65
Bài ging Xnh s1 GV. Mai Cường ThLi mđầu Xnh là mt ngành khoa hc còn tương đối mi mso vi nhiu ngành khoa hc khác. Hin nay nó đang là mt trong nhng lĩnh lc được quan tâm và đã trthành môn hc chuyên ngành ca sinh viên hksư, cnhân ngành Công nghThông tin. Nhcó công nghshóa hin đại, ngày nay con người đã có thxlý tín hiu nhiu chiu thông qua nhiu hthng khác nhau, tnhng mch sđơn gin cho đến nhng máy tính song song cao cp. Mc tiêu ca xlý này có thchia làm ba hướng như sau: Xnh ban đầu để được nh mi theo mt yêu cu xác định (ví dnhư nh mcn xđể được nh rõ hơn) Phân tích nh để thu được các thông tin đặc trưng giúp cho vic phân loi, nhn biết nh (ví dphân tích nh vân tay để trích chn các đặc trưng vân tay) Hiu nh đầu vào để có nhng mô tvnh mc cao hơn, sâu hơn (ví dtnh mttai nn giao thông phác ha hin trường tai nn). Trong bài ging này, chúng ta stp trung vào nhng khái nim cơ bn ca xnh và gii hn vn đề trong phm vi 2 – chiu Các ng dng trong: - Sn xut và kim tra cht lượng - Di chuyn ca Robot - Các phương tin đi li ttr- Công chướng dn cho người mù - An ninh và giám sát - Nhn dng đối tượng, nhn dng mt - ng dng trong y hc - Sn xut, hiu chnh Video - Chinh phc vũ trVi nhng ng dng to ln ca công nghxnh, chúng ta hãy bt tay vào ngay tbây gitìm hiu, làm vic vi mt trong nhng thế gii đầy tim năng này.

126-Bài giảng xử lý ảnh số - Mai Cường Thọ

Embed Size (px)

Citation preview

Bài giảng Xử lý ảnh số 1

GV. Mai Cường Thọ

Lời mở đầu Xử lý ảnh là một ngành khoa học còn tương đối mới mẻ so với nhiều ngành khoa học khác. Hiện nay nó đang là một trong những lĩnh lực được quan tâm và đã trở thành môn học chuyên ngành của sinh viên hệ kỹ sư, cử nhân ngành Công nghệ Thông tin.

Nhờ có công nghệ số hóa hiện đại, ngày nay con người đã có thể xử lý tín hiệu

nhiều chiều thông qua nhiều hệ thống khác nhau, từ những mạch số đơn giản cho

đến những máy tính song song cao cấp. Mục tiêu của xử lý này có thể chia làm ba

hướng như sau:

Xử lý ảnh ban đầu để có được ảnh mới theo một yêu cầu xác định (ví dụ như

ảnh mờ cần xử lý để được ảnh rõ hơn)

Phân tích ảnh để thu được các thông tin đặc trưng giúp cho việc phân loại, nhận biết ảnh (ví dụ phân tích ảnh vân tay để trích chọn các đặc trưng vân

tay)

Hiểu ảnh đầu vào để có những mô tả về ảnh ở mức cao hơn, sâu hơn (ví dụ từ

ảnh mộttai nạn giao thông phác họa hiện trường tai nạn).

Trong bài giảng này, chúng ta sẽ tập trung vào những khái niệm cơ bản của xử lý

ảnh và giới hạn vấn đề trong phạm vi 2 – chiều

Các ứng dụng trong:

- Sản xuất và kiểm tra chất lượng - Di chuyển của Robot - Các phương tiện đi lại tự trị - Công cụ hướng dẫn cho người mù - An ninh và giám sát - Nhận dạng đối tượng, nhận dạng mặt - Ứng dụng trong y học - Sản xuất, hiệu chỉnh Video - Chinh phục vũ trụ…

Với những ứng dụng to lớn của công nghệ xử lý ảnh, chúng ta hãy bắt tay vào ngay từ bây giờ tìm hiểu, làm việc với một trong những thế giới đầy tiềm năng này.

Bài giảng Xử lý ảnh số 2

GV. Mai Cường Thọ

Chương I Tổng quan về hệ thống xử lý ảnh và các vấn đề trong xử lý ảnh

I. Ảnh và Hệ thống xử lý ảnh 1. Ảnh

- Tín hiệu ảnh thuộc loại tín hiệu đa chiều: tọa độ(x,y,z), độ sáng(λ), thời gian(t).

- Ảnh tĩnh trong không gian 2 chiều được định nghĩa là một hàm 2 biến S(x,y), với S là giá trị biên độ (được biểu diễn bằng màu sắc) tại vị trí không gian (x,y). - Phân loại ảnh + Ảnh tương tự S(x,y): (x,y) liên tục, S liên tục. + Ảnh số S(m,n): (m,n) rời rạc, S rời rạc. - Một ảnh (gồm một tập các điểm ảnh) có thể xem như bao gồm tập các ảnh con (các vùng ảnh). Thuật ngữ gọi là ROIs – vùng quan tâm (Regions of Interest). - Ảnh số trong không gian rời rạc thu được từ ảnh tương tự trong không gian liên tục thông qua quá trình số hóa. Quá trình số hóa có thể hiểu đơn giản như sau

+ Ảnh tương tự được chia thành M hàng, N cột. + Giao của hàng và cột được gọi là: pixel + Giá trị biên độ của pixel tại tọa độ nguyên (m,n) là s(m,n): là trung bình độ

sáng trong pixel đó. LnmS ≤),( (L số mức xám dùng biểu diễn ảnh).

- M, N thường được chọn là M=N=2K (K=8,9,10). L =2B , B là số bít mã hóa cho độ sáng(biên độ) mỗi pixel. - Ảnh số được biểu diễn bởi ma trận 2 chiều. Các phần tử của nó là biểu diễn cho các pixel số hóa. - Ta ký hiệu 1 ảnh số là S(M,N). Ta nói ảnh có độ phân giải MxN. Ký hiệu s(m,n) để chỉ ra một phần tử ảnh.

Hình 1.1 : Ảnh tương tự và Ảnh số hóa

Bài giảng Xử lý ảnh số 3

GV. Mai Cường Thọ

2. Hệ thống xử lý ảnh

- Xử lý ảnh: Ảnh vào → Ảnh kết quả. - Đối tượng xử lý của hệ thống ở đây là các ảnh (hàm 2 biến liên tục hoặc rời rạc). - Có thể tóm tắt hệ thống xử lý ảnh gồm các giai đoạn chính như sau:

Hình 1.2 Các giai đoạn chính trong hệ thống xử lý ảnh

+ Thu nhận ảnh: - Qua các camera (tương tự, số). - Từ vệ tinh qua các bộ cảm ứng (Sensors). - Qua các máy quét ảnh (Scaners). + Số hóa ảnh: Biến đổi ảnh tương tự thành ảnh rời rạc để xử lý bằng máy tính:

Thông qua quá trình lấy mẫu (rời rạc về mặt không gian) và lượng tử hóa (rời rạc về mặt biên độ).

+ Xử lý số: là một tiến trình gồm nhiều công đoạn nhỏ: Tăng cường ảnh (Enhancement), khôi phục ảnh (Restoration), phát hiện biên (Egde Detection), phân vùng ảnh (Segmentation), trích chọn các đặc tính (Feature Extraction)...

+ Hệ quyết định: Tùy mục đích của ứng dụng mà chuyển sang giai đoạn khác là hiển thị, nhận dạng, phân lớp, truyền thông…

II. Các vấn đề cơ bản trong xử lý ảnh 1. Biểu diễn và mô hình hóa ảnh � Biểu diễn ảnh - Ảnh có thể xem là một hàm 2 biến chứa các thông tin như biểu diễn của một ảnh. Các mô hình biểu diễn ảnh cho ta một mô tả logic hay định lượng của hàm này. Dựa vào phần tử đặc trưng của ảnh đó là pixel. Giá trị pixel có thể là một giá trị vô hướng, hoặc là 1 vector (3 thành phần trong trường hợp ảnh màu). - Ta có thể biểu diễn ảnh bằng hàm toán học, hoặc các ma trận điểm. Trong mô hình toán học, ảnh hai chiều được biểu diễn nhờ các hàm hai biến, đó là

Bài giảng Xử lý ảnh số 4

GV. Mai Cường Thọ

∑ ∑∞

−∞=

−∞=

−−=k l

lnkmlkSnmS ),(),(),( δ với 1,0,1,0 −≤≤−≤≤ NlnMkm

� Biểu diễn bằng hàm toán - S: ảnh - (m,n): Tọa độ của Pixel trong miền không gian (2D) - s(m,n): Độ sáng (Mức xám) của pixel (m,n). - [0-Lmax] : Thang mức xám - Vùng các mức xám được phép sử dụng. Lmax thường

là 255, nghĩa là chúng ta sử dụng thang mức xám 8 bit. 255),(0 ≤≤ nms

- Với 10,10 −≤≤−≤≤ NnMm , ta gọi đó là ảnh số M x N

� Biểu diễn bằng ma trận điểm:

Hình 1.3 a, Ảnh thật 10x10; b, Ảnh được zoom; c, Mô tả ảnh bằng ma trận điểm

� Mô hình hóa ảnh - Mô hình cảm nhận ảnh: Là mô hình biểu diễn thông qua các thuộc tính cảm nhận ảnh (màu sắc, cường độ sáng), các thuộc tính về thời gian, các cảm nhận về phối cảnh, bố cục. - Mô hình cục bộ: Là mô hình biểu diễn thể hiện mối tương quan cục bộ của các phần tử ảnh (ứng dụng cho các bài toán xử lý và nâng cao chất lượng ảnh). - Mô hính tổng thể: Là mô hình biểu diễn ảnh xem ảnh như là một tập hợp các đối tượng, và các đối tượng này có mối quan hệ không gian với nhau (ứng dụng cho các bài toán phân nhóm và nhận dạng ảnh). 2. Tăng cường ảnh � Mục đích: Tăng cường các thuộc tính cảm nhận, làm cho ảnh tốt lên theo một ý nghĩa nào đó, tiện phục vụ cho các xử lý tiếp theo.

Bài giảng Xử lý ảnh số 5

GV. Mai Cường Thọ

� Các thao tác: - Thay đổi độ tương phản, thay đổi màu sắc, cường độ sáng, lọc nhiễu, nội suy, làm trơn ảnh. � Các phương pháp chính:

- Các phương pháp thao tác trên điểm (Point Operation) - Các thao tác không gian (Spatial Operation)

3. Khôi phục ảnh � Mục đích: Khôi phục lại ảnh ban đầu, loại bỏ các biến dạng ra khỏi ảnh tùy theo nguyên nhân gây ra biến dạng.

∫ ∫∞

∞−

∞−

+= )),((),(),;,(),( yxddfyxhyxg ηβαβαβα

),( yxη là hàm biểu diễn nhiễu cộng.

),( βαf là hàm biểu diễn đối tượng.

),( yxg là ảnh thu nhận.

),;,( βαyxh là đáp ứng xung của hệ thống, còn gọi là hàm tán xạ điểm (Point Spread

Function- PSF).

Một vấn đề khôi phục ảnh tiêu biểu là tìm một xấp xỉ của ),( βαf khi PSF có thể

đo lường hay quan sát được, ảnh mờ và các tính chất sác xuất của quá trình nhiễu. � Các thao tác: lọc nhiễu, giảm độ méo,… � Các phương pháp: lọc ngược, lọc thích nghi (Wiener), khôi phục ảnh từ các hình chiếu.

4. Biến đổi ảnh � Mục đích: Biến đổi thể hiện của ảnh dưới các góc nhìn khác nhau tiến cho việc xử lý, phân tích ảnh. � Các phương pháp: Biến đổi Fourier, Sin, Cosin, KL, …

5. Phân tích ảnh � Mục đích: Tìm ra các đặc trưng của ảnh, xây dựng quan hệ giữa chúng dựa vào các đặc trưng cục bộ. � Các thao tác: Tìm biên, tách biên, làm mảnh đường biên, phân vùng ảnh, phân loại đối tượng.

Hệ thống thu nhận ảnh

Ảnh đầu ra ),( yxg

Ảnh đầu vào ),( βαf

),;,( βαyxh

Bài giảng Xử lý ảnh số 6

GV. Mai Cường Thọ

� Các phương pháp: Phương pháp phát hiện biên cục bộ, dò biên theo qui hoạch động, phân vùng theo miền đồng nhất, phân vùng dựa theo đường biên… 6. Nén ảnh � Mục đích: giảm không gian lưu trữ, thuận tiện truyền thông trên mạng. � Phương pháp: nén không mất thông tin, nén mất thông tin + Nén không mất thông tin (nén chính xác): khai thác các thông tin dư thừa. + Nén mất thông tin: khai thác các thông tin dư thừa và các thông tin không liên quan. - Hiện nay có một số chuẩn nén hay dùng: JPEG, MPEG (JPEG-2000, MPEG-4)

7. Nhận dạng - Nhận dạng ảnh là quá trình liên quan đến mô tả đối tượng mà người ta muốn đặc tả nó. Thường đi sau quá trình trích chọn các đặc tính của đối tượng. - Có 2 kiểu mô tả đối tượng:

+ Mô tả theo tham số (nhận dạng theo tham số). + Mô tả theo cấu trúc (nhận dạng theo cấu trúc). � Ứng dụng: nhận dạng đối tượng, mặt, vân tay, văn bản… - Nhận dạng chữ in hoặc đánh máy phục vụ cho việc tự động hóa việc đọc tài liệu, tăng nhanh tốc độ và chất lượng thu nhận thông tin từ máy tính. - Nhận dạng chữ viết tay (với một số ràng buộc) � Mạng nơron là một kỹ thuật mới đang được áp dụng vào nhận dạng và cho kết quả khả quan.

