20
CHIẾN DỊCH PR GIỚI THIỆU LIENVIETBANK VÀ SẢN PHẨM TIỀN GỬI “LIÊN KẾT TRÁI TIM VIỆT” Tác giả: Nhóm GBs Nguyễn Đôn Huế Trang Nguyễn Quốc Khánh Nguyễn Quý Đức Lê Sỹ Sơn

Chiến lược PR ngân hàng Liên Việt Bank và sản phẩm tiền gửi

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Liên Việt (LienVietBank) được thành lập theo giấy phép thành lập và hoạt động số 91/GP-NHNN ngày 28/03/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Với số vốn điều lệ 3.300 tỷ đồng, LienVietBank hiện là ngân hàng thương mại cổ phần lớn thứ 4 tại Việt Nam. Đây cũng là ngân hàng định hướng xây dựng thương hiệu mạnh trên cơ sở phát huy nội lực, hoạt động minh bạch, gắn xã hội trong kinh doanh. Hãy cùng đến với Kế hoạch PR cho sản phẩm tiền gửi: “Liên Kết Trái Tim Việt” của ngân hàng LienVietBank bạn nhé. Theo bạn kế hoạch này có khả thi không? Để xem thêm thông tin cũng như download những tài liệu bổ ích khác, vui lòng truy cập: http://www.weshare.com.vn/

Citation preview

Page 1: Chiến lược PR ngân hàng Liên Việt Bank và sản phẩm tiền gửi

Nhóm GBS Kế hoạch PR giới thiệu LienViet Bank và SP tiền gởi “Liên kết Trái tim Việt”

Học thực tiễn, làm chuyên nghiệp TM 1/14

CHIẾN DỊCH PR GIỚI THIỆU LIENVIETBANK VÀ

SẢN PHẨM TIỀN GỬI “LIÊN KẾT TRÁI TIM VIỆT”

Tác giả: Nhóm GBs

Nguyễn Đôn Huế Trang

Nguyễn Quốc Khánh

Nguyễn Quý Đức

Lê Sỹ Sơn

TP.HCM, THÁNG 10 NĂM 2010

Page 2: Chiến lược PR ngân hàng Liên Việt Bank và sản phẩm tiền gửi

Nhóm GBS Kế hoạch PR giới thiệu LienViet Bank và SP tiền gởi “Liên kết Trái tim Việt”

MỤC LỤC

Chương 1.GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG LIÊN VIỆT VÀ CÁC SẢN PHẨM – DỊCH VỤ....................................................................4

1.1 Giới thiệu về LienVietBank.........................................................................................4

1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển...........................................................................4

1.1.2 Sứ mệnh và tầm nhìn............................................................................................4

1.1.3 Giới thiệu logo và ý nghĩa logo............................................................................6

1.1.4 Website LienVietBank..........................................................................................7

Chương 2.ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG TIỀN GỬI VIỆT NAM....8

2.1 Khái quát về Ngân hàng Thương Mại..........................................................................8

2.2 Tình hình phát triển sản phẩm – dịch vụ tiền gửi tại Việt Nam...................................9

2.3 Tầm quan trọng của việc phát triển sản phẩm – dịch vụ tiền gửi...............................10

2.4 Vị thế của LienVietBank............................................................................................11

2.4.1 Vị thế của LienVietBank so với các Ngân hàng Thương Mại Quốc Doanh......11

2.4.2 Vị thế của LienVietBank so với một số Ngân hàng TMCP khác.......................12

2.5 Phân tích SWOT của LienVietBank..........................................................................13

2.6 Giới thiệu về sản phầm tiên gửi “Liên kết trái tim Việt”............................................14

2.6.1 Thông tin sản phẩm.............................................................................................14

2.6.2 Giá bán................................................................................................................15

2.6.3 Hệ thống phân phối.............................................................................................15

2.6.4 Mục đích tung ra sản phẩm.................................................................................15

2.6.5 Khách hàng mục tiêu..........................................................................................15

2.6.6 Thông điệp sản phẩm..........................................................................................15

2.6.7 Slogan.................................................................................................................16

Chương 3.CHIẾN DỊCH TUNG SẢN PHẨM...............................17

3.1 Kế hoạch PR...............................................................................................................17

3.1.1 Mục tiêu PR........................................................................................................17

