View
13.791
Download
0
Category
Preview:
Citation preview
Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chuyên đềMỘT SỐ HƯỚNG TIẾP CẬN
BÀI TOÁN CHỨNG MINH BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
---------------------------------
PHẦN I
KHÁI QUÁT CHUNG
Bài toán chứng minh thẳng hàng là một dạng toán khá quen thuộc, nhất là
trong các đề thi học sinh giỏi. Nhưng khi gặp dạng toán này, nhiều học sinh tỏ ra
rất lúng túng. Để loại bỏ sự lúng túng ấy, ở chuyên đề sau đây, tôi đã thống kê một
số hướng cơ bản để giúp học sinh tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng, kèm
theo là một số ví dụ minh họa. Sự phân loại các phương pháp trong chuyên đề chỉ
mang tính cá nhân.
Một số hướng tiếp cận cơ bản khi gặp bài toán chứng minh thẳng hàng:
1. Hướng 1: Sử dụng góc bù
2. Hướng 2: Sử dụng tính chất của hình bình hành
3. Hướng 3: Sử dụng tiên đề về đường thẳng song song
4. Hướng 4: Sử dụng các tính chất của đường tròn
5. Hướng 5: Sử dụng 2 tia trùng nhau hoặc đối nhau
6. Hướng 6: Thêm điểm
7. Hướng 7: Sử dụng định lý Mê-nê-la-uýt
Đối tượng để dạy bồi dưỡng chuyên đề này là các em học sinh khá, giỏi toán
lớp 9, chủ yếu là các học sinh trong đội tuyển học sinh giỏi toán 9.
Dự kiến chuyên đề sẽ được bồi dưỡng trong 3 buổi, với thời lượng 9 tiết.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP
1
Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
PHẦN II
PHƯƠNG PHÁP CỤ THỂ VÀ VÍ DỤ MINH HỌA
I. Hướng thứ nhất: Sử dụng góc bù+ Nếu có thì 3 điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó.+ Tổng quát: Nếu quay xung quanh điểm A các tia AB1, AB2,..., ABn lần lượt theo thứ tự ấy mà thì 3 điểm B1; A; Bn thẳng hàng.Ví dụ 1
Cho tam giác ABC có các góc B và C nhọn, đường cao AH. Dựng ra phía ngoài tam giác ABC các tam giác vuông cân ABD, ACE ( BAD = CAE = 900). Gọi M là trung điểm của DE. Chứng minh rằng H, A, M thẳng hàng.
GiảiDựng hình bình hành AEFD M là trung điểm của AF (t/c hình bình hành) và EF = DA = BAMặt khác EA = CA (gt); AEF = CAB (Cùng bù với DAE )EFA = ABC (c-g-c)
1 1A C ( Hai góc tương ứng)
Mà 2 1A C = 900
1 2A A = 900
01 2 3 180A A A
Hay 0180FAH M, A, H thẳng hàng.
Ví dụ 2Cho ABC nhọn, nội tiếp đường tròn (O), điểm M bất kỳ trên cung nhỏ BC.
E, F thứ tự là các điểm đối xứng của M qua AB, AC, gọi H là trực tâm ABC.Chứng minh rằng E, H, F thẳng hàng.
GiảiGọi B’ là giao điểm của BH và AC; A’ là giao điểm của AH và BC-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP2
1
1
23
M
F
E
D
HCB
A
Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tứ giác HA’CB’ nội tiếp
1 ' 'H A CB BCA BMA BEA
(t/c đối xứng trục) Tứ giác AHBE nội tiếp EHB EAB MAB
Tương tự ta có: ' ,A HC ABC CHF MAC
1 'EHB H A HC CHF MAB ACB ABC MAC
= 0180ACB ABC BAC
0180EHF E, H, F thẳng hàng.
* Đường thẳng đi qua 3 điểm E, H, F nói trên có tên là đường thẳng Steiner ứng với điểm M.
* Việc chứng minh các điểm E, H, F nói trên thẳng hàng cũng được đề cập trong đề thi Olympic Japan 1996:
Cho tam giác ABC, M là điểm trên đường tròn (ABC). Gọi K, P, Q lần lượt là các điểm đối xứng của M qua BC, CA, AD. Chứng minh P, K, Q nằm trên một đường
thẳng và luôn đi qua một điểm cố định, không phụ thuộc vào điểm M thay đổi trên đường tròn (ABC). (Olympia Japan 1996).
