Upload
phi-phi
View
28
Download
7
Embed Size (px)
Citation preview
THIẾT KẾ ĐỒ HỌA CƠ BẢN ThS. Trần Quốc Trung
1
PTIT
NỘI DUNG MÔN HỌC
CHƯƠNG I: Giới thiệu về đồ họa máy tính
CHƯƠNG II: Đồ họa vector
CHƯƠNG III: Đồ họa bitmap
2
PTIT
TIÊU CHÍ ĐÁNG GIÁ SINH VIÊN CỦA MÔN HỌC
3
Hình thức kiểm tra Tỷ lệ đánh giá Đặc điểm đánh giá - Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, tích cực thảo luận)
10 %
Cá nhân
- Các bài tập và thảo luận trên lớp 10% Cá nhân - Kiểm tra giữa kỳ: Bài tập lớn 20% Cá nhân - Kiểm tra cuối kỳ: Bài tập lớn 60% Cá nhân P
TIT
HỌC LIỆU MÔN HỌC
• Tài liệu môn thiết kế đồ họa cơ bản • Photoshop CS classroom in Abook • How to do everything Adobe Illustrator CS4
4
PTIT
GIỚI THIỆU ĐỒ HỌA MÁY TÍNH
Khái niệm đồ họa máy tính:
“Đồ họa máy tính là tất cả những gì liên quan đến việc sử dụng máy
tính để phát sinh ra hình ảnh. Các vấn đề liên quan tới công việc này
bao gồm : tạo, lưu trữ, thao tác trên các mô hình (các mô tả hình học
của đối tượng) và các ảnh.”
5
PTIT
ỨNG DỤNG CỦA ĐỒ HỌA MÁY TÍNH
• Hỗ trợ thiết kế • Biểu diễn thông ?n • Giáo dục và đào tạo • Giao ?ếp giữa máy Mnh và người dùng
6
PTIT
ĐỘ PHÂN GIẢI ẢNH LÀ GÌ?
Độ phân giải là số điểm ảnh hoặc pixels tạo nên hình ảnh. Được tính
bằng đơn vị dpi hoặc dots/ inch. Chỉ số dpi của ảnh cao, đồng
nghĩa cho ra hình ảnh chất lượng cao và dung lượng file cũng lớn.
7
PTIT
ĐỘ PHÂN GIẢI CỦA ẢNH VÀ KÍCH THƯỚC ẢNH
8
PTIT
ĐỘ PHÂN GIẢI CỦA ẢNH VÀ KÍCH THƯỚC ẢNH
9
PTIT
MỘT SỐ LOẠI ĐỊNH DẠNG PHỔ BIẾN
10
PTIT
MỘT SỐ LOẠI ĐỊNH DẠNG PHỔ BIẾN
11
PTIT
CHƯƠNG II: Đồ họa Vector
12
PTIT
Đồ họa vector
Hinh Vector trong đồ hoạ: -‐ Là dạng được vẽ theo thuật toán học và không lệ thuộc vào độ phân giải của mẫu vẽ -‐ Vẫn giữ nguyên tính chất về đường nét và mầu sắc khi in ra ở tất cả các tỉ lệ
PTIT
Môi trường làm việc của IIlustrator chia làm 5 khu vực làm việc chính A. thanh menu B. thanh công cụ (tool box) C. Bảng điều khiển (Control palette) D. Khung hiển thị bản vẽ (art board) E. Bảng Palettes và Dialog boxes (Hộp thoại) F.Thanh trạng thái:
LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ILLUSTRATOR
PTIT
Bảng control palette
Thanh trạng thái
LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ILLUSTRATOR
PTIT
