6
BÀI TẬP ESTE TRONG CÁC ĐỀ THI ĐH NĂM 2011 - KHỐI A Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu đã thay đổi như thế nào? A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam.* Hướng dẫn: 2 2 2 O H C n n - n CO 2 + ( n - 1) H 2 O với a = 30 14 42 3 + n , 30 14 42 3 + n , n = 0,18 n = 6 a = 0,03 O H n 2 = 0,18 – 0,03 = 0,15 Ta có : 0,18.44 + 0,15.18 = m+ m m = - 7,38 Câu 2: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o- CH 3 COO-C 6 H 4 -COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là A. 0,72*. B. 0,48. C. 0,96. D. 0,24. Hướng dẫn: n X = 0,24 n KOH = 0,24.3 = 0,72 ( Este của dẫn xuất phenol) Câu 10: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là A. 14,5. B. 17,5. C. 15,5. D. 16,5.* Hướng dẫn: ( R -COO) 2 C 2 H 4 R = 1 HCOOH và CH 3 COOH M E = 132 n NaOH = 0,25 n X = 0,125 m = 132.0,125 = 16,5g Câu 26: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO 3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO 2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O 2 (đktc), thu được 35,2 gam CO 2 và y mol H 2 O. Giá trị của y là A. 0,3. B. 0,8. C. 0,2. D. 0,6. * Hướng dẫn: 2 CO n = 0,7 và 2 O n = 0,4 với 2 CO n đốt = 0,8 x + y + 2z = 0,7 và 2x + y + 2z = 0,8 x = 0,1 và y + 2z = 0,6 Bảo toàn ch O: 2x + 2y + 4z + 0,4.2 = 2.0,8 + a a = 2y + 4z – 0,6 = 0,6 Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X ( tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO 2 và 0,09 gam H 2 O. Số este đồng phân của X là: A. 2 B. 5 C. 6 D.4* KHỐI B-2011 Câu 2: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là: A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 3: Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là: A. 31 gam B. 32,36 gam C. 30 gam D. 31,45 gam gọi số mol NaOH là a chỉ số axit là 7 nên số mol NaOH dùng trung hòa axit (số mol KOH)là: 200 x 7x 10 -3 /56 = 0,025mol số mol H 2 O tạo ra: 0,025 mol số mol NaOH pứ trieste: a – 0,025 số mol glixerol thu được: (a-0,025)/3 ĐLBTKL: m(chất béo) + m NaOH = m muối + mglixerol + m H 2 O 200 + 40a = 207,55 + 92 (a-0,025)/3 + 18 x 0,025 a= 0,775 m NaOH = 31 gam Câu 5: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 2 NaOH:nEste = 2:1 đó là este to bi axit phenol (vì đcho X là đơn chc) RCOOR` + 2NaOH RCOONa + R`ONa + H 2 O 0,15 0,3 0,15 mEste =29,7 + 0,15.18 – 12 =20,4 gam KLPT ca este là 136 CTPT C 8 H 8 O 2 Các đng phân ca E: C-COO-C 6 H 5 ; HCOO–C 6 H 4 CH 3 (có 3 đng phân o,p,m). Tng cổng có 4 đp. Câu 9: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? 1

Bai tap este tron cac de thi dai hoc giai chi tiet

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bai tap este tron cac de thi dai hoc giai chi tiet

BÀI TẬP ESTE TRONG CÁC ĐỀ THI ĐHNĂM 2011 - KHỐI ACâu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?

A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam.*

Hướng dẫn: 222OHC

nn − → nCO2 + (n - 1) H2O với a = 3014

423

+n,

→ 3014

423

+n,

n= 0,18 → n= 6

a = 0,03 → OHn 2= 0,18 – 0,03 = 0,15 Ta có : 0,18.44 + 0,15.18 = m↓ + ∆m → ∆m = - 7,38

Câu 2: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là

A. 0,72*. B. 0,48. C. 0,96. D. 0,24.Hướng dẫn: nX = 0,24 → nKOH = 0,24.3 = 0,72 ( Este của dẫn xuất phenol) Câu 10: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là

