15
SVTH: TẠ HUY PHƯƠNG BÀNH HỮU PHƯỚC LIQUID CRYSTAL DISPLAY (LCD)

Tinh thể lỏng

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Tinh thể lỏng

SVTH: TẠ HUY PHƯƠNG

BÀNH HỮU PHƯỚC

LIQUID CRYSTAL

DISPLAY (LCD)

Page 2: Tinh thể lỏng

MỘT SỐ THÔNG TIN CẦN THIẾT

• Tài liệu công nghệ nano: http://mientayvn.com/Cao%20hoc%20quang%20dien%20tu/Semina%20tren%20lop/seminar.html

• https://drive.google.com/folderview?id=0B2JJJMzJbJcwajNXZWpzdGRTb1MtRXdRN0hrZFhiQQ&usp=sharing

Page 3: Tinh thể lỏng

TINH THỂ LỎNG LÀ GÌ?

• Là một pha trung gian biểu hiện các đặc điểm của chất rắn lẫn

chất lỏng.

• Có thể làm thay đổi phương phận cực của ánh sáng. Tùy thuộc

vào độ xoắn của từng phân tử.

• Độ xoắn này có thể điều chình bằng cách thay đổi điện áp đặt

vào 2 đầu tinh thể lỏng.

Page 4: Tinh thể lỏng

Blue Green Red

CẤU TẠO

Page 5: Tinh thể lỏng
Page 6: Tinh thể lỏng

ĐIỂM ẢNH

Hàng triệu điểm ảnh sẽ tạo nên một hình ảnh

trên màn hình.

Page 7: Tinh thể lỏng

MA TRẬN THỤ ĐỘNG

– Dòng các điện cực ở 1 mặt của tấm

thủy tinh.

– Dòng các điện cực ở mặt đối diện.

– Chip điều khiển điện áp tại giao

điểm của các điện cực.

Page 8: Tinh thể lỏng

MA TRẬN THỤ ĐỘNG

• Kích thước hiển thị bị giới hạn => Độ tương phản kém, góc nhìn hẹp và ít

màu sắc hơn.

• Điện áp của các pixel lân cận sẽ ảnh hưởng tới nhau, làm giảm độ tương

phản và góc nhìn.

• Gây hạn chế trong việc sử dụng các loại tinh thể lỏng hữu ích.

• Gây nên hiện tượng bóng ma.

Page 9: Tinh thể lỏng

MA TRẬN CHỦ ĐỘNG

• Mỗi điểm ảnh được điềukhiển bởi một transistor mànmỏng (TFT) riêng biệt.

• Điều này cho phép các tínhiệu điện cho mỗi điểm ảnhkhông ảnh hưởng lên cácđiểm ảnh lân cận.

• Các transitor này được gắnvào một lớp thủy tinh

• Cho phép hiển thị độ phângiải cao Ở độ phân giải 1024x768 bao gồm 1024x768x3

= 2,359,296 điểm ảnh nhỏ.

Page 10: Tinh thể lỏng

MA TRẬN CHỦ ĐỘNG

• Cho phép sản xuất màn hình có

kích thước lớn hơn.

• Độ tương phản cao.

• Chất lượng màu sắc tốt hơn.

• Độ phân giải cao.

• Góc nhìn rộng

• Thời gian đáp ứng cao hơn.

Không có hiện tượng bóng ma.

Page 11: Tinh thể lỏng

• Chế độ truyền qua (Transmissive Mode): Ánh sáng truyền thẳng từ đèn nền

qua bộ lọc màu ( Độ sáng cao nhưng tốn nhiều năng lượng)

• Chế độ phản xạ (Reflective mode) : Dùng một gương phản xạ giúp tối ưu việc

sử dụng nguồn ánh sánh từ bên ngoài, giúp tiết kiệm điện năng và giảm trọng

lượng.

• Chế độ bán phản xạ (Transflective Mode): Sử dụng đèn nền, kết hợp với một

gương bán mạ.

Page 12: Tinh thể lỏng

• Ánh sáng của LCDđược cung cấp bởi đènnền

• Ánh sáng được phân bốđều trên màn hình.

• Phim cải thiện hiển thịđược đặt giữa bộkhuếch tán ánh sáng vàmàn hình LCD.

Page 13: Tinh thể lỏng

Ưu điểm:

• Thiết kế đơn giản

• Độ đồng đều cao

• Độ sáng cao

• Tuổi thọ cao

• Phát sinh ít nhiệt lượng

Nhược điểm:

• Sử dụng nguồn điện xoay

chiều (cần bộ chuyển đổi

DC/AC)

Page 14: Tinh thể lỏng

Các ưu điểm so với đèn nền

CCFL

• Mỏng và nhẹ hơn.

• Ít hao phí điện năng và ít

tỏa nhiệt.

• Độ sáng cao.

• Tuổi thọ: 100,000 giờ. (Đèn

nền huỳnh quang khoảng

15.000 – 20.000h)

Page 15: Tinh thể lỏng

Thank

you!