Upload
jose-maria-parra-alvarez
View
218
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TẬP HUẤN VỀ PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
DẠY VÀ HỌC TÍCH CỰC CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CẤP TRUNG ƯƠNG
Nghệ An tháng 4 - 2010
2
I- Mục tiêu lớp tập huấn
3
I- Mục tiêu lớp tập huấn
4
I- Mục tiêu lớp tập huấn
3. Th¸i ®é • TÝch cùc tham gia c¸c ho¹t ®éng tËp huÊn • NhiÖt t×nh, s¸ng t¹o trong viÖc ¸p dông ®æi míi PPDH • Có ý thức ¸p dông, hướng dẫn, hỗ trợ và khuyến khích đồng nghiệp áp dụng tại địa phương
5
II- Néi dung tập huấn
• Mét sè vÊn ®Ò chung vÒ D&HTC: Phong c¸ch häc – Phong c¸ch d¹y; Häc tËp ë møc ®é s©u; 5 yÕu tè thóc ®Èy DHTC
• Mét sè kü thuËt d¹y häc mang tÝnh hîp t¸c: Kh¨n phñ bµn; C¸c m¶nh ghÐp; Sơ đồ KWL và Sơ đồ tư duy
• Một số phương pháp dạy học: Häc theo gãc; Häc theo hîp ®ång; Häc theo dù ¸n
6
Vòng tròn
trải nghiệm
Trải nghiệm
Phân tích hoạt động trải nghiệm
Khái quát hoá vấn đề,
rút ra bài học
Áp dụng
Tập huấn có sự tham giaTập huấn có sự tham gia
III. Ph ¬ng ph¸p tËp huÊn
7
III. Ph ¬ng ph¸p / kü thuËt d¹y häc
• Nêu và giải quyết vấn đề• §éng n·o • Sơ đồ tư duy• Th¶o luËn • Thùc hµnh• BÓ c¸
8
Sơ đồ KWL
K(Điều đã biết) W (Điều muốn biết) L(Điều học được)
Người học điền những điều đã biết về chủ đề / bài học trước khi học
Người học điền những điều muốn biết về chủ đề / bài học trước khi học
Sau khi học
xong chủ đề/bài học, người học điền những điều đã học được
Chủ đề: Dạy và học tích cựcTên người học:………………………Ngày học:…………………………...
Phần I
Dạy và học tích cực
10
Nội dung chính
1. Phong c¸ch häc – Phong c¸ch d¹y
2. Häc tËp ë møc ®é s©u ( Häc s©u )
3. N¨m yÕu tè thóc ®Èy D&HTC
11
Chúng ta nhớ được chừng nào ?
Những điều ta nghe Những gì ta đọc Những gì ta áp dụng
Từ các buổi trình bày, trình diễn
Từ các hoạt động thảo luận
Từ hành động và giải thích cho người khác
5 %
10 %
20 %
30 %
50 %
85
12
Tại sao phải áp dụng D&HTC ?
Giải thích Giải thích và minh hoạ
Giải thích, minh hoạ và trải nghiệm
Những gì bạn nhớ sau 3 tuần
70% 72% 85%
Những gì bạn nhớ sau 3 tháng
10% 32% 65%
13
Hoạt động 1:
Những yếu tố khác biệt giữa dạy học thụ động với dạy và học tích cực là gì?
14
Đâu là sự khác biệt? Dạy học thụ động tập trung vào sự truyền
đạt kiến thức một chiều của giáo viên
Người dạy → Người học
Học tập ở mức nông cạn, hời hợt Dạy & Học tích cực tập trung vào hoạt
động của người học
Người dạy ↔Người học ↔Người học
Học tập ở mức độ sâu
15
Dạy và học tích cực thể hiện điều gì ?
GS.TS. G. Kelchtermans
Sinh viên/Học sinh
Tạo ra tác động qua lại trong
môi trường học tập an toàn
Giảng viên/giáo viên
16
Nguyên nhân những khác biệt trong hiệu quả học tập
Hành vi Chăm chỉ
Năng lực Có năng lực
Niềm tin Có động cơ
Bản thể Có cảm giác kết nối (được hợp tác) Tác động tới tâm can, bản thể
Phong cách học
Phong cách dạy
18
Phong cách học tập
HOẠT ĐỘNGTrải nghiệm
QUAN SÁTSuy ngẫm về các hoạt động đã thực hiện
ÁP DỤNGHoạt động có hỗ trợ
PHÂN TÍCHSuy nghĩ
19
Hoạt động 2:
Tại sao dạy và học tích cực lại phải quan tâm tới phong cách học của học sinh?
