Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Quản lí hành chính nhà nước – Quản lí ngành giáo dục đào tạo
PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 1
Cấu trúc môn học
Chương I
Cấu trúc chương I
A. Lí luận chung về nhà nước và nhà nước XHCN
B. Những quan điểm và nguyên tắc về tổ chức và hoạt động của bộ máy NN CHXHCN VN
C. Những vấn đề cơ bản về Quản lí HCNN và QLNN về GD
D. Công chức, công vụ
---------------------------------------------------------------------------------------
Nội dung chi tiết
A. Lí luận chung về nhà nước và nhà nước XHCN
1. Sự ra đời của nhà nước
- Cộng sản nguyên thủy: chưa có phân hóa giai cấp chưa có nhà nước
- Chiếm hữu nô lệ:
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC, QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, CÔNG CHỨC, CÔNG VỤ
Chủ nô
Nô lệ
Nhà nước
Cấu trúc môn học
1
2
3
4
Một số vấn đề cơ bản về nhà nước, Quản lí HCNN, công chức, công vụ
Đường lối, quan điểm của Đảng và Nhà nước về Giáo dục – Đào tạo
Luật giáo dục
Điều lệ, qui chế, qui định của Bộ GD-ĐT đối với GD phổ thông
Quản lí hành chính nhà nước – Quản lí ngành giáo dục đào tạo
PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 2
2. Bản chất của nhà nước
3. Đặc trưng của nhà nước
Là bộ máy quản lí dân cư trên một vùng lãnh thổ nhất định
Thiết lập một hệ thống các cơ quan quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế đối với
mọi thành viên trong XH
Ban hành một hệ thống thuế khóa để tạo nguồn ngân sách nuôi bộ máy nhà nước
4. Chức năng của nhà nước
5. Các kiểu nhà nước
Nhà nước
Tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị trong XH có giai cấp
Công cụ chuyên chính giai cấp
Có các chức năng quản lí XH đặc biệt
- Bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị
- Duy trì trật tự XH
- Phục vụ những nhu cầu thiết yếu của đời sống cộng đồng
Hình thái Kinh tế Xã hội Kiểu nhà nước
Chiếm hữu nô lệ
Phong kiến
Tư bản chủ nghĩa
XHCN/ CSCN
Nhà nước chủ nô
Nhà nước phong kiến
Nhà nước tư bản
Nhà nước XHCN/ CSCN
Nhà nước bóc lột
Nhà nước kiểu mới
Góc độ quyền lực chính trị
Phạm vi tác động của quyền lực
Công cụ thống trị giai cấp
Chức năng xã hội Đối nội Đối ngoại
Quản lí hành chính nhà nước – Quản lí ngành giáo dục đào tạo
PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 3
6. Hình thức nhà nước và chế độ chính trị
7. Nhà nước Xã hội chủ nghĩa
- Là kết quả của cuộc đấu tranh CM của giai cấp công nhân và nhân dân lao động dưới sự lãnh
đạo của Đảng Cộng sản.
o Bản chất của nhà nước XHCN: Chuyên chính vô sản
Chuyên chính vô sản là sự thống trị của giai cấp công nhân nhằm mục đích xóa
bỏ áp bức bóc lột, bảo vệ lợi ích của tất cả nhân dân lao động, xây dựng một
XH mới – XH không còn người bóc lột người.
Chuyên chính vô sản là một tổ chức thông qua đó Đảng của giai cấp công nhân
thực hiện vai trò lãnh đạo của mình đối với toàn XH Sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản là nguyên tắc sống còn của chuyên chính vô sản.
o Bản chất giai cấp công nhân và bản chất dân chủ là hai mặt thống nhất của nhà nước
XHCN
- Nhà nước XHCN chỉ mất đi bằng con đường “tự tiêu vong” chứ không thể bị “xóa bỏ”. Sự
tiêu vong này là một quá trình lâu dài.
Chế độ chính trị (Tổng thể những phương pháp mà các cơ quan nhà nước sử dụng để thực hiện các quyền lực nhà nước)
Dân chủ
Phản dân chủ
Hình thức nhà nước (Cách thức tổ chức quyền lực nhà nước & các phương pháp thực hiện quyền lực của giai cấp thống trị)
Hình thức chính thể
Hình thức cấu trúc
Chính thể quân chủ
Chính thể cộng hòa
QC tuyệt đối
QC hạn chế
CH dân chủ
CH quí tộc
Nhà nước đơn nhất
Nhà nước liên bang
Quản lí hành chính nhà nước – Quản lí ngành giáo dục đào tạo
PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 4
B. Những quan điểm và nguyên tắc về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Quan điểm
1 NN XHCN của dân, do dân, vì dân với nền tảng là liên minh ND, CN và tầng lớp tri thức
Tổ chức bộ máy nhà nước trên cơ sở học thuyết nhà nước pháp quyền Việt Nam
Quản lí XH bằng pháp luật và theo pháp luật; kết hợp GD thuyết phục và rèn luyện phẩm chất đạo đức
2
3
Nguyên tắc
Nhân dân tham gia quản lí NN và quản lí XH
Tập trung dân chủ
Nhà nước VN chịu sự lãnh đạo của Đảng CS VN
Pháp chế
Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Quốc hội (Lập pháp)
Chủ tịch nước
Chính phủ (Hành pháp)
Tòa án ND & Viện kiểm sát ND (Tư pháp)
Hội đồng ND & Ủy ban ND
Hội đồng & Ủy ban
Ủy ban thường
trực QH
Thủ tướng
Phó thủ tướng
Các bộ trưởng & Các thành viên khác
Quản lí hành chính nhà nước – Quản lí ngành giáo dục đào tạo
PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 5
C. Những vấn đề cơ bản về Quản lí Hành chính nhà nước
1. Một số khái niệm cơ bản
Quản lí: Là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lí đến đối tượng quản lí nhằm chỉ huy,
điều hành, hướng dẫn các quá trình XH và hành vi của cá nhân hướng đến mục đích hoạt
động chung và phù hợp với qui luật khách quan.
