View
2
Download
0
Category
Preview:
Citation preview
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT - HÀN
KHOA KINH TẾ SỐ VÀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
HOÀN THIỆN CHIẾN LƢỢC
MARKETING MIX CHO CÔNG TY FPT TELECOM
CHI NHÁNH QUẢNG NAM
TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: MARKETING
Sinh viên thực hiện : Đoàn Ngọc Chinh
Mã sinh viên : K12C12106
Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thanh Hoài
Khóa đào tạo : 2018 - 2021
Đà Nẵng - 01/2021
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chiến lược Marketing Mix cung cấp một lộ trình cụ thể cho
các mục tiêu kinh doanh, đảm bảo doanh nghiệp tiếp thị đúng sản
phẩm, đến đúng người, đúng giá và thời gian từ đó doanh nghiệp sẽ
đưa ra quyết định tiếp thị có lợi nhuận ở mọi cấp độ. Marketing- mix
giúp cho doanh nghiệp có thể tồn tại lâu dài và vững chắc trên thị
trường do nó cung cấp khả năng thích ứng với những thay đổi của thị
trường và môi trường bên ngoài.Và chỉ ra cho doanh nghiệp biết
được cần phải cung cấp cho thị trường đúng cái thị trường cần, phù
hợp với mong muốn và khả năng mua của người tiêu dùng.
Một chiến lược Marketing Mix được phát triển tốt sẽ giúp phát triển
các sản phẩm và dịch vụ phục vụ tốt hơn và đáp ứng tốt hơn các
mong muốn và nhu cầu của thị trường mục tiêu. Từ đó, sẽ giúp
khách hàng hiểu lý do tại sao sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn tốt hơn
so với các đối thủ cạnh tranh. Dịch vụ viễn thông đang cạnh tranh
khốc liệt, Marketing Mix quyết định thị phần của doanh nghiệp trên
thị trường. Khách hàng lựa chọn doanh nghiệp cung cấp dịch vụ dựa
trên cảm nhận về dịch vụ và sản phẩm nhận được. Marketing Mix
mang lại lợi ích cạnh tranh bền vững cho doanh nghiệp.
Nhằm để mang lại lợi nhuận lớn hơn và xây dựng thương hiệu
trong mắt khách hàng của FPT TELECOM – Chi nhánh Quảng Nam,
nên tôi đã chọn đề tài hoàn thiện chiến lược marketing mix cho công
ty FPT TELECOM - Chi nhánh Quảng Nam làm đồ án tốt nghiệp
của mình
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu và phân tích thực trạng của hoạt động Marketing Mix
tại Công ty FPT TELECOM - Chi nhánh Quảng Nam
Nghiên cứu các và phân tích ưu điểm, nhược điểm của hoạt
động Marketing Mix của Công ty FPT TELECOM - Chi nhánh
2
Quảng Nam
Tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả triển khai hoạt
động Marketing Mix của Công ty FPT TELECOM - Chi nhánh
Quảng Nam
Nhiệm vụ nghiên cứu
Tìm hiểu và thu thập thông tin về công ty cũng như hoạt động
Marketing Mix của Công ty FPT TELECOM - Chi nhánh Quảng
Năm 2018 – 2020.
Phân tích các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động
Marketing Mix của Công ty FPT TELECOM - Chi nhánh Quảng
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các
vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến các hoạt động Marketng
mix nói chung và tại công ty FPT TELECOM – Chi nhánh Quảng
Namnói riêng.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện tại công ty FPT
TELECOM – Chi nhánh Quảng Nam. Dữ liệu thứ cấp về công ty
được thu thập từ năm 2017 đến năm 2019.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính thông qua việc
phân tích dữ liệu thứ cấp:
Phương pháp điều tra: Thu thập tài liệu về công ty, số liệu
thống kê về kết quả kinh doanh, chiến lược marketng mix 4p của
công ty.