20
Học tích cực
HS có thể làm được gì? HS tích cực như thế nào?
21
Các biểu hiện thể hiện Học tích cực
Tìm tòi, khám phá, làm thí nghiệm… So sánh, phân tích, kiểm tra Thực hành, xây dựng… Giải thích, trình bày, thể hiện, hướng dẫn… Giúp đỡ, làm việc chung, liên lạc… Thử nghiệm, giải quyết vấn đề, phá bỏ… Tính toán…
22
Học độc lập
HS có được tạo điều kiện để sáng tạo không? HS có thể hoạt động độc lập không? HS có được khuyến khích đưa ra những giải
pháp của mình không? HS có thể xây dựng con đường/quá trình học
tập cho riêng mình không?
23
Học độc lập
HS có thể tự học? HS có thể lựa chọn các chủ đề, bài tập/nhiệm
vụ khác nhau không? HS có thể tự đánh giá không? HS có được tự chủ trong các hoạt động học tập
không?
24
Phong cách học tập
HOẠT ĐỘNGTrải nghiệm
QUAN SÁTSuy ngẫm về các hoạt động đã thực hiện
ÁP DỤNGHoạt động có hỗ trợ
PHÂN TÍCHSuy nghĩ
25
Các phong cách dạy
Kích thích tính chủ động làm chủ
Kích thích khả năng quan sát
Kích thích năng lực áp dụng
Kích thích tính nhạy cảm phân tích và suy nghĩ
26
Vai trò của giáo viên
Tạo môi trường học tập thân thiện, phong phú Hướng dẫn
– Kèm cặp/hướng dẫn
– Phản hồi
– Tạo đà thúc đẩy
– Điều chỉnh nếu cần thiết– …
27
Vai trò của GV trong việc tổ chức dạy học Tổ chức lớp học:
– Trong lớp học– Ngoài lớp học, ngoài thiên nhiên, …
Thiết kế bài tập/nhiệm vụ đa dạng – HS thực hiện bài tập/nhiệm vụ giống nhau– Cùng thời điểm nhưng có nhiều bài tập khác nhau– Theo vòng tròn – Cá nhân– Theo cặp– Theo nhóm
Tổ chức đánh giá trong khi học– Tự đánh giá– Đánh giá đồng đẳng, …
28
Xem đoạn băng ngắn (Giờ học môn Mỹ thuật)
29
Kết luận về vai trò của GV
GV là yếu tố quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục – Trách nhiệm - lương tâm của người thầy
• Có thái độ tích cực đối với HS
• Nhạy cảm
• Giáo dục theo khả năng/năng khiếu của HS
– Đáp ứng sự đa dạng của dạy và học tích cực• Hiểu rõ bản chất của dạy và học tích cực
• Khả năng áp dụng dạy và học tích cực
• Có thái độ coi trọng sự khác biệt của người học
Học sâu
31
Điều kiện
Cảm giác thoải mái Tham gia tích cực
32
Cảm giác thoải mái
Cảm giác tự tin Cảm giác vừa sức Cảm thấy dễ chịu Cảm giác được tôn trọng
33
Tham gia tích cực Hoạt động trí tuệ tích cực, tập trung vào vấn đề
cần giải quyết:- Vấn đề cần giải quyết có liên quan tới những
mối quan tâm của HS- Vấn đề cần giải quyết có ý nghĩa với người học- Vấn đề cần giải quyết kích thích HS muốn hành
động- Vấn đề cần giải quyết kích thích HS hoạt động
quên thời gian
34
Sự tham gia tích cực và cảm giác thoải mái là những điều kiện cơ bản của học tập ở mức độ sâu
35
Hoạt động 3:
- Bạn hiểu thế nào là học sâu?- Làm thế nào để người học có thể học sâu?
36
Học sâu
Học sâu hướng tới thay đổi người học, mở rộng cách mà người học:
– Nhìn nhận– Cảm nhận– Suy ngẫm– Xét đoán– Làm việc với người khác– Hành động
37
Làm thế nào để người học có thể học sâu?
Bài học sinh động hơn – hiệu quả học tập tốt hơn Quan hệ giữa GV với HS, HS với HS tốt hơn Hoạt động học tập phong phú hơn HS hoạt động nhiều hơn GV có nhiều cơ hội giúp đỡ HS hơn Phát triển tính độc lập, sáng tạo của HS ...
38
Hoạt động 4:
Những yếu tố nào thúc đẩy dạy và học tích cực?
