Các văn bản pháp luật về chất thải bv

Preview:

Citation preview

CÁC VĂN BẢN PHÁP CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y

TẾTẾ

BS. CẦM BÁ THỨCBS. CẦM BÁ THỨC

MỤC TIÊU HỌC TẬPMỤC TIÊU HỌC TẬP

• Nắm được tổng quan hệ thống các văn bản Nắm được tổng quan hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật liêu quan đến quản lý quy phạm pháp luật liêu quan đến quản lý chất thải y tế (CTYT)chất thải y tế (CTYT)

• Trình bầy được các quy định, hướng dẫn trong Trình bầy được các quy định, hướng dẫn trong quản lý CTYTquản lý CTYT

• Trình bầy được trách nhiệm của từng vị trí Trình bầy được trách nhiệm của từng vị trí công việc ở bệnh viện trong việc quản lý công việc ở bệnh viện trong việc quản lý CTYT;CTYT;

VĂN BẢN CỦA QUỐC HỘI – CHÍNH VĂN BẢN CỦA QUỐC HỘI – CHÍNH PHỦPHỦ

1.1. Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội khóa XI thông qua ngày Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội khóa XI thông qua ngày 29/11/2005 (Luật số 52)29/11/2005 (Luật số 52)

2.2. Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23-6-2014 được Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23-6-2014 được Quốc hội thông qua tại kỳ họp thứ 7, khóa XIII (gồm 20 chương, Quốc hội thông qua tại kỳ họp thứ 7, khóa XIII (gồm 20 chương, 175 điều, có hiệu lực 175 điều, có hiệu lực 

3.3. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;Bảo vệ môi trường;

4.4. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CPphủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP;;

5.5. Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;phủ về quản lý chất thải rắn;

6.6. Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 về việc đánh giá tác Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 về việc đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

7.7. Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;trường;

VĂN BẢN CỦA BỘ TÀI NGUYÊN – MÔI VĂN BẢN CỦA BỘ TÀI NGUYÊN – MÔI TRƯỜNG VÀ BỘ Y TẾTRƯỜNG VÀ BỘ Y TẾ

8.8. Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Quy định về Quản lý chất thải nguy hại.Môi trường: Quy định về Quản lý chất thải nguy hại.

9.9. QĐ số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2007 QĐ số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành quy chế quản của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành quy chế quản lý chất thải y tếlý chất thải y tế (trước đây Quyết định số (trước đây Quyết định số 2575/1999/QĐ-BYT ngày 27 tháng 8 năm 1999 của Bộ 2575/1999/QĐ-BYT ngày 27 tháng 8 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chế Quản lý chất thải y trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chế Quản lý chất thải y tế, sau này QĐ 43 thay thế);tế, sau này QĐ 43 thay thế);

10.10. Thông tư số 18/2009/TT-BYT ngày 14 tháng 10 năm 2Thông tư số 18/2009/TT-BYT ngày 14 tháng 10 năm 2009 .009 .

Luật Bảo vệ môi trườngLuật Bảo vệ môi trườngTại kỳ họp thứ 7 Khoá XIII, Quốc hội Nước CHXHCN Việt Tại kỳ họp thứ 7 Khoá XIII, Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam đã thông qua và ban hành luật  bảo vệ môi trường;Nam đã thông qua và ban hành luật  bảo vệ môi trường;Một số điểm thay đổi so với Luật 2005 như sau:Một số điểm thay đổi so với Luật 2005 như sau:

- Quy định thêm những hành vi bị nghiêm cấm tại Điều 7;Quy định thêm những hành vi bị nghiêm cấm tại Điều 7;- Quy định cụ thể thêm về nội dung, nguyên tắc và trách nhiệm Quy định cụ thể thêm về nội dung, nguyên tắc và trách nhiệm

thực hiện quy hoạch bảo vệ môi trường tại mục 1 - Chương thực hiện quy hoạch bảo vệ môi trường tại mục 1 - Chương II;II;

- Quy định thêm các nội dung chính của báo cáo đánh giá và Quy định thêm các nội dung chính của báo cáo đánh giá và cách thực hiện đánh giá môi trường chiến lược; bổ sung đối cách thực hiện đánh giá môi trường chiến lược; bổ sung đối tượng phải lập Đánh giá môi trường chiến lược/ĐMC (Điều tượng phải lập Đánh giá môi trường chiến lược/ĐMC (Điều 14, Điều 15) 14, Điều 15) 

- Bỏ một số quy định cụ thể trong Luật về đối tượng phải lập Bỏ một số quy định cụ thể trong Luật về đối tượng phải lập Đánh giá tác động môi trường và giao cho Chính phủ quy Đánh giá tác động môi trường và giao cho Chính phủ quy định chi tiết danh mục các dự án thuộc diện này(Điều 18)định chi tiết danh mục các dự án thuộc diện này(Điều 18)

- Quy định thêm đối tượng, nội dung, trình tự lập kế hoạch bảo Quy định thêm đối tượng, nội dung, trình tự lập kế hoạch bảo vệ môi trường tại mục 4 Chương IIvệ môi trường tại mục 4 Chương II

- Việc bảo vệ môi trường trong khai thác, sử dụng tài nguyên Việc bảo vệ môi trường trong khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên được cụ thể hóa hơn tại Chương III.thiên nhiên được cụ thể hóa hơn tại Chương III.

Thông tư 12 của Bộ TN & MTThông tư 12 của Bộ TN & MTĐiều 5. Phân định, phân loại CTNHĐiều 5. Phân định, phân loại CTNH1. Việc phân định, phân loại CTNH được thực hiện theo quy định tại 1. Việc phân định, phân loại CTNH được thực hiện theo quy định tại

Phụ lục 8 kèm theo Thông tư này và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Phụ lục 8 kèm theo Thông tư này và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2009/BTNMT về Ngưỡng chất thải nguy hại ban hành QCVN 07:2009/BTNMT về Ngưỡng chất thải nguy hại ban hành kèm theo Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm kèm theo Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (sau đây viết tắt là QCVN chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (sau đây viết tắt là QCVN 07:2009/BTNMT).07:2009/BTNMT).

2. Nguyên tắc phân định CTNH bao gồm:2. Nguyên tắc phân định CTNH bao gồm:a) Xác định một chất thải là CTNH căn cứ vào quy định về ngưỡng a) Xác định một chất thải là CTNH căn cứ vào quy định về ngưỡng

CTNH;CTNH;b) Hỗn hợp chất thải được phân định là CTNH khi có ít nhất một b) Hỗn hợp chất thải được phân định là CTNH khi có ít nhất một

chất thải thành phần trong hỗn hợp chất thải là CTNH;chất thải thành phần trong hỗn hợp chất thải là CTNH;c) Loại chất thải có khả năng là CTNH (ký hiệu *) quy định tại Phụ c) Loại chất thải có khả năng là CTNH (ký hiệu *) quy định tại Phụ

lục 8 kèm theo Thông tư này khi chưa phân định được là không lục 8 kèm theo Thông tư này khi chưa phân định được là không nguy hại theo quy định tại QCVN 07:2009/BTNMT thì phải quản lý nguy hại theo quy định tại QCVN 07:2009/BTNMT thì phải quản lý theo quy định như đối với CTNH.theo quy định như đối với CTNH.

Thông tư 12 của Bộ TN & MTThông tư 12 của Bộ TN & MTĐiều 15. Đăng ký chủ nguồn thải CTNHĐiều 15. Đăng ký chủ nguồn thải CTNH

1. Chủ nguồn thải CTNH lập 02 (hai) bộ hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải 1. Chủ nguồn thải CTNH lập 02 (hai) bộ hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải CTNH theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 (A và B) CTNH theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 (A và B) gửi gửi đến CQQLCNT để đến CQQLCNT để xem xét, cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH. Chủ nguồn thải CTNH xem xét, cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH. Chủ nguồn thải CTNH không phải đóng phí hoặc lệ phí khi đăng ký chủ nguồn thải CTNH.không phải đóng phí hoặc lệ phí khi đăng ký chủ nguồn thải CTNH.

2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký, 2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký, CQQLCNT xem xét tính đầy đủ, hợp lệ và thông báo cho chủ nguồn CQQLCNT xem xét tính đầy đủ, hợp lệ và thông báo cho chủ nguồn thải CTNH để sửa đổi, bổ sung nếu chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ. Số thải CTNH để sửa đổi, bổ sung nếu chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ. Số lần thông báo không quá 02 (hai) lần, trừ những lần chủ nguồn thải lần thông báo không quá 02 (hai) lần, trừ những lần chủ nguồn thải không tiếp thu hoặc tiếp thu không đầy đủ yêu cầu của CQQLCNT.không tiếp thu hoặc tiếp thu không đầy đủ yêu cầu của CQQLCNT.

3. Khi xác định hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, CQQLCNT không cần thông báo cho 3. Khi xác định hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, CQQLCNT không cần thông báo cho chủ nguồn thải CTNH và đương nhiên hồ sơ đăng ký được chấp nhận chủ nguồn thải CTNH và đương nhiên hồ sơ đăng ký được chấp nhận sau khi kết thúc thời hạn xem xét.sau khi kết thúc thời hạn xem xét.