3.1.2 Định vị và thông điệp truyền thông....................................................................18

3.2 Chiến lược PR............................................................................................................19

3.2.1 Kế hoạch PR giai đoạn 1.....................................................................................19

Học thực tiễn, làm chuyên nghiệp TM 2/14

Page 3: Chiến lược PR ngân hàng Liên Việt Bank và sản phẩm tiền gửi

Nhóm GBS Kế hoạch PR giới thiệu LienViet Bank và SP tiền gởi “Liên kết Trái tim Việt”

3.2.2 Kế hoạch PR giai đoạn 2.....................................................................................31

3.3 Hoạch định chương trình PR......................................................................................44

3.3.1 Phối thức PR với IMC........................................................................................44

3.3.2 Phương án dự phòng: Tài trợ chương trình truyền hình.....................................47

3.3.3 IMC.....................................................................................................................48

3.4 Phân tích ngân sách đầu tư.........................................................................................49

3.5 Đánh giá và đo lường hiệu quả..................................................................................51

3.5.1 Đánh giá..............................................................................................................51

3.5.2 Đo lường hiệu quả chiến dịch.............................................................................51

Chương 4.KẾT LUẬN......................................................................53

Chương 5.PHỤ LỤC.........................................................................54

5.1 Chi tiết ngân sách các sự kiện chính..........................................................................54

5.1.1 Event “Đồng hành với Trái tim”.........................................................................54

5.1.2 Event Ngày hội tuổi thơ “Trái tim nhỏ, Tấm lòng lớn”......................................57

5.1.3 Event Lễ tổng kết chương trình huy động vốn “Gửi niềm tin – Trao tấm lòng”59

5.2 Timeline & Checklist.................................................................................................60

Học thực tiễn, làm chuyên nghiệp TM 3/14

Page 4: Chiến lược PR ngân hàng Liên Việt Bank và sản phẩm tiền gửi

Nhóm GBS Kế hoạch PR giới thiệu LienViet Bank và SP tiền gởi “Liên kết Trái tim Việt”

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG LIÊN VIỆT VÀ CÁC SẢN PHẨM – DỊCH VỤ

1.1 Giới thiệu về LienVietBank

1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Liên Việt (LienVietBank) được thành lập theo Giấy phép

thành lập và hoạt động số 91/GP-NHNN ngày 28/03/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà

nước Việt Nam.

Cổ đông sáng lập của LienVietBank là Công ty Cổ phần Him Lam, Tổng Công ty Thương

mại Sài Gòn (SATRA) và Công ty dịch vụ Hàng không sân bay Tân Sơn Nhất (SASCO). Với

số vốn điều lệ 3.300 tỷ đồng, LienVietBank hiện là ngân hàng thương mại cổ phần lớn thứ 4

tại Việt Nam.

Các cổ đông và đối tác chiến lược của LienVietBank là các tổ chức tài chính – ngân hàng lớn

đang hoạt động tại Việt Nam và nước ngoài như Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông

thôn Việt Nam (Agribank), Ngân hàng Wells Fargo (Mỹ), Ngân hàng Credit Suisse (Thụy

Sỹ), Công ty Oracle Financial Services Software Limited,…

LienVietBank định hướng xây dựng thương hiệu mạnh trên cơ sở phát huy nội lực, hoạt động

minh bạch, gắn xã hội trong kinh doanh.

1.1.2 Sứ mệnh và tầm nhìn

1.1.2.1 Sứ mệnh

Đem lại lợi ích cao nhất cho LienVietBank, cổ đông và xã hội;

Tham gia đóng góp vào sự lớn mạnh, an toàn của hệ thống NHTM Việt Nam. Chung

sức, chung lòng với Ngân hàng Nhà nước và Chính phủ khắc phục khó khăn trước

mắt, góp phần lâu dài vào sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước;

Là người bạn đồng hành của khách hàng, đáp ứng đầy đủ nhu cầu vốn hợp lý. Vì sự

phát triển, tồn tại, vì chữ tín của khách hàng và Ngân hàng;

Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho cán bộ - nhân viên, cố vấn, cộng tác viên, liên lạc

viên và Đại gia đình LienVietBank;

