37
NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU GIAI ĐOẠN II Quảng Bình - 4/2015 CHỦ ĐẦU TƯ: ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH THUYẾT MINH DỰ ÁN Địa điểm đầu tư:

Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU GIAI ĐOẠN II

Quảng Bình - 4/2015

CHỦ ĐẦU TƯ:

ĐƠN VỊ TƯ VẤN:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

THUYẾT MINH DỰ ÁN

Địa điểm đầu tư:

Page 2: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

ĐƠN VỊ TƯ VẤN:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

THUYẾT MINH DỰ ÁN

NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU GIAI ĐOẠN II

Địa điểm đầu tư:

Quảng Bình - 4/2015

CHỦ ĐẦU TƯ

CÔNG TY CÔ PHẦN

ĐƠN VỊ TƯ VẤN

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ

Page 3: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU

MỤC LỤCCHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN.....................................................................................1

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư.........................................................................................1

I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...............................................................................1

CHƯƠNG II: BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN...........................................3

II.1. Căn cứ pháp lý.................................................................................................3

II.2. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án..................................5

II.2.1. Kinh tế vĩ mô...............................................................................................5

II.2.2. Ngành dệt may Việt Nam.............................................................................5

II.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Đại Thành....................................8

II.4. Các điều kiện và cơ sở của dự án.....................................................................9

II.4.1. Điều kiện của khu vực thực hiện dự án........................................................9

II.4.2. Phân tích SWOT........................................................................................10

II.5. Kết luận sự cần thiết đầu tư............................................................................11

CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN..............................................................................12

III.1. Quy mô dự án...............................................................................................12

III.2. Phương án quản lý – vận hành dự án............................................................12

III.3. Nhân sự dự án...............................................................................................12

III.4. Tiến độ đầu tư...............................................................................................13

CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN........................................................14

IV.1. Hạng mục xây dựng......................................................................................14

IV.2. Hạng mục máy móc thiết bị..........................................................................14

CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN..............................................................16

V.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư ............................................................................16

V.2. Nội dung tổng mức đầu tư..............................................................................18

V.2.1. Tài sản cố định...........................................................................................18

V.2.2. Vốn lưu động sản xuất...............................................................................20

CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN...................................................22

VI.1. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án...............................................................22

VI.2. Phương án vay và hoàn trả nợ ......................................................................22

CHƯƠNG VII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................................25

VII.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính.........................................................................25

VII.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán....................................................25

Chủ đầu tư: Trang i

Page 4: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU

VII.1.2. Chi phí của dự án....................................................................................26

VII.1.3. Doanh thu từ dự án..................................................................................29

VII.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án .....................................................................29

VII.2.1. Báo cáo thu nhập.....................................................................................29

VII.2.2. Báo cáo ngân lưu.....................................................................................30

VII.2.3. Khả năng trả nợ.......................................................................................31

VII.2.4. Hiệu quả kinh tế xã hội...........................................................................32

CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN.........................................................................................33

Chủ đầu tư: Trang ii

Page 5: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI THÀNH GIAI ĐOẠN II

CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁNI.1. Giới thiệu chủ đầu tư

- Tên công ty :

- Mã số doanh nghiệp :

- Đăng ký lần đầu :

- Đại diện pháp luật : Chức vụ :

- Địa chỉ trụ sở :

Ngành nghề KD :

- Sản xuất hàng may sẵn

- Sản xuất, kinh doanh (cả xuất nhập khẩu) hàng may mặc (kể cả trang phục), hàng thêu đan, hàng áo len xuất khẩu

- Kinh doanh (cả xuất nhập khẩu) máy móc, thiết bị phụ tùng, nguyên liệu, phụ liệu của ngành dệt may và hoá chất thuốc nhuộm các sản phẩm cuối cùng của ngành may, thiết bị dệt may, thiết bị điện – điện lạnh; kinh doanh thiết bị hàng tiêu dùng

- Kinh doanh (cả xuất nhập khẩu) nguyên liệu hải sản, hàng thủ công mỹ nghệ, thực phẩm, ôtô, xe máy, máy điều hoà không khí, các mặt hàng công nghiệp tiêu dùng khác

- Sản xuất, mua bán, sửa chữa, bảo dưỡng và cho thuê các loại vật tư, linh kiện, phụ tùng, máy móc trong lĩnh vực công nghiệp, xây dựng giao thông, thuỷ lợi

- Kinh doanh các loại hoá chất (trừ hoá chất nhà nước cấm)

- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng; dịch vụ du lịch, khu vui chơi giải trí

- Thi công lắp đặt hệ thống điện dân dụng, công nghiệp phục vụ ngành dệt may, hệ thống điện lạnh; kinh doanh thiết bị viễn thông – công nghệ thông tin

- Xây dựng dân dụng

- Cho thuê máy công trình, ôtô

- Kinh doanh Thương mại tổng hợp (bách hoá tổng hợp, siêu thị)

- Văn phòng cho thuê; đầu tư khu phức hợp thương mại; liên kết đào tạo phát triển nguồn nhân lực (khi có đủ điều kiện).

I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án

- Tên dự án : Nhà máy may xuất khẩu Đại Thành giai đoạn II

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Thành Trang 1

Page 6: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI THÀNH GIAI ĐOẠN II

- Địa điểm xây dựng : Thôn 2 – xã Trung Trạch – huyện Bố Trạch – tỉnh Quảng Bình

- Tổng diện tích : 27,000 m2

- Quy mô dự án :

+ Số chuyền may: 12 chuyền

+ Tổng nhu cầu lao động cần có: 480 người

- Mục tiêu đầu tư : Đầu tư mở rộng giai đoạn II: xây dựng mới nhà xưởng và mua sắm mới dây chuyền máy may hiện đại.

- Mục đích đầu tư :

+ Phát triển ngành nghề kinh doanh chính cua Công ty, góp phần nâng cao vị trí Công ty trên thị trường ngành may mặc quốc tế.

+ Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương, góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Bình nói riêng và cả nước nói chung.

- Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới

- Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập.

- Tổng mức đầu tư : 35,673,000,000 đồng

+ Vốn tự có : 5,336,731,000 đồng (15%)

+ Vốn vay tổ chức tín dụng JICA: 25,000,000,000 đồng (70%)

+ Vốn vay ngân hàng Việt Á: 5,337,731,000 đồng (15%)

- Tiến độ đầu tư :

+ Dự kiến khởi công: quý II/2015

+ Dự kiến hoàn thành và đưa vào sử dụng: quý I/2016

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Thành Trang 2

Page 7: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI THÀNH GIAI ĐOẠN II

CHƯƠNG II: BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁNII.1. Căn cứ pháp lý

Báo cáo đầu tư được lập dựa trên cơ sở các căn cứ pháp lý sau:

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;

- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng;

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Thành Trang 3

Page 8: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI THÀNH GIAI ĐOẠN II

- Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;

- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều luật phòng cháy và chữa cháy;

- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;

- Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;

- Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;

- Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;

- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

- Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;

- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

- Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Thành Trang 4

Page 9: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI THÀNH GIAI ĐOẠN II

II.2. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án

II.2.1. Kinh tế vĩ mô

Kinh tế - xã hội nước ta 3 tháng đầu năm 2015 diễn ra trong bối cảnh trong và ngoài nước có những yếu tố thuận lợi nhưng cũng không ít khó khăn, thách thức. Hầu hết các nền kinh tế mới nổi hy vọng sẽ đạt mức tăng trưởng khả quan hơn nhờ giá dầu giảm, thanh khoản toàn cầu tăng. Sự phục hồi của kinh tế Mỹ được kỳ vọng sẽ là đầu tầu cho các nền kinh tế phát triển, làm tăng nhu cầu đối với những mặt hàng xuất khẩu từ các nước đang phát triển tại khu vực Đông Á và Thái Bình Dương, giúp khu vực này duy trì tốc độ tăng trưởng. Khu vực đồng Euro tuy không còn áp lực mạnh của cuộc khủng hoảng nợ công nhưng rủi ro suy thoái vẫn là điều quan ngại.