Thông tư 12 của Bộ TN & MTThông tư 12 của Bộ TN & MTĐiều 25. Trách nhiệm của chủ nguồn thải CTNHĐiều 25. Trách nhiệm của chủ nguồn thải CTNH

1. 1. Thực hiện thủ tục đăng ký chủ nguồn thải CTNH theo quy Thực hiện thủ tục đăng ký chủ nguồn thải CTNH theo quy định tại Điều 15 Thông tư này định tại Điều 15 Thông tư này

2. Sao gửi Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH cho UBND cấp 2. Sao gửi Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH cho UBND cấp huyện và UBND cấp xã nơi có địa điểm cơ sở phát sinh CTNH.huyện và UBND cấp xã nơi có địa điểm cơ sở phát sinh CTNH.

3. Áp dụng các biện pháp nhằm giảm thiểu phát sinh CTNH và 3. Áp dụng các biện pháp nhằm giảm thiểu phát sinh CTNH và phòng ngừa, ứng phó sự cố do CTNH; tự chịu trách nhiệm về phòng ngừa, ứng phó sự cố do CTNH; tự chịu trách nhiệm về việc phân định, phân loại, xác định số lượng CTNH phải đăng việc phân định, phân loại, xác định số lượng CTNH phải đăng ký và quản lý; chịu trách nhiệm đối với CTNH cho đến khi ký và quản lý; chịu trách nhiệm đối với CTNH cho đến khi CTNH được xử lý an toàn, triệt để.CTNH được xử lý an toàn, triệt để.

4. Bố trí khu vực lưu giữ tạm thời CTNH đáp ứng yêu cầu kỹ 4. Bố trí khu vực lưu giữ tạm thời CTNH đáp ứng yêu cầu kỹ thuật tương tự như quy định từ Điểm 3.1 đến 3.6 Phụ lục 7thuật tương tự như quy định từ Điểm 3.1 đến 3.6 Phụ lục 7

5. CTNH phải được nhanh chóng đưa đi xử lý. 5. CTNH phải được nhanh chóng đưa đi xử lý.

6. Phân công ít nhất một cán bộ chuyên trách hoặc kiêm 6. Phân công ít nhất một cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để đảm nhiệm việc phân định, phân loại và nhiệm để đảm nhiệm việc phân định, phân loại và quản lý CTNHquản lý CTNH;;

7. Trường hợp không có công trình bảo vệ môi trường để 7. Trường hợp không có công trình bảo vệ môi trường để tự xử lý CTNH, chủ nguồn thải CTNH có trách nhiệm ký tự xử lý CTNH, chủ nguồn thải CTNH có trách nhiệm ký hợp đồng chuyển giao CTNH với các tổ chức, cá nhân hợp đồng chuyển giao CTNH với các tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép QLCTNH có địa bàn hoạt động và được cấp Giấy phép QLCTNH có địa bàn hoạt động và danh sách CTNH được phép quản lý phù hợp.danh sách CTNH được phép quản lý phù hợp.

8. Thực hiện đúng quy trình kê khai và sử dụng Chứng từ 8. Thực hiện đúng quy trình kê khai và sử dụng Chứng từ CTNH mỗi lần chuyển giao CTNH theo quy định tại Phụ CTNH mỗi lần chuyển giao CTNH theo quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này, trừ trường hợp tự xử lý lục 3 kèm theo Thông tư này, trừ trường hợp tự xử lý CTNH nêu tại Điểm c Khoản 3 Điều 9 Thông tư này. CTNH nêu tại Điểm c Khoản 3 Điều 9 Thông tư này.

9. Theo dõi, giám sát việc chuyển giao và xử lý CTNH căn 9. Theo dõi, giám sát việc chuyển giao và xử lý CTNH căn cứ vào nội dung hợp đồng và Chứng từ CTNH; lập sổ cứ vào nội dung hợp đồng và Chứng từ CTNH; lập sổ giao nhận CTNH để theo dõi loại, số lượng, mã CTNH, giao nhận CTNH để theo dõi loại, số lượng, mã CTNH, thời gian, đơn vị tiếp nhận và xử lý CTNH của mình. thời gian, đơn vị tiếp nhận và xử lý CTNH của mình.

Thông tư 12 của Bộ TN & MTThông tư 12 của Bộ TN & MT

QUY CHẾ QUẢN LÝ CHẤT THẢI QUY CHẾ QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾY TẾ(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT (Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế)ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Điều 2.Điều 2. Đối tượng áp dụng Đối tượng áp dụng• Quy chế này được áp dụng đối với Quy chế này được áp dụng đối với các cơ sở các cơ sở

khám, chữa bệnhkhám, chữa bệnh, nhà hộ sinh, trạm y tế, cơ , nhà hộ sinh, trạm y tế, cơ sở nghiên cứu y dược, y tế dự phòng, đào tạo sở nghiên cứu y dược, y tế dự phòng, đào tạo cán bộ y tế, sản xuất, kinh doanh dược cán bộ y tế, sản xuất, kinh doanh dược phẩm, vắc-xin, sinh phẩm y tế (gọi chung là phẩm, vắc-xin, sinh phẩm y tế (gọi chung là các cơ sở y tế) các cơ sở y tế) và các tổ chức, cá nhân tham và các tổ chức, cá nhân tham gia vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải y tế.gia vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải y tế.

Quyết định số 43/2007/QĐ-BYTQuyết định số 43/2007/QĐ-BYTĐiều 3.Điều 3. Giải thích từ ngữGiải thích từ ngữ1. Chất thải y tế là vật chất ở thể rắn, lỏng và khí được 1. Chất thải y tế là vật chất ở thể rắn, lỏng và khí được

thải ra từ các cơ sở y tế bao gồm chất thải y tế nguy thải ra từ các cơ sở y tế bao gồm chất thải y tế nguy hại và chất thải thông thường.hại và chất thải thông thường.

2. Chất thải y tế nguy hại là chất thải y tế chứa yếu tố 2. Chất thải y tế nguy hại là chất thải y tế chứa yếu tố nguy hại cho sức khỏe con người và môi trường như nguy hại cho sức khỏe con người và môi trường như dễ lây nhiễm, gây ngộ độc, phóng xạ, dễ cháy, dễ dễ lây nhiễm, gây ngộ độc, phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn hoặc có đặc tính nguy hại khác nếu nổ, dễ ăn mòn hoặc có đặc tính nguy hại khác nếu những chất thải này không được tiêu hủy an toàn.những chất thải này không được tiêu hủy an toàn.

3. 3. Quản lý chất thải y tế là hoạt động quản lý việc Quản lý chất thải y tế là hoạt động quản lý việc phân loại, xử lý ban đầu, thu gom, vận chuyển, lưu phân loại, xử lý ban đầu, thu gom, vận chuyển, lưu giữ, giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy giữ, giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy chất thải y tế và kiểm tra, giám sát việc thực hiện.chất thải y tế và kiểm tra, giám sát việc thực hiện.

Quyết định số 43/2007/QĐ-BYTQuyết định số 43/2007/QĐ-BYT4. Giảm thiểu chất thải y tế là các hoạt động làm hạn 4. Giảm thiểu chất thải y tế là các hoạt động làm hạn

chế tối đa sự phát thải chất thải y tế, bao gồm: chế tối đa sự phát thải chất thải y tế, bao gồm: giảm giảm lượng chất thải y tế tại nguồn, sử dụng các sản phẩm lượng chất thải y tế tại nguồn, sử dụng các sản phẩm có thể tái chế, tái sử dụng, quản lý tốt, kiểm soát chặt có thể tái chế, tái sử dụng, quản lý tốt, kiểm soát chặt chẽ quá trình thực hành và phân loại chất thải chính chẽ quá trình thực hành và phân loại chất thải chính xác.xác.

5. Tái sử dụng là việc sử dụng một sản phẩm nhiều lần 5. Tái sử dụng là việc sử dụng một sản phẩm nhiều lần cho đến hết tuổi thọ sản phẩm hoặc sử dụng sản cho đến hết tuổi thọ sản phẩm hoặc sử dụng sản phẩm theo một chức năng mới, mục đích mới.phẩm theo một chức năng mới, mục đích mới.

6. Tái chế là việc tái sản xuất các vật liệu thải bỏ thành 6. Tái chế là việc tái sản xuất các vật liệu thải bỏ thành những sản phẩm mới.những sản phẩm mới.

7. Thu gom chất thải tại nơi phát sinh là quá trình phân 7. Thu gom chất thải tại nơi phát sinh là quá trình phân loại, tập hợp, đóng gói và lưu giữ tạm thời chất thải loại, tập hợp, đóng gói và lưu giữ tạm thời chất thải tại địa điểm phát sinh chất thải trong cơ sở y tế.tại địa điểm phát sinh chất thải trong cơ sở y tế.

Quyết định số 43/2007/QĐ-BYTQuyết định số 43/2007/QĐ-BYT

8. Vận chuyển chất thải là quá trình chuyên chở chất thải 8. Vận chuyển chất thải là quá trình chuyên chở chất thải từ nơi phát sinh, tới nơi xử lý ban đầu, lưu giữ, tiêu từ nơi phát sinh, tới nơi xử lý ban đầu, lưu giữ, tiêu hủy.hủy.

