Upload
ha-vo-thi
View
2.144
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Hướng dẫn về thuốc không được bẻ hay nghiền nhỏ
Nhóm biên soạn:
SVD4. Nguyễn Thị Ngân Thảo, Đại học Y Dược Huế. Email: [email protected]
DS. Vũ Thị Vân, Khoa Dược, Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương. Email: [email protected]
TS.DS. Võ Thị Hà, ĐH Y Dược Huế. Email: [email protected]
Ngày biên soạn: 30/3/2016.
Nhiều người không uống được thuốc dạng rắn. Một số đối tượng, ví dụ trẻ nhỏ, người mắc bệnh nuốt khó hay người bệnh có đặt ống xông dạ dày, không nuốt được nguyên viên thuốc (viên nén, viên nang).
Các thuốc không được nghiền hay bẻ:
Thuốc bao tan trong ruột
Không được nghiền, bẻ hay nhai. Những thuốc này được thiết kế để hòa tan trong ruột để giảm kích ứng dạ dày, tránh kích ứng miệng, tránh tổn thương răng và niêm mạc miệng, tránh thuốc bị phá hủy bởi acid dịch vị. Các thuốc này thường có kết thúc bằng ký tự EC (enteric coated).
Thuốc giải phóng kéo dài
Tên thuốc kết thúc bằng CD (controlled delivery), CR (controlled release), DA (delayed action), ER (extended release), LA (long acting), MR (modified release), PA (prolonged action), SA (sustained action), Spansule, SR (sustained release), XR (extended release), XL (extended release). Các thuốc này được bào chế để giải phóng kéo dài hơn 24 giờ. Việc bẻ hay nghiền viên dẫn đến quá liều khởi đầu để duy trì tác dụng mong muốn. Aggrenox® là một ví dụ như thế, các pellet trong nang là dạng giải phóng kéo dài. Tốt nhất là kiểm tra tên thuốc trong danh sách các thuốc không được bẻ hay nghiền (phía dưới).
Thuốc độc, thuốc gây quái thai và hormone
Việc nghiền hay bẻ thuốc này khiến cho bệnh nhân hoặc điều dưỡng hít phải những phân tử khí trong suốt quá trình uống thuốc, điều này ảnh hưởng đến phụ nữ trong độ tuổi sinh con. Ví dụ: tamoxifen, hydroxyurea, finasteride, dutasteride. Nếu không có thuốc dạng lỏng hay không có lựa chọn nào khác thì điều dưỡng nên đeo khẩu trang y tế và găng tay.
Danh sách các thuốc không được nghiền tại thị trường Việt Nam được cung cấp ở Phụ lục 1 của Hướng dẫn này.
Nếu các thuốc không được nghiền thì cần có dạng bào chế khác để thay thế
Nhịp cầu Dược lâm sàng Trang 1/27
Thuốc dạng lỏng, thuốc đạn, viên giải phóng tức thì, viên tan trong miệng, viên đặt dưới lưỡi, tiêm không qua đường ruột và thuốc tác dụng tại chỗ là tất cả các cách có thể dùng để thay thế. Nếu thay đổi từ thuốc tác dụng kéo dài sang thuốc tác dụng ngắn thì liều dùng phải chia nhỏ và số lần dùng thuốc trong ngày cần thay đổi phù hợp. Ví dụ: Seroquel XR®75mg 1 lần mỗi ngày chuyển sang Seroquel IR®25mg 3 lần mỗi ngày. Cũng như thế, cần bảo đảm các dạng bào chế khác chứa cùng hoạt chất thuốc, ví dụ: Dilantin®giải phóng kéo dài chứa 100mg phenytoin natri. Chế phẩm dạng lỏng chứa phenytoin dạng acid tự do, dạng này có tác dụng hơn xấp xỉ 8% so với phenytoin dạng muối natri. Vì thế, tổng liều dùng hàng ngày của chế phẩm dạng lỏng cần được giảm bớt.
Cần làm gì nếu các thuốc này không có sẵn dạng bào chế khác?
