Upload
name06031990
View
67
Download
6
Embed Size (px)
Citation preview
NHỮNG QUAN ĐIỂM MỚI TRONG ĐIỀU TRỊ BỎNG BỀ MẶT NHÃN CẦU
PGS BS Hoàng Minh Châu
BV Mắt trung ương
Bỏng kiềm (vôi, xút, xi măng, đất đèn…)
- Hiện tượng “xà phòng hóa” - Phá vỡ acid béo màng TB chết TB- OH- gây phù nề co ngắn sợi collagen- Kích thích đầu TK đau- pH thủy dịch tăng sau 30’-3h- Glucose & acid ascorbic giảm trong mô : cần cho tổng hợp
collagen và glycosaminoglycan
Chất kiềm ngấm sâu hơn
•Douglas J Coster. Fundamentals of Clinical Ophthalmology- Cornea, London, BMJ Books, 2002, 113-115
Bỏng acid: chất tẩy rửa, đánh bóng đồ, ăc quy, chất tiết côn trùng…- Được coi nhẹ hơn kiềm: ko hoàn toàn đúng
Acids
H+ Ion -
Hoại tử môKết tủa Protein, Glycosaminoglycan ngoại bào
Tấm kính mờ-> ngăn acid ngấm sâu
Giác mạc và kết mạc
O2-H+ radical lysosomal enzymes
Tổn thương nhẹ,Phản ứng yếu
PMNs
Hồi phục
Tổn thương nặng, p/ứ mạnh
PGE2α, Interleukins, LT 4, Subst-P, VIP, CGRP
IL-1, IL-6, IL-8, TNF
PMNs,macrophages
T lymphocytesB lymphocytesPlasma cells
Kháng thể dịch thể & tế bào
Viêm Sẹo Loét•Martin Reim. Alternative Toxicological Methods, Florida, CRC Press, 2005, 89-104
ĐộTiên
lượng Giác mạc Kết mạc/vùng rìa
I TốtTổn thương biểu mô giác
mạc Không thiếu máu rìa
II TốtGiác mạc mờ, thấy chi tiết
MM Thiếu máu rìa <1/3
III Dè dặt
Mất hoàn toàn biểu mô, nhu mô mờ, MM và đồng tử
không rõ chi tiết Thiếu máu rìa 1/3–½
IV Xấu
Ổ tổn thương giác mạc, MM và đồng tử không thấy rõ chi
tiết Thiếu máu rìa >½
Phân loại bỏng Hughes-Roper-Hall
Roper-Hall M. Thermal and chemical burns. Trans Ophthalmol Soc UK 1965; 85:631–633.
Nhẹ
Không thiếu máu rìa, nhu mô mờ nhẹ
Trung bình Thiếu máu rìa nhẹ hoặc không. Nhu mô mờ trung bình
Trung bình đến nặng Thiếu máu <1/3. Nhu mô mờ, chi tiết MM mờ
Nặng Thiếu máu 1/3-2/3, nhu mô mờ, đông từ mờ, GM đục lờ
Rất nặng Thiếu máu>2/3. Nhu mô mờ, đông tử (-). GM nh ưphủ bột đá
PHÂN LOẠI BỎNG
Pfister
Pfister R. Chemical injuries of the eye. Ophthalmology 1983;90:1246–1253.