9. Xử lý ban đầu là quá trình khử khuẩn hoặc tiệt khuẩn 9. Xử lý ban đầu là quá trình khử khuẩn hoặc tiệt khuẩn các chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao tại nơi chất các chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao tại nơi chất thải phát sinh trước khi vận chuyển tới nơi lưu giữ thải phát sinh trước khi vận chuyển tới nơi lưu giữ hoặc tiêu hủy.hoặc tiêu hủy.

10. Xử lý và tiêu hủy chất thải là quá trình sử dụng các 10. Xử lý và tiêu hủy chất thải là quá trình sử dụng các công nghệ nhằm làm mất khả năng gây huy hại của công nghệ nhằm làm mất khả năng gây huy hại của chất thải đối với sức khỏe con người và môi trường.chất thải đối với sức khỏe con người và môi trường.

Quyết định số 43/2007/QĐ-BYTQuyết định số 43/2007/QĐ-BYTĐiều 5.Điều 5. Các nhóm chất thải y tế Các nhóm chất thải y tếCăn cứ vào các đặc điểm lý học, hóa Căn cứ vào các đặc điểm lý học, hóa

học, sinh học và tính chất nguy hại, học, sinh học và tính chất nguy hại, chất thải trong các cơ sở y tế được chất thải trong các cơ sở y tế được phân thành 5 nhóm sau:phân thành 5 nhóm sau:

1. Chất thải lây nhiễm1. Chất thải lây nhiễm2. Chất thải hóa học nguy hại2. Chất thải hóa học nguy hại3. Chất thải phóng xạ3. Chất thải phóng xạ4. Bình chứa áp suất4. Bình chứa áp suất5. Chất thải thông thường5. Chất thải thông thường

Quyết định số 43/2007/QĐ-BYTQuyết định số 43/2007/QĐ-BYTĐiều 6. Các loại chất thải y tếĐiều 6. Các loại chất thải y tế1. Chất thải lây nhiễm:1. Chất thải lây nhiễm:a. Chất thải sắc nhọn (loại A): Là chất thải có a. Chất thải sắc nhọn (loại A): Là chất thải có

thể gây ra các vết cắt hoặc chọc thủng, có thể gây ra các vết cắt hoặc chọc thủng, có thể nhiễm khuẩn, thể nhiễm khuẩn, Gồm những gì?Gồm những gì?

b. Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn (loại b. Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn (loại B): B): Gồm những gì?Gồm những gì?

c. Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao (loại C):c. Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao (loại C):Gồm những gì?Gồm những gì?

d. Chất thải giải phẫu (loại D): d. Chất thải giải phẫu (loại D): Gồm những gì?Gồm những gì?

Quyết định số 43/2007/QĐ-BYTQuyết định số 43/2007/QĐ-BYT2. Chất thải hóa học nguy hại:2. Chất thải hóa học nguy hại:a. Dược phẩm quá hạn, kém phẩm chất không còn khả a. Dược phẩm quá hạn, kém phẩm chất không còn khả

năng sử dụng.năng sử dụng.b. Chất hóa học nguy hại sử dụng trong y tế (Phụ lục 1 b. Chất hóa học nguy hại sử dụng trong y tế (Phụ lục 1

ban hành kèm theo Quy chế này).ban hành kèm theo Quy chế này).c. Chất gây độc tế bào, gồm: vỏ các chai thuốc, lọ c. Chất gây độc tế bào, gồm: vỏ các chai thuốc, lọ

thuốc, các dụng cụ dính thuốc gây độc tế bào và các thuốc, các dụng cụ dính thuốc gây độc tế bào và các chất tiết từ người bệnh được điều trị bằng hóa trị liệu chất tiết từ người bệnh được điều trị bằng hóa trị liệu (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy chế này).(Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy chế này).

d. Chất thải chứa kim loại nặng: thủy ngân (từ nhiệt kế, d. Chất thải chứa kim loại nặng: thủy ngân (từ nhiệt kế, huyết áp kế thủy ngân bị vỡ, chất thải từ hoạt động huyết áp kế thủy ngân bị vỡ, chất thải từ hoạt động nha khoa), cadimi (Cd) (từ pin, ắc quy), chì (từ tấm nha khoa), cadimi (Cd) (từ pin, ắc quy), chì (từ tấm gỗ bọc chì hoặc vật liệu tráng chì sử dụng trong gỗ bọc chì hoặc vật liệu tráng chì sử dụng trong ngăn tia xạ từ các khoa chẩn đoán hình ảnh, xạ trị).ngăn tia xạ từ các khoa chẩn đoán hình ảnh, xạ trị).

Quyết định số 43/2007/QĐ-BYTQuyết định số 43/2007/QĐ-BYT

3. Chất thải phóng xạ3. Chất thải phóng xạ Chất thải phóng xạ: Gồm các chất thải Chất thải phóng xạ: Gồm các chất thải

phóng xạ rắn, lỏng và khí phát sinh từ các phóng xạ rắn, lỏng và khí phát sinh từ các hoạt động chẩn đoán, điều trị, nghiên cứu hoạt động chẩn đoán, điều trị, nghiên cứu và sản xuất.và sản xuất.

Danh mục thuốc phóng xạ và hợp chất Danh mục thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu dùng trong chẩn đoán và điều trị đánh dấu dùng trong chẩn đoán và điều trị ban hành kèm theo Quyết định số ban hành kèm theo Quyết định số 33/2006/QĐ-BYT ngày 24 tháng 10 năm 33/2006/QĐ-BYT ngày 24 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế.2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Quyết định số 43/2007/QĐ-BYTQuyết định số 43/2007/QĐ-BYT5. Chất thải thông thường:5. Chất thải thông thường:

Chất thải thông thường không chứa các yếu tố lây Chất thải thông thường không chứa các yếu tố lây nhiễm, hóa học nguy hại, phóng xạ, dễ cháy, nổ, bao nhiễm, hóa học nguy hại, phóng xạ, dễ cháy, nổ, bao gồm:gồm:

a. Chất thải sinh hoạt phát sinh từ các buồng bệnh (trừ các a. Chất thải sinh hoạt phát sinh từ các buồng bệnh (trừ các buồng bệnh cách ly).buồng bệnh cách ly).

b. Chất thải từ các hoạt động chuyên môn y tế nhb. Chất thải từ các hoạt động chuyên môn y tế nhưư các các chai lọ thủy tinh, chai huyết thanh, các vật liệu nhựa, chai lọ thủy tinh, chai huyết thanh, các vật liệu nhựa, các loại bột bó trong gẫy xương kín. Những chất thải này các loại bột bó trong gẫy xương kín. Những chất thải này không dính máu, dịch sinh học và các chất hóa học nguy không dính máu, dịch sinh học và các chất hóa học nguy hại.hại.

c. Chất thải phát sinh từ hành chính: giấy, báo, tài liệu, vật c. Chất thải phát sinh từ hành chính: giấy, báo, tài liệu, vật liệu đóng gói, thùng các tông, túi nilon, túi đựng phim.liệu đóng gói, thùng các tông, túi nilon, túi đựng phim.

d. Chất thải ngoại cảnh: lá cây và rác ở ngoại cảnh. d. Chất thải ngoại cảnh: lá cây và rác ở ngoại cảnh.

Quyết định số 43/2007/QĐ-BYTQuyết định số 43/2007/QĐ-BYT

Điều 7.Điều 7. Mã màu sắc Mã màu sắcCâu hỏi: các mầu và chứa đựng?Câu hỏi: các mầu và chứa đựng?1. Màu vàng đựng chất thải lây nhiễm.1. Màu vàng đựng chất thải lây nhiễm.2. Màu đen đựng chất thải hóa học 2. Màu đen đựng chất thải hóa học

nguy hại và chất thải phóng xạ.nguy hại và chất thải phóng xạ.3. Màu xanh đựng chất thải thông 3. Màu xanh đựng chất thải thông

thường và các bình áp suất nhỏ.thường và các bình áp suất nhỏ.4. Màu trắng đựng chất thải tái chế.4. Màu trắng đựng chất thải tái chế.

Quyết định số 43/2007/QĐ-BYTQuyết định số 43/2007/QĐ-BYTĐiều 8.Điều 8. Túi đựng chất thải Túi đựng chất thải1. Túi màu vàng và màu đen phải làm bằng nhựa 1. Túi màu vàng và màu đen phải làm bằng nhựa

PE hoặc PP, không dùng nhựa PVC.PE hoặc PP, không dùng nhựa PVC.2. Túi đựng chất thải y tế có thành dầy tối thiểu 2. Túi đựng chất thải y tế có thành dầy tối thiểu

0,1mm, kích thước túi phù hợp với lượng chất 0,1mm, kích thước túi phù hợp với lượng chất thải phát sinh, thể tích tối đa của túi là 0,1 m3.thải phát sinh, thể tích tối đa của túi là 0,1 m3.

3. Bên ngoài túi phải có đường kẻ ngang ở mức 3. Bên ngoài túi phải có đường kẻ ngang ở mức 3/4 túi và có dòng chữ “KHÔNG ĐƯỢC ĐỰNG 3/4 túi và có dòng chữ “KHÔNG ĐƯỢC ĐỰNG QUÁ VẠCH NÀY”.QUÁ VẠCH NÀY”.