III. M ột số quan hệ cơ bản giữa các pixel - Gọi f(x,y) là ảnh số, p, q là các điểm ảnh, S là một tập con các điểm ảnh.

1. Quan hệ láng giềng (neighborhood) Cho điểm ảnh p(x,y) - Các láng giềng theo hướng đứng, ngang N4(p): (x+1,y), (x-1,y), (x,y+1), (x,y-1) - Các láng giềng theo hướng chéo ND(p): (x+1,y+1), (x+1,y-1), (x-1,y+1), (x-1,y-1) - Các láng giềng theo 8 hướng N8(p): N4(p) + ND(p)

2. Quan hệ liên thông (Conectivity)

N4(p) ND(p) N8(p)

Bài giảng Xử lý ảnh số 7

GV. Mai Cường Thọ 2

212

2112

212

2

0

- Quan hệ liên thông giữa 2 pixel là quan trọng bởi vì: nó được sử dụng để thiết lập các đường biên của đối tượng và các thành phần của các vùng ảnh. - Hai pixel là có quan hệ liên thông với nhau nếu: + Chúng là láng giềng của nhau + Các giá trị xám của chúng thỏa mãn tiêu chuẩn nhất định về sự tương đồng.

- Với Sp∈∀ , thì tập các pixel trong S có liên thông với p thì được gọi là một thành

phần liên thông của S. - Nếu S chỉ có 1 thành phần liên thông, thì S được gọi là 1 tập liên thông. 3. Quan hệ lân cận (Adjacency) � Gọi V là tập các giá trị xám dùng để định nghĩa lân cận. Ví dụ {}1=V là một tập

định nghĩa cho lân cận của các pixel có giá trị 1.

- 4-Adjacency: 2 pixel p,q là 4-Adjacency nếu )(4 pNq∈

- 8-Adjacency: 2 pixel p,q là 8-Adjacency nếu )(8 pNq∈

- m-Adjacency: 2 pixel p,q là m-Adjacency nếu: + )(4 pNq∈ hoặc )( pNq D∈ và VpNpN D ∉∩ )()(4

m-Adjacency là sự cải tiến của 8-Adjacency, nhằm loại bỏ bớt các đường liên kết kép thường gặp phải khi ta dùng 8-Adjacency.

� 2 ảnh con S1, S2 được gọi là lân cận nhau nếu: một số pixel trong S1 là lân cận của một số pixel trong S2

6. Khoảng cách giữa các pixel (Distance Measures) Cho p(x,y), q(s,t), z(u,v). D là hàm xác định khoảng cách.

+ D(p,q) ≥ 0 (D(p,q)=0 nếu p=q) + D(p,q) = D(q,p) và + D(p,z) ≤ D(p,q) + D(q,z)

� Khoảng cách Euclidean (De Distance)

( ) ( )22),( tysxqpDe −+−=

- Các điểm có khoảng cách Euclidean nhỏ hơn hoặc bằng r kể từ (x,y) là nằm trong đường tròn bán kính r tâm tại (x,y). � City-Block Distance (D4 Distance)

Bài giảng Xử lý ảnh số 8

GV. Mai Cường Thọ

22222

21112

2112

21112

22222

0

– D4(p,q) = |x-s| + |y-t|

Ví dụ: Tập các pixel với D4 2≤ kể từ p(x,y): � ChessBoard Distance (D4 Distance)

– D8(p,q) = max(|x-s|,|y-t|)

Ví dụ: Tập các pixel với D8 2≤ kể từ p(x,y):

Rõ ràng là D4, D8 là độc lập với bất cứ các đường (path) tồn tại nối giữa các điểm. Bởi vì việc tính khoảng cách này ta chỉ quan tâm tới tọa độ của các điểm (không chú ý đến việc có tồn tại các đường liên thông giữa chúng hay không).

IV. Các mô hình màu Mô hình màu

Là phương pháp diễn giải các đặc tính và tác động của màu trong ngữ cảnh nhất

định. Không có mô hình màu nào là đầy đủ cho mọi khía cạnh của màu Người ta sử

dụng các mô hình màu khác nhau để mô tả các tính chất được nhận biết khác nhau

của màu.

Thí dụ:

Dải phổ điện từ (Electromagnetic (EM)) Spectrum

Bài giảng Xử lý ảnh số 9

GV. Mai Cường Thọ

+ Mô hình màu RGB: ánh sáng Red, Green và Blue ứng dụng cho màn hình, TV.

+ Mô hình HSV: Nhận thức của con người.

+ Mô hình CYK: Máy in.

II.1 Màu cơ sở và biểu đồ màu CIE

Năm 1931: CIE (Commision Internationale de l’Éclairage) xây dựng màu cơ sở

chuẩn quốc tế: • Cho phép các màu khác được định nghĩa như tổng trọng lượng của ba màu cơ sở.

• Do không tồn tại 3 màu cơ sở chuẩn trong phổ nhìn thấy để tổng hợp màu mới ->

CIE sử dụng các màu tưởng tượng.

• Mỗi màu cơ sở trong CIE được xác định bằng đường cong phân bổ năng lượng.

• Nếu A, B, C là tổng số các màu cơ sở chuẩn cần xác định màu cho trước trong

phổ nhìn thấy thì các thành phần của màu sẽ là:

• Nhưng x+y+z=1 cho nên chỉ cần 2 giá trị có thể xác định màu mới

• Cho khả năng biểu diễn mọi màu trên biểu đồ 2D -> Biểu đồ CIE

Biểu đồ CIE

• Khi vẽ các giá trị x, y của màu trong phổ nhìn thấy -> Biểu đồ CIE là đường cong

hình lưỡi (còn gọi là biểu đồ kết tủa – CIE Chromaticity Diagram)

• Các điểm màu gán nhãn trên đường cong từ violet (400 nm) đến red (700 nm)

• Điểm C tương ứng màu trắng (ánh sáng ban ngày)

• Biểu đồ CIE là phương tiện lượng hóa độ tinh khiết và bước sóng trội:

• Độ tinh khiết của điểm màu C1: được xác định bằng khoảng cách tương đối của

đoạn thẳng nối C với đường cong qua C1.

• Màu bù: biểu diễn bởi 2 điểm cuối C3, C4 của đoạn thẳng đi qua C.

• Gam màu xác định bởi 2 điểm: biểu diễn bởi đoạn thẳng nối hai điểm màu C5, C6.

• Gam màu xác định bởi 3 điểm: ba điểm C7, C8, C9 chỉ xác định màu trong tam

giác.

CBA

Cz

CBA

By

CBA

Ax

++=

++=

++=

Bài giảng Xử lý ảnh số 10

GV. Mai Cường Thọ

Hình vẽ biểu đồ màu CIE

• Ứng dụng biểu đồ CIE để so sánh gam màu các thiết bị ngoại vi. Máy in không thể

in mọi màu hiển thị trên màn hình.

C

C2

C1

C3 C4

C5

C6

C7

C9 C8

Bài giảng Xử lý ảnh số 11

GV. Mai Cường Thọ

Quan niệm về màu trực giác

• Họa sỹ vẽ tranh màu bằng cách trộn các chất màu với chất màu trắng và chất màu

đen để có shade, tint và tone khác nhau:bắt đầu từ màu tinh khiết, bổ sung đen để có

bong (shade) màu. Nếu bổ sung chất màu trắng sẽ có tint khác nhau. Bổ sung cả chất màu trắng và đen sẽ có tone khác nhau.

• Cách biểu diễn này trực giác hơn mô tả màu bằng ba màu cơ sở. Các bộ chương

trình đồ họa có cả hai mô hình màu: cho người sử dụng dễ tương tác với màu, các

thành phần màu ứng dụng trên các thiết bị. + Để tiện biểu diễn, các không gian màu dưới đây đều được chuẩn hóa về 1.

II.2 Mô hình màu RGB

- Mọi màu được biểu diễn bởi không gian màu RGB đều là sự pha trộn của 3 thành

phần màu cơ bản (Red, Green, Blue).

- Mô hình màu RGB được biểu diễn bởi khối lập phương với các trục R, G, B.

Nhận xét

• Mô hình này không thể biểu diễn mọi màu trong phổ nhìn thấy

• Đủ cho các ứng dụng máy tính

• Màn hình máy tính và TV sử dụng mô hình này

• Được sử dụng rộng rãi nhất • Đơn giản

� Xám hóa ảnh màu RGB

mức xám = 0.299R + 0.587G + 0.114B Hoặc mức xám = 0.333R + 0.333G + 0.333B

Red=(1,0,0)

Black=(0,0,0)

Magenta=(1,0,1)

Blue=(0,0,1) Cyan=(0,1,1)

White=(1,1,1)

Green=(0,1,0)

Yellow=(1,1,0)

Bài giảng Xử lý ảnh số 12

GV. Mai Cường Thọ

II.3 Mô hình màu CMY -Gồm 3 thành phần màu cơ bản cyan, magenta, yellow. Là bù màu của không

gian GRB.

Mối quan hệ giữa 2 không gian

C = 1.0 – R M = 1.0 - G Y = 1.0 - B

� Phương pháp pha trộn màu trong cuộc sống

Additive

Red

Blue

Green

CyanMagenta

Yellow White

Substractive

Cyan

Yellow

Magenta

RedGreen

Blue Black

II.4. Mô hình màu CMYK

Là sự mở rộng mô hình màu CMK bằng cách thêm vào thành phần màu Black

(K). Bởi vì với thành phần màu Black tinh khiết sẽ cho ta độ tương phản cao hơn.

Mối quan hệ CMY và CMYK

K = min(C, M, Y) C = C - K M = M - K Y = Y - K

II.3 Mô hình màu HSV

• Thay vì chọn các phần tử RGB để có màu mong muốn, người ta chọn các tham số

màu: Hue, Saturation và Value (HSV)

• Mô hình HSV suy diễn từ mô hình RGB: hãy quan sát hình hộp RGB theo đường

chéo từ White đến Black (gốc) -> ta có hình lục giác, sử dụng làm đỉnh hình nón

HSV.

Bài giảng Xử lý ảnh số 13

GV. Mai Cường Thọ

• Hue: Bước sóng gốc của ánh sáng. Trong mô hình Hue được biểu diễn bằng góc

từ 00 đến 3600

• Value: Cường độ hay độ chói ánh sáng. Value có giá trị [0, 1], V=0 -> màu đen.

Đỉnh lục giác có cường độ màu cực đại. • Saturation: Thước đo độ tinh khiết ánh sáng gốc. S trong khoảng [0, 1]. Biểu

diễn tỷ lệ độ tinh khiết của màu sẽ chọn với độ tinh khiết cực đại. Nhận xét

• Mô hình HSV trực giác hơn mô hình RGB. Bắt đầu từ Hue (H cho trước và V=1,

S=1). thay đổi S: Bổ sung hay bớt trắng, thay đổi V: Bổ sung hay bớt đen cho đến

khi có màu mong muốn.

?? Thuật toán chuyển đổi qua lại giữa 2 hệ màu RGB-HSV

??Không gian màu HSI và thuật toán chuyển đổi RGB-HSI,

Bài giảng Xử lý ảnh số 14

GV. Mai Cường Thọ

Chương II Thu nhận ảnh và các kỹ thuật tái hiện ảnh

I. Thiêt bị thu nhận ảnh - Máy quay (Cameras) cộng với bộ chuyển đổi tương tự số. - Máy quét (Scaners) chuyên dụng. - Các bộ cảm biến ảnh(Sensors).

Hệ thống thu nhận ảnh thực hiện 2 quá trình: + Cảm biến: biến đổi năng lượng quang học thành năng lượng điện. + Tổng hợp năng lượng điện thành ảnh điện.

II. Số hóa ảnh - Ảnh thu được từ các thiết bị thu nhận ảnh có thể là ảnh tương tự hoặc ảnh số. Trong trường hợp ảnh tương tự, chúng ta phải tiến hành quá trình số hóa ảnh để có thể xử lý được bằng máy tính. - Về lý thuyết số hóa tín hiệu đã được học trong môn học “Xử lý tín hiệu số”. Tuy nhiên ta mới thực hiện đối với tín hiệu 1 chiều, với tín hiệu 2 chiều ta chúng sẽ tiến hành tương tự.

Bài giảng Xử lý ảnh số 15

GV. Mai Cường Thọ

- Phương pháp chung để số hóa ảnh là lấy mẫu theo hàng và mã hóa từng hàng.

Hình 1.4 Mô tả quét ảnh theo hàng, lấy mẫu theo hàng và mã hóa từng hàng

- Nguyên tắc số hóa ảnh có thể được mô tả theo sơ đồ sau:

+ Ảnh vào là ảnh tương tự.

+ Tiến trình lấy mẫu thực hiện các công việc sau: Quét ảnh theo hàng, và lấy mẫu theo hàng. Đầu ra là rời rạc về mặt không gian, nhưng liên tục về mặt biên độ.

+ Tiến trình lượng hóa: lượng tử hóa về mặt biên độ (độ sáng) cho dòng ảnh vừa được rời rạc hóa.

� Lấy mẫu

- Yêu cầu tín hiệu có dải phổ hữu hạn. maxxx ff ≤ , maxyy ff ≤

- Ảnh thỏa mãn điều kiện trên, và được lẫy mẫu đều trên một lưới hình chữ nhật, với bước nhảy(chu kỳ lấy mẫu) ∆x, ∆y có thể khôi phục lại không sai sót. Nếu như

ta chọn ∆x, ∆y sao cho: maxmax 21

,21

yx fy

fx

≥∆

≥∆

.

Tỷ số này gọi là tỷ số NiQuyst. - Thực tế luôn tồn tại nhiễu ngẫu nhiên trong ảnh, nên có một số kỹ thuật khác được dùng đó là: lưới không vuông, lưới bát giác.

Ảnh vào f(x,y)

Lấy mẫu Lượng hóa

Máy tính fi(m,n) u(m,n)

Bài giảng Xử lý ảnh số 16

GV. Mai Cường Thọ

� Lượng hóa - Lượng hóa ảnh nhằm ánh xạ từ một biến liên tục u(biểu diễn giá trị độ sáng) sang

một biến rời rạc u* với các giá trị thuộc tập hữu hạn { }Lrrr ,...,, 21 .