Menu bar 1.File: bao gồm các tùy chỉnh mở,lưu,in ấn 1 bản vẽ 2.Edit: gồm các lệnh chỉnh sửa chung như cắt dán,copy 1 đối tượng v..v 3.Object :gồm các lệnh làm việc với đối tượng chọn 4.Type :gồm các lệnh làm việc với đồ họa chữ (type) 5.Select :gồm các lệnh xử lí vùng chọn đối tượng 6.Effect :bộ hiệu ứng có sẵn trong illustratos để áp dụng lên đối tượng vẽ,có khả năng tùy chỉnh cao 7.View :các tùy chỉnh quan sát bản vẽ 8.Window :ẩn hiện cửa sổ,các thanh công cụ làm việc 9.Help :mở cửa sổ trợ giúp trong illustrator
LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ILLUSTRATOR
PTIT
Thanh công cụ (Toolbox) A. Nhóm công cụ chọn đối tượng B. Nhóm công cụ vẽ đối tượng C. Nhóm công cụ làm việc với chữ (type) D. Nhóm công cụ tô màu E. Nhóm công cụ biến đổi đối tượng F. Nhóm công cụ sử dụng và biến đổi các biểu tượng có sẵn(symbol) G. ? H. Nhóm công cụ chia cắt bản vẽ I. Nhóm công cụ di chuyển và zoom bản vẽ
LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ILLUSTRATOR
PTIT
A. Toolbox
B. Công cụ hiện hành (Ac?ve tool)
C. Hiển thị công cụ ẩn (Tear off
pale�e with hidden tools)
D. Biểu tượng của nhóm công cụ
(Hidden tool triangle)
E. Tên công cụ và phím tắt (Tool
name and shortcut)
LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ILLUSTRATOR
PTIT
SỬ DỤNG CÁC PALETTES VÀ DIALOG BOXES (HỘP THOẠI)
. Nhập giá trị vào hộp thoại >Enter
. Drag thanh trượt (Slider)
. Click nút mũi tên tăng giảm
(arrow bu�on)
. Chọn giá trị liệt kê trong hộp
thoại
LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ILLUSTRATOR
PTIT
TRANG MẪU VẼ (ARTBOARD)
A. Vùng in (Printable area)
B. Không thể in (Nonprintable
area)
C. Lề trang (Edge of the page)
D. Trang mẫu vẽ (Artboard)
E. Vùng nháp (Scratch area)
LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ILLUSTRATOR
PTIT
CÁC CHẾ ĐỘ HIỂN THỊ BẢN VẼ
1 Chế độ Preview. Chọn View > Preview (Ctrl + Y) để hiển thị h.nh ảnh với đầy đủ các thuộc Mnh fill (màu tô) và stroke (đường viền) 2 Chế độ Outline. Chọn View > Outline ( Ctrl + Y) để hiển thị h.nh ảnh dưới dạng các đường viền (outline) 3 Hiện thị toàn trang. -‐Chọn View > Fit In Window (Ctrl + 0) -‐Hoặc nhấp đúp vào công cụ Hand 4 Hiển thị ở chế độ 100%. -‐Chọn View > Actual Size (Ctrl + 1) -‐ Hoặc nhấp đúp vào công cụ Zoom 5 Chế độ hiển thị toàn màn hình. -‐ Nút Standard Screen Mode: chế độ hiển thị chuẩn. -‐ Nút Full Screen Mode with Menu Bar: chế độ hiển thị toàn màn h.nh có thanh thực đơn. -‐ Nút Full Screen Mode: chế độ hiển thị toàn màn h.nh (không có thanh thực đơn). Để chuyển đổi qua lại giữa 3 chế độ ta có thể nhấn phím F
PTIT
Bảng quan sát mẫu vẽ (Navigator palette)