Phương pháp thống kê, tổng hợp: Thống kê các số liệu đã điều
tra và tổng hợp thông tin thu thập được, qua đó sàng lọc, sắp xếp và
vận dụng thông tin đó một cách hiệu quả.
Phương pháp đánh giá: Đánh giá các ưu, nhược điểm của
chiến lược marketng mix 4p của công ty.
5. Kết quả thực hiện
Thông qua nghiên cứu, có thể thấy được thực trạng chiến lược
3
marketng mix 4p của FPT TELECOM – Chi nhánh Quảng Nam. Ưu
điểm, nhược điểm của chiến lược marketng mix và đề xuất các giải
pháp chiến lược marketng mix giúp nâng cao hiệu quả trong hoạt
động kinh doanh.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Ý nghĩa khoa học: củng cố kiến thức về chính sách marketing
mix và làm rõ chức năng của từng thành tố trong marketing mix
Ý nghĩa thực tiễn: về mặt thực tiễn, đề tài giúp mọi người hiểu
biết ngày một sâu sắc tầm quan trọng của chiến lược marketng mix.
Đề tài nghiên cứu sẽ đánh giá thực trạng và phân tích một cách toàn
diện việc triển khai chiến lược marketng mix của FPT TELECOM –
Chi nhánh Quảng Nam trong giai đoạn 2018– 2020. Các giải pháp đề
xuất trong đề tài là kết quả của sự đúc kết, tổng hợp các vấn đề có
tính tổng quát trong việc xây dựng và triển khai chiến lược marketng
mix của công ty và phù hợp với khả năng ứng dụng của công ty FPT
TELECOM – Chi nhánh Quảng Nam
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MARKETING MIX 4P
1.1. KHÁI NIỆM VÀ QÚA TRÌNH HÌNH THÀNH
MARKETING MIX 4P
1.1.1. Khái niệm
Marketing mix hay còn gọi là Marketing hỗn hợp chỉ tập hợp
các công cụ tiếp thị được doanh nghiệp sử dụng để đạt được mục tiêu
tiếp thị trên thị trường.
Marketing mix vốn được phân loại theo mô hình 4P gồm
có: Product (sản phẩm), Price (giá cả), Place (phân phối), Promotion
(xúc tiến) được sử dụng trong hoạt động Marketing hàng hóa. Theo
thời gian, mô hình này được phát triển thành marketing 7Ps theo sự
phức tạp và cải tiến của marketing hiện đại.
Các chuyên gia marketing đã đưa ra 3P bổ sung khác
là Process (quy trình), People (con người), và Physical Evidence
(bằng chứng vật lý) tăng cường sức mạnh cho hoạt động Marketing
khi sản phẩm không còn dừng lại ở hàng hóa hữu hình mà còn là
những dịch vụ vô hình.
1.2. NỘI DUNG TRIỂN KHAI CHIẾN LƢỢC MARKETING
MIX
1.2.1. Product – Chiến lƣợc sản phẩm
1.2.2. Price – Chiến lƣợc giá sản phẩm
1.2.3. Place – Chiến lƣợc phân phối sản phẩm
1.2.4. Promotion – Chiến lƣợc xúc tiến
1.2.5. Process – quy trình
1.2.6. people – con ngƣời
1.2.7. Physical Evidence – bằng chứng vật lý
5
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH QUẢNG NAM -
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT
2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT
TRIỂN FPT TELECOM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM
2.1.1. Lịch sử hình thành
2.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh
2.1.2.1. Tầm nhìn:
“ FPT mong muốn trở thành một tổ chức kiểu mới, giau mạnh
bằng nỗ lực lao động sáng tạo trong Khoa học kỹ thuật và công nghệ,
làm khách hàng hài lòng, góp phần hung thịnh quốc gia, đem lại cho
mỗi thành viên của mình điều kiện phát triển tài năng tốt nhất và
một cuộc sống đầy đủ về vật chất, phong phú về tình thần”
Khẩu hiệu của công ty là “FPT nỗ lực làm khách hàng hài lòng
trên cơ sở nhận biết sâu sắc và đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu
của họ với lòng tận tụy và năng lực không ngừng được nâng cao”.