- Cơ sở lý thuyết của lượng hóa là chia dải độ sáng biến thiên từ Lmin đến Lmax thành một số mức (rời rạc và nguyên)- Phải thỏa mãn tiêu chí về độ nhậy của mắt. Thường Lmin=0, Lmax là số nguyên dạng 2B (Thường chọn B=8, mỗi điểm ảnh sẽ được mã hóa 8 bít).

- Cho { }1,...,2,1, += Lktk là tập các bước dịch chuyển, utk ∈

Với khoảng chia như trên ),...,,( 21 kttt , nếu ),( 1+∈ ii ttu thì gán cho u giá trị ir . Hay

nói cách khác u đã được lượng hóa bởi mức i ( giá trị ri ).

• Lượng hóa đều: Lượng hóa đều là một kỹ thuật đơn giản, dễ thực hiện nhất. Giả sử biên độ đầu ra của hệ thống thu nhận ảnh nhận giá trị từ 0 đến X. Mẫu

lượng hóa đều trên 256 mức.

256

)1( −=

kXtk ,

256

Xtr kk += với 256,...,2,1=k

Sự khác nhau giữa ảnh số hóa được lấy mẫu với kích thước mẫu tăng dẫn

Sự khác nhau giữa ảnh số hóa được lượng tử hóa với số mức lượng tử giảm dần.

III. M ột số phương pháp biểu diễn biên ảnh - Sau giai đoạn số hóa, ảnh có thể được lưu trữ lại hoặc đem xử lý. Tuy nhiên, nếu ta lưu trữ ảnh thô (theo kiểu bản đồ ảnh), thì dung lượng lớn, không thuận tiện cho việc truyền thông.

Bài giảng Xử lý ảnh số 17

GV. Mai Cường Thọ

- Vì vậy, thường người ta không biểu diễn toàn bộ ảnh thô, mà tập trung lưu trữ các mô tả đặc trưng của ảnh: biên ảnh, các vùng ảnh. - Dưới đây là một số phương pháp biểu diễn ảnh thường dùng.

• Mã loạt dài

• Mã xích

• Mã tứ phân

1. Mã xích - Mã xích được dùng để biểu diễn biên của ảnh. Thay vì lưu trữ toàn bộ ảnh ta lưu lại dãy các điểm biên của ảnh theo hướng số. Theo phương pháp này, các vector nối 2 điểm của biên liên tục được mã hóa. Khi đó, ảnh được biểu diễn qua 1 điểm bắt đầu cùng với chuỗi các từ mã.

3. Mã tứ phân - Theo phương pháp này mỗi vùng của ảnh được coi như bao kín bởi 1 hình chữ nhật. Vùng này được chia làm 4 vùng con, đệ qui lại phép chia này cho các vùng con, cho tới khi vùng con gồm toàn điểm đen (1) hay toàn điểm trắng (0) thì dừng. - Biểu diễn theo phương pháp này rõ ràng là ưu việt hơn so với các phương pháp trên, nhất là so với mã loạt dài.

4 Chaine Code

Chaine Code 8

Bài giảng Xử lý ảnh số 18

GV. Mai Cường Thọ

2. Mã loạt dài - Dùng biểu diễn cho vùng ảnh hay ảnh nhị phân

- Biểu diễn một vùng ảnh R nhờ một ma trận nhị phân

∉∈=

Rnm

Rnmnmu

),(0

),( 1),(

- Với cách biểu diễn trên, một vùng ảnh nhị phân được xem như gồm các chuỗi 0 hay 1 đan xen (gọi là 1 mạch).

- Mỗi mạch gồm: địa chỉ bắt đầu và chiều dài của mạch theo dạng (<hàng, cột>, chiều dài)

Ví dụ:

Hình 1.5 Ảnh nhị phân và các biểu diễn mã loạt dài tương ứng

V. Các kỹ thuật tái hiện ảnh - Kỹ thuật tái hiện ảnh được dùng khi ta cần hiển thị lại ảnh trên một số thiết bị vật lý không có khả năng hiện lại hết các mức xám có thật của ảnh số: màn hình đơn sắc, máy in, máy vẽ. 1. Kỹ thuật phân ngưỡng (Thresholding) - Kỹ thuật này đặt ngưỡng để hiển thị các tông màu liên tục. Giá trị của ngưỡng sẽ quyết định điểm có được hiển thị hay không, và hiển thị như thế nào. � Tái hiện 2 màu: dùng cho ảnh 256 mức xám, bản chất của phương pháp này là ngưỡng dựa vào lược đồ xám. Ngưỡng chọn ở đây là 127.

Cho ảnh số S(M,N), khi đó <=

laicòn 0

127),(255),(

nmsnms

� Tái hiện 4 màu: Với qui định cách hiện 4 màu như sau:

Màu Màn hình đơn sắc Màn hình màu

0 Đen Đen

1 Xám đậm Đỏ

2 Xám nhạt Xanh

3 Trắng Vàng

0 64 128 192 255

Màu

Mức xám

0 1 2 3

Bài giảng Xử lý ảnh số 19

GV. Mai Cường Thọ

2. Kỹ thuật Dithering - Kỹ thuật này sử dụng một ma trận mẫu gọi là ma trận Dither. - Mỗi phần tử của ảnh gốc sẽ được so sánh với phần tử tương ứng của ma trận Dither. Nếu lớn hơn, phần tử ở đầu ra sẽ sáng và ngược lại. - Ma trận Dither cấp 2n sẽ được tính như sau:

++++=

nnn

nnnnn

UDDDD

UDDUDDD

112

102

012

002

2

44

44

Với:

=

=11

210

2

012

002

2

13

20

DD

DDD và

=

1.1

..

1.1nU (ma trận cấp n, các phần tử đều

bằng 1)

Bài giảng Xử lý ảnh số 20

GV. Mai Cường Thọ

CHƯƠNG III

HỆ THỐNG XỬ LÝ TÍN HI ỆU SỐ 2 CHIỀU

I. M ột số tín hiệu 2 chiều cơ bản

I.1. Xung Dirac và xung đơn vị a, Tín hiệu một chiều

• Xung dirac cho tín hiệu một chiều

≠=∞=

0;0

0;)(

t

ttδ

Biểu diễn tín hiệu liên tục s(t) thông qua xung dirac:

∫∞∞−

−= ττδτ dtsts )()()(

• Xung đơn vị, tác động tại thời điểm t=0

≠==

00

01)(

n

nnδ

Biểu diễn tín hiệu rời rạc s(n), thông qua xung đơn vị ∑∞

−∞=

−=k

knksns )()()( δ

b. Tín hiệu hai chiều

• Xung dirac cho tín hiệu 2 chiều

≠≠==∞=

0,00

0,0),(

yx

yxyxδ

• Xung đơn vị cho tín hiệu 2 chiều

≠≠===

0,00

0,01),(

nm

nmnmδ

• Biểu diễn một tín hiệu 2 chiều

∫ ∫∞

∞−

∞−

−−= dudvvyuxvusyxs ),(),(),( δ Dùng cho tín hiệu liên tục

∑∑∞

−∞=

−∞=

−−=k l

lnkmlksnms ),(),(),( δ Dùng cho tín hiệu rời rạc

t 0

δ(t)

δ(n)

n 0

y

x 0

δ(x,y)

Bài giảng Xử lý ảnh số 21

GV. Mai Cường Thọ

I.2 Tín hiệu đơn vị và bước nhảy đơn vị a. Tín hiệu một chiều

• Tín hiệu đơn vị

<≥=

00

01)(

t

ttu

• Bước nhảy đơn vị

<≥=

00

01)(

n

nnu

b. Tín hiệu 2 chiều

Với tín hiệu liên tục

<<≥≥=

0,00

0,01),(

yx

yxyxu

Với tín hiệu rời rạc

<<≥≥=

0,00

0,01),(

nm

nmnmu

II. H ệ thống xử lý tín hiệu 2 chiều

Ta có:

nmSTnmz

yxSTyxz

)],([),(

)],([),(

=

=

S: Tác động

T: Toán tử của hệ thống

Z: Đáp ứng của hệ thống

t

1

0

0 1 2 3 4

………

y

x

u(x,y)

x

u(m,n)

y

T[…]

S(x,y)

S(m,n)

Z(x,y)

Z(m,n)

Bài giảng Xử lý ảnh số 22

GV. Mai Cường Thọ

• Hệ thống tuyến tính (T là toán tử tuyến tính): Hệ thỏa mãn nguyên lý xếp chồng

và nguyên lý tỉ lệ. nếu ),(),();,(),( 2211 yxZyxSyxZyxS TT →→ ,

thì với ),(.),(.),(),(),( 2121 yxZbyxZayxbSyxaSyxS T +→+=

- Nếu T là toán tử tuyến tính thì ta có

dudvvyuxvuSyxS ),(),(),( −−= ∫ ∫∞

∞−

∞−

δ

∫ ∫∫ ∫ ∞

∞−

∞−

∞−

∞−

−−=−−== dudvvyuxTvuSdudvvyuxvuSTyxSTyxZ )],([),(]),(),([)],([),( δδ

Nhớ lại yxhvyuxT uv ),()],([ =−−δ : đáp ứng của hệ thống TTBB đối với tác động là xung

dirac tại tọa độ (u,v) - gọi là đáp ứng xung của hệ thống tuyến tính bất biến. Ta thấy

rằng đáp ứng của hệ thống phụ thuộc vào thời điểm tác động nên rất khó xây dựng

hệ thống.

• Với hệ thống tuyến tính bất biến dịch:

yxhyxT ),()],([ =δ

vyuxhvyuxT ),()],([ −−=−−δ

Ta có công thức tích chập (convolution)

),(),(),(

),(),(),(

yxhyxSyxZ

dudvvyuxhvuSyxZ

⊗=

−−= ∫ ∫∞

∞−

∞−

Với tín hiệu rời rạc, ta có công thức tổng chập

),(),(),(

),(),(),(

nmhnmSnmZ

lnkmhlkSnmZk l

⊗=

−−= ∑ ∑∞

−∞=

−∞=

Ví dụ: Tính tổng chập sau: ),(),(),( nmhnmSnmx ⊗= với

n

-1 1

1 1 S(m,n)

m

n

4 1

2 3 h(m,n)

m

Bài giảng Xử lý ảnh số 23

GV. Mai Cường Thọ

)1,1(),1()1,(),(

)1,1()1,1(),1()0,1()1,()1,0(),()0,0(

)1,1(),1(),(),0(),(),(

),(),(),(),(),(

1

0

1

0

1

0

1

0

−−+−−−+=−−+−+−+=

−−+−=−−=

−−=⊗=

∑∑ ∑ ∑∑∑

= = = =

∞=

−∞=

nmhnmhnmhnmh

nmhSnmhSnmhSnmhS

nmhlSlnmhlSlnkmxhlkS

lnkmhlkSnmhnmSnmx

k l l l

k l

MatLab: Lệnh: conv2(S,h)

2.3 Các tính chất của tổng chập

a. Tính giao hoán

∑∑ ∑∑∞

−∞=

−∞=

−∞=

−∞=

−−=−−

⊗=⊗

k l k l

lnkmSlkGknkmGlkS

nmSnmGnmGnmS

),(),(),(),(

),(),(),(),(

b. Tính kết hợp

[ ] [ ] ),(),(),(),(),(),(),(),(),( 321321321 nmSnmSnmSnmSnmSnmSnmSnmSnmS ⊗⊗=⊗⊗=⊗⊗

Ghép nối nối tiếp 2 hệ thống tuyến tính bất biến có đáp ứng xung h1, h2

tương đương với:

tương đương với

h1(m,n) h2(m,n) V(m,n) G(m,n) S(m,n)

n

4 1

2 3 h(m,n)

m

2 1 4

n

0 0

3 h(m,n-1)

m

3 2 0 0

0

n

0 0 h(m-1,n-1)

m

1 4

3 2 1 6 3

n

5 1 x(m,n)

m

-4

5

0

4

n

1 0 h(m-1,n)

m

2 3

S(m,n) G(m,n) h1(m,n)⊗h2(m,n)

h1(m,n) h2(m,n) G(m,n) S(m,n)

Bài giảng Xử lý ảnh số 24

GV. Mai Cường Thọ

c. Tính chất phân phối với phép cộng

[ ] ),(),(),(),(),(),(),( 3121321 nmSnmSnmSnmSnmSnmSnmS ⊗+⊗=+⊗

Ghép nối song song 2 hệ thống tuyến tính bất biến có đáp ứng xung h1, h2

Tương đương với

Ví dụ:

Cho một hệ thống xử lý ảnh được thiết kế như hình vẽ, hãy xác định đáp ứng G(m,n)

của hệ thống.

Với

Giải Ta có

[ ][ ]),(),(),(),(

),(),(),(),(),(),(

321

32

nmhnmhnmhnmS

nmhnmhnmSnmhnmSnmG

⊗+⊗=⊗+⊗=

S(m,n) g(m,n) h1(m,n) + h2(m,n)

n

-1 1

1 1 h1(m,n)

m

n

1 j

1 j h2(m,n)

m

n

1 -j

1 j h3(m,n)

m

n

1 1

1 1 S(m,n)

m

h1(m ,n)

h2(m ,n) h3(m ,n)

+ G(m,n) S(m,n)

h1(m,n)

h2(m,n) +

V1(m,n)

V2(m,n)

S(m,n) G(m,n)

Bài giảng Xử lý ảnh số 25

GV. Mai Cường Thọ

Tính riêng: h2(m,n)⊗h3(m,n)

)1,1(),1()1,(),(

)1.1()1,1(),1()0,1()1,()1,0(),()0,0(

),1(),1(),(),0(

),(),(),(),(

3333

32323232

1

032

1

032

1

0

1

03232

−−+−+−+=−−+−+−+=

−−+−=

−−⋅=⊗

∑∑∑∑

==

= =

nmjhnmhnmhnmjh

nmhhnmhhnmhhnmhh

lnmhlhlnmhlh

lnkmhlkhnmhnmh

ll

k l

h(m,n)=h1(m,n)+h*(m,n)

Kết quả cuối cùng của hệ thống ta có:

∑ ∑∞

−∞=

−∞=

−−=⊗k l

lnkmhlkSnmhnmS ),(),(),(),(

Khai triển công thức trên với S(m,n) và H(m,n) ta sẽ thu được tín hiệu ra G(m,n).

