View
732
Download
4
Embed Size (px)
Citation preview
TƯ VẤN ĐIỀU TRỊ CAI NGHIỆN THUỐC LÁ
1
Báo cáo viên: ThS. Lê Khắc Bảo Bộ môn Nội – Đại học Y Dược TPHCM
NỘI DUNG TẬP HUẤN
• Bài 1: Chẩn đoán nghiện thuốc lá
• Bài 2: Tư vấn ngắn
• Bài 3: Tư vấn sâu
• Bài 4: Thuốc điều trị cai thuốc lá
• Bài 5: Tư vấn ngừa tái nghiện
• Bài 6: Xây dựng phòng tư vấn cai thuốc lá
BÀI 4: ĐIỀU TRỊ THUỐC
I. Cơ sở khoa học của điều trị cai nghiện
thuốc lá bằng thuốc
II. Cách khởi động điều trị cai nghiện thuốc
lá bằng thuốc
III. Theo dõi hiệu quả và tác dụng phụ điều
trị cai nghiện thuốc lá bằng thuốc3
CƠ CHẾ GÂY NGHIỆN THUỐC LÁ THỰC THỂ
Ngưỡng sảng khóai
Ngưỡngkhó chịu
Nicotine huyết tương
Thời gian
Củng cố (+)
Củng cố (–)
4
• Giảm nhẹ và đi đến loại bỏ các củng cố (-)
cho hành vi hút thuốc lá
• Giảm nhẹ và đi đến loại bỏ các củng cố (+)
cho hành vi hút thuốc lá
• Góp phần tăng hiệu quả tư vấn nhưng
không thay thế cho tư vấn được
CƠ CHẾ TÁC DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ CAI NGHIỆN THUỐC LÁ
Ngưỡng sảng khóai
Ngưỡngkhó chịu
Nicotine huyết tương
hút thuốc lá
viên nhai
miếng dán
Thời gian
NICOTIN THAY THẾ
Củng cố (+)
Củng cố (–)
1. Thụ thể dopamin ức chế tái hấp thu dopamin làm nồng độ dopamin tại synapse không
2. Thụ thể noradrenaline ức chế tái hấp thu noradrenaline làm nồng độ noradrenaline tại synapse không
Hội chứng cai nghiện nicotin giảm : loại bỏ củng cố (-)
BUPROPION HYDROCHLORIDE
Thụ thể nicotine/ trung tâm thưởng
Hút thuốc lá Không hút thuốc lá Varenicline
Thuốc ức chế thụ thể song vẫn kích thích tiết dopamin
Phóng thích dopamin
Neurone phóng thích
dopamin
Thụ thể nicotine
VARENICLINE
BÀI 4: ĐIỀU TRỊ THUỐC
I. Cơ sở khoa học của điều trị cai nghiện
thuốc lá bằng thuốc
II. Cách khởi động điều trị cai nghiện thuốc
lá bằng thuốc
III. Theo dõi hiệu quả và tác dụng phụ điều
trị cai nghiện thuốc lá bằng thuốc9
• Điều kiện cần: – Muốn cai thuốc lá
– Nghiện thực thể từ (nhẹ) trung bình đến nặng
– Không có chống chỉ định thuốc cai thuốc lá
• Điều kiện đủ: – Liều lượng / phối hợp thuốc phù hợp mức độ nghiện
– Thời gian kéo dài điều trị phù hợp quá trình nghiện
– Không xem nhẹ hay bỏ qua tư vấn kết hợp
NGUYÊN TẮC DÙNG THUỐC CAI NGHIỆN THUỐC
PHÁC ĐỒ TƯ VẤN ĐIỀU TRỊ CAI THUỐC LÁ
Thuốc cai thuốc lá liều cao đến vừa
Thuốc cai thuốc lá liều vừa đến thấp
Thuốc cai thuốc lá liều thấp đến
không
Chỉ định: Nicotine thay thế, Bupropion , Varenicline chỉ định rộng rãi
cho mọi người nghiện thuốc lá muốn cai thuốc lá
Mục tiêu: Giảm hội chứng cai thuốc lá (nicotin, bupropion,
varenicline) Giảm hưng phấn khi hút thuốc lá (varenicline)
Vị trí: Thành tố then chốt trong cai nghiện thuốc lá, tăng gấp đôi
hiệu quả tư vấn nhưng không thay thế tư vấn được.
Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
CHỈ ĐỊNH ĐƠN TRỊ LIỆU
Nghiện thực thể nặng (không cai nôi, tái nghiện
sơm, tái nghiện nhiều lần)
Nghiện thuốc lá + nguy cơ cao ( bệnh nhân
COPD, Hen suyên, Ung thư, chờ ghép phôi)
Amsterdam – ERS 2011
CHỈ ĐỊNH PHỐI HƠP TRỊ LIỆU
Nicotine: Tương đối: phụ nữ có thai, cho con bú; Tương đối: bệnh tim mạch nguy cơ cao (vừa NMCT).
Bupropion: Tuyệt đối: động kinh / tiền căn động kinh; rối lọan hành
vi ăn uống; dùng MAO(-) 14 ngày trươc; suy gan nặng. Tương đối: phụ nữ có thai, cho con bú.
Varenicline: Tương đối: phụ nữ có thai, cho con bú;
Tương đối: suy thận nặng (Cl Cr < 30ml/phút)
Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
CHỐNG CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ THUỐC
Dị ứng vơi các thành phần của thuốc
Động kinh hoặc có tiền căn động kinh
U não
Đang điều trị cai nghiện rượu hoặc thuốc ngủ
Rối loạn tâm thần cuồng ăn, cuồng uống
Rối loạn tâm thần hưng trầm cảm
Đang sử dụng thuốc hương thần nhóm IMAO
Suy chức năng gan nặng
CHỐNG CHỈ ĐỊNH BUPROPION
NICOTINE THAY THẾ
Miếng dán Lớn Vừa Nhỏ
Nicorette 15mg/16g 10mg/16g 5mg/16g
Nicotinelle 21mg/24g 14mg/24g 7mg/24g
Nicopatch 21mg/24g 14mg/24g 7mg/24g
Niquitin 21mg/24g 14mg/24g 7mg/24g
Viên nhai
Nicorette 2 và 4 mg Bạc hà, cam
Nicotinelle 2 và 4 mg Bạc hà, trái cây
Nicogum 2 mg Bình thường
Viên ngậm
Nicorette
microtab
2 mg Bình thường
Niquitin 2 và 4 mg Bình thường
NICOTINE THAY THẾ
LIỀU KHỞI ĐẦU NICOTINE THAY THẾ
Số điếu /ngày < 10 10 – 19 20 – 30 > 30
Sau thức dậy (0) (1) (2) (3)
> 60 phút (0) Không điều trị
Viên nhai hay không điều trị Viên nhai Miếng dán
lơn
31– 60 phút (1)
Viên nhai hay không điều trị
Viên nhai Miếng dán lơn
Miếng dán lơn ± viên
nhai
6 – 30 phút (2) Viên nhai Miếng dán
lơn
Miếng dán lơn Viên
nhai
Miếng dán lơn + Viên
nhai
< 5 phút (3) Miếng dán lơn
Miếng dán lơn Viên
nhai
Miếng dán lơn
+ Viên nhai
Miếng dán lơn + vừa + viên nhai
THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ VÀ ĐIỀU CHỈNH LIỀU BUPROPION
1. Thời gian điều trị 7 – 9 tuần, có thể kéo dài đến 6 tháng
2. Liều cố định không vượt quá 300 mg/ngày.– Tuần 1 150 mg uống buôi sáng.
– Tuần 2 – 9 150 mg x 2 uống cách nhau 8 giờ.
3. Giảm liều còn 150 mg trong các trường hợp: – Đang điều trị thuốc làm giảm ngữơng động kinh, thuốc
chống trầm cảm khác, hoặc thuốc gây chán ăn.
– Đang điều trị thuốc viên hạ đường huyết, insuline.
– Tiền căn chấn thương sọ não, cơ địa nghiện rượu.
Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ VÀ ĐIỀU CHỈNH LIỀU VARENICLINE
1. Thời gian điều trị 12 tuần, có thể kéo dài đến 6 tháng.
2. Liều cố định không cần điều chỉnh .– Ngày 1 đến 3 0,5 mg uống buôi sáng.
– Ngày 4 đến 7 0,5 mg x 2 uống sáng - chiều.