Độ Tiên lượng Dấu hiệu lâm sàngTổn thương kết
mạcQuy ước
đánh giá TT
I Rất tốt Vùng rìa không bị tổn thương 0% 0/0%
II TốtVùng rìa bị tổn thương ≤3 cung
giờ ≤30%0.1–3/1–29.9%
III TốtVùng rìa bị tổn thương >3–6
cung giờ >30–50%3.1–6/31–
50%
IVTừ tốt đến
dè dặtVùng rìa bị tổn thương >6–9
cung giờ >50–75%6.1–9/51–
75%
VTừ dè dặt đến xấu
Vùng rìa bị tổn thương >9–<12 cung giờ >75–<100%
9.1–11.9/75.1–
99.9%
VI Rất xấuToàn bộ vùng rìa (12 cung giờ)
tổn thương
Toàn bộ kết mạc (100%) tổn
thương 12/100%
Haminder S. Dua et al, Br J Ophthalmol 2001;85:1379-1383
Mục đích trong điều trị bỏng cấp:
. Bảo tồn nhãn cầu
. Loại bỏ chất gây bỏng
. Giảm phản ứng viêm
. Tăng cường tân mạch ở vùng thiếu máu
. Biểu mô hóa giác mạc Mục đích lâu dài:
. Chống xơ mạch bề mặt NC
. Chống xơ dính cùng đồ
1. Cấp cứu: trong vòng 1 tuần đầu phải loại bỏ hết chất gây bỏng:
- Ngay từ giây phút đầu- Dung dịch rửa: pH trung tính (ringer lactat, glucose 5%, NaCl 0.9%)> nước
sạch bất kỳ• Đánh giá tổn thương chỉ làm sau khi rửa c/c theo phân loại
tt, mi, cùng đồ…• Thuốc:- Thuốc liệt thể mi , mỡ KS, nước mắt nhân tạo (Vismed,
Refresh plus…), hạ nhãn áp, - Corticoids: tra liên tục trong những giờ đầu (mỗi 15’)
* Tránh dùng thuốc co mạch (epinephrine…)-> thiếu máu nặng thêm
Can thiệp PT giai đoạn sớm:- Loại bỏ chất gây bỏng cùng mô K-GM ngấm bỏng,hoại tử- Ghép màng ối - Rửa TP nếu có ngấm chất gây bỏng
2- Giai đoạn sửa chữa sớm: 7 ngày- 3 tuần sau bỏng- Bỏng nhẹ: hàn gắn biểu mô- Bỏng nặng ≥ độ III: tăng sinh xơ, phản ứng viêm mạn tính, loét
GM dai dẳng, dính mi-cầu…- Cần phối hợp chống viêm, dinh dưỡng và phẫu thuật kiến tạo
BMNC (ghép màng ối, KM tự thân)- Thuốc điều trị: giảm liều corticoid, thay bằng NSAIDs, dinh dưỡng
GM (HTTT, nước mắt nhân tạo)
3. Giai đoạn sửa chữa muộn: sau 4 tuần- Biểu hiện TT mạn tính: dính mi-cầu, loét khó hàn gắn, xơ mạch
BMNC, quặm, cụp mi do xơ co KM, nếu còn tồn đọng chất gây bỏng-> hoại tử sâu tiếp
- Khô mắt, tổn hại tuyến sụn mi, bờ mi do viêm mạn tính- Điều trị:
. Giải quyết tình trạng khô mắt, viêm BMNC và mi: tetracyclin tra và uống (giảm hđ men collagenase), Vismed, systane, sanlein…. Loại bỏ chất gây bỏng còn tồn đọng. Kiến tạo BMNC: ghép màng ối, KM tự thân
4- Giai đoạn di chứng thường sau bỏng trên 1 năm: - Mắt bỏng nặng: dính mi-cầu các mức độ, tăng nhãn áp…- Điều trị: mục đích là kiến tạo BMNC, biểu mô hóa GM:
. Các phẫu thuật ghép biểu mô để chuẩn bị cho các PT ghép giác mạc tăng thị lực: vai trò lý thuyết TBG. Cần gọt sạch tổ chức xơ trước khi ghép BM. Điều trị sau mổ: KTX mềm bảo vệ BM ghép, dinh dưỡng Gm (HTTT, nước mắt NT, vit C, B2)
Phẫu thuật Nguồn cho Nền mang b/mô Nguồn b/mô Chỉ địnhCAU
(Ghép KM tự thân)Từ mắt kia Kết mạc B/mô kết mạc Bỏng 1 mắt
CAL(Ghép KM dị thân)
c-CAL Lr-CAL
Tử thiNgười thân
Kết mạc Kết mạc Bỏng 2 mắt
CLAU(Ghép KM rìa tự thân)
Tự thân Kết mạc B/mô rìa Bỏng 1 mắt