1 -j 1

n

0 0

j h3(m,n-1)

m

n

1

0 1 -j 0

j h3(m-1,n)

m

jh3(m-1,n-1)

n

0 0 1

0 0

j

m

0 j -1

h2⊗h3

n

j 1

j -1 jh3(m,n)

m

h*(m,n)

n

1 0 2

0 1

2j

m

1 2j -1

h(m,n)

n

1 1 3

-1 2

2j

m

1 2j -1

Bài giảng Xử lý ảnh số 26

GV. Mai Cường Thọ

CHƯƠNG IV

CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI ẢNH

Các phép biến đổi ảnh là cách tiếp cận thứ hai được áp dụng trong tín hiệu số

nói chung và trong xử lý ảnh nói riêng. Phép biến đổi (transform) là thuật ngữ dùng

để chỉ việc chuyển đổi sự biểu diễn của một đối tượng từ không gian này sang một

không gian khác, từ cách biểu diễn này sang cách biểu diễn khác, ví dụ phép biến

đổi Fourier, Z, Laplace. Nói chung mục đích của các phép biến đổi ở đây là cố gắng

phân tích để biểu diễn tín hiệu dưới dạng tổng có trọng số của các tín hiệu cơ bản,

đặc biệt mà ta có thể thấy rõ được tính chất của chúng.

- Nhớ lại phép biến đổi Fourier tín hiệu rời rạc một chiều:

∑∑

−∞=

−∞=

=

=

n

knj

k

knj

enxN

kX

ekXnx

ω

ω

).(1

)(

).()(

Ta có ωωω sincos je j += là một tín hiệu điều hòa phức cơ bản.

- Đối với ảnh số, ta có thể mô tả như sau:

Các Sij là các ảnh cơ sở, các aij là các hệ số phân tích

I. Phép biến đổi Unitar (Unitary Transform)

1. Ma trận trực giao và ma trận Unitar

• Cho A là một ma trận vuông

• A trực giao khi: hay IAAT=

Trong đó A-1 là ma trận đảo của A.

AT là ma trận chuyển vị của A.

• Ma trận A được gọi là ma trận Unitar nếu:

A-1= A*T hay AA*T= I

A* là ma trận liên hợp của A

S S11 S12 SMN a11 + a11 + aMN + …

AAT

=−1

Bài giảng Xử lý ảnh số 27

GV. Mai Cường Thọ

Các phần tử của A* được xác định như sau với aik= x + jy thì a* ik = x – jy

(dạng số phức tổng quát).

Nhận xét :

Nếu các phần tử của ma trận A có giá trị là số thực thì

A trực giao ⇔ A unitar

Ví dụ 1

Xét xem ma trận A sau đây có phải là ma trận Unitar không

Giải :

Ta có ,

A trực giao ⇒ A Unitar

Ví dụ 2

Kiểm tra tính Unitar của ma trận sau

Nhận xét

Tuy nhiên

Vậy A không Unitar

Ví dụ 3

Xét ma trận

11

11

2

1

−=A

11

11

2

1

−=A

T IA ==

−−=

20

02

2

1

11

11

11

11

2

1A

T

2

2

j

jA

−=

2

2

j

jA

T −= I

j

j

j

jAA

T==

−=

20

01

2

2

2

2

Ij

j

j

j

j

jA

j

j

j

jAA

T≠

−=

−−=

−=

−=

322

223

2

2

2

2,

2

2,

2

2A

*T**

Ij

j

j

j

j

jA

j

j

j

jA

TT

A ≠====02

20

2

1

1

1

1

1

2

1,

1

1

2

1,

1

1

2

1A

Bài giảng Xử lý ảnh số 28

GV. Mai Cường Thọ

Tuy nhiên ta lại có:

⇒ A là ma trận Unitar

ví dụ 4:

Xét tính Unitar của ma trận sau:

2. Phép biến đổi Unitar m ột chiều

Cho vector S= S(n) = (S(0), S(1), S(2),…S(N-1))T và ANxN là ma trận Unitar. Ta có

ảnh V của Squa phép biến đổi Unitar thuận.

Ví dụ:

S(n)= (S1, S2, S3)T , ma trận unitar

Ta có

Phép biến đổi Unitar ngược:

Suy ra:

2

3

2

1

2

3

2

11

2

3

2

1

2

3

2

11

111

3

1

jj

jjA

−−

+−

+−

−−

=

IAj

jA

T==

−=

20

02

2

1,

1

1

2

1A

*T*

→→

= SAV hay ∑−

=

=

1

0

)()(N

nkn

nskv a

aaaaaaaaa

A

333231

232221

131211

=

SaSaSaSaSaSaSaSaa

SSS

aaaaaaaaa S

SAV

333232131

323222121

31321211

3

2

1

333231

232221

131211 1

++

++

+

=×==

+→→

→−

= VS A1

→→

= VS AT*

Bài giảng Xử lý ảnh số 29

GV. Mai Cường Thọ

Hay ta có công thức:

Trong đó:

Kết luận: với hình ảnh cơ sở ka∗là cột k của ma trân A*T, ta tách S

r

thành các hình

ảnh cơ sở thông qua các hệ số của Vr

3 Phép biến đổi Unitar 2 chiều

Cho ma trận Unitar ANxN , với ảnh s(m, n) ta có công thức biến đổi Unitar

của ảnh S như sau:

Cặp biến đổi Unitar 2 chiều:

)()()(1

*

1

kvkvnsN

kkn

N

knk ab ∑∑

==

==

bbbbbbbbb

AT

333231

232221

131211*=

k

n ba nkkn=

*

)1(...)1()0(*

1

*

1

*

0−+++=

→→→

NVvvS aaa N

Các hinh ảnh cơ sở

hệ số phân tích

V = ASAT (Xác định hệ số phân tích) S= A*TVA * (Xác định ảnh cơ sở)

Hay S= ∑∑−

=

=

1

0

1

0

,* ),(

N

k

N

l

lk lkVA , với A lk

*

,: là hình ảnh cơ sở

aaAT

lklk

***

,=

Trong đó : ak

* và al

* là các cột thứ k và l của A*T

Bài giảng Xử lý ảnh số 30

GV. Mai Cường Thọ

Ví dụ: Cho ma trận Unitar A và ảnh S, hãy xác định các ảnh cơ sở của S qua phép

biến đổi

Giải: * Xác định hệ cơ sở:

V= ASAT =

A*T =

* Xác định các aaAT

lklk

***

,=

Ta có : 1

1

2

1*

0=a và

1

1

2

1*

1 −=a

11

11

2

111

1

1

2

1*

0

*

0

*

00=== aaA

T , 11

11

2

111

1

1

2

1*

0

*

1

*

10−−

=−

== aaAT

11

11

2

111

1

1

2

1*

1

*

0

*

01−

−=−== aaA

T , 11

11

2

111

1

1

2

1*

1

*

1

*

11−

−=−

−== aaA

T

* Như vậy S có thể biểu diễn qua các hình ảnh cơ sở như sau:

11

110

11

11

11

11

2

1

11

11

2

5

43

21

−+

−−−

−−==S

11

11

2

1

−=A và

43

21=S

04

210

2

1

11

11

22

64

2

1

11

11

43

21

11

11

2

1

−=

−−−=

−−

11

11

2

1

Hình ảnh cơ sở

Bài giảng Xử lý ảnh số 31

GV. Mai Cường Thọ

Ví dụ 2:

Cho ma trận Unitar A và ảnh S, hãy xác định V và A lk

*

,

1

1

2

1

j

jA = và

43

21=S

Giải: * V= ASAT =

jj

jj

j

j

jj

jj

j

j

j

j

5351

5153

2

1

1

1

243

4231

2

1

1

1

43

21

1

1

2

1

++

+−+−=

++

++=

* A *T= 1

1

2

1

j

j

* Tính aaAT

lklk

***

,= với

ja−

=1

2

1*

0 và

12

1*

1

ja

−=

1

1

2

11

1

2

1*

0

*

0

*

00−−

−=−

−==

j

jj

jaaAT

j

jj

jaaAT

−=−

−==

1

1

2

11

1

2

1*

1

*

0

*

01

j

jj

jaaA

T

−−=−

−==

1

1

2

11

12

1*

0

*

1

*

10

1

1

2

11

12

1*

1

*

1

*

11 j

jj

jaaA

T

−−=−

−==

II. Bi ến đổi Fourier

1. Biến đổi Fourier 1 chiều

Cho f(x) là hàm liên tục với biến thực x. Biến đổi Fourier của f(x) là ℑ ( ){ }xf :

ℑ ( ){ }xf = F(u) = dxxf euxj π2

)(−

∞−

Trong đó j= 1−

Cho F(u), f(x) có thể nhận được bằng cách biến đổi Fourier ngược (IFT):

ℑ-1 ( ){ }uF = f(x) = duuF euxj∫∞

∞−

π2)(

Bài giảng Xử lý ảnh số 32

GV. Mai Cường Thọ

Công thức trên là cặp biến đổi Fourier tồn tại nếu f(x) liên tục và có thể tích phân

được, và F(u) cũng có thể tích phân được. Trong thực tế các điều kiện trên luôn thoả

mãn.

Với f(x) là hàm thực, biến đổi Fourier của hàm thực nói chung là số phức:

F(u) = R(u) + j I(u)

Trong đó R(u) và I(u) là thành phần thực và thành phần ảo của F(u). Ta thường biểu

diễn dưới dạng hàm mũ

F(u)= euj

uF)(

)(φ

Trong đó:

)()()( 22 uIuRuF += và

=)(

)(tanarg)(

uR

uIuφ

- F(u) được gọi là phổ biên độ Fourier của f(x), và )(uφ gọi là góc pha.

- Biến u thường được gọi là biến tần số (phần biểu diễn hàm mũ) =euxj π2− , theo công

thức Euler:

euxj π2− = cos(2πux) – jsin(2πux)

Vậy ta có thể nói rằng, biến đổi Fourier tạo ra một cách biểu diễn khác của tín

hiệu dưới dạng tổng có trọng số các hàm sin và cosin (2 hàm trực giao)

Ví dụ:

Ta có hàm f(x) như sau:

F(u) = dxxf euxj∫∞

∞−

− π2)( = dxA

Xuxj

e∫ −

0

2π = [ ]e uxjuj

A Xπ

π2

2 0

−−

= [ ]12

2−

− −

euxj

uxj

A π

π

= [ ] eeeeuxjuxjuxjuxj

uxu

A

uj

A πππππ

ππ

−−−

=− )sin(2

22

Đó là một hàm phức, phổ Fourier: )(

)sin()sin()(

ux

uxAxnux

u

AuF e

uxj

π

π

π

π==

A

f(x)

X x

Bài giảng Xử lý ảnh số 33

GV. Mai Cường Thọ

2. Biến đổi Fourier 2 chiều

Biến đổi Fourier có thể mở rộng cho hàm f(x, y) với 2 biến. Nếu f(x, y) là

hàm liên tục và tích phân được và F(u, v) cũng tích phân được, thì cặp biến đổi

Fourier 2 chiều sẽ là : ℑ { } ∫ ∫ +−∞

∞−

== dxdyyxfvuFyxf evyuxj )(2

),(),(),(π

ℑ-1 { } ∫ ∫∞∞−

+== dudvvuFyxfvuf e

vyuxj )(2),(),(),(

π

Trong đó u, v là biến tần số.

Cũng như biến đổi Fourier 1 chiều, ta có phổ biên độ, phổ pha, cho trường hợp 2

chiều:

),(),(),( 22 vuIvuRvuF += và

=),(

),(tanarg),(

vuR

vuIvuφ

Ví dụ: xác định biến đổi Fourier của hàm trên hình sau:

F(u, v)=

YvyjXX Y uxj

vyjuxjvyuxj

vyjuxjAdydxAdxdyyxf eeeee

0

2

00 0

222)(2

22),(

−==

−−−−+−

∞−∫ ∫ ∫∫ ππ

ππ

πππ

= [ ] [ ]

=−−−−

−−

−−

vY

vY

uX

uXAXY

vjuj

A eeeevYjuXj

YjuXj

π

π

π

π

ππ

ππ

ππ )sin()sin(1

2

11

222

Phổ công suất của nó: vY)(

vY)sin(

uX)(

)Xusin(XY),(

2

π

π

π

πAvuF =

� Các tính chất của biến đổi Fourier

A

X

Y

F(x,y)

x

y

Bài giảng Xử lý ảnh số 34

GV. Mai Cường Thọ

3. Biến đổi Fourier r ời rạc (DFT)

Giả thiết cho hàm liên tục f(x), được rời rạc hoá thành chuổi:

{ } { } { } [ ]{ }{ }xNxfxxfxxfxf ∆−+∆+∆+ 1,2,, 0000

Trong đó: N- số mẫu, ∆x bước rời rạc ( chu kỳ lấy mẫu). Ta dùng biến x vừa là biến

liên tục vừa là biến rời rạc.

Ta định nghĩa : f(x)= f(x0 + x∆x)

x: - là các giá trị rời rạc 0, 1, 2,…, N-1.