Ở trong nước, sản xuất kinh doanh nhìn chung thuận lợi do giá dầu giảm mạnh nên không chịu nhiều sức ép về chi phí đầu vào. Tuy nhiên, giá cả trên thị trường thế giới biến động mạnh, nhất là giá dầu gây áp lực lớn đến cân đối ngân sách Nhà nước. Trước tình hình đó, Đảng, Nhà nước, Quốc hội và Chính phủ đã lãnh đạo, chỉ đạo các ngành, các địa phương thực hiện tốt và đồng bộ Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ ngày 03 tháng 01 năm 2015 về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 và Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia 2 năm 2015 - 2016. Nhờ sự nỗ lực trong cải cách thủ tục hành chính, cải cách thể chế và tái cơ cấu kinh tế, đồng thời phát huy tính chủ động, sáng tạo, tranh thủ và tận dụng mọi cơ hội nên hoạt động sản xuất kinh doanh quý I năm nay của hầu hết các ngành, lĩnh vực đạt kết quả khả quan.

(Cục thống kê "Tình hình kinh tế xã hội Quý I-2015")

II.2.2. Ngành dệt may Việt Nam

Ngành dệt may hiện là mặt hàng xuất khẩu hàng đầu của Việt Nam và có tốc độ tăng trưởng cao qua các năm. Sản phẩm Dệt may của Việt Nam đã thiết lập được vị thế trên các thị trường khó tính như Mỹ, EU và Nhật Bản.

Cân đối Xuất Nhập khẩu hàng dệt may của Việt Nam (ước 6 tháng 2013)

Đơn vị: Triệu USD

STT

o.

Chủng loại

TypeT5/2013

So T4/13(%)

5T/2013So 5T

13/12 (%)ƯT6/2013

So T5/13(%)

Ư6T/2013So 6T13/12 (%)

1

Xuất khẩu Dệt May (Textile Exports)

1,449 16.5% 6,430 17.4% 1,550 7.0% 7,980 16.8%

Xuất khẩu Xơ Sợi (Fiber Yarn Exports)

185 11.4% 804 9.4% 177 -4.3% 981 11.9%

Tổng - Total 1,634 15.9% 7,234 16.5% 1,727 5.7% 8,961 16.2%

2 Nhập khẩu (Imports) 1367 15.6% 5,286 16.2% 1291 -5.6% 6,578 19.7%

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Thành Trang 5

Page 10: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI THÀNH GIAI ĐOẠN II

Bông - Cotton 104 13.9% 491 34.0% 104 -0.2% 595 33.7%

Xơ sợi các loại - Fiber types

141 9.2% 603 2.9% 138 -2.5% 741 8.3%

Vải - Fabrics 883 17.6% 3,252 16.5% 800 -9.4% 4,052 19.5%

NPL DM 238 13.3% 941 16.6% 249 4.6% 1,191 21.8%

3NK cho XK - Imports to exports

1047 19.9% 4,141 17.9% 1001 -4.4% 5,378 21.1%

4Cân đối X-NK (1-3) - The balance of X-NK (1-3)

587 9.3% 3,093 14.7% 726 23.6% 3,583 9.6%

5Tỷ lệ GTGT (4/1) - Ratio of 4:1

35.9% -2.2% 42.8% -0.7% 42.0% 6.1% 40.0% -2.4%

Nhập khẩu vải của Việt Nam từ các thị trường 6 tháng đầu năm 2013 ước đạt 4,052 triệu USD, tăng 19.5 % so với cùng kỳ năm trước. Dự báo nhập khẩu vải của Việt Nam sẽ tiếp tục duy trì ở mức cao do đơn hàng khá dồi dào.

Xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam sang EU 5 tháng đầu 2013

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Thành Trang 6

Page 11: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI THÀNH GIAI ĐOẠN II

Nhập khẩu hàng dệt may của Mỹ từ Việt Nam tháng 4/ 2013

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Thành Trang 7

Page 12: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI THÀNH GIAI ĐOẠN II

(Nguồn: Otexa)

II.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Đại Thành

Tình hình sản xuất kinh doanh

Hiện nay Công ty Cổ phần Đại Thành đang hoạt động với 10 chuyền may trực thuộc hoạt động đã trên 5 năm, chuyên may gia công các mặt hàng áo jacket và áo sơ mi xuất khẩu qua thị trường Châu Á (Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Israel…); Châu Âu (Anh) và Châu Mỹ (Mỹ).

Tuy nhiên, thị trường xuất khẩu của Công ty thường xuyên biến động qua các năm, chỉ có thị trường như Mỹ, EU, Hàn Quốc là được duy trì tương đối ổn định.

• Thị trường Hàn Quốc

Thị trường Hàn Quốc vẫn là khách hàng nhập khẩu lớn nhất cho các hàng hóa của Công ty. Công ty cổ phần Đại Thành cũng đã thiết lập được mối quan hệ lâu dài với thị trường này. Trong tổng kim ngạch xuất khẩu của công ty thì thị trường Hàn Quốc chiếm đến 80%, điều này có thể thấy rằng thị trường Hàn Quốc là thị trường rất quan trọng của công ty. Với đặc điểm của thị trường này là không yêu cầu quá khắt khe về chất lượng, mầu mã. Do đó, việc tìm hiểu kỹ thị trường này sẽ tạo ra nhiều cơ hội cho công ty.

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Thành Trang 8

Page 13: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI THÀNH GIAI ĐOẠN II

• Thị trường EU

EU là thị trường lớn thứ hai cho các sản phẩm xuất khẩu của Công ty với doanh thu tương đối lớn.

Công tác đầu tư phát triển

Công ty đa thưc hiên đầu tư phân xưởng với 10 chuyền san xuât cac san phâm cho cac khach hang như Hàn Quốc, Châu Âu... Đông thơi, hiện nay công ty đầu tư giai đoạn 2 với 12 chuyền cho 02 phân xưởng mới tại địa điểm trong khu vực của nhà máy hiện hữu.

Công tác đổi mới quản lý doanh nghiệp, nâng cao hiêu qua SXKD

Tiếp tục thực hiện từng bước trẻ hóa đội ngũ cán bộ quản lý có khả năng tiếp thu và theo kịp các vấn đề về công nghệ trong sản xuất, quản trị kinh doanh, quan tri tài chính và điều hành tốt công việc ở từng vị trí, hướng đến để thực hiện tốt chức năng của Công ty hoạt động với ngành nghề kinh doanh chính là Dệt may thời trang.

II.4. Các điều kiện và cơ sở của dự án

II.4.1. Điều kiện của khu vực thực hiện dự án

Dự án được thực hiện tại Thôn 2, xã Trung Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.

Hình: Vị trí đầu tư dự án (1)

Điều kiện tự nhiên

+ Địa hình

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Thành Trang 9

Page 14: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI THÀNH GIAI ĐOẠN II

Khu đất bằng phẳng, mặt bằng nhà xưởng có vị trí cao ráo, thoáng mát, rất thuận lợi thoát nước tự nhiên của bề mặt, không bị ngập úng trong mùa mưa bão, là điều kiện tốt để sửa chữa cải tạo nhà xưởng SXKD và quá trình sử dụng về sau.

