12
5/26/2011 1 GIẢI PHẪU, SINH LÝ HỆ TIÊU HÓA Bùi Thị Hương Quỳnh 1 Mục tiêu 1. tả các đặc điểm giải phẫu chính của các quan thuộc hệ tiêu hóa 2. Gọi đúng tên những chi tiết giải phẫu của hệ tiêu hóa 3. Trình bày được hoạt động cơ học và bài tiết dịch tiêu hóa các đoạn ống tiêu hóa 4. Trình bày được hấp thu các sản phẩm tiêu hóa các đoạn ống tiêu hóa 5. Trình bày được các chức năng của gan, tụy . 2 Cấu tạo hệ tiêu hóa Ống tiêu hóa: Miệng Họng Thực quản Dạ dày Ruột non Ruột già (kết thúc bằng trực tràng và hậu môn) quan và các tuyến hỗ trợ: Lưỡi Răng Tuyến nước bọt Tuyến tụy Gan Túi mật 3 Ống tiêu hóa Băt đầu từ miệng, kết thúc ở hậu môn Thức ăn di chuyển và biến đổi dọc theo ống tiêu hóa Thành ống cấu tạo từ 4 lớp mô. Cấu trúc từng lớp thay đổi tùy theo vị trí của đoạn ống

1 Mục tiêu HỆ TIÊU HÓA - We are one! · PDF fileThành phần có tác dụng tiêu hóa là - Muối mật nhũ tương hóa lipid của thức ăn, làm tăng tác dụng

  • Upload
    ngoliem

  • View
    223

  • Download
    2

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 1 Mục tiêu HỆ TIÊU HÓA - We are one! · PDF fileThành phần có tác dụng tiêu hóa là - Muối mật nhũ tương hóa lipid của thức ăn, làm tăng tác dụng

5/26/2011

1

GIẢI PHẪU, SINH LÝ

HỆ TIÊU HÓA

Bùi Thị Hương Quỳnh

1

Mục tiêu

1. Mô tả các đặc điểm giải phẫu chính của các cơ quan

thuộc hệ tiêu hóa

2. Gọi đúng tên những chi tiết giải phẫu của hệ tiêu

hóa

3. Trình bày được hoạt động cơ học và bài tiết dịch

tiêu hóa ở các đoạn ống tiêu hóa

4. Trình bày được hấp thu các sản phẩm tiêu hóa ở

các đoạn ống tiêu hóa

5. Trình bày được các chức năng của gan, tụy.

2

Cấu tạo hệ tiêu hóa

Ống tiêu hóa:

Miệng

Họng

Thực quản

Dạ dày

Ruột non

Ruột già (kết thúc bằng

trực tràng và hậu môn)

Cơ quan và

các tuyến hỗ trợ:

Lưỡi

Răng

Tuyến nước bọt

Tuyến tụy

Gan

Túi mật

3

Ống tiêu hóa

Băt đầu từ miệng, kết

thúc ở hậu môn

Thức ăn di chuyển và

biến đổi dọc theo ống

tiêu hóa

Thành ống cấu tạo từ 4

lớp mô. Cấu trúc từng

lớp thay đổi tùy theo vị

trí của đoạn ống

Page 2: 1 Mục tiêu HỆ TIÊU HÓA - We are one! · PDF fileThành phần có tác dụng tiêu hóa là - Muối mật nhũ tương hóa lipid của thức ăn, làm tăng tác dụng

5/26/2011

2

Cấu trúc của ống tiêu hóa

Áo ngoài

Áo cơ-lớp cơ dọc

Đám rối áo cơ ruột

Áo cơ - lớp cơ vòng

Áo niêm mạc

Đám rối dưới niêm mạc

Tấm dưới niêm mạc

Khoang ruột

Bảo vệ

Baỏ vệ

Tiết dịch

Hấp thu

Vận động

(nhu động)

Cơ quan hỗ trợ tiêu hóa

Tiết ra enzyme tiêu

hóa

Thức ăn không đi

vào các tuyến tiêu

hóa

Chức năng của hệ tiêu hóa

Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành những

chất có thể hấp thu được

Hấp thu các sản phẩm đó vào máu

Cung cấp năng lượng và các chất cần thiết

cho cơ thể

Đào thải các chất cặn bã

8

Page 3: 1 Mục tiêu HỆ TIÊU HÓA - We are one! · PDF fileThành phần có tác dụng tiêu hóa là - Muối mật nhũ tương hóa lipid của thức ăn, làm tăng tác dụng

