Upload
ong-nghe-littmann-3m
View
645
Download
1
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Tác động lâu dài của nhiễm HIV và điều trị kháng HIV. Ts.Bs. Phạm Thị Thanh Thủy Khoa truyền nhiễm Bv Bạch Mai.
Citation preview
Tác động lâu dài của Nhiễm HIV
và Điều trị kháng HIV
Trình bày: TS. BS. Phạm Thị Thanh Thủy Khoa Truyền nhiễm Bệnh viện Bạch Mai E-mail: [email protected]
Nội dung
• Sự thay đổi về nguy cơ bệnh tật và tử vong ở người nhiễm HIV trong kỷ nguyên điều trị ARV
• Các yếu tố nguy cơ bệnh tật và tử vong ở người nhiễm HIV trong kỷ nguyên điều trj ARV
• Các bệnh đồng thời trong nhiễm HIV – Các bệnh gan – tiêu hóa – Các bệnh tim mạch – Bệnh lý thận – Mất khoáng xương – Teo mỡ – Bệnh lý thần kinh
Từ khi có diều trị ARV, tỷ lệ sống của người nhiễm HIV ngày càng tăng
Lohse N, et al. Ann Intern Med. 2007;146:87-95.
Khả
năn
g cò
n số
ng
Năm tuổi
ART (1995-1996)
cART (1997-1999)
HAART (2000-2005)
Tỷ lệ sống của người nhiễm HIV từ 25 tuổi tại Đan Mạch, 1995-2005
0
0.25
0.50
0.75
1.00
25 30 35 40 45 50 55 60 65 70
Phân bố tuổi của người nhiễm HIV tại Hoa Kỳ
• Đến năm 2015, số người sống với HIV/AIDS >50 tuổi ở Hoa Kỳ sẽ tăng 50% so với năm 2010[1,2]
1. CDC HIV Surveillance Report 2004 and 2011. 2. Luther VP, et al. Clin Geriatr Med. 2007;23:567-583.
0%
10%
15%
20%
25%
5%
2001 2010
Tuy nhiên, vẫn còn sự khác biệt so với quần thể người bình thường
Lohse N, et al. Ann Intern Med. 2007;146:87-95.
Quần thể chứng bình thường
0
0.25
0.50
0.75
1.00
Tỷ lệ sống của người nhiễm HIV và không nhiễm từ 25 tuổi tại Đan Mạch, 1995-2005
Năm tuổi 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70
ART (1995-1996)
cART (1997-1999)
HAART (2000-2005)
Khả
năn
g cò
n số
ng
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
1984-1995 1996-2004 2005-2009 Swiss 2007
Prop
ortio
n
AIDSNon-AIDS malignancyNon-AIDS infectionLiverHeartCNSKidneyIntestine/pancreasLungSuicideSubstance useAccident/homicideOtherUnknown
Thay đổi mô hình nguyên nhân tử vong trong nghiên cứu thuần tập HIV tại Thụy Sĩ
Các nguyên nhân tử vong trong nghiên cứu thuần tập tại Thụy Sĩ trong 3 khoảng thời gian khác nhau và trong quần thể dân cư chung
trong năm 2007
Weber R, et al. HIV Med. 2013;14:195-207.
Năm tử vong của người nhiễm HIV so với quần thể dân cư Thụy Sĩ bình thường
Thay đổi mô hình bệnh tật tại Hà Lan
• Nghiên cứu thuần tập về HIV và các bệnh đồng thời tại Hà Lan (N = 452 người không nhiễm HIV và 489 người nhiễm HIV)
• Nhiều hơn đáng kể cao HA, thiếu máu mạch vành, nhồi máu cơ tim, bệnh lý mạch ngoại vi, ung thư ở người nhiễm HIV
Số bệnh đồng thời trên mỗi bệnh nhân
Schouten J, et al. AIDS 2012. Abstract THAB0205.
HIV (-) HIV (+) 100
%
80
60
40
20
0
3+ 2 1 0
Tuổi cao
Điều trị ARV
HIV
Thách thức để duy trì cuộc sống khỏe mạnh lâu dài
Các bệnh lý non-AIDS ở người nhiễm HIV (HANA) • Không nằm trong các bệnh lý AIDS • Vẫn liên quan đến HIV ngoài các yếu tố tuổi, giới, và các yếu tố nguy cơ
Theo Deeks SG, et al. BMJ. 2009;338:a3172; Operskalski EA. Curr HIV/AIDS Rep. 2011;8:12-22.