A. Thumbnail display of
artwork
B. Pale�e menu C. Tỉ lệ Zoom
D. Thu nhỏ (Zoom out): Ctrl+ -‐
E. Proxy preview area F.
Thanh trượt
G. Phóng to (Zoom In): Ctrl+ +
LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ILLUSTRATOR
PTIT
Hiển thị thước. Chọn View > Show / Hide Rulers (Ctrl + R) để hiện/ tắt thước .Để định đơn vị cho thước: Edit > Prefernces/ Units & Undo Hiển thị khung bao đối tượng. Chọn View > Show / Hide Bounding Box (Ctrl + Shi� + B) để hiện/ tắt khung bao đối tượng. Khung bao được dùng để điều chỉnh kích cỡ của đối tượng. Đường dẫn và lưới -‐Định dạng các đường dẫn và lưới -‐ Chọn Edit / Prefernces / Guides & Grid
LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ILLUSTRATOR
PTIT
CÁC DẠNG HÌNH HỌC CƠ BẢN (PATH AND SHAPE)
Công cụ Rectangle (M)
Công cụ này dùng để vẽ hình chữ nhật. Trong khi vẽ
• Nhấn giữ phím Alt để vẽ hình chữ nhật xuất phát từ tâm
• Nhấn giữ shift để vẽ hình vuông
• Nhấn giữ thanh khoảng trắng (spacebar) để di chuyển hình chữ nhật để một vị
trí mới
• Nhấn phím ~ để vẽ ra nhiều hình chữ nhật cùng một lúc
• Để vẽ hình chữ nhật một cách chính xác, ta bấm (Click) chuột vào trang bản vẽ
PTIT
CÁC DẠNG HÌNH HỌC CƠ BẢN (PATH AND SHAPE)
Công cụ Rounded Rectangle Công cụ này dùng để vẽ hình chữ nhật bo tròn góc Trong khi đang vẽ
• Nhấn giữ phím Alt để vẽ hình chữ nhật xuất phát từ tâm
• Nhấn giữ phím Shift để vẽ hình vuông bo tròn góc
• Nhấn giữ thanh khoảng trắng (spacebar) để di chuyển hình chữ nhật đến một vị trí mới
• Nhấn giữ phím mũi tên lên/ mũi tên xuốngĠ để tăng giảm bán kính bo tròn
• Nhấn phím ~ để vẽ ra nhiều hình chữ nhật bo tròn cùng một lúc để vẽ hình chữ nhật bo tròn
một cách chính xác, ta bấm (click) chuột vào trang bản vẽ.
PTIT
CÁC DẠNG HÌNH HỌC CƠ BẢN (PATH AND SHAPE)
Công cụ Ellipse (L)
Công cụ này dùng để vẽ hình ê-líp. Trong khi đang vẽ:
• Nhấn giữ phím Alt để vẽ hình ê-líp xuất phát từ tâm
• Nhấn giữ phím Shift để vẽ hình tròn
• Nhấn giữ thanh khoảng trắng (spacebar) để di chuyển hình ê-líp đến một vị trí mới
• Nhấn phím ~ để vẽ ra nhiều hình chữ nhật bo tròn cùng một lúc để vẽ hình chữ nhật bo tròn
một cách chính xác, ta bấm (click) chuột vào trang bản vẽ.
PTIT
CÁC DẠNG HÌNH HỌC CƠ BẢN (PATH AND SHAPE)
Công cụ Polygon
Công cụ này dùng để vẽ hình đa giác đều Trong khi đang vẽ:
• Nhấn giữ phím Shift để cạnh đáy của đa giác nằm ngang
• Nhấn giữ thanh khoảng trắng (spacebar) để di chuyển đa giác đến một vị trí mới
• Nhấn giữ phím mũi tên lên / mũi tên xuống để tăng giảm số đỉnh của ngôi sao
• Nhấn phím ~ để vẽ ra nhiều đa giác cùng một lúc
PTIT
CÁC DẠNG HÌNH HỌC CƠ BẢN (PATH AND SHAPE)
Công cụ này dùng để tạo ra các đốm sáng bao gồm: 1 tâm (center), 1 quầng sáng (halo), các tia
(rays) và các vòng (rings). Sử dụng công cụ này để tạo ra hiệu ứnng lens flare như trong nhiếp ảnh.
