49
Bài 2: CÁC KHÁI NIỆM TRONG CSDL QUAN HỆ

Com201 slide 2

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Cơ Sở Dữ Liệu - Giáo Trình FPT

Citation preview

Page 1: Com201   slide 2

Bài 2:CÁC KHÁI NIỆM TRONG CSDL QUAN HỆ

Page 2: Com201   slide 2

Giải thích khái niệm dữ liệu và cơ sở dữ liệu (CSDL)

Các phương pháp quản lý dữ liệu và các đặc trưng

Giải thích các mô hình dữ liệu khác nhau

Hệ quản trị CSDL (DBMS) và hệ quản trị CSDL quan hệ

(RDBMS)

Hệ thống bài cũ

Giải thích khái niệm dữ liệu và cơ sở dữ liệu (CSDL)

Các phương pháp quản lý dữ liệu và các đặc trưng

Giải thích các mô hình dữ liệu khác nhau

Hệ quản trị CSDL (DBMS) và hệ quản trị CSDL quan hệ

(RDBMS)

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 2

Page 3: Com201   slide 2

Tìm hiểu các bước thiết kế CSDL quan hệ

Tìm hiểu các khái niệm trong thiết kế CSDL quan hệ:

Các khái niệm trong thiết kế CSDL mức khái niệm

Các khái niệm trong thiết kế CSDL mức vật lý

Làm quen với hệ quản trị CSDL Microsoft Access

Tạo các bảng và truy vấn trong Microsoft Access.

Mục tiêu bài học hôm nay

Tìm hiểu các bước thiết kế CSDL quan hệ

Tìm hiểu các khái niệm trong thiết kế CSDL quan hệ:

Các khái niệm trong thiết kế CSDL mức khái niệm

Các khái niệm trong thiết kế CSDL mức vật lý

Làm quen với hệ quản trị CSDL Microsoft Access

Tạo các bảng và truy vấn trong Microsoft Access.

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 3

Page 4: Com201   slide 2

Thiết kế một CSDL được phân thành các mức khác nhau:

Thiết kế các thành phần dữ liệu mức khái niệm

Thiết kế các thành phần dữ liệu mức logic

Thiết kế các thành phần dữ liệu mức vật lý

Các bước thiết kế CSDL quan hệ

Thiết kế một CSDL được phân thành các mức khác nhau:

Thiết kế các thành phần dữ liệu mức khái niệm

Thiết kế các thành phần dữ liệu mức logic

Thiết kế các thành phần dữ liệu mức vật lý

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 4

Thiết kế mứckhái niệm

Thiết kếLogic

Thiết kếmức vật lý

Page 5: Com201   slide 2

Là sự trừu tượng hóa của thế giới thực.

Trong DBMS, Sơ đồ thực thể - liên kết (ERD) dùng để mô tả lược

đồ CSDL mức khái niệm.

Sơ đồ thực thể - liên kết sẽ được đề cập kĩ hơn trong các bài sau

Thiết kế CSDL mức khái niệm

Là sự trừu tượng hóa của thế giới thực.

Trong DBMS, Sơ đồ thực thể - liên kết (ERD) dùng để mô tả lược

đồ CSDL mức khái niệm.

Sơ đồ thực thể - liên kết sẽ được đề cập kĩ hơn trong các bài sau

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 5

Page 6: Com201   slide 2

Thiết kế CSDL mức logic là quá trình chuyển CSDL mức

khái niệm sang mô hình Lược đồ quan hệ và chuẩn hóa

các quan hệ.

Các khái niệm Lược đồ quan hệ và chuẩn hóa sẽ được

đề cập trong các bài sau.

Thiết kế CSDL mức logic

Thiết kế CSDL mức logic là quá trình chuyển CSDL mức

khái niệm sang mô hình Lược đồ quan hệ và chuẩn hóa

các quan hệ.

Các khái niệm Lược đồ quan hệ và chuẩn hóa sẽ được

đề cập trong các bài sau.

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 6

Page 7: Com201   slide 2

Mức thấp nhất của kiến trúc một CSDL là cơ sở dữ liệu

vật lý. CSDL vật lý là sự cài đặt cụ thể của CSDL mức

khái niệm.