Tăng tần suất các bệnh đồng
thời
Số TCD4+ đáy thấp
Các bệnh đồng nhiễm (viêm gan,
CMV, EBV, và HPV)
Điều trị phối hợp thuốc ARV
Cao tuổi
Các hành vi nguy cơ (hút thuốc,
v.v..)
Tình trạng viêm duy trì
Vai trò của HIV trong các bệnh lý Non-AIDS
Vai trò của suy giảm miễn dịch trong nguy cơ bệnh tật và tử vong do các bệnh lý non-AIDS
• Nghiên cứu CASCADE (theo dõi 71.230 bệnh nhân-năm): – CD4 tăng 100 TB/mm3 liên quan tới giảm 1/3 nguy
cơ tử vong do các bệnh non-AIDS, bệnh gan giai đoạn cuối và các ung thư không liên quan tới AIDS
• Nghiên cứu thuần tập 1397 bệnh nhân trong Chương trình cộng đồng NC Lâm sàng AIDS – CD4 tăng 100 TB/mm3 liên quan tới giảm 14% các
bệnh non-AIDS
Monforte A. AIDS. 2008;22:2143-2153; Baker JV. AIDS. 2008;22:841-848
Các cơ quan bị ảnh hưởng bởi HIV
• Gan-tiêu hóa • Tim mạch • Thận • Xương • Tổ chức mỡ • Hệ thần kinh trung ương
Wit FW, et al. J Infect Dis 2002;186:23-31
Độc tính gan do HAART
• 14-20% bệnh nhân sẽ xuất hiện tăng men gan
• 2-10% bệnh nhân sẽ gián đoạn HAART do thương tổn gan nặng
• Các yếu tố nguy cơ: – Viêm gan B hay C – Phác đồ bậc 1 – Nevirapine – Ritonavir liều đầy đủ – Nữ giới
Rosenthal E, et al.; J Viral Hepat 2007;14:183-188
0
5
10
15
20
1995
(n=17487)
1997
(n=26497)
2001
(n=25178)
2003
(n=20940)
Bện
h nh
ân (%
)
Tử vong chung Tử vong do AIDS Tử vong do bệnh lý gan
Tử vong ở bệnh nhân nhiễm HIV tại Pháp (Nhóm Nghiên cứu GERMIVIC)
Tiến triển đến xơ gan
180 HIV-HCV
701 nghiện rượu
812 HBV
382 Tăng hấp thu sắt ở ruột
non/Tăng dự trữ sắt cơ thể
2313 HCV
93 gan nhiễm mỡ BMI >25
200 xơ gan mật nguyên phát
0,00
0,17
0,33
0,50
0,67
0,83
1,00
0 20 40 60 80
Tỷ lệ
, %
(n=4681)
Tuổi (năm)
Poynard T, et al. J Hepatol 2003;38:257–265
HIV RNA (bản sao/mL)
Thời
gia
n ước
tính
từ k
hi n
hiễm
H
CV
đến
khi
xơ
gan
(năm
)
P=0,05 P=0,04
P=0,005 P=0,004 P=0,005
<400 (n=141)
CD4 (tế bào/mm3)
HIV RNA (bản sao/mL) + <500 tế bào CD4/mm3
Brau N, et al. J Hepatol. 2006;44:47-55
49
400-99K (n=117)
>100k (n=16)
>350 (n=124)
<350 (n=150)
<400 (n=100)
>400 (n=88)
41
31
50
39
49
37
Time to cirrhosis estimated using liver fibrosis progression rate based on Ishak Fibrosis units/year.
Tác động của tải lượng HIV ARN, số tế bào CD4, hay cả hai lên mức độ tiến triển xơ gan
0,2
0,4
0,6
0,8
1
0,2
0,4
0,6
0,8
1 N/cứu thuần tập Bonn (1990-2002) – 285 ca đồng nhiễm HIV/HCV
Tỷ lệ tử vong do bệnh lý gan/100 người-năm
– HAART: 0,45 – ART: 0,69 – Không điều trị: 1,70
Các yếu tố tiên lượng tử vong do bệnh lý gan
– Không HAART – Số CD4 thấp – Tuổi tăng
Qurishi N, et al. Lancet 2003;362:1708–1713
Ngày
Tử vong chung
Lũy
tích
tỷ lệ
sốn
g só
t
0 1000 2000 3000 4000 5000 6000
ART
HAART*
Ngày
Tử vong do bệnh lý gan
Lũy
tích
tỷ lệ
sốn
g só
t HAART*
Không điều trị
ART Không điều trị
*P=0,018
*P<0,001
0 1000 2000 3000 4000 5000 6000
Tác động của điều trị ARV lên tỷ lệ tử vong chung và tử vong do bệnh lý gan ở bệnh nhân đồng nhiễm HIV/HCV
012345678910
Mehta SH, et al. Hepatology 2005;41:123-131.