Để tạo đốm sáng ta chọn công cụ rồi bấm (click) chuột vào trang bạn vẽ để định tâm, rồi kéo (drag)
chuột để xác định độ lớn của quầng sáng halo và quay các tia
Trong khi kéo chuột:
• Nhấn giữ phím Shift để cố định góc của các tia
• Nhấn giữ Ctrl để giữ bán kính trong của halo không thay đổi
• Nhấn giữ phím mũi tên lên/ mũi tên xuống để tăng giảm số tia
• Sau đó dùng chuột để xác định điểm cuối của các đốm sáng
PTIT
MÀU SẮC •
Hệ màu RGB -‐ Được tạo do sử dụng từ nguồn sáng (Light source) -‐ Là dạng màu “cộng” Addi[ve Colors (vì chúng tạo màu trắng White khi phối hợp lại với nhau) -‐ Được sử dụng cho các thiết bị Ligh?ng, Television, and Computer monitors Hệ màu CMYK -‐ Hệ màu được dùng trong In ấn -‐ Giá trị % các màu càng lớn thì tạo màu càng đen -‐ Là dạng màu “trừ” Subtrac[ve colors, Màu đen được thêm vào giúp các tone màu tối hơn (Shadow density) Để thay đổi hệ màu: > File > Document Color Mode > CMYK Color or RGB Color. -‐ Các hiệu ứng Bitmap (Raster effects in Illustrator) thường chỉ áp dụng trong RGB mode. -‐ Để nhập giá trị màu cho đối tượng: nhấp đôi biểu tượng trên thanh Toolbox
PTIT
Hệ màu HSB -‐ Do Mnh trực quan của sự vật, hệ màu HSB thể hiện Mnh chất cơ bản của màu sắc -‐ Hue xác định tên của màu, VD: red (đỏ), orange (cam), or green (lá). -‐ Thể hiện dưới dạng bánh xe màu: Wheel between 0° and 360° -‐ Satura?on some?mes called chroma (sắc độ): thể hiện: cường độ thẫm thấu của màu
Hệ màu xám Grayscale Là dạng Tint màu đơn giản thể hiện sắc thái sáng tối của đối tượng; Vùng Giá trị (value ranging) từ 0% (white) đến 100% (black) *Ta có thể convert đối tượng Grayscale sang RGB hay CMYK hoặc ngược lại: -‐ Select the objects whose colors you want to convert. -‐ Choose Filter > Colors > Convert To…
MÀU SẮC
PTIT
Tô một màu (Color) Cách 1: Chọn Window> Color (F6) Cách 2: Chọn Window > Swatches Cách 3: Chọn đối tượng, rồi dùng công cụ EyedropperĠ bấm vào một màu náo đó trên bản vẽ Cách 4: chọn Window > Swatch Libraries để mở một thư viện màu khác Cách 5: chọn Window> Appearance (Shim+F6)
MÀU SẮC
PTIT
Tô chuyển chọn Window > Gradient (F9) Để định điểm đầu, điểm cuối và hướng của tô chuyển, ta dùng công cụ Gradient tool (G) Stroke · Cách định màu cho stroke cũng giống như định màu cho fill. Tuy nhiên stroke chỉ có thể tô một màu hoặc tô pa�ern, không thể tô chuyển · Để định độ dày và kiểu của stroke ta chọn Window > Stroke (F10)
MÀU SẮC
PTIT
THAO TÁC VỚI ĐỐI TƯỢNG
Chọn đối tượng bằng công cụ
Công cụ Direct Select Tool (A) Công cụ Selec[on Tool (V) PTIT
THAO TÁC VỚI ĐỐI TƯỢNG
Công cụ Group Selec[on Tool. w Công cụ này cho phép chọn từng phần tử của nhóm w Nếu ta bấm chuột vào phần tử đã được chọn một lần nữa, ta sẽ chọn được nhóm mà phần tử đó thuộc về w Nếu lại bấm chuột một lần nữa vào phần tử đó, ta sẽ chọn được nhóm cấp cao hơn trong thứ tự phân cấp nhóm
Công cụ Magic Wand. Công cụ này cho phép chọn các đối tượng có thuộc Mnh tương tự: fill color (màu tô), stroke color (màu viền), stroke weight (độ dày đường viền), opacity (độ mờ đục) và blending mode (chế độ phối hợp). Sai số là Tolerance
PTIT
