View
63
Download
2
Category
Preview:
DESCRIPTION
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUYÊN VIÊN QUAN HỆ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP BẬC CƠ BẢN. KẾ TOÁN CƠ BẢN VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH. HỌC PHẦN 2. MỤC TIÊU CỦA KHÓA HỌC. Hiểu các nguyên tắc kế toán cơ bản; Hiểu bản chất và cấu trúc các báo cáo tài chính; - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
1© Bank Training Company
KẾ TOÁN CƠ BẢN VÀKẾ TOÁN CƠ BẢN VÀPHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNHPHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠOCHUYÊN VIÊN QUAN HỆ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
BẬC CƠ BẢN
HỌC PHẦN 2HỌC PHẦN 2
2© Bank Training Company
MỤC TIÊU CỦA KHÓA HỌCMỤC TIÊU CỦA KHÓA HỌC
• Hiểu các nguyên tắc kế toán cơ bản;• Hiểu bản chất và cấu trúc các báo cáo tài chính;• Nắm được các công cụ cơ bản để phân tích báo
cáo tài chính; • Nắm được những hạn chế của các báo cáo tài
chính;• Có thể đọc các báo cáo lưu chuyển tiền tệ và
xây dựng lại báo cáo này.
3© Bank Training Company
CHƯƠNG TRÌNH KHÓA HỌCCHƯƠNG TRÌNH KHÓA HỌC
• Giới thiệu về kế toán• Các nguyên tắc kế toán cơ bản• Bản chất và cấu trúc các báo cáo tài chính• Những nguyên tắc cơ bản của phân tích báo
cáo tài chính• Những hạn chế của báo cáo tài chính• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và việc xây dựng lại
báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
4© Bank Training Company
GIỚI THIỆU VỀ KẾ TOÁNGIỚI THIỆU VỀ KẾ TOÁN
• Các quy chế điều chỉnh
• Những người sử dụng báo cáo tài chính
• Các loại báo cáo tài chính
5© Bank Training Company
CÁC QUY CHẾ ĐIỀU CHỈNHCÁC QUY CHẾ ĐIỀU CHỈNH
Nói chung được điều chỉnh bởi:• Luật pháp của Việt Nam• Các chuẩn mực kế toán quốc tế
[US: GAAP, chuẩn mực kế toán quốc tế, UK]• Ngân hàng Nhà nước Việt Nam• Ngân hàng thanh toán quốc tế (Bank of
International Settlements)
6© Bank Training Company
NHỮNG NGƯỜI SỬ DỤNG NHỮNG NGƯỜI SỬ DỤNG BÁO CÁO TÀI CHÍNHBÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ban giám đốc Chủ nợ
Các nhà phân tích thị trường và lập kế hoạch
Các nhà đầu tư Cơ quan quản lý nhà nước
7© Bank Training Company
CÁC LOẠI BÁO CÁO TÀI CHÍNHCÁC LOẠI BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNBẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại một thời điểm:
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
TS ngắn hạn + TS dài hạn = NV ngắn hạn + NV dài hạn
(<12 tháng + >12 tháng = <12 tháng + >12 tháng)
8© Bank Training Company
CÁC LOẠI BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÁC LOẠI BÁO CÁO TÀI CHÍNH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANHBÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
• (hay còn gọi) Báo cáo lãi, lỗ• (hay còn gọi) Báo cáo thu nhập và chi phí• Trong một khoảng thời gian (thường là 12
tháng):
Thu nhập (Doanh thu) – Chi phí
= Lợi nhuận/Lỗ (Thu nhập ròng)
9© Bank Training Company
CÁC LOẠI BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÁC LOẠI BÁO CÁO TÀI CHÍNH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANHBÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Doanh thu bán hàng A
- Giaù vốn haøng baùn B
= Lợi nhuận gộp C
- Chi phí bán hàng và quản lý D
= Lợi nhuận thuần E
10© Bank Training Company
CĐKT1
KQKD 1 KQKD 2 KQKD 3 KQKD 4
1.1.20X0 31.12.20X1 31.12.20X2 31.12.20X3 31.12.20X4
CĐKT2 CĐKT3 CĐKT4
QUAN HỆ GIỮA BẢNG CĐKT VÀQUAN HỆ GIỮA BẢNG CĐKT VÀBÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANHBÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
11© Bank Training Company
CÁC LOẠI BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÁC LOẠI BÁO CÁO TÀI CHÍNH BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆBÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
• (hay còn gọi) Báo cáo ngân lưu• (hay còn gọi) Báo cáo dòng tiền• Trong một khoảng thời gian
(thường là 12 tháng):
Dòng tiền vào – Dòng tiền ra
= Lưu chuyển tiền thuần
12© Bank Training Company
THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI THUYẾT MINH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNHCHÍNH
Hay còn gọi là:
“Công bố về báo cáo tài chính”
13© Bank Training Company
CHƯƠNG TRÌNH KHÓA HỌCCHƯƠNG TRÌNH KHÓA HỌC
• Giới thiệu về kế toán• Các nguyên tắc kế toán cơ bản• Bản chất và cấu trúc các báo cáo tài chính• Những nguyên tắc cơ bản của phân tích báo
cáo tài chính• Những hạn chế của báo cáo tài chính• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và việc xây dựng lại
báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
14© Bank Training Company
CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CƠ BẢNCÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CƠ BẢN
a) Hoạt động liên tục Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là DN đang hoạt động liên
tục và sẽ tiếp tục hoạt động bình thường trong tương lai gần. Nếu không dựa trên giả định này thì các tài sản phải được đánh giá trên cơ sở buộc phải bán và điều này sẽ mang lại một bức tranh hoàn toàn khác
b) Cơ sở dồn tích Nguyên tắc này đòi hỏi phải ghi nhận doanh thu và chi phí vào thời điểm chúng
phát sinh chứ không phải khi DN thực sự thu/chi tiền. Báo cáo KQKD sẽ bao gồm các giao dịch được thực hiện trong kỳ kế toán cùng chi phí tương ứng. Trong trường hợp có bất cứ sự nghi ngờ nào về doanh thu và chi phí thì nguyên tắc thận trọng sẽ là nguyên tắc chi phối.
c) Nhất quán Các chính sách và phương pháp kế toán DN đã chọn phải được áp dụng thống
nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của chúng để việc so sánh các tài khoản giữa các năm có ý nghĩa. Vì lí do này, khi phân tích các báo cáo tài chính, cần xem xét kỹ phần chính sách kế toán trong các thuyết minh báo cáo tài chính.
d) Thận trọng Thận trọng là một trong những nguyên tắc cơ bản khi lập các báo cáo tài chính.
Nếu có bất cứ sự nghi ngờ nào, ví dụ liên quan đến doanh thu, thì không được ghi nhận trước.
15© Bank Training Company
ĐẲNG THỨC KẾ TOÁNĐẲNG THỨC KẾ TOÁN
TÀI SẢN
NỢ PHẢI TRẢ VỐN CHỦ SỞ HỮU+
16© Bank Training Company
ĐẲNG THỨC KẾ TOÁNĐẲNG THỨC KẾ TOÁN
Bảng CĐKT luôn luôn phải cân bằng– Ngày đầu tiên:
TÀI SẢN = VỐN CHỦ SỞ HỮU
Về sau, DN nhận thêm các nguồn tài trợ khác như vay ngân hàng, tín dụng của nhà cung cấp…
– Sau đó:TÀI SẢN = VỐN CHỦ SỞ HỮU + NỢ PHẢI TRẢ
TÀI SẢN
NỢ PHẢI TRẢ
VỐN CHỦ SỞ
HỮU
HOẶC
17© Bank Training Company
NHỮNG QUAN HỆ KẾ TOÁN CƠ BẢNNHỮNG QUAN HỆ KẾ TOÁN CƠ BẢN
18© Bank Training Company
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC GIAO DỊCH TÁC ĐỘNG CỦA CÁC GIAO DỊCH LÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNLÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ví dụ về giao dịch Tác động
1. Mua hàng trả chậm Tăng tài sản
(hàng tồn kho)
Tăng nợ phải trả
(Phải trả nhà c.cấp)
2. Mua hàng trả ngay bằng séc
Tăng tài sản
(hàng tồn kho)
Giảm tài sản
(Tiền gửi ngân hàng)
3. Thanh toán nợ phải trả bằng séc
Giảm tài sản
(Tiền gửi ngân hàng)
Giảm nợ phải trả
(Phải trả nhà c.cấp)
4. Chủ SH góp thêm tiền qua tài khoản NH
Tăng tài sản
(Tiền gửi ngân hàng)
Tăng vốn chủ SH
(Vốn chủ SH)
5. Chủ SH rút vốn qua tài khoản NH
Giảm tài sản
(Tiền gửi ngân hàng)
Giảm vốn chủ SH
(Vốn chủ SH)
6. CSH trả nợ nhà c.cấp bằng tiền của mình
Giảm nợ phải trả
(Phải trả nhà c.cấp)
Tăng vốn CSH
(Vốn chủ SH)
19© Bank Training Company
DO ĐÓ, MỖI GIAO DỊCH ĐỀU DUY TRÌ ĐẲNG THỨC DO ĐÓ, MỖI GIAO DỊCH ĐỀU DUY TRÌ ĐẲNG THỨC TỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐNTỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN
Ví dụ về giao dịch Tài sản Nguồn vốn
Tác động lên BCĐKT
1. Mua hàng trả chậm + + Hai bên tăng cùng lượng
2. Mua hàng trả ngay bằng séc +
-
Tăng/giảm TS cùng lượng
3. Thanh toán nợ phải trả bằng séc` - - Hai bên giảm cùng lượng
4. Chủ SH góp thêm tiền qua tài khoản NH
+ + Hai bên tăng cùng lượng
5. Chủ SH rút vốn qua tài khoản NH - - Hai bên giảm cùng lượng
6. Chủ sở hữu trả nợ nhà cung cấp bằng tiền của mình
-
+
Tăng/giảm NV cùng lượng
20© Bank Training Company
LÔ-GÍC CỦA VẤN ĐỀ CÓ THỂ ĐƯỢC ĐƯỢC BIBIỂU U THỊ ĐƠN ĐƠN GIẢN HƠN BẰNG HÌNH HƠN BẰNG HÌNH VẼ
Nguyên tắc ghi tài khoảnTK tài sản TK nợ phải trả
TK vốn CSH
Tăng Giảm Giảm
Giảm
Tăng
Tăng
Bạn ghi nợ cho tài khoản nhận hàng hóa, dịch vụ hay tiền,nghĩa là chúng nhận thêm giá trị.