Than
g điểm
đo
hoạt
tính
Tải lượng vi rút dưới ngưỡng
Tải lượng vi rút trên ngưỡng
Ức chế HIV có liên quan đến hoạt tính viêm hoại tử gan ít hơn
Berenguer J, et al. Clin Infect Dis 2008;46:137-143
AOR* đối với: Tuổi, giới tính, dùng bia/rượu nhiều AIDS, số CD4 (cả hai mức thấp nhất và lúc sinh thiết), TLVR HIV TLVR HCV và kiểu gen HCV
Tỉ suất chênh có điều chỉnh (AOR*) xơ gan mức độ F0 hay F1 với mỗi thuốc tiếp xúc-năm (Tham chiếu: F3 hay F4)
Tác động của các NNRTI và PI lên tiến triển xơ gan ở bệnh nhân đồng nhiễm HIV/HCV
0.7 0.8 0.9 1.0 2.0 3.0
HAART PI NNRTI
Efavirenz
VIRAMUNE
1.32 (1.04–1.67), p=0.020
1.24 (0.99–1.54), p=0.057
1.64 (1.18–2.27), p=0.003
1.54 (1.03–2.30), p=0.033
1.72 (1.15–2.78), p=0.008
Thương tổn tổ chức miễn dịch ở đường tiêu hóa xảy ra sớm
Hình ảnh nội soi ở các bệnh nhân (A) và (B) khi đưa ống nội soi qua chỗ nối hồi-manh tràng để vào đầu tận cùng hồi tràng. Nhuộm miễn dịch tổ chức học tế bào CD4 được tiến hành bằng cách lấy mảnh sinh thiết từ tổ chức lympho ở hồi tràng, nhuộm hematoxylin và eosin rồi sau đó nhuộm chuyên biệt với tế bào CD4 (C và D).
Brenchley JM, et al. J Exp Med 2004;200:749–759
Hình ảnh nội soi và tổ chức học của đường tiêu hóa
HIV- HIV+
Sự chuyển vị của vi khuẩn đường tiêu hóa và HAART
HAART làm giảm được sự chuyển dịch của vi khuẩn, nhưng vẫn còn cao hơn nhiều so với ở người không nhiễm HIV
Nồn
g độ
LP
S h
uyết
tươn
g (p
g/m
l)
200
150
100
50
0
P=0,0003
P=0,0001
Bệnh nhân HIV+ chưa điều trị HAART
Bệnh nhân HIV+ đang điều trị HAART có TLVR<50
HIV-
LPS: lipopolysaccharide; TLVR: tải lượng vi rút
Các cơ quan bị ảnh hưởng bởi HIV
• Gan - tiêu hóa • Tim mạch • Thận • Xương • Tổ chức mỡ • Hệ thần kinh trung ương
Stein JH. N Engl J Med 2007;356:1773–1775
Tỷ lệ nhồi máu cơ tim: các yếu tố nguy cơ(
Tăng nguy cơ tim mạch khi phơi nhiễm (với nhiều yếu tố nguy cơ khác nhau(
Tuổi tăng dần(
Hút thuốc lá(
Ngu
y cơ
tươ
ng đối
(RR
)/năm
(
1,0(
5,0(
4,0(
0,9(
2,0( Các ức chế(protease(
Nam giới(
Tiền sử bệnh tim mạch(
3,0(
Yếu tố nguy cơ(
Các yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim mạn tính ở người nhiễm HIV
Moller NF, et al. Euro J Car Pre Rehabilitation 2010 Copenhagen HIV Programme (D.A.D)
Nguy cơ tương đối của nhồi máu cơ tim (95% CI) Mô hình hồi quy Poisson đa biến
Đã hiệu chỉnh về BMI, nguy cơ HIV, cohort, năm lịch và chủng tộc
Tiểu đường
Tăng huyết áp
Tốt hơn Xấu hơn
0,1 0,5 1 5 10
Yếu tố gia đình
Tiền sử gia đình bệnh tim-mạch
Giới nam
Tuổi ≥ 5
Hút thuốc lá
Điều trị phối hợp ARV RR = 1,17 (1,08-1,26)
Nguy cơ nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân có ít nhất 2 lần nhập viện tại Boston (1996–2004)
