4
Câu hi và bài tập chương 2: Kế toán nghip vngân quI. Trc nghim 1. ...... là tin bạc được di chuyn tnhững người đang trú ngụ hay là lao động nước ngoài đến thân nhân ca htại quê hương. a. Ngoi tb. Ngoi hi c. Kiu hi d. Ni t2. .....là đồng tin của nước này đối với nước khác, nó có thđược chi trtrc tiếp hoặc thông qua đồng tin thba trong thanh toán quc tế. a. Ngoi tb. Ngoi hi c. Kiu hi d. Ni t3. ...... là ngoi tvà các phương tiện có giá trdùng chi trtrong thanh toán quc tế. a. Ngoi tb. Ngoi hi c. Kiu hi d. Ni t4. ...... là mt loi ngoi hi và nó chiếm ttrng ln. a. Ngoi tb. Ngoi hi c. Kiu hi d. Ni t5. Phân loi theo ni dung kinh tế tài khon TM ti các NH thuc loi gì? A. Tài sn. B. Ngun vn. C. Thu nhp. D. Chi phí. 6. Một lượng vàng bng bao nhiêu cây? a. 1 b. 2 c.3 d.10 7. Một lượng vàng bng bao nhiêu ch? a. 1 b. 2 c.3 d.10 8. Một lượng vàng bng bao nhiêu gram? a. 33,5 b. 37,5 c. 100 d. 10 9. Mt phân vàng thì bng bao nhiêu ch? a. 0,5 b. 1 c. 0,1 d. 10 10. Mt chvàng bng bao nhiêu phân? 9. Mt phân vàng thì bng bao nhiêu ch? a. 0,5 b. 1 c. 0,1 d. 10 10. Mt phân vàng bng bao nhiu gram? a. 0,357 b. 0,375 c. 0,1 d. 10 11. 1 lượng vàng bng bao nhiêu phân? a. 33,5 b. 37,5 c. 100 d. 10 12. năm phân thì bằng bao nhiêu ch? a. 1 b. 2 c. 0,5 d. 10 13. Khi KH np tin trnvay trung hn bằng đồng VN, kế toán ghi: A. NTK 3615/Có TK3614, Có TK 702 B. NTK 3614/Có TK 1011, Có TK 702 C. NTK 1011/Có TK 2131, Có TK 702 D. NTK 1011/Có TK 2121, Có TK 702 14. Khi KH np tin trnvay dài hn bằng đồng VN, kế toán ghi: A. NTK 3615/Có TK3614, Có TK 702 B. NTK 3614/Có TK 1011, Có TK 702 C. NTK 1011/Có TK 2131, Có TK 702 D. NTK 1011/Có TK 4212, Có TK 702 15. Khi KH np tin trnvay ngn hn bằng đồng VN, kế toán ghi: A. NTK 3615/Có TK3614, Có TK 702 B. NTK 3614/Có TK 1011, Có TK 702 C. NTK 1011/Có TK 2111, Có TK 702 D. NTK 1011/Có TK 4212, Có TK 702 16. KH A np tin mt vào TK Tin gi có khn, kế toán ghi: A. NTK 3615/Có TK3614 B. NTK 3614/Có TK 1011 C. NTK 1011/Có TK 4211 D. NTK 1011/Có TK 4212 17. Nhân viên NH np tin mặt để bi hoàn stin mt bthiếu: A. NTK 3615/Có TK3614 B. NTK 3614/Có TK 1011 C. NTK 1011/Có TK 3615 D. NTK 461/Có TK 1011 18. Nếu NH xlý nhân viên NH phi bi hoàn stin mt bthiếu: A. NTK 3615/Có TK3614 B. NTK 3614/Có TK 1011 C. NTK 1014/Có TK 1011 D. NTK 461/Có TK 1011 19. Khi KH np li tin mặt do NH đã chi thừa cho KH, kế toán lp phiếu thu và hch toán: A. NTK 1011/Có TK3614 B. NTK 3614/Có TK 1011 C. NTK 1014/Có TK 1011 D. NTK 461/Có TK 1011