4. Các túi đựng chất thải phải tuân theo hệ thống 4. Các túi đựng chất thải phải tuân theo hệ thống màu quy định tại Điều 7 của Quy chế này và màu quy định tại Điều 7 của Quy chế này và sử dụng đúng mục đích.sử dụng đúng mục đích.

Quyết định số 43/2007/QĐ-BYTQuyết định số 43/2007/QĐ-BYTĐiều 9.Điều 9. Dụng cụ đựng chất thải sắc nhọn Dụng cụ đựng chất thải sắc nhọnb. Có khả năng chống thấm.b. Có khả năng chống thấm.e. Có dòng chữ “CHỈ ĐỰNG CHẤT THẢI e. Có dòng chữ “CHỈ ĐỰNG CHẤT THẢI

SẮC NHỌN” và có vạch báo hiệu ở mức SẮC NHỌN” và có vạch báo hiệu ở mức 3/4 hộp và có dòng chữ “KHÔNG ĐƯỢC 3/4 hộp và có dòng chữ “KHÔNG ĐƯỢC ĐỰNG QUÁ VẠCH NÀY”. ĐỰNG QUÁ VẠCH NÀY”.

g. Màu vàng.g. Màu vàng.

Quyết định số 43/2007/QĐ-BYTQuyết định số 43/2007/QĐ-BYT• Điều 11.Điều 11. Biểu tượng chỉ loại chất thải: Biểu tượng chỉ loại chất thải:• Mặt ngoài túi, thùng đựng một số loại chất thải nguy hại Mặt ngoài túi, thùng đựng một số loại chất thải nguy hại

và chất thải để tái chế phải có biểu tượng chỉ loại chất và chất thải để tái chế phải có biểu tượng chỉ loại chất thải phù hợp (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy chế này):thải phù hợp (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy chế này):

• a. Túi, thùng màu vàng đựng chất thải lây nhiễm có biểu a. Túi, thùng màu vàng đựng chất thải lây nhiễm có biểu tượng nguy hại sinh học.tượng nguy hại sinh học.

• b. Túi, thùng màu đen đựng chất thải gây độc tế bào có b. Túi, thùng màu đen đựng chất thải gây độc tế bào có biểu tượng chất gây độc tế bào kèm dòng chữ “CHẤT GÂY biểu tượng chất gây độc tế bào kèm dòng chữ “CHẤT GÂY ĐỘC TẾ BÀO”.ĐỘC TẾ BÀO”.

• c. Túi, thùng màu đen đựng chất thải phóng xạ có biểu c. Túi, thùng màu đen đựng chất thải phóng xạ có biểu tượng chất phóng xạ, có dòng chữ “CHẤT THẢI PHÓNG tượng chất phóng xạ, có dòng chữ “CHẤT THẢI PHÓNG XẠ”.XẠ”.

• d. Túi, thùng màu trắng đựng chất thải để tái chế có biểu d. Túi, thùng màu trắng đựng chất thải để tái chế có biểu tượng chất thải có thể tái chế.tượng chất thải có thể tái chế.

GìPhụ lục 3Câu hỏi ?

-Biểu tượng gì-Chất gây

độc ?

Thuốc Nhiệt độ phá hủy (oC)

AsparaginaseBleomycinCarboplatinCarmustineCisplatin

CyclophosphamideCytarabine

DacarbazineDactinomycinDaunorubicinDoxorubicinEpirubicinEtoposide

FluorouracilIdarubicinMelphalan

MetrotrexateMithramycinMitomycin CMitozantrone

MustineThiotepa

VinblastineVincristine Vindesine

80010001000800800900100050080070070070010007007005001000100050080080080010001000100

Phụ lục 2

Quyết định số 43/2007/QĐ-BYTQuyết định số 43/2007/QĐ-BYT

Điều 13.Điều 13. Phân loại chất thải rắn Phân loại chất thải rắn1. Người làm phát sinh chất thải phải thực 1. Người làm phát sinh chất thải phải thực

hiện phân loại ngay tại nơi phát sinh chất hiện phân loại ngay tại nơi phát sinh chất thải.thải.

2. Từng loại chất thải phải đựng trong các túi 2. Từng loại chất thải phải đựng trong các túi và thùng có mã mầu kèm biểu tượng theo và thùng có mã mầu kèm biểu tượng theo đúng quy định.đúng quy định.

Quyết định số 43/2007/QĐ-BYTQuyết định số 43/2007/QĐ-BYTĐiều 14.Điều 14. Thu gom chất thải rắn trong cơ sở y tế Thu gom chất thải rắn trong cơ sở y tế1. Nơi đặt thùng đựng chất thải1. Nơi đặt thùng đựng chất thảia. Mỗi khoa, phòng phải định rõ vị trí đặt thùng a. Mỗi khoa, phòng phải định rõ vị trí đặt thùng

đựng chất thải y tế cho từng loại chất thải, nơi đựng chất thải y tế cho từng loại chất thải, nơi phát sinh chất thải phải có loại thùng thu gom phát sinh chất thải phải có loại thùng thu gom tương ứng.tương ứng.

b. Nơi đặt thùng đựng chất thải phải có hướng b. Nơi đặt thùng đựng chất thải phải có hướng dẫn cách phân loại và thu gom.dẫn cách phân loại và thu gom.

c. Sử dụng thùng đựng chất thải theo đúng tiêu c. Sử dụng thùng đựng chất thải theo đúng tiêu chuẩn quy định và phải được vệ sinh hàng chuẩn quy định và phải được vệ sinh hàng ngày.ngày.

Quyết định số 43/2007/QĐ-BYTQuyết định số 43/2007/QĐ-BYT2. Mỗi loại chất thải được thu gom vào các dụng cụ 2. Mỗi loại chất thải được thu gom vào các dụng cụ

thu gom theo mã mầu quy định và phải có nhãn thu gom theo mã mầu quy định và phải có nhãn hoặc ghi bên ngoài túi nơi phát sinh chất thải.hoặc ghi bên ngoài túi nơi phát sinh chất thải.

3. Các chất thải y tế nguy hại không được để lẫn trong 3. Các chất thải y tế nguy hại không được để lẫn trong chất thải thông thường. Nếu vô tình để lẫn chất thải chất thải thông thường. Nếu vô tình để lẫn chất thải y tế nguy hại vào chất thải thông thường thì hỗn y tế nguy hại vào chất thải thông thường thì hỗn hợp chất thải đó phải được xử lý và tiêu hủy như hợp chất thải đó phải được xử lý và tiêu hủy như chất thải y tế nguy hại.chất thải y tế nguy hại.

4. Lượng chất thải chứa trong mỗi túi chỉ đầy tới 3/4 4. Lượng chất thải chứa trong mỗi túi chỉ đầy tới 3/4 túi, sau đó buộc cổ túi lại.túi, sau đó buộc cổ túi lại.

5. Tần suất thu gom: Hộ lý hoặc nhân viên được phân 5. Tần suất thu gom: Hộ lý hoặc nhân viên được phân công hàng ngày chịu trách nhiệm thu gom các chất công hàng ngày chịu trách nhiệm thu gom các chất thải y tế nguy hại và chất thải thông thường từ nơi thải y tế nguy hại và chất thải thông thường từ nơi chất thải phát sinh về nơi tập trung chất thải của chất thải phát sinh về nơi tập trung chất thải của khoa ít nhất 1 lần trong ngày và khi cần.khoa ít nhất 1 lần trong ngày và khi cần.

6. Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao trước khi thu 6. Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao trước khi thu gom về nơi tập trung chất thải của cơ sở y tế phải gom về nơi tập trung chất thải của cơ sở y tế phải được xử lý ban đầu tại nơi phát sinh chất thải.được xử lý ban đầu tại nơi phát sinh chất thải.

Quyết định số 43/2007/QĐ-BYTQuyết định số 43/2007/QĐ-BYTĐiều 15.Điều 15. Vận chuyển chất thải rắn trong cơ sở y Vận chuyển chất thải rắn trong cơ sở y

tếtế1. Chất thải y tế nguy hại và chất thải thông 1. Chất thải y tế nguy hại và chất thải thông

thường phát sinh tại các khoa/phòng phải được thường phát sinh tại các khoa/phòng phải được vận chuyển riêng về nơi lưu giữ chất thải của vận chuyển riêng về nơi lưu giữ chất thải của cơ sở y tế ít nhất một lần một ngày và khi cần.cơ sở y tế ít nhất một lần một ngày và khi cần.

2. Cơ sở y tế phải quy định đường vận chuyển và 2. Cơ sở y tế phải quy định đường vận chuyển và giờ vận chuyển chất thải. Tránh vận chuyển giờ vận chuyển chất thải. Tránh vận chuyển chất thải qua các khu vực chăm sóc người chất thải qua các khu vực chăm sóc người bệnh và các khu vực sạch khác.bệnh và các khu vực sạch khác.

3. Túi chất thải phải buộc kín miệng và được vận 3. Túi chất thải phải buộc kín miệng và được vận chuyển bằng xe chuyên dụng; không được làm chuyển bằng xe chuyên dụng; không được làm rơi, vãi chất thải, nước thải và phát tán mùi hôi rơi, vãi chất thải, nước thải và phát tán mùi hôi trong quá trình vận chuyển.trong quá trình vận chuyển.