1. Nếu có thể, khuyên bệnh nhân thử nuốt cả viên. Có một số cách bạn có thể giúp bệnh nhân nuốt cả viên dễ dàng hơn Trộn với sữa chua, thạch, sốt táo, chuối hoặc bơ lạc. Đặt viên thuốc vào trong kẹo gôm hoặc lát cam, quýt. Với thuốc có vị khó chịu, đặt viên thuốc trong một vỏ nang rỗng. Thử uống ở tư thế đứng. Để thuốc dưới lưỡi và uống nước bằng ống hút. Sử dụng một cốc đặc biệt, ví dụ, cốc Oralflo. Thuốc được giữ trong một “máng” được
thiết kế đặc biệt. Khi uống, thuốc và chất lỏng được nuốt cùng nhau. Uống một chút nước trước khi thử uống cả viên. Miệng và họng khô có thể ngăn cản
việc nuốt thuốc. Tập nuốt. Bắt đầu với những thứ nhỏ như những họa tiết để trang trí bánh ăn được, tăng dần kích thước đến viên kẹo lớn hơn cho đến khi kích thước như viên thuốc cần nuốt.
Với bệnh nhân có chứng khó nuốt, như bệnh nhân đột quỵ, thì việc tư vấn một chuyên gia về nuột có thể có lợi.
2. Kiểm tra cơ sở dữ liệu thông tin thuốc. Ví dụ. Lexi-Comp™gợi ý rằng viên nang omeprazole có thể tháo rỗng và trộn với sốt táo hoặc bánh pudding và uống.
3. Kiểm tra qua nhà sản xuất thuốc. Ví dụ: theo thông tin của nhà sản xuất, Avelox®viên nén không được bẻ hay nhai. Tuy nhiên, khi được hỏi thì Bayer có thể đưa ra thông tin từ một nghiên cứu chưa công bố, nghiên cứu này chỉ ra sinh khả dụng của thuốc không giảm khi viên nén được bẻ và uống luôn.
4. Kiểm tra xem có giải pháp thay thế tại các nhà thuốc. Các nhà thuốc có thể có dạng bào chế khác thay thế như dạng lỏng, viên đạn, kem bôi ngoài da,…cũng như các viên nén và viên nang có thể thay thế khác.
5. Kiểm tra với trung tâm tư vấn sử dụng thuốc: tìm các dạng bào chế khác và thông tin về tính ổn định và sinh khả dụng của các thuốc và dạng bào chế có thể thay thế.
Nhịp cầu Dược lâm sàng Trang 2/27
Phụ lục 1. Danh sách các thuốc lưu hành trên thị trường Việt Nam không nên nghiền, bẻ
Hình ảnh Tên biêt dược Tên hoạt chất
Dạng bào chế
Lý do
Curacne 5mgSolondo 10mgAjuakinolViên nang mềm ETSHiteenallVistrininTrevisoIsotina Soft CapsuleAcnotinZoacnelNimegen Dimorin ImlasTilbec 10AcutrineIsotretinoin Capsules USPComvogel GelTreinacne 10mgIsofaceIsonace Soft capsuleBio-AcneTrenoyn 10Philpiro 10 mgNewmecoinTrenoyn 20Martoco-20 Soft CapsuleOrataneMyspaMartocoIzotrenHalfhuid-20Ajuakinol
Isotretinoin Viên nang
Kích ứng niêm mạc ruột
Nhịp cầu Dược lâm sàng Trang 3/27
RisedronateStadaDonaxibDroserid HanronateOrafix 35Riopedone Tablet 35mgRisoten 35mg tabletOsvine TabletActonel once-a-weekActonateMaxtralRidonel TabletOsteorise
Risedronate Viên nén
Kích ứng ( nhai, nghiền, bẻ viên có thể gây kích ứng hầu họng)
CerticanAfinitor
Everolimus Viên nén
Kích ứng niêm mạc ruột
DistocidePrazintelDistocideFlamprozi Praziquantel
Praziquantel Viên nén
Mùi vị khó chịu