A RR = 1,75 p <0,0001*
0
2
4
6
8
10
12
Nhiễm HIV Không nhiễm HIV
Số
NM
CT/
1000
bnh
ân-năm
B
0
20
40
60
80
100
18-34 35-44 45-54 55-64 65-74
Nhóm tuổi (năm)
Triant VA, et al. J Clin Endocrinol Metab 2007;92:2506–2512
*Điều chỉnh theo tuổi, giới, chủng tộc, tăng huyết áp, đái tháo đường và rối loạn lipid máu. Tỷ lệ bệnh nhân tăng huyết áp, đái tháo đường và rối loạn lipid máu ở bệnh nhân HIV (+) cao hơn nhiều so với bệnh nhân không nhiễm HIV
n =1.044.589
n =3851
Số NMCT 189 26.142 Số
NM
CT/
1000
bnh
ân-năm
Nhiễm HIV Không nhiễm HIV
Vôi hóa mạch vành (CAC) • 400 bệnh nhân HIV (+) (tuổi trung bình 48) • Vôi hóa mạch vành xác định bằng chụp CT scan
– So sánh các dữ liệu phù hợp với tuổi • Phát hiện “lão hóa“ mạch vành ở 162 bệnh nhân (40,5%)
– Tăng trung bình 15 năm (khoảng giới hạn 1–43) • Phân tích đa biến, có mối liên quan với tăng số lượng tế bào CD4
– Cứ tăng 100 tế bào thì giảm tuổi thọ 1 năm
CAC=0 N=214, 54%
CAC>0 N=186, 46%
Tăng độ tuổi của mạch máu 97%, N=162
Độ tuổi của mạch máu như mong đợi 1%, N=2
Độ tuổi của mạch máu thấp hơn mong đợi 13%, N=22
Guaraldi et al, Clin Infect Dis 2009;49:1756-62
D.A.D: Sử dụng ABC và ddI có thể tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim • Giảm số lượng CD4 là một yếu tố tiên lượng có ý nghĩa của nhồi máu cơ tim cấp, độc lập với các yếu tố nguy cơ về bệnh lý tim-mạch và điều trị ARV1
Nghiên cứu D.A.D2
- Hiện đang dùng hay dùng gần đây (trong vòng 6 tháng) thuốc ABC hay ddI có liên quan đến tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim
- 90% tăng nguy cơ NMCT khi gần đây dùng ABC
- 49% tăng nguy cơ NMCT khi gần đây dùng ddI
- Tỷ lệ ước tính chung NMCT
Dùng ddI gần đây: ~ 5/1000 bệnh nhân-năm
Dùng ABC gần đây: ~ 6/1000 bệnh nhân-năm
Nguy cơ phổ biến nhất ở những người có sẵn các yếu tố nguy cơ bệnh lý tim-mạch
Không thấy có tăng nguy cơ ở bệnh nhân đã ngừng ABC hay ddI > 6 tháng
1. Triant, V et al. XVIII IAC 2010; WEPE0130 2. Sabin CROI 2008
Các cơ quan bị ảnh hưởng bởi HIV
• Gan - tiêu hóa • Tim mạch • Thận • Xương • Tổ chức mỡ • Hệ thần kinh trung ương
Suy thận mạn ở người nhiễm HIV
• 2613 bệnh nhân (n/cứu cohort) • Tỷ lệ mắc mới STM ở người
nhiễm HIV ≥10 lần so với dân số chung
• Tỷ lệ mắc mới STM = 12,7 ca/1000 bệnh nhân-năm
• Ước tính xác suất xuất hiện suy thận mạn: – 1 năm: 1,9% – 2 năm: 3,3% – 3 năm: 4,0% – 4 năm: 4,4%
HR (95% CI)
Nữ giới 2,9 (1,9 – 4,4)
Nhóm tuổi (mỗi 10 năm)
2,2 (1,8 – 2,6)
Đái tháo đường 1,9 (1,1 – 3,3)
Tăng lipid máu 2,6 (1,6 – 4,1)
CD4 <200 tế bào/mm3 so với >500 tế bào/mm3