CSDL vật lý bao gồm các Bảng (Table) và mối quan hệ

(Relationship) giữa các bảng này.

Thiết kế CSDL mức vật lý

Mức thấp nhất của kiến trúc một CSDL là cơ sở dữ liệu

vật lý. CSDL vật lý là sự cài đặt cụ thể của CSDL mức

khái niệm.

CSDL vật lý bao gồm các Bảng (Table) và mối quan hệ

(Relationship) giữa các bảng này.

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 7

Page 8: Com201   slide 2

Các thành phần cơ bản mức khái niệm gồm:

Các thực thể (Entity) hay Quan hệ (Relation)

Các thuộc tính (Attribute)

Các mối quan hệ (Relationship) – còn gọi là quan hệ logic hay

liên kết

Các quy tắc nghiệp vụ (Business Rule)

Dữ liệu giao nhau (Intersection Data)

Các thành phần dữ liệu mức khái niệm

Các thành phần cơ bản mức khái niệm gồm:

Các thực thể (Entity) hay Quan hệ (Relation)

Các thuộc tính (Attribute)

Các mối quan hệ (Relationship) – còn gọi là quan hệ logic hay

liên kết

Các quy tắc nghiệp vụ (Business Rule)

Dữ liệu giao nhau (Intersection Data)

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 8

Page 9: Com201   slide 2

Giới thiệu CSDL NorthWind

Công ty tưởng tượng Northwind bán các sản phẩm đồ

ăn cho các khách hàng.

Cơ sở dữ liệu Northwind lưu các thông tin về khách

hàng, yêu cầu đặt hàng của khách hàng, các sản

phẩm đồ ăn.

Ví dụ

Giới thiệu CSDL NorthWind

Công ty tưởng tượng Northwind bán các sản phẩm đồ

ăn cho các khách hàng.

Cơ sở dữ liệu Northwind lưu các thông tin về khách

hàng, yêu cầu đặt hàng của khách hàng, các sản

phẩm đồ ăn.

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 9

Page 10: Com201   slide 2

Ví dụ các

thành phần

khái niệm

trong CSDL

Northwind

Các thành phần dữ liệu mức khái niệm

Ví dụ các

thành phần

khái niệm

trong CSDL

Northwind

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 10

Page 11: Com201   slide 2

Thực thể là một đối tượng, một địa điểm, con người… trong thế giới

thực được lưu trữ thông tin trong CSDL.

Mỗi thực thể bao gồm một hoặc nhiều thuộc tính đặc trưng cho

thực thể đó.

Ví dụ: biểu diễn thực thể Customer gồm các thuộc tính:

Thực thể và thuộc tính

Thực thể là một đối tượng, một địa điểm, con người… trong thế giới

thực được lưu trữ thông tin trong CSDL.

Mỗi thực thể bao gồm một hoặc nhiều thuộc tính đặc trưng cho

thực thể đó.

Ví dụ: biểu diễn thực thể Customer gồm các thuộc tính:

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 11

Page 12: Com201   slide 2

Mối quan hệ là mối liên kết giữa các tập thực thể (còn

gọi là bảng)

Phân loại:

Quan hệ 1-1

Quan hệ 1-n (1-nhiều)

Quan hệ n-n (nhiều-nhiều)

Quan hệ đệ quy

Mối quan hệ (Relationship)

Mối quan hệ là mối liên kết giữa các tập thực thể (còn

gọi là bảng)

Phân loại:

Quan hệ 1-1

Quan hệ 1-n (1-nhiều)

Quan hệ n-n (nhiều-nhiều)

Quan hệ đệ quy

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 12

Page 13: Com201   slide 2

Quan hệ 1-1 là quan hệ giữa hai tập thực thể trong đó mỗi thực

thể của tập cha chỉ có thể liên kết với nhiều nhất một thực thể của

tập con, và ngược lại.