II. Hướng thứ hai: Sử dụng tính chất của hình bình hành
Có thể sử dụng tính chất : hai đường chéo của hình bình hành cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Do đó, nếu chứng minh được tứ giác ABCD là hình bình hành và O là trung điểm của AC thì B,O,D thẳng hàng.
Ví dụ 3
Cho ABC có trực tâm H nội tiếp (O) đường kính CM, gọi I là trung điểm của AB. Chứng minh rằng H, I, M thẳng hàng.
Giải
MB BC, AH BC (suy từ giả thiết)
MB // AH.
Mà MA // BH (cùng vuông góc với AC)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP
3
O
M
H
B'
C'
A'
F
E CB
A
1
MI H
O
CB
A
Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- AMBH là hình bình hành.
AB cắt MH tại trung điểm I của AB và MH (t/c hình bình hành)
H, I, M thẳng hàng.
Ví dụ 4
Cho ABC và điểm M bất kỳ trong tam giác. Gọi A1, B1, C1 thứ tự là các điểm đối xứng của M qua các trung điểm của các cạnh BC, CA, AB. Gọi O là giao điểm của BB1 và CC1. Chứng minh các điểm A, O, A1 thẳng hàng.
Giải
Gọi D, E, F thứ tự là trung điểm BC, CA, AB
EF là đường trung bình của ABC và MB1C1 (suy từ giả thiết).
1 11 12 2
EF BC B C và EF // BC // B1C1
BC // B1C1 và BC = B1C1
BCB1C1 là hình bình hành
O là trung điểm của BB1 và CC1
(t/c hình bình hành)
+ Tương tự ta có:
ABA1B1 là hình bình hành.
AA1 cắt BB1 tại O là trung điểm của BB1 và AA1
A, O, A1 thẳng hàng.
III. Hướng thứ ba: Sử dụng tiên đề về đường thẳng song song
Tiên đề Ơclít: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ kẻ được duy nhất một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho.
Do đó, nếu qua điểm A ta kẻ được AB và AC cùng song song với một đường thẳng d nào đó thì A, B, C thẳng hàng.
Ví dụ 5
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP
4
1
1
O
D
E
M
F
c b
A
CB
A
1
Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chứng minh rằng: các trung điểm của hai cạnh bên và hai đường chéo của một hình thang luôn thẳng hàng.
Giải
Với hình thang ABCD (AB // CD)
và M, N, P, Q thứ tự là trung điểm
của AD, BC, BD, AC.
Cần chứng minh M, N, P, Q thẳng hàng.
Từ (gt) MN, MP, MQ thứ tự là đường trung bình của hình thang ABCD, ABD, ACD.
MN // AB; MP // AB; MQ // CD hay MQ // AB.
M, N, P, Q thẳng hàng (theo tiên đề Ơclít)
Ví dụ 6
Cho ABC nhọn, các đường cao AH, BD và CE. Gọi M, N, P, Q thứ tự là hình chiếu của H trên AB, BD, CE và AC. Chứng minh M, N, P, Q thẳng hàng.
Giải
+ Từ (gt) MH //CE; NH // AC BM BH BNBE BC BD
(định lý Talét)
MN // ED (1) (định ký Talét đảo)
+ Chứng minh tương tự ta có: PQ // ED (2)
+ Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông HAC và HAB ta có:
AH2 = AQ . AC = AM . AB
AQ ABAM AC
mà AB ADAC AE
(vì DAB ∽ EAC (g.g))
AQ ADAM AE
hay / /AQ AM MQ EDAD AE
(định lý Talét đảo)
Kết hợp với (1), (2) ta có
M, N, Q thẳng hàng và M, Q, P thẳng hàng (tiên đề Ơclít).-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP5
QPNM
D C
BA
Q
P
NM
D
E
CB
A
H
Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Do đó M, N, P, Q thẳng hàng.
IV. Hướng thứ tư: Sử dụng các tính chất của đường tròn
Khi B là tâm của đường tròn đường kính AC, hoặc các đường tròn tâm A và đường tròn tâm C tiếp xúc nhau tại B thì 3 điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó.
Ví dụ 7. Cho (O) đường kính AB. Điểm M chuyển động trên (O), M ≠ A; M ≠ B. Kẻ MH vuông góc với AB. Vẽ đường tròn (O1) đường kính MH cắt đường thẳng MA và MB tại C và D. Chứng minh rằng:
a) C, D, O1 thẳng hàng.
b) ABDC nội tiếp.