F.W. Taylor (1856 - 1915) là người được coi là cha đẻ của thuyết quản lí khoa học đã cho
rằng cốt lõi trong quản lí là: "Mỗi loại công việc dù nhỏ nhất đều phải chuyên môn hóa và
phải quản lí chặt chẽ". "Quản lí là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và
làm cái đó thế nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ nhất".
Henri Fayol (1841 - 1925) thì lại xuất phát từ các loại hình hoạt động quản lí khi cho
rằng: "Quản lí là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các
hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra".
H.Koontz (Mỹ): "Quản lí là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo sự phối hơp những nỗ
lực của cá nhân nhằm đạt được mục đích của nhóm (tổ chức). Mục đích của mọi nhà quản
lí là hình thành môi trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của mình
với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất".
Theo Đại từ điển tiếng Việt: quản lý là "tổ chức, điều khiển hoạt động của một đơn vị,
một cơ quan", là "trông coi, gìn giữ và theo dõi việc gì". Nghĩa Hán Việt của "Quản" là
trông coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất định, duy trì sự vật ở trạng thái ổn định; quá
trình "Lí" bao gồm sửa sang, sắp đặt công việc, đổi mới, đưa hệ thống đó vào phát triển.
Trong "quản" phải có "lí" thì toàn hệ mới có thể phát triển, trong "lí" phải có "quản" thì sự
phát triển của hệ mới ổn định, bền vững.
Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc, hoạt động quản lí là "tác
động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lí (người quản lí) đến khách thể quản lí
(người bị quản lí) - trong một tổ chức - nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục
đích của tổ chức".
Hành chính
o Theo nghĩa rộng: Là sự thi hành chính sách pháp luật của Chính phủ
o Theo nghĩa hẹp: Là công tác hành chính của các cơ quan nhà nước ở địa phương
Quản lí hành chính nhà nước – Quản lí ngành giáo dục đào tạo
PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 6
Hành chính nhà nước: Là hoạt động quản lí nhà nước, trong đó cơ quan quyền lực nhà
nước tác động lên các đối tượng quản lí (cơ quan, tổ chức, cá nhân) trong lĩnh vực hành
pháp, nhằm thực hiện chức năng đối nội và đối ngoại.
Quản lí HCNN: Là việc tổ chức thực thi quyền hành pháp để quản lí, điều hành các lĩnh
vực đời sống XH bằng pháp luật và theo pháp luật.
Quản lí HCNN về GD: Là việc nhà nước thực hiện quyền lực công để điều hành, điều
chỉnh toàn bộ các hoạt động GD và ĐT trong phạm vi toàn XH để thực hiện mục tiêu GD
của nhà nước.
Có 3 yếu tố cơ bản trong khái niệm QLHCNN về GD
o Chủ thể: các cơ quan quyền lực nhà nước
o Đối tượng: hệ thống GD quốc dân và hoạt động GD - ĐT
o Mục tiêu QLHCNN về GD
Quản lí hành chính nhà nước – Quản lí ngành giáo dục đào tạo
PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 7
2. Nội dung chủ yếu của QLHCNN
Quản lí HCNN về kinh tế, văn hóa, xã hội
Quản lí HCNN về an ninh, quốc phòng
Quản lí HCNN về ngoại giao
Quản lí HCNN về ngân hàng, tài chính ngân sách nhà nước, kế toán, kiểm toán, quản lí tài
sản công, thị trường chứng khoán
Quản lí HCNN về khoa học, công nghệ, tài nguyên thiên nhiên và môi trường
Quản lí HCNN về các nguồn nhân lực
Quản lí HCNN về công tác tổ chức bộ máy HCNN về quy chế, chế độ, chính sách về công
vụ, công chức nhà nước
Quản lí HCNN về phát triển công nghệ tin học trong hoạt động quản lí hành chính
3. Nội dung quản lí nhà nước về GD và ĐT
Quản lí hành chính nhà nước – Quản lí ngành giáo dục đào tạo
PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 8
Hoạch định chính sách GD và ĐT. Lập pháp và lập qui cho các hoạt động GD và ĐT.
Thực hiện quyền hành pháp trong quản lí GD.
Tổ chức bộ máy quản lí GD
Huy động và quản lí các nguồn lực để phát triển sự nghiệp GD
Thanh tra, kiểm soát nhằm thiết lập trật tự kỉ cương pháp luật trong hoạt động quản lí GD
và phát triển sự nghiệp GD.