– Tuần 2 đến 12 1 mg x 2 uống sáng - chiều.
Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
Nicotine nhai + Nicotine dán
Nicotine thay thế + Bupropion
Nicotine thay thế + Varenicline
Varenicline + Bupropion
Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
PHỐI HƠP THUỐC
BÀI 4: ĐIỀU TRỊ THUỐC
I. Cơ sở khoa học của điều trị cai nghiện
thuốc lá bằng thuốc
II. Cách khởi động điều trị cai nghiện thuốc
lá bằng thuốc
III. Theo dõi hiệu quả và tác dụng phụ điều
trị cai nghiện thuốc lá bằng thuốc24
Tư vấn + thuốc vs thuốc đơn thuần (n = 18 thử nghiệm)
Biện phápSố
nhánhOR
(95% C.I.)% thành công
(95% C.I.)
Thuốc đơn thuần 8 1,0 21,7
Thuốc + tư vấn 39 1,4 (1,2 – 1,6 ) 27,6 (25 – 30,3)
Tư vấn + thuốc vs tư vấn đơn thuần (n = 9 thử nghiệm)
Biện phápSố
nhánhOR
(95% C.I.)% thành công
(95% C.I.)
Tư vấn đơn thuần 11 1.0 14,6
Thuốc + tư vấn 13 1,7 (1,3 – 2,1 ) 22,1 (18,1 – 26,8)
Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ
Lê Khắc Bảo . Tạp chí thông tin y dược – Bộ Y tế ; 2007 ; (số đặc biệt) ; 339 – 343
HIỆU QUẢ TƯ VẤN ĐIỀU TRỊ CAI THUỐC
LÁ TRONG 2005 – 2007 TẠI BV ĐHYD TPHCM
HIỆU QUẢ TƯ VẤN + BUPROPION TẠI BVĐHYD TPHCM
• n = 60 trong thời gian 9 tuần
• Tỷ lệ bỏ thuốc lá hoàn toàn là 60%
• Tác dụng phụ do cai thuốc lá: – thèm ăn (33%), khó tập trung (20%),lo lắng (18%)
• Tác dụng phụ do bupropion: – khó ngủ (22%), khô miệng (17%), nhức đầu (5%)
Lê Khắc Bảo. Tạp chí Y học TPHCM ; 2008 ; Tập 12 (1) ; 32 – 38.
HIỆU QUẢ TƯ VẤN + VARENICLINE TẠI TRUNG TÂM PHỔI VIỆT
• n = 193 trong thời gian 12 tuần • Tỷ lệ bỏ thuốc lá hoàn toàn là 45% • Tác dụng phụ do cai thuốc lá:
– ăn nhiều hơn (38%), buồn ngủ (36%), mất ngủ
(24%), bồn chồn (24%),
• Tác dụng phụ do bupropion: – buồn nôn (16%)
Nguyên Hữu Hoàng, Lê Khắc Bảo, 2012
TRIỆU CHỨNG CHƯA ĐỦ LIỀU NICOTIN THAY THẾ
• Thôi thúc muốn hút thành đợt
• Kích thích, bứt rứt, khó tập trung
• Tăng liều nicotin thay thế giảm triệu chứng
Cần theo dõi sát các triệu chứng này, đặc biệt
trong tuần lê đầu tiên
Trong trường hợp triệu chứng nặng, đặc biệt là
Fagerstrom > 6 nên tăng liều ngay trong 48 giờ
TRIỆU CHỨNG QUÁ LIỀU NICOTIN THAY THẾ
• Hoàn toàn không thèm thuốc, không hề có
triệu chứng của hội chứng cai
• Ngay ngày đầu tiên:– Buồn nôn, mệt lả
– Tim nhanh, nhức đầu
– Đắng miệng, mất ngủ, tiêu chảy
• Giảm liều nicotin thay thế ↓ triệu chứng
Nicotine: Viên nhai: khô miệng, nấc cụt, khó tiêu, đau hàm Băng dán: kích ứng da vùng dán băng
Bupropion: Mất ngủ: 35 – 40%. Khô miệng: 10%.