Giải
a) Ta có 090AMB (góc nội tiếp chắn nửa (O))
090CM D
CD là đường kính của (O1)
C, D, O1 thẳng hàng.
b) MCHD là hình chữ nhật nội tiếp (O1).
MCD MHD (2 góc nội tiếp cùng chắn MD )
Mà 0180MCD B MCD ACD B ACD
ABDC nội tiếp.
Ví dụ 8
Cho đường tròn (O) và dây cung AB. Lấy I thuộc đoạn AB sao cho IA > IB. Gọi D là điểm chính giữa cung nhỏ AB, DI cắt (O) tại điểm thứ hai C. Tiếp tuyến
với (O) tại C cắt AB tại K. Lấy điểm E sao cho 1 ,2
KE KI IE EC cắt (O) tại F.
Chứng minh rằng D, O, F thẳng hàng.
Giải
Ta có 112
I (sđ BC sđ AD )
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP
6
OC
D
M
BOH
A
1
F
C
O
EK
BI
D
A1
Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Mà AD DB (gt)
112
I (sđ BC sđ DB )12
sđ DBC
1
12
I ICK sđ DBC
KIC cân tại K => KI = KC
mà 12
KI KE IE gt
12
KC IK KE IE CIE vuông tại C.
090DCF DF là đường kính của (O)
D; O; F thẳng hàng.
V. Hướng thứ năm: Sử dụng 2 tia trùng nhau hoặc đối nhau
Nếu 2 tia MA, MB trùng nhau hoặc đối nhau thì 3 điểm M, A, B thẳng hàng.
Ví dụ 9
Cho (O) đường kính AB. Trên (O) lấy điểm D bất kỳ (khác A, B). Lấy điểm C bất kỳ trong đoạn AB, kẻ CH AD H AD . Phân giác của BAD cắt (O) tại E, cắt CH tại F. Đường thẳng DF cắt (O) tại N. Chứng minh N, C, E thẳng hàng.
Giải
(gt) HC // DB (cùng vuông góc với AD)
1 1C B (2 góc đồng vị)
Mà 1 1B N (2 góc nội tiếp chắn AD )
1 1N C
Tứ giác AFCN nội tiếp.
1 2A N (2 góc nội tiếp chắn FC )
Hay 1A FNC mà
1 2A A (gt)
2A FNC mà
2A DNE FNE
(2 góc nội tiếp chắn DE )-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP7
1 112
N
FH
D E
COA B
21
Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- FNC FNE mà NC và NE cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ DN
2 tia NC & NE trùng nhau N, C, E thẳng hàng.
Ví dụ 10
Cho ABC, đường tròn bàng tiếp trong góc A tiếp xúc với tia AB tại N. Kẻ đường kính MN. Trên tia đối của tia AB lấy điểm K sao cho AK = BN. Chứng minh rằng K, C, M thẳng hàng.
Giải
Gọi I, J thứ tự là tâm đường tròn bàng tiếp trong góc A, góc B của ABC.
(I) tiếp xúc với BC và AC thứ tự tại P và H
(J) tiếp xúc với BC và BA thứ tự tại Q và K’
Ta có:
CA + CB – AB
= CA + CP + PB – AB
= CA + CH +NB – AB = AH + NB – AB
= AN + NB – AB = 2NB (t/c tiếp tuyến)
CA + CB – AB – 2NB.
Tương tự ta có: CA + CB – AB = 2AK’
AK = AK’ = BN K’ K.
Mặt khác PIC đồng dạng QJC (g.g)
IC IP IMJC JQ JK
mà CIM CJK (2 góc so le trong của MN // JK)
ICM đồng dạng JCK (c.g.c)
ICM JCK 2 tia CK và CM đối nhau
K, C, M thẳng hàng.
V. Hướng thứ sáu: Thêm điểm-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP8
K'K
M
Q
J
IN
PH
CB
A
Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Để chứng minh 3 điểm A, B, C thẳng hàng có thể xác định thêm điểm D khác A, B, C sau đó chứng minh hai trong ba bộ 3 điểm A, B, D; A, C, D; B, C, D thẳng hàng.
Ví dụ 11
Cho hình chữ nhật ABCD có O là giao điểm 2 đường chéo. Điểm M trên đoạn OB, lấy E đối xứng với A qua M; H là hình chiếu của điểm E trên BC, vẽ hình chữ nhật EHCF. Chứng minh M, H, F thẳng hàng.
Giải
Gọi I là giao điểm của HF và CE
H; I; F thẳng hàng (*) (t/c hình chữ nhật)
Cần chứng minh: M, I, F thẳng hàng.