D. Công chức, công vụ
1. Khái niệm
2. Nghĩa vụ và quyền lợi của công chức
(Điều 6, Điều 7 và Điều 8 trong Pháp lệnh Cán bộ - Công chức)
Trung thành với nhà nước cộng hoà XHCN Việt nam, bảo vệ sự an toàn danh dự và lợi ích quốc gia.
Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước, thi hành nhiệm vụ, công vụ theo qui định của pháp luật.
Công chức
Là công dân Việt Nam, cư trú thường xuyên tại Việt Nam
Được tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc giao giữ một công vụ thường xuyên, được phân loại theo trình độ đào tạo, ngành chuyên môn
Được xếp vào một ngạch hành chính sự nghiệp trong các cơ quan nhà nước, mỗi ngạch có một tiêu chuẩn nghiệp vụ riêng
Trong biên chế nhà nước
Hưởng lương từ ngân sách nhà nước
Công vụ
Là một hoạt động mang tính quyền lực và pháp lí
Được thực hiện bởi đội ngũ công chức
Nhằm thực hiện các chức năng của nhà nước trong quá trình quản lí toàn diện các mặt của đời sống XH
Nghĩa vụ (8)
Quản lí hành chính nhà nước – Quản lí ngành giáo dục đào tạo
PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 9
Tận tuỵ phục vụ nhân dân, tôn trọng nhân dân.
Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, tham gia sinh hoạt với cộng đồng dân cư nơi cư trú, lắng nghe ý kiến chịu sự giám sát của nhân dân
Có nếp sống lành mạnh, trung thực, cần kiệm, liêm chính,chí công vô tư không được quan liêu, hách dịch cửa quyền tham nhũng
Có ý thức tổ chức kỉ luật và trách nhiệm trong công tác, thực hiện nghiêm chỉnh nội qui cơ quan, giữ gìn bảo vệ của công, bảo vệ bí mật nhà nước theo qui định của pháp luật.
Thường xuyên học tập nâng cao trình độ, chủ động, sáng tạo, phối hợp trong công tác nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ, công vụ được giao.
Chấp hành sự điều động, phân công công tác của cơ quan tổ chức có thẩm quyền.
(Điều 9 – 13 trong Luật lao động)
Nghỉ phép hàng năm, nghỉ lễ, tết, nghỉ việc riêng, nghỉ không lương, được hưởng chế độ
trợ cấp bảo hiểm XH, ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, hưu trí…
Đối với cán bộ, công chức có hành động dũng cảm rong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ
được xem xét để công nhận là thương binh, liệt sỹ, hưởng các chế độ chính sách.
3. Quản lí cán bộ công chức
a. Nguyên tắc quản lí (Điều 4 trong Pháp lệnh CBCC)
b. Nội dung về công tác quản lí CBCC (Điều 33 trong Pháp lệnh CBCC)
c. Thẩm quyền quản lí (Điều 34, 35, 36 trong Pháp lệnh CBCC)
4. Khen thưởng và xử lí vi phạm
a. Khen thưởng
- Khen thưởng là hình thức ghi nhận và ban thưởng cho công chức có thành tích những giá
trị tinh thần và vật chất để động viên, khích lệ sự cống hiến của cán bộ - công chức.
- 5 hình thức khen thưởng (Điều 38 trong Pháp lệnh CBCC)
b. Xử lí vi phạm
- Kỷ luật là hình thức xử lí, trừng phạt với mức độ khác nhau tùy theo tính chất, mức độ
hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ - công chức nhằm góp phần ngăn ngừa những hành
vi vi phạm khác.
Quyền lợi
Giấy
khen
Bằng
khen
Danh hiệu &
Vinh dự NN
Huy
chương
Huân
chương
Quản lí hành chính nhà nước – Quản lí ngành giáo dục đào tạo
PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 10
- 6 hình thức kỷ luật (Điều 39 trong Pháp lệnh CBCC)
- Một số vấn đề chính có tính nguyên tắc trong xử lí kỉ luật (SGT – tr. 110)
5. Tiêu chuẩn, chức danh, nghiệp vụ của giáo viên Phổ thông trung học
a. Chức trách
b. Nhiệm vụ
Về giảng dạy: Giảng dạy môn học theo mục tiêu, nội dung, chương trình, kế hoạch đào
tạo của bậc học do Bộ GD - ĐT ban hành
Về giáo dục: Đảm nhận các hoạt động giáo dục (chủ nhiệm lao động, hướng nghiệp,
văn nghệ, thể dục thể thao, luyện tập quân sự và các hoạt động ngoại khóa khác) theo
nội dung chương trình và phân công của hiệu trưởng
Về bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ: Thực hiện đầy đủ các chương trình, nội dung bồi
dưỡng, sinh hoạt chuyện môn, các hội thảo chuyên đề và tự bồi dưỡng để nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ
Về rèn luyện phẩm chất đạo đức nghề nghiệp: Gương mẫu, tham gia công tác XH,
đoàn thể trong & ngoài trường, phối hợp với GV khác để xây dựng tập thể sư phạm.
c. Yêu cầu về hiểu biết
Nắm được mục tiêu các cấp học, nắm bắt kịp thời các quan điểm, chủ trương, đường
lối, chính sách của Nhà nước và các quy định của ngành về công tác giáo dục đào tạo
Nắm được kiến thức cơ bản về lí luận dạy học, phương pháp giảng dạy bộ môn mà
giáo viên trực tiếp giảng day.