Ví dụ: quan hệ giữa thực thể Customer và Account Receivable

là 1-1 (tức một người có một tài khoản, hay ngược lại mỗi tài

khoản tương ứng với một người)

Quan hệ 1-1

Quan hệ 1-1 là quan hệ giữa hai tập thực thể trong đó mỗi thực

thể của tập cha chỉ có thể liên kết với nhiều nhất một thực thể của

tập con, và ngược lại.

Ví dụ: quan hệ giữa thực thể Customer và Account Receivable

là 1-1 (tức một người có một tài khoản, hay ngược lại mỗi tài

khoản tương ứng với một người)

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 13

Page 14: Com201   slide 2

Quan hệ 1-1 là quan hệ giữa hai tập thực thể trong đó mỗi thực thể

của tập này có thể liên kết với duy nhất một thực thể của tập còn

lại.

Quan hệ 1-1 gọi là khả chuyển (transferable) nếu thực thể con có

thể liên kết lại với một thực thể cha khác.

Quan hệ 1-1

Quan hệ 1-1 là quan hệ giữa hai tập thực thể trong đó mỗi thực thể

của tập này có thể liên kết với duy nhất một thực thể của tập còn

lại.

Quan hệ 1-1 gọi là khả chuyển (transferable) nếu thực thể con có

thể liên kết lại với một thực thể cha khác.

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 14

Page 15: Com201   slide 2

Quan hệ 1-N

Quan hệ 1-N là quan hệ giữa hai tập thực thể trong đó mỗi thực

thể của tập này có thể liên kết với nhiều thực thể của tập còn lại.

Ví dụ 2: quan hệ giữa thực thể Customer và thực thể Credit

Report là 1-N vì một khách hàng có thể sở hữu nhiều báo cáo tín

dụng

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 15

Quan hệ 1-N là quan hệ giữa hai tập thực thể trong đó mỗi thực

thể của tập này có thể liên kết với nhiều thực thể của tập còn lại.

Ví dụ 2: quan hệ giữa thực thể Customer và thực thể Credit

Report là 1-N vì một khách hàng có thể sở hữu nhiều báo cáo tín

dụng

Page 16: Com201   slide 2

Quan hệ N-N là quan hệ giữa hai tập thực thể trong đó một thực

thể của tập này có thể liên kết với 0, 1 hoặc nhiều thực thể của tập

kia, và ngược lại.

Thường quan hệ N-N có thêm phần dữ liệu giao nhau để thêm

thông tin cụ thể cho mối quan hệ

Quan hệ N-N

Quan hệ N-N là quan hệ giữa hai tập thực thể trong đó một thực

thể của tập này có thể liên kết với 0, 1 hoặc nhiều thực thể của tập

kia, và ngược lại.

Thường quan hệ N-N có thêm phần dữ liệu giao nhau để thêm

thông tin cụ thể cho mối quan hệ

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 16

Page 17: Com201   slide 2

Ví dụ: quan hệ giữa hai thực thể Order và Product là N-N vì mỗi đơn

đặt hàng có thể gồm nhiều sản phẩm, và ngược lại mỗi sản phẩm có

thể xuất hiện ở nhiều đơn đặt hàng

Phần dữ liệu giao nhau cho biết cụ thể Số lượng đặt hàng, giá đặt và

chiết khấu bao nhiêu.

Quan hệ N-N

Ví dụ: quan hệ giữa hai thực thể Order và Product là N-N vì mỗi đơn

đặt hàng có thể gồm nhiều sản phẩm, và ngược lại mỗi sản phẩm có

thể xuất hiện ở nhiều đơn đặt hàng

Phần dữ liệu giao nhau cho biết cụ thể Số lượng đặt hàng, giá đặt và

chiết khấu bao nhiêu.

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 17

Page 18: Com201   slide 2

Quan hệ đệ quy là quan hệ tồn tại giữa hai thực thể thuộc cùng một

tập thực thể.

Phân loại: 1-1, 1-N, N-N

Ví dụ:

Quan hệ đệ quy

Quan hệ đệ quy là quan hệ tồn tại giữa hai thực thể thuộc cùng một

tập thực thể.

Phân loại: 1-1, 1-N, N-N

Ví dụ:

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 18

Quan hệ 1-1 Quan hệ 1-N Quan hệ N-N

Page 19: Com201   slide 2

Quy tắc nghiệp vụ (Business Rule) là các thủ tục, nguyên tắc hay các

chuẩn phải tuân theo.

