85
THIT KĐỒ HA CƠ BN ThS. Trần Quốc Trung 1

6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

  • Upload
    phi-phi

  • View
    28

  • Download
    7

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

THIẾT KẾ ĐỒ HỌA CƠ BẢN ThS.  Trần  Quốc  Trung  

1  

PTIT

Page 2: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

NỘI DUNG MÔN HỌC

CHƯƠNG I: Giới thiệu về đồ họa máy tính

CHƯƠNG II: Đồ họa vector

CHƯƠNG III: Đồ họa bitmap

2  

PTIT

Page 3: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

TIÊU CHÍ ĐÁNG GIÁ SINH VIÊN CỦA MÔN HỌC

3  

Hình thức kiểm tra Tỷ lệ đánh giá Đặc điểm đánh giá - Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, tích cực thảo luận)

10 %

Cá nhân

- Các bài tập và thảo luận trên lớp 10% Cá nhân - Kiểm tra giữa kỳ: Bài tập lớn 20% Cá nhân - Kiểm tra cuối kỳ: Bài tập lớn 60% Cá nhân P

TIT

Page 4: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

HỌC LIỆU MÔN HỌC

•  Tài liệu môn thiết kế đồ họa cơ bản •  Photoshop CS classroom in Abook •  How to do everything Adobe Illustrator CS4

4  

PTIT

Page 5: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

GIỚI THIỆU ĐỒ HỌA MÁY TÍNH

Khái niệm đồ họa máy tính:

“Đồ họa máy tính là tất cả những gì liên quan đến việc sử dụng máy

tính để phát sinh ra hình ảnh. Các vấn đề liên quan tới công việc này

bao gồm : tạo, lưu trữ, thao tác trên các mô hình (các mô tả hình học

của đối tượng) và các ảnh.”  

5  

PTIT

Page 6: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

ỨNG DỤNG CỦA ĐỒ HỌA MÁY TÍNH

•  Hỗ  trợ  thiết  kế    •  Biểu  diễn  thông  ?n  •  Giáo  dục  và  đào  tạo  •  Giao  ?ếp  giữa  máy  Mnh  và  người  dùng  

6  

PTIT

Page 7: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

ĐỘ PHÂN GIẢI ẢNH LÀ GÌ?

Độ phân giải là số điểm ảnh hoặc pixels tạo nên hình ảnh. Được tính

bằng đơn vị dpi hoặc dots/ inch. Chỉ số dpi của ảnh cao, đồng

nghĩa cho ra hình ảnh chất lượng cao và dung lượng file cũng lớn.

7  

PTIT

Page 8: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

ĐỘ PHÂN GIẢI CỦA ẢNH VÀ KÍCH THƯỚC ẢNH

8  

PTIT

Page 9: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

ĐỘ PHÂN GIẢI CỦA ẢNH VÀ KÍCH THƯỚC ẢNH

9  

PTIT

Page 10: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

MỘT SỐ LOẠI ĐỊNH DẠNG PHỔ BIẾN

10  

PTIT

Page 11: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

MỘT SỐ LOẠI ĐỊNH DẠNG PHỔ BIẾN

11  

PTIT

Page 12: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

CHƯƠNG II: Đồ họa Vector

12  

PTIT

Page 13: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

Đồ họa vector

Hinh Vector trong đồ hoạ: -­‐ Là dạng được vẽ theo thuật toán học và không lệ thuộc vào độ phân giải của mẫu vẽ -­‐ Vẫn giữ nguyên tính chất về đường nét và mầu sắc khi in ra ở tất cả các tỉ lệ  

PTIT

Page 14: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

Môi trường làm việc của IIlustrator chia làm 5 khu vực làm việc chính A. thanh menu B. thanh công cụ (tool box) C. Bảng điều khiển (Control palette) D. Khung hiển thị bản vẽ (art board) E. Bảng Palettes và Dialog boxes (Hộp thoại) F.Thanh trạng thái:

LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ILLUSTRATOR

PTIT

Page 15: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

Bảng control palette

Thanh  trạng  thái    

LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ILLUSTRATOR

PTIT

Page 16: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

Menu bar 1.File:    bao  gồm  các  tùy  chỉnh  mở,lưu,in  ấn  1  bản  vẽ  2.Edit:  gồm  các  lệnh  chỉnh  sửa  chung  như  cắt  dán,copy  1  đối  tượng  v..v  3.Object  :gồm  các  lệnh  làm  việc  với  đối  tượng  chọn  4.Type  :gồm  các  lệnh  làm  việc  với  đồ  họa  chữ  (type)  5.Select  :gồm  các  lệnh  xử  lí  vùng  chọn  đối  tượng  6.Effect  :bộ  hiệu  ứng  có  sẵn  trong  illustratos  để  áp  dụng  lên  đối  tượng  vẽ,có  khả  năng  tùy  chỉnh  cao  7.View  :các  tùy  chỉnh  quan  sát  bản  vẽ  8.Window  :ẩn  hiện  cửa  sổ,các  thanh  công  cụ  làm  việc  9.Help  :mở  cửa  sổ  trợ  giúp  trong  illustrator    

LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ILLUSTRATOR

PTIT

Page 17: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

Thanh công cụ (Toolbox) A.  Nhóm  công  cụ  chọn  đối  tượng  B.  Nhóm  công  cụ  vẽ  đối  tượng  C.  Nhóm  công  cụ  làm  việc  với  chữ  (type)  D.  Nhóm  công  cụ  tô  màu  E.  Nhóm  công  cụ  biến  đổi  đối  tượng  F.  Nhóm  công  cụ  sử  dụng  và  biến  đổi  các  biểu  tượng  có  sẵn(symbol)  G.  ?  H.  Nhóm  công  cụ  chia  cắt  bản  vẽ    I.  Nhóm  công  cụ  di  chuyển  và  zoom  bản  vẽ    

LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ILLUSTRATOR

PTIT

Page 18: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

       

A.  Toolbox  

B.  Công  cụ  hiện  hành  (Ac?ve  tool)  

C.  Hiển  thị  công  cụ  ẩn  (Tear  off  

pale�e  with  hidden  tools)    

D.  Biểu  tượng  của  nhóm  công  cụ  

(Hidden  tool  triangle)  

E.  Tên  công  cụ  và  phím  tắt  (Tool  

name  and  shortcut)  

 

LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ILLUSTRATOR

PTIT

Page 19: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

SỬ DỤNG CÁC PALETTES VÀ DIALOG BOXES (HỘP THOẠI)

.  Nhập  giá  trị  vào  hộp  thoại  >Enter  

.  Drag  thanh  trượt  (Slider)  

.  Click  nút  mũi  tên  tăng  giảm  

(arrow  bu�on)  

.  Chọn  giá  trị  liệt  kê  trong  hộp  

thoại  

   

 

LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ILLUSTRATOR

PTIT

Page 20: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

TRANG MẪU VẼ (ARTBOARD)

A.  Vùng  in  (Printable  area)  

B.  Không  thể  in  (Nonprintable  

area)  

C.  Lề  trang  (Edge  of  the  page)  

D.  Trang  mẫu  vẽ  (Artboard)  

E.  Vùng  nháp  (Scratch  area)  

 

LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ILLUSTRATOR

PTIT

Page 21: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

CÁC CHẾ ĐỘ HIỂN THỊ BẢN VẼ

 1  Chế  độ  Preview.  Chọn  View  >  Preview  (Ctrl  +  Y)  để  hiển  thị  h.nh  ảnh  với  đầy  đủ  các  thuộc  Mnh  fill  (màu  tô)  và  stroke  (đường  viền)    2  Chế  độ  Outline.  Chọn  View  >  Outline  (  Ctrl  +  Y)  để  hiển  thị  h.nh  ảnh  dưới  dạng  các  đường  viền  (outline)  3  Hiện  thị  toàn  trang.  -­‐Chọn  View  >  Fit  In  Window  (Ctrl  +  0)  -­‐Hoặc  nhấp  đúp  vào  công  cụ  Hand      4  Hiển  thị  ở  chế  độ  100%.  -­‐Chọn  View  >  Actual  Size  (Ctrl  +  1)  -­‐ Hoặc  nhấp  đúp  vào  công  cụ  Zoom      5  Chế  độ  hiển  thị  toàn  màn  hình.  -­‐  Nút  Standard  Screen  Mode:  chế  độ  hiển  thị  chuẩn.  -­‐  Nút  Full  Screen  Mode  with  Menu  Bar:  chế  độ  hiển  thị  toàn  màn  h.nh  có  thanh  thực  đơn.  -­‐  Nút  Full  Screen  Mode:  chế  độ  hiển  thị  toàn  màn  h.nh  (không  có  thanh  thực  đơn).  Để  chuyển  đổi  qua  lại  giữa  3  chế  độ  ta  có  thể  nhấn  phím  F  

 

PTIT

Page 22: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

Bảng quan sát mẫu vẽ (Navigator palette)

A.  Thumbnail  display  of  

artwork  

B.  Pale�e  menu  C.  Tỉ  lệ  Zoom  

D.  Thu  nhỏ  (Zoom  out):  Ctrl+  -­‐  

E.  Proxy  preview  area  F.  

Thanh  trượt  

G.  Phóng  to  (Zoom  In):  Ctrl+  +  

 

LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ILLUSTRATOR

PTIT

Page 23: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

     Hiển  thị  thước.  Chọn  View  >  Show  /  Hide  Rulers  (Ctrl  +  R)  để  hiện/  tắt  thước  .Để  định  đơn  vị  cho  thước:  Edit  >  Prefernces/  Units  &  Undo    Hiển  thị  khung  bao  đối  tượng.  Chọn  View  >  Show  /  Hide  Bounding  Box  (Ctrl  +  Shi�  +  B)  để  hiện/  tắt  khung  bao  đối  tượng.  Khung  bao  được  dùng  để  điều  chỉnh  kích  cỡ  của  đối  tượng.  Đường  dẫn  và  lưới  -­‐Định  dạng  các  đường  dẫn  và  lưới  -­‐  Chọn  Edit  /  Prefernces  /  Guides  &  Grid      

LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ILLUSTRATOR

PTIT

Page 24: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

   CÁC DẠNG HÌNH HỌC CƠ BẢN (PATH AND SHAPE)

Công cụ Rectangle (M)

Công cụ này dùng để vẽ hình chữ nhật. Trong khi vẽ

•  Nhấn giữ phím Alt để vẽ hình chữ nhật xuất phát từ tâm

•  Nhấn giữ shift để vẽ hình vuông

•  Nhấn giữ thanh khoảng trắng (spacebar) để di chuyển hình chữ nhật để một vị

trí mới

•  Nhấn phím ~ để vẽ ra nhiều hình chữ nhật cùng một lúc

•  Để vẽ hình chữ nhật một cách chính xác, ta bấm (Click) chuột vào trang bản vẽ

PTIT

Page 25: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

CÁC DẠNG HÌNH HỌC CƠ BẢN (PATH AND SHAPE)

Công cụ Rounded Rectangle Công cụ này dùng để vẽ hình chữ nhật bo tròn góc Trong khi đang vẽ

•  Nhấn giữ phím Alt để vẽ hình chữ nhật xuất phát từ tâm

•  Nhấn giữ phím Shift để vẽ hình vuông bo tròn góc

•  Nhấn giữ thanh khoảng trắng (spacebar) để di chuyển hình chữ nhật đến một vị trí mới

•  Nhấn giữ phím mũi tên lên/ mũi tên xuốngĠ để tăng giảm bán kính bo tròn

•  Nhấn phím ~ để vẽ ra nhiều hình chữ nhật bo tròn cùng một lúc để vẽ hình chữ nhật bo tròn

một cách chính xác, ta bấm (click) chuột vào trang bản vẽ.  

PTIT

Page 26: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

CÁC DẠNG HÌNH HỌC CƠ BẢN (PATH AND SHAPE)

Công cụ Ellipse (L)

Công cụ này dùng để vẽ hình ê-líp. Trong khi đang vẽ:

•  Nhấn giữ phím Alt để vẽ hình ê-líp xuất phát từ tâm

•  Nhấn giữ phím Shift để vẽ hình tròn

•  Nhấn giữ thanh khoảng trắng (spacebar) để di chuyển hình ê-líp đến một vị trí mới

•  Nhấn phím ~ để vẽ ra nhiều hình chữ nhật bo tròn cùng một lúc để vẽ hình chữ nhật bo tròn

một cách chính xác, ta bấm (click) chuột vào trang bản vẽ.  

PTIT

Page 27: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

CÁC DẠNG HÌNH HỌC CƠ BẢN (PATH AND SHAPE)

Công cụ Polygon

Công cụ này dùng để vẽ hình đa giác đều Trong khi đang vẽ:

•  Nhấn giữ phím Shift để cạnh đáy của đa giác nằm ngang

•  Nhấn giữ thanh khoảng trắng (spacebar) để di chuyển đa giác đến một vị trí mới

•  Nhấn giữ phím mũi tên lên / mũi tên xuống để tăng giảm số đỉnh của ngôi sao

•  Nhấn phím ~ để vẽ ra nhiều đa giác cùng một lúc

PTIT

Page 28: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

CÁC DẠNG HÌNH HỌC CƠ BẢN (PATH AND SHAPE)

Công cụ này dùng để tạo ra các đốm sáng bao gồm: 1 tâm (center), 1 quầng sáng (halo), các tia

(rays) và các vòng (rings). Sử dụng công cụ này để tạo ra hiệu ứnng lens flare như trong nhiếp ảnh.

Để tạo đốm sáng ta chọn công cụ rồi bấm (click) chuột vào trang bạn vẽ để định tâm, rồi kéo (drag)

chuột để xác định độ lớn của quầng sáng halo và quay các tia

Trong khi kéo chuột:

•  Nhấn giữ phím Shift để cố định góc của các tia

•  Nhấn giữ Ctrl để giữ bán kính trong của halo không thay đổi

•  Nhấn giữ phím mũi tên lên/ mũi tên xuống để tăng giảm số tia

•  Sau đó dùng chuột để xác định điểm cuối của các đốm sáng

PTIT

Page 29: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

MÀU SẮC •       

Hệ  màu  RGB  -­‐  Được  tạo  do  sử  dụng  từ  nguồn  sáng  (Light  source)  -­‐  Là  dạng  màu  “cộng”  Addi[ve  Colors  (vì  chúng  tạo  màu  trắng  White  khi  phối  hợp  lại  với  nhau)  -­‐  Được  sử  dụng  cho  các  thiết  bị  Ligh?ng,  Television,  and  Computer  monitors    Hệ  màu  CMYK  -­‐  Hệ  màu  được  dùng  trong  In  ấn  -­‐  Giá  trị  %  các  màu  càng  lớn  thì  tạo  màu  càng  đen  -­‐  Là  dạng  màu  “trừ”  Subtrac[ve  colors,  Màu  đen  được  thêm  vào  giúp  các  tone  màu  tối  hơn  (Shadow  density)  Để  thay  đổi  hệ  màu:  >  File  >  Document  Color  Mode  >  CMYK  Color  or  RGB  Color.  -­‐  Các  hiệu  ứng  Bitmap  (Raster  effects  in  Illustrator)  thường  chỉ  áp  dụng  trong  RGB  mode.  -­‐  Để  nhập  giá  trị  màu  cho  đối  tượng:  nhấp  đôi  biểu  tượng  trên  thanh  Toolbox        

PTIT

Page 30: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

         

Hệ  màu  HSB  -­‐  Do  Mnh  trực  quan  của  sự  vật,  hệ  màu  HSB  thể  hiện  Mnh  chất  cơ  bản  của  màu  sắc  -­‐  Hue  xác  định  tên  của  màu,  VD:  red  (đỏ),  orange  (cam),  or  green  (lá).  -­‐  Thể  hiện  dưới  dạng  bánh  xe  màu:  Wheel  between  0°  and  360°  -­‐ Satura?on  some?mes  called  chroma  (sắc  độ):  thể  hiện:  cường  độ  thẫm  thấu  của  màu  

Hệ  màu  xám  Grayscale  Là  dạng  Tint  màu  đơn  giản  thể  hiện  sắc  thái  sáng  tối  của  đối  tượng;  Vùng  Giá  trị  (value  ranging)  từ  0%  (white)  đến  100%  (black)  *Ta  có  thể  convert  đối  tượng  Grayscale  sang  RGB  hay  CMYK  hoặc  ngược  lại:  -­‐  Select  the  objects  whose  colors  you  want  to  convert.  -­‐  Choose  Filter  >  Colors  >  Convert  To…  

       

MÀU SẮC

PTIT

Page 31: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

     

 Tô  một  màu  (Color)  Cách  1:  Chọn  Window>  Color  (F6)  Cách  2:  Chọn  Window  >  Swatches  Cách 3: Chọn đối tượng, rồi dùng công cụ EyedropperĠ bấm vào một màu náo đó trên bản vẽ  Cách 4: chọn Window > Swatch Libraries để mở một thư viện màu  khác  Cách  5:  chọn  Window>  Appearance  (Shim+F6)        

MÀU SẮC

PTIT

Page 32: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

Tô  chuyển  chọn  Window  >  Gradient  (F9)  Để định điểm đầu, điểm cuối và hướng của tô chuyển, ta  dùng  công  cụ  Gradient  tool  (G)    Stroke  · Cách định màu cho stroke cũng giống như định màu cho fill. Tuy  nhiên  stroke  chỉ  có  thể  tô  một  màu  hoặc  tô  pa�ern,  không  thể  tô  chuyển  · Để định độ dày và kiểu của stroke ta  chọn Window > Stroke (F10)      

MÀU SẮC

PTIT

Page 33: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

THAO TÁC VỚI ĐỐI TƯỢNG

Chọn  đối  tượng  bằng  công  cụ        

Công  cụ  Direct  Select  Tool  (A)    Công  cụ  Selec[on  Tool  (V)     PTIT

Page 34: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

THAO TÁC VỚI ĐỐI TƯỢNG

Công  cụ  Group  Selec[on  Tool.    w  Công  cụ  này  cho  phép  chọn  từng  phần  tử  của  nhóm    w  Nếu  ta  bấm  chuột  vào  phần  tử  đã  được  chọn  một  lần  nữa,  ta  sẽ  chọn  được  nhóm  mà  phần  tử  đó  thuộc  về    w  Nếu  lại  bấm  chuột  một  lần  nữa  vào  phần  tử  đó,  ta  sẽ  chọn  được  nhóm  cấp  cao  hơn  trong  thứ  tự  phân  cấp  nhóm      

Công  cụ  Magic  Wand.    Công  cụ  này  cho  phép  chọn  các  đối  tượng  có  thuộc  Mnh  tương  tự:  fill  color  (màu  tô),  stroke  color  (màu  viền),  stroke  weight  (độ  dày  đường  viền),  opacity  (độ  mờ  đục)  và  blending  mode  (chế  độ  phối  hợp).  Sai  số  là  Tolerance      