Varenicline: Buồn nôn, rối loạn giấc ngủ, ác mộng Rối lọan khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc Trầm cảm, thay đôi hành vi, có ý định tự sát
TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC
18.Kết hợp thuốc cai thuốc lá làm tăng gấp 2 tỷ lệ thành công cai thuốc lá
19.Ba thuốc hiện được WHO khuyến cáo trong điều trị nghiện thuốc lá là: nicotin thay thế, bupropion, varenicline
20.Căn cứ lựa chọn và phối hợp thuốc chính là mức độ nghiện thực thể nicotin
32
THÔNG ĐIỆP CẦN NHỚ
BÀI 5: NGỪA TÁI NGHIỆN
I. Cơ chế tái nghiện1. Tái nghiện sơm trong 1 tuần
2. Tái nghiện trung hạn trong < 4 – 6 tuần
3. Tái nghiện dài hạn trong > 4 – 6 tuần
II. Phương án ngừa tái nghiện1. Khởi động điều trị đủ mạnh
2. Đối phó kịp thời hội chứng cai thuốc lá
3. Duy trì lâu dài quyết tâm cai thuốc lá
• Nghiện thực thể không được kiểm soát tốt khi khởi động điều trị: 1 tuần đầu tiên
• Hội chứng cai nghiện thuốc lá không được xử lý kịp thời và phù hợp: 4 – 6 tuần đầu
• Quyết tâm cai thuốc lá “cùn mòn” theo thời gian: > 4 – 6 tuần
CƠ CHẾ TÁI NGHIỆN
TÍNH CHẤT THỤ THỂ NICOTIN
• Hút 1 điếu kích thích được 90% thụ thể từ 2 – 2,5 giờ
• Hút ≥ 2 điếu thời gian kích thích còn lâu hơn nữa
• Số lượng thụ thể bị kích thích < 75% thèm thuốc
BA “PHONG CÁCH” HÚT THUỐC LÁ
tt
Cảm giác thõa mãnCảm giác thõa mãn
Cảm giác thiếu thuốc Cảm giác thiếu thuốc
Nồng độ nicotin / máu Nồng độ nicotin / máu
1. 1. Level smoker:Level smoker: hút đều đặn tìm nồng hút đều đặn tìm nồng độ nicotin ổn địnhđộ nicotin ổn định
2. 2. Peak smokerPeak smoker: : hút tập trung tìm hút tập trung tìm nồng độ nicotin đỉnh nồng độ nicotin đỉnh
3. 3. Mixed smokerMixed smoker: : Hỗn hợp cả hai Hỗn hợp cả hai phong cách phong cách
Phân loại của Kunze và Schoberberger – Lesch OM 2007
“CÙN MÒN” QUYẾT TÂM CAI
• Cơ chế “cùn mòn” quyết tâm cai:– Lợi ích hút thuốc lá “tăng” lên
– Tác hại hút thuốc lá “giảm” dần
– Lợi ích cai thuốc lá “tăng” dần
– Tác hại cai thuốc lá “giảm” dần
• Nguyên nhân “cùn mòn” quyết tâm cai:– Do các “biến cố” mơi xuất hiện
– Do bản chất của con người là “yếu đuối”
BÀI 5: NGỪA TÁI NGHIỆN
I. Cơ chế tái nghiện1. Tái nghiện sơm trong 1 tuần
2. Tái nghiện trung hạn trong < 4 – 6 tuần
3. Tái nghiện dài hạn trong > 4 – 6 tuần
II. Phương án ngừa tái nghiện1. Khởi động điều trị đủ mạnh
2. Đối phó kịp thời hội chứng cai thuốc lá
3. Duy trì lâu dài quyết tâm cai thuốc lá
KHỞI ĐỘNG ĐIỀU TRỊ ĐỦ MẠNH
• Liều thuốc phải đủ mạnh ngay từ đầu:– Xóa hoàn toàn cảm giác thèm thuốc
– Dựa vào test Fagerstrom
– Dựa vào định lượng nồng độ cotinin trong nươc tiểu