4,04 (2,3 – 7,1)
Dùng TDF 1,4 (1,1 – 1,8)
Deti et al., CROI 2010 STM: suy thận mạn
Bệnh thận mạn tính và sử dụng thuốc ARV ở bệnh nhân HIV+
Mocroft et al. AIDS 2010, EuroSIDA Study Group
3,3% trong thời gian theo dõi trung bình là 3,7 năm
Tuổi và chức năng thận khi dùng Tenofovir
100
110
120
130
140
150
eGFR
ml/m
in
0 500 1000 1500 2000 2500days on tenofovir
100
120
140
160
eGFR
ml/m
in0 500 1000 1500 2000
days on tenofovirAge<30 Age 30-45Age>45
300
Goeddel L. et al. Abstract 38. 11th International Workshop on Clinical Pharmacology of HIV Therapy,Sorrento, Italy, 2010
1031 bệnh nhân HIV dùng tenofovir 2002-2009
Độc %nh thận liên quan đến tenofovir • Suy thận cấp • Hội chứng Fanconi • Chứng đái tháo nhạt do thận • Bệnh thận mạn =nh
A8a et al. Seminars in Nephrology, 6, 2008
Izzedine et.al. AJKD 45, 2005
Winston, et.al. HIV Med 7, 2006
Tỷ lệ xuất hiện bệnh thận mạn tính và tăng tiếp xúc với các thuốc ARV
Mocroft et al. AIDS 2010, EuroSIDA Study Group
Nguy cơ suy chức năng thận ở bệnh nhân nhiễm HIV
Thời gian
Nguy cơ
suy chức nă
ng th
ận
Tuổi Chủng tộc
Tiền sử gia đình
Nhiễm HIV
TLVR HIV RNA ↑ Số CD4 ↓ HIVAN/
HIVIC/TMA
HAART
Bệnh thận không do HIV
ARV gây độc
thận
Rối loạn chuyển hóa (pểu đường, tăng huyết áp, Bệnh lý xương
Không điều chỉnh
Các cơ quan bị ảnh hưởng bởi HIV
• Gan - tiêu hóa • Tim mạch • Thận • Xương • Tổ chức mỡ • Hệ thần kinh trung ương
Nghiên cứu đã công bố
Số lượng bệnh nhân
% ↓ BMD
HIV+ HIV– HIV+ HIV–
Amiel et al 2004 148 81 82,5 35,8
Brown et al 2004 51 22 63 32
Bruera et al 2003 111 31 64,8 13
Dolan et al 2004 84 63 63 35
Huang et al 2002 15 9 66,6 11
Knobel et al 2001 80 100 87,5 30
Loiseau-Peres et al 2002 47 47 68 34
Madeddu et al 2004 172 64 59,3 7,8
Tebas et al 2000 95 17 40 29
Teichman et al 2003 50 50 76 4
Yin et al 2005 31 186 77,4 56
Adapted from Brown TT & Qaqish RB. AIDS 2006; 20:2165-2174
Mật độ khoáng xương thấp là tình trạng rất phổ biến ở bệnh nhân HIV+
BMD: bone mineral density (mật độ khoáng xương)
0
0,5
1
1,5
2
2,5
3
3,5
Chung Đốt sống Khung chậu Cổ tay
Tỷ lệ
lưu
hành
gãy
xươ
ng/1
00 n
gườ
i
Nghiên cứu Hồ sơ Đăng ký Chăm sóc Sức khỏe 8525 bệnh nhân nhiễm HIV 2.208.792 bệnh nhân không nhiễm HIV
HIV+
HIV-
P < 0,0001
P < 0,0001 P < 0,0001
P = 0,001
Gãy xương thường gặp nhiều hơn ở bệnh nhân nhiễm HIV
Triant VA et al, JCEM 2008;93:3499-3504
Tỷ lệ
gãy
xươn
g ở
phụ
nữ
/100
người
Nghiên cứu Hồ sơ Đăng ký Chăm sóc Sức khỏe 8525 bệnh nhân nhiễm HIV 2.208.792 bệnh nhân không nhiễm HIV Tỷ lệ gãy xương ở phụ nữ trình bày ở sơ đồ sau
So sánh chung p=0,002
HIV+
HIV-
30-39 40-49 50-59 60-69 70-79