Chuỗi { })1(...),2(),1(),0( −Nffff là các mẫu đều bất kì được lấy mẫu đều từ một

hàm liên tục. Cặp biến đổi Fourier cho các hàm lấy mẫu:

F(u)= ∑−

=

−1

0

2

)(1 N

x

N

uxj

exfN

π

với u= 0, 1, 2, …N-1

Và f(x) =∑−

=

1

0

2

)(N

x

N

uxj

euFπ

với x= 0, 1, 2, …N-1

Trường hợp DFT 2 chiều:

F(u, v) = ∑∑−=

=

+−1

0

1

0

)(2),(

1 M

x

N

y

N

vy

M

uxj

eyxfMN

π

f(x,y)=∑ ∑−

=

=

+1

0

1

0

)(2),(

M

u

N

v

N

vy

M

uxj

evuFπ

với u= 1,0 −M , v= 1,0 −N và x= 1,0 −M , y= 1,0 −N

Nếu M=N (lấy mẫu vuông ):

Ta có:

∑∑−=

=

+−

=

1

0

1

0

)(2),(

1),(

N

x

N

y

N

vyuxj

eyxfN

vuFπ

∑∑−=

=

+

=

1

0

1

0

)(2),(

1),(

N

u

N

v

N

vyuxj

evuFN

yxfπ

với x, y=0, 1, 2,…N-1

Bài giảng Xử lý ảnh số 35

GV. Mai Cường Thọ

Chương V Xử lý và nâng cao chất lượng ảnh

Nâng cao chất lượng ảnh là một bước quan trọng tạo tiền đề cho xử lý ảnh. � Mục đích: làm nổi bật một số đặc tính của ảnh: Thay đổi độ tương phản, lọc nhiễu, nổi biên, làm trơn biên, khuếch đại ảnh…

- Tăng cường ảnh: Nhằm hoàn thiện trạng thái quan sát của một ảnh. Bao gồm điều khiển mức xám, thay đổi độ tương phản, giảm nhiễu, làm trơn, nội suy…

- Khôi phục ảnh: Nhằm khôi phục ảnh gần với trạng thái thực nhất trước khi biến dạng, tùy theo nguyên nhân gây ra biến dạng.

� Các phương pháp thực hiện: - Thực hiện trên miền không gian

+ Toán tử điểm (Point Operations): giá trị 1 điểm ảnh đầu ra phụ thuộc duy nhất vào 1 giá trị đầu vào tại vị trí tương ứng trên ảnh vào. + Toán tử cục bộ (Local Operations): giá trị một điểm ảnh đầu ra phụ thuộc vào giá trị của chính nó và các lân cận của nó trong ảnh vào.

- Thực hiện trên miền tần số + Toán tử tổng thể (Global Operations): giá trị của 1 điểm ảnh đầu ra phụ

thuộc vào tất cả giá trị các điểm ảnh trong ảnh vào I. Tăng cường ảnh I.1. Các thao tác trên miền không gian (Spatial Operations) - Là hàm thao tác trực tiếp trên tập các điểm ảnh.

- Biểu diễn công thức tổng quát như sau: )],([),( nmSnmV T=

- Một láng giềng (Neighborhood) của (m,n) được định nghĩa bởi việc sử dụng một ảnh con (subimage) hình vuông, hình chữ nhật hoặc bát giác, có tâm điểm tại (m,n).

Hình 5.1. Một số dạng lân cận

- Khi láng giềng là 1x1, thì hàm T trở thành hàm biến đổi hay ánh xạ mức xám

(gray level transformation function).

v = T[s]

s, v là các mức xám của S(m,n) và V(m,n).

Bài giảng Xử lý ảnh số 36

GV. Mai Cường Thọ

1. Các kỹ thuật tăng cường ảnh sử dụng toán tử điểm - Xử lý điểm ảnh là 1 trong các phép xử lý cơ bản và đơn giản. Có 2 cách tiếp cận trong cách xử lý này: + Dùng 1 hàm thích hợp (hàm tuyến tính hay hàm phi tuyến) tùy theo mục đích cải thiện ảnh để biến đổi giá trị của điểm ảnh (mức xám, độ sáng) sang một giá trị khác (mức xám mới). + Dựa vào kỹ thuật biến đổi lược đồ xám (Histogram).

(i). Tăng độ tương phản � Trước tiên cần làm rõ khái niệm độ tương phản. Ảnh số là tập hợp các điểm mà

mỗi điểm có giá trị sáng khác nhau, ở đây độ sáng để mắt người dễ cảm nhận ảnh song không phải là quyết định. Thực tế chỉ ra rằng hai đối tượng có cùng độ sáng nhưng đặt trên hai nền khác nhau sẽ cho cảm nhận khác nhau. Như vậy, độ tương phản biểu diễn sự thay đổi độ sáng của đối tượng so với nền, một cách nôm na độ tương phản là độ nổi của điểm ảnh hay vùng ảnh so với nền. Với khái niệm này, nếu ảnh của ta có độ tương phản kém, ta có thể thay đổi tuỳ theo ý muốn.

Hình 5.2. Các hình vuông con cùng 1 mức xám xuất hiện trên các nền khác nhau

� Nguyên lý: Điều chỉnh lại biên độ trên toàn dải hay dải có giới hạn bằng cách

biến đổi tuyến tính (T là hàm tuyến tính) hay phi tuyến biên độ đầu vào.

+ Cách biến đổi tuyến tính:

≤<+−≤<+−

≤=

Lsbvbs

bsavas

ass

v

b

a

)(

)(

γβ

α

với các độ dốc γβα ,, xác định độ tương phản tương đối, L là

số mức xám tối đa của ảnh. Biểu diễn dưới dạng đồ thị ta có: - Dễ dàng thấy rằng:

+ 1=== γβα : ảnh kết quả trùng với ảnh gốc.

+ 1,, >γβα : giãn độ tương phản

+ 1,, <γβα : co độ tương phản

Việc chọn γβα ,, phải phù hợp, sao cho với Ls ≤≤0 thì Lv ≤≤0

s

v

a b L

vb

va

L

α

β

γ

Bài giảng Xử lý ảnh số 37

GV. Mai Cường Thọ

ví dụ:

200100190180

130170160120

26272423

26302220

30202010

S

giả sử chọn: 5.0,8,5.0,30,10 ===== γβαba

tính được: 165,5 == ba vv 5.0=α

8=β 5.0=γ

s 10 20 22 23 24 26 27 30 100 120 130 160 170 180 190 200

v 5 85 101 109 117 133 141 165 200 210 215 230 235 240 245 250

+ Cách biến đổi phi tuyến: trong trường hợp biến đổi phi tuyến, người ta sử dụng

các hàm mũ hay hàm log dạng: )1log( scv += , γcsv = , γ,c là hằng số hiệu chỉnh và

0>γ .

(ii). Tách nhiễu và phân ngưỡng � Tách nhiễu Là trường hợp đặc biệt của phân ngưỡng khi các độ dốc 0== γα .

Ứng dụng để quan sát ảnh, cắt ảnh hoặc giảm nhiễu khi biết tín hiệu đầu vào nằm trên khoảng [ ]ba, .

Đồ thị minh họa: → � Phân ngưỡng (Thresholding) - Là trường hợp đặc biệt của tách nhiễu khi constba == - Ứng dụng tạo các ảnh nhị phân, in ảnh 2 màu, vì ảnh gần nhị phân không thể cho ra ảnh nhị phân khi quét ảnh bởi có sự xuất hiện của nhiễu do bộ cảm biến và sự biến đổi của nền. Thí dụ trường hợp ảnh vân tay.

- Đồ thị minh họa: → (ii). Biến đổi âm bản (Digital Negative) - Biến đổi âm bản nhận được khi dùng phép biến đổi

sLv −= . Ứng dụng khi hiện các ảnh y học và trong quá tròng tạo các ảnh âm bản

s

v

a≡ b L

L

s

v

a b L

L

β

s

v

L

L

Bài giảng Xử lý ảnh số 38

GV. Mai Cường Thọ

(iii). Cắt theo mức (Intensity Level Slicing) - Làm nổi bật một miền mức xám nhất định (để tăng cường một số đặc điểm nào đó). Có 2 kỹ thuật thực hiện:

+ Hiển thị giá trị cao cho tất cả các mức xám trong vùng quan tâm, và ngược lại (không nền).

+ Làm sáng vùng mức xám mong muốn, nhưng giữ nguyên các giá trị xám khác (có nền).

�Không nền:

≠≤≤=

0

bsaLv � Có nền:

≠≤≤=

s

bsaLv

(iv). Trích chọn bít (Bit Plane Slicing) � Mục đích là để làm nổi bật các thành phần trên toàn ảnh bởi việc sử dụng các bít đặc biệt. - Mỗi mức xám s của 1 điểm ảnh được mã hóa trên B bít, và được biểu diễn:

BBBB kkkks ++++=

−− 2...22 12

21

1

- Trong các bít mã hóa, người ta chia làm 2 loại: bít bậc thấp và bít bậc cao. Với bít bậc cao, độ bảo toàn thông tin cao hơn nhiều so với bít bậc thấp, các bít bậc thấp thường biểu diễn nhiễu hay nền.

Muốn trích chọn bít thứ n và hiện chúng, ta dùng biến đổi:

≠==

0

1nkLv

(v). Các toán tử logic và đại số � Sử dụng toán tử logic: Ứng dụng đối với các ảnh nhị phân NOT, AND, OR, XOR, NOT_AND... �Sử dụng toán tử đại số: Cộng, Trừ, Nhân… - Trừ ảnh: mục đích tìm ra sự khác nhau của ảnh khi quan sát ảnh ở 2 thời điểm khác nhau. Sử dụng biến đổi

),(),(),( 21 nmsnmsnmv tt −=

Kỹ thuật này được dùng trong dự báo thời tiết, trong y học.

Bài giảng Xử lý ảnh số 39

GV. Mai Cường Thọ

(vi). Mô hình hóa và biến đổi lược đồ xám � Lược đồ xám: là một hàm rời rạc cung cấp tần suất xuất hiện của mỗi mức xám.

kk nsh =)(

+ sk là mức xám thứ k + nk là số các điểm ảnh khác có cùng mức xám sk

+ n là tổng số các điểm ảnh trong ảnh

- Biểu diễn lược đồ xám:

+ Trục tung biểu diễn số điểm ảnh cho một mức xám (hoặc tỷ lệ số điểm ảnh có cùng mức xám trên tổng số điểm ảnh)

+ Trục hoành biễu diễn các mức xám

Ví dụ:

# Phương pháp giãn lược đồ xám (Histogram Stretching )

- Thường thì trong một số ảnh, các giá trị xám không phủ đều trên toàn dải động sẵn có của ảnh, mà chỉ tập trung ở một số mức xám nhất định (tồn tại nhiều giá trị xám =0, hoặc là 2B-1). Điều này làm cho ảnh quá tối, quá sáng hoặc tương phản

kém.

h(sk)

sk ảnh tối

h(sk)

sk ảnh sáng

h(sk)

sk ảnh tương phản thấp

h(sk)

sk ảnh tương phản cao

Bài giảng Xử lý ảnh số 40

GV. Mai Cường Thọ

Để giải quyết điều này, ta thực hiện thao tác giãn lược đồ xám lên toàn dải động của

ảnh.

Giả sử dải động (dải độ sáng ) của ảnh là 120 −÷ B , thì: thao tác này là một ánh xạ sao cho:

Giá trị xám nhỏ nhất của ảnh →giá trị 0

Giá trị xám lớn nhất của ảnh →giá trị 2B-1

Ánh xạ này là: ( )

min)(minmax

12−

−= k

B

k sv

# Phương pháp san bằng lược đồ xám (Histogram Equalization)

Mục đích của phương pháp này là cố gắng chuyển lược đồ xám của ảnh về gần với 1 lược đồ định trước.

Thuật toán san bằng: + Khởi tạo H

for (i=0; i<256; i++) H[i] = 0 ;

+ Tính H

for (i=0; i<M; i++) for (j=0; j<N; j++) H[Im[i][j]]++

+ Tính tỉ lệ xuất hiện mức xám I trên ảnh

for (i=0; i<256; i++) Hr[i] = H[i] / (M*N) ;

+ Tính phân phối xác suất mức xám k trên ảnh Tong=0;

for (k=0; k<255; k++) { Tong+= Hr[k] ; HC[k] = Tong}

+ San bằng

for (i=0; i<M; i++) for (j=0; j<N; j++) ImEq[i][j] = 255 * HC[Im[i][j]] ;

{�Hàm phân phối xác suất P(a) là khả năng xuất hiện các mức xám trong ảnh bé

hơn hoặc bằng mức xám a}

h(sk)

sk a b Max

h(sk)

sk a b Max Ảnh gốc Ảnh sau khi san bằng

Bài giảng Xử lý ảnh số 41

GV. Mai Cường Thọ

Ví dụ Cân bằng histogram của ảnh S

3020101020

3060607070

7050506040

3030704020

5040302010

=S

Xác định tần số mức xám

25

3)40(

25

4)70(,

25

5)30(

25

3)60(,

25

4)20(

25

3)50(,

25

3)10(

=

==

==

==

Hr

HrHr

HrHr

HrHr

;

25

15)40(

25

25)70(,

25

12)30(

25

21)60(,

25

7)20(

25

18)50(,

25

3)10(

=

==

==

==

Hc

HcHc

HcHc

HcHc

Áp dụng ImEq[i,j]=255*Hc[Im[i,j]] và làm tròn số liệu ta có

Mức xám sin 10 20 30 40 50 60 70 Thay thế bởi sout 31 72 122 153 184 214 255

I.2. Kỹ thuật tăng cường ảnh sử dụng các toán tử cục bộ (miền không gian) -Kỹ thuật lọc số miền không gian - Nhiễu gây cho ta những khó khăn khi phân tích tín hiệu, trong khi các kỹ thuật trên rõ ràng là chưa đáp ứng được vấn đề giảm nhiễu. Vì vậy, kỹ thuật lọc số miền

không gian được ứng dụng. - Cơ sở lý thuyết của lọc số là dựa trên tính dư thừa thông tin không gian.

- Trong kỹ thuật này, người ta sử dụng một mặt nạ và di chuyển khắp ảnh gốc.

