View
408
Download
3
Embed Size (px)
DESCRIPTION
- Chúng tôi hướng đến mục tiêu trở thành Công ty cung cấp dịch vụ Giá trị Gia tăng tốt nhất, nhanh nhất, uy tín nhất. - Mong muốn Khách hàng và Đối tác của Viễn Thông Di Động đạt lợi nhuận cao nhất từ hoạt động đầu tư Mobile Marketing và sử dụng dịch vụ Giá trị Gia tăng
Citation preview
DỊCH VỤ GỬI TIN NHẮN THƯƠNG HIỆU
Hệ thống tin nhắn SMS thương hiệu doanh nghiệp
NỘI DUNG
Ưu điểm và ứng dụng của SMS Brandname
Cách thức hoạt động SMS Brandname
Cách đối soát và phương thức thanh toán
SMS Brandname là gì?
Phân loại SMS Brandname
SMS Brand Name là gì?SMS Brand Name ( tin nhắn thương hiệu) là một công cụ gởi tin nhắn hàng loạt, cho phép các doanh nghiệp có thể triển khai các chương trình marketing và chăm sóc khách hàng một cách hiệu quả.
Thương hiệu của ban sẽ xuất hiện trên dòng của người gửi, chứ không phải hiện số Mobile như các dạng tin nhắn khác
Nội dung tin nhắn được hiển thị
Ưu điểm của SMS Brand name
Là một công cụ quảng cáo tương tác 2 chiều.
Phù hợp với mọi đối tượng khách hàng
Với chi phí thấp, thời gian gửi nhanh
Là kênh Marketing trực tiếp, hiệu quả nhất hiện nay.
Kênh chăm sóc khách hàng tự động, chuyên nghiệp, đo lường được phản ứng khách hàng
Tỷ lệ đọc và lưu giữ tin nhắn cao.
Thông điệp đến trực tiếp tới đối tượng
khách hàng mục tiêu.
Ứng dụng của SMS Brand name Chương
trình khuyến mãiRa mắt sản
phẩm mới
Chăm sóc khách hàng
Thông báo thông tin đặc biệt
Liên lạc nội bộ Khác
Quảng bá sự kiện
Bình chọn
Quảng bá thương hiệu
Nghiên cứu thị trường
SMS Brand name được phân làm 2 loại dịch vụ:• Dịch vụ tin nhắn quảng cáo (QC)• Dịch vụ tin nhắn chăm sóc khác hàng (CSKH)
SMS Brand name có mấy loại dịch vụ?
Dịch vụ SMS quảng cáo
Dịch vụ tin nhắn quảng cáo (sau đây gọi tắt là dịch vụ SMS QC) là dịch vụ quảng cáo, tiếp thị bằng tin nhắn cho phép các nhà cung cấp cung cấp sản phẩm, dịch vụ sử dụng kênh thông tin di động để quảng bá cho nhãn hàng, sản phẩm hoặc dịch vụ của mình tới thuê bao di động.
Mức giá tin nhắn quảng cáo
Mạng Viettel Mạng Vinaphone Mạng MobiFone Mạng khác
530 530 530 370
(Giá trên đã bao gồm thuế VAT)
Dịch vụ SMS chăm sóc khách hàng
Dịch vụ tin nhắn Chăm sóc khách hàng (sau đây gọi tắt là dịch vụ SMS CSKH) là dịch vụ cho phép nhà cung cấp cung cấp sản phẩm, dịch vụ sử dụng kênh thông tin di động để gửi các thông tin chăm sóc khách hàng đến các thuê bao di động.
Mức giá tin nhắn chăm sóc khách hàng
Mạng MobiFone Mạng Viettel Mạng Vinaphone Mạng khác
790 590 790 480
(Giá trên đã bao gồm thuế VAT)
Quy định về SMS Brand name
Quy định chung về tên Brandname:
+ Có độ dài tối đa 11 ký tự liền nhau, không dấu ( riêng brandname CSKH không dấu cách)
+ Không chứa các kí tự đặc biệt: % # & [] {} \ < @
+ Phải có mối liên hệ với doanh nghiệp đăng kí: thương hiệu công ty, thương hiệu sản phẩm…
Quy định riêng về ký tự tin nhắn quảng cáo:
+ Độ dài tối đa: 612 ký tự (bao gồm cả dấu cách và các ký tự đặc biệt).
+ Với mạng Vietnamobile, Gmobile, các bản tin >160 ký tự sẽ được tách thành nhiều bản tin tiêu chuẩn (MT) để tính cước (160 ký tự/MT).