PTIT

Page 35: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

Các  loại  thuộc  Mnh  của  Appearance  •  Các thuộc tính fill: kiểu tô (fill type), màu (color), độ trong  suốt  (transparency),  và  hiệu  ứng  (effects)  của  fill  •   Các  thuộc  Mnh  Stroke:  kiểu  stroke  (stroke  type),  cọ  (brush),độ  trong  suốt  (transparency),  hiệu  ứng  (effects)  của  stroke  •  Các thuộc tính về độ mờ đục (opacity) và chế độ phối hợp(blending  mode)  của  toàn  bộ  đối  tượng  •  Các thuộc tính về hiệu ứng (effects) của toàn bộ đối tượng  

THAO TÁC VỚI ĐỐI TƯỢNG

PTIT

Page 36: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

Công  cụ  Direct  Select  Lasso  Tool    

Công  cụ  này  cho  phép  chọn  các  điểm  neo  hoặc  các  đoạn  của  paths  bằng  cách  vẽ  1  vùng  bao  xung  quanh  các  điểm  hoặc  các  đoạn  cần  chọn      

THAO TÁC VỚI ĐỐI TƯỢNG

Chọn  đối  tượng  bằng  thực  đơn  Select      Select  >  All  (Ctrl+A):  chọn  tất  cả  các  đối  tượng  của  bản  vẽ    

Select  >  Deselect  (Ctrl+Shi�+A):  không  chọn  bất  kỳ  đối  tượng  nào  cả    

Select  >  Reselect  (Ctrl+6):  lập  lại  kiểu  chọn  vừa  thực  hiện  Select  >  Inverse:  đảo  chọn    

Select  >  Next  Object  Above  (Ctrl+Alt+]):  chọn  đối  tượng  kề  bên  phải    

Select  >  Next  Object  Belove(Ctrl+Alt+[):  chọn  đối  tượng  kề  bên  dưới  trái    

Select  >  Same:    

 Nhóm(group)  va  tách  nhóm  (ungroup)      Để  nhóm  các  đối  tượng  Object  >  Group  (Ctrl+G)  Đê  tách  nhóm  thành  các  phần  tư  riêng  lẽ  Object  >  Ungroup  (Ctrl+Shi�+G)            

PTIT

Page 37: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

     

Sắp xếp vị trí các đối tượng  

•  Chọn các đối tượng cần sắp xếp vị trí

•  Chọn Window > Align (Shift+F7) để hiển thị Align Palette  

 

THAO TÁC VỚI ĐỐI TƯỢNG

Thay  đổi  thứ  tự  trên  dưới  của  các  đối  tượng      

•  Bring  to  Front  (Crtl+Shit+]):  đưa  đối  tượng  lên  trên  cùng    

•  Bring  Forward  (Ctrl+]):  đưa  đối  tượng  lên  trên  1  vị  trí  

•  Send  Backward  (Crtl+[)  :  đưa  đối  tượng  xuống  dưới  1  vị  trí    

PTIT

Page 38: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

LÀM VIỆC VỚI CÔNG CỤ PEN

Vẽ  đường  cong  Bézier     Dạng  các  đoạn  gấp  khúc    

PTIT

Page 39: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

Một  số  quy  tắc  khi  vẽ  Bézier    •  Khi  đang  vẽ  điểm  trơn,  nhấn  giữ  phím  Alt  và  đổi  chiều  ?ếp  tuyến  để  đổi  

điểm  trơn  thành  điểm  nhọn    •  Nếu  muốn  vẽ  đoạn  thẳng,  ta  thực  hiện  như  sau:    •  Đặt  các  điểm  neo  ở  hai  đầu  của  đoạn  cong,  không  đặct  điểm    •  neo  tại  đỉnh  (bump)  của  đoạn  cong.    •  Không  vẽ  quá  nhiều  điểm  neo  trên  đường  cong.    •  Quy  tắt  1/3:  Tiếp  tuyến  có  chiều  dài  khoảng  1/3  của  đoạn  cong  ?ếp  theo  

LÀM VIỆC VỚI CÔNG CỤ PEN

PTIT

Page 40: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

THAO TÁC VỚI VĂN BẢN (TEXT)    

Character  pale�e  (Ctrl+T)    Paragraph  pale�e  (Ctrl+  Alt+  T)    Threaded  Text  (khối  văn  bản)    

Các  công  cụ  văn  bản    

PTIT

Page 41: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

     

Object  >  Text  Wrap>  Make  Text  Wrap  Cho khối văn bản chạy xung quanh một path với một khoảng cách  là  offset  -­‐Điều kiện: path phải nằm bên trên khối văn bản - Chọn Object > Text Wrap> Release Text Wrap để tách rờikhối văn bản và path ra trở lại như ban đầu  -­‐ Type>  Fit  Headline:  Cho tiêu đề phù hợp với bề rộng cột  Type>  Create  Outline  (Ctrl+  Shim  +  O):  Đổi chữ thành đường cong h.nh học. Khi chữ đang là dạng  outline, ta có thể dùng công cụ để chỉnh sữa chữ  Edit>  Find  and  Replace:  Dùng để tìm và thay thế văn bản  Type>  Find  Font:  Dùng để tìm   và thay thế font    