Kế toán nghiệp vụ ngân quỹ

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Kế toán nghiệp vụ ngân quỹ

Câu hỏi và bài tập chương 2: Kế toán nghiệp vụ ngân quỹ

I. Trắc nghiệm

1. ...... là tiền bạc được di chuyển từ những người đang trú ngụ hay là lao động ở nước ngoài đến thân nhân của họ

tại quê hương.

a. Ngoại tệ b. Ngoại hối c. Kiều hối d. Nội tệ

2. .....là đồng tiền của nước này đối với nước khác, nó có thể được chi trả trực tiếp hoặc thông qua đồng tiền thứ ba

trong thanh toán quốc tế.

a. Ngoại tệ b. Ngoại hối c. Kiều hối d. Nội tệ

3. ...... là ngoại tệ và các phương tiện có giá trị dùng chi trả trong thanh toán quốc tế.

a. Ngoại tệ b. Ngoại hối c. Kiều hối d. Nội tệ

4. ...... là một loại ngoại hối và nó chiếm tỷ trọng lớn.

a. Ngoại tệ b. Ngoại hối c. Kiều hối d. Nội tệ

5. Phân loại theo nội dung kinh tế tài khoản TM tại các NH thuộc loại gì?

A. Tài sản. B. Nguồn vốn. C. Thu nhập. D. Chi phí.

6. Một lượng vàng bằng bao nhiêu cây?

a. 1 b. 2 c.3 d.10

7. Một lượng vàng bằng bao nhiêu chỉ?

a. 1 b. 2 c.3 d.10

8. Một lượng vàng bằng bao nhiêu gram?

a. 33,5 b. 37,5 c. 100 d. 10

9. Một phân vàng thì bằng bao nhiêu chỉ?

a. 0,5 b. 1 c. 0,1 d. 10

10. Một chỉ vàng bằng bao nhiêu phân?

9. Một phân vàng thì bằng bao nhiêu chỉ?

a. 0,5 b. 1 c. 0,1 d. 10

10. Một phân vàng bằng bao nhiều gram?

a. 0,357 b. 0,375 c. 0,1 d. 10

11. 1 lượng vàng bằng bao nhiêu phân?

a. 33,5 b. 37,5 c. 100 d. 10

12. năm phân thì bằng bao nhiêu chỉ?