Các quy tắc này thể hiện trong cơ sở dữ liệu như là các ràng buộc

(constraint).

Ví dụ: Tuổi của nhân viên hưởng lương không vượt quá 65 tuổi ->

ràng buộc của cột Age<65.

Quy tắc nghiệp vụ

Quy tắc nghiệp vụ (Business Rule) là các thủ tục, nguyên tắc hay các

chuẩn phải tuân theo.

Các quy tắc này thể hiện trong cơ sở dữ liệu như là các ràng buộc

(constraint).

Ví dụ: Tuổi của nhân viên hưởng lương không vượt quá 65 tuổi ->

ràng buộc của cột Age<65.

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 19

Page 20: Com201   slide 2

Là tập hợp dữ liệu mà hai thực thể chia sẻ chung.

Ví dụ: hai thực thể ORDER và PRODUCT chia sẻ các thuộc tính

chung: Unit Price, Quantity, Discount

Dữ liệu giao nhau

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 20

Page 21: Com201   slide 2

Dữ liệu được biểu diễn như là một tập hợp các thực thể

Mỗi thực thể được biểu diễn bởi một bảng (table). Bảng

bao gồm các cột (column), các hàng/bộ (tuple)

Mỗi cột biểu diễn một thuộc tính và có kiểu dữ liệu (Data type)

nhất định.

Mỗi hàng/bộ thể hiện một thực thể

Mỗi bảng có một Khóa (key) – xác định tính duy nhất của bộ dữ

liệu trong tập dữ liệu - khóa gồm một hoặc một vài thuộc tính

của bảng.

Các khái niệm mức vật lý

Dữ liệu được biểu diễn như là một tập hợp các thực thể

Mỗi thực thể được biểu diễn bởi một bảng (table). Bảng

bao gồm các cột (column), các hàng/bộ (tuple)

Mỗi cột biểu diễn một thuộc tính và có kiểu dữ liệu (Data type)

nhất định.

Mỗi hàng/bộ thể hiện một thực thể

Mỗi bảng có một Khóa (key) – xác định tính duy nhất của bộ dữ

liệu trong tập dữ liệu - khóa gồm một hoặc một vài thuộc tính

của bảng.

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 21

Page 22: Com201   slide 2

Mỗi cột trong bảng được quy định bởi một kiểu

dữ liệu

Kiểu dữ liệu cho phép xác định:

Loại dữ liệu của cột như dạng số, dạng kí tự, ngày

tháng…

Giới hạn miền giá trị cho cột

Kiểu dữ liệu

Mỗi cột trong bảng được quy định bởi một kiểu

dữ liệu

Kiểu dữ liệu cho phép xác định:

Loại dữ liệu của cột như dạng số, dạng kí tự, ngày

tháng…

Giới hạn miền giá trị cho cột

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 22

Page 23: Com201   slide 2

Bảng ORDER trong CSDL NorthWind

Ví dụ

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 23

Page 24: Com201   slide 2

Các thành viên của một quan hệ (Relation cardinality): Các thực thể

có trong quan hệ đó

Bậc của quan hệ (Relation degree): Số lượng thuộc tính trong một

quan hệ

Miền thuộc tính (Attribute domain): Tập giá trị cho phép của thuộc

tính

Một số khái niệm khác

Các thành viên của một quan hệ (Relation cardinality): Các thực thể

có trong quan hệ đó

Bậc của quan hệ (Relation degree): Số lượng thuộc tính trong một

quan hệ

Miền thuộc tính (Attribute domain): Tập giá trị cho phép của thuộc

tính

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 24

Page 25: Com201   slide 2

Khi định nghĩa quan hệ hoặc bảng, luôn phải chỉ ra một/một số

thuộc tính làm thuộc tính Khóa của quan hệ

Khóa chính (Primary Key): Một hoặc một số thuộc tính để phân biệt

mỗi bộ dữ liệu trong một quan hệ.