Bạn ghi có cho tài khoản giao đi hàng hóa, dịch vụ hay tiềnnghĩa là chúng cho đi giá trị.
Ghi nợ tài khoản nhậnGhi có tài khoản giao Ghi nợ bên tráiGhi có bên phải
21© Bank Training Company
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH KẾ TOÁNTÓM TẮT QUÁ TRÌNH KẾ TOÁN
Giao dịchGiao dịch
Được ghi nhận hay “kết chuyển” vào sổ cái
Được ghi nhận hay “kết chuyển” vào sổ cái
Cuối kỳ, khóa sổ kế toánCuối kỳ, khóa sổ kế toán
Lập bảng CĐKTLập bảng CĐKT
22© Bank Training Company
CÁCH GHI TÀI KHCÁCH GHI TÀI KHOẢN THU NHẬP, CHI PHÍTHU NHẬP, CHI PHÍ
Tài khoản chi phí Tài khoản thu nhập
GHI NỢNếu tăng lên
GHI CÓNếu giảm đi
GHI NỢNếu giảm đi
GHI CÓNếu tăng lên
Ví dụ, thanh toán 45$ tiền công sẽ được ghi nợ cho tài khoản tiền công và làm tăng tổng chi phí trong kỳ
Ví dụ, một khoản doanh thu bán hàng 600$ sẽ được ghi có vào tài khoản doanh thu và làm tăng thu nhập trong kỳ
23© Bank Training Company
TÓM TẮT VỀ CÁC LOẠI TÀI KHOẢNTÓM TẮT VỀ CÁC LOẠI TÀI KHOẢN
LOẠI TK SỐ DƯ THƯỜNG Ở
TĂNG GiẢM
Tài sản Bên nợ Nợ Có
Nợ phải trả Bên có Có Nợ
Vốn CSH Bên có Có Nợ
Doanh thu Bên có Có Nợ
Chi phí Bên nợ Nợ Có
24© Bank Training Company
HÀNG TỒN KHOHÀNG TỒN KHO
Bắt đầu kinh doanh/kỳ kế toán
(cuối kỳ kế toán trước)Hàng tồn kho đầu kỳ
+
Hàng mua trong kỳ (nhập kho)
-
Hàng xuất kho trong kỳ (hàng bán/giá vốn hàng bán)
=
Hàng tồn kho cuối kỳ (bắt đầu của kỳ kế toán tiếp theo)
25© Bank Training Company
GIÁ VỐN HÀNG BÁN (COGS)GIÁ VỐN HÀNG BÁN (COGS)
Hàng tồn kho đầu kỳ+
Hàng mua về trong kỳ-
Hàng tồn kho cuối kỳ=
Giá vốn hàng bán
Doanh thu = Tiền nhận từ khách hàng – Nợ phải thu đầu kỳ + Nợ phải thu cuối kỳ
Hàng mua = Tiền chi trả nhà c.cấp – Nợ phải trả đầu kỳ + Nợ phải trả cuối kỳ
Lợi nhuận gộp = Doanh thu – Giá vốn hàng bán
26© Bank Training Company
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ HÀNG TỒN KHOHÀNG TỒN KHO
• FIFO (Nhập trước – xuất trước)• LIFO (Nhập sau – xuất trước)• AVCO (Giá đơn vị bình quân)
– Bình quân cả kỳ– Bình quân sau mỗi lần nhập, xuất
• Giá thực tế đích danh
27© Bank Training Company
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ HÀNG CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ HÀNG TỒN KHOTỒN KHO
(Áp dụng trong các công ty lớn của Mỹ)(Áp dụng trong các công ty lớn của Mỹ)
19% AVCO41% FIFO
36% LIFO
4% CÁCH
KHÁC
28© Bank Training Company
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC P.PHÁP ĐỊNH GIÁTÁC ĐỘNG CỦA CÁC P.PHÁP ĐỊNH GIÁ
Mua Bán2005 US$ 2005 US$
01/02 10@30$/đ.vị 300 14/02 8@50$/đ.vị 400
08/02 10@34$/đ.vị 340 28/02 24@60$/đ.vị 1.440
21/02 20@40$/đ.vị 800
40 1.440 32 1.840
Số dư hàng tồn kho là 8 đơn vịLợi nhuận (gộp) = Doanh thu – Giá vốn hàng bán
= 1.840 – (0 + (1.440 - ?))
(8 đ.vị × ?$)30$US34$US40$US
Lô hàng nào trong kho đã được tiêu thụ? Là hàng “cũ”, “mới” hay “ở giữa”? Tức là hàng nhập trước, trung bình hay mới nhập kho?
29© Bank Training Company
PHƯƠNG PHÁP LIFOƠNG PHÁP LIFO(Last in fist out) (Last in fist out)
• Hàng nhập sau sẽ được xuất trước
30© Bank Training Company
Ví dụ:Ví dụ:
Nhập Xuất Tồn kho sau mỗi giao dịch
01/02/05 10@30$/đ.vị 10@30$/đ.vị 300$
08/02 10@34$/đ.vị 10@30$/đ.vị
10@34$/đ.vị
300$
340$ 640$
14/02 8@34$/đ.vị 10@30$/đ.vị
2@34$/đ.vị
300$
68$ 368$
21/02 20@40$/đ.vị 10@30$/đ.vị
2@34$/đ.vị
20@40$/đ.vị
300$
68$
800$ 1.168$
28/02 20@40$/đ.vị
2@34$/đ.vị
2@30$/đ.vị
24
8@30$/đ.vị 240$
Giá trị hàng tồn kho vào ngày 28/2/2005 là 240$LN gộp = 1.840 – ((0+1.440) – 240)
= 640$
31© Bank Training Company
SỬ DỤNG SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP FIFOƠNG PHÁP FIFO(First in First out)(First in First out)
• Hàng nhập vào trước sẽ được xuất ra trước.
32© Bank Training Company
Ví dụVí dụ
Nhập Xuất Tồn kho sau mỗi giao dịch
01/02/05 10@30$/đ.vị 10@30$/đ.vị $300
08/02 10@34$/đ.vị 10@30$/đ.vị
10@34$/đ.vị
$300
$340 $640
14/02 8@30$/đ.vị 2@30$/đ.vị
10@34$/đ.vị
$60
$340 $400
21/02 20@40$/đ.vị 2@30$/đ.vị
10@34$/đ.vị
20@40$/đ.vị
$60
$340
$800 $1.200
28/02 2@30$/đ.vị
10@34$/đ.vị
12@40$/đ.vị
24
8@40$/đ.vị $320
Giá trị hàng tồn kho vào ngày 28/2/2005 là 320$LN gộp = 1.840 – ((0+1.440) – 320)
= 720$
33© Bank Training Company
PHƯƠNG PHÁP GIÁ ĐƠN VỊ BÌNH QUÂNPHƯƠNG PHÁP GIÁ ĐƠN VỊ BÌNH QUÂN
• Sau mỗi lần nhập hàng, giá bình quân của hàng tồn kho được tính lại.
• Các lần xuất kho sau được tính theo giá bình quân đó cho đến khi có một lần nhập mới, khi đó giá bình quân sẽ được tính lại.
34© Bank Training Company
Ví dụ: Ví dụ: Nhập Xuất Giá đ.vị b.quân
hàng tồn khoSố lượng tồn kho
Giá trị hàng tồn kho
2005 US$ US$
01/02 10@30$/đ.vị 30 10 300
08/02 10@34$/đ.vị 32* 20 640
14/02 8@32$/đ.vị 32 12 384
21/02 20@40$/đ.vị 37* 32 1.184
28/02 24@37$/đ.vị 37 8 296
Như vậy, giá trị hàng tồn kho vào 28/2/05 = 296 $* Ngày 8/2, giá b.quân = 10×30$ + 10×34$ = 640$; có 20 đ.vị hàng tồn trong kho -> giá bình quân là 640/20 = 32 $* Ngày 21/2, giá b.quân được tính= tồn kho 12×32$ = 384$ + hàng nhập kho (20×40$) 800 $ = 1.184$; có 32 đ.vị hàng tồn kho nên giá bình quân là 1.184/32 = 37 $
LN gộp = 1.840 – ((0+1.440) – 296) = 696 $
35© Bank Training Company
TÓM TTÓM TẮT VỀ CÁC P.PHÁP TÍNH GIÁ T VỀ CÁC P.PHÁP TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHOHÀNG TỒN KHO
Tình Lãi gộp chi năm kết thúc ngày 28/2/2005 :
FIFO
US$
LIFO
US$
AVCO
US$
FIFO
US$
LIFO
US$
AVCO
US$
Mua vào 1.440 1.440 1.440 DT bán hàng
1.840 1.840 1.840
Trừ hàng tồn kho cuối kỳ
320 240 296
Giá vốn HB 1.120 1.200 1.144
LN gộp 720 640 696
1.840 1.840 1.840 1.840 1.840 1.840
=> Phương pháp tính giá hàng tồn kho khác nhau đã dẫn tới lợi nhuận khác nhau
36© Bank Training Company
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KIỂM KÊ THƯỜNG XUYÊN (1)KIỂM KÊ THƯỜNG XUYÊN (1)
Rất nhiều công ty lớn duy trì những theo doi rất chi tiết về hàng tồn kho bao gồm những thông tin về số lượng, và đôi khi cả giá trị của rất nhiều loại hàng tồn kho. Lợi thế của việc ghi chép đó là:
1. Là một công cụ kiểm soát hàng tồn kho, qua đó theo doi số lượng hàng tồn kho vào bất kỳ một thời điểm nhất định nào. Nếu có bất cứ sự khác biệt nào với lượng hàng tồn kho thực tế, công tác điều tra sẽ được tiến hành.
2. Đảm bảo việc nhập hàng kịp thời khi hàng trong kho giảm xuống gần mức tối thiểu đã qui định.
3. Giá trị của các loại hàng tồn kho luôn săn sàng cho mục đích quản lý tài khoản mà có thể được báo cáo theo tháng, và báo cáo năm sẽ được công bố ra bên ngoài. Tuy nhiên, việc kiểm kê hàng tồn kho vẫn cần được duy trì thường xuyên, ít nhât là một lần trong một năm
37© Bank Training Company
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KIỂM KÊ THƯỜNG XUYÊN (2)KIỂM KÊ THƯỜNG XUYÊN (2)
Khi có săn các số liệu hạch toán hàng tồn kho chi tiết¡, thông tin luôn săn sàng để các số liệu mua hàng và bán hàng sẽ ăn khớp với nhau.
– Hàng nhập và hàng xuất được hạch toán trực tiếp vào tài khoản Hàng tồn kho
– Giá của hàng xuất sẽ được hạch toán vào thời điểm giao hàng (hoăc bán hàng)
– Việc kiểm kê được tiến hành mỗi năm một lần nhằm kiểm tra xem có "hao hụt" hay không.