THAO TÁC VỚI VĂN BẢN (TEXT)

PTIT

Page 42: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

     Tạo văn bản từ 1 điểm bất ki trong Artwork  Tạo văn bản trong 1 khung shape (Boundary)    

THAO TÁC VỚI VĂN BẢN (TEXT)

PTIT

Page 43: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

Khử Văn bản “rỗng” trong mẫu vẽ    Tạo VB uốn theo đường:      Nhập và xuất văn bản  -­‐Nhập  vào  1  file  mới:  File  >  Open,  chọn  text  file  muốn  mở,  click  Open.  -­‐ Nhập vào trong bản vẽ đang mở: File > Place… click Place.    Xuất văn bản: -­‐  Sử  dụng  công  cụ  Type  tool,  Chọn  Text  muốn  export.  -­‐ Chọn  File  >  Export  

- Tạo văn bản phủ xung quanh cac đối tượng (Wrapping text around objects)  Chọn đối tượng ta muốn text to wrap. >  Wrap  object.  -­‐ Trong Layers palette, đưa Wrap object nằm  trên  Text  wrap  around  it.  -­‐  Chọn  menu  Object  >  Text  Wrap  >  Make  

THAO TÁC VỚI VĂN BẢN (TEXT)

PTIT

Page 44: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

         Cac lệnh về văn bản uốn theo đường (Along a path)    Di chuyển hoặc lật văn bản theo path  Sử  dụng  chuột  drag  các  Bracket    Sử  dụng  menu  Type  -­‐Chọn đối tượng văn bản (type object.) -­‐  Chọn  Type  >  Type  On  A  Path  >>…    

THAO TÁC VỚI VĂN BẢN (TEXT)

PTIT

Page 45: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

BỘ LỌC      Nhóm  Colors:Adjust  Colors:  Dùng để tăng/ giảm các thành phần màu cho thuộc tính fill/ stroke của một đối tượng h.nh dọc hoặc một h.nh ảnh lưới điểm (không linked)  Blend  front  to  back:  Có tác dụng gần giống như lệnh Blend (hoặc công cụ Blend), nhưng không làm phát sinh các đối tượng mới mà chỉ làm chuyển màu các đối tượng trung gian giữa 2 đối tượng: dưới cùng (backmost) và trên cùng (frontmost)  Blend  Horizontally:  Các tác dụng giống như lệnh Blend front to back, dùng để chuyển màu các đối tượng trung gian giữa 2 đối tượng: tận cùng bên trái (le�most)  và  tận  cùng  bên  phải  (rightmost)  Blend  Ver[cally:  Các tác dụng giống như lệnh Blend front to back, dùng để chuyển màu các đối tượng trung gian giữa 2 đối tượng: nằm cao nhất (topmost) và  nằm  thấp  nhất  (bo�most)    

PTIT

Page 46: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

CHƯƠNG 3: ĐỒ HỌA BITMAP

46  

PTIT

Page 47: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

Làm quen với môi trường làm việc trên Adobe Photoshop

47  

PTIT

Page 48: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

Khái niệm về Adobe Photoshop

Adobe photoshop là một phần mềm chỉnh sửa ảnh kĩ

thuật số, dùng cho việc trang trí, minh họa ứng dụng và

phổ biết được áp dụng trong công nghệ thiết kế quảng

cáo, tạo mẫu, thiết kế ảnh cho web.

48  

PTIT

Page 49: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ADOBE PHOTOSHOP

49  

PTIT

Page 50: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

3.1.3. Giới thiệu thanh công cụ

Giới thiệu thanh công cụ

LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ADOBE PHOTOSHOP

50  

PTIT

Page 51: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ADOBE PHOTOSHOP

51  

PTIT

Page 52: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ADOBE PHOTOSHOP

52  

PTIT

Page 53: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ADOBE PHOTOSHOP

53  

PTIT

Page 54: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ADOBE PHOTOSHOP

54  

PTIT

Page 55: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

GIỚI THIỆU CÁC NHÓM BẢNG

55  

PTIT

Page 56: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

56  

PTIT

Page 57: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

57  

PTIT

Page 58: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

58  

PTIT

Page 59: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

59  

PTIT

Page 60: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

THANH TÙY BIẾN CÔNG CỤ

60  

PTIT

Page 61: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

Vd: thanh tùy biến công cụ Brush

Hầu hết các công cụ đều có các tùy chọn được hiển thị trên thanh tùy biến công cụ. Để hiện thị thành tùy biến công cụ, Window > Show option hoặc chọn 1 công cụ bất kì trong thanh công cụ

61  

PTIT

Page 62: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

MỘT SỐ THAO TÁC VỚI VÙNG LỰA CHỌN

62  

PTIT

Page 63: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

Khái niệm vùng chọn

Là tập hợp các điểm ảnh (pixels) chịu tác động của các thao tác đang thực hiện

Một số thao tác với vùng lựa chọn

Rectangular marquee tool: tạo vùng lựa chọn hình vuông hoặc hình chữ nhật. Elliptical marquee tool: tạo vùng lựa chọn hình elip hoặc tròn. Single row marquee tool: tạo vùng lựa chọn là dòng 1 pixel Single column marquee tool: tạo vùng lựa chọn là cột 1 pixel.