Học thực tiễn, làm chuyên nghiệp TM 4/14

Page 5: Chiến lược PR ngân hàng Liên Việt Bank và sản phẩm tiền gửi

Nhóm GBS Kế hoạch PR giới thiệu LienViet Bank và SP tiền gởi “Liên kết Trái tim Việt”

1.1.2.2 Tầm nhìn

Số 1 Việt Nam về hiện đại hóa, chuyên nghiệp, năng động, đổi mới và chữ Tín trong

hoạt động

Trong 5 năm kể từ khi thành lập, chính thức hoạt động, LienVietBank sẽ phấn đấu trở

thành một trong 10 ngân hàng Thương mại Cổ phần hàng đầu Việt Nam.

Sau 5 năm phấn đấu trở thành Tập đoàn Dịch vụ Tài chính Ngân hàng hàng đầu Việt

Nam.

1.1.2.3 Chiến lược “Bán lẻ - dịch vụ, kết hợp với bán buôn và kinh doanh đa

năng”

1.1.2.4 Giá trị cốt lõi

Tất cả từ con người, vì con người – Khẳng định thương hiệu LienVietBank

Một dự án tốt nếu không có con người phù hợp thì tốt nhất từ bỏ dự án đó.

Sáng tạo - Kết nối - Chia sẻ giá trị.

Đoàn kết - Kỷ cương là sức mạnh.

Mục tiêu đúng - Thực thi trúng.

Phát triển bền vững, nâng tầm không ngừng.

Rủi ro hoạt động lớn nhất là: "Không dám chấp nhận rủi ro".

1.1.2.5 Triết lý kinh doanh:

Ngân hàng điện tử hướng tới khách hàng

Mang sản phẩm, dịch vụ ngân hàng đến mọi tầng lớp xã hội.

An toàn – Hiệu quả - Thượng tôn pháp luật.

Ý tưởng mới, con người mới, hành động và sản phẩm mới.

Có chiến lược bài bản, khoa học, dài hạn, không chạy theo phong trào, không phát

triển nóng.

Thực hiện chiến lược Đại dương xanh: Luôn tìm cho LienVietBank một đường đi

riêng. Sẵn sàng hoạt động kinh doanh với mọi áp lực cao nhưng chỉ có đối tác, không

có đối thủ.

Học thực tiễn, làm chuyên nghiệp TM 5/14

Page 6: Chiến lược PR ngân hàng Liên Việt Bank và sản phẩm tiền gửi

Nhóm GBS Kế hoạch PR giới thiệu LienViet Bank và SP tiền gởi “Liên kết Trái tim Việt”

Gắn xã hội trong kinh doanh: Môi trường văn hóa - chính trị: Đảng, đoàn thể tốt, chắc

chắn hiệu quả kinh doanh sẽ tốt; Cái “Chúng ta” phải đặt lên trước để hài hòa vĩnh cửu

giữa cái “Tôi” và “Chúng ta”; Tư vấn được cho khách hàng, giúp được người khác là

hạnh phúc.

Học thực tiễn, làm chuyên nghiệp TM 6/14

Page 7: Chiến lược PR ngân hàng Liên Việt Bank và sản phẩm tiền gửi

Nhóm GBS Kế hoạch PR giới thiệu LienViet Bank và SP tiền gởi “Liên kết Trái tim Việt”

1.1.3 Giới thiệu logo và ý nghĩa logo

Thoi vàng và đồng tiền cổ hòa quyện tinh tế giữa hình thức và nội dung, giữa hiện đại và bản

sắc như hình với bóng thể hiện sự vận động phát triển; phản ánh quy luật giá cả xoay quanh

giá trị, là biểu tượng cốt lõi trong hoạt động tài chính, ngân hàng.

Thoi vàng cách điệu ôm lấy đồng tiền cổ thể hiện tinh thần đoàn kết chặt chẽ, sự ăn nên làm

ra từ một thương hiệu mới – Ngân hàng Liên Việt.

Tỷ lệ cân đối giữa mảng đặc và rỗng của logo toát lên sự đều đặn, cân bằng. Yếu tố hình tuy

là tĩnh, nhưng chứa đựng bên trong sức mạnh chuyển động không ngừng, sinh sôi, nảy nở vô

hạn.