38© Bank Training Company
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ (1)KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ (1)
• Tài khoản mua hàng được dùng để hạch toán. Không có sự chỉnh sửa nào cho tài khoản Hàng tồn kho cho đến tận cuối kỳ khi mà việc kiểm kê xác định số dư cuối kỳ của hàng tồn kho.
• Giá vốn hàng bán giữa kỳ được tính bằng cách dùng tỷ suất Lãi gộp hoăc cách tính hàng tồn kho bán le khác.
• Nếu chúng ta phải làm 2 bút toán cho mỗi giao dịch bán hàng, đăc biệt là cho doanh nghiệp bán le thì việc đó sẽ cần rất nhiều nhân công và mất rất nhiều thời gian.
• Kế toán viên vì thế đã phát triển ra một phương pháp rút gọn gọi là "PHƯƠNG PHÁP ĐINH KY". Với phương pháp này Giá vốn hàng bán chỉ được tính khi cần thiết, và thường là vào cuối kỳ kế toán.
39© Bank Training Company
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ (2)KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ (2)
GIÁ VỐN HÀNG BÁN (GVHB)HÀNG TÔN KHO ĐẦU KY + MUA HÀNG - (GVHB) = HÀNG TÔN KHO CUỐI KY
Nếu chúng ta sắp xếp lại đăng thức này thì có thể biết được bao nhiêu hàng tồn kho đã được bán, hay là Giá vốn hàng bán:
HÀNG TÔN KHO ĐẦU KY + MUA HÀNG - HÀNG TÔN KHO CUỐI KY = GÍA VỐN HÀNG
BÁN
Chúng ta sử dụng mối quan hệ này cho PHƯƠNG PHÁP ĐINH KY để giảm số bút toán kế toán phải làm. (Phương pháp định kỳ có thể được dùng nhiều trong thực tế vì phương pháp liên tục không khả thi, đăc biệt là khi chúng ta dùng hệ thống kế toán ghi sổ thủ công)
40© Bank Training Company
CHÍNH SÁCH KHẤU HAOCHÍNH SÁCH KHẤU HAO
• Phương pháp khấu hao theo đường thăng• Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần• Phương pháp khấu hao theo sản lượng
41© Bank Training Company
42© Bank Training Company
KẾ TOÁN CHO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNHKẾ TOÁN CHO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Khấu hao theo đường thẳng: 78%
KH theo số dư
giảm dần 4%
KH theo
s.lượng 7%
Ph. pháp
khác 11%
43© Bank Training Company
PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO THEO ĐƯỜNG THẲNGPHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO THEO ĐƯỜNG THẲNG
• Theo phương pháp này, còn được gọi là phương pháp khấu hao đều, số năm sử dụng của tài sản được ước tính trước. Sau đó, lấy nguyên giá TSCĐ chia cho số năm sử dụng để có chi phí khấu hao hàng năm.
• VD, nếu một chiếc xe tải được mua với giá 22.000 US$ và chúng ta ước tính sẽ sử dụng chiếc xe được trong 4 năm và giá thanh lý của xe là 2.000 US$ thì chi phí khấu hao hàng năm sẽ là:
Nguyên giá (22.000$) – Giá trị thanh lý ước tính (2.000$)20.000$
Số năm sử dụng ước tính (4) 4
= 5.000$, là chi phí khấu hao cho mỗi năm trong 4 năm• Nếu sau 4 năm, giá trị thanh lý của chiếc xe bằng không thì chi phí
khấu hao hàng năm sẽ là:
Nguyên giá (22.000$) 22.000$
Số năm sử dụng ước tính (4) 4
= 5.500$, là chi phí khấu hao cho mỗi năm trong 4 năm
=
=
44© Bank Training Company
PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO THEO SỐ DƯ GIẢM DẦNTHEO SỐ DƯ GIẢM DẦN
• Theo phương pháp này, một tỷ lệ khấu hao cố định sẽ được nhân với giá trị còn lại của TSCĐ để xác định chi phí khấu hao hàng năm. Số khấu hao sẽ giảm dần trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản.
• Ví dụ, một chiếc máy có nguyên giá là US$ 10.000. Tỷ lệ khấu hao là 20% thì chi phí khấu hao cho 3 năm đầu tiên sẽ được tính:
Diễn giải Giá trị (US$)
Nguyên giá 10.000
Khấu hao năm 1 (20%) 2.000
Giá trị còn lại 8.000
Khấu hao năm 2 1.600
Giá trị còn lại 6.400
Khấu hao năm 3 1.280
Giá trị còn lại 5.120
45© Bank Training Company
PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAOPHƯƠNG PHÁP KHẤU HAOTHEO SẢN LƯỢNGTHEO SẢN LƯỢNG
• Theo phương pháp này, số khấu hao hàng năm sẽ được tính dựa vào số sản phẩm mà tài sản tạo ra.
• Ví dụ, một máy có nguyên giá 100.000US$, sản lượng theo thiết kế của máy là 100.000 sản phẩm. Mức trích khấu hao cho 1 sản phẩm là 100.000$/100.000SP = 1$/1SP. Trong 3 năm đầu tiên, mức trích khấu hao của máy đó như sau:
Năm thứ Sản lượng thực tế Khấu hao ($)
1 15.000 SP 15.000SP×1$ = 15.000$
2 20.000 SP 20.000SP×1$ = 20.000$
3 22.000 SP 22.000SP×1$ = 22.000$
46© Bank Training Company
NHỮNG NHẬN XÉT NHỮNG NHẬN XÉT VỀ KHẤU HAOVỀ KHẤU HAO
Nhận xét phổ biến, thông thường Nhận xét đúng
1. Khấu hao không xét đến yếu tố lỗi thời
Thời gian hữu ích của tài sản có tính đến sự lỗi thời cũng như là tốc độ hao mòn hữu hình của tài sản
2. Quỹ khấu hao luỹ kế (hay tích luỹ) là một nguồn tiền măt
Trích lập khấu hao chỉ là việc giảm đi giá trị tài khoản tài sản. Không hề có sự dịch chuyển nào về tiền măt
3. Chức năng chính của khấu hao là cung cấp sự thay thế của Tài sản.
Chức năng chính của khấu hao là phân bổ chi phí cho toàn bộ thời gian hữu ích của tài sản
4. Khấu hao là một nguồn vốn Nguồn vốn được tạo ra từ bán hàng chứ không phải nhờ khấu hao
47© Bank Training Company
CHƯƠNG TRÌNH KHÓA HỌCCHƯƠNG TRÌNH KHÓA HỌC
• Giới thiệu về kế toán• Các nguyên tắc kế toán cơ bản• Bản chất và cấu trúc của các báo cáo tài chính• Những nguyên tắc phân tích báo cáo tài chính
cơ bản• Những hạn chế của báo cáo tài chính• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và việc xây dựng lại
báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
48© Bank Training Company
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNBẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
49© Bank Training Company
CẤU TRÚC CỦA MỘT BẢNG CẤU TRÚC CỦA MỘT BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CHUẨNCÂN ĐỐI KẾ TOÁN CHUẨN
TÀI SẢNA. TÀI SẢN LƯU ĐỘNGi. Tiền và các khoản tương đương tiềnii. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạniii. Các khoản phải thu ngắn hạniv. Hàng tồn khov. Tài sản lưu động khácB. T. SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠNi. Các khoản phải thu dài hạnii. Tài sản cố địnhiii. Đầu tư bất động sảniv. Các khoản đầu tư tài chính dài hạnv. Tài sản dài hạn khác
TỔNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐNA. NỢ PHẢI TRẢB. Nợ ngắn hạnC. Nợ dài hạn
B. VỐN CHỦ SỞ HỮUA. Vốn chủ sở hữuB. Lợi nhuận để lại + các quỹ
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
50© Bank Training Company
NHỮNG KHOẢN MỤC CẦN LƯU Ý NHỮNG KHOẢN MỤC CẦN LƯU Ý TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNTRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
• Các khoản phải thuPhải thu từ khách hàngCác khoản phải thu khác
• Hàng tồn kho Nguyên vật liệu Thành phẩm
• Tài sản cố định Hữu hình Vô hình
• Nợ ngắn hạn Vay ngắn hạn Nợ dài hạn đến hạn trảCác khoản phải trả nhà cung cấp Thuế phải trả và phải trả người LĐ
• Vốn chủ sở hữu Vốn đầu tư của chủ sở hữu Lợi nhuận giữ lại
Câu hỏi
51© Bank Training Company
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN – BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN – NHỮNG VẤN ĐỀ THEN CHỐTNHỮNG VẤN ĐỀ THEN CHỐT
• Phản ánh chiến lược và cam kết tài chính của các cổ đông;
• Thể hiện chất lượng của tài sản và định hướng kinh doanh;
• Đo lường sự ổn định của nguồn vốn;• Phản ánh trạng thái tiền măt của doanh nghiệp;• Đánh giá tiềm năng tăng vốn (nếu có) và khả
năng rò rỉ vốn;• Giá trị tài sản phải được thẩm tra.
52© Bank Training Company
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANHKINH DOANH
53© Bank Training Company
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANHKINH DOANH
• Đánh giá hiệu quả của hoạt động kinh doanh của DN trong một thời kỳ nhất định
• Phương trình lợi nhuận:
Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí Kế toán cho doanh thu và chi phí:
– Kế toán trên cơ sở dồn tích– Kế toán trên cơ sở tiền măt
54© Bank Training Company
CẤU TRÚC CỦA BÁO CÁO KẾT QUẢ CẤU TRÚC CỦA BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANHHOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ– Các khoản giảm trừ doanh thu1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp DV2. Giá vốn hàng bán3. LN gộp về bán hàng và cung cấp DV (=1-2)4. DT hoạt động tài chính5. Chi phí hoạt động tài chính6. Chi phí bán hàng7. Chi phí quản lý DN8. LN thuần từ hoạt động KD [=3+(4-5)-(6+7)]9. Thu nhập khác10. Chi phí khác11. LN khác (=9-10)12. Tổng LN kế tóan trước thuế (= 8 + 11)13. Thuế TNDN phải nộp14. LN sau thuế TNDN (=12-13)
55© Bank Training Company
KIỂM TRA BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANHHOẠT ĐỘNG KINH DOANH
• Công ty hoạt động trong một hay nhiều lĩnh vực khác nhau?
• Doanh thu được ghi nhận như thế nào và vào thời điểm nào? Doanh thu có bị thổi phồng trong báo cáo không? Những khoản phải thu có thật và có khả năng thu hồi được không?