63  

PTIT

Page 64: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

Thanh tùy biến công cụ

A. New selection: tạo vùng chọn mới B. Add to selection: thêm vùng chọn vào vùng chọn đang thao tác. C. Subtract from selection: trừ bớt vùng chọn đang thao tác. D. Intersect with selection: lấy phần giao nhau giữa 2 vùng chọn.

Một số thao tác với vùng lựa chọn

64  

PTIT

Page 65: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

Move Tool : di chuyển các đối tượng, lớp, vùng lựa chọn

Lasso tool: tạo vùng lựa chọn tự do theo ý muốn. Polygonal lasso tool: tạo vùng lựa chọn tùy ý bằng các đường thằng liên tiếp nhau. Magnetic lasso tool: hỗ trợ tạo vùng lựa chọn với biên bám vào biên của đối tượng cần chọn.

Một số thao tác với vùng lựa chọn

65  

PTIT

Page 66: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

Magic wand tool: tạo vùng chọn có màu đồng nhất Quick selection tool: tự tìm nét để tạo vùng lựa chọn

Một số thao tác với vùng lựa chọn

66  

PTIT

Page 67: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

Magic Wand Tool cũng có các chức năng chính là:

•  New Selection,

•  Add to Selection,

•  Subtract from Selection,

•  Intersect with Selection.

Tolerance: xác định khoảng màu cần chọn. Giá

trị Tolerance thấp, vùng chọn gần trùng màu với vùng đã

nhấp chuột. Ngược lại nếu giá trị này cao sẽ tạo vùng chọn

rộng hơn, khoảng xác định màu có giá trị từ 0 -255.

Một số thao tác với vùng lựa chọn

67  

PTIT

Page 68: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

MÀU SẮC

68  

PTIT

Page 69: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

Bảng  màu  sắc    

MÀU SẮC

69  

PTIT

Page 70: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

MÀU SẮC

Bảng  giá  trị  màu  theo  các  chế  độ  hòa  trộn:  HSB,  RGB,  CMYK  

70  

PTIT

Page 71: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

LÀM VIỆC VỚI LAYER

71  

PTIT

Page 72: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

Khái quát về layer:

Trong photoshop, layer là tính năng quan trọng nhất vì nó cho phép chúng

ta làm việc trên một phần tử của một hình ảnh mà không làm ảnh hưởng

đến hình ảnh khác

LÀM VIỆC VỚI LAYER

72  

PTIT

Page 73: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

1: Chế độ hòa trộn 2: Độ trong mờ của lớp 3: Độ trong mờ phần trong của lớp 4: Liên kết của lớp 5: Ẩn/ hiện lớp 6: Mặt nạ của lớp( layer mask) 7: Thêm dạng của lớp 8: Thêm mặt nạ cho lớp 9: Tạo mới 1 Fills hoặc Adjustment layer 10: Tạo nhóm lớp 11: Tạo lớp mới 12: Xóa bỏ layer

Layer palette

Làm việc với Layer

73  

PTIT

Page 74: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

Các chế độ hòa trộn của Photoshop được chia làm 5 nhóm Darkening (làm tối hình ảnh hoặc dùng để sửa những bức ảnh chói sáng) Lighting (làm sang hình ảnh hoặc dùng để sửa những bức ảnh thiếu sáng) Contrasting (kết hợp cả Darkening và Lighting để hiệu chỉnh độ tương phản của bức hình) Compare – so sánh (để căn chỉnh và so sánh sự khác nhau giữa 2 bức hình) Coloring (để sửa sắc độ và độ bão hòa màu sắc) Hai chế độ hòa trộn đầu tiên( Normal và Dissolve) ko nằm trong nhóm nào. Normal: mặc định, đơn giản là layer này chồng lên layer kia, cái nào ở trên sẽ che lấp hết các pixel của các layer dưới. Dissolve: chỉ hoạt động khi layer có những pixel bán trong suốt, nghĩa là những pixel này vẫn có mà nhưng vẫn có thể nhìn xuyên qua những pixel đó. Pixel bán trong suốt có được khi bàn dùng brush với hardness < 100% hoặc áp dụng bộ lọc blur hay độ trong mờ của layer dưới 100%.