Các loại thuộc Mnh của Appearance • Các thuộc tính fill: kiểu tô (fill type), màu (color), độ trong suốt (transparency), và hiệu ứng (effects) của fill • Các thuộc Mnh Stroke: kiểu stroke (stroke type), cọ (brush),độ trong suốt (transparency), hiệu ứng (effects) của stroke • Các thuộc tính về độ mờ đục (opacity) và chế độ phối hợp(blending mode) của toàn bộ đối tượng • Các thuộc tính về hiệu ứng (effects) của toàn bộ đối tượng
THAO TÁC VỚI ĐỐI TƯỢNG
PTIT
Công cụ Direct Select Lasso Tool
Công cụ này cho phép chọn các điểm neo hoặc các đoạn của paths bằng cách vẽ 1 vùng bao xung quanh các điểm hoặc các đoạn cần chọn
THAO TÁC VỚI ĐỐI TƯỢNG
Chọn đối tượng bằng thực đơn Select Select > All (Ctrl+A): chọn tất cả các đối tượng của bản vẽ
Select > Deselect (Ctrl+Shi�+A): không chọn bất kỳ đối tượng nào cả
Select > Reselect (Ctrl+6): lập lại kiểu chọn vừa thực hiện Select > Inverse: đảo chọn
Select > Next Object Above (Ctrl+Alt+]): chọn đối tượng kề bên phải
Select > Next Object Belove(Ctrl+Alt+[): chọn đối tượng kề bên dưới trái
Select > Same:
Nhóm(group) va tách nhóm (ungroup) Để nhóm các đối tượng Object > Group (Ctrl+G) Đê tách nhóm thành các phần tư riêng lẽ Object > Ungroup (Ctrl+Shi�+G)
PTIT
Sắp xếp vị trí các đối tượng
• Chọn các đối tượng cần sắp xếp vị trí
• Chọn Window > Align (Shift+F7) để hiển thị Align Palette
THAO TÁC VỚI ĐỐI TƯỢNG
Thay đổi thứ tự trên dưới của các đối tượng
• Bring to Front (Crtl+Shit+]): đưa đối tượng lên trên cùng
• Bring Forward (Ctrl+]): đưa đối tượng lên trên 1 vị trí
• Send Backward (Crtl+[) : đưa đối tượng xuống dưới 1 vị trí
PTIT
LÀM VIỆC VỚI CÔNG CỤ PEN
Vẽ đường cong Bézier Dạng các đoạn gấp khúc
PTIT
Một số quy tắc khi vẽ Bézier • Khi đang vẽ điểm trơn, nhấn giữ phím Alt và đổi chiều ?ếp tuyến để đổi
điểm trơn thành điểm nhọn • Nếu muốn vẽ đoạn thẳng, ta thực hiện như sau: • Đặt các điểm neo ở hai đầu của đoạn cong, không đặct điểm • neo tại đỉnh (bump) của đoạn cong. • Không vẽ quá nhiều điểm neo trên đường cong. • Quy tắt 1/3: Tiếp tuyến có chiều dài khoảng 1/3 của đoạn cong ?ếp theo
LÀM VIỆC VỚI CÔNG CỤ PEN
PTIT
THAO TÁC VỚI VĂN BẢN (TEXT)
Character pale�e (Ctrl+T) Paragraph pale�e (Ctrl+ Alt+ T) Threaded Text (khối văn bản)
Các công cụ văn bản
PTIT
Object > Text Wrap> Make Text Wrap Cho khối văn bản chạy xung quanh một path với một khoảng cách là offset -‐Điều kiện: path phải nằm bên trên khối văn bản - Chọn Object > Text Wrap> Release Text Wrap để tách rờikhối văn bản và path ra trở lại như ban đầu -‐ Type> Fit Headline: Cho tiêu đề phù hợp với bề rộng cột Type> Create Outline (Ctrl+ Shim + O): Đổi chữ thành đường cong h.nh học. Khi chữ đang là dạng outline, ta có thể dùng công cụ để chỉnh sữa chữ Edit> Find and Replace: Dùng để tìm và thay thế văn bản Type> Find Font: Dùng để tìm và thay thế font
THAO TÁC VỚI VĂN BẢN (TEXT)
PTIT
Tạo văn bản từ 1 điểm bất ki trong Artwork Tạo văn bản trong 1 khung shape (Boundary)
THAO TÁC VỚI VĂN BẢN (TEXT)
PTIT
Khử Văn bản “rỗng” trong mẫu vẽ Tạo VB uốn theo đường: Nhập và xuất văn bản -‐Nhập vào 1 file mới: File > Open, chọn text file muốn mở, click Open. -‐ Nhập vào trong bản vẽ đang mở: File > Place… click Place. Xuất văn bản: -‐ Sử dụng công cụ Type tool, Chọn Text muốn export. -‐ Chọn File > Export