Giáo viên PTTH
Là công chức chuyên môn
Chuyên trách giảng dạy và giáo dục
Ở trường PTTH công lập
Quản lí hành chính nhà nước – Quản lí ngành giáo dục đào tạo
PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 11
Nắm được tâm sinh lí lứa tuổi, tình hình học tập bộ môn và các hoạt động giáo dục của
học sinh mà giáo viên trực tiếp giang dạy.
Hiểu biết và tiến hành được một số hoạt động giáo dục
d. Yêu cầu về trình độ
Tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên, nếu có tốt nghiệp trường đại học khác về một
chuyên nghành có giảng dạy trong chương trình PTTH thì phải qua bồi dưỡng nghiệp
vụ sư phạm theo nội dung chương trình của Bộ giáo dục và đào tạo,
Có chứng chỉ A ngoại ngữ. Giáo viên ngoại ngữ phải có chứng chỉ B ngoại ngữ 2
Câu hỏi chương I
1. Phân tích những đặc điểm & nguyên tắc cơ bản về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà
nước CHXHCN Việt Nam.
2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam.
3. Khái niệm: Quản lí, Hành chính, Hành chính nhà nước, QLHCNN, QLHCNN về GD,
Cán bộ, Công chức, Công vụ.
4. Phân tích những nghĩa vụ & quyền lợi của cán bộ, công chức.
5. Phân tích những chức trách, nhiệm vụ, hiểu biết và yêu cầu về trình độ của GV PTTH.
6. Trình bày nội dung chủ yếu của QLHCNN và nội dung QLNN về GD
Quản lí hành chính nhà nước – Quản lí ngành giáo dục đào tạo
PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 12
Chương II
Cấu trúc chương II
A. Tình hình giáo dục Việt Nam hiện nay
B. Những quan điểm chỉ đạo phát triển giáo dục
C. Mục tiêu phát triển giáo dục
D. Các giải pháp phát triển giáo dục
Nội dung chi tiết
A. Tình hình giáo dục Việt Nam hiện nay
1. Những thành tựu giáo dục Việt Nam đã đạt được
a. Thành tựu
Một hệ thống giáo dục quốc dân tương đối hoàn chỉnh, thống nhất đa dạng hóa, được
hình thành với đầy đủ các cấp học trình độ đào tạo từ mầm non đến đại học.
Quy mô giáo dục đào tạo tăng nhanh. Bước đầu đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
Công bằng trong giáo dục cơ bản được đảm bảo. Giáo dục miền núi có bước chuyển
tích cực, hoàn thánh xóa mù, phổ cập tiểu học.
Công tác xã hội hóa giáo dục bước đầu đem lại một số kết quả đáng ghi nhận.
Chất lượng giáo dục có sự chuyển biến ở một số mặt
b. Nguyên nhân của những thành tựu
Tinh thần hiếu học của nhân dân
Chủ trương đúng đắn của Đảng và nhà nước về phát triển GD
Đầu tư cho giáo dục tăng
Những cải tiến của ngành GD (Về mục tiêu GD, phát triển các loại hình GD, thực hiện
Xã hội hóa GD, tăng cường trao đổi hợp tác quốc tế)
Chính trị ổn định, kinh tế xã hội được cải thiện
2. Những tồn tại, yếu kém của giáo dục Việt Nam
a. Tồn tại, yếu kém
Chất lượng GD còn thấp
Hiệu quả hoạt động GD chưa cao: nhiều HS, SV ra trường chưa có việc làm
ĐƯỜNG LỐI, QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Quản lí hành chính nhà nước – Quản lí ngành giáo dục đào tạo
PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 13
Cơ cấu trình độ, cơ cấu vùng miền vẫn còn mất cân đối
Đội ngũ giáo viên thiếu về số lượng, thấp về chất lượng
Cơ sở vật chất nhà trường còn thiếu, trang thiết bị thiếu và lạc hậu
Chương trình, giáo trình, phương pháp GD chậm đổi mới, chậm hiện đại hóa
Công tác quản lí GD kém hiệu quả
b. Nguyên nhân của những tồn tại, yếu kém
Trình độ quản lí GD chưa theo kịp với nhu cầu và thực tiễn của nền KTXH
Chưa phối hợp và sử dụng hiệu quả nguồn lực của NN và XH
Chậm đổi mới tư duy và phương thức quản lí
Các văn bản pháp qui về GD chưa ban hành kịp thời
Công tác thanh tra GD yếu
Những vấn đề về lí luận, phát triển GD trong giai đoạn mới chưa được quan tâm
nghiên cứu đúng mức
Quan điểm “GD là quốc sách hàng đầu” chưa được nhận thức đầy đủ
Nước ta còn nghèo về đầu tư tài chính cho GD còn thiếu thốn
3. Bối cảnh, thời cơ, thách thức đối với GD nước ta vài thập kỷ tới
a. Bối cảnh quốc tế
Thế giới bước vào kỉ nguyên công nghệ thông tin và kinh tế tri thức
Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế
Đổi mới GD trên qui mô toàn cầu
b. Bối cảnh trong nước: Đảng chỉ rõ
Đến năm 2010, nước ta phải thoát khỏi tình trạng kém phát triển
Đến năm 2020, nước ta cơ bản trở thành nước CNH – HĐH
c. Thời cơ
Đảng, nhà nước, nhân dân coi trọng vai trò GD, quan tâm, đầu tư cho GD
Việt Nam gia nhập WTO là thời cơ tốt tiếp cận xu thế mới, tri thức mới, cơ sở lí
luận, phương thức tổ chức cũng như quản lí mới.