2.1.2.2. Sứ mệnh:
2.2. CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA FPT TELECOM –
CHI NHÁNH QUẢNG NAM
2.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban
2.2.2.1. Giám đốc chi nhánh
2.2.2.2. Bộ phận kiểm định chất lượng
2.2.2.3. Phòng tổng hợp:
2.2.2.4. Phòng Kế Toán
2.2.2.5. Phòng chăm sóc khách hàng
2.2.2.6. Phòng kinh doanh
2.2.2.7. Phòng kĩ thuật
2.2.2.8. Phòng Marketing
2.3. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA FPT TELECOM – CHI
NHÁNH QUẢNG NAM
2.3.1. Ngành nghề kinh doanh
6
2.3.2. Sản phẩm dịch vụ
2.4. NGUỒN LỰC CỦA FPT TELECOM – CHI NHÁNH
QUẢNG NAM
2.4.1. Nguồn nhân lực
2.4.2. Nguồn tài chính
2.4.2.1. Cấu trúc tài sản
2.4.2.2. Cấu trúc nguồn vốn
2.5. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA FPT
TELECOM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHIẾN LƢỢC MARKETING
MIX 4P ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CHI NHÁNH
QUẢNG NAM - CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT
3.1. PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG MARKETING
3.1.1. Môi trƣờng vĩ mô
3.1.1.1. Môi trường kinh tế
3.1.1.2. Môi trường pháp luật - chính trị
3.1.1.3. Môi trường văn hóa – xã hội
3.1.1.4. Môi trường công nghệ
3.1.1.5. Môi trường tự nhiên
3.1.2. Môi trƣờng vi mô
3.1.2.1. Khách hàng:
3.1.2.2. Đối thủ cạnh tranh:
3.2. PHÂN TÍCH CÁC CHÍNH SÁCH MARKETING MIX 4P
CỦA FPT TELECOM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM
3.2.1. Product – Chiến lƣợc sản phẩm
3.2.2. Price – Chiến lƣợc giá sản phẩm
3.2.2.1. Internet FPT
3.2.2.2. Truyền hình FPT
3.2.2.3. Dịch vụ online
3.2.2.4. SMART HOME
7
3.2.3. Place – Chiến lƣợc phân phối sản phẩm
3.2.4. Promotion – Chiến lƣợc xúc tiến
3.2.5. Process – quy trình
3.2.6. people – con ngƣời
3.2.7. Physical Evidence – bằng chứng vật lý
3.3. ĐÁNH GIÁ ƢU ĐIỂM VÀ NHƢỢC ĐIỂM CỦA CHIẾN
LƢỢC MARKETING MIX 4P FPT TELECOM – CHI NHÁNH
QUẢNG NAM
3.3.1. Product – Chiến lƣợc sản phẩm
3.3.2. Price – Chiến lƣợc giá sản phẩm
3.3.3. Place – Chiến lƣợc phân phối sản phẩm
3.3.4. Promotion – Chiến lƣợc xúc tiến
3.3.5. Process – quy trình
3.3.6. people – con ngƣời
3.3.7. Physical Evidence – bằng chứng vật lý
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƢỢC
MARKETING MIX 4P CHO CHI NHÁNH QUẢNG NAM -
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT
4.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN, CƠ HỘI, THÁCH THỨC
CỦA FPT TELECOM- CHI NHÁNH QUẢNG NAM
4.1.1. Định hƣớng phát triển
4.1.2. Cơ hội và thách thức
4.1.2.1. Cơ hội
Kinh tế Việt Nam đang “thích ứng” với giai đoạn “bình
thường mới”.