+ Khí hậu

Quảng Bình nằm ở vùng nhiệt đới gió mùa và luôn bị tác động bởi khí hậu của phía Bắc và phía Nam và được chia làm hai mùa rõ rệt:

• Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau. Lượng mưa trung bình hàng năm 2.000 - 2.300mm/năm. Thời gian mưa tập trung vào các tháng 9, 10 và 11.

• Mùa khô từ tháng 4 đến tháng 8 với nhiệt độ trung bình 24oC - 25oC. Ba tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 6, 7 và 8.

II.4.2. Phân tích SWOT

Điểm mạnh Điểm yếu

- Công ty có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực may mặc.

- Có đầy đủ mặt bằng nhà xưởng sản xuất tại các khu vực dễ thu hút lao động.

- Có nguồn khách hàng xuất khẩu lớn, có kế hoạch tăng sản lượng sản xuất với công ty.

- Được Nhà nước quan tâm đầu tư với nhiều ưu đãi.

- Khu vực thực hiện dự án thuận lợi về giao thông và điều kiện tự nhiên

- Công suất sản xuất nhà máy chưa đáp ứng đủ với yêu cầu thị trường.

- Thiếu vốn trong việc mở rộng đầu tư nhà xưởng.

Cơ hội Thách thức

- Triển vọng kinh tế thế giới về dài hạn có xu hướng cải thiện làm tăng nhu cầu sản phẩm Dệt may nói chung cũng như nhu cầu tiêu thụ sản phẩm áo jacket, áo sơmi…

- Thị trường xuất khẩu có xu hướng dịch chuyển đơn hàng từ Trung Quốc sang các nước Asean, trong đó có Việt Nam.

- Hiệp định TPP đang trong giai đoạn đàm phán cuối cùng mang lại nhiều cơ hội tiếp cận mở rộng thị trường.

- Các đối thủ có tiềm lực tài chính mạnh đầu tư trang thiết bị hiện đại.

- Yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng cao đòi hỏi đầu tư máy móc và trang thiết bị hiện đại.

- Chi phí đầu vào tăng cao trong khi chi phí đầu ra gặp nhiều hạn chế nên đòi hỏi tăng năng suất lao động.

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Thành Trang 10

Page 15: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI THÀNH GIAI ĐOẠN II

II.5. Kết luận sự cần thiết đầu tư

Với xu thế khu vực hóa, toàn cầu hóa đang diễn ra một cách mạnh mẽ trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đã đạt được những bước phát triển mạnh mẽ, năng động và đã thu được nhiều thành tựu quan trọng. Một trong những ngành đóng góp cho sự phát triển này là lĩnh vực may mặc xuất khẩu, tuy nhiên với chủ trương mở cửa hội nhập, thực hiện nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần hoạt động theo cơ chế thị trường đã tạo ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp đặc biệt khi Việt Nam gia nhập WTO thì sự cạnh tranh sẽ càng gay gắt và khó khăn hơn đối với các doanh nghiệp trong nước. Do đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn luôn có sự nỗ lực cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp mình. Muốn làm được điều đó thì doanh nghiệp phải quan tâm đặc biệt tới hiệu quả và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh vì đánh giá hiệu quả kinh doanh chính là quá trình so sánh giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu về với mục đích đã được đặt ra và dựa trên cơ sở giải quyết các vấn đề cơ bản của nền kinh tế này: sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Và sản xuất cho ai? Mặt khác, một doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả là hiệu quả trong sử dụng lao động, trong sử dụng vốn, hiệu quả trong khả năng sinh lời, hiệu quả trong tình hình tài chính, khả năng bảo toàn và phát triển vốn nhằm giải quyết việc làm, cải thiện đời sống cho người lao động và một phần góp cho ngân sách nhà nước. Với những yếu tố trên, Công ty Cổ phần Đại Thành nhận thấy việc đầu tư mở rộng sản xuất, thúc đẩy tăng năng suất, chất lượng để cạnh tranh với các đối thủ trong và ngoài nước chính là kim chỉ nam cho sự phát triển của Công ty.

Với niềm tin sản phẩm được sản xuất từ dự án sẽ đáp ứng được yêu cầu của khách hàng; đồng thời, với niềm tự hào sẽ góp phần vào việc nâng cao gia tri tông san phâm công nghiệp, tạo việc làm cho lao động tại địa phương, tăng thu nhâp va không ngừng cải thiện đơi sông công nhân lao động, chúng tôi tin rằng việc đầu tư Dự án là giải pháp phát triển Công ty một cách bền vững.

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Thành Trang 11

Page 16: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI THÀNH GIAI ĐOẠN II

CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁNIII.1. Quy mô dự án

Dự án “Nhà máy may xuất khẩu Đại Thành giai đoạn II” hoạt động với công suất đầu tư them 12 chuyền may.

III.2. Phương án quản lý – vận hành dự án

Công ty thực hiện theo phương thức gia công những đơn hàng sản xuất của nước ngoài (Châu Âu, Hàn Quốc…): Áo Jacket và áo Sơmi.

III.3. Nhân sự dự án

Nhân sự của dự án gồm: bộ phận Ban lãnh đạo và nhân viên văn phòng được tính theo mức lương hàng tháng. Tổng số nhân sự của Dự án cần dùng là 591 người.

Hạng mụcSố Lượng(người)

Ban lãnh đạo 4Giám đốc 1Phó Giám đốc 2Trưởng phòng sản xuất 1Bộ phận hành chính 17Trưởng phòng 1Lái xe 2Bảo vệ 6Lễ tân 3Tạp vụ 5Bộ phận kế toán 3+ Kế toán trưởng 1+ Kế toán viên 2Bộ phận kế hoạch 9Cán bộ quản lý 1Cán bộ vật tư 1Quản lý bán hàng 7Bộ phận trực tiếp sản xuất 558Bộ phận kỹ thuật 12Tổ cơ điện 5Công nhân sản xuất 480Tổ cắt 21Tổ hoàn thành đóng gói 16Tổ KCS 24TỔNG 591

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Thành Trang 12

Page 17: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI THÀNH GIAI ĐOẠN II

III.4. Tiến độ đầu tư

+ Dự kiến khởi công: quý II/2015.

+ Dự kiến hoàn thành và đưa vào sử dụng: quý I/2016.

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Thành Trang 13

Page 18: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI THÀNH GIAI ĐOẠN II

CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁNIV.1. Hạng mục xây dựng

STT Hạng mục ĐVT Khối lượng

1 Nhà ăn và nhà ở cho chuyên gia m2 1,0002 Nhà chứa nồi hơi + máy nén khí m2 1003 Giao thông nội bộ, sân bê tông m2 4004 Cây xanh m2 3005 Hệ thống thoát nước thải HT 1

IV.2. Hạng mục máy móc thiết bị

Quá trình sản xuất của công ty cần phải có nhiều thiết bị hiện đại, sự thay thế của công nghệ một cách nhanh chóng, dây chuyền công nghệ này có những đặc tính nổi bật như:

Sử dụng hợp lý

Tiết kiệm nguyên vật liệu

Năng lượng và nhân công, chất lượng của sản phẩm có thể được khẳng định trong suốt quá trình sản xuất.

Có thể thay đổi số lượng và chủng loại sản phẩm sản xuất.

Đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường xung quanh.