Tùy theo cách tổ hợp điểm đang xét với các điểm lân cận mà ta có kỹ thuật lọc tuyến

tính hay phi tuyến. Điểm ảnh chịu tác động của biến đổi là điểm ở tâm mặt nạ. - Mô hình lọc số:

h(m,n) S(m,n) V(m,n)

mức xám 10 20 30 40 50 60 70 tần số 3 4 5 3 3 3 4

Bài giảng Xử lý ảnh số 42

GV. Mai Cường Thọ

I.2.1. Kỹ thuật lọc tuyến tính (Linear Filter)

(i) Lọc trung bình không gian - Mục đích: san bằng ảnh, làm mịn ảnh, loại bỏ các thành phần nhiễu muối, tiêu.

- Ý tưởng: mỗi điểm ảnh được thay thế bằng tổng trọng số hay trung bình trọng số của các điểm lân cận với với mặt nạ. - Công thức toán học biểu diễn như sau:

∑∑−= −=

++=a

as

b

bt

tnsmstswnmv ),(),(),(

2)1(,2

)1( −=

−=

NbMa , MxN là số lẻ. W: cửa sổ lọc, ),( tsw là các trọng số của bộ lọc.

Trên là công thức tính tổng chập, vậy đây chính là việc nhân chập ảnh với mặt nạ lọc ảnh.

- Thực tế ta thường dùng mặt nạ 33xMxN = ,

- Nói chung, người ta sử dụng nhiều kiểu mặt nạ khác nhau.

=

111

111

111

9

11H ,

=

111

121

111

10

12H ,

=

121

242

121

16

13H

Ví dụ: Dùng mặt nạ H1

++++++++=9

30100403020020705030)2,3(S =63

(ii). L ọc thông thấp không gian (Spacial Low- Pass Filter). - Mục đích: Khử nhiễu cộng và nội suy ảnh

- Trong lỹ thuật này, hay dùng một số mặt nạ sau:

=

010

121

010

8

11tH , ( )

+=

11

11

2

1 22

b

bbb

b

bH b

703010040

103020020

60705030

40302020

=S

Bài giảng Xử lý ảnh số 43

GV. Mai Cường Thọ

I.2.2. Kỹ thuật lọc phi tuyến (NonLinear Filter) (i). Lọc trung vị (Median Filter) - Được sử dụng chủ yếu cho giảm nhiễu

- Một bộ lọc trung vị cũng dựa vào việc dùng một cửa số di chuyển trên ảnh, và giá trị xám pixel đầu ra được thay thế bởi trung vị của các pixel trong cửa sổ đó.

- Thuật toán:

+ Các pixel trong cửa sổ sẽ được sắp xếp từ nhỏ tới lớn.

+ Nếu kích thước của cửa sổ =JxK là lẻ thì vị trí trung vị là 2/)1( +JxK , ngược

lại thì vị trí trung vị là 2/JxK .

Ví dụ:

Dùng cửa sổ 3x3 ta có.

(ii) Bọ lọc giữ biên (Kuwahara Filter) - Biên đóng vai trò quan trọng trong cảm nhận ảnh của chúng ta và trong

phân tích ảnh. Bằng cách nào đó ta làm trơn ảnh mà không làm mất đi độ sắc nét của

biên, nếu có thể thì không làm thay đổi vị trí của biên.

- Bộ lọc đạt được mục đích này gọi là bộ lọc “giữ biên”.

- Bộ lọc này cũng sử dụng một cửa sổ: + kích thước J=K=4L+ 1, L

nguyên.

+ Chia của sổ thành 4 vùng(

như mô tả) + Trong mỗi vùng ta tính

trung bình độ sáng

∑ℜ∈Λ

=),(

),(1

nmi nmsm

và bình phương độ lệch

chuẩn

( )∑ℜ∈

−−Λ

=),(

22 ),(1

1

nmii mnmsµ

703010040

103020020

60705030

40302020

=S

20 30 30 30 40 50 70 100 200

Pixel trung tâm

Vùng 1

Vùng 2

Vùng 3

Vùng 4

Bài giảng Xử lý ảnh số 44

GV. Mai Cường Thọ

+ Giá trị đầu ra của pixel trung tâm trong cửa sổ là giá trị trung bình của vùng

có bình phương độ lệch chuẩn nhỏ nhất. - Λ là số điểm ảnh của vùng ℜ

(ii). Lọc thông cao, thông dải (Spacial High- pass, Band -pass Filter) - Mục đích: làm trơn ảnh và trích chọn biên.

- Nếu ta có bộ lọc thông thấp không gian là ),( nmhLP , thì bộ lọc thông cao được

định nghĩa ),(),( nmhnmh LPHP −= δ , và bộ lọc thông dải là

),(),( 21 nmhnmhh LPLPBP −=

- Dưới đây là cac mặt nạ hay dùng cho lọc thông cao.

−−−−−−−−

=111

191

111

1HP ,

−−−

−=

010

151

010

2HP ,

−−−

−=

121

252

121

3HP

I.3. Các thao tác trên miền tần số - Kỹ thuật này không thao tác trên một vùng ảnh mà là toàn bộ ảnh. - Ý tưởng: Biểu diễn ảnh đầu vào qua miền tần số sử dụng biến đổi Fourier thuận,

chọn hàm đáp ứng tần số ),( vuH sao cho đạt kết quả mong muốn. Sau đó ta dùng

biến đổi Fourier ngược để biểu diễn lại ảnh qua miền không gian. Mô hình lọc số miền tần số

Ta có: ),(),(),( nmhnmxnmy ⊗=

Sử dụng biến đổi Fourier thuận, biểu diễn qua miền tần số ta được:

),(),( vuXnmx F→

),(),( vuHnmh F→

),().,(),(),( vuHvuXvuYnmy F =→

),(),(1

nmyvuY F→

Ta có các bộ lọc miền tần số hay dùng là lọc thông thấp và thông cao

h(m,n)

Bộ lọc x(m,n) y(m,n)

Bài giảng Xử lý ảnh số 45

GV. Mai Cường Thọ

Bộ lọc thông thấp, bộ lọc thông cao

(i). Lọc thông thấp - Mục đích: làm trơn ảnh - Bộ lọc thông thấp lý tưởng: Hàm truyền đạt có dạng

>≤=

0

0

),(0

),(1),(

DvuD

DvuDvuH

00 ≥D , D(u,v) là khoảng cách từ điểm (u,v) đến gốc tọa độ tần số

0D còn được gọi là tần số cắt của bộ lọc. Là giao điểm giữa H(u,v) =1 với H(u,v)=0

- Gốc tọa độ ( )2,2),( NMvu =

- 22),( vuvuD +=

Bộ lọc lý tưởng chỉ ra rằng, tất cả các tần số trong vòng tròn bán kính D0 không bị suy giảm, trong khi đó tất cả các tần số ngoài vòng tròn này hoàn toàn bị suy giảm.

Đồ thị không gian của bộ lọc thông thấp lý tưởng, biểu diễn dưới dạng ảnh, lát cắt của đồ thị

Bài giảng Xử lý ảnh số 46

GV. Mai Cường Thọ

- Bộ lọc ButterWorth thông thấp: Hàm truyền đạt bậc n với quĩ tích tần số cắt tại D0

n

D

vuDvuH

2

0

),(1

1),(

+=

Đồ thị không gian của bộ lọc thông thấp lý tưởng, biểu diễn dưới dạng ảnh, lát cắt của đồ thị (ii) L ọc thông cao

- Mục đích: Làm sắc nét ảnh - Bộ lọc thông cao có thể được định nghĩa qua bộ lọc thông thấp như sau

),(1),( vuHvuH LPHP −=

-Bộ lọc thông cao lý tưởng:

>≤=

0

0

),(1

),(0),(

DvuD

DvuDvuH

Bài giảng Xử lý ảnh số 47

GV. Mai Cường Thọ

-Bộ lọc ButterWorth thông cao: n

vuD

DvuH

2

0

),(1

1),(

+=

II. Khôi ph ục ảnh (Image Restoration) Khôi phục ảnh để cập tới các kỹ thuật laọi bỏ hay tối thiểu hóa các ảnh hưởng cua môi trường bên ngoài hay các hệ thông thu nhận, phát hiện và lưu trữ ảnh đến ảnh thu nhận được. Khôi phục ảnh bao gồm các quá trình như: lọc ảnh, khử nhiễu nhằm làm giảm các biến dạng để có thể khôi phục lại ảnh gần giống ảnh gốc tùy theo các nguyên nhân đã gây ra biến dạng. - Về nguyên tắc: Khôi phục ảnh là nhằm xác định mô hình toán học của quá trình gây ra biến dạng, tiếp theo là dùng ánh xạ ngược để xác định lại ảnh.

Quá trình thu nhận ảnh từ thế giới thực

Bài giảng Xử lý ảnh số 48

GV. Mai Cường Thọ

- Hướng tiếp cận: Một mô hình sẽ được xây dựng từ các ảnh kiểm nghiệm để xác định đáp ứng xung của hệ thống nhiễu.

II.1. Mô hình quan sát và tạo ảnh - Cơ sở lý thuyết của kỹ thuật khôi phục ảnh: Quá trình gây ra biến dạng ảnh gốc phụ thuộc vào hệ thống quan sát và tạo ảnh. Ta phải xem xét ảnh quan sát được biểu diễn thế nào trên cơ sở đó mô hình hóa nhiễu sinh ra. Tiếp theo là dùng biến đổi ngược (lọc ngược) để khử nhiễu và thu lấy ảnh gốc.

- Ảnh quan sát được gồm: ảnh gốc + nhiễu: ),( nmu + ),( nmη

- Nhiễu gồm: + Nhiễu nhân: thành phần nhiễu phụ thuộc kiểu thiết bị quan sát và tạo ảnh

),(1 nmη

+ Nhiễu cộng : thành phần nhiễu ngẫu nhiên độc lập ),(2 nmη

� Như vậy là: nếu bằng cách nào đó xác định được các loại tác động biến dạng (phụ thuộc vào hệ thống và thiết bị) thì ta suy ra được ảnh gốc.

- h(m,n): còn được gọi là hàm phân tán điểm (point-spread function.)

- Trong trường hợp lý tưởng,

≠≠====

0 00

01),(),(

nhaym

nmnmnmh δ

II.2. K ỹ thuật lọc tuyến tính (i). Lọc ngược Lọc ngược là kỹ thuật khôi phục đầu vào của hệ thống khi biết đầu ra (ảnh thu nhận được).

Tiến trình thu nhận ảnh

Hàm tác động gây nên biến dạng

h(m,n)

Bộ lọc khôi phục ảnh

v(m,n) u(m,n) ),(ˆ nmu w(m,n)

η(m,n)

h(m,n)

Bài giảng Xử lý ảnh số 49

GV. Mai Cường Thọ

- ),(),(),(),( nmnmunmhnmv η+⊗= - Biểu diễn qua miền tần số: ),(),(),(),( βαβαβαβα WUHV +=

Tiến trình phục hồi ảnh bằng lọc ngược

-),(

1),(1

βαβαH

H =−

� Để đơn giản ta gải thiết là hệ thống không có nhiễu. Như vậy thì vấn đề chỉ còn xác định xác định hàm phân tán điểm h(m,n). - Mô hình ảnh rung động mờ (Blur Motion) + Lý tưởng: ảnh không có rung động mờ:

≠≠====

0 00

01),(),(

nhaym

nmnmnmh δ

+ Ảnh có rung động mờ tuyến tính (dịch chuyển, xoay, kết hợp cả 2,…):

=≤+=

khác

vàL

nmLLnmh0

)tan(m

n

2

1),:,(

22 ϕϕ

L: độ dịch chuyển, ϕ góc xoay

+ Rung động đồng nhất ngoài tiêu điểm (Uniform Out of Focus Blur)

≤+=

khác

RnmRRnmh0

1):,(

2222π

- Biến dạng ảnh do nhiễu loạn của khí quyển

6

522 )(),( βαβα +−

=keH

k là hệ số hiệu chỉnh, k<1

),(1 βα−H

Bài giảng Xử lý ảnh 50

GV. Mai Cường Thọ

CHƯƠNG VI

PHÁT HI ỆN BIÊN VÀ PHÂN VÙNG ẢNH

I. Biên và kỹ thuật phát hiện biên

Nhìn chung về mặt toán học người ta coi điểm biên của ảnh là điểm có sự

biến đổi đột ngột về độ xám như chỉ ra trong hình dưới đây:

Như vậy, phát hiện biên một cách lý tưởng là xác định được tất cả các đường

bao trong các đối tượng. Định nghĩa toán học của biên ở trên là cơ sở cho các kỹ

thuật phát hiện biên. Điều quan trọng là sự biến thiên giữa các điểm ảnh là nhỏ,

trong khi đó biến thiên độ sáng của điểm biên (khi qua biên) lại khá lớn. Xuất phát

từ cơ sở này người ta thường sử dụng 2 phương pháp phát hiện biên sau:

• Phương pháp phát hiện biên trực tiếp: phương pháp này nhằm làm nổi

đường biên dựa vào biến thiên về giá trị độ sáng của điểm ảnh. Kỹ thuật chủ yếu là

dùng kỹ thuật đạo hàm. Nếu lấy đạo hàm bậc nhất của ảnh ta có phương pháp

Gradient, nếu lấy đạo hàm bậc 2 ta có kỹ thuật Laplace.