– Lâm sàng thường cho thuốc dươi liều hơn là quá liều
• Lựa chọn loại thuốc cai thuốc lá cho phù hợp
“phong cách’ hút thuốc lá
• Không ủng hộ vừa cai thuốc lá, vừa hút thuốc lá
Thuốc cai thuốc lá liều cao đến vừa
Thuốc cai thuốc lá liều vừa đến thấp
Thuốc cai thuốc lá liều thấp đến
không
TRIỆU CHỨNG CHƯA ĐỦ LIỀU NICOTIN THAY THẾ
• Thôi thúc muốn hút thành đợt
• Kích thích, bứt rứt, khó tập trung
• Tăng liều nicotin thay thế giảm triệu chứng
Cần theo dõi sát các triệu chứng này, đặc biệt
trong tuần lê đầu tiên
Trong trường hợp triệu chứng nặng, đặc biệt là
Fagerstrom > 6 nên tăng liều ngay trong 48 giờ
TRIỆU CHỨNG QUÁ LIỀU NICOTIN THAY THẾ
• Hoàn toàn không thèm thuốc, không hề có
triệu chứng của hội chứng cai
• Ngay ngày đầu tiên:– Buồn nôn, mệt lả
– Tim nhanh, nhức đầu
– Đắng miệng, mất ngủ, tiêu chảy
• Giảm liều nicotin thay thế ↓ triệu chứng
Hút bình thường:
Mỗi hơi 35 ml, hít vào 2 giây
lập lại mỗi 60 giây
Hút tích cực:
Mỗi hơi 47 ml, hít vào 2,4 giây
lập lại mỗi 44 giây
Hắc ín Nicotine CO Hắc ín Nicotine CO
Loại A 1 0,1 1 29 2,2 21
Loại B 1 0,1 2 15 1,1 24
Loại C 1 0,1 2 12 0,8 18
mg/điếu
Darral KG. Sci Total Env 1988; 74 : 263-278Norme ISO 3308 43
GIẢM DẦN SỐ ĐIẾU THUỐC LÁ HÚT CÓ CAI ĐƯƠC KHÔNG?
BỆNH NHÂN KIÊN QUYẾT CHỈ GIẢM CHỨ KHÔNG BỎ HẲN 1
• Đồng ý vơi bệnh nhân vì động thái này cho thấy quyết tâm cai thuốc lá đã tăng hơn trươc
• Giảm số điếu thuốc lá đơn thuần không giảm được chất độc hại + nicotin gây nghiện
• Giảm số điếu thuốc lá + dùng thuốc cai thuốc lá có thể giảm được yếu tố nguy cơ + nicotin– Bệnh nhân “kiên trì” (“ngoan cố” !)
– Bệnh nhân “nguy cơ cao”: có thai, bệnh tim mạch
– Sau 1 tháng thông thường bệnh nhân sẽ bỏ hẳn được
1. Tâm trạng không ổn định (vui – buồn) 2. Kích thích
3. Trầm cảm
4. Cáu gắt
5. Mất kiềm chế
6. Gây hấn
7. Mất bình tĩnh8. Mất ngủ
9. Ham muốn hút thuốc lá dữ dội
HỘI CHỨNG CAI THUỐC LÁ
Widiger T et al, 1994
16,7% nặng – 38,8% nhẹ – 44,5% không triệu chứng Lesch OM et al, 2004
TỶ LỆ CÓ HỘI CHỨNG CAI NGHIỆN
CÁC LƯU Ý VỀ HỘI CHỨNG CAI
Widiger T et al, 1994
• Diến biến: – Xuất hiện trong 24 – 48 giờ sau cai thuốc
– Tăng nhanh và đạt đỉnh trong khoảng 1 tuần
– Duy trì đến 4 – 6 tuần, giảm dần và mất sau 3 tháng
• Ham muốn hút thuốc lá dữ dội– Tồn tại đơn độc: có thể không nằm trong hội chứng cai
– Nhiều nguyên nhân: kiểm soát cân nặng, do hoàn cảnh
• Điểm số Fagerstrom tương quan chặt vơi độ nặng của hội chứng cai
ĐỐI PHÓ HỘI CHỨNG CAI• Tư vấn:
– Giúp giảm nhẹ 20 – 30% hội chứng cai
– Hiệu quả về lâu dài tốt hơn dùng thuốc
• Thuốc: – Tiếp tục thuốc dùng trong giai đoạn khởi động điều trị