Ví dụ: quan hệ Orders (Đặt hàng) có thuộc tính khóa là Order ID

Khóa chính (Primary Key)

Khi định nghĩa quan hệ hoặc bảng, luôn phải chỉ ra một/một số

thuộc tính làm thuộc tính Khóa của quan hệ

Khóa chính (Primary Key): Một hoặc một số thuộc tính để phân biệt

mỗi bộ dữ liệu trong một quan hệ.

Ví dụ: quan hệ Orders (Đặt hàng) có thuộc tính khóa là Order ID

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 25

Page 26: Com201   slide 2

Khi một quan hệ/bảng kết nối được với một quan hệ/bảng khác,

luôn tồn tại một/một số thuộc tính đóng vai trò là cột dữ liệu chung

kết nối hai quan hệ/hai bảng.

Khóa ngoại (Foreign Key/Reference Key): là một/một số thuộc tính

của một quan hệ R1 có quan hệ với quan hệ R2. Các thuộc tính khóa

ngoài của R1 phải chứa các giá trị phù hợp với những giá trị trong

R2.

Ví dụ:

Khóa ngoại (Primary Key)

Khi một quan hệ/bảng kết nối được với một quan hệ/bảng khác,

luôn tồn tại một/một số thuộc tính đóng vai trò là cột dữ liệu chung

kết nối hai quan hệ/hai bảng.

Khóa ngoại (Foreign Key/Reference Key): là một/một số thuộc tính

của một quan hệ R1 có quan hệ với quan hệ R2. Các thuộc tính khóa

ngoài của R1 phải chứa các giá trị phù hợp với những giá trị trong

R2.

Ví dụ:

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 26

Khóa ngoại

Page 27: Com201   slide 2

Ràng buộc (Constraint): là những quy tắc cần tuân theo khi nhập

liệu vào CSDL để hạn chế miền giá trị các thuộc tính.

Ràng buộc toàn vẹn (Integrity Constraint): là ràng buộc nhằm nhấn

mạnh sự chính xác của dữ liệu nhập vào.

Bao gồm 3 kiểu ràng buộc toàn vẹn:

Ràng buộc NOT NULL

Ràng buộc CHECK

Ràng buộc sử dụng Trigger (Trigger là chương trình/macro tự động thực

hiện khi có một sự kiện (bất thường) xảy ra trong CSDL)

Các khái niệm mức vật lý

Ràng buộc (Constraint): là những quy tắc cần tuân theo khi nhập

liệu vào CSDL để hạn chế miền giá trị các thuộc tính.

Ràng buộc toàn vẹn (Integrity Constraint): là ràng buộc nhằm nhấn

mạnh sự chính xác của dữ liệu nhập vào.

Bao gồm 3 kiểu ràng buộc toàn vẹn:

Ràng buộc NOT NULL

Ràng buộc CHECK

Ràng buộc sử dụng Trigger (Trigger là chương trình/macro tự động thực

hiện khi có một sự kiện (bất thường) xảy ra trong CSDL)

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 27

Page 28: Com201   slide 2

Ví dụ: cột Discount của bảng ORDER DETAILS có ràng buộc NOTNULL, tức là đòi hỏi phải nhập dữ liệu

Các khái niệm mức vật lý

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 28

Page 29: Com201   slide 2

View:

Các khung nhìn (view) là cách nhìn, là góc nhìn của từng người sử dụng

đối với CSDL mức khái niệm

Nói cách khác, View là một truy vấn từ CSDL lưu trữ để lấy ra một tập

hợp con CSDL từ một hoặc nhiều bảng trong CSDL ban đầu.

Lợi ích của View:

Ẩn đi các hàng hoặc cột mà người dùng chưa hoặc không cần quan tâm

Ẩn đi các thao tác CSDL phức tạp (như kết nối các bảng)

Nâng cao hiệu quả truy vấn

Tăng khả năng bảo mật

Các khái niệm mức vật lý

View:

Các khung nhìn (view) là cách nhìn, là góc nhìn của từng người sử dụng

đối với CSDL mức khái niệm

Nói cách khác, View là một truy vấn từ CSDL lưu trữ để lấy ra một tập

hợp con CSDL từ một hoặc nhiều bảng trong CSDL ban đầu.