Logo cũng đảm bảo được yếu tố phong thủy theo bản sắc Phương Đông, khối hình và khối

chữ ẩn chứa sự tinh túy “Sắc sắc không không”, “Hỏa thiên đại hữu” và “Thiên hỏa đồng

nhân” với chân đế LienVietBank – Một nền móng vững chắc, AN TOÀN – PHÁT TRIỂN –

BỀN VỮNG.

Logo được cấu trúc bởi 3 màu sắc (màu trắng: rõ ràng, minh bạch; màu xanh: đoàn kết vững

chắc; màu vàng nhũ đồng: hoàn thiện tinh tế) và 3 khối gắn kết giữa hình và chữ: thể hiện trí

tuệ tập thể, liên kết sức mạnh Việt và phát triển vươn tới chân trời xa. Sự kết hợp hài hòa 3

màu sắc, 3 khối, 3 cung bậc tạo thế chân kiềng vững chắc biểu tượng cho chữ TÍN – TÂM –

TÀI, và ý nghĩa câu ca dao “Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao”

thể hiện sự LIÊN KẾT PHÁT TRIỂN, đa dạng hóa, hội nhập và CÙNG BẠN LÀM GIÀU.

Logo LienVietBank là thông điệp tinh túy thể hiện tầm nhìn đổi mới, đẳng cấp, tính công

chúng rộng lớn, dễ nhận biết và đi vào lòng người.

Học thực tiễn, làm chuyên nghiệp TM 7/14

Page 8: Chiến lược PR ngân hàng Liên Việt Bank và sản phẩm tiền gửi

Nhóm GBS Kế hoạch PR giới thiệu LienViet Bank và SP tiền gởi “Liên kết Trái tim Việt”

1.1.4 Website LienVietBank

Học thực tiễn, làm chuyên nghiệp TM 8/14

Page 9: Chiến lược PR ngân hàng Liên Việt Bank và sản phẩm tiền gửi

Nhóm GBS Kế hoạch PR giới thiệu LienViet Bank và SP tiền gởi “Liên kết Trái tim Việt”

CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG TIỀN GỬI VIỆT

NAM

2.1 Khái quát về Ngân hàng Thương Mại

Ngân hàng bắt nguồn từ một công việc rất đơn giản là giữ các đồ vật quý cho những người sở

hữu nó tránh mất mát, đổi lại người chủ sở hữu phải trả cho người cầm giữ hộ một khoản tiền

công. Khi xã hội phát triển, thương mại phát triển, nhu cầu về tiền ngày càng lớn thì ngân

hàng trở thành nơi giữ tiền cho những người có tiền và cung cấp tiền cho những người cần

tiền. Ngân hàng là một định chế tài chính trung gian, sẽ huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội và

dùng chính tiền đó cho các cá nhân và tổ chức vay lại, và rất hiếm khi có tình trạng cùng một

lúc tất cả chủ tiền gửi đến đòi nợ ngân hàng, đó chính là nguyên tắc cơ bản đảm bảo cho hoạt

động của ngân hàng. Căn cứ vào chức năng, ngân hàng được chia làm hai loại: ngân hàng

thương mại và ngân hàng nhà nước.

Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng thể hiện nhiệm vụ cơ bản nhất của ngân hàng đó là

huy động vốn và cho vay vốn. Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa các cá nhân và tổ chức,

hút vốn từ nơi nhàn rỗi và bơm vào nơi khan thiếu. Hoạt động của ngân hàng thương mại

nhằm mục đích kinh doanh một hàng hóa đặc biệt đó là "vốn- tiền", trả lãi suất huy động vốn

thấp hơn lãi suất cho vay vốn, và phần chênh lệch lãi suất đó chính là lợi nhuận của ngân hàng

thương mại. Hoạt động của ngân hàng thương mại phục vụ cho mọi nhu cầu về vốn của mọi

tầng lớp dân chúng, loại hình doanh nghiệp và các tổ chức khác trong xã hội.