– Duy trì thời gian “đủ dài”
– Hỏi ý kiến bệnh nhân
– Bệnh nhân bắt đầu “quên” dùng thuốc là dấu hiệu cho thấy có thề giảm, ngưng thuốc điều trị được
TƯ VẤN CHỐNG HỘI CHỨNG CAI
• Cách sử dụng nicotin thay thế, buprobion,
varenicline ↓ nhu cầu hút
• Cách kiểm soát các kích thích bên ngoài & tâm
trạng bên trong gây hút ↓ ham muốn hút
• Đề xuất các hành vi thay thế cho hút thuốc lá
( hành vi xả stress, thú vui, thư giãn …) kiểm
soát nhu cầu và ham muốn hút
1. Hút thuốc lá để thư dãn và tăng cảm giác thõa mãn (relaxation and well-being)
2. Hút thuốc lá để tăng hiệu quả giải quyết công việc (coping mechanism)
3. Hút thuốc lá để chống căng thẳng (better cope with stress)
4. Hút thuốc lá để cải thiện tâm trạng
BỐN LOẠI NGHIỆN NICOTIN
Lesch OM 2007
• Suy nghĩ về thuốc lá xuất hiện trong tình huống: – Nguy hiểm, căng thẳng, cấp bách
– Cảm giác chán chường, tư tưởng buông xuôi
– Nghi ngờ khả năng cai hút thuốc lá
– Nỗi nhơ thuốc lá
– Tò mò, Thư giãn
• Các suy nghĩ ‘mất kiểm soát’ là nguồn gốc bào
mòn ‘dần dà’ quyết tâm cai thuốc lá
CÁC SUY NGHĨ ‘MẤT KIỂM SOÁT’ VỀ THUỐC LÁ
Đối vơi người đang cai thuốc lá
Nhấn mạnh lợi ích cai thuốc lá
Củng cố niềm tin bản thân
Động viên nỗ lực cai thuốc lá
Trấn an tác hại cai thuốc lá
Nói về các nguy cơ tái nghiện
TƯ VẤN DUY TRÌ QUYẾT TÂM CAI THUỐC LÁ
Trong trường hợp tái nghiện
Giải thích đây không phải là thất bại mà chỉ là một trải nghiệm, một bươc bắt buộc trải qua trươc khi cai thuốc lá thành công
Khảo sát tình huống và lý do tái nghiện Nhận diện phân tích tình huống nguy cơ cao
An ủi , nâng đỡ tinh thần Không hình sự hóa , mặc cảm tội lỗi hoặc xem thường bản thân
Khen ngợi cố gắng cai thuốc lá, cho dù chỉ cai trong thời gian ngắn
Khuyến khích cai thuốc lá trở lại Lên kế hoạch thực hiện
TƯ VẤN DUY TRÌ QUYẾT TÂM CAI THUỐC LÁ
• Mục tiêu: duy trì cai thuốc lá càng lâu càng tốt
• Đội ngũ bác sỹ tư vấn điều trị cai thuốc lá:
– Có thể tiếp cận được dê dàng, ôn định
– Đáp ứng nhanh chóng yêu cầu người bệnh
– Khởi động điều trị can thiệp nhanh chóng
– Chọn lựa điều trị phù hợp từng cá nhân
– Huy động người thân, bạn bè cùng tham gia
– Không bỏ cuộc “thất bại là khi ngừng cố gắng”
TƯ VẤN NGỪA TÁI NGHIỆN
THÔNG ĐIỆP CẦN NHỚ21. Ba lý do tái nghiện: kiểm soát kém nghiện thực thể,
hội chứng cai nghiện, suy mòn quyết tâm cai thuốc
22. Dùng thuốc cai nghiện thuốc lá phù hợp giúp kiểm
soát tốt nghiện thực thể và hội chứng cai
23. Phân tích kỹ nguy cơ tái nghiện giúp tư vấn giải
pháp phù hợp, kịp thời
24. Bác sỹ dê tiếp cận, ôn định, không bỏ cuộc giúp
giảm tái nghiện 55