29
NHỮNG QUAN ĐIỂM MỚI TRONG ĐIỀU TRỊ BỎNG BỀ MẶT NHÃN CẦU PGS BS Hoàng Minh Châu BV Mắt trung ương

Những quan điểm mới trong điều trị bỏng

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Những quan điểm mới trong điều trị bỏng

NHỮNG QUAN ĐIỂM MỚI TRONG ĐIỀU TRỊ BỎNG BỀ MẶT NHÃN CẦU

PGS BS Hoàng Minh Châu

BV Mắt trung ương

Page 2: Những quan điểm mới trong điều trị bỏng

Bỏng kiềm (vôi, xút, xi măng, đất đèn…)

- Hiện tượng “xà phòng hóa” - Phá vỡ acid béo màng TB chết TB- OH- gây phù nề co ngắn sợi collagen- Kích thích đầu TK đau- pH thủy dịch tăng sau 30’-3h- Glucose & acid ascorbic giảm trong mô : cần cho tổng hợp

collagen và glycosaminoglycan

Chất kiềm ngấm sâu hơn

Page 3: Những quan điểm mới trong điều trị bỏng

•Douglas J Coster. Fundamentals of Clinical Ophthalmology- Cornea, London, BMJ Books, 2002, 113-115

Page 4: Những quan điểm mới trong điều trị bỏng

Bỏng acid: chất tẩy rửa, đánh bóng đồ, ăc quy, chất tiết côn trùng…- Được coi nhẹ hơn kiềm: ko hoàn toàn đúng

Acids

H+ Ion -

Hoại tử môKết tủa Protein, Glycosaminoglycan ngoại bào

Tấm kính mờ-> ngăn acid ngấm sâu

Page 5: Những quan điểm mới trong điều trị bỏng

Giác mạc và kết mạc

O2-H+ radical lysosomal enzymes

Tổn thương nhẹ,Phản ứng yếu

PMNs

Hồi phục

Tổn thương nặng, p/ứ mạnh

PGE2α, Interleukins, LT 4, Subst-P, VIP, CGRP

IL-1, IL-6, IL-8, TNF

PMNs,macrophages

T lymphocytesB lymphocytesPlasma cells

Kháng thể dịch thể & tế bào

Viêm Sẹo Loét•Martin Reim. Alternative Toxicological Methods, Florida, CRC Press, 2005, 89-104

Page 6: Những quan điểm mới trong điều trị bỏng

ĐộTiên

lượng Giác mạc Kết mạc/vùng rìa

I TốtTổn thương biểu mô giác

mạc Không thiếu máu rìa

II TốtGiác mạc mờ, thấy chi tiết

MM Thiếu máu rìa <1/3

III Dè dặt

Mất hoàn toàn biểu mô, nhu mô mờ, MM và đồng tử

không rõ chi tiết Thiếu máu rìa 1/3–½

IV Xấu

Ổ tổn thương giác mạc, MM và đồng tử không thấy rõ chi

tiết Thiếu máu rìa >½

Phân loại bỏng Hughes-Roper-Hall

Roper-Hall M. Thermal and chemical burns. Trans Ophthalmol Soc UK 1965; 85:631–633.

Page 7: Những quan điểm mới trong điều trị bỏng

Nhẹ

Không thiếu máu rìa, nhu mô mờ nhẹ

Trung bình Thiếu máu rìa nhẹ hoặc không. Nhu mô mờ trung bình

Trung bình đến nặng Thiếu máu <1/3. Nhu mô mờ, chi tiết MM mờ

Nặng Thiếu máu 1/3-2/3, nhu mô mờ, đông từ mờ, GM đục lờ

Rất nặng Thiếu máu>2/3. Nhu mô mờ, đông tử (-). GM nh ưphủ bột đá

PHÂN LOẠI BỎNG

Pfister

Pfister R. Chemical injuries of the eye. Ophthalmology 1983;90:1246–1253.

Page 8: Những quan điểm mới trong điều trị bỏng

Độ Tiên lượng Dấu hiệu lâm sàngTổn thương kết

mạcQuy ước

đánh giá TT

I Rất tốt Vùng rìa không bị tổn thương 0% 0/0%

II TốtVùng rìa bị tổn thương ≤3 cung

giờ ≤30%0.1–3/1–29.9%

III TốtVùng rìa bị tổn thương >3–6

cung giờ >30–50%3.1–6/31–

50%

IVTừ tốt đến

dè dặtVùng rìa bị tổn thương >6–9

cung giờ >50–75%6.1–9/51–

75%

VTừ dè dặt đến xấu

Vùng rìa bị tổn thương >9–<12 cung giờ >75–<100%

9.1–11.9/75.1–

99.9%

VI Rất xấuToàn bộ vùng rìa (12 cung giờ)

tổn thương

Toàn bộ kết mạc (100%) tổn

thương 12/100%

Haminder S. Dua et al, Br J Ophthalmol 2001;85:1379-1383

Page 9: Những quan điểm mới trong điều trị bỏng

Mục đích trong điều trị bỏng cấp:

. Bảo tồn nhãn cầu

. Loại bỏ chất gây bỏng

. Giảm phản ứng viêm

. Tăng cường tân mạch ở vùng thiếu máu

. Biểu mô hóa giác mạc Mục đích lâu dài:

. Chống xơ mạch bề mặt NC

. Chống xơ dính cùng đồ

Page 10: Những quan điểm mới trong điều trị bỏng

1. Cấp cứu: trong vòng 1 tuần đầu phải loại bỏ hết chất gây bỏng:

- Ngay từ giây phút đầu- Dung dịch rửa: pH trung tính (ringer lactat, glucose 5%, NaCl 0.9%)> nước

sạch bất kỳ• Đánh giá tổn thương chỉ làm sau khi rửa c/c theo phân loại

tt, mi, cùng đồ…• Thuốc:- Thuốc liệt thể mi , mỡ KS, nước mắt nhân tạo (Vismed,

Refresh plus…), hạ nhãn áp, - Corticoids: tra liên tục trong những giờ đầu (mỗi 15’)

* Tránh dùng thuốc co mạch (epinephrine…)-> thiếu máu nặng thêm

Page 11: Những quan điểm mới trong điều trị bỏng

Can thiệp PT giai đoạn sớm:- Loại bỏ chất gây bỏng cùng mô K-GM ngấm bỏng,hoại tử- Ghép màng ối - Rửa TP nếu có ngấm chất gây bỏng

Page 12: Những quan điểm mới trong điều trị bỏng

2- Giai đoạn sửa chữa sớm: 7 ngày- 3 tuần sau bỏng- Bỏng nhẹ: hàn gắn biểu mô- Bỏng nặng ≥ độ III: tăng sinh xơ, phản ứng viêm mạn tính, loét

GM dai dẳng, dính mi-cầu…- Cần phối hợp chống viêm, dinh dưỡng và phẫu thuật kiến tạo

BMNC (ghép màng ối, KM tự thân)- Thuốc điều trị: giảm liều corticoid, thay bằng NSAIDs, dinh dưỡng

GM (HTTT, nước mắt nhân tạo)

Page 13: Những quan điểm mới trong điều trị bỏng

3. Giai đoạn sửa chữa muộn: sau 4 tuần- Biểu hiện TT mạn tính: dính mi-cầu, loét khó hàn gắn, xơ mạch

BMNC, quặm, cụp mi do xơ co KM, nếu còn tồn đọng chất gây bỏng-> hoại tử sâu tiếp

- Khô mắt, tổn hại tuyến sụn mi, bờ mi do viêm mạn tính- Điều trị:

. Giải quyết tình trạng khô mắt, viêm BMNC và mi: tetracyclin tra và uống (giảm hđ men collagenase), Vismed, systane, sanlein…. Loại bỏ chất gây bỏng còn tồn đọng. Kiến tạo BMNC: ghép màng ối, KM tự thân

Page 14: Những quan điểm mới trong điều trị bỏng

4- Giai đoạn di chứng thường sau bỏng trên 1 năm: - Mắt bỏng nặng: dính mi-cầu các mức độ, tăng nhãn áp…- Điều trị: mục đích là kiến tạo BMNC, biểu mô hóa GM:

. Các phẫu thuật ghép biểu mô để chuẩn bị cho các PT ghép giác mạc tăng thị lực: vai trò lý thuyết TBG. Cần gọt sạch tổ chức xơ trước khi ghép BM. Điều trị sau mổ: KTX mềm bảo vệ BM ghép, dinh dưỡng Gm (HTTT, nước mắt NT, vit C, B2)

Page 15: Những quan điểm mới trong điều trị bỏng

Phẫu thuật Nguồn cho Nền mang b/mô Nguồn b/mô Chỉ địnhCAU

(Ghép KM tự thân)Từ mắt kia Kết mạc B/mô kết mạc Bỏng 1 mắt

CAL(Ghép KM dị thân)

c-CAL Lr-CAL

Tử thiNgười thân

Kết mạc Kết mạc Bỏng 2 mắt

CLAU(Ghép KM rìa tự thân)

Tự thân Kết mạc B/mô rìa Bỏng 1 mắt

CLAL(ghép KM rìa dị thân):

c-CLAL Lr-CLAL

Tử thiNgười thân

Kết mạc-

B/mô rìa-

Bỏng 2 mắt

KLAL(ghép GM rìa dị thân)

Tử thi Giác mạc B/mô GM rìa Bỏng 2 mắt

CLET(ghép B/mô rìa nuôi cấy)

Tự thânTử thi

Người thân

Màng ối B/mô rìa Bỏng 2 mắt

COMET(ghép B/mô niêm mạc

miệng nuôi cấy)

Tự thân Màng ối B/mô niêm mạc miệng)