Do đó chỉ cần nhà cung cấp trong nước thì chưa đủ, mà việc tạo lập mối quan hệ với nhà cung cấp nước ngoài sẽ giúp cho công ty có thể điều chỉnh được quá trình sản xuất của mình. Thiết bị của dự án là những thiết bị hiện đại và tiên tiến có xuất xứ từ Nhật Bản, Hàn Quốc và Đài Loan – Những quốc gia có nhiều kinh nghiệm trong việc sản xuất, chế tạo các loại dây chuyền may mặc. Những thiết bị này sẽ giúp cho đội ngũ cán bộ, công nhân Công ty có cơ hội tiếp cận, làm quen với những thiết bị, máy móc hiện đại.

Danh mục máy móc thiết bị

STT Danh mục thiết bịĐvt Số lượng

I Thiết bị chính

1 Máy thùa đầu bằng điên tử Juki LBH-1790AS/MC-602KS Bộ 8

2 Máy thùa đầu tròn điện tử JUKI MEB-3200JSKA Bộ 43 Máy đính cúc Juki LK-1903BSS-301/MC-670KSS Bộ 84 Máy may ziczắc Juki Bộ 125 Máy đính bọ điện tử Juki LK -1900BSS/MC-670KSS Bộ 126 Máy kansai 24 kim SIRUBA bộ 47 Máy trần đè đầu bằng juki MF-7523-U11-B56 bộ 8

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Thành Trang 14

Page 19: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI THÀNH GIAI ĐOẠN II

8 Máy trần đè đầu nhỏ juki MF-7923-U11-B56 Bộ 89 Máy dập cúc Orê Bộ 1210 Máy cắt vòng KM - BK 900 (Nhật) Bộ 111 Máy cắt đẩy tay KM- 8E (Nhật) Bộ 512 Máy cắt đầu bàn Bộ 513 Máy vắt sổ 3kim 6 chỉ juki MO-6543-1E6-40K Bộ 1214 Máy vắt sổ 2 kim 5 chỉ JUKI MO-6516-DF6-40K bộ 4815 Máy vắt sổ 2 kim 4 chỉ JUKI MO-6714S-DE4-40H Bộ 4816 Máy 1kim điện tử Juki DDL-8100BM-7-WBL Bộ 36017 Máy 2 kim cố định JUKI LH-3528ASFA00S Bộ 1218 Máy 2 kim móc xích (kim ngang) MH380FU Bộ 1219 Máy 2 kim móc xích (kim dọc) MH380FU Bộ 1220 Máy 2 kim cơ động JUKI LH-3568ASFA00S Bộ 1221 Máy 1 kim xén vải JUKI DLM-5200 Bộ 1222 Máy sang chỉ Bộ 623 Máy lập trình khổ nhỏ Bộ 224 Máy lập trình khổ trung bình Bộ 225 Máy lập trình khổ lớn Bộ 226 Máy ép nhiệt Bộ 227 Máy cắt nhãn Bộ 228 Máy cắt nhám Bộ 229 Máy dò kim tự động KAIGU LJZ-620 Bộ 230 Máy đóng đai thùng Bộ 131 Bàn hút cỡ lớn hơn 120x150 Bộ 1032 Bàn hút (80x120) Bộ 3633 Máy in sơ đồ bộ 234 Máy cắt rập tự động bộ 235 Máy kiểm vải HASAKA HS-124GHE bộ 236 Máy hút chỉ MAX cái 237 Máy xả vải bộ 238 Bàn là hơi veit Cái 150II Thiết bị phụ trợ1 Ghế ngồi may Chiếc 4802 Thùng (bàn) đựng hàng Chiếc 243 Bàn cắt Chiếc 34 Bàn phụ việc và đánh số Chiếc 245 Bàn kiểm hàng Chiếc 126 Hệ thống Kan ban hệ 17 Hệ thống nồi hơi 500 kg hệ 18 Hệ thống điện trên chuyền hệ 19 Hệ thống PCCC hệ 110 Xe nâng tay chiếc 211 Băng chuyền Mét 40012 Xe đẩy hàng Chiếc 12

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Thành Trang 15

Page 20: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI THÀNH GIAI ĐOẠN II

13 Tủ đựng dày dép Chiếc 1014 Máy phát điện Chiếc 1

CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁNV.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư

Tổng mức đầu tư cho Dự án “Nhà máy may xuất khẩu Đại Thành giai đoạn II” được lập dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây:

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Thành Trang 16

Page 21: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI THÀNH GIAI ĐOẠN II

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số 14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;

- Luật số 32/2013/QH13 của Quốc hội : Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiêp;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình;

- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;

- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;

- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”;

- Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP;

- Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp;

- Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

- Thông tư số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình;

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Thành Trang 17

Page 22: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI THÀNH GIAI ĐOẠN II

V.2. Nội dung tổng mức đầu tư

V.2.1. Tài sản cố định

Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dư an “Nhà máy may xuất khẩu Đại Thành giai đoạn II”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.

Tổng mức đầu tư của dự án 35,673,000,000 đồng, bao gồm:

Hạng mục đầu tư xây dựng

Đvt:1,000 vnđ

STT Hạng mục ĐVT Khối lượng Đơn giá Thành tiền

A Xây dựng lắp đặt 5,690,0001 Nhà ăn và nhà ở cho chuyên gia m2 1,000 4,000 4,000,0003 Nhà chứa nồi hơi + máy nén khí m2 100 1,500 150,0004 Giao thông nội bộ, sân bê tông m2 400 1100 440,0005 Cây xanh m2 300 1,000 300,0006 Hệ thống thoát nước thải HT 1 800,000 800,000

Hạng mục máy móc thiết bị

Stt Danh mục thiết bịĐvt

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

I Thiết bị chính (USD) ( USD )

1Máy thùa đầu bằng điên tử Juki LBH-1790AS/MC-602KS

Bộ 8 6,760 54,080

2Máy thùa đầu tròn điện tử JUKI MEB-3200JSKA

Bộ 4 14,040 56,160

3Máy đính cúc Juki LK-1903BSS-301/MC-670KSS

Bộ 8 5,330 42,640

4 Máy may ziczắc Juki Bộ 12 1,560 18,720

5Máy đính bọ điện tử Juki LK -1900BSS/MC-670KSS

Bộ 12 4,030 48,360

6 Máy kansai 24 kim SIRUBA bộ 4 1,755 7,020

7Máy trần đè đầu bằng juki MF-7523-U11-B56

bộ 8 1,560 12,480

8Máy trần đè đầu nhỏ juki MF-7923-U11-B56

Bộ 8 1,664 13,312

9 Máy dập cúc Orê Bộ 10 390 3,90010 Máy cắt vòng KM - BK 900 (Nhật) Bộ 1 5,200 5,20011 Máy cắt đẩy tay KM- 8E (Nhật) Bộ 5 1,430 7,15012 Máy cắt đầu bàn Bộ 5 910 4,550

13Máy vắt sổ 3kim 6 chỉ juki MO-6543-1E6-40K

Bộ 10 910 9,100

14 Máy vắt sổ 2 kim 5 chỉ JUKI MO-6516- bộ 48 897 43,056

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Thành Trang 18

Page 23: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI THÀNH GIAI ĐOẠN II