1 ( )2
MA ME AE gt và 12
OA OC AC
(t/c hình chữ nhật)
OM là đường trung bình của ACE
OM // CE ODC ICF (2 góc đồng vị)
Mà &ODC OCD ICF IFC (vì OCD cân tại O, ICF cân tại I, t/c hình chữ nhật)
/ /OCD IFC IF AC mà IM //AC (do IM là đường trung bình ACE)
M, I, F thẳng hàng (tiên đề Ơclít)
Kết hợp với (*) ta có: M, H, F thẳng hàng.
Ví dụ 12
Cho tứ giác ABCD nội tiếp đương tròn (O). Gọi E là giao điểm của AB và CD. Gọi F là giao điểm của AC và BD. Các tiếp tuyến với (O) tại B và C cắt nhau tại M. Chứng minh rằng E, M, F thẳng hàng.
Giải
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP
9
EO
F
I
H
M
D C
BA
K
F M
EC
B
D
A
Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Gọi K là giao điểm của đường tròn (B, D, E) và đường tròn (F, D, C), (K không trùng D). Ta chứng minh K, E, M thẳng hàng và K, F, M thẳng hàng.
Tứ giác BKDE và DKFC nội tiếp (suy từ gt)
0180BKC BKD DKC AED DFC (*)
Mặt khác: AED + 12
DFC (sđ AD - sđ BC )+12
(sđ AB +sđ CD )
12
(sđBADC sđ BC ) = BMC
AED DFC BMC kết hợp với (*) ta có: 0180BKC BMC
Tứ giác BKCM nội tiếp BKM BCM (2 góc nội tiếp chắn BM )
Mà BCM BDE (cùng bằng 12
sđ BC ) và BDE BKE (2 góc nội tiếp chắn BE )
BKM BKE 2 tia KE và KM trùng nhau K, E, M thẳng hàng (1)
Tương tự ta có: CKF CKM 2 tia KF và KM trùng nhau.
K, F, M thẳng hàng. Kết hợp với (1) ta có E, M, F thẳng hàng.
VII. Hướng thứ bảy: Sử dụng định lý Mênêlauýt
Định lý Mênêlauýt: Cho ABC và 3 điểm A’,B’, C’ lần lượt nằm trên các đường thẳng BC; CA, AB sao cho chúng đều nằm trên phần kéo dài của cả 3 cạnh của tam giác hoặc chỉ một trong 3 điểm đó nằm trên phần kéo dài của cạnh tương ứng
mà thôi. Điều kiện cần và đủ về A’,B’, C’ thẳng hàng là ' ' '. . 1
' ' 'AB CA BCB C A B C A
.
* Chứng minh điều kiện cần:
Kẻ AD A’B’ ; BE A’B’ ; CF A’B’
AD // BE //CF
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP
10A
B
C
A'
C'
B'
E
F
D
C''
Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
' ;
'AB ADB C CF
' ;
'CA CFA B BE
'
'BC BEC A AD
(Hệ quả của Talét)
' ' '. . . . 1
' ' 'AB CA BC AD CF BEB C A B C A CF BE AD
* Chứng minh điều kiện đủ:
Giả sử ' ' '. . 1
' ' 'AB CA BCB C A B C A
và A’BC;
B’AC; C’AB, ta chứng minh A’, B’ C’ thẳng hàng.
Gọi giao điểm của A’B’ với AB là C’’ .
Theo điều kiện cần ta có: ' ' ''. . 1
' ' ''AB CA BCB C A B C A
Mà ' ' '. . 1
' ' 'AB CA BCB C A B C A
(gt) '' ' '' '
'' 'BC BC C CC A C A
Ví dụ 13
Cho 3 đường tròn có bán kính đôi một khác nhau và ở ngoài nhau. Chứng minh rằng giao điểm của các tiếp tuyến chung ngoài của từng cặp đường tròn cùng thuộc một đường thẳng.
Giải
+ Xét 3 đường tròn (O1; r1); (O2; r2); (O3; r3).
+ Giao điểm 2 tiếp tuyến chung ngoài của (O1; r1) và (O2; r2) là C
Giao điểm 2 tiếp tuyến chung ngoài của (O1; r1) và (O3; r3) là B
Giao điểm 2 tiếp tuyến chung ngoài của (O2; r2) và (O3; r3) là A
Nhận thấy O1, O2, C thẳng hàng (suy từ t/c 2 tiếp tuyến cắt nhau)
1 1
2 2
CO rCO r
.