Bỏng 2 mắt

Page 16: Những quan điểm mới trong điều trị bỏng

BN K.Q. Đ., nam, 48t, Phú thọ Vào viện 3/1/06, SHS: Bệnh sử: xút bắn vào mắt, rửa

mắt ngay = nước; vào viện ngày thứ 3 sau CT

Tình trạng khi vào- TL: MP đnt 1.5m;MT bbt0.1m- Thực thể: MP GM đục; bọng nước KM; Tyndal+++; giả mạc, GM nhuyễn dầnMT: GM đục trắng, hạn chế vận nhãn, dính mi-cầu, doạ thủng (khâu cò mi)

Page 17: Những quan điểm mới trong điều trị bỏng

Nội khoa- Kháng sinh, corticoids tra, uống- Dinh dưỡng GM

Ngoại khoa- MT:chích rửa mủ vô trùng

TP+phủ Tenon+cò mi- MP: 2 tuần sau khi vào

viện: GM TT mỏng dọa thủng, hoại tử nhuyễn--> gọt GM+ ghép m.ối 2 lớp

Page 18: Những quan điểm mới trong điều trị bỏng

Theo dõi: 10 ngày tụt dần AM

Ra viện: TL đnt 1.5m 3-4 tháng: chóp dần, yên 5 tháng: GGM xuyên 7mm Điều trị sau ghép: KS,

corticoids, KTX, Csp A chống tân mạch

TL: 2/10

Page 19: Những quan điểm mới trong điều trị bỏng

Sau ghép GM: Mảnh ghép trong, tân mạch bờ ghép

Page 20: Những quan điểm mới trong điều trị bỏng

BN T. V. Y. nam 12t, Ninh bình

Vào viện 7/9/06, SHS TIền sử: bỏng vôi 21h,

rửa mắt sau bỏng 4-5h Tình trạng khi vào viện: . TLực: MP=bbt 0,2m;

MT=8/10. Thực thể: thiếu máu, đục

trắng GM, KM khô, lắng đọng vôi GM

Page 21: Những quan điểm mới trong điều trị bỏng

Điều trị nội khoa- Corticoids tra, uống

- KS, huyết thanh tự thân

Điều trị ngoại khoa- Mổ lần 1: Ngày vào viện Cắt

vôi KGM cấp cứu chích rửa TP

- Mổ lần 2: (22/9) 2 tuần sau:. cắt t/c KGM dính vôi 360độ; gọt GM ngấm vôi, thủng nhỏ. Ghép m.ối 3 lớp: 2lớp trong, 1 lớp phủ ngoài BMNC. Đặt KTX

Page 22: Những quan điểm mới trong điều trị bỏng

Kết quả ĐT:

- Sau lần mổ 1: kích thích

- Sau lần mổ 2:

Ra viện sau mổ 2 tuần: TL= đnt 1m

- Theo dõi sau ra viện: yên, cùng đồ không dính.

Page 23: Những quan điểm mới trong điều trị bỏng

Bệnh nhân nam, 13 tuổi, vào viện c/c 14/1/2009,SHS 490/2009, Vĩnh phúc

- Chẩn đoán: 2M bỏng KGM độ VI do vôi (BN đến viện sau 2-3h)

- Tình trạng khi đến viện:- TL 2M: ĐNT 0.10m- Thực thể: GM đục trắng,

không rõ các phần sau- Đã xử trí c/cứu: rửa mắt,

tra corticoid, mỡ KS

Page 24: Những quan điểm mới trong điều trị bỏng

Phẫu thuật MT ngày 16/1/09: cắt gọt toàn bộ bề mặt NC có vôi + ghép phủ màng ối, không lấy hết vôi trong cùng đồ

PT mắt phải 19/1/09:Cắt gọt bề mặt nhãn cầu, lấy hết vôi + ghép màng ối: KM thiếu máu toàn bộ KM, GM ngấm vôi khô

Page 25: Những quan điểm mới trong điều trị bỏng

- Diễn biến bệnh sau đt:. Mắt đỡ kích thích, GM

trong ra. Ra viện sau 1 tuần

TL MP: ĐNT 2m MT: ĐNT 1.5m

- Điều trị sau mổ. Corticoids tra tại mắt. Dinh dưỡng GM: NMNT,

HT tự thân. Kháng sinh

Page 26: Những quan điểm mới trong điều trị bỏng

. Tình trạng mắt sau mổ1 tháng: TL đnt 3m/đnt 2m

. Tình trạng mắt sau mổ 2 tháng:

TL đnt 5m/đnt 5m

Page 27: Những quan điểm mới trong điều trị bỏng

CA THỨ 3

MT:Sau AMT 1.5 năm,Trước COMET Sau COMET 8 tháng, TL 2/10

MP sau AMT 1.5 năm

Page 28: Những quan điểm mới trong điều trị bỏng

Bỏng là c/c nhãn khoa nặng, gây tổn thương trầm trọng NC, nguy cơ mù cao, điều trị phức tạp, khó khăn

Điều trị thuốc cần chú ý đến cơ chế sinh bệnh của bỏng theo từng giai đoạn

Những phát minh về TBG đem lại những hứa hẹn mới trong tiên lượng bỏng

Page 29: Những quan điểm mới trong điều trị bỏng