Khác hẳn với ngân hàng thương mại, ngân hàng Nhà nước (ngân hàng Trung ương) không

hoạt động vì mục đích lợi nhuận và cũng không kinh doanh tiền tệ. Mỗi một quốc gia chỉ có

một ngân hàng Nhà nước duy nhất, có thể gọi là ngân hàng mẹ có chức năng phát hành tiền,

quản lý, thực thi và giám sát các chính sách tiền tệ; và có rất nhiều ngân hàng thương mại, có

thể coi là các ngân hàng con có chức năng thực hiện lưu chuyển tiền trong nền kinh tế. Trong

trường hợp ngân hàng thương mại đứng trên bờ vực phá sản, ngân hàng Trung ương sẽ là

nguồn cấp vốn cuối cùng mà ngân hàng thương mại tìm đến.

Trong ngân hàng thương mại, tiền huy động được của người gửi gọi là tài sản "nợ", tiền cho

công ty và các cá nhân vay cũng như tiền gửi ở các ngân hàng khác và số trái phiếu ngân hàng

sở hữu gọi là tài sản "có" của ngân hàng. Phần chênh lệch giữa số tiền huy động được và số

tiền đem cho vay, gủi ngân hàng và mua trái phiếu gọi là vốn tự có. Phần tài sản có tính thanh

khoản cao được giữ để đề phòng trường hợp tiền gửi vào ngân hàng bị rút đột ngột gọi là tỉ lệ

Học thực tiễn, làm chuyên nghiệp TM 9/14

Page 10: Chiến lược PR ngân hàng Liên Việt Bank và sản phẩm tiền gửi

Nhóm GBS Kế hoạch PR giới thiệu LienViet Bank và SP tiền gởi “Liên kết Trái tim Việt”

dự trữ của ngân hàng. Toàn bộ số vốn của ngân hàng được chia làm hai loại vốn cấp 1 và vốn

cấp 2.

Vốn cấp 1 còn gọi là vốn nòng cốt, về cơ bản bao gồm vốn điều lệ, lợi nhuận không chia và

các quỹ dự trữ lập trên cơ sở trích từ lợi nhuận của tổ chức như quỹ dự trữ bổ sung vốn điều

lệ, quỹ dự phòng tài chính và quỹ đầu tư phát triển.

Vốn cấp 2 bao gồm: phần giá trị tăng thêm do định giá lại tài sản của tổ chức, nguồn vốn gia

tăng hoặc bổ sung từ bên ngoài (như trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi và một số công cụ

nợ khác).

Tại các nước đang phát triển như Việt Nam, ngân hàng thương mại thực sự đóng một vai trò

rất quan trọng, vì nó đảm nhận vai trò giữ cho mạch máu (dòng vốn) của nền kinh tế được lưu

thông và có vậy mới góp phần bôi trơn cho hoạt động của một nền kinh tế thị trường còn non

yếu. Năm 2005-2006 Việt Nam đã tích cực đẩy mạnh quá trình cổ phần hóa các ngân hàng

thương mại Nhà nước với mục đích quan trọng nhất là nâng cao năng lực tài chính của các tổ

chức này. Tính đến 10/2010 Việt Nam đã có hơn 100 Ngân hàng thương mại hoạt động bao

gồm các Ngân hàng nước ngoài và chi nhánh Ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.

2.2 Tình hình phát triển sản phẩm – dịch vụ tiền gửi tại Việt Nam

Có thể nói thị trường Tài Chính – Ngân Hàng đã có nhiều đổi khác và hoạt động cạnh tranh

tích cực thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế đất nước.

Với đặc điểm và tình hình kinh tế của Việt Nam, trên thực tế các kênh đầu tư đã đa dạng và

nền kinh tế cũng năng động hơn tuy nhiên thói quen sử dụng các sản phẩm và dịch vụ Ngân

hàng của người dân Việt Nam vẫn chưa phổ biến để thay thế thói quen sử dụng tiền mặt trong

lưu thông. Do vậy ngân hàng khi muốn thu hút vốn chủ yếu tập trung vào các sản phẩm tiền

gửi tiết kiệm với yếu tố cạnh tranh chủ yếu là: uy tín thương hiệu và lãi suất.

Tại Việt Nam phần lớn các sản phẩm – dịch vụ tiền gửi được phát triển và ngày càng đa dạng

nhằm thu hút tiền nhàn rỗi từ dân cư, các tổ chức…Có thể thấy với việc đầu tư công nghệ

cũng như tăng thêm nhiều lợi ích cho khách hàng thì các tổ chức Tài chính – Ngân hàng đang

đáp ứng được nhu cầu to lớn của khách hàng khi họ sử dụng tiền nhàn rỗi vào việc gửi Ngân

hàng thay cho các kênh đầu tư khác.