5/26/2011

3

Miệng 1. Ổ miệng

9

Khẩu cái mềm

Lưỡi gà

Môi trên

Khẩu cái cứng

Cung khẩu cái – lưỡi

Hạnh nhân khẩu cái

Cung khẩu cái – hầu Yết hầu

Lưỡi

Hãm lưỡi

Răng

Lợi

Miệng ống dẫn nước bọt

Dưới lưỡi

Dưới hàm dưới

Môi dưới

10

Miệng - 2. Các tuyến của ổ miệng

Tuyến

mang tai

Tuyến

dưới

lưỡi Tuyến

dưới hàm

11

Miệng - 2. Các tuyến của ổ miệng

Tuyến mang tai

Ống tiết

tuyến mang tai

Tuyến dưới hàm

Ống tiết

tuyến dưới hàmTuyến dưới

lưỡi

Ống tiết

tuyến dưới lưỡi

Miệng – 3.Răng

Thân răng

Chân răng

Cổ răng

Men răng

Xương răng

Tủy răng

Khe lợi

Lợi

Ổ chân răng

Khoang tủy răng

Lỗ đỉnh

chân răng

Mạch máu,

thần kinh

Xê măng răng

Page 4: 1 Mục tiêu HỆ TIÊU HÓA - We are one! · PDF fileThành phần có tác dụng tiêu hóa là - Muối mật nhũ tương hóa lipid của thức ăn, làm tăng tác dụng

5/26/2011

4

Miệng – 3.Răng

Bộ răng sữa

Bộ răng vĩnh viễn (32 chiếc)Bộ răng sữa (20 chiếc)

Hàm trên

Hàm dưới

Răng cửa giữa

Răng cửa bên

Răng nanh

Răng cối thứ nhất

Răng cối thứ hai

Răng cửa giữa

Răng cửa bên

Răng nanh

Răng tiền cối I

Răng tiền cối II

Răng cối I

Răng cối II

Răng cối III

(răng khôn)

14

Miệng - 4. Lưỡi

Hạnh nhân lưỡi

Mặt trên lưỡi

Nhú lưỡi

Rãnh tận

Tiêu hóa ở miệng

Chức năng của miệng:

Tiếp nhận thức ăn

Bắt đầu tiêu hóa thức ăn

3 hoạt động:

Hoạt động cơ học (nhai, trộn thức ăn)

Hoạt động bài tiết dịch tiêu hóa ở miệng

Nuốt

15

Tiêu hóa ở miệng

3 hoạt động:

Hoạt động cơ học:

Nhai cắt, nghiền thức ăn thành mảnh nhỏ và trộn với nước

bọt

Làm tăng diện tích tiếp xúc của thức ăn với nước bọt

Làm thức ăn trơn, dễ nuốt

Hoạt động bài tiết dịch tiêu hóa (từ các tuyến nước

bọt):

Men tiêu hóa: Amylase thủy phân tinh bột chín

thành đường maltose

Nuốt: Cơ học, đưa thức ăn xuống thực quản, khi nuốt

nắp thanh quản đóng, người nín thở

16

Page 5: 1 Mục tiêu HỆ TIÊU HÓA - We are one! · PDF fileThành phần có tác dụng tiêu hóa là - Muối mật nhũ tương hóa lipid của thức ăn, làm tăng tác dụng

5/26/2011

5

Thực quản

•Dài ≈ 25 cm

•Đường kính ≈2.5 cm

17

Cơ vòng

thực quản trên

Cơ vòng

thực quản dưới

Niêm mạc thực quản

– thượng mô lát tầng

không sụn hóa

chịu được sự chà sát

của thức ăn

Dạ dày

Là phần phình to nhất

của ống tiêu hóa

Nằm ở vùng thượng vị

và hạ sườn trái

Có thể chứa1,5 lít

Dạ dày rỗng hình chữ J:

2 thành: Trước và sau

2 bờ cong: lớn và nhỏ

2 đầu: tâm vị (trên), môn

vị (dưới)

#3 lớp cơ

cơ dọc,

cơ vòng,

cơ chéo

Môn vị

Hang môn vị

(Điều hòa acid

& trộn thức ăn)

Thân vị

(tiết acid &

pepsin)

Đáy vị Tâm vị

Cơ vòng thực

quản dướiTuyến vị chứa 3 loại tế bào:

Tế bào chính: tiết pepsinogen (dạng

chưa hoạt hóa, sau đó chuyển thành

pepsin)

Tế bào viền (ở phần thân vị và hang

môn vị): Tiết HCl & các yếu tố nội tại.