Quyết định số 43/2007/QĐ-BYTQuyết định số 43/2007/QĐ-BYTĐiều 21.Điều 21. Phương pháp xử lý ban đầu chất thải có nguy Phương pháp xử lý ban đầu chất thải có nguy

cơ lây nhiễm caocơ lây nhiễm cao1. Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao phải được xử lý an 1. Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao phải được xử lý an

toàn ở gần nơi chất thải phát sinh.toàn ở gần nơi chất thải phát sinh.2. Phương pháp xử lý ban đầu chất thải có nguy cơ lây 2. Phương pháp xử lý ban đầu chất thải có nguy cơ lây

nhiễm cao có thể áp dụng một trong các phương pháp nhiễm cao có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:sau:

a. Khử khuẩn bằng hóa chất: ngâm chất thải có nguy cơ a. Khử khuẩn bằng hóa chất: ngâm chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao trong dung dịch Cloramin B 1-2%, Javen lây nhiễm cao trong dung dịch Cloramin B 1-2%, Javen 1-2% trong thời gian tối thiểu 30 phút hoặc các hóa 1-2% trong thời gian tối thiểu 30 phút hoặc các hóa chất khử khuẩn khác theo hướng dẫn sử dụng của nhà chất khử khuẩn khác theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất và theo quy định của Bộ Y tế.sản xuất và theo quy định của Bộ Y tế.

b. Khử khuẩn bằng hơi nóng: cho chất thải có nguy cơ lây b. Khử khuẩn bằng hơi nóng: cho chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao vào trong máy khử khuẩn bằng hơi nóng và nhiễm cao vào trong máy khử khuẩn bằng hơi nóng và vận hành theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.vận hành theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.

c. Đun sôi liên tục trong thời gian tối thiểu 15 phút.c. Đun sôi liên tục trong thời gian tối thiểu 15 phút.

Quyết định số 43/2007/QĐ-BYTQuyết định số 43/2007/QĐ-BYTĐiều 22. Các phương pháp xử lý và tiêu Điều 22. Các phương pháp xử lý và tiêu

hủy chất thải lây nhiễmhủy chất thải lây nhiễm1. Chất thải lây nhiễm có thể xử lý và 1. Chất thải lây nhiễm có thể xử lý và

tiêu hủy bằng một trong các phương tiêu hủy bằng một trong các phương pháp sau:pháp sau:

a. Khử khuẩn bằng nhiệt ướt (autoclave)a. Khử khuẩn bằng nhiệt ướt (autoclave)b. Khử khuẩn bằng vi sóngb. Khử khuẩn bằng vi sóngc. Thiêu đốtc. Thiêu đốtd. Chôn lấp hợp vệ sinh: Chỉ áp dụng tạm thời d. Chôn lấp hợp vệ sinh: Chỉ áp dụng tạm thời

đối với các cơ sở y tế các tỉnh, miền núi và đối với các cơ sở y tế các tỉnh, miền núi và trung du chưa có sơ sở xử lý chất thải y tế trung du chưa có sơ sở xử lý chất thải y tế nguy hại đạt tiêu chuẩn tại địa phương. nguy hại đạt tiêu chuẩn tại địa phương.

Quyết định số 43/2007/QĐ-BYTQuyết định số 43/2007/QĐ-BYT2. Chất thải sắc nhọn:2. Chất thải sắc nhọn:

Có thể áp dụng một trong các phương pháp tiêu Có thể áp dụng một trong các phương pháp tiêu hủy như sau:hủy như sau:

a. Thiêu đốt trong lò đốt chuyên dụng cùng với chất a. Thiêu đốt trong lò đốt chuyên dụng cùng với chất thải lây nhiễm khác.thải lây nhiễm khác.

b. Chôn trực tiếp trong các hố xây xi măng chuyên b. Chôn trực tiếp trong các hố xây xi măng chuyên dùng để chôn vật sắc nhọn: hố có đáy, có thành dùng để chôn vật sắc nhọn: hố có đáy, có thành và có nắp đậy bằng bê tông.và có nắp đậy bằng bê tông.

3. Chất thải giải phẫu:3. Chất thải giải phẫu:Có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:Có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:

a. Xử lý và tiêu hủy giống như các chất thải lây a. Xử lý và tiêu hủy giống như các chất thải lây nhiễm đã nêu ở Khoản 1 Điều 22.nhiễm đã nêu ở Khoản 1 Điều 22.

b. Bọc trong hai lớp túi màu vàng, đóng thùng và b. Bọc trong hai lớp túi màu vàng, đóng thùng và đưa đi chôn ở nghĩa trang.đưa đi chôn ở nghĩa trang.

c. Chôn trong hố bê tông có đáy và nắp kín.c. Chôn trong hố bê tông có đáy và nắp kín.

Thông tư 18/2009/TT-BYT Thông tư 18/2009/TT-BYT Chương IChương I

CÁC KỸ THUẬT CHUYÊN MÔN VỀ KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨNCÁC KỸ THUẬT CHUYÊN MÔN VỀ KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨNĐiều 1. Vệ sinh tay Điều 1. Vệ sinh tay Điều 2. Thực hiện các quy định về vô khuẩn Điều 2. Thực hiện các quy định về vô khuẩn Điều 3. Làm sạch, khử khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ và Điều 3. Làm sạch, khử khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ và

phương tiện chăm sóc, điều trị.phương tiện chăm sóc, điều trị.Điều 4. Thực hiện các biện pháp phòng ngừa cách lyĐiều 4. Thực hiện các biện pháp phòng ngừa cách lyĐiều 5. Giám sát phát hiện nhiễm khuẩn mắc phải và Điều 5. Giám sát phát hiện nhiễm khuẩn mắc phải và

các bệnh truyền nhiễm trong cơ sở y tếcác bệnh truyền nhiễm trong cơ sở y tếĐiều 6. Vệ sinh môi trường và quản lý chất thảiĐiều 6. Vệ sinh môi trường và quản lý chất thảiĐiều 7. Vệ sinh đối với người bệnh, người nhà người Điều 7. Vệ sinh đối với người bệnh, người nhà người

bệnhbệnhĐiều 8. Vệ sinh an toàn thực phẩmĐiều 8. Vệ sinh an toàn thực phẩmĐiều 9. Quản lý và sử dụng đồ vảiĐiều 9. Quản lý và sử dụng đồ vảiĐiều 10. Vệ sinh trong việc bảo quản, ướp, mai táng, Điều 10. Vệ sinh trong việc bảo quản, ướp, mai táng,

di chuyển thi thể khi người bệnh tử vongdi chuyển thi thể khi người bệnh tử vong

Thông tư 18/2009/TT-BYTThông tư 18/2009/TT-BYTChương IIChương II

CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CÔNG TÁC KIỂM CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨNSOÁT NHIỄM KHUẨN

Điều 11. Cơ sở vật chấtĐiều 11. Cơ sở vật chấtĐiều 12. Trang thiết bị và phương tiện Điều 12. Trang thiết bị và phương tiện Điều 13. Nhân lực chuyên trách kiểm Điều 13. Nhân lực chuyên trách kiểm

soát nhiễm khuẩn soát nhiễm khuẩn Điều 14. Đào tạo nâng cao kiến thức, kỹ Điều 14. Đào tạo nâng cao kiến thức, kỹ

năng thực hành kiểm soát nhiễm năng thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn cho cán bộ nhân viên y tế.khuẩn cho cán bộ nhân viên y tế.

Thông tư 18/2009/TT-BYTThông tư 18/2009/TT-BYTChương IIIChương III

HỆ THỐNG TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN HỆ THỐNG TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN Điều 15: Hệ thống tổ chức kiểm soát nhiễm khuẩn tại cơ sở Điều 15: Hệ thống tổ chức kiểm soát nhiễm khuẩn tại cơ sở

khám bệnh, chữa bệnhkhám bệnh, chữa bệnhĐiều 16. Tổ chức và nhiệm vụ của Hội đồng (Ban) kiểm soát Điều 16. Tổ chức và nhiệm vụ của Hội đồng (Ban) kiểm soát

nhiễm khuẩn nhiễm khuẩn Điều 17. Tổ chức, nhiệm vụ Khoa (tổ) kiểm soát nhiễm Điều 17. Tổ chức, nhiệm vụ Khoa (tổ) kiểm soát nhiễm

khuẩnkhuẩnĐiều 18. Tổ chức và nhiệm vụ của các thành viên mạng lưới Điều 18. Tổ chức và nhiệm vụ của các thành viên mạng lưới

kiểm soát nhiễm khuẩnkiểm soát nhiễm khuẩnĐiều 19. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng khoa (tổ) kiểm Điều 19. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng khoa (tổ) kiểm

soát nhiễm khuẩn.soát nhiễm khuẩn.Điều 20: Nhiệm vụ và quyền hạn của Điều dưỡng trưởng Điều 20: Nhiệm vụ và quyền hạn của Điều dưỡng trưởng

Khoa kiểm soát nhiễm khuẩn.Khoa kiểm soát nhiễm khuẩn.Điều 21: Nhiệm vụ và quyền hạn của các thầy thuốc, nhân Điều 21: Nhiệm vụ và quyền hạn của các thầy thuốc, nhân

viên chuyên môn Khoa (tổ) kiểm soát nhiễm khuẩn: viên chuyên môn Khoa (tổ) kiểm soát nhiễm khuẩn:

Thông tư 18/2009/TT-BYTThông tư 18/2009/TT-BYTChương IVChương IV

TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆNTRÁCH NHIỆM THỰC HIỆNĐiều 22. Trách nhiệm của Giám đốc (thủ trưởng) cơ sở Điều 22. Trách nhiệm của Giám đốc (thủ trưởng) cơ sở

khám bệnh, chữa bệnh.khám bệnh, chữa bệnh.Điều 23: Trách nhiệm của Hội đồng Kiểm soát nhiễm Điều 23: Trách nhiệm của Hội đồng Kiểm soát nhiễm

khuẩnkhuẩnĐiều 24. Trách nhiệm của các phòng chức năngĐiều 24. Trách nhiệm của các phòng chức năngĐiều 25. Trách nhiệm của các Trưởng khoa trong cơ sở Điều 25. Trách nhiệm của các Trưởng khoa trong cơ sở

khám bệnh, chữa bệnhkhám bệnh, chữa bệnhĐiều 26. Trách nhiệm của các điều dưỡng trưởng khoa Điều 26. Trách nhiệm của các điều dưỡng trưởng khoa Điều 27. Trách nhiệm của Khoa vi sinh (xét nghiệm)Điều 27. Trách nhiệm của Khoa vi sinh (xét nghiệm)Điều 28. Trách nhiệm của Khoa DượcĐiều 28. Trách nhiệm của Khoa DượcĐiều 29. Trách nhiệm của thầy thuốc, nhân viên y tế, Điều 29. Trách nhiệm của thầy thuốc, nhân viên y tế,

giáo viên, học sinh, sinh viên thực tập tại các giáo viên, học sinh, sinh viên thực tập tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnhcơ sở khám bệnh, chữa bệnh

Điều 30. Trách nhiệm của người bệnh, người nhà người Điều 30. Trách nhiệm của người bệnh, người nhà người bệnh và khách tới thăm bệnh và khách tới thăm

Thông tư 18/2009/TT-BYTThông tư 18/2009/TT-BYT

Thông tư 18/2009/TT-BYTThông tư 18/2009/TT-BYT

Thông tư 18/2009/TT-BYTThông tư 18/2009/TT-BYT

Điều 1. Vệ sinh tay Điều 1. Vệ sinh tay 1. Thầy thuốc, nhân viên y tế, học sinh, 1. Thầy thuốc, nhân viên y tế, học sinh,

sinh viên thực tập tại các cơ sở khám sinh viên thực tập tại các cơ sở khám chữa bệnh phải tuân thủ rửa tay đúng chữa bệnh phải tuân thủ rửa tay đúng chỉ định và đúng kỹ thuật theo hướng chỉ định và đúng kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ Y tế.dẫn của Bộ Y tế.

2. Người bệnh, người nhà người bệnh và 2. Người bệnh, người nhà người bệnh và khách đến thăm phải rửa tay theo quy khách đến thăm phải rửa tay theo quy định và hướng dẫn của cơ sở khám định và hướng dẫn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.bệnh, chữa bệnh.

Thông tư 18/2009/TT-BYTThông tư 18/2009/TT-BYTĐiều 2. Thực hiện các quy định về vô khuẩn Điều 2. Thực hiện các quy định về vô khuẩn 1. Khi thực hiện phẫu thuật, thủ thuật và các kỹ thuật 1. Khi thực hiện phẫu thuật, thủ thuật và các kỹ thuật

xâm lấn khác phải bảo đảm điều kiện, phương tiện và xâm lấn khác phải bảo đảm điều kiện, phương tiện và kỹ thuật vô khuẩn theo đúng quy trình kỹ thuật của kỹ thuật vô khuẩn theo đúng quy trình kỹ thuật của Bộ Y tế. Bộ Y tế.

2. Các dụng cụ y tế sử dụng lại phải được khử khuẩn, tiệt 2. Các dụng cụ y tế sử dụng lại phải được khử khuẩn, tiệt khuẩn tập trung tại bộ phận (đơn vị) tiệt khuẩn và khuẩn tập trung tại bộ phận (đơn vị) tiệt khuẩn và phải bảo đảm vô khuẩn từ khâu tiệt khuẩn, lưu trữ, phải bảo đảm vô khuẩn từ khâu tiệt khuẩn, lưu trữ, vận chuyển cho tới khi sử dụng cho người bệnh.vận chuyển cho tới khi sử dụng cho người bệnh.

3. Không dùng chung găng tay cho người bệnh, thay 3. Không dùng chung găng tay cho người bệnh, thay găng khi chuyển từ vùng cơ thể nhiễm khuẩn sang găng khi chuyển từ vùng cơ thể nhiễm khuẩn sang vùng sạch trên cùng một người bệnh và khi thực hiện vùng sạch trên cùng một người bệnh và khi thực hiện động tác kỹ thuật vô khuẩn phải mang găng vô khuẩn.động tác kỹ thuật vô khuẩn phải mang găng vô khuẩn.4. Nhân viên y tế tuyệt đối tuân thủ các quy định về 4. Nhân viên y tế tuyệt đối tuân thủ các quy định về vô khuẩn, phòng ngừa chuẩn và phòng ngừa cách ly vô khuẩn, phòng ngừa chuẩn và phòng ngừa cách ly khi xâm nhập, làm việc ở các khu vực vô khuẩn.khi xâm nhập, làm việc ở các khu vực vô khuẩn.

Thông tư 18/2009/TT-BYTThông tư 18/2009/TT-BYTĐiều 3. Làm sạch, khử khuẩn, tiệt khuẩn dụng Điều 3. Làm sạch, khử khuẩn, tiệt khuẩn dụng

cụ và phương tiện chăm sóc, điều trị.cụ và phương tiện chăm sóc, điều trị.1. Các dụng cụ, phương tiện, vật liệu y tế dùng 1. Các dụng cụ, phương tiện, vật liệu y tế dùng trong phẫu thuật, thủ thuật và các kỹ thuật xâm trong phẫu thuật, thủ thuật và các kỹ thuật xâm lấn khác phải được khử khuẩn, tiệt khuẩn và được lấn khác phải được khử khuẩn, tiệt khuẩn và được kiểm soát chất lượng tiệt khuẩn trước khi sử dụng kiểm soát chất lượng tiệt khuẩn trước khi sử dụng theo hướng dẫn của Bộ Y tế.theo hướng dẫn của Bộ Y tế.

2. Các dụng cụ, thiết bị, phương tiện chăm sóc và 2. Các dụng cụ, thiết bị, phương tiện chăm sóc và điều trị sau khi sử dụng cho mỗi người bệnh nếu sử điều trị sau khi sử dụng cho mỗi người bệnh nếu sử dụng lại phải được xử lý theo quy trình thích hợp.dụng lại phải được xử lý theo quy trình thích hợp.

3. Dụng cụ nhiễm khuẩn phải được xử lý (khử 3. Dụng cụ nhiễm khuẩn phải được xử lý (khử nhiễm) ban đầu tại các khoa trước khi chuyển đến nhiễm) ban đầu tại các khoa trước khi chuyển đến đơn vị (bộ phận) khử khuẩn, tiệt khuẩn.đơn vị (bộ phận) khử khuẩn, tiệt khuẩn.

Thông tư 18/2009/TT-BYTThông tư 18/2009/TT-BYT 4. Tại bộ phận (đơn vị) khử khuẩn, tiệt khuẩn tập 4. Tại bộ phận (đơn vị) khử khuẩn, tiệt khuẩn tập

trung, mọi dụng cụ phải được làm sạch, khử khuẩn, trung, mọi dụng cụ phải được làm sạch, khử khuẩn, đóng gói, tiệt khuẩn và lưu trữ theo đúng quy trình đóng gói, tiệt khuẩn và lưu trữ theo đúng quy trình hướng dẫn của Bộ Y tế. hướng dẫn của Bộ Y tế.

5. Bộ phận (đơn vị) khử khuẩn, tiệt khuẩn tập trung 5. Bộ phận (đơn vị) khử khuẩn, tiệt khuẩn tập trung phải có thiết bị làm sạch, khử khuẩn, tiệt khuẩn cần phải có thiết bị làm sạch, khử khuẩn, tiệt khuẩn cần thiết; phải có xe và thùng vận chuyển chuyên dụng thiết; phải có xe và thùng vận chuyển chuyên dụng để nhận dụng cụ bẩn và chuyển dụng cụ vô khuẩn để nhận dụng cụ bẩn và chuyển dụng cụ vô khuẩn riêng tới các khoa phòng chuyên môn.riêng tới các khoa phòng chuyên môn.

6. Các khoa, phòng chuyên môn phải có đủ phương 6. Các khoa, phòng chuyên môn phải có đủ phương tiện, xà phòng, hoá chất khử khuẩn cần thiết để xử tiện, xà phòng, hoá chất khử khuẩn cần thiết để xử lý ban đầu dụng cụ nhiễm khuẩn và có tủ để bảo lý ban đầu dụng cụ nhiễm khuẩn và có tủ để bảo quản dụng cụ vô khuẩn. quản dụng cụ vô khuẩn.