d. Thách thức
Khắc phục những yếu kém bất cập để thu hẹp khoảng cách GD với các nước tiên tiến
cũng đang đổi mới và phát triển
Đáp ứng đòi hỏi của XH nhưng đồng thời phải luôn phát triển đi trước một bước để
đón đầu sự nghiệp phát triển của XH
Quản lí hành chính nhà nước – Quản lí ngành giáo dục đào tạo
PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 14
B. Các quan điểm chỉ đạo phát triển giáo dục
Theo Hiếp pháp (1992), Luật giáo dục (2005), Báo cáo chính trị tại Đại hội Đảng XI (2010),
Chiến lược phát triển giáo dục 2009 - 2020
1. Giáo dục và đào tạo có sứ mạng đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, góp phần
xây dựng nền văn hóa tiên tiến của đất nước trong bối cảnh toàn cầu hóa, đồng thời tạo lập
nền tảng và động lực công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Con người Việt Nam phát triển toàn diện
Có tri thức
Có đạo đức
Có bản lĩnh trung thực
Có tư duy phê pháp, sáng tạo
Có kỹ năng
sống
giải quyết vấn đề
nghề nghiệp
Làm việc hiệu quả trong môi trường toàn cầu hóa vừa hợp tác vừa cạnh
tranh
Thay đổi căn
ND, PPDH
Xây dựng môi trường GD lành mạnh
Người học
Chủ động & tích cực
Kiến tạo kiến thức
Phát triển kĩ năng
Vận dụng kiến thức đã học cuộc sống
Quản lí hành chính nhà nước – Quản lí ngành giáo dục đào tạo
PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 15
2. Phát triển Giáo dục của dân, do dân và vì dân là quốc sách hàng đầu
Giáo dục của dân, do dân và vì dân Xã hội hóa GD
“Giáo dục là quốc sách hàng đầu” bởi giáo dục đóng vai trò quan trọng:
o Giáo dục là nền tảng của sự phát triển khoa học – công nghệ, nguồn nhân lực chất
lượng cao Giáo dục là con đường cơ bản để thực hiện mục tiêu: Công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.
o Giáo dục là yếu tố cơ bản để phát triển XH, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững.
Các biện pháp để thực hiện “Giáo dục là quốc sách hàng đầu”:
o Coi mục tiêu giáo dục là mục tiêu ưu tiên của chiến lược phát kinh tế - xã hội.
o Phải có sự đầu tư của Đảng và Nhà nước đúng tầm quan trọng của nó bằng bộ máy nhà
nước có quyền lực.
o Đảm bảo có nguồn lực (nhân lực, vật lực và tài lực) cho giáo dục “Phải coi đầu tư cho
giáo dục là hướng chính của đầu tư phát triển”.
3. Giáo dục vừa đáp ứng yêu cầu xã hội, vừa thỏa mãn nhu cầu phát triển của mỗi cá nhân,
mang đến niềm vui học tập cho mỗi người và tiến tới một xã hội học tập
Mục đích: Khắc phục tình trạng lãng phí và thiếu hụt trong đào tạo nhân lực
Biện pháp
o Thiết kế chương trình đào tạo bám sát nhu cầu & đòi hỏi của XH
o Đa dạng chóa chương trình, giáo trình và phương án tổ chức dạy học
4. Đẩy mạnh hội nhập quốc tế về giáo dục phải dựa trên cơ sở bảo tồn và phát huy bản sắc
văn hóa dân tộc, góp phần xây dựng nền giáo dục giàu tính nhân văn, tiên tiến, hiện đại
Giá trị văn hóa truyền thống dân tộc
o Văn hóa Việt Nam kết tinh lâu đời thành hệ giá trị chân – thiện – mỹ
o Các giá trị văn hóa truyền thống được thể hiện thành tâm lý và ý thức, phong tục
tập quán và lối sống, tạo nên tính cách con người và cộng đồng dân tộc.
o Nói cách khác, các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc kết tinh trong quan niệm, tư
tưởng, triết lý, đạo đức và cách thức ứng xử, phản ánh diện mạo tinh thần, tâm hồn,
và tình cảm của cả một dân tộc trong đó có các sản phẩm vật thể và phi vật thể của
văn hóa.