Làm việc với Layer Các  chế  độ  hòa  trộn  của  Photoshop    

74  

PTIT

Page 75: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

Làm việc với công cụ tô vẽ

75  

PTIT

Page 76: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

Công cụ Airbrush (J)

Healing Brush: chỉnh sửa những vùng chưa hoàn thiện của một file ảnh, làm cho chúng hòa lẫn vào vùng ảnh xung quanh một cách tự nhiên. Spot Healing Brush: tương tự với Healing Brush nhưng sẽ tự động lấy màu. Patch Tool: chỉnh sửa những vùng chưa hoàn thiện của một file ảnh nhưng hoạt động như một công cụ tạo vùng lựa chọn. Red Eye Tool: dùng để khắc phục lỗi mắt đỏ trong ảnh

Làm việc với công cụ tô vẽ

76  

PTIT

Page 77: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

Công cụ Pattern Stamp Tool

Clone Stamp Tool: lấy một phần ảnh từ vị trí này tô lên vị trí khác. Pattern Stamp Tool: cũng là một công cụ nhân bản nhưng không có thao tác lấy mẫu mà lấy trực tiếp pattern trên thanh tùy chọn để tô vào ảnh.

Làm việc với công cụ tô vẽ

77  

PTIT

Page 78: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

Công cụ Eraser Tool

Eraser Tool: xóa pixel và phục hồi các phần của một hình ảnh vào một trạng thái đã lưu trước đó. Background Eraser Tool: Công cụ này sẽ xóa pixels trên một layer, vùng xóa trở thành trong suốt. Magic Eraser Tool: khi bạn kích chọn vào một layer bằng công cụ này, sẽ tự động làm thay đổi tất cả các pixel có màu tương tự căn cứ vào thông số Tolerance.

Làm việc với công cụ tô vẽ

78  

PTIT

Page 79: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

Công cụ Pen Tool

Pen Tool: Tạo đường path bằng các điểm neo. Freeform Pen Tool: Tạo đường path theo ý thích Add Anchor Point Tool: thêm điểm neo vào đường path Delete Anchor Point Tool: bỏ điểm neo khỏi đường path Convert Point Tool: tùy chỉnh điểm neo

Làm việc với công cụ tô vẽ

79  

PTIT

Page 80: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

Công cụ Crop Tool

Crop Tool: cắt tỉa hình ảnh theo ý muốn Slice Tool: tạo ra các lát cắt cho phép bạn phân chia hình ảnh thành các thành phần nhỏ hơn phù hợp với nhau. Slice Select Tool: cho phép bạn lựa chọn và thay đổi lát hiện có

Làm việc với công cụ tô vẽ

80  

PTIT

Page 81: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

Công cụ Paint Bucket Tool

Gradient Tool: tạo dải màu chuyển tiếp cho hình ảnh hoặc vùng được lựa chọn. Paint Bucket Tool: là một dạng đơn giản của painting tool, dùng để tô một vùng với một màu đặc hoặc pattern.

81  

PTIT

Page 82: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

Công cụ Burn tool

Dodge Tool: làm sáng những pixel khi bạn vẽ Burn Tool: làm tối những pixel khi bạn vẽ Sponge Tool: làm tăng giảm độ bão hòa màu sponge

Làm việc với công cụ tô vẽ

82  

PTIT

Page 83: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

CÁC HIỆU ỨNG FILTERS

83  

PTIT

Page 84: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

Artistic: tạo một hiệu ứng hội họa hoặc đặc biệt cho bức ảnh. Brush Strokes: tạo cho bức ảnh hiệu ứng khác sử dụng bằng cách sử dụng các brush và hiệu ứng stroke khác nhau. Distort: bóp méo hình ảnh, tạo hiệu ứng 3D hoặc định hình khác. Sketch: thêm texture cho bức ảnh, thường được sử dụng trong việc tạo ra một bức tranh vẽ tay. Stylize: tạo ra hiệu ứng tranh vẽ hoặc trường phái ấn tượng lên một đối tượng bằng cách thay pixel và bằng cách tìm và nâng cao độ tương phản trong một hình ảnh. Texture: để mô phỏng sự độ sâu của quang cảnh hoặc nội dung.

Filter > Filter galery

CÁC HIỆU ỨNG FILTERS

84  

PTIT

Page 85: 6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban

Blur Filters: làm mềm vùng được chọn hoặc toàn bộ hình ảnh, có ích cho việc chỉnh sửa

ảnh.

Noise Filters: thêm hoặc loại bỏ noise, hoặc điểm ảnh với mức độ màu sắc phân phôi ngẫu

nhiên.

Pixelate Filters: kết tụ điểm ảnh của các giá

trị màu sắc tương tự.

Render Filters: tạo ra hình dạng 3D, pattern

mây, khúc xạ, và phản xạ ánh sáng được mô

phỏng trong một hình ảnh.

Sharpen Filters: tập chung vào ảnh mờ bằng

cách tăng độ tương phản của pixel gần kề.

CÁC HIỆU ỨNG FILTERS

85  

PTIT