Làn sóng dịch chuyển của các tập đoàn công nghệ lớn từ
Trung Quốc sang khu vực Đông Nam Á. Căng thẳng chiến tranh
thương mại - công nghệ giữa Mỹ và Trung Quốc đã khiến Việt Nam
nổi lên như một điểm đến đầy tiềm năng trong khu vực ASEAN.
Khoảng cách về dòng vốn FDI vào Việt Nam và Trung Quốc càng
8
thu hẹp, đặc biệt năm 2019, tỉ lệ nhà đầu tư chọn Việt Nam là 41%
và Trung Quốc là 48%.
Cơ hội được nhà "Cáo" tập trung đẩy mạnh là: Cung cấp dịch
vụ IP Camera đến hộ gia đình; Triển khai dịch vụ Multi Cloud cho
khách hàng khối doanh nghiệp; Tiếp tục đầu tư và phát triển nội
dung riêng trong truyền hình FPT cũng như FPT Play; Nhân rộng hệ
sinh thái OTT mạnh có sẵn để cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Để thực hiện các hướng đi đó, FPT Telecom triển khai các
“trụ cột” chính là: Tiếp tục cung cấp dịch vụ hạ tầng viễn thông; Tập
trung vào mảng PayTV, OTT (giải pháp cung cấp nội dung cho
người dùng dựa trên nền tảng Internet); Phát triển giải pháp liên quan
Smart Home; Lấy Cloud làm trọng tâm trong mảng B2B.
Đảm bảo chất lượng hạ tầng vô cùng quan trọng. Do đó, trong
3 năm tới FPT Telecom sẽ triển khai một tuyến cáp với dung lượng
từ 1-3 Tbps. Đơn vị cũng vận hành thêm 2 KC ở Việt Nam.
Covid-19 đẩy nhanh công tác chuyển đổi số trên cả nước.
Đại dịch Covid-19 diễn ra, các sản phẩm công nghệ thông tin -
viễn thông trở thành một trong những phương thức cứu cánh quan
trọng hàng đầu trong công tác truy vết các ca bệnh, khắc phục những
hạn chế trong thời gian giãn cách xã hội bằng những phần mềm học
trực tuyến, thanh toán online...
Các doanh nghiệp trong mọi ngành nghề đều tăng cường áp
dụng những mô hình mới dựa trên nền tảng dữ liệu và công nghệ số
để tối ưu hoá vận hành cho doanh nghiệp, từ đó gia tăng năng suất,
giảm chi phí.
Ngân hàng nhà nước đã trình lên Chính phủ cho phép thí điểm
Mobile Money để thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia. Hơn nữa, hành vi
người tiêu dùng đang dần thay đổi theo hướng chi tiêu thanh toán
không dùng tiền mặt tạo “cơ hội vàng” cho lĩnh vực kinh doanh trực
tuyến nở rộ, trở thành mảnh đất màu mỡ cho các doanh nghiệp công
nghệ Việt Nam.
9
Sự xuất hiện của các smart home, smart city kéo theo nhu cầu
sử dụng dịch vụ di động của người tiêu dùng Việt ngày càng tăng
mạnh, điều này đã tạo thuận lợi cho các nhà sản xuất cung cấp thiết
bị, cơ sở hạ tầng và các dịch vụ viễn thông có cơ hội hoàn thiện hóa
hệ thống tự động, nâng cao áp dụng trí tuệ nhân tạo (AI)…
4.1.2.2. Thách thức
Bên cạnh những cơ hội nêu trên viễn thông Việt Nam vẫn
được đánh giá là ngành công nghiệp non trẻ, kết quả khảo sát cung
chỉ ra Top 4 khó khăn thách thức mà các doanh nghiệp viễn thông
Việt Nam đang phải đối mặt. Đó là điều kiện nghiên cứu phát triển
sản phẩm công nghệ còn nhiều hạn chế, thiếu hụt nguồn nhân lực
chất lượng cao, thị trường tiêu thụ rối loạn do chưa ổn định chuỗi
cung ứng toàn cầu, và thiếu chính sách, thể chế, quy định pháp luật
hỗ trợ của Nhà nước.