Quản lí hành chính nhà nước – Quản lí ngành giáo dục đào tạo
PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 16
5. Phát triển dịch vụ giáo dục và tăng cường yếu tố cạnh tranh trong hệ thống giáo dục là
một trong những động lực phát triển giáo dục
Phát triển những dịch vụ giáo dục thu hút đầu tư
xã hội hóa GD
Mở rộng qui mô, nâng cao chất lượng, đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân
Cạnh tranh lành mạnh giữa các cơ sở GD động lực phát triển GD
6. Giáo dục phải đảm bảo chất lượng tốt nhất trong điều kiện chi phí còn hạn hẹp
Chất lượng là mục tiêu hàng đầu >< Đầu tư cho GD ở nước ta còn hạn hẹp
Yêu cầu: Sử dụng tối ưu các nguồn đầu tư
Nâng cao chất lượn GD
Biện pháp: Tận dụng kinh nghiệm & mô hình GD các nước tiên tiến
Tích cực đổi mới PPDH
Thực hiện tiết kiệm, chống tiêu cực
Thu hút các nhà KH, nhà giáo giỏi giảng dạy, đào tạo, nghiên cứu
C. Mục tiêu phát triển giáo dục năm 2009 - 2020
1. Mục tiêu chung
(Sinh viên nghiên cứu tài liệu)
2. Mục tiêu phát triển các cấp bậc học, trình độ và loại hình GD
(Sinh viên nghiên cứu tài liệu)
Nền giáo dục
Tính nhân văn
Tính tiên tiến, hiện đại
Phát huy đầy đủ bản sắc dân tộc VN, truyền thụ nền văn hóa dân tộc (chú trọng quốc ngữ, quốc văn, quốc sử)
GD truyền thống lịch sử, CM của dân tộc GD giúp người học hiểu biết sâu sắc về văn hóa Việt
Nam, biết tự hào về truyền thống dân tộc, có ý thức trách nhiệm giữ gìn văn hóa dân tộc
Nền GD bắt kịp đà phát triển của XH GD hiện đại, tiếp thu tốt tinh hoa văn hóa nhân loại GD đem lại tri thức, công nghệ kĩ thuật hiện đại, không
ngừng cải tiến MĐ, ND, PP GD
Quản lí hành chính nhà nước – Quản lí ngành giáo dục đào tạo
PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 17
D. Các giải pháp phát triển giáo dục
1. Đổi mới quản lí giáo dục
Thống nhất đầu mối quản lí NN về GD
Hoàn thiện môi trường pháp lý và chính sách GD
Công khai hóa về chất lượng GD, nguồn lực cho GD và tài chính của cơ sở GD
Nâng cấp quản lí mạnh đối với địa phương và cơ sở GD
Đẩy mạnh cải cách hành chính (thực hiện cơ chế một cửa trong hệ thống QLGD từ TƯ
đến địa phương, cơ sở GD)
Xây dựng và triển khai đề án đổi mới cơ chế tài chính cho GD
2. Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí GD
Nhanh chóng tiến tới thực hiện chế độ hợp đồng thay cho biên chế trong tuyển dụng và sử
dụng GV, giảng viên và viên chức khác
Đến năm 2020, có đủ GV thực hiện GD toàn diện. Đổi mới toàn diện hệ thống đào tạo SP
Nâng cao chuẩn trình độ cho đội ngũ nhà giáo
Thực hiện đề án đào tạo giảng viên cho các trường đại học cao đẳng
Đánh giá GV theo chuẩn nghề nghiệp (GV mầm non, GV PT), theo chuẩn nghiệp vụ sư
phạm (GV GD nghề và giảng viên đại học)
Chế độ đãi ngộ xứng đáng đối với GV
Thu hút các nhà KH nước ngoài, trí thức Việt kiều tham gia giảng dạy, NCKH ở VN
Rà soát, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ quản lí GD
3. Tái cấu trúc hệ thống GD quốc dân và mở rộng mạng lưới cơ sở GD
Tái cấu trúc hệ thống GDQD theo hướng đa dạng hóa, chuẩn hóa, bảo đảm tính phân
luồng rõ rệt và liên thông sau THCS
Phát triển mạng lưới GD mầm non, nhất là ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc
Mở rộng mạng lưới các cơ sở GD nghề nghiệp
Quy hoạch lại mạng lưới các trường cao đẳng, đại học trên phạm vi toàn quốc
Mở rộng mạng lưới các cơ sở GD thường xuyên
Hình thành hệ thống nhà công vụ cho GV ở tất cả các tỉnh có điều kiện KTXH khó khăn.
Xây dựng hệ thống KTX cho SV đạt chuẩn
4. Đổi mới chương trình và tài liệu giáo dục
Triển khai chương trình giáo dục mầm non mới, chương trình chuẩn bị tiếng Việt cho lớp
mẫu giáo 5 tuổi vùng núi và vùng dân tộc
Quản lí hành chính nhà nước – Quản lí ngành giáo dục đào tạo
PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 18
Chậm nhất đến 2015, áp dụng trên toàn quốc chương trình GD phổ thông mới
Từ năm 2015 trở đi, các cơ sở đào tạo nghề sẽ tự quyết định chương trình đào tạo dựa trên
các cơ sở mục tiêu đào tạo và nhu cầu XH
Áp dụng các chương trình đào tạo tiên tiến của các đại học có uy tín trên thế giới
Thực hiện các chương trình mới về dạy học các môn học ngoại ngữ trong hệ thống GDQD
Chuyển mạnh sang đào tạo theo học chế tín chỉ trong hệ thống đào tạo
5. Đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá kết quả học tập, kiểm định và đánh
giá các cơ sở giáo dục
Thực hiện cuộc vận động toàn ngành đổi mới PPDH theo hướng phát huy tính tích cực, tự
giác, chủ động, sáng tạo của người học
Xây dựng lại những tài liệu đổi mới PPDH và đánh giá kết quả học tập cho các GV; đẩy
mạnh ứng dụng CNTT trong dạy và học
Thực hiện đánh giá quốc gia về chất lượng học tập của HS 3 năm 1 lần
Tham gia chương trình đánh giá quốc tế về kết quả học tập của HS (từ năm 2012)
Thực hiện HS đánh giá GV, SV đánh giá giảng viên, GV và giảng viên đánh giá cán bộ
quản lí nhà trường
Xây dựng một số trung tâm đánh giá kỹ năng nghề, công nhận trình độ của người học
Xây dựng hệ thống kiểm định độc lập về chất lượng GD
Tổ chức xếp hạng các cơ sở GD ĐT
6. Xã hội hóa giáo dục
a. Khái niệm XHH GD:
Là sự huy động toàn xã hội tham gia sự nghiệp giáo dục nhằm phát huy truyền thống hiếu
học và tiềm năng của con người trong quá trình xây dựng nền giáo dục Việt Nam hiện đại
dưới sự quản lí của nhà nước để phục vụ cho CNH - HĐH đất nước, nâng cao mức hưởng
thụ giáo dục của nhân dân.