Tương tự ta có: 3 32 2
3 3 1 1
; BO rAO rAO r BO r
3 31 2 1 2
2 3 1 2 3 1
. . . . 1BO rCO AO r rCO AO BO r r r
A, B, C thẳng hàng (định lý Mênêlauýt)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP
11
Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ví dụ 14Cho ABC vuông tại A, đường cao AH. Trên các cạnh AB, AC thứ tự dựng
các hình vuông ABEF, ACGI nằm ngoài tam giác ABC. Gọi O là giao điểm của BG và AH. Chứng minh rằng C, O, E thẳng hàng.
GiảiGọi D là giao điểm của CO và AB; K là giao điểm của BO và AC; M là giao điểm của EB và GC.Đặt AC = b; AB = c. Ta có:+ ABC ∽HAC (g.g)
AB ACHA HC
AB. HC = AC. HA (1)
+ ABC ∽HBA (g.g)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP
12
K
H
O
GI
F
E M
C
B
A
1
rr
r r
32
1
o
A
B
C
32
1
o
o
Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
AC ABHA HB
AC. HB = AB. HA (2)
Mặt khác theo định lí Cêva với ABC và BK, AH, CD
Ta có: . . 1 . . 1BD AK CH BD AB CHDA KC HB DA CG HB
( vì AK ABKC CG
do AB // CG)
=> .. 1.
BD AB CHDA AC HB
(vì CG = AC)
Kết hợp với (1) và (2) ta có.. 1.
BD AC HA BD ABDA AB HA DA AC
BD AB
DA BD AC AB
hay
BD cc b c
(*)
Mà . . . . . .BO GC ME BD GC AC AB BD GC b cOG CM EB GC AB AB GC c c
Kết hợp với (*) ta có: 2
.( ). . . 1BO GC ME BD b c c b cOG CM EB c b c c
C, O, E thẳng hàng (Định lí Mênêlauyt trong BMG và 3 điểm C, O, E)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP
13
Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
PHẦN III MỘT SỐ BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1:Chứng minh trực tâm của một tam giác luôn nằm trên đường thẳng nối hai
tiếp điểm của hai tiếp tuyến kẻ từ một đỉnh đến đường tròn đường kính là cạnh nối hai đỉnh còn lại của tam giác đó. (Chinese 1996)
GiảiXét ABC có các đường cao AF, BD, CE cắt nhau tại H , kẻ AM và AN là hai tiếp tuyến của đường tròn (O) đường kính BC(M, N là các tiếp điểm) M,A,N,F,O thuộc đường tròn đường kính AO ANM AFN (*)ADH ~ AFC, AND ~ ANC AH.AF = AD.AC = AN2
AH ANAN AF
ANH ~AFN (c-g-c)
ANH AFN Kết hợp với (*) ta có: ANM ANH AFN H MN + Nếu ABC vuông tại B hoặc C thì HM hoặc HN ta có điều phải chứng minh.
* Việc chứng minh 3 điểm M, H, N thẳng hàng nói trên cũng đã được đề cập đến trong nội dung câu 4.b đề thi HSG cấp tỉnh năm 2012 – 2013 của tỉnh Vĩnh Phúc.Bài 2:
Từ một điểm D nằm ngoài đường tròn (O) đường kính BC, kẻ hai tiếp tuyến DE và DF với (O) (E, F là tiếp điểm). Trên đường thẳng EF lấy điểm A ở phía ngoài (O) kẻ tiếp tuyến AN với (O) ( N là tiếp điểm) .
Chứng minh D, N, H thẳng hàng (H là trực tâm ABC)Giải
Kẻ tiếp tuyến AM ( M (O))Gọi giao điểm của AO và MN là I AN2 = AE.AFMà AN2 = AI.AO ( Hệ thức trong tam giác vuông)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP
14
O
N
M
H
F
E D
CB
A
O
NM
I
F
ED
CB
A
Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
AE.AF = AI.AO AE AIAO AF
AIE ~ AFO ( cgc) Tứ giác EIOF nội tiếp D,E,I,O,F thuộc đường tròn đường kính OD. 090AIE MIO D,M,N,I, thẳng hàng.Mặt khác M,H,N thẳng hàng (Kết quả bài tập 1) D,N,H thẳng hàng.
Bài 3: (đường thẳng Sim sơn)Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Gọi M là một điểm tuỳ ý thuộc
đường tròn (O). Gọi A1, B1 C1 thứ tự là hình chiếu của M trên BC, CA, AB.Chứng minh A1, B1, C1 thẳng hàng.