BonvivaBondronat
Ibandronate Viên nén
Note:nhai, bẻ, nghiền có thể gây kích ứng thực quản
Nhịp cầu Dược lâm sàng Trang 4/27
ZinnatTrexatilQuincefTaforoximCefuxBiloximConximeKefstarTekeden tabletsInbionet Ceftil TabletTozef 250Cefxin standard F.CCefutinaRoxbiMicrocefTinadroQuincef 125Zentonacef CefusanSincefySP Cefuroxime SpizefHensekiTV. Cefuroxime
Cefuroxime Viên nén
Mùi vị khó chịu, có sẵn ở dạng lỏng, nhưng tùy vào liều lượng và số lần dùng trong ngày mà nhà sản xuất có thể bào chế dạng rắn (Note: dùng dạng hỗn dịch cho trẻ em)
Nhịp cầu Dược lâm sàng Trang 5/27
Indivir- 400Indinavir Stada 400 mg
indinavir Viên nang
Có mùi vị khó chịu (Note:Viên nang có thể mở và trộn chung với các loại trái cây như chuối)
Cymevene ganciclovir Viên nang
Kích ứng da
Actonel Risedronate Viên nén
Kích ứng ( nhai, nghiền, bẻ viên có thể gây kích ứng hầu họng)
HyxureUniroxyHytinonHydra CapHuonshydran capsuleCytodroxHusalan Capsule
hydroxyurea
Viên nang
Note:Phơi nhiễm với dạng bột có thể gây độc nghiêm trọng cho da, những nhân viên y tế nên đeo găng tay khi làm việc
Nhịp cầu Dược lâm sàng Trang 6/27
EvistaBonmax
raloxifene Viên nén
Mùi vị khó chịu, tiềm ẩn nguy cơ gây quái thai, Tiếp xúc với da có thể làm tăng sản xuất khối u, tránh tiếp xúc trực tiếp
NootripamCinacetamPiraxnicStufort CapPracetam 1200Dopirace 400mgDorabep 800 mgPiratabAtdoncamNeuropylViavanFudspiraBretamVinphacetamSpasticonMuscetamPietramNudipyl
Piroxicam Viên nang
Kích ứng màng nhầy
FosamaxSaVi Alendronat e forteAcid Alendronic FarmozPaliboneNovotec-10RonadiumOstolek 70mgAldromaxPharmadronate FCBonlife Tablet 70mg
alendronate Viên nén
Kích ứng màng nhầy
Nhịp cầu Dược lâm sàng Trang 7/27
Aldromax TabletOstemax 70 comfort tabletsTibon Weekly TabletsSpitro 70mgAlendrate 10mgMarvitAlentop TabletTroyfos 70DelonateRedsamaxAldren 70Alenta 10mgAlenroste-10SyncakeSona-Tium TabMebathon tabletCendos-10AlendorOstomir 70mgAfolmax TabOssomaxe TabAlendrate 70mgNepar- 10Yunic TabTroyfos 10VonlandAlsomaDenfosAlenfoxa
GlivecGlimatibImatin
imatinib Viên nén
Có mùi vị khó chịu (Note:có thể hòa tan trong nước hoặc nước ép táo)
ProscarKupnaciaFinrideMonafeel TabDaceramProridPolnaster
finasterideViên nén
Note: phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ không
nên tự ý bẻ hoặc nghiền viên
Nhịp cầu Dược lâm sàng Trang 8/27
Finatas 5Finiod TabletSterciaBinfinFinastFinasteride 5mgUnibald tablet
CerticanAfinitor
everolimus Viên nén
Note: bột đã nghiền có thể gây kích ứng màng nhầy
Adalat LA 20mgAdalat LA 30mgAdalat LA 60mgAdalat retard
Nifedipine Viên nén
Viên giải phóng chậm
Afinitor Everolimus Viên nén
Kích ứng niêm mạc ruột
Nhịp cầu Dược lâm sàng Trang 9/27
Aggrenox (Dipyridamole/Aspirin)
Viên nang
Viên giải phóng chậm
Dulcolax Bisacodyl Viên nén