a. 1 b. 2 c. 0,5 d. 10

13. Khi KH nộp tiền trả nợ vay trung hạn bằng đồng VN, kế toán ghi:

A. Nợ TK 3615/Có TK3614, Có TK 702 B. Nợ TK 3614/Có TK 1011, Có TK 702

C. Nợ TK 1011/Có TK 2131, Có TK 702 D. Nợ TK 1011/Có TK 2121, Có TK 702

14. Khi KH nộp tiền trả nợ vay dài hạn bằng đồng VN, kế toán ghi:

A. Nợ TK 3615/Có TK3614, Có TK 702 B. Nợ TK 3614/Có TK 1011, Có TK 702

C. Nợ TK 1011/Có TK 2131, Có TK 702 D. Nợ TK 1011/Có TK 4212, Có TK 702

15. Khi KH nộp tiền trả nợ vay ngắn hạn bằng đồng VN, kế toán ghi:

A. Nợ TK 3615/Có TK3614, Có TK 702 B. Nợ TK 3614/Có TK 1011, Có TK 702

C. Nợ TK 1011/Có TK 2111, Có TK 702 D. Nợ TK 1011/Có TK 4212, Có TK 702

16. KH A nộp tiền mặt vào TK Tiền gửi có kỳ hạn, kế toán ghi:

A. Nợ TK 3615/Có TK3614 B. Nợ TK 3614/Có TK 1011

C. Nợ TK 1011/Có TK 4211 D. Nợ TK 1011/Có TK 4212

17. Nhân viên NH nộp tiền mặt để bồi hoàn số tiền mặt bị thiếu:

A. Nợ TK 3615/Có TK3614 B. Nợ TK 3614/Có TK 1011

C. Nợ TK 1011/Có TK 3615 D. Nợ TK 461/Có TK 1011

18. Nếu NH xử lý nhân viên NH phải bồi hoàn số tiền mặt bị thiếu:

A. Nợ TK 3615/Có TK3614 B. Nợ TK 3614/Có TK 1011

C. Nợ TK 1014/Có TK 1011 D. Nợ TK 461/Có TK 1011

19. Khi KH nộp lại tiền mặt do NH đã chi thừa cho KH, kế toán lập phiếu thu và hạch toán:

A. Nợ TK 1011/Có TK3614 B. Nợ TK 3614/Có TK 1011

C. Nợ TK 1014/Có TK 1011 D. Nợ TK 461/Có TK 1011

Page 2: Kế toán nghiệp vụ ngân quỹ

20. Nếu phát hiện nguyên nhân do KH nộp thừa vào NH thì số tiền thừa sẽ được trả cho KH bằng cách chuyển vào

TK tiền gửi không kỳ hạn bằng đồng VN của KH, kế toán ghi:

A. Nợ TK 461/Có TK 1011 B. Nợ TK 1031/Có TK 461

C. Nợ TK 1011/Có TK 461 D. Nợ TK 461/Có TK 4211

21. Nếu phát hiện nguyên nhân do KH nộp thừa vào NH thì số tiền thừa sẽ được trả cho KH bằng TM, kế toán ghi:

A. Nợ TK 461/Có TK 1011 B. Nợ TK 1031/Có TK 461

C. Nợ TK 1011/Có TK 461 D. Nợ TK 1014/Có TK 461

22. Cuối kỳ phát hiện quỹ TM VNĐ tại NH lớn hơn số dư trong sổ quỹ TM, kế toán ghi:

A. Nợ TK 1011/Có TK1031 B. Nợ TK 1031/Có TK 461

C. Nợ TK 1011/Có TK 461 D. Nợ TK 1014/Có TK 461

23. Khách hàng nộp tiền mặt VND vào tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng, kế toán ghi:

A. Nợ TK 1014/Có TK 2111 B. Nợ TK 1031/Có TK 4211

C. Nợ TK 1011/Có TK 4211 D. Nợ TK 1014/Có TK 4211

24. Cuối kỳ phát hiện quỹ TM VNĐ tại NH nhỏ hơn số dư trong sổ quỹ TM, kế toán ghi:

A. Nợ TK 1011/Có TK3614 B. Nợ TK 3614/Có TK 1011

C. Nợ TK 1014/Có TK 1011 D. Nợ TK 461/Có TK 1011

25. Khách hàng rút tiền từ tiền gửi không kỳ hạn VND của khách hàng để chi lương tại đơn vị, kế toán ghi:

A. Nợ TK 4211/Có TK 1013 B. Nợ TK 4211/Có TK 1011

C. Nợ TK 1014/Có TK 1011 D. Nợ TK 4212/Có TK 1011

26. Khách hàng nộp ngoại tệ tiền USD vào tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng, kế toán ghi:

A. Nợ TK 1014/Có TK 2111 B. Nợ TK 1031/Có TK 4211

C. Nợ TK 1031/Có TK 4221 D. Nợ TK 1014/Có TK 4211

27. Ngân hàng chuyển tiền VNĐ cho máy ATM, kế toán ghi:

A. Nợ TK 1014/Có TK 2111 B. Nợ TK 1014/Có TK 4211

C. Nợ TK 1031/Có TK 4221 D. Nợ TK 1014/Có TK 1011

28. Ngân hàng nhận thông tin KH rút tiền VND đồng từ máy ATM, kế toán ghi:

A. Nợ TK 2111/Có TK 1014 B. Nợ TK 1014/Có TK 4211

C. Nợ TK 4211/Có TK 1014 D. Nợ TK 4211/Có TK 1011

29. NH giải ngân khoản vay 9 tháng cho khách hàng bằng tiền mặt VNĐ, kế toán ghi:

A. Nợ TK 2111/Có TK 1014 B. Nợ TK 1014/Có TK 4211

C. Nợ TK 1011/Có TK 1014 D. Nợ TK 2111/Có TK 1011

30. NH giải ngân khoản vay 36 tháng cho khách hàng vào TK tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng, kế toán

ghi:

A. Nợ TK 2111/Có TK 1014 B. Nợ TK 2111/Có TK 4211

C. Nợ TK 2121/Có TK 4211 D. Nợ TK 2111/Có TK 4212

31. Khách hàng đến NH trả tiền vay dài hạn tiền gốc và tiền lãi bằng tiền mặt VND, kế toán ghi:

A. Nợ TK 1011/Có TK 2131 B. Nợ TK 1014/Có TK 2131, Có TK 702

C. Nợ TK 4211/Có TK 2131 D. Nợ TK 1011/Có TK 2131, Có TK 702

32. Khách gửi tiền tiết kiệm vào NH bằng tiền USD thời hạn 12 tháng lãi suất 5%/năm, kế toán ghi:

A. Nợ TK 1031/Có TK 2121 B. Nợ TK 1011/Có TK 4232

C. Nợ TK 1031/Có TK 4242 D. Nợ TK 2111/Có TK 4212

33. Khách hàng đến NH rút tiền gửi tiết kiệm cả tiền gốc và tiền lãi, thời hạn đã gửi là 2 năm bằng tiền mặt

VNĐ, kế toán ghi:

A. Nợ TK 4211, Nợ TK 801/Có TK 1011 B. Nợ TK 1011, Nợ TK801/Có TK 4232

C. Nợ TK 4232, Nợ TK 801/Có TK 1011 D. Nợ TK 2111, 801/Có TK 4212

34. NH chi TM bằng VND mua 5 cái bàn làm việc, kế toán ghi:

A. Nợ TK 8611/Có TK 1011 B. Nợ TK 311/Có TK 1011

C. Nợ TK 8611/Có TK 1014 D. Nợ TK 311/Có TK 1014

35. NH chi TM bằng VND cho NV đi công tác, kế toán ghi:

A. Nợ TK 8611/Có TK 1011 B. Nợ TK 862/Có TK 1011

C. Nợ TK 8611/Có TK 1014 D. Nợ TK 862/Có TK 1014

Page 3: Kế toán nghiệp vụ ngân quỹ

Bài tập

Bài 1: Tại NH cổ phần A cuối ngày 31 - 12 - Y có tình hình trên số dư trên các tài khoản tổng

hợp như sau (Đơn vị tính: Triệu đồng):

1. Cho vay khách hàng: 3.700.000

2. Vốn và các loại quỹ NH: 2.550.000

3. Đầu tư, liên doanh: 54.639

4. Tiền gửi của khách hàng: 2.597.827

5. Tiền mặt: 71.000

6. Tiền gửi tại NH nhà nước: 502.780

7. Tiền gửi tại TCTD khác: 565.330

8. Cho vay các TCTD: 129.606

9. Tiền gửi của các TCTD: 64.734

10. Tài sản cố định: 529.710

11. Tài sản có khác: 57.862

12. Nợ phải trả khác: 18.590

13. Chứng khoán kinh doanh: 10.000 14. Phát hành giấy tờ có giá 1.000

15. Chứng khoán đầu tư 2.000 16. Công cụ tài chính phái sinh 2.000

17. Nợ NHNN 1.000 18. Lợi nhuận hoặc lỗ: ?

Yêu cầu: 1. Hãy cho biết những khoản mục trên thuộc đối tượng tài sản hay nguồn vốn của

NH?

2. Hãy tính toán và điền số liệu vào chỗ (?)

3. Lập bảng cân đối kế toán ngân hàng ngày 31/12/Y.

Bài 2: NHTMCP A mới thành lập có vốn ban đầu do cổ đông đóng góp là 4.300 tỷ đồng, được cơ

cấu như sau:

- Tiền mặt là 2.600 tỷ đồng - Tiền gửi tại NH nhà nước là 1.000 tỷ đồng

- TSCĐ là 700 tỷ đồng

Ngày đầu tiên khai trương có các nghiệp vụ phát sinh:

1. Nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bằng tiền mặt là 30 tỷ đồng.

2. Cho vay ngắn hạn một số khách hàng bằng tiền mặt là 70 tỷ đồng.

3. Mua thêm một số tài sản cố định từ nguồn vốn điều lệ, trả cho nhà cung cấp từ tài khoản tiền

gửi tại ngân hàng nhà nước, nguyên giá tài sản cố định 30 tỷ đồng.

