View
12.329
Download
1
Category
Preview:
Citation preview
Ôn tập và kiểm traÔn tập và kiểm tra phần Tiếng Việtphần Tiếng Việt
I. TỪ VỰNGI. TỪ VỰNG
1. Lý thuyết:1. Lý thuyết:
Cấp độ khái quát của nghĩa Cấp độ khái quát của nghĩa
từ ngữ; từ tượng thanh, từ tượng từ ngữ; từ tượng thanh, từ tượng
hình; từ ngữ địa phương và biệt hình; từ ngữ địa phương và biệt
ngữ xã hộingữ xã hội; các biện pháp tu từ; các biện pháp tu từ
từ vựng (nói quá, nói giảm nói từ vựng (nói quá, nói giảm nói
tránh).tránh).
2. Thực hành2. Thực hành::
a)a) Dựa vào kiến thức về văn học dân gian và cấp độ Dựa vào kiến thức về văn học dân gian và cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, hãy điền từ ngữ thích hợp khái quát của nghĩa từ ngữ, hãy điền từ ngữ thích hợp
vào những ô trống theo sơ đồ sau:vào những ô trống theo sơ đồ sau:
Truyện dân gianTruyện dân gian
Truyền thuyếtTruyền thuyết Truyện cổ tíchTruyện cổ tích Truyện ngụ ngônTruyện ngụ ngôn Truyện cườiTruyện cười
* Yêu cầu:* Yêu cầu:
-- Giải thích những từ ngữ có nghĩa hẹp trong Giải thích những từ ngữ có nghĩa hẹp trong
sơ đồ trên. Cho biết trong những câu giải sơ đồ trên. Cho biết trong những câu giải
thích ấy có từ ngữ nào chung.thích ấy có từ ngữ nào chung.
- Tìm trong ca dao Việt Nam hai ví dụ về biện - Tìm trong ca dao Việt Nam hai ví dụ về biện
pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm nói tránh.pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm nói tránh.
- Viết hai câu, trong đó một câu có dùng từ - Viết hai câu, trong đó một câu có dùng từ
tượng hình, một câu có dùng từ tượng thanh.tượng hình, một câu có dùng từ tượng thanh.
Trả lời:Trả lời:- Giải thích các nghĩa hẹp trong sơ đồ trên: + Truyền thuyết: Là truyện dân gian về các nhân vật và sự kiện
lịch sử xa xưa, có yếu tố thần kì. + Truyện cổ tích: Là chuyện dân gian kể về cuộc đời, số
phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (như mồ côi, thường mang lốt xấu xí, người dũng sĩ...)
+ Truyện ngụ ngôn: Là truyện dân gian mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng nói gió về con người.
+ Truyện cười: Là truyện dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui hoặc phê phán, đả kích.Phần giải thích các từ ngữ đó có các điểm chung như là: chúng cùng là truyện dân gian ( từ ngữ có cấp độ khái quát cao hơn ).
-- Tìm trong ca dao Việt Nam hai ví dụ về biện pháp Tìm trong ca dao Việt Nam hai ví dụ về biện pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm, nói tránh:tu từ nói quá hoặc nói giảm, nói tránh:
* Nói quá* Nói quá- Tiếng đồn cha mẹ anh hiềnTiếng đồn cha mẹ anh hiền
Cắn cơmCắn cơm không vỡkhông vỡ cắn tiềncắn tiền vỡ tan.vỡ tan.
------
Lỗ mũiLỗ mũi mười tám gánh lông mười tám gánh lông
Chồng yêu chồng bảo Chồng yêu chồng bảo tơ hồngtơ hồng trời cho trời cho
Đêm nằm thì Đêm nằm thì ngáy o ongáy o o
Chồng yêu chồng bảo Chồng yêu chồng bảo ngáy cho vui nhàngáy cho vui nhà
Đi chợ thì hay Đi chợ thì hay ăn quàăn quà
Chồng yêu chồng bảo về nhà Chồng yêu chồng bảo về nhà đỡ cơmđỡ cơm
Trên đầu những rác những rơmTrên đầu những rác những rơm
Chồng yêu chồng bảo Chồng yêu chồng bảo hoa thơm rắc đầuhoa thơm rắc đầu......
* Nói giảm nói tránh
- Viết hai câu, trong đó một câu có dùng từ tượng hình, Viết hai câu, trong đó một câu có dùng từ tượng hình,
một câu có dùng từ tượng thanh:một câu có dùng từ tượng thanh:
* Từ tượng hình* Từ tượng hình
Chúng ngồi Chúng ngồi ngất nghểungất nghểu trên lưng trâu. trên lưng trâu.
* Từ tượng thanh* Từ tượng thanh
Mưa rơi Mưa rơi tí táchtí tách..
II. Ngữ phápII. Ngữ pháp
1. Lý thuyết:Trợ từ, thán từ; tình thái từ; câu ghép
2. Thực hành:a) Viết hai câu, trong đó có một câu có dùng trợ từ và tình thái từ, một câu có dùng trợ từ và thán từ
- Chính bạn đã làm ra nó à?
- Ái chà, cậu được nhiều điểm tốt thế cơ à?
b) Đọc đoạn trích sau:Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. C1 V1 C2 V2 C3 V3
Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ dân chủ cộng hòa.
( Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn độc lập )
- Xác định câu ghép trên ( phần gạch chân ) - Có thể tách câu Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị
trên thành 3 câu đơn được vì nó không làm thay đổi ý cần diễn đạt. Nhưng khi tách ra thành 3 câu đơn thì mối liên hệ và nối tiếp của 3 sự việc sẽ không được thể hiện rõ bằng khi gộp thành ba vế của câu ghép.
c) Xác định câu ghép và cách nối các vế câu trong đoạn trích sau:
Chúng ta không thể nói tiếng ta đẹp như thế nào cũng như
ta không thể nào phân tích cái đẹp của ánh sáng, của thiên
nhiên. Nhưng đối với chúng ta là người Việt Nam, chúng ta
cảm thấy và thưởng thức một cách tự nhiên cái đẹp của
tiếng nước ta, tiếng nói của quần chúng nhân dân trong ca
dao và dân ca, lời văn của các nhà văn lớn. Có lẽ tiếng Việt
của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất
đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ
trước tới nay là cao quý, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.
Các câu ghép ( được gạch chân)
Trong đó câu ghép thứ nhất là câu ghép liên hợp có quan hệ
so sánh; câu ghép thứ hai là câu ghép chính phụ có quan hệ
nhân quả
HẾTHẾT
Thực hiệnThực hiện
Lê Hạnh Hiền MinhLê Hạnh Hiền Minh
Tạ Thị ThắmTạ Thị Thắm
Đặng Tuyết ThoaĐặng Tuyết Thoa
Lê Hà TrangLê Hà Trang
Hoàng Ngọc LiênHoàng Ngọc Liên
Đặng Tuyết ThoaĐặng Tuyết Thoa
Recommended