Viên bao tan ở ruột ( Thuốc kháng acid dịch vị hoặc/và sữa có thể hòa tan hoàn toàn hệ màng bao của viên nén)
Pentasa Mesalamine Viên nang
Viên giải phóng chậm, viên nang có thể mở để lấy hoạt chất mà không cần bẻ, các loại nước ngọt như nước muối táo hoặc bánh pudding có thể tăng sự hấp thu( Duy tri tại pH<6.0)
Nhịp cầu Dược lâm sàng Trang 10/27
Aptivus Tipranavir Viên nang
Note: dung dịch dầu trong viên hình cầu, có vị)
Aricept 23 mg Donepezil Viên nén
Note: nghiền viên nén 23 mg có thể làm tăng tốc độ hấp thu, viên 5 mg hoặc 10 mg không bị ảnh hưởng)
Voltaren XR Diclofenac Viên nén
Viên bao tan ở ruột
Aspirin pH8 Aspirin Viên nén, Viên nang
Viên giải phóng chậm, Viên bao tan ở ruột
Nhịp cầu Dược lâm sàng Trang 11/27
Augmentin SR (Amoxicillin/acid clavulanic)
Viên nén
Viên giải phóng chậm, Viên được chia rãnh và có thể bị bẻ làm hai mà không làm ảnh hưởng đến đặc tính giải phóng hoạt chất, viên nang có thể mở để lấy hoạt chất mà không cần bẻ, các loại nước ngọt như nước muối táo hoặc bánh pudding có thể tăng sự hấp thu
Avodart Dutasteride Viên nang
Note: Thuốc có thể gây bất thường cho thai nhi, phụ nứ mang thai không nên dùng thuốc, tất cả phụ nữ nên thận trọng khi dùng thuốc, đặc biệt là viên nang bị sứt bề mặt
CarbatrolTEGretol‐CR 200
CarBAMazepine
Viên nang
Viên giải phóng chậm, viên
nang có thể mở để lấy hoạt chất mà không cần
bẻ, các loại nước ngọt như nước muối táo
hoặc bánh pudding có thể
Nhịp cầu Dược lâm sàng Trang 12/27
tăng sự hấp thu
Kaizem-CDDilzem SR
Diltiazem Viên nén
Viên giải phóng chậm Note: Dù không được đóng vỉ, nhưng thuốc có hệ màng bao sẽ giải phóng thuốc trên 3h
Faclerin SRDahaclor SR
Cefaclor Viên nén
Giải phóng chậm, có sẵn ở
dạng lỏng, nhưng tùy vào
liều lượng và số lần dùng trong
ngày mà nhà sản xuất có thể bào chế dạng rắn
CellCeptMyfortic
mycophenolate
Viên nén, viên nang
Có thể gây quái thai( Tiếp xúc với da có thể làm tăng sản xuất khối u, tránh tiếp xúc trực tiếp)
Concerta methylphenidate
Viên nén
Giải phóng chậm
Nhịp cầu Dược lâm sàng Trang 13/27
Imdur
Isomonit 60mg RetardMonotrate SR 60
(isosorbide) Viên nang
Ngậm dưới lưỡi
Giải phóng chậm
Giải phóng chậm (Note: Viên được chia rãnh và có thể bị bẻ làm hai mà không làm ảnh hưởng đến đặc tính giải phóng hoạt chất)
Morphine sulfate extended‐release
morphine sulfate
Viên nang
Giải phóng chậm
Enablex darifenacin Viên nén
Giải phóng chậm
Evista raloxifene Viên nén
Có vị, tiềm ẩn nguy cơ gây quái thai, Tiếp xúc với da có thể làm tăng sản xuất khối u,
Nhịp cầu Dược lâm sàng Trang 14/27
tránh tiếp xúc trực tiếp
Exjade deferasirox Viên nén
Note; Không được uống toàn bộ viên, viên được dùng như hỗn dịch uống, đọc kĩ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất
Feldene Piroxicam Viên nang
Kích ứng màng nhầy
FentaNYLfentaNYL Viên
nénViên ngậm
Note: viên uống, nuốt toàn bộGiải phóng chậm ( cơ chế phân phối thuốc đòi hỏi bệnh nhân phải hòa tan chậm trong miệng)
Glucophage XRMetformin Viên
nénGiải phóng chậm
Nhịp cầu Dược lâm sàng Trang 15/27
Fosamax alendronate Viên nén
Kích ứng màng nhầy
Glynase XL-10
Glynase XL-5
glipiZIDE Viên nén
Giải phóng chậm
Intelence etravirineViên nén
Note:không nên nuốt hoặc bẻ
toàn bộ viên, có thể hòa tan trong
nước
Nhịp cầu Dược lâm sàng Trang 16/27
Invega paliperidoneViên nén
Giải phóng chậm
Kaletra ( lopinavir and ritonavir)
Viên nén
Viên bao phim
Keppra levETIRAcetam
Viên nén
Có vị (Note: một vài công thức được bào chế tại khoa
dược)
Lescol XL (fluvastatin) Viên nén
Giải phóng chậm
Nhịp cầu Dược lâm sàng Trang 17/27
NexIUM esomeprazole
Viên nang
Giải phóng chậm (Note:
viên nang có thể mở để lấy hoạt chất mà không cần bẻ, các loại nước ngọt như nước muối táo
hoặc bánh pudding có thể
tăng sự hấp thu)
Niaspan nicotinic acid
Viên nén, Viên nang
Giải phóng chậm (Viên
được chia rãnh và có thể bị bẻ
làm hai mà không làm ảnh hưởng đến đặc tính giải phóng
hoạt chất)
Norvir ritonavirViên nén
Note: Nghiền viên có thể làm giảm sinh khả dạng của thuốc (có sẵn ở dạng lỏng, nhưng tùy vào liều lượng và số lần dùng trong ngày mà nhà sản xuất có
thể bào chế dạng rắn)
Noxafil posaconazole
Viên nén
Giải phóng chậm (Note: có sẵn ở dạng lỏng, nhưng tùy vào
liều lượng và số lần dùng trong
ngày mà nhà sản
Nhịp cầu Dược lâm sàng Trang 18/27
xuất có thể bào chế dạng rắn)
Plendil felodipineViên nén
Giải phóng chậm
Pradaxa dabigatranViên nang
Note: bẻ, nhai, hoặc đổ các thành phần trong nang ra có thể làm tăng diện tiếp xúc
Prevacid lansoprazole
Viên nang
Giải phóng chậm
Nhịp cầu Dược lâm sàng Trang 19/27
Prevacid SoluTab lansoprazole
Viên nén
Note:tan trong đường tiêu hóa nhưng không
nuốt, chỉ hòa tan trong nước và đưa thuốc vào
cơ thể qua syringe chia liều của ống xông dạ
dày đặt qua đường mũi
Topamaxtopiramate
Viên nang
Giải phóng chậm (Note:
viên nang có thể mở để lấy hoạt chất mà không cần bẻ, các loại nước ngọt như nước muối táo
hoặc bánh pudding có thể
tăng sự hấp thu)
Rapamune sirolimusViên nén
Note: Những thông số dược
động học có thể bị ảnh hưởng
nếu bẻ, nghièn
Nhịp cầu Dược lâm sàng Trang 20/27
Reyataz Atazanavir Viên nang
Note: có sẵn dạng bột đường
uống, đọc kĩ hướng dẫn sử
dụng
SEROquel XR QUEtiapine Viên nén
Giải phóng chậm
Tasigna nilotinib Viên nang
Note: phá vỡ viên có thể gây tăng nồng độ
thuốc trong máu làm tăng độc
tính
Nhịp cầu Dược lâm sàng Trang 21/27
Metpure-XL 50Metpure-XL 25
metoprolol Viên nén
Giải phóng chậm ( Viên
được chia rãnh và có thể bị bẻ
làm hai mà không làm ảnh hưởng đến đặc tính giải phóng
hoạt chất)