Giai đoạn dịch Covid-19 diễn biến phức tạp trong năm 2020
kèm theo đó là các hiện tượng thời tiết xấu
4.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG
4.3. GIẢI PHÁP
4.3.1. Product – sản phẩm
FPT Telecom Quảng Nam cần cá thể hóa dịch vụ cho từng đối
tượng khách hàng và giúp trải nghiệm của khách hàng được “nuột
nà” mọi nơi, mọi lúc
Triển khai hoạt động để nâng cao hiệu quả vận hành trong
FPT Telecom. FPT Telecom thời gian vừa qua đã đầu tư rất nhiều
vào hiệu quả vận hành hệ thống. việc số hóa tự động thì còn có thể
nâng cao hơn nữa hiệu quả vận hành của hệ thống.
Phát triển sản phẩm mới:
Nghiên cứu sản phẩm mới nhằm đáp ứng được nhiều hơn các
nhu cầu của khách hàng
Trong tương lai mạng 5G sẽ trở thành mạng phổ biến và mang
lại doanh thu lớn, vì thế FPT Telecom cần đẩy mạnh nghiên cứu 5G,
10
nắm bắt, dẫn đầu công nghệ. Xây dựng hệ thống cung cấp mạng 5G
thí điểm tại các thành phố lớn, tạo ấn tượng vấn khách hàng về nhà
mạng cung cấp mạng 5G là FPT Telecom
Tối ưu các sản phẩm đang kinh doanh
Tích hợp các sản phẩm có tính tương đồng cao thành các gói
giúp thuận tiện hơn cho khách hàng sử dụng
Thêm các gói rẻ hơn để nhắm đến khách hàng nông thôn vì
Quảng Nam thuộc khu vực có mật độ dân số tập trung ở nông thôn
cao
Nâng cao kĩ thuật của nhân viên bảo trì, sửa chữa đường dây
cáp quang: tổ chức các buổi công tác nâng cao trình độ nhân viên.
Thường xuyên kiểm tra, đánh giá năng lực nhân viên kĩ thuật nhằm
đảm đảo đường dây cáp quang FPT Telecom hoạt động liên tục và
ổn định
Bổ sung thêm các đường truyền cáp quang phụ trên mặt đất
nhằm đáp ứng tạm thời nhu cầu khách hàng khi xảy ra sự cố đường
truyền cáp quang trên biển
4.3.2. Price – giá sản phẩm:
Mặc dù tốc độ cao hơn nhưng giá cước của FPT Telecom –
Chi nhánh Quảng Nam cũng nên giảm để tăng cao năng lực cạnh
tranh và có thể nhắm vào các khách hàng có tài chính thấp hơn
Định giá theo vị trí địa lý: vì phần lớn khách hàng tại Tỉnh
Quảng Nam thuộc khu vực nông thôn nên FPT Telecom – Chi nhánh
Quảng Nam cần có ưu đãi hơn về giá tại từng khu vực khác nhau để
phù hợp với thu nhập của khách hàng
Định giá lẻ là chiến lược định giá dựa trên tâm lý, phản ứng
tích cực của khách hàng nhằm tăng nhu cầu bằng cách tạo ra một ảo
tưởng về giá trị nâng cao cho khách hàng bằng cách đưa giá sản
phẩm về con số nhỏ hơn giá cũ và kết thúc giá bằng con số 9.