• Phương pháp gián tiếp: Nếu bằng cách nào đấy ta phân ảnh thành các

vùng thì đường phân ranh giữa các vùng đó chính là biên.

s(m,n) Biên lý tưởng

n

s(m,n) Biên bậc thang

n

Biên thực tế s(m,n)

n

Bài giảng Xử lý ảnh 51

GV. Mai Cường Thọ

II. Phương pháp phát hiện biên trực tiếp

Tương tự như các phép toán làm trơn ảnh, khả năng lấy đạo hoàm theo tọa độ

các điểm là hết sức quan trọng. Bài toán cơ bản ở đây là nếu chiếu theo đúng định

nghĩa toán học về đạo hàm thì chúng ta không thể thực hiện được việc lấy đạo hàm

các điểm ảnh, do một ảnh số hóa không phải là một hàm liên tục a[x,y] theo các biến

tọa độ mà chỉ là một hàm rời rạc a[m,n] với các biến tọa độ nguyên. Vì lý do đó,

những thuật toán ma chúng ta trình bày ở đây chỉ có thể được xem là các xấp xỉ cho

đạo hàm thật sự theo tọa độ của ảnh liên tục ban đầu.

1. Phương pháp Gradient

Phương pháp gradient là phương pháp dò biên cục bộ dựa vào cực đại của

đạo hàm bậc nhất. Vì ảnh là một hàm 2 biến, khi tính đạo hàm chúng ta cần phải xác định hướng

cần lấy đạo hàm. Các hướng ở đây có thể là hướng ngang, dọc, hoặc tùy ý là sự kết hợp của 2 hướng ngang dọc.

Ký hiệu hx , hy , hθ là các bộ lọc đạo hàm theo các hướng x,y, bất kỳ. Ta có

quan hệ sau:

yx hhh .sin.cos][ θθθ +=

Theo định nghĩa gradient ),( yxf∇ là một vectơ có các thành phần biểu thị tốc

độ thay đổi giá trị của điểm ảnh theo hai hướng x và y. yx iirr

, là các vector đơn vị theo hai hướng x và y.

yxxxyx iyxfhiyxfhiy

yxfi

x

yxfyxf

rrrr

)),(()),((),(),(

),( ⊗+⊗=∂

∂+∂

∂=∇

x

x

x

f(x)

f’(x)

f’’(x)

Bài giảng Xử lý ảnh 52

GV. Mai Cường Thọ

Các thành phần của gradient được tính bởi:

dx

yxfydxxff

x

yxfx

),(),(),( −+≈=∂

dy

yxfdyyxff

y

yxfy

),(),(),( −+≈=∂

Với dx là khoảng cách các điểm theo hướng x(khoảng cách tính bằng số

điểm) và tương tự với dy. Trên thực tế người ta hay dùng dx=dy=1

Như vậy ta có :

Độ lớn Gradient : 22 )),(()),((,( yxfhyxfhyxf yx ⊗+⊗=∇

Hướng Gradient :

⊗⊗=∇

),(

),(arctan)),((

yxfh

yxfhyxf

x

Độ lớn Gradiant xấp xỉ : ),(),(),( yxfhyxfhyxf yx ⊗+⊗=∇

Trong kỹ thuật gradient, người ta chia nhỏ thành 2 kỹ thuật(do dùng 2 toán tử

khác nhau) : kỹ thuật gradient và kỹ thuật la bàn. Kỹ thuật gradient dùng toán tử

gradient lấy đạo hàm theo một hướng; còn kỹ thuật la bàn dùng toán tử la bàn lấy

đạo hàm theo 8 hướng: Bắc, Nam, Đông, Tây và Đông Bắc, Tây Bắc, Đông Nam,

Tây Nam.

Thực hiện ký thuật trên, với mỗi điểm ảnh I(m,n) của I, đạo hàm theo x, theo

y được kí hiệu tương ứng bởi Ix, Iy

Ta có:

−+=−+=

),()1,(),(

),(),1(),(

nmInmInmI

nmInmInmI

y

x

yx inmInmIinmInmInmIrr

)),()1,(()),(),1((),( −++−+=∇⇒

),()1,(),(),1(),( nmInmInmInmInmI −++−+=∇⇒

Điều này tương đương với nhân chập ảnh với 2 mặt nạ (bộ lọc) hx và hy

]11[][][ −==T

yx hh

hx(m,n)

hy(m,n)

+ I(m,n) ),( nmI∇

Bài giảng Xử lý ảnh 53

GV. Mai Cường Thọ

Nói chung, ảnh kết quả sau khi áp dụng kỹ thuật nổi biên phụ thuộc rất nhiều

vào việc chọn (hx , hy.). Sau đây là một số bộ lọc khác hay dùng

- ]101[][][ −==T

yx hh (2.1)

- Bộ lọc Sobel

[ ] [ ]101

1

2

1

4

1

101

202

101

4

1 −•

=

−−−

=xh

[ ] [ ]121

1

0

1

4

1

121

000

121

4

1 •

−=

−−=yh

Theo trên ta thấy hx và hy đều tách được, mỗi bộ lọc lấy đạo

hàm theo một hướng nhờ phương trình (2.1) và làm trơn theo hướng

trực giao với hướng đó nhờ một bộ lọc tam giác một 1- chiều.

- Bộ lọc Prewitt

[ ] [ ]101

1

1

1

3

1

101

101

101

3

1 −•

=

−−−

=xh

[ ] [ ]111

1

0

1

3

1

111

000

111

3

1 •

−=

−−−=yh

Theo trên ta thấy hx và hy đều tách được, mỗi bộ lọc lấy đạo

hàm theo một hướng nhờ phương trình (2.1) và làm trơn theo hướng

trực giao với hướng đó nhờ một bộ lọc đều một 1- chiều.

Toán tử la bàn

Toán tử la bàn đo gradient theo một số hướng đã chọn. Nếu kí hiệu gk là

gradient la bàn theo hướng θk=π/2 +2kπ với k=0,1, 2,…7. Như vậy ta có gradient E

theo 8 hướng ngược chiều kim đồng hồ.

yx hhh .sin.cos][ θθθ +=

Bài giảng Xử lý ảnh 54

GV. Mai Cường Thọ

Có nhiều toán tử la bàn khác nhau. Nhưng ở đây, trình bày một cách chi tiết toán tử Kish. Toán tử này sử dụng mặt nạ 3x3.

333

503

553

333

303

555

21

−−−

=

−−−

−−= HH

553

503

333

533

503

533

43

−−−

=

−−

−−

= HH

333

305

355

335

305

335

355

305

333

555

303

333

8765

−−−

=

−−

−−

=

−−−

=−−

−−−

= HHHH

Trong đó H1, H2, H3, …H8 tương ứng với 8 hướng: 00, 450, 900, 1350, 1800, 2250,

3150. Nếu ta kí hiệu ∇i, i=1, 2, …8 là gradient thu được theo 8 hướng bởi 8 mặt nạ, biên độ gradient tại (x, y) được tính như sau:

( )8....,2,1,),(),( =∇=∇ iyxMaxyx i

2. Kỹ thuật Laplace

Các phương pháp đánh giá gradient ở trên làm việc khá tốt khi độ sáng thay

đổi rõ nét. Khi mức xám thay đổi chậm, miền chuyển tiếp trải rộng, phương pháp

hiệu quả hơn đó là phương pháp sử dụng đạo hàm bậc 2, gọi là phương pháp

Laplace. Toán tử Laplace được định nghĩa như sau:

2

2

2

22

dy

f

dx

ff

∂+∂=∇

Toán tử Laplace dùng nhiều kiểu mặt nạ khác nhau để xấp xỉ rời rạc đạo hàm

bậc hai. Dưới đây là 3 kiểu mặt nạ hay dùng:

121

252

121

111

181

111

010

141

010

321

−−

=

−−−

−−

−−−

=

−−

= HHH

Với mặt nạ H1, đôi khi người ta dùng phần tử ở tâm có giá trị là 8 thay vì giá

trị là 4 như đã chỉ ra. Để dễ hình dung việc xấp xỉ đạo hàm bậc hai trong không gian

rời rạc bởi mặt nạ H1 hay là ý nghĩa của mặt nạ H1, ta xét chi tiết cách tính đạo hàm

bậc 2. Trong không gian rời rạc đạo hàm bậc 2 có thể tính:

WS

NW

E W

N

S

NE

SE

Mô hình 8 hướng

Bài giảng Xử lý ảnh 55

GV. Mai Cường Thọ

)1,()1,(),(2

),1(),1(),(2

2

2

2

2

+−−−=∂∂

+−−−=∂∂

yxfyxfyxfy

f

yxfyxfyxfx

f

Vậy ),1()1,(),(4)1,(),1(2 yxfyxfyxfyxfyxff +−+−+−−−−=∇

3. Phương pháp khớp nối lỏng

a. Khái niệm láng giềng 4 và láng giềng 8

Với điểm P được bao phủ xung quanh bởi 8 điểm: P0, P1, …P8

Ta có láng giềng 8 của P gồm các điểm: P0, P1, P2, P3, P4, P5, P6, P7

Láng giềng 4 của P gồm các điểm: P0, P2, P4, P6.

b. Phương pháp khớp nối lỏng

• Xét các điểm p và q là 2 điểm 4 láng giềng.

• I(p), I(q): giá trị mức xám của điểm p và q

• Nếu θ>− )()( qIpI thì coi như có cặp biên (p, q).

Ví dụ:

Cho ma trận ảnh

chọn θ =3 ta có

II. CÁC K Ỹ THUẬT DÒ BIÊN

1 Kỹ thuật Freeman(dò biên theo ảnh đen trắng)

Thuật toán

Bước1: Quét ảnh đến khi gặp điểm đen. Gọi nó là pixel 1.

Bước 2: Lặp

Nếu “điểm ảnh hiện thời là đen” rẽ trái

Ngược lại thì rẽ phải. Dừng khi gặp điểm 1 ban đầu.

P3 P2 P1

P4 P P0

P5 P6 P7

6 2 3 6

2 3 6 2

3 6 2 3 6

2

3

2 3 6 2 3 1 4 2 8 5 7

4 2 8 5 7 1

2 8 5 7 1 4 3

6 1 4 2 8 5 7

4 2 8 5 7 1

2 8 5 7 1 4

Bài giảng Xử lý ảnh 56

GV. Mai Cường Thọ

Cải tiến thuật toán trên (Luân văn tiến sĩ: Hồ Ngọc Kỷ -1992)

Thuật toán

Bước1: Quét ảnh đến khi gặp điểm đen. Gọi nó là pixel 1.

Bước 2: Lặp

Nếu “điểm ảnh hiện thời là đen”

Thì “dò ngược”.

Ngược lại “sang phải”. Đến khi gặp pixel 1

2. Dò biên theo cặp nền vùng

Phương pháp

Tìm cặp điểm (n,v), trong đó n và v là điểm 8 láng giềng, n là điểm nền và v

là điểm vùng.

Ban đầu có (n0, v0) dựa vào đó ta tìm được (n1, v1), qua trình này cứ tiếp tục.

Tổng quát nếu có (ni, vi) ta sẽ tìm (ni+1, vi+1), sao cho ni và ni+1 là 8 láng giềng , vi và

vi+1 là 8 láng giềng.

11 14 19

24 25

30

13

7

3 2

1 4 5

6

8

10

9

12

15

16 17

18

20 21

22 23 26 27

28 29

31

32 33

34 35

1 2

12 3

11 4 6

5

10 9 8 7

Bài giảng Xử lý ảnh 57

GV. Mai Cường Thọ

Quá trình dò biên theo nền vùng là: tìm 1 dãy các điểm (n0, v0), (n1, v1)…(nk, vk) sao

cho

n0, n1, ….nk : chu tuyến nền

v0, v1, ….vk : chu tuyến vùng

3. Xấp xỉ bởi đoạn thẳng

Nối điểm xuất phát R với điểm đang xét Pc bởi một đoạn thẳng. Sau đó tính

toạ độ của Pi, một điểm nằm giữa R và Pc sao cho khoảng cách từ Pi đến đoạn thẳng

là cực đại. Gọi khoảng cách này là di. Nếu di lớn hơn một ngưỡng cho trước (độ

chính xác của xấp xỉ) người ta phân đoạn RPc thành 2 đoạn RPi và PiPc và tiếp tục

thực hiện lấy mẫu với từng đoạn cho tới khi đoạn thẳng tìm được là “rất gần” với

đường bao.

0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Cặp (ni+1, vi+1) 8 láng giềng

Pi

• •

• •

• •

R

Pc di

Pi

di

• •

• •

R

Pc

P1

P2

• •

• •

R

Pc

Hình xấp xỉ đường biên bằng đường gấp khúc

Bài giảng Xử lý ảnh 58

GV. Mai Cường Thọ

III. CÁC PH ƯƠNG PHÁP PHÂN VÙNG ẢNH

Để phân tích các đối tượng trong ảnh, chúng ta cần phải phân biệt được các

đối tượng cần quan tâm với phần còn lại của ảnh. Những đối tượng này có thể tìm ra

được nhờ các kỹ thuật phân đoạn ảnh, theo nghĩa tách phần tiền cảnh ra khỏi hậu

cảnh trong ảnh. Chúng ta cần phải hiểu được là:

- Không có kỹ thuật phân đoạn nào là vạn năng, theo nghĩa có thể áp dụng cho mọi loại ảnh.

- Không có kỹ thuật phân đoạn nào là hoàn hảo.

Có thể hiểu phân vùng là tiến trình chia ảnh thành nhiều vùng, mỗi vùng chứa

một đối tượng hay nhóm đối tượng cùng kiểu. Chẳng hạn, một đối tượng có thể là

một kí tự trên một trang văn bản hoặc một đoạn thẳng trong một bản vẽ kỹ thuật hoặc một nhóm các đối tượng có thể biểu diễn một từ hay hay đoạn thẳng tiếp xúc

nhau. Ta có một số phương pháp phân vùng ảnh như sau:

1. Thuật toán gán nhãn thành phần liên thông

Kỹ thuật này gán cho mỗi thành phần liên thông của ảnh nhị phân một nhãn

riêng biệt. Nhãn thường là các số tự nhiên bắt đầu từ một đến tổng số các thành phần

liên thông có trong ảnh. Giải thuật quét ảnh từ trái sang phải và từ trên xuống dưới.