Tuổi Triant VA et al, JCEM 2008;93:3499-3504
7
6
5
4
3
2
1
0
Gãy xương thường gặp nhiều hơn ở bệnh nhân nhiễm HIV
Tỷ lệ gãy xương gia tăng ở bệnh nhân HIV điều trị ngoại trú trong nghiên cứu HOPS • So sánh giữa nghiên cứu thuần tập
HOPS (n=8456) với Khảo sát Quốc gia Tình hình Xuất viện và Khảo sát Quốc gia về Chăm sóc Y tế trong Bệnh viện (NHAMCS) – Điều chỉnh theo tuổi và giới tính
• HOPS: 276 gãy xương trong thời gian theo dõi trung bình 4,8 năm – Các yếu tố nguy cơ gãy xương
• Tuổi >47 • Số CD4+ <200 • Đồng nhiễm HCV • Đái tháo đường • Dùng thuốc nghiện
• Kết luận: Tỷ lệ gãy xương ở người nhiễm HIV cao hơn và tỷ lệ này tăng theo lứa tuổi
Tỷ lệ gãy xương ở bệnh nhân 25-54 tuổi sau khi điều chỉnh
theo giới tính
HOPS
NHAMCS-OPD
Trị số P cho chiều hướng = 0,01
Trị số P cho chiều hướng = 0,32
Young B, et al. Clin Infect Dis 2011; 52(8): 1061-68
Chỉ số Z score ở xương đốt sống thắt lưng
Tháng 0 3 12 24 -0,9
-0,8 -0,7 -0,6 -0,5
-0,3 -0,2
ZDV/3TC/LPV/r NVP/LPV/r
von Voderen M. et al. AIDS 2009; 23(11): 1367-1376
Khác biệt trong nhóm và giữa các nhóm với
P<0,05
Giảm mật độ khoáng xương sẽ nhiều hơn khi phác đồ điều trị ARV có NRTI
Điều trị ARV có liên quan đến mất chất xương
-0,4
Xương đốt sống thắt lưng
McComsey GA et al. CROI 2010; poster 106LB
Xương chậu
Điều trị ARV và mất chất xương - ABC/3TC so với TDF/FTC
ACTG A5224s
Các cơ quan bị ảnh hưởng bởi HIV
• Gan - Tiêu hóa • Tim mạch • Thận • Xương • Tổ chức mỡ • Hệ thần kinh trung ương
33 3,14 3,55 3,66
Tất cả các nghiên cứu hầu hết là ở nam
2,77
9,11
7,11 7,22
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
10
Các thử nghiệm HIV, Nhóm chứng bình thường*
Người lớn nhiễm HIV, Teo mỡ có biểu hiện lâm sàng
lúc đưa vào nghiên cứu*
Mỡ
chi
(kg)
*Các nghiên cứu dùng DEXA để xác định khối lượng mỡ 1. Engelson ES et al. Am J Clin Nutr. 1999;69:1162–1169; 2. Carr A et al. AIDS. 1998;12:F51–F58; 3. Moyle G et al. AIDS 2006; 20: 2043-50; 4. McComsey GA et al, Clin Infect Dis. 2004;38:263–270; 5. Martin A et al. AIDS. 2004;18:1029–1036; 6. Milinkovic A et al. Antivir Ther. 2007;12:407–415; 7. Carr A et al. Lancet. 2004;363:429–438
Teo mỡ có biểu hiện lâm sàng sau khi mất 40%-50% mô mỡ ở chi
Nữ Nam Nam
HIV- (n = 314) HIV+ không HAART (n = 78) Điều trị HAART (n = 384)
Bện
h nh
ân (%
)
Teo mỡ khi nhiễm HIV và gia tăng khi điều trị HAART
Palella FJ et al. Clin Infect Dis. 2004;38:903–907; Gerschenson M et al. Mitochondrion. 2004;4:763–777; Kotler D et al. J Acquir Immune Defic Syndr. 2004;37:S280–S283; HIV wasting syndrome. May 1997. http://www.thebody.com/content/art6604.html.