CLAL(ghép KM rìa dị thân):
c-CLAL Lr-CLAL
Tử thiNgười thân
Kết mạc-
B/mô rìa-
Bỏng 2 mắt
KLAL(ghép GM rìa dị thân)
Tử thi Giác mạc B/mô GM rìa Bỏng 2 mắt
CLET(ghép B/mô rìa nuôi cấy)
Tự thânTử thi
Người thân
Màng ối B/mô rìa Bỏng 2 mắt
COMET(ghép B/mô niêm mạc
miệng nuôi cấy)
Tự thân Màng ối B/mô niêm mạc miệng)
Bỏng 2 mắt
BN K.Q. Đ., nam, 48t, Phú thọ Vào viện 3/1/06, SHS: Bệnh sử: xút bắn vào mắt, rửa
mắt ngay = nước; vào viện ngày thứ 3 sau CT
Tình trạng khi vào- TL: MP đnt 1.5m;MT bbt0.1m- Thực thể: MP GM đục; bọng nước KM; Tyndal+++; giả mạc, GM nhuyễn dầnMT: GM đục trắng, hạn chế vận nhãn, dính mi-cầu, doạ thủng (khâu cò mi)
Nội khoa- Kháng sinh, corticoids tra, uống- Dinh dưỡng GM
Ngoại khoa- MT:chích rửa mủ vô trùng
TP+phủ Tenon+cò mi- MP: 2 tuần sau khi vào
viện: GM TT mỏng dọa thủng, hoại tử nhuyễn--> gọt GM+ ghép m.ối 2 lớp
Theo dõi: 10 ngày tụt dần AM
Ra viện: TL đnt 1.5m 3-4 tháng: chóp dần, yên 5 tháng: GGM xuyên 7mm Điều trị sau ghép: KS,
corticoids, KTX, Csp A chống tân mạch
TL: 2/10
Sau ghép GM: Mảnh ghép trong, tân mạch bờ ghép
BN T. V. Y. nam 12t, Ninh bình
Vào viện 7/9/06, SHS TIền sử: bỏng vôi 21h,
rửa mắt sau bỏng 4-5h Tình trạng khi vào viện: . TLực: MP=bbt 0,2m;
MT=8/10. Thực thể: thiếu máu, đục
trắng GM, KM khô, lắng đọng vôi GM
Điều trị nội khoa- Corticoids tra, uống
- KS, huyết thanh tự thân
Điều trị ngoại khoa- Mổ lần 1: Ngày vào viện Cắt
vôi KGM cấp cứu chích rửa TP
- Mổ lần 2: (22/9) 2 tuần sau:. cắt t/c KGM dính vôi 360độ; gọt GM ngấm vôi, thủng nhỏ. Ghép m.ối 3 lớp: 2lớp trong, 1 lớp phủ ngoài BMNC. Đặt KTX
Kết quả ĐT:
- Sau lần mổ 1: kích thích
- Sau lần mổ 2:
Ra viện sau mổ 2 tuần: TL= đnt 1m
- Theo dõi sau ra viện: yên, cùng đồ không dính.
Bệnh nhân nam, 13 tuổi, vào viện c/c 14/1/2009,SHS 490/2009, Vĩnh phúc
- Chẩn đoán: 2M bỏng KGM độ VI do vôi (BN đến viện sau 2-3h)
- Tình trạng khi đến viện:- TL 2M: ĐNT 0.10m- Thực thể: GM đục trắng,
không rõ các phần sau- Đã xử trí c/cứu: rửa mắt,
tra corticoid, mỡ KS
Phẫu thuật MT ngày 16/1/09: cắt gọt toàn bộ bề mặt NC có vôi + ghép phủ màng ối, không lấy hết vôi trong cùng đồ
PT mắt phải 19/1/09:Cắt gọt bề mặt nhãn cầu, lấy hết vôi + ghép màng ối: KM thiếu máu toàn bộ KM, GM ngấm vôi khô
- Diễn biến bệnh sau đt:. Mắt đỡ kích thích, GM
trong ra. Ra viện sau 1 tuần
TL MP: ĐNT 2m MT: ĐNT 1.5m
- Điều trị sau mổ. Corticoids tra tại mắt. Dinh dưỡng GM: NMNT,
HT tự thân. Kháng sinh
. Tình trạng mắt sau mổ1 tháng: TL đnt 3m/đnt 2m
. Tình trạng mắt sau mổ 2 tháng:
TL đnt 5m/đnt 5m
CA THỨ 3
MT:Sau AMT 1.5 năm,Trước COMET Sau COMET 8 tháng, TL 2/10
MP sau AMT 1.5 năm
Bỏng là c/c nhãn khoa nặng, gây tổn thương trầm trọng NC, nguy cơ mù cao, điều trị phức tạp, khó khăn
Điều trị thuốc cần chú ý đến cơ chế sinh bệnh của bỏng theo từng giai đoạn
Những phát minh về TBG đem lại những hứa hẹn mới trong tiên lượng bỏng