Trong dòng thứ nhất của các pixel đen, một nhãn duy nhất được gán cho mỗi đường

chạy liên tục của pixel đen. Với mỗi pixel đen của các dòng tiếp theo, các pixel lân

cận trên dòng trước và pixel bên trái được xem xét. Nếu bất kì pixel lân cận nào

được gán nhãn, nhãn tương tự được gán cho pixel đen hiện thời; ngược lại nhãn tiếp

theo chưa được sử dụng được chọn. Thủ tục này được tiếp tục cho tới dòng cuối của

ảnh.

Lúc kết thúc tiến trình này, một thành phần liên thông có thể chứa các pixel

có các nhãn khác nhau vì khi chúng ta xem xét lân cận của pixel đen, chẳng hạn

pixel “?” trong hình vẽ. Pixel đối với lân cận trái và những lân cận trong dòng trước

có thể được gán nhãn một cách riêng biệt. Một tình huống như vậy phải được xác

định và ghi lại. Sau tiến trình quét ảnh, việc gán nhãn được hoàn tất bằng cách thống

nhất các mâu thuẫn các nhãn và gán lại các nhãn chưa sử dụng.

Bài giảng Xử lý ảnh 59

GV. Mai Cường Thọ

Để minh hoạ ta có hình biểu diễn sau :

Vd : một phương pháp sửa nhãn

∃(p,q) là liên thông 8 mà label(p)<>label(q) -> sửa nhãn cho giống nhau.

2. Phân vùng bằng tách cây tứ phân

Về nguyên tắc, phương pháp này kiểm tra tính hợp thức của tiêu chuẩn một

cách tổng thể trên miền lớn của ảnh. Nếu tiêu chuẩn được thỏa, việc phân đoạn coi

như kết thúc. Trong trường hợp ngược lại, ta chia miền đang xét thành 4 miền nhỏ

hơn. Với mỗi miền nhỏ, ta áp dụng một cách đệ quy phương pháp trên cho đến khi

tất cả các miền đều thỏa.

Thuật toán này tạo nên một cây mà mỗi nút cha có 4 nút con ở mọi mức trừ

mức ngoài cùng. Vì thế cây này có tên là cây tứ phân. Cây này cho ta hình ản rõ nét

về cấu trúc phân cấp của các vùng tương ứng với tiêu chuẩn.

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. * * * * . . * * * . . . . . 1 1 1 1 . . 2 2 2 . . . .

. . * * * . . * * * * . . . . . 1 1 1 . . 2 2 2 2 . . .

. * * * * . * * * * * . . . . 1 1 1 1 . 2 2 2 2 2 . . .

. . . * * * * * . . . . . . . . . 1 1 ? * * . . . . . .

. . . * * * * * * . * . . . ⇒ . . . * * * * * * . * . . . * * . . . . . . . . * * . . * * . . . . . . . . * * . . . * * . . . . . . . * * . . . * * . . . . . . . * * . . . * * . . . . . . . . . . . . * * . . . . . . . . . . . Hình b . Ảnh ban đầu Hình c . Tiến trình gán nhãn

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. 1 1 1 1 . . 2 2 2 . . . . . 1 1 1 1 . . 1 1 1 . . . .

. . 1 1 1 . . 2 2 2 2 . . . . . 1 1 1 . . 1 1 1 1 . . .

. 1 1 1 1 . 2 2 2 2 2 . . . . 1 1 1 1 . 1 1 1 1 1 . . .

. . . 1 1 1 1 1 . . . . . . . . . 1 1 1 1 1 . . . . . .

. . . 1 1 1 1 1 1 . 3 . . . ⇒ . . . 1 1 1 1 1 1 . 2 . . . 4 4 . . . . . . . . 3 3 . . 3 3 . . . . . . . . 2 2 . . . 4 4 . . . . . . . 3 3 . . . 3 3 . . . . . . . 2 2 . . . 4 4 . . . . . . . . . . . . 3 3 . . . . . . . . . . . Hình d . Sau khi quét đầy đủ Hình e .Kết quả sau cùng

. . . . . . . . . ……..

. . . . P P P P . . . .

. . . . L ? . . . . . . .

. . . . . . . .. . . . . .. P: lân cận trước, L lân cân trái

Bài giảng Xử lý ảnh 60

GV. Mai Cường Thọ

Một vùng thỏa chuẩn sẽ tạo nên một nút lá, nếu không nó sẽ tạo nên một nút

trong và có 4 nút con tương ứng với việc chia làm 4 vùng. Ta cứ tiếp tục như vậy

cho đến khi phân xong. Các nút của cây biểu diễn số vùng đã phân.

Tiêu chuẩn phân vùng ở đây là màu sắc. Nếu mọi điểm của vùng đều là màu

trắng thì sẽ tạo nên nút lá trắng và tương tự như vậy với nút lá đen. Nút màu ghi

vùng không thuần nhất và phải tiếp tục chia.

Với ngưỡng θ cho trước, vùng thuần nhất phải thỏa điều kiện

• Độ lệch chuẩn σ < θ

• Hoặc θ<− MinMax với Max, Min lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của

mức xám trong vùng cần chia.

• Giá trị điểm ảnh trong vùng bằng cách lấy trung bình giá trị của vùng đó

Ảnh gốc Phân đoạn ở mức 1

Ví dụ:

Cho ảnh S(m, n) , hãy phân vùng theo tiêu chí: ngưỡng θ= 2 và θ<− MinMax

98664422

98664422

22335577

22335577

12335578

98765532

88664422

88664422

),( =nmS kết quả

Vùng 2

Vùng 1

Vùng 3

Vùng 4

98664422

98664422

22335577

22335577

12335578

98765532

88664422

88664422

),( =nmS

Vùng 1

Bài giảng Xử lý ảnh 61

GV. Mai Cường Thọ

Ta có cây tứ phân như sau

3. Phân vùng bởi hợp

Ý tưởng của phương pháp này là xem xét ảnh từ các miền nhỏ nhất rồi hợp

chúng lại nếu thỏa tiêu chuẩn để được một miền đồng nhất lớn hơn. Ta lại tiếp tục

với miền thu được cho tới khi không thể hợp được nữa. Số miền còn lại cho ta kết quả phân đoạn. Như vậy miền nhỏ nhất của bước xuất phát là điểm ảnh.

Phương pháp hợp vùng được thực hiện như sau:

• Giả sử có 2 vùng ω và ω’

• Ta xác định cặp các điểm 4 láng giềng (p, q) sao cho p ∈ω và q ∈ω’

• Xác định ≤−=

otherwise

qIpIifqpT

0

)()(1),( 1θ

Trong đó I(p), I(q) là giá trị mức xám của điểm p và q, θ1 là giá trị ngưỡng cho

trước.

• Gọi b(ω) và b(ω’) là số điểm biên của 2 vùng ω và ω’

(8)

(3)

22 21

(1) (2) (8) (9)

14

4 3 2

1

13 12

11

(6)

(7) (6) (3) (3)

23 24 (4) (2) (5)

(2) (8) (7)

(5) (7) (2) (4) (2) (3) (6) (9)

Bài giảng Xử lý ảnh 62

GV. Mai Cường Thọ

• Xét hàm khả năng hợp 2 vùng : ))(),((

),(),(

''

ϖϖϖϖ

bbMin

qpTKNG

∑=

• Nếu ( ) 2', θϖϖ ≥KNG thì có thể hợp 2 vùng ω và ω’ thành 1 vùng.

Ví dụ:

Xét khả năng hợp các vùng của ảnh sau, 1θ =3, 2θ =0.6

44442222

88644222

88662212

88866612

68886111

66666111

66666611

),( =nmS

Gọi A, B, C, D, E lần lượt là các vùng chứa mức xám 1, 2, 4, 6, 8

Ta có bảng 1, Đếm số điểm biên các vùng và tính toán các ∑ ),( qpT

Xác định hợp vùng Bảng 2

Kết luận : Có thể hợp được 2 vùng D và E vì 11/10 >θ2

Có thể hợp được 2 vùng B và C vì 4/6 >θ2

KNG(ω,ω’) A B C D E

A - 5/10 0 0 0

B 5/10 - 4/6 0 0

C 0 4/6 - 3/6 0

D 0 0 3/6 - 11/10

ω’ ω

A B C D E B(ω)

A - 5 0 0 0 10 B 5 - 4 0 0 11 C 0 4 - 3 0 6 D 0 0 3 - 11 19 E 0 0 0 11 - 10

Bài giảng Xử lý ảnh 63

GV. Mai Cường Thọ

IV. Phân vùng ảnh dựa theo ngưỡng biên độ

- Kỹ thuật lấy ngưỡng

Kỹ thuật này dựa trên một ý tưởng hết sức đơn giản. Một tham số θ, gọi là

ngưỡng độ sáng, sẽ được chọn để áp dụng cho một ảnh a[m,n] theo cách sau:

Nếu [ ] θ≥nma , thì [ ] 1, == objectnma

Ngược lại [ ] 0, == backgroundnma

Thuật toán trên giả định rằng chúng ta đang quan tâm đến các đối tượng sáng

(object) hay nền ảnh (background) bằng các giá trị “1” hoặc “0”.

Câu hỏi trung tâm trong kỹ thuật lấy ngưỡng khi đó sẽ là: Chúng ta nên chọn

ngưỡng θ như thế nào? Mặc dù không có thuật toán chọn ngưỡng vạn năng nào có

thể áp dụng cho mọi loại ảnh. Chúng ta cũng có nhiều phương pháp đưa ra dưới đây:

1. Ngưỡng cố định

Phương pháp đầu tiên là chọn một ngưỡng độc lập với dữ liệu ảnh. Nếu chúng

ta biết trước là chương trình ứng dụng sẽ làm việc với những ảnh có độ tương phản

rất cao, trong đó các đối tuợng quan tâm rất tối còn nền gần như đồng nhất và rất sáng, thì giá trị ngưỡng không đổi 128 trên thang độ sáng từ 0 đến 255 sẽ là một giá

trị chọn khá chính xác. Chính xác ở đây nên được hiểu theo nghĩa là số lượng các

điểm ảnh bị phân lớp sai là cực tiểu.

2. Ngưỡng dựa trên lược đồ

Trong hầu hết các trường hợp, ngưỡng được chọn từ lược đồ độ sáng của vùng

hay ảnh cần được phân đoạn. Hình dưới đây cho chúng ta một ví dụ về ảnh và lược

đồ độ sáng liên kết với nó.

Bài giảng Xử lý ảnh 64

GV. Mai Cường Thọ

Có rất nhiều kỹ thuật chọn ngưỡng tự động xuất phát từ lược đồ xám. Những kỹ

thuật phổ biến nhất trong số đó sẽ được trình bày dưới đây. Những kỹ thuật này có

thể tận dụng lợi thế do sự làm trơn dữ liệu lược đồ ban đầu mang lại, nhằm loại bỏ

những dao động nhỏ về độ sáng. Tuy nhiên các thuật toán làm trơn cần phải cẩn

trọng không được làm dịch chuyển các vị trí đỉnh của lược đồ. Nhận xét này dẫn đến

thuật toán làm trơn lược đồ dưới dây, với độ rộng của cửa sổ W là N, thông dụng là

N=3 hoặc N=5 (bộ lọc trung bình 1-chiều):

[ ]( )

( ) [ ]ibhN

bhN

Nirawsmooth −= ∑

−−=

2/1

2/1

1

2.1. Tuật toán đẳng liệu (Isodata)

Kỹ thuật chọn ngưỡng theo kiểu lặp này do Ridler và Calvard đưa ra. Thuật toán như sau:

- Chia lược đồ thành 2 đoạn bằng một giá trị ngưỡng khởi động 10 2 −

=Bθ , tức

là bằng phần nửa thang độ xám động của ảnh.

- Sau đó tính toán độ sáng trung bình của 2 vùng:

- 0,fm của những điểm ảnh thuộc đối tượng

- 0,bm của những điểm ảnh nền.

- Tính giá trị ngưỡng mới 2

0,0,1

bf mm +=θ

Quá trình này cứ thế sẽ được tiếp tục với các ngưỡng mới cho đến khi nào giá

trị ngưỡng không thay đổi nữa thì dừng lại. Biểu diễn dưới dạng công thức toán học,

chúng ta có:

2

1,1, −−+

=kbkf

k

mmθ cho tới khi 1−= kk θθ

2.2. Thuật toán tam giác

Thuật toán này do Zack đưa ra trong (36) và được minh họa trong hình (trang

bên). Trong hình này, chúng ta có thể quan sát thấy một đường thẳng đã được xây

dựng bằng cách nối từ giá trị lớn nhất của lược đồ tại độ sáng bmax đến giá trị nhỏ

nhất của lược đồ tại độ sáng bmin .Với mỗi độ sáng b trong khoảng [bmax, bmin], chúng

ta đi tính khoảng cách d từ giá trị lược đồ tại b là h[b] đến đường thẳng đã có. Giá trị b0 ứng với khoảng cách lớn nhất sẽ được chọn làm giá trị ngưỡng θ.

Bài giảng Xử lý ảnh 65

GV. Mai Cường Thọ

Kỹ thuật lấy ngưỡng không nhất thiét phải được áp dụng cho toàn bộ ảnh, mà

có thể áp dụng cho từng vùng ảnh một. Hai tác giả Chow và Kaneko đã phát triển

một biến thể của kỹ thuật lấy ngưỡng bằng cách chia một ảnh có kích thước MxN ra

thành nhiều vùng không chồng chất lên nhau. Các giá trị ngưỡng được tính riêng

biệt cho từng vùng một và sau đó được kết hợp lại thông qua phép nội suy để hình

thành nên một mặt ngưỡng cho toàn bộ ảnh. Trong thuật toán mới này, kích thước

của các vùng cần được chọn một cách thích hợp sao cho có một lượng đáng kể các

điểm ảnh ở trong một vùng, nhằm phục vụ cho việc tính lược đồ và xác định ngưỡng

tương ứng. Tính hữu ích của thuật toán này, cũng như nhiêu thuật toán khác, sẽ phụ

thuộc vào từng ứng dụng cụ thể.