Thay đổi thể trạng cơ thể
0
5
10
15
20
25
30 Mất mỡ cánh tay có biểu hiện lâm sàng
Mất mỡ ở chân có biểu hiện lâm sàng
35
P <0,01*
• P = so sánh nam HIV+ điều trị
HAART với nam HIV-
Teo mỡ Hội chứng hao mòn
Mất tổ chức mỡ Do nhiễm HIV và tiếp xúc với một số thuốc ARV, đặc biệt các thuốc tương tự thymidine Cơ chế có thể là: - gây độ c ti lạp thể - rối loạn các cytokine thúc đẩy phản ứng viêm
Mất cả khối cơ và tổ chức mỡ của cơ thể Do bệnh HIV giai đoạn tiến triển Cơ chế có thể là: - các chất trung gian của phản ứng viêm có thể gây sốt/di chứng - mất calo (nôn/tiêu chảy kéo dài hay ăn uống kém)
Teo mô mỡ và Suy mòn do HIV là các quá trình hoàn toàn khác biệt:
Tăng tối thiểu lượng mỡ chi 48 tuần sau khi thay NRTI
Tầm quan trọng của việc chẩn đoán sớm: Teo mỡ khó hồi phục
1. Engelson ES et al. Am J Clin Nutr. 1999;69:1162–1169; 2. Moyle GJ et al. AIDS. 2006;20:2043–2050
Mỡ
chi
(kg)
3,41 2,95
8,1
0
1 2
3
4 5
6
7 8
9
Bình thường 1 Bệnh nhân teo mỡ trước nghiên cứu 2
Bệnh nhân thay NRTI 2
Sử dụng d4T là yếu tố nguy cơ của teo mỡ: Các kết quả nghiên cứu ABCDE • Phương pháp: – d4T hay ABC với 3TC/EFV trong
96 tuần (n=237) – Phân tích nhóm nhỏ bằng DEXA
(n=57) • Kết quả – Tỷ lệ teo mỡ (P<0,001)
• ABC: 4,8% • d4T: 38,3%
• Kết luận – Sau 96 tuần, nhóm điều trị d4T
mất mỡ ở chi nhiều hơn và có tỷ lệ teo mỡ cao hơn nhóm điều trị ABC; cả hai nhóm đều có phối hợp với 3TC/EFV
Podzamczer D et al. J Acquir Immune Defic Syndr. 2007; 44(2):139–147
Những khác biệt lượng mỡ chi sau 96 tuần
( ITT* analysis)
d4T/3TC/EFV (n=32)
ABC/3TC/EFV (n=25)
96 48 0 Tuần
0
2000
4000
6000
8000
10000
Gra
ms
-1164
-1579
+913 +686
P=0,001 P<0,001
* * *
* * *
* ITT= intent-to-treat population
ACTG 5142: Tỷ lệ teo mỡ theo loại thuốc NRTI sử dụng và định nghĩa teo mỡ
0102030405060
All d4T ZDV TDF
EFV LPV
0102030405060
All d4T ZDV TDF
EFV LPV
0102030405060
All d4T ZDV TDF
EFV LPV
0102030405060
All d4T ZDV TDF
EFV LPV
Haubrich R et al. AIDS 2009, (23) 1109-1128
Mất ≥ 10% lượng mỡ chi Mất ≥ 20% lượng mỡ chi
Mất ≥ 30% lượng mỡ chi Mất ≥ 40% lượng mỡ chi
P=0,0027 P=0,0004
P=0,0016 P=0,0008
P = EFV so với LPV sau khi điều chỉnh lựa chọn NRTI
Các cơ quan bị ảnh hưởng bởi HIV
• Gan - Tiêu hóa • Tim • Thận • Xương • Tổ chức mỡ • Hệ thần kinh trung ương
Ances BM, et al. J Infect Dis 2010;201:336–340
Chụp MRI cho thấy não của bệnh nhân bị nhiễm HIV trông già hơn 15–20 năm so với não ở người không nhiễm HIV
Lưu thông máu ở não
HIV (+) HIV (-)
Lưu
thôn
g m
áu n
ão lú
c ba
n đầ
u
Tuổi (năm)
Rối loạn nhận thức-thần kinh liên quan đến HIV (HAND) trong kỷ nguyên HIV là một bệnh có thể điều trị được?
• Trong kỷ nguyên điều trị ARV, tỷ lệ (mắc mới) sa sút trí tuệ do HIV đã ↓
• Tuy nhiên, tỷ lệ lưu hành HAND đã ↑ Mc Arthur JC et al Lancet Neurol 2005;4:543-55 Bhaskaran K et al Ann Neurol 2008;63:213-21
• Bệnh nhân HIV+ già hơn trước Stoff DM AIDS 2004;18(Suppl.1):S1-S2 Valcour VG et al Neurology 2004;63:22-7 Valcour VG et al AIDS 2004;18 (Suppl. 1):S79-S86
• Não của bệnh nhân HIV+ già nhanh hơn Khanlou et al, J Neurovirol . J Neurovirol. 2009 Apr;15(2):131-8
Cysique & Brew, B.J. Neuropsychol Rev 2009;19:169–185
HAND: HIV-associated neurocognitive disorder: Rối loạn nhận thức thần kinh do HIV
Heaton RK, et al. Neurology 2010;75:2087-‐96.