- Tạo văn bản phủ xung quanh cac đối tượng (Wrapping text around objects) Chọn đối tượng ta muốn text to wrap. > Wrap object. -‐ Trong Layers palette, đưa Wrap object nằm trên Text wrap around it. -‐ Chọn menu Object > Text Wrap > Make
THAO TÁC VỚI VĂN BẢN (TEXT)
PTIT
Cac lệnh về văn bản uốn theo đường (Along a path) Di chuyển hoặc lật văn bản theo path Sử dụng chuột drag các Bracket Sử dụng menu Type -‐Chọn đối tượng văn bản (type object.) -‐ Chọn Type > Type On A Path >>…
THAO TÁC VỚI VĂN BẢN (TEXT)
PTIT
BỘ LỌC Nhóm Colors:Adjust Colors: Dùng để tăng/ giảm các thành phần màu cho thuộc tính fill/ stroke của một đối tượng h.nh dọc hoặc một h.nh ảnh lưới điểm (không linked) Blend front to back: Có tác dụng gần giống như lệnh Blend (hoặc công cụ Blend), nhưng không làm phát sinh các đối tượng mới mà chỉ làm chuyển màu các đối tượng trung gian giữa 2 đối tượng: dưới cùng (backmost) và trên cùng (frontmost) Blend Horizontally: Các tác dụng giống như lệnh Blend front to back, dùng để chuyển màu các đối tượng trung gian giữa 2 đối tượng: tận cùng bên trái (le�most) và tận cùng bên phải (rightmost) Blend Ver[cally: Các tác dụng giống như lệnh Blend front to back, dùng để chuyển màu các đối tượng trung gian giữa 2 đối tượng: nằm cao nhất (topmost) và nằm thấp nhất (bo�most)
PTIT
CHƯƠNG 3: ĐỒ HỌA BITMAP
46
PTIT
Làm quen với môi trường làm việc trên Adobe Photoshop
47
PTIT
Khái niệm về Adobe Photoshop
Adobe photoshop là một phần mềm chỉnh sửa ảnh kĩ
thuật số, dùng cho việc trang trí, minh họa ứng dụng và
phổ biết được áp dụng trong công nghệ thiết kế quảng
cáo, tạo mẫu, thiết kế ảnh cho web.
48
PTIT
LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ADOBE PHOTOSHOP
49
PTIT
3.1.3. Giới thiệu thanh công cụ
Giới thiệu thanh công cụ
LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ADOBE PHOTOSHOP
50
PTIT
LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ADOBE PHOTOSHOP
51
PTIT
LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ADOBE PHOTOSHOP
52
PTIT
LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ADOBE PHOTOSHOP
53
PTIT
LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ADOBE PHOTOSHOP
54
PTIT
GIỚI THIỆU CÁC NHÓM BẢNG
55
PTIT
56
PTIT
57
PTIT
58
PTIT
59
PTIT
THANH TÙY BIẾN CÔNG CỤ
60
PTIT
Vd: thanh tùy biến công cụ Brush
Hầu hết các công cụ đều có các tùy chọn được hiển thị trên thanh tùy biến công cụ. Để hiện thị thành tùy biến công cụ, Window > Show option hoặc chọn 1 công cụ bất kì trong thanh công cụ
61
PTIT
MỘT SỐ THAO TÁC VỚI VÙNG LỰA CHỌN
62
PTIT
Khái niệm vùng chọn
Là tập hợp các điểm ảnh (pixels) chịu tác động của các thao tác đang thực hiện
Một số thao tác với vùng lựa chọn
Rectangular marquee tool: tạo vùng lựa chọn hình vuông hoặc hình chữ nhật. Elliptical marquee tool: tạo vùng lựa chọn hình elip hoặc tròn. Single row marquee tool: tạo vùng lựa chọn là dòng 1 pixel Single column marquee tool: tạo vùng lựa chọn là cột 1 pixel.
63
PTIT
Thanh tùy biến công cụ
A. New selection: tạo vùng chọn mới B. Add to selection: thêm vùng chọn vào vùng chọn đang thao tác. C. Subtract from selection: trừ bớt vùng chọn đang thao tác. D. Intersect with selection: lấy phần giao nhau giữa 2 vùng chọn.