Một số sản phẩm tiền gửi tiêu biểu của các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam đang triển

khai:

Học thực tiễn, làm chuyên nghiệp TM 10/14

Page 11: Chiến lược PR ngân hàng Liên Việt Bank và sản phẩm tiền gửi

Nhóm GBS Kế hoạch PR giới thiệu LienViet Bank và SP tiền gởi “Liên kết Trái tim Việt”

TTTên Ngân

HàngTên gọi sản phẩm – dịch vụ tiền gửi

Lãi suất (%/năm)

Ngày áp dụng

1 OCB OCB – Ngôi nhà hạnh phúc 11.20 01/09/2010

2 OceanBank An Tâm – Tích Lũy 9.20 - 11.20 27/09/2010

3 MaritimeBank Tiết kiệm lãi suất cao nhất 11.15 - 11.20 08/07/2010

4 ACB Tiết kiệm lãi suất thả nổi – Floating 9.90 - 11.20

5 HDB Tiết kiệm siêu lãi suất 9.00 - 11.10

6 PNB Tiết kiệm siêu lãi suất 11.00 - 11.20

7 VIB Tiết kiệm linh hoạt 11.20

8 SCB Kỳ hạn duy nhất – Lãi suất linh hoạt

mới

10.60 – 11.20

9 KienLongBank Tiết kiệm linh hoạt 11.20 25/09/2010

10 Sacombank Tiền gửi tuần năng động 9.50 – 11.20

Thị trường Ngân hàng tại Việt Nam đã có nhiều biến chuyển và có thể nhận thấy rõ các sản

phẩm – dịch vụ tiền gửi rất đa dạng, phong phú. Các Ngân hàng tập trung khai thác, phát triển

cũng như bán chéo các sản phẩm khác nhau đã tạo cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn.

2.3 Tầm quan trọng của việc phát triển sản phẩm – dịch vụ tiền gửi

Thực tế cho thấy nguồn vốn thu hút từ thị trường 1 (vốn nhàn rỗi từ khu vực dân cư) rất quan

trọng đối với hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại. Để đảm bảo hoạt động an

toàn cũng như đáp ứng các yêu cầu về tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì các Ngân hàng thương mại

phải phát triển và đa dạng hóa các sản phẩm – dịch vụ tiền gửi nhằm thu hút cũng như tạo cho

khách hàng có cảm giác tiền gửi tiết kiệm là một kênh đầu tư hiệu quả.

Theo số liệu từ Ngân hàng nhà nước Việt Nam thì 6 tháng đầu năm 2010, nguồn vốn huy

động của các Ngân hàng thương mại tăng 10.82% trong khi đó dư nợ tín dụng ước tăng

10.52%. Ngoài ra việc nâng tỷ lệ an toàn vốn từ 8% lên 9% đang là áp lực cấp bách nhất đối

với các Ngân hàng, đảm bảo chỉ tiêu này các Ngân hàng thương mại phải tăng cường huy

động vốn từ thị trường 1. Như vậy với việc duy trì tốc độ tăng trưởng về nguồn vốn huy động

nhằm đáp ứng nhu cầu cho tăng trưởng tín dụng và đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn thì các Ngân

hàng phải nỗ lực hơn nữa trong việc cạnh tranh thu hút khách hàng.

Học thực tiễn, làm chuyên nghiệp TM 11/14

Page 12: Chiến lược PR ngân hàng Liên Việt Bank và sản phẩm tiền gửi

Nhóm GBS Kế hoạch PR giới thiệu LienViet Bank và SP tiền gởi “Liên kết Trái tim Việt”

2.4 Vị thế của LienVietBank

2.4.1 Vị thế của LienVietBank so với các Ngân hàng Thương Mại Quốc Doanh

(bao gồm các Ngân hàng TMCP trong đó nhà nước có tỷ lệ nắm giữ cổ phần >50%)

Theo số liệu báo cáo tài chính của các Ngân hàng đến hết tháng 12/2009:

ĐVT: triệu đồng

Chỉ tiêu LVB VCB Vietinbank BIDV Agribank (*)

