Strategies for Hepatic CT and MR

Imaging”. Daniel T. Boll, MD and Elmar M.Merkle, MD.

2. “Diffuse disease of the liver: Radiologic-pathological correlation”.

Patricia J.Mergo, MD. Pablo R.Ros, MD. Peter C.Buetow, MD.

James L. Buck, MD.

3. “Cirrhosis: CT and MR evaluation”. Giuseppe Brancatelli, Michael

P.Federle and etc.

Page 93: CDHA benh ly gan lan toa

Nhóm BSNT - Khoa CĐHA BV. Việt Đức 01/2013