GiảiKhông mất tính tổng quát giả sử M BC .Ta có 0
1 1 90BC M BA M (Suy từ giả thiết)
MA1C1B nội tiếp 1 1 1BAC BMC
(Hai góc nội tiếp cùng chắn cung 1BC
01 1 90MAC MB C (suy từ giả thiết)
MA1CB1 nội tiếp 1 1 1CA B CMB
(2 góc nội tiếp cùng chắn cung B1C)Mặt khác 0
1 1 180A BMC B MC
1 1BMC B MC 1 1C MB B MC
Kết hợp với chứng minh trên
1 1 1 1C A B B A B => 01 1 1 1 1 1 1 1 1 180C A B BA B B AC BAC BAC
A1, B1, C1 thẳng hàng
* Đường thẳng chứa ba điểm A1, B1, C1 gọi là đường thẳng Simsơn của tam giác ABC ứng với điểm M.* Nếu M trùng với đỉnh của tam giác ABC thì đường thẳng Simsơn chính là đường cao tương ứng.
Bài 4Cho tam giác ABC nội tiếp (O) với H là trực tâm , M là điểm tuỳ ý thuộc (O).
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP
15
O
A
B
C
A
B C
M
1
1
1
Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Chứng minh đường thẳng Sim sơn ứng với điểm M luôn đi qua trung điểm của MH.
Giải
Đường thẳng Sim son của tam giác ABC ứng với điểm M là đường thẳng qua A1, B1, C1 Lấy điểm B2, C2 đối xứng với M qua AC, AB. Ta có AMB ACB (Hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB)Mà
2AMB AC B ( Tính chất đối xứng trục)Và ACB BHD (Hai góc có cạnh tương ứng vuông góc)
2BHD AC B Tứ giác AC2BH nội tiếp
2 2C HB C AB ( Hai góc nội tiếp cùng chắn cung BC2)
Tương tự ta có: 2 2B HC B AC 0
2 2 180B HC BAC BHC
C2; H; B2 thẳng hàng B1C1 là đường trung bình của tam giác MB2C2
B1C1 đi qua trung điểm của MH.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP
16
D
2B
C2
H
O
A
B
C
A
B C
M
1
1
1
Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
PHẦN IVMỘT SỐ BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ
Hãy lựa chọn phương pháp hợp lí để chứng minh các điểm thẳng hàng trong các bài tập dưới đây
1) Cho ABC nhọn nội tiếp (O), trực tâm H. Gọi I là trung điểm BC và A’
là điểm đối xứng của A qua O. CMR: H, I, A’ thẳng hàng.
2) Cho ABC nội tiếp đường tròn (O), đường tròn (O1) đi qua A và C cắt
BA, BC thứ tự tại các điểm K, N; đường tròn (O2) đi qua B, K và N cắt (O) tại
điểm thứ hai M (khác B). Gọi I, J thứ tự là trung điểm của BO1 , BM.
CMR: I, J, O2 thẳng hàng.
3) Cho tứ giác ABCD nội tiếp (O). Vẽ Ax, AD cắt BC tại E, Ay AB, cắt
CD tại F. CMR: E, F, O thẳng hàng.
4) Cho ABC trực tâm H. Từ A kẻ các tiếp tuyến AM, AN với đường tròn
đường kính BC. CMR: M, H, N thẳng hàng.
5) Cho ABC nội tiếp (O), trực tâm H, M là điểm bất kỳ trên cung BC
không chứa A. Gọi N, E thứ tự là điểm đối xứng của M qua AB và AC.
CMR: N, H, E thẳng hàng.
6) Cho ABC nội tiếp (O). Lấy D thuộc cạnh AC (D ≠ A; D ≠ C). Đường
thẳng BD cắt (O) tại F. Đường thẳng qua A vuông góc với AB và đường thẳng qua
F vuông góc với FC cắt tại P. Hãy CMR: P, D, O thẳng hàng.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP
17
1
12
1
F E
M
I
P
N
A
B C
Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
PHẦN V MỘT SỐ BÀI TOÁN CHỨNG MINH THẲNG HÀNG
TRONG CÁC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÀ TUYỂN SINH THPT CHUYÊN
Bài 1 (ĐTS THPT chuyên năm 2005)Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O), các đường phân giác trong cắt nhau tại I. Các đường thẳng AI, BI, CI cắt (O) thứ tự tại M;N;P
a) Chứng minh tam giác NIC cân tại N.b) Chứng minh I là trực tâm tam giác MNP.c) Gọi E là giao điểm của MN và AC; F là giao điểm của PM và AB. Chứng
minh E,I,F thẳng hàng.d) Gọi K là trung điểm của BC. Giả sử BI IK và BI = 2.IK thì BAC = ?