b. Nội dung của XHH GD
Xã hội hóa GD
Xã hội học tập (Mọi người được học tập thường xuyên, suốt đời)
Toàn XH tham gia vào sự nghiệp GD
Quản lí hành chính nhà nước – Quản lí ngành giáo dục đào tạo
PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 19
c. Tại sao Đảng và Nhà nước ta lại chủ trương XHH GD?
Vì Xã hội hóa giáo dục
o Là xu thế phát triển tất yếu, phù hợp với quá trình XHH, quốc tết hóa nền kinh tế
o Đảm bảo cho GD là sự nghiệp của toàn dân, toàn XH
o Đảm bảo huy động được mọi nguồn lực của XH cho GD
o Làm cho GD phát triển năng động, vừa phát huy giá trị truyền thống, vừa đón bắt kịp
sự phát triển tri thức nhân loại
o Đảm bảo chính sách công bằng xã hội (công bằng hưởng thụ và đóng góp, cống hiến
cho XH theo khả năng của từng người, từng địa phương)
d. Các giải pháp đẩy mạnh XHH GD
o Hoàn thiện cơ sở lí luận, cơ chế chính sách, các giải pháp XHHGD
o Phát triển các trường ngoài công lập: chương trình nâng cao chất lượng các trường
ngoài công lập.
o Mở rộng quĩ khuyến học, quĩ bảo hộ giáo dục, khuyến khích cá nhân và tập thể đầu tư
phát triển giáo dục.
o Mở rộng, tăng cường các mối quan hệ của nhà trường với các ngành địa phương, cơ
quan, đơn vị doanh nghiệp, ...
o Xây dựng nhà trường thành trung tâm văn hoá, môi trường giáo dục lành mạnh giáo
dục toàn diện về đức, trí, thể, mĩ.
o Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp uỷ đảng, sự giám sát của Hội đồng nhân dân, sự
quản lí của Uỷ ban nhân dân các cấp.
7. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật cho giáo dục
Hoàn thành xây dựng chuẩn QG về cơ sở vật chất kỹ thuật cho tất cả các loại hình trường
Quy hoạch lại quĩ đất để xây dựng mới trường học hoặc mở rộng diện tích đất cho các
trường phổ thông, dạy nghề, đại học
Đẩy mạng Chương trình kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho GV
Xây dựng hệ thống thư viện điện tử dùng chung và kết nối với các trường đại học trong
phạm vi quốc gia, khu vực, và quốc tế
Xây dựng KTX cho SV và nhà nội trú cho các trường PT có nội trú
8. Gắn đào tạo với nhu cầu xã hội
Tập trung đầu tư xây dựng một số trung tâm phân tích, dự báo nhu cầu nhân lực
Qui định trách nhiệm & cơ chế để mở rộng hình thức hợp tác nhà trường – doanh nghiệp
Quản lí hành chính nhà nước – Quản lí ngành giáo dục đào tạo
PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 20
9. Hỗ trợ giáo dục đối với các vùng miền và người học được ưu tiên
Hoàn thiện và thực hiện cơ chế học bổng, học phí, tín dụng cho HS, SV vùng miền núi và
thuộc diện chính sách XH, cấp học bổng cho các HS, SV đạt thành tích xuất sắc trong học
tập, nghiên cứu.
Bảo đảm đủ nhà công vụ, có chính sách thỏa đáng thu hút GV cho vùng núi, khó khăn
Có chính sách hỗ trợ đặc biệt cho người khuyết tật học tập
Cung cấp SGK & học tập tại các vùng cao, vùng sâu vùng xa
Triển khai mạnh các chương trình đào tạo nghề cho nông dân
Thực hiện chính sách ưu tiên trong tuyển sinh, đào tạo đối với HS, SV dân tộc thiểu số
10. Nâng cao hiệu quả hoạt động khoa học công nghệ trong các cơ sở đào tạo và nghiên cứu
Tổ chức một số trường ĐH theo hướng nghiên cứu
Tăng cường gắn kết giữa nghiên cứu khoa học với nhu cầu xã hội
Tập trung đầu tư cho các cơ sở nghiên cứu khoa học mũi nhọn
11. Xây dựng các cơ sở giáo dục tiên tiến
Ở phổ thông, triển khai phong trào thi đua: “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực”
Tất cả các tỉnh, thành phố phát triển các trường chuyên
Xây dựng một số cơ sở GD nghề nghiệp có chất lượng cao
Tập trung đầu tư nhà nước và sử dụng vốn vay ODA để xây dựng một số trường đại học
Việt Nam đạt đẳng cấp quốc tế
Câu hỏi chương II 1. Nêu một số thành tựu và tồn tại của giáo dục Việt Nam hiện nay
2. Phân tích và làm rõ quan điểm chỉ đạo phát triển giáo dục “Giáo dục là quốc sách hàng
đầu”. Nêu các biện pháp thực hiện quan điểm trên.