Tuyến vị vùng hang môn vị có thêm tế

bào G tiết hormon gastrin vào máu

Tế bào giống tế bào ưa crom

Enterochromaffin-like cells (ECL) tiết

histamin (dưới tác dụng của gastrin)

Tế bào cổ tiết niêm dịch

Lớp niêm mạc dạ dày được thay thế

mới mỗi 3 ngày

Niêm mạc tạo nếp gấp, các hố nhỏ

Dọc theo hố nhỏ là một số loại tế

bào

Chất tiết đổ vào hố nhỏ

trước khi đổ vào dạ dày

Dạ dày – niêm mạc

Page 6: 1 Mục tiêu HỆ TIÊU HÓA - We are one! · PDF fileThành phần có tác dụng tiêu hóa là - Muối mật nhũ tương hóa lipid của thức ăn, làm tăng tác dụng

5/26/2011

6

Tiêu hóa ở dạ dày

Chức năng của dạ dày:

Chứa đựng thức ăn (có 3 lớp cơ trơnkhả năng giãn rất

lớn, ăn từng bữa nhưng tiêu hóa và hấp thu thức ăn cả ngày)

Tiếp tục tiêu hóa thức ăn: Dịch vị gồm:

Pepsin (tiêu hóa 20% protein thức ăn)

Acid HCl (hoạt hóa pepsinogen pepsin)

Chất nhầy tạo màng dai kiềm bao phủ niêm mạc, bảo vệ

niêm mạc khỏi tác động của HCl và pepsin

21

Ruột non22

Tá tràng

Hổng tràng

Hồi tràng

3 đoạn

Ruột non

Đoạn dài nhất của ống

tiêu hóa, đi từ môn vị

góc tá-hổng tràng

Dài ≈6m

Đường kính ≈

2,5 - 4cm.

Dịch tiết từ gan và tụy

đổ vào tá tràng

Quá trình tiêu hóa xảy ra

chủ yếu ở ruột non

23

Tá tràng Hổng tràng

Hồi tràng

Diện tích bề mặt:

300-400 m2

Diện tích hấp thu lớn

Niêm mạc có nhiều

nhung mao 20-40

triệu/mm2(0,5-1mm nhô

vào lòng ruột)

Ruột non

Mạch

bạch huyết

Mao

mạch

Lõi (mô

liên kết)

Page 7: 1 Mục tiêu HỆ TIÊU HÓA - We are one! · PDF fileThành phần có tác dụng tiêu hóa là - Muối mật nhũ tương hóa lipid của thức ăn, làm tăng tác dụng

5/26/2011

7

Là đoạn đầu của ruột non, là

đoạn ngắn nhất (20 cm)

Dịch tiết từ tụy và gan (mật)

đổ vào tá tràng (qua cơ vòng

Oddi)

Là đoạn ruột non quan trọng

quá trình phân giải thức

ăn

Ruột non

Gan

Dạ

dày

Tá tràng

Tụy

Ống dẫn mật

Túi mật

Hổng tràng

Đoạn giữa của ruột non

Hấp thu chất dinh

dưỡng

Niêm mạc có nhiều

nhung mao tăng diện

tích hấp thu

Ruột non

Đoạn cuối ruột non

Dài 2-4 m

Kết thúc ở van manh

tràng, điểm bắt đầu của

ruột già

Hấp thu muối mật và

những chất còn lại từ

hổng tràng

Ruột non

Tiêu hóa ở ruột non

Ruột non là đoạn dài nhất, có nhiều dịch tiêu hóa nhất và là

nơi chủ yếu xảy ra quá trình hấp thu thức ăn

5 hoạt động chính:

Hoạt động cơ học

Hoạt động bài tiết dịch tụy

Bài tiết dịch mật

Bài tiết dịch ruột

Hấp thu các chất ở ruột non

28

Page 8: 1 Mục tiêu HỆ TIÊU HÓA - We are one! · PDF fileThành phần có tác dụng tiêu hóa là - Muối mật nhũ tương hóa lipid của thức ăn, làm tăng tác dụng

5/26/2011

8

Tiêu hóa ở ruột non

Hoạt động cơ học:

Co thắt, làm dịch tiêu hóa thấm sâu vào khối thức ăn,

phân cắt khối thức ăn trong ruột

Nhu động là hoạt động co thắt được lan truyền theo

kiểu làn sóng từ dạ dày ruột già: giúp vận chuyển

thức ăn

Phản nhu động là hoạt động theo chiều ngược lại

kéo dài thời gian tồn tại của thức ăn trong ruột

29

Tiêu hóa ở ruột non

Hoạt động tiết dịch tụy:

Dịch tụy tiết từ tuyến tụy pH=7,8-8,4, thành phần nước, chất vô cơ,

men tiêu hóa:

Men tiêu hóa protid (Trypsin, chymotripsin,

cacboxypolypeptidase): polypeptid → acid amin

Men tiêu hóa lipid (Lipase): chất béo → glycerol + acid béo

Men tiêu hóa glucid

Amylase: tinh bột → maltose

Maltase: maltose glucose

30

Tiêu hóa ở ruột non

Bài tiết dịch mật:

Là sản phẩm bài tiết của gan, chất lỏng có màu xanh.

Thành phần có tác dụng tiêu hóa là - Muối mật nhũ tương

hóa lipid của thức ăn, làm tăng tác dụng tiêu hóa của lipase

Tham gia hấp thu các vitamin tan trong dầu ở ruột (A,D,E,K)

Muối mật tái hấp thu về máu kích thích gan tăng sản xuất

mật

Thiếu muối mật giảm tiêu hóa và hấp thu lipid ở ruột

31

Tiêu hóa ở ruột non

Bài tiết dịch ruột:

Là sản phẩm bài tiết của tuyến trong niêm mạc ruột

Chứa men tiêu hóa:

Tiêu hóa polypeptid: Peptidase

Tiêu hóa glucid: maltase, saccarase, lactase.

Hấp thu các chất

Hấp thu glucose (cơ chế vận chuyển tích cực); acid amin (VC

tích cực); glycerol và acid béo (khuếch tán vào mạch bạch

huyết tuần hoàn)

Hấp thu vitamin

Hấp thu nước và chất điện giải (khuếch tán)

32

Page 9: 1 Mục tiêu HỆ TIÊU HÓA - We are one! · PDF fileThành phần có tác dụng tiêu hóa là - Muối mật nhũ tương hóa lipid của thức ăn, làm tăng tác dụng

5/26/2011

9

Ruột già

Đoạn cuối của ống tiêu hóa

Xếp thành hình chữ U ngược vây

lấy khối ruột non

Gồm 4 phần:

Manh tràng

Đại tràng

Đại tràng lên

Đại tràng ngang

Đại tràng xuống

Đại tràng xích-ma

Trực tràng

Ống hậu môn

Dài ≈ 1.5m

Đường kính ≈ 7.5cm

Manh tràng

Ruột thừa

Đại tràng

ngang

Trực tràng

Ruột già

Đại tràng lên Đại tràng

xuống

Đại tràng

xich-ma

Manh tràng và ruột thừa35

Ruột già

Ruột thừa

Manh tràng Manh tràng nằm ở dưới

chỗ tiếp nối hồi-manh tràng

Manh tràng tịt ở đầu dưới,

có thể có 2 hay nhiều nếp

phúc mạc

Ruột thừa dài 8 cm

Đại tràng:

Đại tràng lên (12-20 cm)

Đại tràng ngang (40-50 cm), ở dưới gan

Đại tràng xuống (25-30 cm)

Đại tràng xích-ma(30 cm)

Hấp thu các chất điện giải và nước

Làm đặc khối bã thải hình thành phân

Ruột già

Đại tràng

Page 10: 1 Mục tiêu HỆ TIÊU HÓA - We are one! · PDF fileThành phần có tác dụng tiêu hóa là - Muối mật nhũ tương hóa lipid của thức ăn, làm tăng tác dụng