• Chi phí đã được tính toán như thế nào và vào thời điểm nào? Nó có được báo cáo thấp hơn chi phí thật không?
56© Bank Training Company
NHỮNG KHOẢN MỤC CẦN LƯU ÝNHỮNG KHOẢN MỤC CẦN LƯU Ý
• Doanh thu thuần• Các chi phí trực tiếp:
– Nguyên vật liệu– Vận chuyển– Nhân công– Khấu hao– …
• Các chi phí hoạt động– Chi phí bán hàng– Chi phí quản lý
• Các khoản thu nhập và chi phí bất thường
• Lợi nhuận thuần
Câu hỏi
57© Bank Training Company
BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD – NHỮNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD – NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢNTHÔNG TIN CƠ BẢN
• Phản ánh kết quả hoạt động trong quá khứ của một DN – hàm ý về kết quả hoạt động trong tương lai.
• Chất lượng và tính bền vững của thu nhập từ các hoạt động kinh doanh chính giữ vai trò chủ yếu.
• Hiệu quả của việc kiểm soát chi phí
58© Bank Training Company
CHƯƠNG TRÌNH KHÓA HỌCCHƯƠNG TRÌNH KHÓA HỌC
• Giới thiệu về kế toán• Các nguyên tắc kế toán cơ bản• Bản chất và cấu trúc của các báo cáo tài chính• Những nguyên tắc phân tích báo cáo tài chính
cơ bản• Những hạn chế của báo cáo tài chính• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và việc xây dựng lại
báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
59© Bank Training Company
MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC PHÂN TÍCH BÁO MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNHCÁO TÀI CHÍNH
Để có thể trả lời những câu hỏi sau đây:– Doanh nghiệp hoạt động tốt hay không?– Doanh nghiệp kinh doanh có lãi không?– Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả không?– Doanh nghiệp có khả năng thực hiện kế
hoạch kinh doanh của mình không?– Doanh nghiệp có thể đạt được những cam kết
trong tương lai của mình không?
60© Bank Training Company
NHỮNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH NHỮNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠ BẢNBÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠ BẢN
– Phân tích xu hướng– Phân tích tỷ trọng– Phân tích tỷ số tài chính– Phân tích cơ cấu vốn/vốn lưu động– Phân tích lưu chuyển tiền tệ
61© Bank Training Company
PHÂN TÍCH XU HƯỚNG (1)PHÂN TÍCH XU HƯỚNG (1)
• Còn được gọi là phân tích ngang
• Là một quá trình nghiên cứu xu hướng thay đổi các khoản mục của báo cáo tài chính qua một số thời kỳ kế toán liên tục
• Nó sẽ rất hữu ích khi kết hợp với các phương pháp phân tích khác
62© Bank Training Company
PHÂN TÍCH XU HƯỚNG (2)PHÂN TÍCH XU HƯỚNG (2)
• Khả năng sinh lời– LN gộp– LN thuần– Các tỷ suất lợi nhuận
• Năng lực hoạt động:– Doanh thu– Các khoản phải thu– Các khoản phải trả– Nguyên vật liệu/hàng tồn kho– Các tỷ số về năng lực hoạt động
• Khả năng vay nợ/trả nợ– Vốn chủ sở hữu– Nợ ngắn hạn/nợ dài hạn– Tài sản cố định– Các tỷ số khả năng trả
nợ• Tính thanh khoản
– Vốn lưu động thường xuyên
– Tiền măt– Các khoản phải trả– Các tỷ số thanh khoản
Thường được dùng để phân tích xu hướng biến động của những yếu tố sau:
63© Bank Training Company
PHÂN TÍCH TỶ TRỌNG (1)PHÂN TÍCH TỶ TRỌNG (1)
Mỗi khoản mục được thể hiện dưới dạng một tỷ lệ phần trăm của Tổng tài sản (Bảng CĐTS) hoăc Doanh thu thuần (Báo cáo Kết quả HĐKD)
Phương pháp này được sử dụng kết hợp với các nhóm tỷ số khác nhau:– Các tỷ số phản ánh khả năng sinh lời
• Tỷ số LN gộp• Tỷ số LN thuần từ hoạt động kinh doanh• Tỷ số LN sau thuế
64© Bank Training Company
PHÂN TÍCH TỶ TRỌNG (2)PHÂN TÍCH TỶ TRỌNG (2)
Phương pháp này được sử dụng kết hợp với các nhóm tỷ số khác nhau (tiếp):– Các tỷ số chi phí trực tiếp:
• Tỷ số giá vốn hàng bán trên doanh thu• Tỷ số từng loại chi phí trực tiếp trên doanh
thu– Các tỷ số chi phí hoạt động– Các tỷ số chi phí và thu nhập khác
• Tỷ số chi phí lãi vay trên doanh thu
65© Bank Training Company
PHÂN TÍCH TỶ TRỌNG (3)PHÂN TÍCH TỶ TRỌNG (3)
Nó còn được gọi là phân tích dọc hay phân tích báo cáo quy mô chung
Là phương pháp hiệu quả trong việc so sánh kết quả hoạt động của DN qua các năm, kết hợp với phương pháp phân tích ngang & phân tích các tỷ số tài chính
Cung cấp thông tin về đăc điểm kinh tế của các ngành kinh doanh khác nhau và các DN khác nhau trong cùng một ngành
66© Bank Training Company
PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH (1)PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH (1)
• Là một công cụ để đánh giá hiệu quả và kết quả hoạt động của một DN
• Là một loại phân tích theo chiều sâu do kết hợp được dữ liệu từ tất cả các báo cáo tài chính
• Cho phép xác định tính hợp lý & khả thi của các kế hoạch dự kiến của doanh nghiệp.
67© Bank Training Company
PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH (2)PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH (2)
• Việc diên giải các tỷ số tài chính quan trọng hơn việc tính toán các tỷ số đó
• Để có kết luận chính xác, cán bộ tín dụng phải so sánh các tỷ số tài chính:– của một số năm với nhau– với tỷ số của các doanh nghiệp cùng ngành– với các mục tiêu, chỉ tiêu mà DN đã đăt ra từ
đầu kỳ
68© Bank Training Company
THÁP TỶ SỐTHÁP TỶ SỐ(PHÂN TÍCH DUPONT)(PHÂN TÍCH DUPONT)
LN sau thuếTổng tài sản
Tỷ suất LN trên DT Vòng quay tổng tài sản
Doanh thuTổng TS
Chi phí HĐKD (%)Doanh thu
LN sau thuế (%)Doanh thu
TS khác – Nợ khác (%)Doanh thu
TS cố định (%)Doanh thu
Vốn LĐTX (%)Doanh thu
Nhà xưởng, MMTB (%)Doanh thu
TSCĐ khác (%)Doanh thu
Hàng tồn kho (%)Doanh thu
Các khoản phải thu (%)Doanh thu
Các khoản phải trả (%)Doanh thu
LN từ HDKDDoanh thu
69© Bank Training Company
MỘT SỐ NHÓM TỶ SỐ TÀI CHÍNH MỘT SỐ NHÓM TỶ SỐ TÀI CHÍNH CHỦ YẾU (1)CHỦ YẾU (1)
• Các tỷ số khả năng sinh lời– Đo lường lợi nhuận của một DN trong mối
quan hệ với doanh thu và vốn đầu tư của nó.
• Các tỷ số về năng lực hoạt động:– Đánh giá mức độ hiệu quả trong việc quản lý
tài sản của DN.
70© Bank Training Company
MỘT SỐ NHÓM TỶ SỐ TÀI CHÍNH MỘT SỐ NHÓM TỶ SỐ TÀI CHÍNH CHỦ YẾU (2)CHỦ YẾU (2)
• Các tỷ số thanh khoản:– Đo lường khả năng đáp ứng các nghĩa vụ
thanh toán ngắn hạn từ tiền của mình
• Các tỷ số về khả năng vay/trả nợ– Xem xét cơ cấu vốn và khả năng đáp ứng các
nghĩa vụ trả nợ dài hạn của DN.
71© Bank Training Company
PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNHPHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
• Các tỷ số về khả năng sinh lời
• Các tỷ số về năng lực hoạt động (đo lường tính hiệu quả quản lý)
• Tỷ số thanh khoản
• Tỷ số vay nợ và thanh toán nợ
72© Bank Training Company
CÁC TỶ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỜICÁC TỶ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỜI
• Tỷ suất LN gộp = LN gộp/Doanh thu Cho biết mức LN gộp trên doanh thu, là kết quả
của việc điều chỉnh giá bán hoăc quản lý chi phí sản xuất.
• Tỷ suất LN từ HĐSXKD = LN từ HĐKD/Doanh thu Chỉ số này xác định một cách chính xác hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp. Chỉ ra khả năng quản lý và giám sát đối với toàn bộ chi phí của chủ doanh nghiệp
73© Bank Training Company
CÁC TỶ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỜICÁC TỶ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỜI
• Tỷ suất LN trước thuế = LN trước thuế/Doanh thu
Đo lường kết quả hoạt động của công ty, sử dụng LN trước thuế để dê dàng so sánh với các công ty khác trong cùng ngành (lưu ý: không tính những khoản thu nhập bất thường).
• Tỷ suất LN sau thuế = LN sau thuế/Doanh thu
Đo lường kết quả hoạt động tổng thể của công ty. Nó cũng phản ánh khả năng quản lý tổng chi phí của công ty.
74© Bank Training Company
CÁC TỶ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỜICÁC TỶ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỜI
• Tỷ suất sinh lời trên vốn CSH = LN sau thuế/
Vốn CSH Cho thấy mức độ LN sau thuế trên tổng vốn CSH• Tỷ suất sinh lời từ HĐKD trên tổng TS =
LN từ HĐKD/Tổng Tài sản Cho thấy khả năng sinh lợi của tổng tài sản đưa
vào hoạt động kinh doanh. Đo lường hiệu quả của việc sử dụng các tài sản trong các hoạt động KD, không tính đến các khoản chi phí khác và thuế.
75© Bank Training Company
CÁC TỶ SỐ VỀ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNGCÁC TỶ SỐ VỀ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG
• Tỷ suất chi phí hoạt động = Chi phí hoạt động/
Doanh thu
Cho thấy hiệu quả của việc quản lý chi phí HĐKD
(chi phí tài chính, bán hàng, chi phí quản lý)
76© Bank Training Company
CÁC TỶ SỐ THANH KHOẢNCÁC TỶ SỐ THANH KHOẢN
• Tỷ số thanh toán ngắn hạn = TS ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
Cho thấy khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn từ tài sản ngắn hạn trong kỳ báo cáo
• Tỷ số thanh toán nhanh = (Tiền và tương đương tiền + Đầu tư TC ngắn hạn + Các khoản phải thu ngắn hạn)/Nợ ngắn hạn
Đây là một tỷ số thanh khoản chăt chẽ hơn, cho thấy khả năng trả tất cả nợ ngắn hạn bằng tiền và các tài sản “gần” với tiền.