A. 14,5. B. 17,5. C. 15,5. D. 16,5.*Hướng dẫn: (R-COO)2C2H4 → R= 1 → HCOOH và CH3COOH → ME = 132 nNaOH = 0,25 → nX = 0,125 → m = 132.0,125 = 16,5g Câu 26: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là

A. 0,3. B. 0,8. C. 0,2. D. 0,6. *Hướng dẫn:

2COn = 0,7 và 2O

n = 0,4 với 2COn đốt = 0,8 → x + y + 2z = 0,7 và 2x + y + 2z = 0,8 → x = 0,1

và y + 2z = 0,6 → Bảo toàn ch O: 2x + 2y + 4z + 0,4.2 = 2.0,8 + a → a = 2y + 4z – 0,6 = 0,6Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X ( tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là:

A. 2 B. 5 C. 6 D.4*KHỐI B-2011Câu 2: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:

A. 4 B. 2 C. 5 D. 3Câu 3: Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là:

A. 31 gam B. 32,36 gam C. 30 gam D. 31,45 gamgọi số mol NaOH là a chỉ số axit là 7 nên số mol NaOH dùng trung hòa axit (số mol KOH)là: 200 x 7x 10-3/56 = 0,025molsố mol H2O tạo ra: 0,025 molsố mol NaOH pứ trieste: a – 0,025 số mol glixerol thu được: (a-0,025)/3ĐLBTKL: m(chất béo) + m NaOH = m muối + mglixerol + m H2O

200 + 40a = 207,55 + 92 (a-0,025)/3 + 18 x 0,025 a= 0,775 m NaOH = 31 gamCâu 5: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là:

A. 4 B. 5 C. 6 D. 2

nNaOH:nEste = 2:1 → đó là este tạo bởi axit và phenol (vì đề cho X là đơn chức) RCOOR` +

2NaOH → RCOONa + R`ONa + H2 O

0,15 0,3 0,15

mEste =29,7 + 0,15.18 – 12 =20,4 gam → KLPT của este là 136 → CTPT C8H8O2

Các đồng phân của E: C-COO-C6H5; HCOO–C6H4 – CH3 (có 3 đồng phân o,p,m). Tổng cổngcó 4 đp.Câu 9: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

1

Page 2: Bai tap este tron cac de thi dai hoc giai chi tiet

A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng) B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường)C. Dung dịch NaOH (đun nóng) D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng)

Câu 31: Chia hỗn hợp gồm hai đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:

- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.- Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 1400C tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp ba

ete trên, thu được thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).Hiệu suất của phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là:A. 30% và 30% B. 25% và 35% C. 40% và 20% D. 20% và 40%

P1 :nCO2 = 0,25 ; nH2O = 0,35 → Hai ancol ban đầu là no, đơn chức. nCnH2n+1OH = 0,1mol

→ Số C TB là 2,5 → Hai ancol là C2H5OH và C3H7OH, mối chất có 0,05 mol.

P2: nCmH2m+2O (ete) = 0,015 mol =nH2O, n2ancol pư = 0,03 → n2ancol dư = 0,07

m2ancol dư = tổng m2ancol – m2ancol pư ete hóa = 0,05.46+0,05.60- mete - mH2O =3,78 gam

=+=+

07,0

78,36046

ba

ba

0,03

0,04

a

b

=→ =

Hiệu suất este hóa của X và Y là 40% và 20%Câu 38: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:

A. 25% B. 27,92% C. 72,08% D. 75% X + O2 3 H2O số mol X = 1/3 số mol H2O = 0,04 molgọi số mol vinyl axetat là a; tổng số mol metyl axetat và etyl fomat ( 2 chất đồng phân) là b

=+=+

08,37486

04,0

ba

ba a = 0,01 % số mol vinyl axetat = (0,01/0,04)x100% = 25 %

NĂM 2010KHỐI A-2010Câu 10: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là