Giải
a) 12
NIC NCI sđ PAN nên NIC cân tại N
b) Do NIC cân tại N nên NI=NC (1)tương tự MIC cân tại M nên MI=MC (2) từ (1) (2) ta có MN là trung trực của IC MNPC tương tự BNPM, AMPN mà AM,BN,CP cắt nhau tại I Nên I là trực tâm của MNP (đpcm)c) Có (Do I và C đối xứng nhau qua MN) Mà
1 1C B (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AN )
Và 1 2B I (I và B đối xứng nhau qua MP)
=> 1 2I I mà 0
2 180I FNI FIE => E, I, F thẳng hàng
Bài 2 (ĐTS THPT chuyên năm 2005)Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó. Vẽ tia Cx AB. Trên Cx
lấy hai điểm D và E sao cho D nằm trong đoạn CE và 3CE CACB CD
. Đường tròn
(O1) ngoại tiếp tam giác ACD cắt (O2) ngoại tiếp tam giác BEC tại điểm H (H ≠ C)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP
18
Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------CMR: a) Ba điểm A, H, E thẳng hàng.
b) H thuộc đường tròn đường kính ABc) Đường thẳng đi qua hai điểm H và C luôn đi qua một điểm cố định
khi C di chuyển trên đoạn thẳng AB (C ≠ A; C ≠ B)
Giải
a) 3CE CACB CD
(gt)
Mà 090ECB ACD (suy ra từ giả thiết)CEB ∽ CAD (c.g.c)Gọi giao điểm của BD với AE là H1 Ta phải chứng minh H1 HGọi K là giao điểm của AD và BE.Dễ thấy 090DKE AK BE D là trực tâm ABE
BD AE
01 1 1
01 1 2
90 ( )
90 ( )
DH A H O
BH E H O
H1 là giao của (O1) và (O2) H1 H. Vậy A, H, E thẳng hàng.
b) 090AHB (suy ra từ chứng minh trên) H thuộc đường tròn đường kính AB
c) CBE vuông tại C
0 0160 30CBE E BHC . Gọi F là giao điểm của HC và đường tròn đường kính
AB 030BHF sđ 060BF mà B cố định HC đi qua điểm F (cố định) khi C di chuyển.
Bài 3: ( ĐTS THPT chuyên năm 2008) Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB và C là điểm chính giữa của cung AB. Gọi K là trung điểm của đoạn thẳng BC. Đường thẳng đi qua hai điểm A và K cắt (O) tại M (M≠A). Kẻ CH AM (H AM). Đường thẳng OH cắt đường BC tại N. Đường thẳng MN cắt (O) tại D (D ≠ M). CMR:a) BHCM là hình bình hànhb) OHC = OHMc) B, H, D thẳng hàng
Giải-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP19
1
1
A
H
OD
C
K
E
F
21O
B
Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
a) Ta có
)1(//)90(
)(0
BMCHAMBAMBM
gtAMCH
Mặt khác
0( 90 )( ) (2)
( )
CHK BMKCK KB gt CHK BMK CH BM
CKH BKM dd
Từ (1 ), (2) ta có tứ giác BHCM là hình bình hành ( đpcm) b) Ta có CHM vuông tại H có 045CMH nên CHM vuông cân tại H=> CH=HMxét 2 tam giác OHMOCH ; có:
)..()(
)()(
cccOHMOHCchungOH
cmtHMCHbkOMOC
c) Ta sẽ chứng minh BH//CM và BD//CM.Vì tứ giác BHCM là hình bình hành nên BH//CM (3)
Ta lại có
HMCHOMOC
OH là trung trực của CM,mà N thuộc OH nên NC=NM
Nên CNM cân tại N ,nên CMN MCN sđ CD = sđ BM / / (4)MCB CBD BD CM từ (3),(4) ta có D,H,B thẳng hàng (đpcm)
Bài 4 ( ĐTS THPT chuyên năm 2009) -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP20
DN
H
MK
C
OA B
Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cho đường tròn (O) đường kính AB và điểm C thuộc đường tròn (C không trùng với A, B và trung điểm cung AB). Gọi H là hình chiếu vuông góc của C trên AB. Đường tròn (O1) đường kính AH cắt CA tại E, đường tròn (O2) đường kính BH cắt CB tại F.