DF6-40K

15Máy vắt sổ 2 kim 4 chỉ JUKI MO-6714S-DE4-40H

Bộ 48 884 42,432

16Máy 1kim điện tử Juki DDL-8100BM-7-WBL

Bộ 300 806 241,800

17Máy 2 kim cố định JUKI LH-3528ASFA00S

Bộ 10 1,651 16,510

18Máy 2 kim móc xích (kim ngang) MH380FU

Bộ 10 3,185 31,850

19Máy 2 kim móc xích (kim dọc) MH380FU

Bộ 10 3,185 31,850

20Máy 2 kim cơ động JUKI LH-3568ASFA00S

Bộ 10 2,275 22,750

21 Máy 1 kim xén vải JUKI DLM-5200 Bộ 10 1,586 15,86022 Máy sang chỉ Bộ 6 390 2,34023 Máy lập trình khổ nhỏ Bộ 2 0 024 Máy lập trình khổ trung bình Bộ 2 0 025 Máy lập trình khổ lớn Bộ 2 0 026 Máy ép nhiệt Bộ 2 2,080 4,16027 Máy cắt nhãn Bộ 2 780 1,56028 Máy cắt nhám Bộ 2 780 1,56029 Máy dò kim tự động KAIGU LJZ-620 Bộ 2 3,835 7,67030 Máy đóng đai thùng Bộ 1 1,300 1,30031 Bàn hút cỡ lớn hơn 120x150 Bộ 10 1,040 10,40032 Bàn hút (80x120) Bộ 32 780 24,96033 Máy in sơ đồ bộ 2 18,850 37,70034 Máy cắt rập tự động bộ 2 16,250 32,50035 Máy kiểm vải HASAKA HS-124GHE bộ 2 5,561 11,12336 Máy hút chỉ MAX cái 2 975 1,95037 Máy xả vải bộ 2 5,850 11,70038 Bàn là hơi veit Cái 150 195 29,250II Thiết bị phụ trợ 0 01 Ghế ngồi may Chiếc 480 39 18,7202 Thùng (bàn) đựng hàng Chiếc 24 195 4,6803 Bàn cắt Chiếc 3 2,600 7,8004 Bàn phụ việc và đánh số Chiếc 24 195 4,6805 Bàn kiểm hàng Chiếc 12 195 2,3406 Hệ thống Kan ban hệ 1 29,900 29,9007 Hệ thống nồi hơi 500 kg hệ 1 39,000 39,0008 Hệ thống điện trên chuyền hệ 1 15,600 15,6009 Hệ thống PCCC hệ 1 13,000 13,00010 Xe nâng tay chiếc 2 6,500 13,00011 Băng chuyền Mét 350 59 20,47512 Xe đẩy hàng Chiếc 12 390 4,68013 Tủ đựng dày dép Chiếc 10 650 6,500

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Thành Trang 19

Page 24: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI THÀNH GIAI ĐOẠN II

14 Máy phát điện Chiếc 1 41,600 41,600Tổng cộng (USD) 1,128,928Tổng cộng trước thuế (VND) 24,215,501,310Giá trị sau thuế (VND) 26,637,051,441

Tổng giá trị đầu tư cho nhà máy may giai đoạn II

Đvt:1,000 vnđ

STT Hạng mụcGT Trước

thuếVAT GT sau thuế

I Chi phí xây dựng 5,172,727 517,273 5,690,000

II Chi phí máy móc thiết bị 24,215,5012,421,55

026,637,051

III Chi phí quản lý dự án 608,115 60,811 668,926IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 664,358 66,436 730,7931 Chi phí lập dự án 149,269 14,927 164,1962 Chi phí lập TKBVTC 152,283 15,228 167,5113 Chi phí thẩm tra TKBVTC 8,595 859 9,4544 Chi phí thẩm tra dự toán 10,345 1,035 11,3807 Chi phí giám sát thi công xây lắp 135,939 13,594 149,5338 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 135,280 13,528 148,8089 Chi phí kiểm định đông bô hệ thống thiết bị 72,647 7,265 79,911V Chi phí khác 225,414 22,541 247,9551 Chi phí bảo hiểm xây dựng 77,591 7,759 85,3502 Chi phí kiểm toán 90,712 9,071 99,7833 Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán 57,111 5,711 62,822

VI Chi phí dự phòng=ΣGcp*5% 1,544,306 154,431 1,698,736

Tổng mức đầu tư 32,430,4213,243,04

235,673,463

Tổng mức đầu tư (làm tròn) 35,673,000

V.2.2. Vốn lưu động sản xuất

Nhu cầu vốn lưu động cần cho sản xuất như sau Đvt: 1,000 vnđ

Năm 2016 2017 2018 2019Hạng mục 1 2 3 4

1. Chi phí nguyên liệu đầu vào 37,753,25338,873,73

139,648,70

939,850,432

Số vòng quay 4 4 4 4Nhu cầu vốn hằng năm 9,438,313 9,718,433 9,912,177 9,962,608Bổ sung hằng năm 9,438,313 280,120 193,744 50,431

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Thành Trang 20

Page 25: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI THÀNH GIAI ĐOẠN II

Năm 2020 2021 2022 2023Hạng mục 5 6 7 8

1. Chi phí nguyên liệu đầu vào40,139,31

541,533,05

941,822,07

442,034,268

Số vòng quay 4 4 4 4

Nhu cầu vốn hằng năm10,034,82

910,383,26

510,455,51

810,508,567

Bổ sung hằng năm 72,221 348,436 72,254 53,049

Năm 2024 2025 2026 2027Hạng mục 9 10 11 12

1. Chi phí nguyên liệu đầu vào42,318,76

842,034,26

843,570,21

643,285,716

Số vòng quay 4 4 4 4

Nhu cầu vốn hằng năm10,579,69

210,508,56

710,892,55

410,821,429

Bổ sung hằng năm 71,125 (71,125) 383,987 (71,125)

Năm 2028 2029 2030 2031Hạng mục 13 14 15 16

1. Chi phí nguyên liệu đầu vào43,575,00

643,290,50

643,579,93

944,579,642

Số vòng quay 4 4 4 4

Nhu cầu vốn hằng năm10,893,75

110,822,62

610,894,98

511,144,910

Bổ sung hằng năm 72,322 (71,125) 72,358 249,926

Năm 2032 2033 2034 2035Hạng mục 17 18 19 20

1. Chi phí nguyên liệu đầu vào 44,869,22244,584,72

244,874,45

644,589,956

Số vòng quay 4 4 4 4

Nhu cầu vốn hằng năm 11,217,30611,146,18

111,218,61

411,147,489

Bổ sung hằng năm 72,395 (71,125) 72,433 (71,125)

Nhu cầu vốn lưu động cần dùng trong sản xuất thay đổi hằng năm, tổng nhu cầu vốn lưu động cần dùng là 11,147,489,000 đồng.

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Thành Trang 21

Page 26: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI THÀNH GIAI ĐOẠN II

CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁNVI.1. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án

Căn cứ Chương trình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ theo SMEFP III. Dự án được hưởng mức hỗ trợ như sau:

Đvt: 1,000 vnđ

Thành phần nguồn vốn Tổng cộng Quý II/2015 Quý III/2015 Quý IV/2015 Tỷ lệ

Vốn chủ sở hữu 5,336,731 562,698 751,067 4,022,967 15%

Vốn vay Jica25,000,00

02,000,000 10,000,000 13,000,000 70%

Vốn vay ngân hàng Việt Á 5,336,731 562,698 751,067 4,022,967 15%

Tổng35,673,46

33,125,395 11,502,134 21,045,933 100%

Với tổng mức đầu tư là 35,673,463,000 đồng, dự án được hỗ trợ từ tổ chức Jica (Nhật Bản) với số tiền 25,000,000,000 đồng (chiếm tỷ lệ 70%), vốn vay từ ngân hàng Việt Á là 5,336,731,000 đồng (chiếm tỷ lệ 15%) và vốn tự có 5,336,731,000 đồng (chiếm tỷ lệ 15%). Nguồn vốn này được vay trong thời gian 10 năm trong đó ân hạn trả vốn gốc 21 tháng.