A. 34,20. B. 27,36. C. 22,80. D. 18,24.Hướng dẫn : nM = 0,5 mol , nCO2 = 1,5 mol

X và Y đều có 3C trong phân tử. Công thức của ancol C3H7OH, của axit C3HkO2

Gọi số mol của X là x, của Y là y (0,5>y>0,5/2=0,25)C3H7OH → 3CO2 + 4H2Ox 4x molC3HkO2 → 3CO2 + k/2 H2Oy ky/2 mol

x + y = 0,5 ; 4x + ky/2 = 1,4

=> k

y−

=8

2,1; Vì 0,5 > y > 0,25

k = 4; y = 0,3 và x = 0,2Vì số mol của ancol nhỏ hơn số mol của axit nên tính theo số mol của ancol.Este thu được có công thức là: C2H3COOC3H7 mE = 0,2.0,8.114 = 18,24g

Câu 15: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 làA. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

Câu 29: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là

A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH.2

Page 3: Bai tap este tron cac de thi dai hoc giai chi tiet

C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. HCOOH và C2H5COOH.Hướng dẫn : nE = 0,2 mol ; nNaOH = 0,6 mol nNaOH =3nE => Este 3 chức

(R’COO)2ROOCR’’ → 2R’COONa + R’’COONa + R(OH)3

0,2 0,4 0,2 mol(R’ + 67)0,4 + (R’’ + 67)0,2 = 43,6; nên 2R’ + R’’ = 17⇒ R’ = 1 (H) ; R’’ = 15 (CH3)Câu 38: Cho sơ đồ chuyển hoá:

0 02 ( ; ;H du Ni t C NaOH du t C HClTriolein X Y Z+ + +→ → → Tên của Z là

A. axit linoleic. B. axit oleic. C. axit panmitic. D. axit stearic.Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 7,20. B. 6,66. C. 8,88. D. 10,56.Hướng dẫn: Đặt công thức của X là CnH2n – 2kO2 , k ≤ 1

CnH2n – 2kO2 + 2

23 −−knO2 → nCO2 + (n – k) H2O

2

23

7

6 −−= knxn ⇒ 2n = 3k + 6. Vì k ≤ 1 nên n chỉ có thể bằng 3 với k = 0

Công thức phân tử của X là C3H6O2. Công thức cấu tạo là RCOOR’. R chỉ có thể là H hoặc CH3

RCOOR’ + KOH → RCOOK + R’OHx x x mol

KOH dư 0,14 – x mol

(R + 83)x + 56(0,14 – x) 12,88 => 27

04,5

+=R

x

Với R = 1 thì x = 0,18 > 0,14 loại ⇒ R = 15 thì x = 0,12⇒ m = 0,12.74 = 8,88gCâu 48: Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là

A. axit propanoic. B. axit metanoic. C. axit etanoic. D. axit butanoic.Hướng dẫn : RCOOH và RCOOA

(R + 45)0,1 + (R + 44 + A)0,1 = 15,8 => A + 2R = 69 và R = 2

69 A− nên A phải nhỏ hơn 69

A 7 (Li) 23 (Na) 39 (K)R 31 (loại) 23 (loại) 15 (CH3)

Câu 57: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là

A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH.C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. C3H7COOH và C4H9COOH.

Hướng dẫn : nX = 2nH2 = 0,6 mol ; Các chất trong X phản ứng với nhau vừa đủ => Số mol của ancol = số mol của axit = 0,6/2 = 0,3 mol => n este = 0,3 mol; CnH2n + 1COOCH3

ME = 25/0,3 = 83,3⇒ 14n + 60 = 83,3 ⇒ n = 1,66⇒ 2 axit là CH3COOH và C2H5COOH

KHỐI B-2010

Câu 1 : Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là

A. CH3OCO-CH2-COOC2H5. B. C2H5OCO-COOCH3.C. CH3OCO-COOC3H7. D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.

Giải: Chỉ có este tạo thành từ 2 ancol: CH3OH và C2H5OH thỏa mãn Câu 3: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là

A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005.