77© Bank Training Company
TỶ SỐ THANH KHOẢN – SỐ NGÀY MỘT TỶ SỐ THANH KHOẢN – SỐ NGÀY MỘT VÒNG QUAY NỢ PHẢI THUVÒNG QUAY NỢ PHẢI THU
• Dùng để đo lường xem DN phải mất bao nhiêu ngày mới thu được tiền từ khách hàng.
• Số này càng lớn chứng tỏ rằng phải mất nhiều thời gian hơn mới thu được tiền bán hàng và như vậy tiền măt sẽ bị hút vào đây
• Nó luôn được tính dựa trên doanh thu bán hàng; nhưng lưu ý là trong thực tiên, thường chỉ tính đến nợ phải thu từ khách hàng, tức là bỏ qua các khoản mục phải thu khác như trả trước cho người bán hay các khoản phải thu khác.
Số ngày một vòng quay nợ phải thu = Các khoản phải thu bình quân
Doanh thu thuần từ bán hàng× 365
78© Bank Training Company
TỶ SỐ THANH KHOẢN – SỐ NGÀY MỘT TỶ SỐ THANH KHOẢN – SỐ NGÀY MỘT VÒNG QUAY NỢ PHẢI TRẢVÒNG QUAY NỢ PHẢI TRẢ
• Đo lường số ngày mà DN sẽ thanh toán cho các nhà cấp tín dụng thương mại của mình, tức là những DN đã cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng của chúng ta
• Số ngày này tăng lên cho thấy DN phải thanh toán chậm hơn – điều này sẽ giúp giải phóng thêm tiền cho DN nhưng cũng có thể là dấu hiệu có vấn đề - liệu có phải DN chậm thanh toán là vì DN không thể thanh toán nhanh hơn được không?
• Thông lệ là chỉ tính các khoản nợ phải trả thương mại, tức là bỏ qua những khoản khác như chi phí phải trả, thuế phải trả…
• Thông thường, chỉ tiêu này được tính dựa vào giá vốn hàng bán bởi lẽ nó sẽ cung cấp một thước đo chính xác hơn về số ngày mà DN phải thanh toán cho các nhà cung cấp, nhưng lưu ý là nó cũng có thể được tính dựa vào doanh thu bán hàng.
Số ngày một vòng quay nợ phải trả = Các khoản phải trả bình quân
Giá vốn hàng bán× 365
79© Bank Training Company
TỶ SỐ THANH KHOẢN – SỐ NGÀY MỘT TỶ SỐ THANH KHOẢN – SỐ NGÀY MỘT VÒNG QUAY HÀNG TỒN KHOVÒNG QUAY HÀNG TỒN KHO
• Đo lường xem bao nhiêu ngày thì hàng tồn kho sẽ được bán, hay là đo lường xem hàng hóa sẽ ở trên kệ của khách hàng chúng ta trong bao lâu.
• Số này càng lớn chứng tỏ rằng phải mất nhiều thời gian mới bán được hàng và tiền măt sẽ bị đọng ở khu vực này.
• Tỷ số này thường được tính dựa trên Giá vốn hàng bán bởi vì như vậy nó sẽ đo lường chính xác hơn thời gian luân chuyển hàng tồn kho, nhưng lưu ý rằng nó cũng có thể được tính dựa trên doanh thu
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho = Hàng tồn kho bình quân
Giá vốn hàng bán× 365
80© Bank Training Company
TỶ SỐ THANH KHOẢN – TỶ LỆ TÀI SẢN TỶ SỐ THANH KHOẢN – TỶ LỆ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG RÒNGLƯU ĐỘNG RÒNG
• Tài sản lưu động ròng là tên gọi hợp lý cho khoản chênh lệch về vốn giữa hàng tồn kho, các khoản phải thu và các khoản phải trả.
• Nó là một thước đo xem bao nhiêu tiền đã bị hút vào các khoản vốn lưu động chủ yếu là hàng tồn kho, các khoản phải thu và các khoản phải trả
• Nó không tính đến các khoản phi thương mại – được giả định là nhìn chung tự cân bằng qua thời gian
• Nó được diên giải dưới dạng tỷ lệ so với doanh thu và một tỷ lệ tăng lên chỉ ra rằng tiền của DN đang bị hút thêm vào vốn lưu động.
• Nó có thể được sử dụng trong công tác dự báo
Tỷ lệ tài sảnlưu động ròng
Các khoản phải thu + Hàng TK – Các khoản phải trả
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ× 100=
81© Bank Training Company
TỶ SỐ THANH KHOẢNTỶ SỐ THANH KHOẢN
Số ngày mà lượng tiền nhà rỗi
có thể đáp ứng nhu cầu HĐKD
=Tiền măt tại quỹ + Tiền gửi ngân hàng
Chi tiêu bình quân hàng ngày
Chỉ ra khả năng DN có thể đáp ứng được nhu cầu về tiền măt cho hoạt động kinh doanh của mình Nó cũng chỉ ra mức độ tiền măt dư thừa mà có thể đem đi đầu tư tạm thời ở nơi khác.
82© Bank Training Company
TỶ SỐ VAY NỢTỶ SỐ VAY NỢ
Tỷ số nợ trên tài sản Tổng nợ/Tổng TS
Tỷ số vốn CSH trên tài sản Tổng vốn CSH/Tổng TS
Tỷ số nợ trên vốn CSH Tổng nợ/Tổng vốn CSH
Tỷ số nợ ngân hàng trên vốn CSH
Tổng vay nợ ngân hàng/Tổng vốn CSH
Chỉ ra mức độ cam kết của chủ sở hữu và mức độ vay nợ bên ngoài. Liệu công ty phụ thuộc chủ yếu vào chủ sở hữu, cổ đông hay chủ nợ, ngân hàng? Tỷ lệ nợ quá cao sẽ làm cho doanh nghiệp khó khăn trong việc phát triển kế hoạch kinh doanh mới
83© Bank Training Company
CÁC TỶ SỐ NỢ - TỶ SỐ ĐÒN BẨYCÁC TỶ SỐ NỢ - TỶ SỐ ĐÒN BẨY
• Tỷ số đòn bẩy đo lường số lần mà LN hoạt động kinh doanh (trước thuế và lãi vay) lớn hơn nợ phải trả
• Là một tỷ số hữu ích, kết nối được hai yếu tố cơ bản mà các nhà ngân hàng quan tâm vào trong một công thức đơn giản
• Có thể dùng để trợ giúp cho việc cơ cấu khoản nợ và xác định khả năng vay nợ. Ví dụ, 3x là một tỷ số đòn bẩy điển hình (nợ phải trả lớn hơn LN trước thuế và lãi vay 3 lần) được sử dụng như một quy tắc trong tính toán mức độ nợ có thể được trả trong 5 năm.
Tỷ số đòn bẩy = LN HĐKD
Tổng nợ phải trả
84© Bank Training Company
CÁC TỶ SỐ NỢ - TỶ SỐ KHẢ NĂNG TRẢ CÁC TỶ SỐ NỢ - TỶ SỐ KHẢ NĂNG TRẢ LÃI TIỀN VAYLÃI TIỀN VAY
• Tỷ số khả năng trả lãi tiền vay đo lường số lần mà LN hoạt động kinh doanh (LN trước thuế và lãi vay) của một DN có thể chi trả cho lãi vay phải trả của nó
• Do đó, nó là thước đo mức độ săn sàng thanh toán nợ từ lợi nhuận của doanh nghiệp
• Một quy tắc theo kinh nghiệm là chỉ tiêu này phải ít nhất là bằng 3 lần
• Nó có thể được tính theo số thuần (trong trường hợp này, phải trừ đi lãi tiền gửi trên tài khoản)
Tỷ số khả năng trả lãi tiền vay = LN HĐKD
Lãi tiền vay phải trả
85© Bank Training Company
THẢO LUẬN NHÓMTHẢO LUẬN NHÓM
1. Hãy giải thích ý nghĩa của những tình huống sau:
Tỷ số thanh toán ngắn hạn: Cao/thấp
Tỷ số thanh toán nhanh: Cao/thấp
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho: chậm/nhanh
Số ngày một vòng quay nợ phải thu: chậm/nhanh
Số ngày một vòng quay nợ phải trả: chậm/nhanh
Hiệu suất sử dụng TSCĐ: thấp/cao
Tỷ số nợ: thấp/cao Tỷ số khả năng trả lãi tiền
vay: thấp/cao Tỷ suất LN gộp: thấp/cao Tỷ suất LN HĐKD: thấp/cao
86© Bank Training Company
THẢO LUẬN NHÓMTHẢO LUẬN NHÓM
2. Những yếu tố định lượng nào có ảnh hưởng tới các nhóm tỷ số tài chính sau:
Tỷ số thanh khoản Tỷ số về năng lực hoạt động Tỷ số về vay nợ và khả năng trả nợ Tỷ số khả năng sinh lời Tỷ số tăng trưởng LN sau thuế
87© Bank Training Company
MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI SỬ DỤNG MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TỶ SỐ (1)PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TỶ SỐ (1)
• Tỷ số là công cụ phân tích tài chính, chúng là các tỷ số chứ không “chẩn đoán” hay “kê đơn” trực tiếp
• Độ tin cậy của các tỷ số phụ thuộc vào chất lượng của báo cáo tài chính
• Các chính sách kế toán khác nhau sẽ dẫn tới các tỷ số khác nhau cũng như các kết quả so sánh khác nhau
88© Bank Training Company
MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI SỬ DỤNG MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TỶ SỐ (2)PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TỶ SỐ (2)
• Cách tính (công thức) tỷ số phải nhất quán
• Tất cả các biến động tích cực hoăc tiêu cực đều
cần được điều tra
• Hãy theo doi xu hướng của kết quả hoạt động
và giải thích
89© Bank Training Company
MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI SỬ DỤNG MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TỶ SỐ (3)PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TỶ SỐ (3)
• Cần phải phân tích tất cả các nhóm tỷ số để có thể có một bức tranh tổng thể về DN
• So sánh với doanh nghiệp khác để có bức tranh ro ràng hơn tuy nhiên phải chú ý lựa chọn các tiêu chí phù hợp để so sánh
• Thông tin tài chính trong quá khứ đôi khi không phản ánh tình hình tương lai.