Một số thao tác với vùng lựa chọn
64
PTIT
Move Tool : di chuyển các đối tượng, lớp, vùng lựa chọn
Lasso tool: tạo vùng lựa chọn tự do theo ý muốn. Polygonal lasso tool: tạo vùng lựa chọn tùy ý bằng các đường thằng liên tiếp nhau. Magnetic lasso tool: hỗ trợ tạo vùng lựa chọn với biên bám vào biên của đối tượng cần chọn.
Một số thao tác với vùng lựa chọn
65
PTIT
Magic wand tool: tạo vùng chọn có màu đồng nhất Quick selection tool: tự tìm nét để tạo vùng lựa chọn
Một số thao tác với vùng lựa chọn
66
PTIT
Magic Wand Tool cũng có các chức năng chính là:
• New Selection,
• Add to Selection,
• Subtract from Selection,
• Intersect with Selection.
Tolerance: xác định khoảng màu cần chọn. Giá
trị Tolerance thấp, vùng chọn gần trùng màu với vùng đã
nhấp chuột. Ngược lại nếu giá trị này cao sẽ tạo vùng chọn
rộng hơn, khoảng xác định màu có giá trị từ 0 -255.
Một số thao tác với vùng lựa chọn
67
PTIT
MÀU SẮC
68
PTIT
Bảng màu sắc
MÀU SẮC
69
PTIT
MÀU SẮC
Bảng giá trị màu theo các chế độ hòa trộn: HSB, RGB, CMYK
70
PTIT
LÀM VIỆC VỚI LAYER
71
PTIT
Khái quát về layer:
Trong photoshop, layer là tính năng quan trọng nhất vì nó cho phép chúng
ta làm việc trên một phần tử của một hình ảnh mà không làm ảnh hưởng
đến hình ảnh khác
LÀM VIỆC VỚI LAYER
72
PTIT
1: Chế độ hòa trộn 2: Độ trong mờ của lớp 3: Độ trong mờ phần trong của lớp 4: Liên kết của lớp 5: Ẩn/ hiện lớp 6: Mặt nạ của lớp( layer mask) 7: Thêm dạng của lớp 8: Thêm mặt nạ cho lớp 9: Tạo mới 1 Fills hoặc Adjustment layer 10: Tạo nhóm lớp 11: Tạo lớp mới 12: Xóa bỏ layer
Layer palette
Làm việc với Layer
73
PTIT
Các chế độ hòa trộn của Photoshop được chia làm 5 nhóm Darkening (làm tối hình ảnh hoặc dùng để sửa những bức ảnh chói sáng) Lighting (làm sang hình ảnh hoặc dùng để sửa những bức ảnh thiếu sáng) Contrasting (kết hợp cả Darkening và Lighting để hiệu chỉnh độ tương phản của bức hình) Compare – so sánh (để căn chỉnh và so sánh sự khác nhau giữa 2 bức hình) Coloring (để sửa sắc độ và độ bão hòa màu sắc) Hai chế độ hòa trộn đầu tiên( Normal và Dissolve) ko nằm trong nhóm nào. Normal: mặc định, đơn giản là layer này chồng lên layer kia, cái nào ở trên sẽ che lấp hết các pixel của các layer dưới. Dissolve: chỉ hoạt động khi layer có những pixel bán trong suốt, nghĩa là những pixel này vẫn có mà nhưng vẫn có thể nhìn xuyên qua những pixel đó. Pixel bán trong suốt có được khi bàn dùng brush với hardness < 100% hoặc áp dụng bộ lọc blur hay độ trong mờ của layer dưới 100%.
Làm việc với Layer Các chế độ hòa trộn của Photoshop
74
PTIT
Làm việc với công cụ tô vẽ
75
PTIT
Công cụ Airbrush (J)
Healing Brush: chỉnh sửa những vùng chưa hoàn thiện của một file ảnh, làm cho chúng hòa lẫn vào vùng ảnh xung quanh một cách tự nhiên. Spot Healing Brush: tương tự với Healing Brush nhưng sẽ tự động lấy màu. Patch Tool: chỉnh sửa những vùng chưa hoàn thiện của một file ảnh nhưng hoạt động như một công cụ tạo vùng lựa chọn. Red Eye Tool: dùng để khắc phục lỗi mắt đỏ trong ảnh
Làm việc với công cụ tô vẽ
76
PTIT
Công cụ Pattern Stamp Tool
Clone Stamp Tool: lấy một phần ảnh từ vị trí này tô lên vị trí khác. Pattern Stamp Tool: cũng là một công cụ nhân bản nhưng không có thao tác lấy mẫu mà lấy trực tiếp pattern trên thanh tùy chọn để tô vào ảnh.