+ Với 3 mạng Mobifone, Vinaphone, Viettel, bản tin sẽ được tách thành nhiều bản tin tiêu chuẩn (MT) để tính cước tùy theo độ dài của nội dung quảng cáo, như sau:
MobiFone Vinaphone Viettel
Từ kí tự số
Đến kí tự số
Số MTTừ kí tự
sốĐến kí tự số
Số MTTừ kí tự
sốĐến kí tự số
Số MT
1 125 1 1 123 1 1 122 1
126 271 2 124 269 2 123 268 2
272 424 3 270 422 3 269 421 3
425 575 4 423 575 4 422 575 4
Quy định về số lượng kí tự tin nhắn chăm sóc khách hàng
+ Độ dài tối đa: 612 ký tự (bao gồm cả dấu cách)
+ Các bản tin >160 ký tự sẽ được tách thành nhiều bản tin tiêu chuẩn (MT) để tính cước theo quy tắc:
Số kí tự Số bản tin MT
Độ dài (dd) <= 160 01
160 < dd <= 306 02
306 < dd <= 459 03
459 < dd <= 612 04
Tiến trình gửi tin SMS Brand name
SMS
Doanh nghiệp Khách hàng
Nhận yêu cầu khai báo brandname / nội dung tin
nhắn từ đại lý / khách hàng
Kiểm tra brand name, nội dung tin nhắn dự kiến và các giấy tờ theo quy định
của nhà mạng (1)
VTDĐ hỗ trợ khách hàng gửi tin
Gửi nhà mạng duyệt brandname/ nội dung tin nhắn/ các giấy tờ theo
quy định
VTDĐ test gửi tin nhắn trên hệ
thống với 3 mạng còn lại
( Vinaphone, Gtel, VNM)
Khách hàng gửi tin qua API ( IT khách hàng tích hợp )
Duyệt 2 nhà mạng Viettel và Mobifone tự gửi tin cho data thuê bao. Khách hàng tự gửi
tin qua web report
Đại lí/Khách hàng gửi tin
VTDĐ thông báo đại
lý/khách hàng
Thời gian kiểm tra: 1 ngày.
Thời gian kiểm tra: 1 ngày
(1) gồm:- Phiếu xác nhận brandname gửi Viettel (phụ lục 4).- Giấy phép ĐKKD/ đầu tư của khách hàng.- Nếu là khách hàng của các đại lý thì phải có hợp đồng giữa các đại lý với nhau.- Các trường hợp sản phẩm đặc biệt: mỹ phẩm, thuốc, sữa, hóa chất, thực phẩm, phụ gia phải có Giấy tiếp nhận Hồ sơ quảng cáo.- Data danh sách thuê bao mạng Viettel và Mobifone.
Quy trình gửi tin quảng cáo:
Quy trình gửi tin nhắn chăm sóc khách hàng:Nhận yêu cầu khai báo
brandname / nội dung tin nhắn từ đại lý / khách hàng
Kiểm tra brand name, nội dung tin
nhắn dự kiến và các giấy tờ theo
quy định của nhà mạng (1)
VTDĐ hỗ trợ khách hàng gửi tin
Gửi nhà mạng duyệt brandname/ nội dung tin nhắn/ các giấy tờ theo
quy định
VTDĐ test gửi tin nhắn trên hệ
thống
Khách hàng gửi tin qua API ( IT khách hàng tích hợp )
Khách hàng tự gửi tin qua web reportKhách hàng
gửi tin
VTDĐ thông báo đại
lý/khách hàng
Thời gian kiểm tra: 1 ngày.
Thời gian kiểm tra: 1 ngày
(2) gồm:- Giấy ủy quyền đăng ký brandname (phụ lục 1, 2, 3) gửi 3 mạng: Mobifone, Vinaphone, Viettel).- Phiếu xác nhận brandname gửi Viettel (phụ lục 4).- Giấy phép ĐKKD/ đầu tư của khách hàng.- Nếu là khách hàng của các đại lý thì phải có hợp đồng giữa các đại lý với nhau.
Cách đối soát dữ liệu
Bên doanh nghiệp tạm gọi là bên A Bên cung cấp dịch vụ tạm gọi là bên B Sau khi hai bên thỏa thuận và ký kết hợp đồng thì tháng kế
tiếp tháng phát sinh cước (tháng N+1), hai bên bắt đầu đối soát dữ liệu.
Bên B sẽ gửi danh sách đối soát của các nhà mạng cho bên A bao gồm: thông tin số điện thoại gửi thành công, số điện thoại gửi không thành công, và danh sách số điện thoại từ chối tin nhắn.
Sau khi bên B nhận được danh sách đối soát của bên A thì bên B sẽ tiến hành đối soát và xác nhận lại số liệu do bên B gửi qua.
Phương thức thanh toán
Bên doanh nghiệp tạm gọi là bên A. Bên cung cấp dịch vụ tạm gọi là bên B. Sau khi hai bên đã thống nhất việc đối soát số liệu tin nhắn gửi đi trong tháng
trước đó thì bên B bắt đầu xuất hóa đơn tài chính cho bên A. Bên A phải thanh toán chi phí gửi tin nhắn trong tháng cho bên B sau ngày bên
A nhận được hóa đơn tài chính Tiền sử dụng trong thanh toán: tiền đồng Việt Nam. Hình thức thanh toán: chuyển khoản. Hai bên phải có trách nhiện hoàn thành nghĩa vụ thuế với nhà nước Việt Nam.
Đối tác viễn thông
LOGO
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG DI ĐỘNG
Trụ sở chính: P3B05 – 3B06, lầu 4, Tòa nhà Indochina Park Tower, số 4, Nguyễn Đình Chiểu, phường Đa Kao, quận 1, TP.HCMVPĐD: Lầu 7, 17 Hồ Bá Kiện, P.15, Q.10, TP.HCMTel: (08) 39771041 Fax: 08 39771560Website: www.vienthongdidong.vnDeputy Director: Lâm Thanh HồEmail: [email protected]: 0938.060.893