90© Bank Training Company
PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐNPHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN
• Điểm hòa vốn là mức doanh thu mà tại đó DN không có lãi cũng không bị lỗ - nếu DN tăng được doanh thu, DN sẽ có lãi; nếu doanh thu giảm dù chỉ một lượng nhỏ, DN sẽ bắt đầu bị lỗ.
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
Doanh thu
Chi phí cố định
Tổng chi phí
Điểm hòa vốn
91© Bank Training Company
PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐNPHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN
• Là một khái nhiệm đơn giản nhưng rất hữu ích để hiểu được tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Đó là mức doanh thu bán hàng cần đạt được để bù đắp tất cả các chi phí – cả chi phí cố định và chí phí biến đổi.
• Để hiểu được khái niệm này một cách đầy đủ, cần phải hiểu được sự khác biệt giữa hai loại chi phí:– Chi phí cố định – luôn không đổi (ít nhất về măt ngắn
hạn ) không phụ thuộc vào mức doanh thu bán hàng ví dụ như tiền thuê, chi phí quản lý, tiền lương
– Chi phí biến đổi – thay đổi trực tiếp theo lượng hàng bán, ví dụ như chi phí mua hàng, chi phí phân phối, chi phí giảm giá
92© Bank Training Company
PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐNPHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN
• Điểm hòa vốn yêu cầu chúng ta phân tích chi phí theo hai loại chính:– Chi phí cố định – Chi phí biến đổi
• Có nhiều cách tính chi phí khác nhau và các cách khác nhau có ảnh hưởng đến kết quả tính điểm hòa vốn
Doanh thu hòa vốn = Chi phí cố định
Tỷ suất LN gộp× 100
93© Bank Training Company
TỶ LỆ LỀ AN TOÀN SO VỚI TỶ LỆ LỀ AN TOÀN SO VỚI ĐIỂM HÒA VỐNĐIỂM HÒA VỐN
• Khi phân tích điểm hòa vốn, thường rất hữu ích khi ta so sánh doanh thu thực tế hay DT dự kiến với doanh thu hòa vốn bằng cách tính lề an toàn so với điểm hòa vốn – tỷ lệ doanh thu bán hàng có thể giảm cho đến khi chạm điểm hòa vốn
• Tỷ số này cho biết doanh thu bán hàng vượt bao nhiêu % so với điểm hòa vốn và nó có thể được dùng đế so sánh số liệu của các năm với nhau.
Tỷ lệ lề an toàn = DT thực tế - DT hòa vốn
DT thực tế× 100
94© Bank Training Company
SỐ NGÀY HÒA VỐNSỐ NGÀY HÒA VỐN
• Một cách hữu ích để xem xét điểm hòa vốn là chuyển tỷ lệ doanh thu hòa vốn trên doanh thu thực tế sang đơn vị thời gian – thường là một năm
DT hòa vốn
DT thực tế× Số ngày trong năm (kỳ phân tích)Số ngày hòa vốn =
• Chỉ tiêu này cho chúng ta biết được cần bao nhiêu ngày để đạt đến điểm hòa vốn, ví dụ như 320 ngày. Điều đó có nghĩa là chỉ 36 ngày cuối cùng trong năm doanh nghiệp mới làm ra lãi (hoăc sau ngày 25 tháng Mười một)
95© Bank Training Company
ĐỘ NHẠY CẢM CỦA ĐIỂM HÒA VỐNĐỘ NHẠY CẢM CỦA ĐIỂM HÒA VỐN
• Có thể đo mức độ nhạy cảm của điểm hòa vốn theo một số các yếu tố sau:– Doanh thu – Tỷ lệ lãi gộp– Chi phí cố định
• Để đo độ nhạy cảm không cần phải dùng công thức mới – bạn chỉ cần thay các giá trị mới vào công thức ban đầu
• Có thể phân tích độ nhạy cảm một cách dê dàng và nhanh chóng để chỉ ra xem doanh nghiệp có thể giảm các chỉ tiêu đến đâu trước khi bị lỗ.
• Tuy nhiên, nên lưu ý rằng ngay cả khi doanh nghiệp có lãi thì cũng không có nghĩa là doanh nghiệp có thể trả được nợ - chỉ có phương pháp phân tích dòng tiền mới cho phép đánh giá về khả nằng trả nợ của DN.
• Tuy nhiên việc phân tích này rất có ích trong việc đo mức độ nhạy cảm của dòng tiền dự kiến
96© Bank Training Company
ĐIỂM HÒA VỐN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐIỂM HÒA VỐN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆPĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
• Công thức xác định điểm hòa vốn đã được đưa ra ở phần trước
• Nếu xem xét kỹ công thức này thì ta thấy rằng khả năng sinh lợi của công ty là hàm số của 4 biến sau:– Số lượng tiêu thụ– Giá bán sản phẩm– Chi phí biến đổi– Chi phí cố định (chi phí chung)
Doanh thu hòa vốn = Chi phí cố định
Tỷ suất LN gộp× 100
97© Bank Training Company
BÀI TẬP 3BÀI TẬP 3
1. Hãy tính điểm hòa vốn và số ngày hòa vốn cho 3 công ty:
• Công ty xây dựng Murphy• Công ty phân phối dụng cụ Thompson• Công ty sản xuất thiết bị Jamienson
2. Các con số trên nói lên điều gì về tình hình hoạt động của 3 công ty này?
98© Bank Training Company
PHÂN TÍCH CƠ CẤU VỐNPHÂN TÍCH CƠ CẤU VỐN
• Đánh giá: Liệu cơ cấu vốn đã phù hợp với DN chưa & sẽ phải làm gì để cải thiện cơ cấu đó?
• Đánh giá sự cam kết của chủ sở hữu qua phân tích tỷ số nợ
• Để tăng trưởng bền vững, hiệu quả & ổn định DN phải có nguồn vốn dài hạn ổn định và nguồn vốn ngắn hạn linh hoạt
• 2 vấn đề cơ bản đối với DN:– Mức vốn lưu động thường xuyên nên có?– Vốn chủ SH nên ở mức là bao nhiêu là lý tưởng?
99© Bank Training Company
TÍNH ÔN ĐINH CUA NGUÔN VỐN DÀI HẠNTÍNH ÔN ĐINH CUA NGUÔN VỐN DÀI HẠN
Tài sản dài hạn
(5 tỷ)
Vốn CSH
(2 tỷ)
Nợ dài hạn
(3 tỷ)
TS dài hạn(6 tỷ)
Vốn CSH(2 tỷ)
Nợ dài hạn(3 tỷ)
TSngắn hạn(0,5 tỷ)
Nợ ngắn hạn(1,5 tỷ)
Phù hợp về thời hạn của tài sản và nguồn vốn
Không phù hợp về thời hạn của tài sản và nguồn vốn
100© Bank Training Company
TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA NGUỒN VỐN TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA NGUỒN VỐN NGẮN HẠN NGẮN HẠN
Các khỏan phải thu và hàng tồn kho
(1,5 tỷ)
Các khỏan phải trả
(0,8 tỷ)
Vay ngân hàng
(0,5 tỷ)
Lợi nhuận
(0,2 tỷ)
Nếu không, điều gì sẽ xảy ra??
101© Bank Training Company
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNGVỐN LƯU ĐỘNG
Phân tích cơ cấu bố trí nguồn & sử dụng vốn lưu động: có lấy vốn ngắn hạn đầu tư vào TSCĐ không? Nếu có, tại sao? Tác động đến tình hình tài chính của DN thế nào?
Phân tích tình hình luân chuyển vốn LĐ: Chu kỳ tiền măt ròng là bao nhiêu ngày? Tăng hay giảm so với năm trước? Lý do? Việc sử dụng vốn như vậy có hiệu quả không? Tại sao?
Xem xét thêm: tỷ số thanh khoản, số ngày vòng quay của hàng tồn kho, nợ phải thu, nợ phải trả…
102© Bank Training Company
MỘT SỐ GỢI Ý KHI PHÂN TÍCH MỘT SỐ GỢI Ý KHI PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (1)BÁO CÁO TÀI CHÍNH (1)
• Phân tích là làm sáng tỏ vấn đề chứ không phải làm phức tạp thêm vấn đề
• Phải kết hợp sử dụng tất cả các phương pháp phân tích
• Tránh nói lại những điều đã ro; con số có thể tự nói về nó
• Con số mang tính khách quan; việc hiểu nó phụ thuộc vào khả năng người phân tích có đọc được các vấn đề trong quá khứ & của tương lai đằng sau nó không.
103© Bank Training Company
MỘT SỐ GỢI Ý KHI PHÂN TÍCH MỘT SỐ GỢI Ý KHI PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (2)BÁO CÁO TÀI CHÍNH (2)
• Hãy nêu bật các xu hướng biến động cơ bản• Tránh bưng bít các vấn đề 'tiêu cực' quan trọng;
hãy tìm cách giải thích chúng• Trong quá trình phân tích, hãy xác định những
vấn đề RUI RO chủ yếu và đăt ra các yêu cầu cho bên vay phải cam kết để giảm thiểu chúng
• Không được giả định chủ quan; Phải lấy thông tin từ khách hàng để làm ro vấn đề
104© Bank Training Company
CÁC TÍN HIỆU BÁO ĐỘNG VỀ TÀI CHÍNH (1)CÁC TÍN HIỆU BÁO ĐỘNG VỀ TÀI CHÍNH (1)
• Thường xuyên thay đổi công ty kiểm toán và chính sách kế toán không nhất quán
• Có quá nhiều ý kiến loại trừ trong Báo cáo kiểm toán (trong phần Y kiến kiểm toán)
• Chậm hoàn thành báo cáo tài chính
105© Bank Training Company
CÁC TÍN HIỆU BÁO ĐỘNG VỀ TÀI CHÍNH (2)CÁC TÍN HIỆU BÁO ĐỘNG VỀ TÀI CHÍNH (2)
• Có khác biệt lớn với báo cáo tài chính nội bộ; báo cáo dự toán
• Vay nợ tăng nhanh, tiền măt giảm• Mất cân đối lớn giữa thời hạn nợ phải trả & thời
hạn của TS• Tăng thời vòng quay nợ phải thu & kéo dài kỳ
trả nợ
106© Bank Training Company
CÁC TÍN HIỆU BÁO ĐỘNG VỀ TÀI CHÍNH (3)CÁC TÍN HIỆU BÁO ĐỘNG VỀ TÀI CHÍNH (3)
• Số lượng hàng bị trả lại & giảm giá hàng bán tăng lên
• Nguyên vật liệu tiêu thụ giảm• Giảm tỷ lệ lợi nhuận gộp & lợi nhuận thuần từ
SXKD• Thu nhập chủ yếu được tạo ra từ HĐ kinh doanh
phụ hoăc từ các nguồn bất thường
107© Bank Training Company
CHƯƠNG TRÌNH KHÓA HỌCCHƯƠNG TRÌNH KHÓA HỌC
• Giới thiệu về kế toán• Các nguyên tắc kế toán cơ bản• Bản chất và cấu trúc của các báo cáo tài chính• Những nguyên tắc phân tích báo cáo tài chính
cơ bản• Những hạn chế của báo cáo tài chính• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và việc xây dựng
lại báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
108© Bank Training Company
NHỮNG HẠN CHẾ CỦA NHỮNG HẠN CHẾ CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH (1)BÁO CÁO TÀI CHÍNH (1)
Bản chất của báo cáo tài chính:• Không phản ánh toàn bộ/trung thực bức tranh
tài chính của DN vào thời điểm lập báo cáo• Không phản ánh các yếu tố phi tài chính• Không tính đến sự biến động của giá trị đồng
tiền theo thời gian.