Lợi ích của View:

Ẩn đi các hàng hoặc cột mà người dùng chưa hoặc không cần quan tâm

Ẩn đi các thao tác CSDL phức tạp (như kết nối các bảng)

Nâng cao hiệu quả truy vấn

Tăng khả năng bảo mật

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 29

Page 30: Com201   slide 2

Ví dụ định nghĩa một View trong Microsoft Access: liệt kê danh sách tất

cả các đơn đặt hàng cho khách hàng trong tiểu bang Washington

Các khái niệm mức vật lý

Ví dụ định nghĩa một View trong Microsoft Access: liệt kê danh sách tất

cả các đơn đặt hàng cho khách hàng trong tiểu bang Washington

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 30

Page 31: Com201   slide 2

Kết quả của View trên:

Các khái niệm mức vật lý

Kết quả của View trên:

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 31

Page 32: Com201   slide 2

Microsoft Access là hệ quản trị CSDL cho phép tạo CSDL quan hệ

Cung cấp các công cụ cho phép:

Thiết kế các bảng

Tạo dữ liệu, cập nhật dữ liệu

Liên kết giữa các bảng

Truy vấn CSDL để trích xuất thông tin

Tạo biểu mẫu để xem hoặc cập nhập dữ liệu

Tạo báo cáo thống kê dữ liệu

Hệ quản trị CSDL Microsoft Access

Microsoft Access là hệ quản trị CSDL cho phép tạo CSDL quan hệ

Cung cấp các công cụ cho phép:

Thiết kế các bảng

Tạo dữ liệu, cập nhật dữ liệu

Liên kết giữa các bảng

Truy vấn CSDL để trích xuất thông tin

Tạo biểu mẫu để xem hoặc cập nhập dữ liệu

Tạo báo cáo thống kê dữ liệu

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 32

Page 33: Com201   slide 2

Thanh chức năng Create cung cấp các tùy chọn để tạocác bảng, biểu mẫu, báo cáo, truy vấn…

Các thanh chức năng của Access

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 33

Page 34: Com201   slide 2

Thanh chức năng External Data cung cấp các tùy chọncho phép nhập hoặc xuất dữ liệu ra các nguồn khác

Các thanh chức năng của Access

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 34

Page 35: Com201   slide 2

Thanh chức năng Database Tools cung cấp các công cụcho phép quản lý CSDL như tạo liên kết bảng, truy vấn…

Các thanh chức năng của Access

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 35

Page 36: Com201   slide 2

Bảng điều khiển (Navigation Panel)

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 36

Page 37: Com201   slide 2

Cách tạo bảng:

Tạo bảng mới

Tạo các thuộc tính

Chỉ định thuộc tính khóa chính (Primary Key)

Chỉ định tên các cột, kiểu dữ liệu, kích thước dữ liệu, quy tắc

nhập dữ liệu…

Tạo bảng trong Microsoft Access

Cách tạo bảng:

Tạo bảng mới

Tạo các thuộc tính

Chỉ định thuộc tính khóa chính (Primary Key)

Chỉ định tên các cột, kiểu dữ liệu, kích thước dữ liệu, quy tắc

nhập dữ liệu…

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 37

Page 38: Com201   slide 2

Ví dụ: tạo bảng “Customers” và định nghĩa cho từng thuộc tính

Tạo bảng trong Microsoft Access

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 38

Page 39: Com201   slide 2

Tiếp tục thêm các bản ghi dữ liệu vào bảng

Tạo bảng trong Microsoft Access

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 39

Page 40: Com201   slide 2

Lựa chọn thanh chức năng Databases Tools/Relationships để tạo liên kết

giữa các bảng.

Thiết lập các thuộc tính liên kết trong cửa sổ Edit Relationships

Tạo liên kết giữa các bảng

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 40

Page 41: Com201   slide 2

Xác định các qui tắc ràng buộc của mối quan hệ này:

Chọn ô kiểm tra hiệu lực của ràng buộc toàn vẹn (Enforce

Referential Integrity).

Tự động cập nhật quan hệ: (Cascade Update Related Fields).