MHB

Tổng tài sản 17,366,930 255,495,883 243,785,208 292,197,734 482,919,789 40,097,711

Huy động tiền gửi khách hàng

7,302,477 169,071,562 148,530,242 187,280,394 349,644,191 14,907,351

Dư nợ cho vay 5,394,435 141,621,126 161,619,376 198,979,088 367,835,205 19,921,250

Lợi nhuận trước thuế TNDN 540,035 5,004,374 5,428,316 9,517,314 5,238,582 74,176

Vốn điều lệ 5,160,000 13,223,000 11,252,000 10,499,000 21,000,000 3000,000

Nguồn: báo cáo tài chính các Ngân hàng 2009

(*): Agribank chưa công bố báo cáo tài chính hợp nhất năm 2009. Số liệu trên đây tính đến quý

III/2009

Học thực tiễn, làm chuyên nghiệp TM 12/14

Page 13: Chiến lược PR ngân hàng Liên Việt Bank và sản phẩm tiền gửi

Nhóm GBS Kế hoạch PR giới thiệu LienViet Bank và SP tiền gởi “Liên kết Trái tim Việt”

Hình 1: Biểu đồ vị thế của LIENVIETBANK so với các NHTMQD hoặc NHTMCP trong đó

nhà nước có số cổ phẩn chiếm đa số

Qua bảng số liệu trên có thể thấy LVB về tiềm lực phát triển chưa lớn mạnh bằng các Ngân

hàng TMQD được nhà nước hậu thuẫn với nguồn vốn dồi dào và ổn định. Lợi thế về thời gian

hiện diện trên thị trường cũng như các tiềm lực khác thì các Ngân hàng TMQD là đối thủ lớn

đối với LVB. Trong tương lai gần để cạnh tranh với các Ngân hàng TMQD thì LVB có thể

tập trung vào chất lượng sản phẩm – dịch vụ cũng như Quản lý rủi ro chặt chẽ để có những

bước tăng trưởng vững bền và lâu dài.

2.4.2 Vị thế của LienVietBank so với một số Ngân hàng TMCP khác

Theo số liệu báo cáo tài chính của các Ngân hàng đến hết tháng 12/2009:

ĐVT: triệu đồng

Chỉ tiêu LVB BVB VAB OCB SCB ACB STB

Tổng tài sản 17,366,930 7,269,755 15,816,724 12,686,000 54,492,474 167,881,047 104,060,455

Huy động tiền gửi khách hàng 7,302,477 3,514,340 10,809,530 10,046,000 30,113,315 86,919,196 60,516,273

Dư nợ cho vay 5,394,435 2,255,568 11,919,394 10,217,000 30,969,115 62,357,978 59,607,554

Học thực tiễn, làm chuyên nghiệp TM 13/14

Page 14: Chiến lược PR ngân hàng Liên Việt Bank và sản phẩm tiền gửi

Nhóm GBS Kế hoạch PR giới thiệu LienViet Bank và SP tiền gởi “Liên kết Trái tim Việt”

Lợi nhuận trước thuế TNDN 540,035 76,494 274,056 272,000 423,282 2,838,164 2,174,939

Vốn điều lệ 5,160,000 1,500,000 3,000,000 3,100,000 3,653,000 7,814,000 9,179,000

Nguồn: báo cáo tài chính các Ngân hàng 2009

Hình 2: Biểu đồ so sánh vị thế LVB so với các Ngân hàng TMCP khác

Trong khối Ngân hàng TMCP qua đánh giá các chỉ tiêu trên có thể thấy LVB có sự phát triển

nhanh chóng hơn về vốn và về lợi nhuận. Mặc dù so với các Ngân hàng TMCP thuộc nhóm

trên (ACB, Sacombank, TCB,…) thì LVB ra đời muộn do đó uy tín thương hiệu cũng như

tổng tài sản còn có phần hạn chế hơn so với các Ngân hàng này.

2.5 Phân tích SWOT của LienVietBank

Để xem thêm, vui lòng truy cập:

http://www.weshare.com.vn/vn/tai-lieu-theo-chuyen-nganh/pr---event/chien-luoc-pr-ngan-hang-lien-

viet-bank-va-san-pham-tien-gui/41/1

Học thực tiễn, làm chuyên nghiệp TM 14/14