109© Bank Training Company
NHỮNG HẠN CHẾ CỦA NHỮNG HẠN CHẾ CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH (2)BÁO CÁO TÀI CHÍNH (2)
Bản chất của báo cáo tài chính:• Không phản ánh tính chất mùa vụ trong hoạt
động của DN• Bị ảnh hưởng bởi những chính sách kế toán
khác nhau về:– Hàng tồn kho– Khấu hao tài sản cố định– Doanh thu/chi phí
110© Bank Training Company
BÁO CÁO KIỂM TOÁN - BÁO CÁO KIỂM TOÁN - NỘI DUNG & NHỮNG ĐIỂM LƯU Ý (1)NỘI DUNG & NHỮNG ĐIỂM LƯU Ý (1)
NỘI DUNG CHÍNH:• Báo cáo của Ban Giám đốc• Báo cáo kiểm toán• Các báo cáo tài chính đã kiểm toán• Thuyết minh báo cáo tài chính
111© Bank Training Company
BÁO CÁO KIỂM TOÁN - BÁO CÁO KIỂM TOÁN - NỘI DUNG & NHỮNG ĐIỂM LƯU Ý (2)NỘI DUNG & NHỮNG ĐIỂM LƯU Ý (2)
• Báo cáo của Ban Giám đốc– Khái quát về Công ty– Tình hình & kết quả hoạt động kinh doanh, phân phối
lợi nhuận trong năm– Những sự kiện hoăc thay đổi lớn (trước & sau ngày
kết thúc niên độ)– Các thành viên HĐQT & ban điều hành– Kiểm toán viên– Xác nhận của Ban giám đốc– Giám đốc ký & đóng dấu
Một nguồn thông tin quan trọng, không nên bỏ qua!
112© Bank Training Company
BÁO CÁO KIỂM TOÁN - BÁO CÁO KIỂM TOÁN - NỘI DUNG & NHỮNG ĐIỂM LƯU Ý (3)NỘI DUNG & NHỮNG ĐIỂM LƯU Ý (3)
• Báo cáo Kiểm toán:– Phạm vi & cơ sở của ý kiến kiểm toán– Y kiến của kiểm toán viên:
• Chấp nhận toàn phần (unqualified)• Chấp nhận có loại trừ (qualified)• Từ chối cho ý kiến (disclaimer of opinion)• Bác bỏ toàn phần (adverse opinion)
– Đại diện công ty kiểm toán và kiểm toán viên ký & đóng dấu
113© Bank Training Company
BÁO CÁO KIỂM TOÁN - BÁO CÁO KIỂM TOÁN - NỘI DUNG & NHỮNG ĐIỂM LƯU Ý (4)NỘI DUNG & NHỮNG ĐIỂM LƯU Ý (4)
• Các báo cáo tài chính được kiểm toán:– Bảng CĐKT và Các chỉ tiêu ngoài bảng CĐKT– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ– Giám đốc, kế toán trưởng ký và đóng dấu Các báo cáo tài chính do công ty lập Nhiệm vụ chính của công ty kiểm toán chỉ là
đưa ra ý kiến kiểm toán
114© Bank Training Company
BÁO CÁO KIỂM TOÁN - BÁO CÁO KIỂM TOÁN - NỘI DUNG & NHỮNG ĐIỂM LƯU Ý (5)NỘI DUNG & NHỮNG ĐIỂM LƯU Ý (5)
• Thuyết minh các báo cáo tài chính:– Đăc điểm hoạt động của công ty– Các chính sách kế toán áp dụng– Chi tiết một số khoản mục chính trong các
báo cáo tài chính– Giám đốc, kế toán trưởng ký và đóng dấu. Nguồn thông tin quan trọng, giúp hiểu hơn
chất lượng các con số & các rủi ro tiềm ẩn
115© Bank Training Company
MỘT SỐ HẠN CHẾ CỦA MỘT SỐ HẠN CHẾ CỦA BÁO CÁO KIỂM TOÁNBÁO CÁO KIỂM TOÁN
• Kiểm toán viên (KTV) không phải là thám tử!• KTV không thể đảm bảo chắc chắn là không có sai sót
hay gian lận trong báo cáo tài chính của DN • KTV không xác nhận sự chính xác của báo cáo mà chỉ
cho ý kiến là “báo cáo đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của DN”
• Các KTV thường miên cương đưa ra “Từ chối cho ý kiến” hoăc “Bác bỏ toàn phần”
• Một số kiểm toán viên thiếu kinh nghiệm• Tính độc lập của công ty kiểm toán?• Kiểm toán viên “nội bộ”• Đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên
116© Bank Training Company
NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI PHÂN TÍCH CÁC DN VỪA VÀ NHỎ (1)PHÂN TÍCH CÁC DN VỪA VÀ NHỎ (1)
• Thiên hướng biến báo lợi nhuận • Hiện tượng “rò rỉ tiền măt”• Gánh năng tài sản chất lượng kém• Chất lượng của chu kỳ kinh doanh?
117© Bank Training Company
NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI PHÂN TÍCH CÁC DN VỪA VÀ NHỎ (2)PHÂN TÍCH CÁC DN VỪA VÀ NHỎ (2)
• Nguồn vốn không ổn định
• Một số “bệnh” nghiêm trọng:– Vốn chủ sở hữu âm– Đầu tư quá mức– Chênh lệch lớn giữa lưu chuyển tiền thuần và
LN từ hoạt động kinh doanh– Vay nợ quá nhiều– Kinh doanh trong quá nhiều lĩnh vực
118© Bank Training Company
NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI PHÂN TÍCH CÁC DN LỚN (1)PHÂN TÍCH CÁC DN LỚN (1)
• Đọc & nghiên cứu kỹ Y kiến kiểm toán• Nắm bắt những thông tin chính trong Thuyết
minh BCTC & Báo cáo của Ban giám đốc• Hiểu ro tính chất kinh doanh của DN• Làm sáng tỏ bức tranh thật đằng sau các con số
119© Bank Training Company
NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI PHÂN TÍCH CÁC DN LỚN (2)PHÂN TÍCH CÁC DN LỚN (2)
Tìm kiếm chi tiết đằng sau các số liệu Hiểu những thông điệp chính của các báo
cáo tài chính:– Chất lượng TS & tính ổn định của nguồn vốn– Tỷ số nợ– Rủi ro bên ngoài & hệ thống kiểm soát nội bộ– Quản lý tiền măt
120© Bank Training Company
DN THƯỜNG “TÂN TRANG” BÁO CÁO DN THƯỜNG “TÂN TRANG” BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẰNG CÁCH NÀO? (1)TÀI CHÍNH BẰNG CÁCH NÀO? (1)
• Đánh giá hàng tồn kho vào cuối kỳ• Không hạch toán các khoản doanh thu bán hàng
bằng tiền măt • Hạch toán chi phí tiền lương cao hơn• Đưa các chi phí phi tiền măt vào để thổi phồng
vốn chủ SH• Vốn hoá các chi phí• Chính sách khấu hao
121© Bank Training Company
DN THƯỜNG “TÂN TRANG” BÁO CÁO DN THƯỜNG “TÂN TRANG” BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẰNG CÁCH NÀO? (2)TÀI CHÍNH BẰNG CÁCH NÀO? (2)
• Lẫn lộn chi tiêu cá nhân và chi tiêu chung• Không công bố hoăc loại bỏ các khoản nợ quá
hạn ra khỏi bảng CĐKT• Thay đổi chính sách kế toán• Bơm vốn & tăng doanh thu vào giờ khắc cuối
cùng của báo cáo• Gấp rút thu nợ, chậm trả nhà cung cấp, trì hoãn
mua sắm tài sản• Các giao dịch trong nội bộ các công ty thành
viên
122© Bank Training Company
ĐĂC ĐIỂM BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG ĐĂC ĐIỂM BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG CÁC NGÀNH KINH DOANH KHÁC NHAUCÁC NGÀNH KINH DOANH KHÁC NHAU
• Đăc điểm kinh tế của các ngành kinh doanh ảnh hưởng đến cơ cấu tài chính của chúng
• Khác biệt lớn về giá trị của tổng tài sản, mức vốn lưu động, mức đầu tư TS cố định, tính chất TS, tỷ lệ vay nợ, cơ cấu vốn, loại chi phí, tỷ suất lợi nhuận…
• Ví dụ: KD hàng tiêu dùng - Ngân hàng
123© Bank Training Company
CHƯƠNG TRÌNH KHÓA HỌCCHƯƠNG TRÌNH KHÓA HỌC
• Giới thiệu về kế toán• Các nguyên tắc kế toán cơ bản• Bản chất và cấu trúc của các báo cáo tài chính• Những nguyên tắc phân tích báo cáo tài chính
cơ bản• Những hạn chế của báo cáo tài chính• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và việc xây dựng
lại báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
124© Bank Training Company
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆBÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
125© Bank Training Company
MỐI LIÊN HỆ GIỮA TIỀN, TÀI SẢN NGẮN MỐI LIÊN HỆ GIỮA TIỀN, TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC VÀ NỢ NGẮN HẠNHẠN KHÁC VÀ NỢ NGẮN HẠN
Tiền
Để trả cho
Chủ nợ
Nhà cung cấp
Hàng tồn kho
Tiền
Các khỏan phải thu
Bán hàng
126© Bank Training Company
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆBÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
• Phản ánh dòng tiền măt vào, ra của một doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định
• Giúp hiểu được đâu là nguồn và việc sử dụng tiền măt
• Là công cụ quan trọng để đánh giá khả năng trả nợ của một doanh nghiệp
• Đăng thức về Lưu chuyển tiền tệ:
Lưu chuyển tiền thuần = Dòng tiền vào – Dòng tiền ra
127© Bank Training Company
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ:BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ:Vì sao nó quan trọng ?Vì sao nó quan trọng ?