5 yếu tố thúc đẩy
dạy và học tích cực
40
5 yếu tố Không khí học tập và các mối quan hệ
trong lớp/nhóm Sự phù hợp với mức độ phát triển của HS Sự gần gũi với thực tế Mức độ và sự đa dạng của hoạt động Phạm vi tự do sáng tạo
41
1. Không khí học tập và các mối quan hệ trong lớp/nhóm
Xây dựng môi trường học tập thân thiện, mang tính
kích thích:
Bố trí bàn ghế, trang trí trên tường, cách sắp xếp không gian lớp học…
Quan tâm tới sự thoải mái về tinh thần
Hỗ trợ cá nhân một cách tích cực
42
Tạo cơ hội để HS giao tiếp, thể hiện quan điểm, giá trị, mơ ước, chia sẻ kinh nghiệm,.. và hợp tác trong các hoạt động học tập
Tạo ra môi trường học tập thoải mái, không căng thẳng, không nặng nề, không gây phiền nhiễu
Cho phép có các hoạt động giải trí nhẹ nhàng, truyện vui, hài hước trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
1. Không khí học tập và các mối quan hệ trong lớp/nhóm
43
2. Sự phù hợp với mức độ phát triển của HS
• Tính tới sự phân hoá về nhịp độ học tập giữa các đối tượng HS khác nhau
• Tính tới sự khác biệt về trình độ phát triển của HS • Trình bày rõ ràng về những mong đợi của thày đối
với trò (nhất trí thoả thuận)
• Đưa ra các yêu cầu rõ ràng, tránh mơ hồ, đa nghĩa
44
• Khuyến khích HS giúp đỡ lẫn nhau
• Quan sát HS học tập để tìm ra phong cách và sở thích học tập của từng HS
• Dành thời gian đặt các câu hỏi yêu cầu HS động não và hỗ trợ cá nhân
• Tạo điều kiện trao đổi với HS về nhiệm vụ học tập
2. Sự phù hợp với mức độ phát triển của HS
45
3. Sự gần gũi với thực tế Nỗ lực gắn nội dung/nhiệm vụ với các mối
quan tâm của HS và với thế giới thực tại xung quanh
Tận dụng mọi cơ hội có thể để HS tiếp xúc với vật thực/tình huống thực
Sử dụng các công cụ dạy học hấp dẫn (trình chiếu, video, tranh ảnh,…) để “đưa” HS lại gần đời sống thực tế
46
Giao các nhiệm vụ vận dụng kiến thức/kĩ năng trong môn học có ý nghĩa với HS
Khai thác những đề tài vượt ra ngoài giới hạn của các môn học riêng rẽ
3. Sự gần gũi với thực tế
47
4. Mức độ và sự đa dạng của hoạt động
Hạn chế tối đa thời gian chết và thời gian chờ đợi Tạo ra các thời điểm hoạt động và trải nghiệm tích
cực Tích hợp các hoạt động học mà chơi (các trò chơi
giáo dục) Thay đổi xen kẽ các hoạt động và nhiệm vụ học tập
48
Tăng cường các trải nghiệm thành công Tăng cường sự tham gia tích cực Đảm bảo hỗ trợ đúng mức (HS hỗ trợ lẫn
nhau và hỗ trợ từ GV) Đảm bảo đủ thời gian thực hành
4. Mức độ và sự đa dạng của hoạt động
49
Mối quan hệ giữa các mức độ hỗ trợ của GV với nhu cầu của HS
Hỗ trợ
Nhu cầu
Nhiều Ít Không có
Nhiều Cân bằng Tích cực Thiếu thốn
(bị bỏ rơi)
Ít Nhàm chán Cân bằng Tích cực
Không có Không tích cực
Nhàm chán Cân bằng
50
5. Phạm vi tự do sáng tạoHS có thường xuyên được lựa chọn hoạt động
không?HS có được lên kế hoạch/đánh giá bài học, thực
hiện nhiệm vụ và hoạt động không?Trong khuôn khổ một số nhiệm vụ nhất định, HS
có được tự do xác định quá trình thực hiện và xác định sản phẩm không?
HS có được giao nhiệm vụ trên cơ sở thực tiễn của nhà trường và thực tế của nhóm không?
51
GV cần: Động viên khuyến khích HS tự giải quyết vấn đề
Đặt các câu hỏi mở, thay vì các câu hỏi đóng mang tính nhắc lại (cho phép HS đào sâu suy nghĩ sáng tạo).
Tạo điều kiện và cơ hội để HS tham gia
5. Phạm vi tự do sáng tạo
52
Xem đoạn băng (Billy Elliot)