VI.2. Phương án vay và hoàn trả nợ

Vay từ tổ chức JICA

Số tiền vay là 25,000,000,000 đồng, được vay trong thời gian 10 năm, ân hạn vốn gốc trong 21 tháng đầu. Lãi suất áp dụng là 9%/năm. Lãi vay được trả cuối mỗi tháng và vốn gốc được trả đầu mỗi Quý.

Bảng lịch vay và trả nợ

Đvt: 1,000 đồng

Năm 2015 2016 2017 2018 2019Hạng mục 1 2 3 4 5

Nợ đầu kỳ25,000,00

025,000,00

021,969,69

718,939,394

Vay trong kỳ25,000,00

0Lãi phát sinh trong kỳ 1,510,274 2,256,164 2,101,868 1,829,141 1,556,413Trả nợ 1,510,274 2,256,164 5,132,171 4,859,444 4,586,716+ Trả gốc - 0 3,030,303 3,030,303 3,030,303

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Thành Trang 22

Page 27: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI THÀNH GIAI ĐOẠN II

+ Trả lãi 1,510,274 2,256,164 2,101,868 1,829,141 1,556,413

Nợ cuối kỳ25,000,00

025,000,00

021,969,69

718,939,39

415,909,091

Năm 2020 2021 2022 2023 2024 2025Hạng mục 6 7 8 9 10 11

Nợ đầu kỳ15,909,09

112,878,78

89,848,48

56,818,18

23,787,87

9757,576

Vay trong kỳLãi phát sinh trong kỳ 1,287,422 1,010,959 738,232 465,504 193,524 5,791

Trả nợ 4,317,725 4,041,2623,768,53

53,495,80

73,223,82

7763,367

+ Trả gốc 3,030,303 3,030,3033,030,30

33,030,30

33,030,30

3757,576

+ Trả lãi 1,287,422 1,010,959 738,232 465,504 193,524 5,791

Nợ cuối kỳ12,878,78

89,848,485

6,818,182

3,787,879

757,576 (0)

Vay từ ngân hàng Việt Á

Số tiền vay là 5,336,731,000 đồng, được vay trong thời gian 10 năm, ân hạn vốn gốc trong 21 tháng đầu. Lãi suất áp dụng là 12%/năm. Lãi vay được trả cuối mỗi tháng và vốn gốc được trả đầu mỗi Quý.

Đvt: 1,000 đồng

Năm 2015 2016 2017 2018 2019Hạng mục 1 2 3 4 5

Nợ đầu kỳ5,336,73

15,336,73

14,689,85

54,042,978

Vay trong kỳ5,336,73

1Lãi phát sinh trong kỳ 411,952 615,406 573,319 498,928 424,537

Trả nợ 411,952 615,4061,220,19

51,145,80

41,071,414

+ Trả gốc - 0 646,877 646,877 646,877+ Trả lãi 411,952 615,406 573,319 498,928 424,537

Nợ cuối kỳ5,336,73

15,336,73

14,689,85

54,042,97

83,396,102

Năm 2020 2021 2022 2023 2024 2025Hạng mục 6 7 8 9 10 11

Nợ đầu kỳ3,396,10

22,749,22

52,102,34

91,455,47

2808,596 161,719

Vay trong kỳLãi phát sinh trong kỳ 351,165 275,755 201,365 126,974 52,787 1,580

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Thành Trang 23

Page 28: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI THÀNH GIAI ĐOẠN II

Trả nợ 998,042 922,632 848,241 773,850 699,663 163,299+ Trả gốc 646,877 646,877 646,877 646,877 646,877 161,719+ Trả lãi 351,165 275,755 201,365 126,974 52,787 1,580

Nợ cuối kỳ2,749,22

52,102,34

91,455,47

2808,596 161,719 (0)

Tổng nguồn vốn vay

Đvt: 1,000 đồng

Năm 2015 2016 2017 2018 2019Hạng mục 1 2 3 4 5

Nợ đầu kỳ -30,336,73

130,336,73

126,659,55

222,982,372

Vay trong kỳ30,336,73

1- - - -

Lãi phát sinh trong kỳ 1,922,226 2,871,570 2,675,187 2,328,069 1,980,951Trả nợ 1,922,226 2,871,570 6,352,366 6,005,248 5,658,130+ Trả gốc - - 3,677,180 3,677,180 3,677,180+ Trả lãi 1,922,226 2,871,570 2,675,187 2,328,069 1,980,951

Nợ cuối kỳ30,336,73

130,336,73

126,659,55

222,982,37

219,305,193

Năm 2020 2021 2022 2023 2024 2025Hạng mục 6 7 8 9 10 11

Nợ đầu kỳ 19,305,19315,628,01

311,950,83

48,273,65

44,596,47

4919,295

Vay trong kỳ - - - - - -Lãi phát sinh trong kỳ 1,638,588 1,286,714 939,596 592,478 246,311 7,370

Trả nợ 5,315,767 4,963,894 4,616,7764,269,65

83,923,49

1926,665

+ Trả gốc 3,677,180 3,677,180 3,677,1803,677,18

03,677,18

0919,295

+ Trả lãi 1,638,588 1,286,714 939,596 592,478 246,311 7,370

Nợ cuối kỳ 15,628,01311,950,83

48,273,654

4,596,474

919,295 (0)

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Thành Trang 24

Page 29: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI THÀNH GIAI ĐOẠN II

CHƯƠNG VII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH

VII.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính

VII.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:

- Chi phí bao gồm:

+ Chi phí sản xuất

Chi phí phụ cấp cơm trưa 20ngàn

đồng/người/ngàyChi phí điện 11,970 ngàn đồng/thángChi phí vận chuyển 17,955 ngàn đồng/thángChi phí thùng carton 17,955 ngàn đồng/thángChi phí linh kiện phục vụ sản xuất 19,950 ngàn đồng/thángChi phí điện nước, bao bì 2.5% Doanh thuChi phí tiếp thị, quảng cáo 3.0% Doanh thuChi phí sửa chữa lớn 5.0% CP xây dựngChi phí sửa chữa thường xuyên 1.5% CP thiết bịChi phí bảo hiểm tài sản cố định 0.3% Giá trị MMTBChi phí quản lý bán hàng 5% Doanh thu

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Thành Trang 25

Page 30: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI THÀNH GIAI ĐOẠN II

- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án: 20%/ năm.

- Tốc độ tăng giá và lương 3% cho khoảng thời gian 5 năm 1 lần.

VII.1.2. Chi phí của dự án

Nhân sự của dự án

Nhân sự của dự án gồm: bộ phận Ban lãnh đạo và nhân viên văn phòng được tính theo mức lương hàng tháng. Tổng số nhân sự của Dự án cần dùng là 591 người.