7. Dụng cụ đựng trong các bao gói, hộp đã quá hạn sử 7. Dụng cụ đựng trong các bao gói, hộp đã quá hạn sử dụng, bao bì không còn nguyên vẹn hoặc đã mở để dụng, bao bì không còn nguyên vẹn hoặc đã mở để sử dụng trong ngày nhưng chưa hết thì không được sử dụng trong ngày nhưng chưa hết thì không được sử dụng cho người bệnh mà phải tiệt khuẩn lại.sử dụng cho người bệnh mà phải tiệt khuẩn lại.

Thông tư 18/2009/TT-BYTThông tư 18/2009/TT-BYTĐiều 4. Thực hiện các biện pháp phòng ngừa cách Điều 4. Thực hiện các biện pháp phòng ngừa cách

lyly1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải tuyên truyền, huấn 1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải tuyên truyền, huấn

luyện cho thầy thuốc, nhân viên y tế, người bệnh, luyện cho thầy thuốc, nhân viên y tế, người bệnh, người nhà người bệnh, khách thăm thực hiện các biện người nhà người bệnh, khách thăm thực hiện các biện pháp phòng ngừa cách ly thích hợp. pháp phòng ngừa cách ly thích hợp.

2. Nhân viên y tế phải áp dụng các biện pháp Phòng 2. Nhân viên y tế phải áp dụng các biện pháp Phòng ngừa chuẩn khi tiếp xúc với máu, dịch sinh học khi ngừa chuẩn khi tiếp xúc với máu, dịch sinh học khi chăm sóc, điều trị với mọi người bệnh không phân chăm sóc, điều trị với mọi người bệnh không phân biệt bệnh được chẩn đoán và áp dụng các dự phòng biệt bệnh được chẩn đoán và áp dụng các dự phòng bổ sung theo đường lây. bổ sung theo đường lây.

4. Những người bệnh khi nghi ngờ hoặc xác định được 4. Những người bệnh khi nghi ngờ hoặc xác định được căn nguyên gây bệnh truyền nhiễm cần áp dụng ngay căn nguyên gây bệnh truyền nhiễm cần áp dụng ngay các biện pháp phòng ngừa cách ly thích hợp theo các biện pháp phòng ngừa cách ly thích hợp theo đúng quy định của pháp luật về phòng, chống bệnh đúng quy định của pháp luật về phòng, chống bệnh truyền nhiễm.truyền nhiễm.

5. Thầy thuốc, nhân viên y tế làm việc trong các cơ sở 5. Thầy thuốc, nhân viên y tế làm việc trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được tiêm phòng vắc xin khám bệnh, chữa bệnh được tiêm phòng vắc xin phòng ngừa các bệnh truyền nhiễm như viêm gan B, phòng ngừa các bệnh truyền nhiễm như viêm gan B, cúm và các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm khác. cúm và các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm khác.

Thông tư 18/2009/TT-BYTThông tư 18/2009/TT-BYTĐiều 7. Vệ sinh đối với người bệnh, Điều 7. Vệ sinh đối với người bệnh,

người nhà người bệnhngười nhà người bệnh1. Người bệnh, người nhà người bệnh (khi 1. Người bệnh, người nhà người bệnh (khi

vào thăm và tham gia chăm sóc người vào thăm và tham gia chăm sóc người bệnh) phải mặc quần áo bệnh viện bệnh) phải mặc quần áo bệnh viện theo quy chế trang phục y tế và sử theo quy chế trang phục y tế và sử dụng đồ dùng riêng cho từng cá nhân.dụng đồ dùng riêng cho từng cá nhân.

2. Trước khi phẫu thuật, người bệnh phải 2. Trước khi phẫu thuật, người bệnh phải được vệ sinh thân thể theo hướng dẫn được vệ sinh thân thể theo hướng dẫn quy trình kỹ thuật của Bộ Y tế.quy trình kỹ thuật của Bộ Y tế.

Thông tư 18/2009/TT-BYTThông tư 18/2009/TT-BYTĐiều 12. Trang thiết bị và phương tiện Điều 12. Trang thiết bị và phương tiện Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải được trang bị đủ Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải được trang bị đủ

các trang thiết bị và phương tiện dưới đây để bảo các trang thiết bị và phương tiện dưới đây để bảo đảm yêu cầu kiểm soát nhiễm khuẩn:đảm yêu cầu kiểm soát nhiễm khuẩn:

1. Bảo đảm các phương tiện vệ sinh môi trường đầy 1. Bảo đảm các phương tiện vệ sinh môi trường đầy đủ và phù hợp:đủ và phù hợp:

a) Phương tiện rửa tay: bồn rửa tay, phương tiện sát a) Phương tiện rửa tay: bồn rửa tay, phương tiện sát khuẩn tay, khăn lau tay sạch dùng một lần và hóa khuẩn tay, khăn lau tay sạch dùng một lần và hóa chất rửa tay.chất rửa tay.

b) Có đủ phương tiện vệ sinh chuyên dụng bảo đảm b) Có đủ phương tiện vệ sinh chuyên dụng bảo đảm cho công việc vệ sinh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cho công việc vệ sinh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hiệu quả.hiệu quả.

d) Có đủ phương tiện thu gom, vận chuyển, lưu giữ d) Có đủ phương tiện thu gom, vận chuyển, lưu giữ chất thải. Thùng, túi lưu giữ chất thải phải bảo đảm chất thải. Thùng, túi lưu giữ chất thải phải bảo đảm đủ số lượng, chất lượng và đúng mầu quy định.đủ số lượng, chất lượng và đúng mầu quy định.

Thông tư 18/2009/TT-BYTThông tư 18/2009/TT-BYT

Điều 14. Đào tạo nâng cao kiến thức, kỹ Điều 14. Đào tạo nâng cao kiến thức, kỹ năng thực hành kiểm soát nhiễm năng thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn cho cán bộ nhân viên y tế.khuẩn cho cán bộ nhân viên y tế.

1. Thầy thuốc, nhân viên của Khoa (tổ) kiểm 1. Thầy thuốc, nhân viên của Khoa (tổ) kiểm soát nhiễm khuẩn phải được đào tạo soát nhiễm khuẩn phải được đào tạo chuyên khoa và thường xuyên cập nhật chuyên khoa và thường xuyên cập nhật kiến thức, kỹ năng thực hành kiểm soát kiến thức, kỹ năng thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn. nhiễm khuẩn.

2. Thầy thuốc, nhân viên của cơ sở khám 2. Thầy thuốc, nhân viên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải được đào tạo về các bệnh, chữa bệnh phải được đào tạo về các quy trình kỹ thuật chuyên môn kiểm soát quy trình kỹ thuật chuyên môn kiểm soát nhiễm khuẩn, sử dụng đúng và thành thạo, nhiễm khuẩn, sử dụng đúng và thành thạo, các phương tiện phòng hộ cá nhân. các phương tiện phòng hộ cá nhân.

Thông tư 18/2009/TT-BYTThông tư 18/2009/TT-BYTĐiều 16. Tổ chức và nhiệm vụ của Hội đồng Điều 16. Tổ chức và nhiệm vụ của Hội đồng

(Ban) kiểm soát nhiễm khuẩn(Ban) kiểm soát nhiễm khuẩn 1. Tổ chức:1. Tổ chức:a) Hội đồng (ban) kiểm soát nhiễm khuẩn do Giám đốc a) Hội đồng (ban) kiểm soát nhiễm khuẩn do Giám đốc

(Thủ trưởng) cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ra quyết (Thủ trưởng) cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ra quyết định thành lập. Hội đồng bao gồm Chủ tịch, một Phó định thành lập. Hội đồng bao gồm Chủ tịch, một Phó Chủ tịch, một Uỷ viên thường trực và các uỷ viên.Chủ tịch, một Uỷ viên thường trực và các uỷ viên.

b) Chủ tịch Hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn là lãnh b) Chủ tịch Hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn là lãnh đạo của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Phó Chủ tịch đạo của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Phó Chủ tịch Hội đồng hoặc Uỷ viên thường trực là Trưởng khoa Hội đồng hoặc Uỷ viên thường trực là Trưởng khoa kiểm soát nhiễm khuẩn hoặc Tổ trưởng tổ kiểm soát kiểm soát nhiễm khuẩn hoặc Tổ trưởng tổ kiểm soát nhiễm khuẩn hay một lãnh đạo khoa, phòng có kinh nhiễm khuẩn hay một lãnh đạo khoa, phòng có kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm soát nhiễm khuẩn. nghiệm trong lĩnh vực kiểm soát nhiễm khuẩn.

c) Uỷ viên của Hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn là đại c) Uỷ viên của Hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn là đại diện của các khoa lâm sàng và cận lâm sàng; các diện của các khoa lâm sàng và cận lâm sàng; các phòng Kế hoạch tổng hợp, phòng Điều dưỡng, phòng Kế hoạch tổng hợp, phòng Điều dưỡng, phòng Hành chính quản trị, Phòng Tài chính kế toán, phòng Hành chính quản trị, Phòng Tài chính kế toán, Phòng Tổ chức cán bộ, Phòng Vật tư thiết bị Y tế và Phòng Tổ chức cán bộ, Phòng Vật tư thiết bị Y tế và các bộ phận liên quan khác. các bộ phận liên quan khác.