GÓI CƯỚC INTERNET CÁP QUANG FPT
11
Bảng 4.1. Kiến nghị thay đổi giá gói cƣớc Internet cáp quang
FPT
Gói cước Băng
thông
Cước tháng( giá
cũ)
Cước tháng( giá kiến
nghị)
Super 45 45 Mbps 215.000 189.000 vnđ
Super 60 60 Mbps 235.000 199.000 vnđ
Super 80 80 Mbps 300.000 269.000 vnđ
GÓI COMBO TRUYỀN HÌNH + INTERNET CÁP QUANG
FPT
Bảng 4.2. Kiến nghị thay đổi giá gói combo Truyền hình +
Intenet cáp quang FPT
Gói cước Băng
thông
Cước tháng( giá
cũ)
Cước tháng( giá kiến
nghị)
Super 45 45 Mbps 225.000 199.000 vnđ
Super 60 60 Mbps 255.000 219.000 vnđ
Super 80 80 Mbps 355.000 329.000 vnđ
4.3.3. Place – phân phối :
Bổ sung các trạm truyền dẫn nhỏ để tiếp cận các khách hàng
nhỏ lẻ ở khu vực nông thôn
Khuyến khích khách hàng thanh toán tự động bằng tài khoản
ngân hàng để tiết kiệm thời gian của khách hàng và nhân viên thu
tiền cước. Đồng thời phải báo trước cho khách hàng 1 tuần trước khi
đến thời hạn trả cước để khách hàng chuẩn bị và tránh tình trạng gây
khó chịu cho khách hàng.
Nhằm tạo thói quen thanh toán trực tuyến đặc biệt là ứng dụng
Hi FPT. FPT Telecom cần tạo ra những ưu đãi khi khách hàng sử
dụng thanh toán qua Apps như: giảm 5% cước tháng, giảm 3% phí
hòa mạng
4.3.4. Promotion – xúc tiến:
Quảng cáo:
12
Quảng cáo trên truyền hình mặc dù có chi phí khá lớn nhưng
đây là hình thức quảng cáo giúp hình ảnh công ty đến với khách
hàng nhanh nhất có thể, công ty nên tăng cường quảng cáo trên các
kênh đài truyền hình và phát thanh Quảng Nam
Bảng 4.3 Kế hoạch quảng cáo trên kênh truyền hình Quảng Nam
- QRT
Thời
gian
Thời
điểm
Thời
lượng
quảng
cáo
Đơn
giá
(VNĐ)
Thời gian
thực hiện
Thành tiền
(VNĐ)
6h
sáng -
6h25p
sáng
Trước và
sau
“thông tin
ngày
mới”
15
giây
2.000.
000
Từ ngày
1/2 đến
ngày 31/2
62.000.000
11h15
p trưa
-
11h35
p trưa
Trước
„bản tin
thời sự
QRT”
30
giây
5.000.
000
Từ ngày
1/2 đến
ngày 31/2
155.000.000
20h05
p tối -
20h55
p tối
Trong
“ phim
truyền
hình tối
1”
15
giây
11.000
.000
Từ ngày
1/2 đến
ngày 31/2
341.000.000
TỔNG 558.000.000
Quảng cáo trên Internet cũng là cách tiếp cận với khách hàng
tốt nhất, công ty nên mở rộng quảng cao trên Facebook
Marketing trực tiếp:
Nhân viên tiếp xúc với khách hàng cần nắm bắt được khách
hàng để có thể đưa ra sản phẩm phù hợp và thuyết phục khách hàng.