3

Page 4: Bai tap este tron cac de thi dai hoc giai chi tiet

Giải: Ta có: axit panmitic, axit stearic no đơn chức nên khi cháy tạo nH2O = nCO2 còn axit linoleic không no có 2 liên kết đôi trong gốc HC và đơn chức nên khi cháy cho: 2naxit = nCO2- nH2O .⇒ naxit linoleic = (0,68 – 0,65)/2 = 0,015 molCâu 10: Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là

A. C3H5COOH và 54,88%. B. C2H3COOH và 43,90%.C. C2H5COOH và 56,10%. D. HCOOH và 45,12%.

Giải: n hỗn hợp axit = (11,5-8,2)/22 = 0,15 molnHCOOH = ½ n Ag = 0,1 mol

⇒ 0,1.46 + 0,05.(R + 45) = 8,2 ⇒ R = 27 (C2H3). Vậy axit X: C2H3COOH ( 43,90%)Câu 40: Trong cac chât : xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, sô chât co kha năng lam mât mau nươc brom la

A. 5 B. 4 C. 6 D. 3Giải: xiclopropan, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat.Câu 44: Hôn hơp M gôm axit cacboxylic X, ancol Y (đêu đơn chưc, sô mol X gâp hai lân sô mol Y) va este Z đươc tao ra tư X va Y. Cho môt lương M tac dung vưa đu vơi dung dich chưa 0,2 mol NaOH, tao ra 16,4 gam muôi va 8,05 gam ancol. Công thưc cua X va Y la

A. HCOOH va CH3OH B. CH3COOH va CH3OHC. HCOOH va C3H7OH D. CH3COOH va C2H5OH

Giải: gọi số mol: RCOOH a R’OH ½ a RCOOR’ b

Theo giả thiết: ⇒ nRCOONa = a + b = 0,2 mol. MRCOONa = 82 ⇒ R = 15. (CH3). X là CH3COOHLoại đáp án: A và C. ½ (a + b) < nR’OH = ½ a + b < a + b ⇒ 0,1 < nR’OH < 0,240,25 < Mancol < 80,5. Loại đáp án B.

CAO ĐẲNG-2010

Câu 5 : Cho 16,4 gam hôn hơp X gôm 2 axit cacboxylic la đông đăng kê tiêp nhau phan ưng hoan toan vơi 200 ml dung dich NaOH 1M va KOH 1M thu đươc dung dich Y. Cô can dung dich Y, thu đươc 31,1 gam hôn hơp chât răn khan. Công thưc cua 2 axit trong X la

A. C2H4O2 va C3H4O2 B. C2H4O2 va C3H6O2

C. C3H4O2 va C4H6O2 D. C3H6O2 va C4H8O2

Câu 7 : Hôn hơp Z gôm hai este X va Y tao bơi cung môt ancol va hai axit cacboxylic kê tiêp nhau trong day đông đăng (MX < MY). Đôt chay hoan toan m gam Z cân dung 6,16 lit khi O2 (đktc), thu đươc 5,6 lit khi CO2

(đktc) va 4,5 gam H2O. Công thưc este X va gia tri cua m tương ưng laA. CH3COOCH3 va 6,7 B. HCOOC2H5 va 9,5

C. HCOOCH3 va 6,7 D. (HCOO)2C2H4 va 6,6Câu 15 : Phat biêu đung la

A. Phenol phan ưng đươc vơi dung dich NaHCO3

B. Phenol phan ưng đươc vơi nươc brom C. Vinyl axetat phan ưng vơi dung dich NaOH sinh ra ancol etylic D. Thuy phân benzyl clorua thu đươc phenolCâu 31 : Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là

A. 62,50% B. 50,00% C. 40,00% D. 31,25%Câu 33 : Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO 3. Công thức của X, Y lần lượt là

A. HOCH2CHO, CH3COOH B. HCOOCH3, HOCH2CHO C. CH3COOH, HOCH2CHO D. HCOOCH3, CH3COOHCâu 37 (Ncao): Để trung hoà 15 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7, cần dùng dung dịch chứa a gam NaOH. Giá trị của a là

A. 0,150 B. 0,280 C. 0,075 D. 0,2004

Page 5: Bai tap este tron cac de thi dai hoc giai chi tiet

Câu 49 : Axit cacboxylic X có công thức đơn giản nhất là C3H5O2. Khi cho 100 ml dung dịch axit X nồng độ 0,1M phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 112 B. 224 C. 448 D. 336

5

Page 6: Bai tap este tron cac de thi dai hoc giai chi tiet

Câu 49 : Axit cacboxylic X có công thức đơn giản nhất là C3H5O2. Khi cho 100 ml dung dịch axit X nồng độ 0,1M phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 112 B. 224 C. 448 D. 336

5