Thông tư 18/2009/TT-BYTThông tư 18/2009/TT-BYT

Điều 24. Trách nhiệm của các Điều 24. Trách nhiệm của các phòng chức năngphòng chức năngPhòng Điều dưỡng, phòng Kế hoạch Phòng Điều dưỡng, phòng Kế hoạch tổng hợp và các phòng liên quan phối tổng hợp và các phòng liên quan phối hợp với Khoa (tổ) kiểm soát nhiễm hợp với Khoa (tổ) kiểm soát nhiễm khuẩn xây dựng các quy định, quy khuẩn xây dựng các quy định, quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn và thực trình kiểm soát nhiễm khuẩn và thực hiện kiểm tra, giám sát liên quan đến hiện kiểm tra, giám sát liên quan đến công tác kiểm soát nhiễm khuẩn. công tác kiểm soát nhiễm khuẩn.

Thông tư 18/2009/TT-BYTThông tư 18/2009/TT-BYTĐiều 25. Trách nhiệm của các Trưởng khoa trong cơ Điều 25. Trách nhiệm của các Trưởng khoa trong cơ

sở khám bệnh, chữa bệnhsở khám bệnh, chữa bệnh1. Tổ chức thực hiện các quy định, quy trình kiểm soát 1. Tổ chức thực hiện các quy định, quy trình kiểm soát

nhiễm khuẩn.nhiễm khuẩn.2. Tổ chức hướng dẫn người bệnh, người nhà người bệnh, 2. Tổ chức hướng dẫn người bệnh, người nhà người bệnh,

khách đến thăm thực hiện các quy định kiểm soát nhiễm khách đến thăm thực hiện các quy định kiểm soát nhiễm khuẩn người bệnh, người nhà người bệnh và khách.khuẩn người bệnh, người nhà người bệnh và khách.

3. Phối hợp với Khoa (tổ) kiểm soát nhiễm khuẩn tổ chức 3. Phối hợp với Khoa (tổ) kiểm soát nhiễm khuẩn tổ chức huấn luyện, giám sát, đánh giá công tác kiểm soát huấn luyện, giám sát, đánh giá công tác kiểm soát nhiễm khuẩn tại khoa. nhiễm khuẩn tại khoa.

4. Phát hiện và thông báo kịp thời các trường hợp nhiễm 4. Phát hiện và thông báo kịp thời các trường hợp nhiễm khuẩn mắc phải tại khoa cho Khoa (tổ) kiểm soát nhiễm khuẩn mắc phải tại khoa cho Khoa (tổ) kiểm soát nhiễm khuẩn và Giám đốc (thủ trưởng) cơ sở khám, chữa bệnh. khuẩn và Giám đốc (thủ trưởng) cơ sở khám, chữa bệnh. Phối hợp với Khoa (tổ) kiểm soát nhiễm khuẩn tiến hành Phối hợp với Khoa (tổ) kiểm soát nhiễm khuẩn tiến hành giám sát, xác định các trường hợp dịch bệnh, nhiễm giám sát, xác định các trường hợp dịch bệnh, nhiễm khuẩn bệnh viện và vi khuẩn kháng thuốc tại khoa.khuẩn bệnh viện và vi khuẩn kháng thuốc tại khoa.

Thông tư 18/2009/TT-BYTThông tư 18/2009/TT-BYT

Điều 26. Trách nhiệm của các điều dưỡng Điều 26. Trách nhiệm của các điều dưỡng trưởng khoa trưởng khoa

1. Kiểm tra đôn đốc thầy thuốc, nhân viên y tế, người 1. Kiểm tra đôn đốc thầy thuốc, nhân viên y tế, người bệnh, người nhà, học sinh, sinh viên, cán bộ y tế bệnh, người nhà, học sinh, sinh viên, cán bộ y tế đến học tập tuân thủ quy định, quy trình kiểm soát đến học tập tuân thủ quy định, quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong chăm sóc và điều trị. nhiễm khuẩn trong chăm sóc và điều trị.

2. Hướng dẫn, kiểm tra việc tuân thủ rửa tay của 2. Hướng dẫn, kiểm tra việc tuân thủ rửa tay của thầy thuốc, nhân viên y tế, người bệnh, người nhà thầy thuốc, nhân viên y tế, người bệnh, người nhà người bệnh và khách tới thăm.người bệnh và khách tới thăm.

3. Quản lý, hướng dẫn, giám sát sử dụng các phương 3. Quản lý, hướng dẫn, giám sát sử dụng các phương tiện phòng hộ cá nhân, bảo đảm đúng mục đích, tiện phòng hộ cá nhân, bảo đảm đúng mục đích, đúng đối tượng và hiệu quả kiểm soát nhiễm đúng đối tượng và hiệu quả kiểm soát nhiễm khuẩn.khuẩn.

4. Phân công điều dưỡng hoặc hộ sinh tham gia 4. Phân công điều dưỡng hoặc hộ sinh tham gia mạng lưới kiểm soát nhiễm khuẩn.mạng lưới kiểm soát nhiễm khuẩn.

Thông tư 18/2009/TT-BYTThông tư 18/2009/TT-BYT

Điều 27. Trách nhiệm của Khoa vi Điều 27. Trách nhiệm của Khoa vi sinh (xét nghiệm)sinh (xét nghiệm)

1. Phối hợp với Khoa (tổ) kiểm soát nhiễm 1. Phối hợp với Khoa (tổ) kiểm soát nhiễm khuẩn thực hiện điều tra giám sát khuẩn thực hiện điều tra giám sát nhiễm khuẩn mắc phải và môi trường.nhiễm khuẩn mắc phải và môi trường.

2. Thông báo kịp thời cho Khoa (tổ) kiểm 2. Thông báo kịp thời cho Khoa (tổ) kiểm soát nhiễm khuẩn và khoa lâm sàng về soát nhiễm khuẩn và khoa lâm sàng về kết quả nuôi cấy vi khuẩn và tình hình kết quả nuôi cấy vi khuẩn và tình hình kháng thuốc của các vi khuẩn gây kháng thuốc của các vi khuẩn gây bệnh theo quy định. bệnh theo quy định.

Thông tư 18/2009/TT-BYTThông tư 18/2009/TT-BYTĐiều 28. Trách nhiệm của Khoa DượcĐiều 28. Trách nhiệm của Khoa Dược1. Cung cấp thông tin về hoá chất khử khuẩn, thuốc 1. Cung cấp thông tin về hoá chất khử khuẩn, thuốc

kháng sinh và tình hình sử dụng thuốc kháng sinh kháng sinh và tình hình sử dụng thuốc kháng sinh an toàn hợp lý của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cho an toàn hợp lý của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cho Khoa (tổ) kiểm soát nhiễm khuẩn.Khoa (tổ) kiểm soát nhiễm khuẩn.

2. Phối hợp cùng Khoa (tổ) kiểm soát nhiễm khuẩn đề 2. Phối hợp cùng Khoa (tổ) kiểm soát nhiễm khuẩn đề xuất mua sắm, cung cấp và sử dụng hoá chất, vật xuất mua sắm, cung cấp và sử dụng hoá chất, vật tư tiêu hao đáp ứng công tác kiểm soát nhiễm tư tiêu hao đáp ứng công tác kiểm soát nhiễm khuẩn.khuẩn.

Điều 29. Trách nhiệm của thầy thuốc, nhân viên Điều 29. Trách nhiệm của thầy thuốc, nhân viên y tế, giáo viên, học sinh, sinh viên thực tập tại y tế, giáo viên, học sinh, sinh viên thực tập tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnhcác cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

1. Tham gia các lớp huấn luyện, bồi dưỡng kiến thức 1. Tham gia các lớp huấn luyện, bồi dưỡng kiến thức về kiểm soát nhiễm khuẩn.về kiểm soát nhiễm khuẩn.

2. Thực hiện đúng các quy trình, quy định về kiểm soát 2. Thực hiện đúng các quy trình, quy định về kiểm soát nhiễm khuẩn. nhiễm khuẩn.

Thông tư 18/2009/TT-BYTThông tư 18/2009/TT-BYTĐiều 30. Trách nhiệm của người bệnh, người Điều 30. Trách nhiệm của người bệnh, người

nhà người bệnh và khách tới thăm nhà người bệnh và khách tới thăm 1. Thực hiện đúng các quy định về giờ thăm, 1. Thực hiện đúng các quy định về giờ thăm, biện pháp cách ly theo quy định và hướng dẫn biện pháp cách ly theo quy định và hướng dẫn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.2. Thực hiện các quy định về vệ sinh cá nhân và 2. Thực hiện các quy định về vệ sinh cá nhân và vệ sinh bệnh viện, phân loại chất thải và các quy vệ sinh bệnh viện, phân loại chất thải và các quy định khác của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.định khác của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.3. Người mắc, người bị nghi ngờ mắc bệnh 3. Người mắc, người bị nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A và một số bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A và một số bệnh thuộc nhóm B do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định thuộc nhóm B do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phải tuân thủ chế độ điều trị, cách ly, di chuyển phải tuân thủ chế độ điều trị, cách ly, di chuyển hoặc ra viện theo quy định của cơ sở khám hoặc ra viện theo quy định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.bệnh, chữa bệnh.

Xin trân trọng cảm ơn !Xin trân trọng cảm ơn !

Recommended