13
Không chỉ nhắm đến khách hàng là người trưởng thành mà
khách hàng nhỏ tuổi cũng ảnh hưởng lớn đến tiến trình quyết định
mua của khách hàng, đặt biệt là chức năng giải trí và phục vụ việc
học tập online cực kì được ưa chuộng trong mùa dịch COVID 19
Khuyến mãi:
Tạo ra các mini game, tăng giá trị quà tặng giúp quảng cáo
lưu động thu hút được sự chú ý khách hàng. Thay các quà tặng như
ly sứ, áo mưa,… bằng các quà tặng có giá trị hơn như nón bảo hiểm,
áo thun, quà lưu niệm,… có in hình logo công ty để quảng cáo
Bảng 4.4 Kế hoạch quà tặng cho khách hàng
Qùa tặng Đơn giá(VNĐ) Số
lượng(cái) Thành tiền(VNĐ)
Nón bảo hiểm 250.000 20 5.000.000
Qùa lưu niệm 180.000 100 18.000.000
Aó thun 120.000 20 2.400.000
Tổng 25.400.000
Tạo các đợt khuyễn mãi lớn đặt biệt các ngày lễ lớn và các
tháng có doanh thu thấp nhằm thúc đẩy tăng doanh thu
Quan hệ công chúng: quang hệ công chúng là cách xây dựng
hình ảnh thương hiệu tốt nhất mà công ty cần thực hiện. Ngoài ra,
chia sẻ những việc tốt trên các trang mạng cũng sẽ giúp hình ảnh
thương hiệu được lan tỏa một cách rộng rãi
Tham gia hỗ trợ học sinh nghèo được đến trường bằng cách
tặng cho các em balo, sách vỡ,…
Hỗ trợ người già khó khăn thiếu thốn về vật chất, đặt biệt là
gạo hoặc tiền
Bán hàng cá nhân:
Bán hàng cá nhân được hiểu là hình thức bán hàng trực tiếp
giữa khách hàng và nhân viên tư vấn thông qua hình thức mặt đối
mặt. Ưu điểm của hình thức này là khách hàng được nhìn thấy tận
mắt sản phẩm và có thể nắm bắt được những thông tin, hình liên
14
quan đến sản phẩm một cách cụ thể nhất. Để hình thức bán hàng cá
nhân mang lại hiệu quả nhất định đòi hỏi nhân viên tư vấn phải am
hiểu về sản phẩm, có kỹ năng và thái độ giao tiếp chuyên nghiệp,
trình độ chuyên môn cao để làm hài lòng khách hàng.
Công ty cần tổ chức đạo tạo, chia sẻ kinh nghiệm bán hàng của
các nhân viên trong công ty giúp nhân viên bán hàng trang bị nhiều
kĩ năng hơn để có thể có doanh số bán tốt hơn và mang lại doanh thu
cho công
4.3.5. Process – quy trình
Đối với từng vị trí của công ty khác nhau mỗi nhân viên phải
có tinh thần trách nhiệm, vì lợi ích của công ty. Mỗi nhân viên phải
hoàn thành tốt công việc của mình bằng chính cái tâm để khách hàng
cảm nhận được việc mà công ty làm là cố gắng hết sức vì lợi ích của
khách hàng
Quá trình cung ứng dịch vụ phải diễn ra nhanh chóng, không
dây dưa, lỡ hẹn với khách hàng từ ngày này sang ngày khác
Từ khâu tư vấn đến khâu kí hợp đồng và tiến hành lắp đặt phải
liên kết với nhau chặt chẽ nhằm tạo lòng tin cho khách hàng.