4. Nhận tiền gửi có kỳ hạn bằng tiền mặt là 55 tỷ đồng

5. Cho vay trung hạn một số khách hàng bằng tiền mặt 20 tỷ đồng

6. Chuyển 10 tỷ nhập vào các máy ATM

7. Làm hồ sơ tín dụng vay NHNN bằng tiền mặt 50 tỷ

8. Vay NHTMCP B 50 tỷ bằng tiền mặt

9. Đầu tư vào chứng khoán kinh doanh 20 tỷ bằng tiền mặt

10. Góp vốn vào công ty xuất khẩu cà phê 10 tỷ bằng tiền mặt

Yêu cầu: 1. Lập bảng cân đối kế toán ban đầu.

2. Cho biết ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế đến giá trị của Bảng cân đối kế

toán.

3. Lập Bảng cân đối kế toán sau khi thực hiện các nghiệp vụ kinh tế.

Page 4: Kế toán nghiệp vụ ngân quỹ

Bài 3: Tại Ngân hàng TMCP XNK Việt Nam (Eximbank) trong ngày 25/2/Y phát sinh một số

nghiệp vụ sau:

1. Xuất quỹ tiền mặt nộp vào NHNN, số tiền 20 triệu đồng, trong ngày đã nhận được báo có của

NHNN.

2. Ông Trần Vũ nộp thẻ tiết kiệm kèm theo chứng minh nhân dân đề nghị lãnh tiền mặt 15 triệu

đồng từ tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.

3. Công ty dệt may An An lập giấy nộp tiền để gửi vào TK tiền gửi thanh toán, số tiền 35 triệu.

NH đếm chỉ có 34,9 triệu, Công ty chấp nhận nộp thêm số tiền thiếu.

4. Căn cứ vào Hợp đồng tín dụng và phiếu chi, NH giải ngân bằng tiền mặt đối với bà Lê Phương

là 200 triệu đồng, thời hạn cho vay là 9 tháng với lãi suất cho vay là 1%/tháng. Giá trị tài sản thế

chấp của khách hàng là 300 triệu đồng.

5. Công ty Đức Phát nộp giấy nộp tiền kèm tiền mặt 350 triệu đồng để nộp vào tài khoản tiền gửi

không kỳ hạn.

6. Khách hàng Minh Tú nộp giấy gửi tiền kèm chứng minh nhân dân và số tiền mặt là 200 triệu

đồng để gửi tiền gửi có kỳ hạn 3 tháng, lãi suất là 0,9%/tháng, lãnh gốc và lãi khi đến hạn.

7. Nhân viên Phạm Tuyên nhận tạm ứng bằng tiền mặt để đi công tác là 10 triệu đồng.

8. Thủ quỹ của công ty C nộp Séc kèm chứng minh nhân dân đề nghị lãnh tiền mặt là 150 triệu

đồng từ tiền gửi không kỳ hạn.

9. Ngân hàng xuất tiền mặt để gửi vào Tài khoản tiền gửi tại NH nhà nước số tiền là 500 triệu

đồng. NH đang chuyển tiền mặt đến NHNN.

10. NH bổ sung tiền mặt vào máy ATM 500 triệu đồng.

11. NH cho Ngân hàng Bắc Á vay ngắn hạn bằng tiền mặt 1 tỷ đồng.

12. NH vay NHNN theo hồ sơ tín dụng, nhận bằng tiền mặt số tiền là 20 tỷ đồng

13. Cuối ngày, kiểm quỹ, NH thấy thừa 5 triệu, chưa phát hiện ra nguyên nhân

Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các TK thích hợp. Biết các TK liên quan

có đủ khả năng thanh toán.