1) Chứng minh tứ giác AEFB là tứ giác nội tiếp.2) Gọi (O3) là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác AEFB, D là điểm đối xứng
của C qua O. Chứng minh ba điểm H, O3, D thẳng hàng.3) Gọi S là giao của các đường thẳng EF và AB, K là giao điểm thứ hai của
SC với đường tròn (O). Chứng minh KE vuông góc với KF.
Giải
1) Dễ chứng minh tứ giác CEHF là hình chữ nhật Ta có ( cùng bằng CHE ) nên tứ giác AEFB nội tiếp
2) Kẻ trung trực EF cắt HD tại O3’chứng minh O3’ là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác AEFB.Chứng minh được CD EFTrong tam giác CHD có IO3’ là đường trung bình nên O3’O AB mà OA=OB nên O3’O là trung trực của AB nên O3’ là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác AEFB, tức là O3’trùng với O3
Hay H,O3 ,D thẳng hàng.
3) nên tứ giác BFKS nội tiếp suy ra FKS FBA
mà FBA CEF nên FKS CEF nên tứ giác CEFK nội tiếp Suy ra 090EKF ECF hay FK vuông góc với EK.Bài 5 ( HSG Vĩnh Phúc năm 2010-2011)
Cho tam giác nhọn với trực tâm Đường thẳng vuông góc với tại
cắt đường thẳng ở đường thẳng vuông góc với tại cắt đường thẳng
tại Gọi theo thứ tự là trung điểm của
1. Chứng minh rằng thẳng hàng.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP
21
1
K
S
O3
I
D
F
E
O2O1 HO
A B
C
Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2. Đường thẳng cắt trung tuyến của tam giác tại
Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác tiếp xúc với Giải
B1
C1
P
L
H
N
M
E
D
A
B C
1) Gọi là chân các đường cao kẻ từ của tam giác Khi đó do tứ giác nội tiếp, nên (1)Do cách xác định điểm D nên (2)Từ (1) và (2) suy ra các tam giác đồng dạng. Từ đó, do theo thứ tự là trung tuyến của hai tam giác đó, nên Từ đó, do nên (3) Tương tự cũng có (4)Từ (3) và (4) suy ra thẳng hàng. Hơn nữa .2) Do nên tứ giác nội tiếp, suy ra
(do ) và do đó Tương tự cũng có Từ đó suy ra hay
nằm trên đường tròn (Hình vẽ).Khi đó . Suy ra đường tròn tiếp xúc với
PHẦN VIKẾT LUẬN CHUNG
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP
22
Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh thẳng hàng---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Qua quá trình nghiên cứu chuyên đề, trong quá trình trực tiếp giảng dạy bồi
dưỡng học sinh giỏi lớp 9 dự thi học sinh giỏi các cấp, bồi dưỡng học sinh dự thi
vào các trường chuyên lớp chọn, tôi thấy:
Phần chuyên đề: “Một số hướng tiếp cận bài toán chứng minh ba điểm thẳng
hàng” đã phát huy tính sáng tạo của học sinh. Các em đã biết vận dụng kiến thức
cơ bản vào việc giải các đề thi đạt kết quả đồng thời tham gia tích cực vào việc giải
các bài trên hai tạp chí Toán học & tuổi trẻ, Toán tuổi thơ 2.
Nhờ có quá trình thường xuyên tích luỹ kinh nghiệm tự học tự rèn học hỏi
đồng nghiệp tôi thường xuyên bổ sung, hoàn thiện nâng cao chất lượng của chuyên
đề để chuyên đề ngày càng phát huy hiệu quả cao hơn. Chất lượng học sinh giỏi
cấp huyện cấp tỉnh, học sinh thi đỗ vào các trường chuyên tăng cao.
Kết quả đạt được khi áp dụng chuyên đề (đối với năm học 2012 – 2013):
Số lượng HStrong đội tuyển
Số lượng HSGCấp Huyện
Số lượng HSGCấp Tỉnh
Số lượng HS thi đỗ THPT Chuyên Toán
(Chuyên VPhúc)
Số lượng HS thi đỗ THPT Chuyên
(Chuyên khác)
9 97
(trong đó có 01 giải Nhất)
8(trong đó có 01
thủ khoa)4
Bình Xuyên, tháng 02 năm 2014Người viết
Trần Văn Quảng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trần Văn Quảng – THCS Lý Tự Trọng – BX – VP
23
Recommended