Tự động xóa các bản ghi liên quan: (Cascade Delete Related

Records).

Lưu ý: Trong MS Access sau khi thiết kế bảng ta phải tạo

mối quan hệ giữa các bảng rồi mới nhập dữ liệu.

Tạo liên kết giữa các bảng

Xác định các qui tắc ràng buộc của mối quan hệ này:

Chọn ô kiểm tra hiệu lực của ràng buộc toàn vẹn (Enforce

Referential Integrity).

Tự động cập nhật quan hệ: (Cascade Update Related Fields).

Tự động xóa các bản ghi liên quan: (Cascade Delete Related

Records).

Lưu ý: Trong MS Access sau khi thiết kế bảng ta phải tạo

mối quan hệ giữa các bảng rồi mới nhập dữ liệu.

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 41

Page 42: Com201   slide 2

Kết nối giữa hai bảng Customers và Orders là 1-n (một khách hàng có thể

có nhiều đơn đặt hàng)

Tạo liên kết giữa các bảng

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 42

Page 43: Com201   slide 2

Lựa chọn các bảng hoặc liên kết để truy vấn

Thiết kế truy vấn dựa trên bảng điều khiển truy vấn, bao gồm:

Lựa chọn bảng chứa các cột cần truy vấn

Lựa chọn các cột/trường (Field)

Mô tả tiêu chuẩn truy vấn (Criteria)

Lựa chọn sắp xếp (Sort), hiển thị (Show)

Tạo các truy vấn trên CSDL

Lựa chọn các bảng hoặc liên kết để truy vấn

Thiết kế truy vấn dựa trên bảng điều khiển truy vấn, bao gồm:

Lựa chọn bảng chứa các cột cần truy vấn

Lựa chọn các cột/trường (Field)

Mô tả tiêu chuẩn truy vấn (Criteria)

Lựa chọn sắp xếp (Sort), hiển thị (Show)

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 43

Page 44: Com201   slide 2

Kích nút Run để xem kết quả truy vấn:

Tạo các truy vấn trên CSDL

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 44

Page 45: Com201   slide 2

Ví dụ 2: tạo truy vấn hiển thị các thông tin khách hàng ở New

York đặt hàng sau ngày 4/1/2006

Tạo các truy vấn trên CSDL

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 45

Page 46: Com201   slide 2

Kích nút Run để xem kết quả truy vấn:

Tạo các truy vấn trên CSDL

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 46

Page 47: Com201   slide 2

CSDL quan hệ gồm một tập hợp các đơn vị logic gọi là bảng hay

tập thực thể.

Khi thiết kế CSDL, phải thiết kế ở mức khái niệm/logic trước, sau đó

mới chuyển sang thiết kế ở mức vật lý

Tổng kết bài học

CSDL quan hệ gồm một tập hợp các đơn vị logic gọi là bảng hay

tập thực thể.

Khi thiết kế CSDL, phải thiết kế ở mức khái niệm/logic trước, sau đó

mới chuyển sang thiết kế ở mức vật lý

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 47

Page 48: Com201   slide 2

Các thành phần mức khái

niệm/logic

Các thành phần mức vật lý

Thực thể (entity) hoặc Quan hệ

(relation)

Bảng (table)

Tổng kết bài học

Thuộc tính của thực thể (attribute) Cột (column)

Mối quan hệ (relationship) giữa các

thực thể

Cột chung giữa các bảng thể hiện

quan hệ giữa các thực thể

Quy tắc nghiệp vụ (business rule) Ràng buộc (constraint)

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 48

Page 49: Com201   slide 2

Microsoft Access là phần mềm quản trị CSDL.

Ở mức đơn giản, Access cho phép:

Tạo các bảng lưu trữ dữ liệu

Tạo liên kết giữa các bảng

Tạo các truy vấn trên CSDL

Tổng kết bài học

Microsoft Access là phần mềm quản trị CSDL.

Ở mức đơn giản, Access cho phép:

Tạo các bảng lưu trữ dữ liệu

Tạo liên kết giữa các bảng

Tạo các truy vấn trên CSDL

Slide 2 - Các khái niệm trong thiết kế CSDL 49