Rối loạn nhận thức-thần kinh
không triệu chứng
Nhiễm HIV không có rối loạn nhận thức-thần kinh
Rối loạn nhận thức-thần kinh
nhẹ Sa sút trí tuệ HIV
Nghiên cứu CHARTER (n=1555 người lớn nhiễm HIV): 52% có rối loạn nhận thức-‐thần kinh; HAD 2%, MND 12%, ANI 33%
Rối loạn tâm thần kinh trong kỷ nguyên HAART
Tần suất mắc HAND ghi nhận được ở các nước phát triển
(n=1555, CHARTER)
(n=94, điều trị HAART)
(n=200, ức chế vi rút máu)
1. Heaton RK, et al. Neurology 2010;75:2087-‐96. 2. Tozzi V, et al. J Acquir Immune Defic Syndr 2007;45:174-‐82.
3. Simioni S, et al. AIDS 2010;24:1243-‐50.
1
2
3
Tần suất mắc HAND ghi nhận được ở các nước hạn chế nguồn lực
(n=658, APNAC)
(n=203, cho máu trươc đây, 46% đồng nhiễm HCV)
(n=64, 2NN cohort, điều trị HAART)
(n=119, HIV subtype C, chưa điều trị ARV)
(n=48, HIV subtype C)
(n=536, HIV subtype C)
1. Wright EJ, et al. Neurology 2008;71:50-‐6. 2. Heaton RK, et al. J Neurovirol 2008;14:536-‐49. 3. Pumpradit W, et al. J Neurovirol 2010;16:76-‐82. 4. Gupta JD, et al. J Neurovirol 2007;13:195-‐202.
5. Riedel D, et al. J Neurovirol 2006;12:34-‐8. 6. Joska JA, et al. AIDS Behav 2010;14:371-‐8.
1
2
3
4
5
6
Các yếu tố nguy cơ mắc HAND
Vật chủ Không phải vật chủ
o AIDS, suy dinh dưỡng o Thiếu máu, giảm yểu cầu o Lớn tuổi o Chất gây nghiện
-‐ Methamphetamine, cocaine -‐ Opiates -‐ Alcohol
o Di truyền
o HIV -‐ Thích nghi với tế bào thần kinh -‐ Nhánh-‐thứ tuýp vi rút -‐ Kháng thuốc
o Bệnh lý đi kèm -‐ Viêm gan C
Tác động của HAND
• Tăng tỷ lệ bệnh tật và tử vong1,2 • Giảm khả năng tự chăm sóc và chất lượng cuộc sống3
• Giảm giá trị hoạt động công việc, thất nghiệp cao hơn4
• Tuân thủ điều trị không tối ưu5,6 • Giảm khả năng lái xe, tăng nguy cơ tai nạn7
• Tăng gánh nặng cho cá nhân, cho nền kinh tế và cho xã hội
1. Sevigny JJ, et al. Arch Neurol 2007;64:97-‐102. 2. Vivithanaporn P, et al. Neurology 2010;75:1150-‐8. 3. Heaton RK, et al. J Int Neuropsychol Soc 2004;10:317-‐31. 4. Heaton RK, et al. Psychosom Med 1994;56:8-‐17.
5. Woods SP, et al. Arch Clin Neuropsychol 2008;23:257-‐70. 6. Hinkin CH, et al. Neurology 2002;59:1944-‐50. 7. Marco�e TD, et al. J Clin Exp Neuropsychol 2006;28:13-‐28.
Kết luận
• Số người sống lâu với HIV và người cao tuổi có HIV ngày càng tăng
• Mắc nhiều bệnh cùng lúc – Tăng khả năng mắc nhiều bệnh cùng lúc do quá trình hoạt hóa
HIV-miễn dịch – Nhiều yếu tố căn nguyên
• Mặc dù HIV được kiểm soát tốt hơn, nhưng việc chăm sóc bệnh nhân có thể phức tạp hơn
• Cần có sự hợp tác lâm sàng chặt chẽ • Cần có sàng lọc, theo dõi, và nâng cao sức khỏe