Không nên để tình trạng nhân viên bán hàng kí hợp đồng xong nhận
được tiền đặt cọc và chí dịch vụ nhưng khách hàng lại khôn sử dụng
được dịch vụ vì lỗi ở khâu lắp đặt do khảo sát sai…
Các nhà quảng trị phải thường xuyên kiểm tra quá trình làm
việc của nhân viên và nâng cao sự kết hợp giữa nhân viên nhiều bộ
phận với nhau
4.3.6. People – con ngƣời
Nhân lực là một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết
định đến sự thành công của công ty, không có con người thì không
thể làm được, nên phát triển chiến lược về con người là vấn đề cần
xem xét hàng đầu. Công ty cần tổ chức đào tạo chuyên môn nghiệp
vụ cho những người có đóng góp lâu dài với công ty và cải thiện môi
15
trường làm việc, phải làm cho nhân viên phát huy hết khả năng của
mình:
Đào tạo và bồi dưỡng năng lực, kiến thức và cách cư xử cho
nhân viên một cách triệt để để phục vụ khách hàng được tốt hơn
Khi tuyển chọn nguồn nhân lực cho công ty, phải lựa chọn
những nhân viên thật sự có năng lực, có kiến thức nền tảng, kiên trì,
chịu khó
Tác phong làm việc chuyên nghiệp, trang phục gọn gàng, sạch
sẽ cũng cần được chú ý nhiều để dễ tạo được sự tin tưởng và thiện
cảm đối với khách hàng
Thường xuyên tổ chức các buổi tập huấn, nâng cao kiến thức
cũng như các kĩ năng cho nhân viên
Cấp trên phải biết quan tâm đến nhân viên của mình trong
công việc, nhằm đạt mục tiêu mà công ty đề ra. Bên cạn khen thưởng
các nhân viên giỏi, các trưởng phòng cần có một sô buổi kèm cặp,
theo sát các nhân viên làm chưa tốt, để kịp thời khắc phục những
điểm yếu của nhân viên của mình
Tổ chức các buổi party để giao lưu giữa các nhân viên với
nhau, tạo cảm giác gần gũi, thân thiện, cũng là cơ hội để các nhân
viên chia sẻ kinh nghiệm cho nhau, nhằm thắt chặt tính dồng đội và
nâng cao cao khả năng làm việc nhóm
Động viên kích thích nhân viên làm việc sử dụng các đòn bẩy
kinh tế như chế độ lương thưởng hợp lý. Công ty nên có chính sách
lương bổng cao hơn, đồng thời thời chính sách tăng lương theo
doanh thu cần được quán triệt thực hiện thực hiện tốt hơn nhằm động
viên nhân viên làm việc hiệu quả hơn
4.3.7. Physical Evidence – bằng chứng vật lý
Công ty nên trang trí thêm, treo thêm các bằng khen, các
hình ảnh của các đội nhóm kinh doanh, các hoạt động xã hội mang
tính nhân văn để tạo nên sự tin tưởng của khách hàng , dồng thời nên
16
thường xuyên làm mới các hình ảnh để tạo nên cảm giác mới lạ cho
khách hàng
Nâng cấp và xây thêm các vòm mái hoặc trang bị tấm chóng
nắng cho xe để khách hàng cảm thấy an tâm về tài sản vật chất của
mình trong qúa trình giao dịch với công ty
KẾT LUẬN
Tăng trưởng về doanh thu và lợi nhuận, gia tăng thị phần, phát
triển thị trường là những mục tiêu cơ bản của các doanh nghiệp kinh
doanh. Để đạt được những mục tiêu này, công ty kinh doanh phải
xây dựng cho mình những chiến lược phát triển phù hợp với mục
tiêu và nguồn lực hiện tại của công ty. Và một trong những công cụ
quan trọng góp phần vào sự thành công của các doanh nghiệp hiện
nay đó chính là marketing mix: Product (Sản phẩm), Price (Giá cả),
Place (phân phối), Promotion (Xúc tiến), Process (quy trình), People
(con người) và Physical Evidence (bằng chứng vật lý). Với mong
muốn góp phần giúp FPT Telecom - Chi nhánh Quảng Nam thực
hiện được những mục tiêu phát triển trong tương lai. Nên tôi đã chọn
đề tài “ Hoàn thiện chiến dịch marketing mix cho công ty FPT
Telecom Chi nhánh Quảng Nam” làm đồ án tốt nghiệp. Đề tài đã nêu
ra hệ thống cơ sở lý luận về giải pháp marketing nhằm khai thác tối
đa thị trường mục tiêu và đánh giá được thực trạng hoạt động kinh
doanh, thực trạng giải pháp marketing nhằm tăng doanh thu và quảng
bá thương hiệu bằng các sản phẩm mà FPT Telecom - Chi nhánh
Quảng Nam kinh doanh. Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp
marketing mang tính thực tiễn cao trong quá trình triển khai để áp
dụng cho công ty,cũng như những kiến nghị cho việc phát triển thị
trường nói chung.
Recommended