Hạng mụcSố

LượngMức

lương/tháng

Tổng lương tháng

Mức lương/năm

BHXH,YT…/năm

Ban lãnh đạo 4 33,000 429,000 87,120Giám đốc 1 10,000 10,000 130,000 26,400Phó Giám đốc 2 8,000 16,000 208,000 42,240Trưởng phòng sản xuất 1 7,000 7,000 91,000 18,480Bộ phận hành chính 17 155,000 2,015,000 409,200Trưởng phòng 1 7,000 7,000 91,000 18,480Lái xe 2 4,000 8,000 104,000 21,120Bảo vệ 6 3,000 18,000 234,000 47,520Lễ tân 3 3,500 10,500 136,500 27,720Tạp vụ 5 2,500 12,500 162,500 33,000Bộ phận kế toán 3 15,000 195,000 39,600+ Kế toán trưởng 1 7,000 7,000 91,000 18,480+ Kế toán viên 2 4,000 8,000 104,000 21,120Bộ phận kế hoạch 9 34,500 448,500 91,080Cán bộ quản lý 1 5,000 5,000 65,000 13,200Cán bộ vật tư 1 5,000 5,000 65,000 13,200Quản lý bán hàng 7 3,500 24,500 318,500 64,680Bộ phận trực tiếp sản xuất

558 1,691,000 21,983,000 4,464,240

Bộ phận kỹ thuật 12 4,000 48,000 624,000 126,720Tổ cơ điện 5 4,000 20,000 260,000 52,800Công nhân sản xuất 480 3,000 1,440,000 18,720,000 3,801,600Tổ cắt 21 3,000 63,000 819,000 166,320Tổ hoàn thành đóng gói 16 3,000 48,000 624,000 126,720Tổ KCS 24 3,000 72,000 936,000 190,080TỔNG 591 1,928,500 25,070,500 5,091,240

Chi phí lương

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Thành Trang 26

Page 31: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI THÀNH GIAI ĐOẠN II

Chi phí lương được tính theo hai phần: lương cho bộ phận quản lý hành chính và lương cho bộ phận sản xuất.

Đvt: 1,000 vnđ

Năm 2016 2017 2018 2019 2020Hạng mục 1 2 3 4 5

Mức tăng lương 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00

Tổng lương25,070,50

025,070,50

025,070,50

025,070,50

025,070,500

Quản lý chung 3,087,500 3,087,500 3,087,500 3,087,500 3,087,500

Bộ phận trực tiếp sản xuất21,983,00

021,983,00

021,983,00

021,983,00

021,983,000

BHYT,BHXH (22%) 5,091,240 5,091,240 5,091,240 5,091,240 5,091,240Quản lý chung 627,000 627,000 627,000 627,000 627,000Bộ phận trực tiếp sản xuất 4,464,240 4,464,240 4,464,240 4,464,240 4,464,240

Tổng cộng30,161,74

030,161,74

030,161,74

030,161,74

030,161,740

Năm 2021 2022 2023 2024 2025Hạng mục 6 7 8 9 10

Mức tăng lương 1.03 1.03 1.03 1.03 1.03

Tổng lương25,822,61

525,822,61

525,822,61

525,822,61

525,822,615

Quản lý chung 3,180,125 3,180,125 3,180,125 3,180,125 3,180,125

Bộ phận trực tiếp sản xuất22,642,49

022,642,49

022,642,49

022,642,49

022,642,490

BHYT,BHXH (22%) 5,243,977 5,243,977 5,243,977 5,243,977 5,243,977Quản lý chung 645,810 645,810 645,810 645,810 645,810Bộ phận trực tiếp sản xuất 4,598,167 4,598,167 4,598,167 4,598,167 4,598,167

Tổng cộng31,066,59

231,066,59

231,066,59

231,066,59

231,066,592

Năm 2026 2027 2028 2029 2030Hạng mục 11 12 13 14 15Mức tăng lương 1.06 1.06 1.06 1.06 1.06

Tổng lương26,597,29

326,597,29

326,597,29

326,597,29

326,597,293

Quản lý chung 3,275,529 3,275,529 3,275,529 3,275,529 3,275,529

Bộ phận trực tiếp sản xuất23,321,76

523,321,76

523,321,76

523,321,76

523,321,765

BHYT,BHXH (22%) 5,401,297 5,401,297 5,401,297 5,401,297 5,401,297

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Thành Trang 27

Page 32: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI THÀNH GIAI ĐOẠN II

Quản lý chung 665,184 665,184 665,184 665,184 665,184Bộ phận trực tiếp sản xuất 4,736,112 4,736,112 4,736,112 4,736,112 4,736,112

Tổng cộng31,998,59

031,998,59

031,998,59

031,998,59

031,998,590

Năm 2031 2032 2033 2034 2035Hạng mục 16 17 18 19 20Mức tăng lương 1.09 1.09 1.09 1.09 1.09

Tổng lương27,395,21

227,395,21

227,395,21

227,395,21

227,395,212

Quản lý chung 3,373,795 3,373,795 3,373,795 3,373,795 3,373,795

Bộ phận trực tiếp sản xuất24,021,41

824,021,41

824,021,41

824,021,41

824,021,418

BHYT,BHXH (22%) 5,563,335 5,563,335 5,563,335 5,563,335 5,563,335Quản lý chung 685,140 685,140 685,140 685,140 685,140Bộ phận trực tiếp sản xuất 4,878,196 4,878,196 4,878,196 4,878,196 4,878,196

Tổng cộng32,958,54

832,958,54

832,958,54

832,958,54

832,958,548

Chi phí sản xuất và hoạt động

Công suất sản xuất tối đa của nhà máy mở rộng giai đoạn II với 12 chuyền: Áo Jacket: 20,800 cái/tháng và áo sơmi: 120,000 cái/tháng. Tuy nhiên trong những năm hoạt động đầu tiên nhà máy chưa hoạt động với công suất tối đa.

Đvt: 1,000 vnđ

Hạng mục 2016 2017 2018 2019Chi phí phụ cấp cơm trưa 141,840 141,840 146,095 146,095

Chi phí lương và BH 30,161,74030,161,74

030,161,74

030,161,740

Chi phí điện 143,640 143,640 143,640 143,640Chi phí vận chuyển 215,460 1,205,568 1,280,916 1,356,264Chi phí thùng carton 1,356,264 1,446,682 1,537,099 1,627,517Chi phí linh kiện phục vụ sản xuất 239,400 239,400 239,400 239,400Chi phí điện nước, bao bì 1,130,220 1,205,568 1,280,916 1,356,264Chi phí tiếp thị, quảng cáo 1,356,264 1,446,682 1,537,099 1,627,517Chi phí sửa chữa lớn 284,500 284,500Chi phí sửa chữa thường xuyên 399,556 399,556 399,556 399,556Chi phí bảo hiểm tài sản cố định 63,929 71,920 75,916 79,911Chi phí quản lý bán hàng 2,260,440 2,411,136 2,561,832 2,712,528Chi phí khấu hao 3,369,364 3,369,364 3,369,364 3,369,364

Tổng cộng 41,122,61742,243,09

543,018,07

343,219,796

(Trình bày chi tiết trong phần phụ lục)

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Thành Trang 28

Page 33: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI THÀNH GIAI ĐOẠN II

VII.1.3. Doanh thu từ dự án

Công suất thiết kếSản lượng sản xuất

(Cái/tháng)

Đơn giá(ngàn đồng)

1. Áo Jacket 20,800 84,0002. Áo Sơ mi 120,000 27,300

Doanh thu qua các năm

HẠNG MỤC ĐVT 2016 2017 2018 2019

Công suất sản xuất % 75% 80% 85% 90%Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.00 1.00 1.00Số tháng hoạt động tháng 12 12 12 121. Áo jacketĐơn giá ngàn đồng/cái 84 84 84 84Số lượng sản xuất cái 187,200 199,680 212,160 224,640