5/26/2011

10

Hệ thống cơ đại tràng

Cơ dọc

Cơ vòng

Hệ thống cơ giúp hòa

trộn các các chất chứa

trong đại tràng

Ruột già

Đại tràng

Trực tràng:

Dài khoảng 12 cm phồng to

thành bóng trực tràng

Nhiệm vụ: Thải phân

Hậu môn (2,5-4cm):

Có 2 cơ vòng gần hậu môn:

Vòng cơ trơn hâu môn (hoạt

động không theo ý muốn)

Vòng cơ vân hậu môn (hoạt

động theo ý muốn)

Ruột già

Hoạt động ở ruột già

Không xảy ra quá trình tiêu hóa

Tái hấp thu nước, hấp thu Na và khoáng chất

Tạo khuôn phân và tống ra ngoài

Vi khuẩn ở ruột già sản xuất ra vitamin K, một

vài loại vitamin B

Phân: Nước, cellulose, chất không thể tiêu hóa,

vi khuẩn còn sống hay đã chết.

39

Là tuyến lớn nhất trong cơ

thể

Nặng khoảng 1,4 kg

4 thùy

Thùy phải phân cách

Thùy trái bởi Dây chằng liềm

Thùy đuôi gần tĩnh mạch chủ dưỡi

Thùy vuông kề túi mật

Thực quản

Thùy trái

gan

Thùy phải

gan

Túi

mật

Tá tràng Tụy

40

Page 11: 1 Mục tiêu HỆ TIÊU HÓA - We are one! · PDF fileThành phần có tác dụng tiêu hóa là - Muối mật nhũ tương hóa lipid của thức ăn, làm tăng tác dụng

5/26/2011

11

Thùy phải

Thùy trái

Dây chằng

liềm

Dây chằng

tròn

Mặt hoành (lồi) Mặt tạng (phẳng)

Thùy phải

Thùy vuông

Túi mật

Thùy đuôi

Tĩnh mạch chủ dưới

Nhận máu từ tĩnh mạch cửa từ ruột

Máu giầu chất dinh dưỡng tới gan

Dự trữ thức ăn

Tổng hợp các chất cần thiết khác

cho cơ thể

Khử độc

Máu sau đó được trở về tĩnh mạch

trung tâm tĩnh mạch gan tĩnh

mạch chủ

Động mạch gan đưa oxy tới gan

Gan là cơ quan tối quan trọng của cơ thể(trên 200 chức năng khác nhau)

Sản xuất và bài tiết mật

Chuyển hóa lipid, glucid, protid, bilirubin

Khử độc: NH3, rượu, thuốc,…

Sản xuất protein huyết tương, chất làm đông máu

Dự trữ vitamin A, B12, D,B1 và các nguyên tố kim

loại Fe, Cu

Sản xuất cholesterol.

43

Mật được dẫn ra ngoài gan bằng ống

gan phải và trái

Các ống này sau đó hợp thành ống

gan chung (dài 4 cm) cùng ống túi

mật hợp thành ống mật chủ (8-10 cm)

cùng ống tụy đổ vào tá tràng

Túi mật hình quả lê, là nơi dự trữ mât

Khi cần (sau ăn), túi mật co thắt và

đẩy mật vào ống mật chủ

Ống dẫn mật

Ống gan

Ống gan chung

Ống túi mật

Ống mật chủ

Túi

mật

Page 12: 1 Mục tiêu HỆ TIÊU HÓA - We are one! · PDF fileThành phần có tác dụng tiêu hóa là - Muối mật nhũ tương hóa lipid của thức ăn, làm tăng tác dụng

5/26/2011

12

Túi mật

• 7.6 đến 10 cm.

dung tích 35 - 50

ml.

•Mật được sản

xuất tại gan .

45

Vừa là tuyến ngoai tiết

(enzyme tiêu hóa), vừa là

tuyến nội tiết (insulin,

glucagon)

RẤT giầu máu tưới

Enzyme tiêu hóa dịch tụy

Amylase, maltase

Lipase

Trysinogen (Trypsinogen →

trypsin), chymotrypsin,

cacboxypolypeptidase

Tụy

hình tam giác, màu

hồng ,dài 15 cm

Có 3 phần (đầu, thân,

đuôi)

Bài sau: Các bệnh thường gặp hệ tiêu hóa

Xin chân thành cảm ơn!