• Khoản vay sẽ chỉ được trả từ:
Tiền
Tiền
Tiền• Chứ không phải bằng các con số:
– Doanh thu– Lợi nhuận– Các tỷ số khả năng sinh lợi
128© Bank Training Company
LỢI NHUẬN # DÒNG TIỀNLỢI NHUẬN # DÒNG TIỀN
Con số lợi nhuận thuần trên Báo cáo KQKD chăng có ý nghĩa gì nếu DN không thể chuyển được số lợi nhuận này thành tiền măt – Báo cáo LCTT là báo cáo tài chính duy nhất giúp hiểu được vấn đề này
129© Bank Training Company
TÍNH THANH KHOẢN # DÒNG TIỀNTÍNH THANH KHOẢN # DÒNG TIỀN
• Các tỷ số thanh khoản cho biết trong trường hợp thanh lý tài sản:– Liệu doanh nghiệp có thể trả được các món
vay ngắn hạn bằng: tiền măt, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu, nguyên vật liệu, hàng hoá tồn kho…?
130© Bank Training Company
THẢO LUẬNTHẢO LUẬN
• Hãy cho biết các hoạt động nào mang lại tiền cho DN?
• Hãy cho biết DN thường sử dụng tiền vào các hoạt động gì?
131© Bank Training Company
CHU TRÌNH LƯU CHUYỂN TIỀNCHU TRÌNH LƯU CHUYỂN TIỀN
Các dòng tiền vào khác:• Phát hành cổ phiếu• Vay nợ• Bán tài sản• LN thu được• Thu nhập từ đầu tư…
Các dòng tiền ra khác:• Chi trả cổ tức• Công ty mua lại cổ phiếu• Trả nợ• Mua sắm tài sản• Trả lãi tiền vay…
Tiền măt
Các khoản phải thu(dòng tiền vào)
Các khoản phải trả
(dòng tiền ra)
Hàng tồn kho
Sản xuất
DT bán hàng
Lương(dòng tiền ra)
132© Bank Training Company
CẤU TRÚC CỦA BÁO CÁO LCTT - CẤU TRÚC CỦA BÁO CÁO LCTT - PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾPPHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
Dòng tiền vào Dòng tiền vào
Phần 1 – Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
Trừ
Dòng tiền ra Dòng tiền ra
Phần 2 – Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Dòng tiền vào Dòng tiền vào
Dòng tiền ra Dòng tiền ra
Trừ
Trả tiền hàng hóa, d.vụ
Trả lãi, thuế & lương…
$ thu từ DT bán hàng...
$ thu do bán TS,
thu lãi tiền gửi & cổ tức… Trả tiền mua sắm TS,
cho vay, góp vốn…
133© Bank Training Company
CẤU TRÚC CỦA BÁO CÁO LCTT - CẤU TRÚC CỦA BÁO CÁO LCTT - PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP (tiếp)PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP (tiếp)
Dòng tiền vào Dòng tiền vào
Phần 3 – Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Trừ
Dòng tiền vào Dòng tiền vào
• Trả nợ gốc vay,
• trả cổ tức…
• $ thu từ vay nợ,
• Phát hành cổ phiếu…
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
Thay đổi tiền trong kỳ
134© Bank Training Company
LẬP BÁO CÁO LCTT – LẬP BÁO CÁO LCTT – PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾPPHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP
LN trước thuế và lãi vay (EBIT)
- Các nghĩa vụ tài chính đã trả trong kỳ (Lãi vay, thuế)
+/- Khấu hao và các khoản thu/chi không bằng tiền khác
= Lưu chuyển tiền từ hoạt động KD (gộp)
135© Bank Training Company
LẬP BÁO CÁO LCTT – LẬP BÁO CÁO LCTT – PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP (tiếp)PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP (tiếp)
- Tăng TS lưu động (phải thu, tồn kho...) HoẶC
+ Giảm TS lưu động
+ Tăng nợ ngắn hạn (Phải trả người bán, nội bộ...) HOẶC
- Giảm nợ ngắn hạn
= Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD (1)
Mua/ Bán các tài sản hữu hình và vô hình
Chi/Thu hồi đầu tư góp vốn vào công ty khác, thu cổ tức
Chi/Thu hồi cho vay; Thu lãi cho vay
Mua/ Bán chứng khoán đầu tư…
= Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (2)
136© Bank Training Company
LẬP BÁO CÁO LCTT – LẬP BÁO CÁO LCTT – PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP (tiếp)PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP (tiếp)
Phát hành/mua lại cổ phiếu;
Nhận/ Trả vốn góp của chủ SH
Nhận/Trả nợ ngắn & dài hạn (nợ gốc)
Trả cổ tức…
= Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (3)
(1) + (2) + (3) = Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (biến đổi tiền mặt trong kỳ báo cáo)
137© Bank Training Company
MỘT SỐ LƯU Ý KHI LẬP BÁO CÁO LCTT MỘT SỐ LƯU Ý KHI LẬP BÁO CÁO LCTT THEO PP GIÁN TIẾPTHEO PP GIÁN TIẾP
• Điểm xuất phát của phương pháp này là Báo cáo Kết quả Hoạt động Kinh doanh, bắt đầu từ Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
• Trừ chi phí Lãi vay và Thuế đã trả trong kỳ• Điều chỉnh các khoản thu chi không bằng tiền
(đã tính vào báo cáo KQKD):– Khấu hao tài sản (+)– Các loại dự phòng (+)– Lãi/ Lỗ từ thanh lý TSCĐ (- lãi/ +lỗ)– Chênh lệch tỷ giá, đánh giá lại tài sản
138© Bank Training Company
MỘT SỐ LƯU Ý KHI LẬP BÁO CÁO LCTT MỘT SỐ LƯU Ý KHI LẬP BÁO CÁO LCTT THEO PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾPTHEO PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP
• Giám sát những biến động thực diên ra với các Tài sản lưu động & nợ ngắn hạn
• Khi lập báo cáo LCTT, chúng ta phải:– Loại bỏ khỏi Báo cáo LCTT tất cả các giao
dịch kinh doanh đã được tính đến trong B/c Kết quả HĐKD nhưng không có ảnh hưởng đến tình trạng tiền măt của công ty trong kỳ báo cáo
– Ví dụ: Bán hàng chưa thu được tiền (Nợ phải thu)
139© Bank Training Company
MỘT SỐ LƯU Ý KHI LẬP BÁO CÁO LCTT MỘT SỐ LƯU Ý KHI LẬP BÁO CÁO LCTT THEO PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾPTHEO PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP
• Đưa vào Báo cáo LCTT những giao dịch kinh doanh có ảnh hưởng đến tình trạng tiền măt của công ty nhưng không được tính đến trong B/c Kết quả HĐKD trong kỳ
• Ví dụ:– Tiền thu được từ nợ phải thu của năm trước (+)– Thanh toán cho các khoản nợ phải trả của năm
trước (-)
140© Bank Training Company
PHÂN TÍCH BÁO CÁO LCTT (1)PHÂN TÍCH BÁO CÁO LCTT (1)
• Khi xem xét hạn mức tín dụng, cán bộ tín dụng thường quan tâm tới:– Doanh nghiệp có khả năng tạo ra đủ tiền măt
để chi dùng hàng ngày (mua nguyên vật liệu, trả lương…) hay không?; và
– Khoản vay sẽ được trả từ nguồn tiền nào khi đáo hạn?
141© Bank Training Company
PHÂN TÍCH BÁO CÁO LCTT (2)PHÂN TÍCH BÁO CÁO LCTT (2)
Hãy trả lời những câu hỏi sau đây:– Dòng tiền từ hoạt động SXKD âm hay dương? Lớn
hay nhỏ hơn Lợi nhuận từ hoạt động SXKD?– Khả năng của DN trong việc đáp ứng các nghĩa vụ tài
chính hiện tại (lãi vay, thuế) như thế nào?– DN quản lý vốn lưu động ra sao?– Những yếu tố nào có tác động đến dòng tiền từ hoạt
động SXKD?– Tiền đã được đầu tư vào đâu? Các TS mới mua có
hữu dụng cho mục đích SXKD không?
142© Bank Training Company
PHÂN TÍCH BÁO CÁO LCTT (3)PHÂN TÍCH BÁO CÁO LCTT (3)
Hãy trả lời những câu hỏi sau đây:• Vốn đầu tư được huy động từ những nguồn nào?
– Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh?– Tiền từ việc bán tài sản hay rút vốn khỏi các dự án đầu tư khác?– Dòng tiền từ hoạt động tài chính?
• Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, sau khi trừ đi tiền cho các hoạt động đầu tư, là dương hay âm? Lượng tiền thừa hay thiếu được sử dụng hay xử lý như thế nào?– Chủ sở hữu rút/đóng góp thêm vốn?– Phát hành cổ phiếu? Trả cổ tức?– Vay/trả nợ ngân hàng?
• Các dòng tiền từ hoạt động KD, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính có biến động nhiều trong những năm gần đây không? Nguyên nhân?
143© Bank Training Company
PHÂN TÍCH BÁO CÁO LCTT (4)PHÂN TÍCH BÁO CÁO LCTT (4)
KẾT LUẬN:• Tiền của DN có được tạo ra từ những nguồn ổn
định và bền vững không?• DN có sử dụng tiền một cách hiệu quả không?
Nếu không, ảnh hưởng của nó là gì?• DN có quản lý các hoạt động tài chính của nó
một cách nhất quán và hiệu quả không? Những rủi ro tài chính của DN tăng lên hay giảm đi?
Triển vọng tương lai???
144© Bank Training Company
PHÂN TÍCH BÁO CÁO LCTT (5)PHÂN TÍCH BÁO CÁO LCTT (5)
MỘT SỐ TỶ SỐ DÒNG TIỀN:• Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD/Lãi vay phải trả• Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD/(lãi vay phải trả
+ Nợ dài hạn đến hạn trả)• Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD/Tổng nợ phải
trả• Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD/Nhu cầu vốn
đầu tư
145© Bank Training Company
BÀI TẬP 5BÀI TẬP 5
Hãy lập báo cáo LCTT cho:
1. Công ty Dung Hòa
2. Công ty Hoàn Mỹ
146© Bank Training Company
TÓM TẮT LẠI HỌC PHẦNTÓM TẮT LẠI HỌC PHẦN
• Các mục tiêu
• Các kỳ vọng
• Hiểu được nội dung
• Hiểu được logic trong chương trình chứng chỉ tín dụng mà bạn đang tham gia
147© Bank Training Company
KIỂM TRAKIỂM TRA
• 30 phút
• Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
Recommended