Doanh thu ngàn đồng15,724,80

016,773,12

017,821,44

018,869,760

2. Áo sơ miĐơn giá ngàn đồng/cái 27.30 27.30 27.30 27.30Số lượng sản xuất cái 1,080,000 1,152,000 1,224,000 1,296,000

Doanh thu ngàn đồng29,484,00

031,449,60

033,415,20

035,380,800

Tổng Doanh thu45,208,80

048,222,72

051,236,64

054,250,560

(Trình bày chi tiết trong phần phụ lục)

VII.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án

VII.2.1. Báo cáo thu nhập

Thông qua báo cáo thu nhập, ta tính toán được lãi hoặc lỗ, hiệu quả kinh tế của dự án cũng như khả năng trả nợ của chủ đầu tư như sau:

Đvt: 1,000 vnđ

Năm 2016 2017 2018 2019 2020Hạng mục 1 2 3 4 5

Doanh thu45,208,80

048,222,72

051,236,64

054,250,56

054,250,560

Doanh thu từ áo Jacket15,724,80

016,773,12

017,821,44

018,869,76

018,869,760

Doanh thu từ áo Sơmi29,484,00

031,449,60

033,415,20

035,380,80

035,380,800

Chi phí 41,122,61 42,243,09 43,018,07 43,219,79 43,508,678

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Thành Trang 29

Page 34: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI THÀNH GIAI ĐOẠN II

7 5 3 6

Chi phí hoạt động41,122,61

742,243,09

543,018,07

343,219,79

643,508,678

EBIT 4,086,183 5,979,625 8,218,56711,030,76

410,741,882

Lãi vay 1,922,226 2,871,570 2,675,187 2,328,069 1,980,951EBT 2,163,958 3,108,055 5,543,380 8,702,696 8,760,931Thuế TNDN (20%) 432,792 621,611 1,108,676 1,740,539 1,752,186NI 1,731,166 2,486,444 4,434,704 6,962,157 7,008,745

(Trình bày chi tiết trong phần phụ lục)

VII.2.2. Báo cáo ngân lưu

Với suất sinh lợi kỳ vọng của chủ đầu tư là 15%, lãi vay của tổ chức JICA là 9% và ngân hàng 12% WACC bình quân = 8.68%

Đvt:1,000 vnđ

Năm 2015 2016 2017 20180 1 2 3

NGÂN LƯU VÀO - 45,208,800 48,222,720 51,236,640Doanh thu 45,208,800 48,222,720 51,236,640NGÂN LƯU RA 35,673,463 47,191,566 39,153,851 39,842,453Đầu tư ban đầu 35,673,463Chi phí hoạt động 37,753,253 38,873,731 39,648,709Nhu cầu vốn lưu động 9,438,313 280,120 193,744

Ngân lưu ròng trước thuế(35,673,463

)(1,982,766) 9,068,869 11,394,187

Thuế TNDN 432,792 621,611 1,108,676

Ngân lưu ròng sau thuế(35,673,463

)(2,415,557) 8,447,258 10,285,510

Hiện giá ngân lưu ròng(35,673,463

)(2,222,918) 7,153,652 8,015,745

Hiện giá tích luỹ(35,673,463

)(37,896,380

)(30,742,728

)(22,726,983)

(Trình bày chi tiết trong phần phụ lục)

Từ kết quả ngân lưu trên ta tính được các chỉ số tài chính sau:

STT Chỉ tiêu

1 Giá trị hiện tại thuần NPV 82,167,665,000 đồng

2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 26%

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Thành Trang 30

Page 35: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI THÀNH GIAI ĐOẠN II

3 Thời gian hoàn vốn 6 năm 8 tháng

Nhận xét:

- NPV = 82,167,665,000 đồng > 0

- IRR = 26% > > lãi vay

Dự án sinh lợi cao và hiệu quả đầu tư lớn

- Thời gian hoàn vốn 6 năm 8 tháng.

+ Nhận xét: Qua biểu phân tích các chỉ tiêu kinh tế của dự án cho thấy rằng dự án đều có NPV dương, mang lại hiệu quả đầu tư. Chỉ số IRR dự án tương đối phù hợp và đảm bảo tính sinh lợi cho dự án không những đám ứng nhu cầu tài chính, mà dự án còn có ý nghĩa rất lớn trong việc phát triển và giảm thiểu tổn thất trong nông nghiệp.

VII.2.3. Khả năng trả nợ

Nguồn vốn vay bắt đầu được trả từ năm thứ 3 hoạt động, sau khi dự án có nguồn thu ổn định. Nguồn vốn bao gồm: Lợi nhuận ròng và nguồn khấu hao, đảm bảo đủ trả nợ cho ngân hàng, bắt đầu trả nợ từ năm 2017.

Đvt: 1,000 vnđ

Năm 2016 2017 2018 2019 2020

Nguồn trả nợ:4,581,18

04,612,58

65,586,71

66,850,44

26,873,736

+ Lợi nhuận thu được1,211,81

61,243,22

22,217,35

23,481,07

83,504,372

+ Khấu hao3,369,36

43,369,36

43,369,36

43,369,36

43,369,364

Nợ phải trả 03,677,18

03,677,18

03,677,18

03,677,180

Thừa/thiếu sau trả nợ4,581,18

0935,406

1,909,537

3,173,263

3,196,557

Năm 2021 2022 2023 2024 2025

Nguồn trả nợ:8,345,92

58,371,06

99,379,93

89,404,98

69,657,252

+ Lợi nhuận thu được4,976,56

15,001,70

56,488,63

36,513,68

06,765,947

+ Khấu hao3,369,36

43,369,36

42,891,30

52,891,30

52,891,305

Nợ phải trả3,677,18

03,677,18

03,677,18

03,677,18

0919,295

Thừa/thiếu sau trả nợ 4,668,74 4,693,88 5,702,75 5,727,80 8,737,957

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Thành Trang 31

Page 36: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI THÀNH GIAI ĐOẠN II

6 9 9 6

VII.2.4. Hiệu quả kinh tế xã hội

Phân tích tài chính hiệu quả đầu tư cho thấy dự án “Nhà máy may xuất khẩu Đại Thành giai đoạn II” rất khả thi qua các thông số tài chính. Vì vậy dự án hoạt động sẽ tạo ra lợi nhuận cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng; nhà nước và địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp.

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Thành Trang 32

Page 37: Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu

DỰ ÁN: NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI THÀNH GIAI ĐOẠN II

CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬNViệc thực hiện đầu tư Dự án “Nhà máy may xuất khẩu Đại Thành giai đoạn II”

được đánh giá khả thi bởi xuất phát từ những nhu cầu thiết thực cộng với mong muốn kinh doanh thu lại lợi nhuận trong tương lai. Dự án không chỉ tạo ra lợi nhuận cho chủ đầu tư mà còn tạo việc làm, nâng cao mức sống cho lao động địa phương, góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Bình. Riêng về mặt tài chính, dự án được đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay vốn, sử dụng vốn, chi phí đầu tư, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu.

Vì vậy, Công ty Cổ phần Đại Thành mong muốn các cơ quan ban ngành, các đơn vị tài trợ vốn đầu tư xem xét, phê duyệt để dự án sớm được triển khai đi vào hoạt động. Công ty CP Đại Thành xin cam kết:

- Về tính chính xác của nội dung của hồ sơ xin chủ trương đầu tư;

- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư.

Quảng Bình, ngày tháng năm 2015

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI THÀNH

(Tổng Giám đốc)

NGUYỄN THẾ KIÊN

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đại Thành Trang 33