Làm việc với công cụ tô vẽ
77
PTIT
Công cụ Eraser Tool
Eraser Tool: xóa pixel và phục hồi các phần của một hình ảnh vào một trạng thái đã lưu trước đó. Background Eraser Tool: Công cụ này sẽ xóa pixels trên một layer, vùng xóa trở thành trong suốt. Magic Eraser Tool: khi bạn kích chọn vào một layer bằng công cụ này, sẽ tự động làm thay đổi tất cả các pixel có màu tương tự căn cứ vào thông số Tolerance.
Làm việc với công cụ tô vẽ
78
PTIT
Công cụ Pen Tool
Pen Tool: Tạo đường path bằng các điểm neo. Freeform Pen Tool: Tạo đường path theo ý thích Add Anchor Point Tool: thêm điểm neo vào đường path Delete Anchor Point Tool: bỏ điểm neo khỏi đường path Convert Point Tool: tùy chỉnh điểm neo
Làm việc với công cụ tô vẽ
79
PTIT
Công cụ Crop Tool
Crop Tool: cắt tỉa hình ảnh theo ý muốn Slice Tool: tạo ra các lát cắt cho phép bạn phân chia hình ảnh thành các thành phần nhỏ hơn phù hợp với nhau. Slice Select Tool: cho phép bạn lựa chọn và thay đổi lát hiện có
Làm việc với công cụ tô vẽ
80
PTIT
Công cụ Paint Bucket Tool
Gradient Tool: tạo dải màu chuyển tiếp cho hình ảnh hoặc vùng được lựa chọn. Paint Bucket Tool: là một dạng đơn giản của painting tool, dùng để tô một vùng với một màu đặc hoặc pattern.
81
PTIT
Công cụ Burn tool
Dodge Tool: làm sáng những pixel khi bạn vẽ Burn Tool: làm tối những pixel khi bạn vẽ Sponge Tool: làm tăng giảm độ bão hòa màu sponge
Làm việc với công cụ tô vẽ
82
PTIT
CÁC HIỆU ỨNG FILTERS
83
PTIT
Artistic: tạo một hiệu ứng hội họa hoặc đặc biệt cho bức ảnh. Brush Strokes: tạo cho bức ảnh hiệu ứng khác sử dụng bằng cách sử dụng các brush và hiệu ứng stroke khác nhau. Distort: bóp méo hình ảnh, tạo hiệu ứng 3D hoặc định hình khác. Sketch: thêm texture cho bức ảnh, thường được sử dụng trong việc tạo ra một bức tranh vẽ tay. Stylize: tạo ra hiệu ứng tranh vẽ hoặc trường phái ấn tượng lên một đối tượng bằng cách thay pixel và bằng cách tìm và nâng cao độ tương phản trong một hình ảnh. Texture: để mô phỏng sự độ sâu của quang cảnh hoặc nội dung.
Filter > Filter galery
CÁC HIỆU ỨNG FILTERS
84
PTIT
Blur Filters: làm mềm vùng được chọn hoặc toàn bộ hình ảnh, có ích cho việc chỉnh sửa
ảnh.
Noise Filters: thêm hoặc loại bỏ noise, hoặc điểm ảnh với mức độ màu sắc phân phôi ngẫu
nhiên.
Pixelate Filters: kết tụ điểm ảnh của các giá
trị màu sắc tương tự.
Render Filters: tạo ra hình dạng 3D, pattern
mây, khúc xạ, và phản xạ ánh sáng được mô
phỏng trong một hình ảnh.
Sharpen Filters: tập chung vào ảnh mờ bằng
cách tăng độ tương phản của pixel gần kề.
CÁC HIỆU ỨNG FILTERS
85
PTIT