Tracleer bosentan Viên nén
Note: phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ không
nên tự ý bẻ hoặc nghiền viên
Valcyte valGANCiclovir
Viên nén
Gây quái thai và có kích ứng mạnh ( sẵn ở dạng lỏng,
nhưng tùy vào liều lượng và số lần dùng trong
ngày mà nhà sản xuất có thể bào chế dạng rắn,
Tiếp xúc với da có thể làm tăng sản xuất khối u, tránh tiếp xúc
trực tiếp)
Nhịp cầu Dược lâm sàng Trang 22/27
VESIcare solifenacin Viên nén
Bao tan trong ruột
Videx EC didanosine Viên nang
Giải phóng chậm
Vimovo ( esomeprazole and naproxen)
Viên nén
Giải phóng chậm
Nhịp cầu Dược lâm sàng Trang 23/27
Viramune XR nevirapine Viên nén
Giải phóng chậm ( có sẵn ở
dạng lỏng, nhưng tùy vào
liều lượng và số lần dùng trong
ngày mà nhà sản xuất có thể bào chế dạng rắn)
Votrient pazopanib Viên nén
Nghiền viên làm tăng mạnh diện tích dưới đường cong và rút ngắn
thời gian đạt nồng độ đỉnh
Xarelto rivaroxaban Viên nén
Note: Viên được nghiền phải
được uống trong vòng 4h
Abilify Aripiprazole
Viên nén
Bao tan trong ruột
Nhịp cầu Dược lâm sàng Trang 24/27
Những thuốc generic có sắn
Ketoprofen Viên nang
Giải phóng kéo dài
Remeron Soltab mirtazapine Viên nén
Thuốc được thiết kế hòa tan trong miệng
Simcor niacin và simvastatin
Viên nén
Giải phóng kéo dài
Zemplar Paricalcitol Viên nang
Viên nang mềm chứa dược chất dạng lỏng
Nhịp cầu Dược lâm sàng Trang 25/27
Onglyza Saxagliptin Viên nén
Không được khuyến cáo bởi nhà sản xuất, không có sẵn dữ liệu
Lamisil Terbinafine hydrochloride
Nang hạt nhỏ
Không được khuyến cáo bởi nhà sản xuất, không có sẵn dữ liệu
Zonegran Zonisamide Viên nang
Không được khuyến cáo bởi nhà sản xuất, không có sẵn dữ liệu
Tài liệu tham khảo:
1. Thuốc đường uống không được bẻ hay thay đổi dạng bào chế. Lexi-Comp Online™, Hudson, Ohio: Lexi-Comp, Inc.http://online.lexi.com/lco/action/doc/retrieve/docid/patch f/4227
2. Cornish P. Tránh bẻ thuốc: sự khó khăn khi uống thuốc ở bệnh nhân nuốt khó hoặc dùng ống xông dạ dày www.cmaj.ca/content/172/7/871.
3. Mitchell J. Các thuốc đường uống không được bẻ. Viện nghiên cứu tính an toàn của thuốc. Link: http://www.ismp.org/tools/donotcrush.pdf.
Nhịp cầu Dược lâm sàng Trang 26/27
4. Viên nén hay viên nang nào được bẻ, mở vỏ nang, chia nhỏ? Canadian Pharmacist’s Letter 2008; 24(12) :241204. Link: http://www.e-cps.ca.
5. Việc nuốt khó: điều trị và thuốc. Mayoclinic Online. www.mayoclinic.6. Davis's Drug Guide. Link:
http://www.drugguide.com/ddo/view/Davis-Drug-Guide/109642/all/Do_Not_Crush_7. Nursing 2015 Drug Handbook, pp.1509-1510. Link: https://goo.gl/X1iRP78. http://www.hcqu.apshealthcare.com/content/overview/DoNotCrush0809_rev%203-
2011_.pdf9. http://www.med-pass.com/media/pdf/MP5950-05-2015_sp.pdf
Nhịp cầu Dược lâm sàng Trang 27/27