3. Phân tích và làm rõ quan điểm chỉ đạo phát triển giáo dục “Đẩy mạnh hội nhập quốc tế về
giáo dục phải dựa trên cơ sở bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, góp phần xây
dựng nền giáo dục giàu tính nhân văn, tiên tiến, hiện đại”
4. Xã hội hóa giáo dục là gì? Nêu những lợi ích công tác xã hội hóa giáo dục trong thời kì hiện
nay đối với ngành giáo dục của nước ta.
5. Phân tích định hướng “Đổi mới quản lí giáo dục” trong thời kì CNH – HĐH
Quản lí hành chính nhà nước – Quản lí ngành giáo dục đào tạo
PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 21
Chương III
Cấu trúc chương III
A. Một số vấn đề chung của luật giáo dục
B. Luật giáo dục năm 2005 (sửa đổi năm 2009)
Nội dung chi tiết
A. Một số vấn đề chung của luật giáo dục
1. Luật giáo dục là gì?
Luật GD là một văn bản của nhà nước để thể chế hóa đường lối GD, làm cơ sở pháp lí cho các hoạt động GD trong một quốc gia.
Luật GD bao gồm những qui định chủ yếu sau:
► Mục đích, nhiệm vụ, tính chất & nguyên tắc cơ bản của nền GD ► Tổ chức hệ thống GD quốc dân ► Nhà giáo, cán bộ GD ► Trách nhiệm của XH đối với nhiệm vụ GD thế hệ trẻ ► Cơ sở vật chất thiết bị ► Quản lí hệ thống GD quốc dân
2. Quá trình thể chế hóa quản lí GD ở nước ta
Sắc lệnh đầu tiên về GD (SL 20 ngày 8.9.1945) Về thành lập Nha Bình dân học vụ và cưỡng bức học quốc ngữ
SL 146 ngày 20.6.1946 và SL 147 ngày 10.8.1946 Về các nguyên tắc cơ bản cho một nền GD mới và tổ chức bậc học cơ bản
Thông tư 56 ngày 31.7.1950 của Bộ Giáo dục Chỉ đạo cải cách GD lần 1
Nghị định số 1027 ngày 27.8.1956 của Chính phủ Chỉ đạo cải cách GD lần 2
Nghị quyết 14 (12.1978), Quyết định số 243/CP (28.6.1979) và 126/CP (19.3.1991) Chỉ đạo cải cách GD lần 3
LUẬT GIÁO DỤC
Quản lí hành chính nhà nước – Quản lí ngành giáo dục đào tạo
PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 22
B. Nội dung cơ bản của luật giáo dục 2005 (sửa đổi năm 2009)
Luật GD gồm: Lời nói đầu, 9 chương và 120 điều
Nghị định 90/CP của Chính phủ Về cơ cấu hệ thống GD quốc dân
Luật Phổ cập giáo dục tiểu học năm 1991
Luật Giáo dục năm 1999
Chương 1
Chương 2
Những qui định chung (20 điều)
o Về phạm vi điều chỉnh của Luật o Về tính chất, nhiệm vụ, vai trò, vị trí, mục tiêu của GD o Về nội dung, phương pháp, tổ chức quản lí các hoạt động GD o Về trách nhiệm của của tổ chức cá nhân trong XH đối với GD
Hệ thống GD quốc dân (27 điều)
o Cơ cấu hệ thống GD quốc dân o Trình bày đặc trưng của hệ thống GD quốc dân
Nhà trường và các cơ sở GD khác (22 điều)
o Một số vấn đề qui định chung về nhà trường o Nhà trường và các cơ sở GD khác
Chương 3
Chương 4 Nhà giáo (13 điều)
o Qui định về nhà giáo o Tiêu chuẩn của nhà giáo và các danh hiệu về nhà giáo o Nhiệm vụ, quyền và trách nhiệm của giáo viên
Luật Giáo dục năm 2005
Luật Giáo dục năm 2005 (sửa đổi năm 2009)
Quản lí hành chính nhà nước – Quản lí ngành giáo dục đào tạo
PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 23
Câu hỏi chương III So sánh nội dung Luật giáo dục 1998 và Luật giáo dục 2005
Chương 5 Người học (10 điều)
o Người học, các tên gọi của người học trong hệ thống GD o Nhiệm vụ, quyền và trách nhiệm của người học o Chính sách đối với người học
Nhà trường, gia đình và xã hội (6 điều) Chương 6
o Trách nhiệm của gia đình, nhà trường và xã hội o Quỹ khuyến học, quỹ bảo trợ giáo dục o Ban đại diện cha mẹ học sinh
Chương 7 Quản lí nhà nước về Giáo dục (15 điều)
o Nội dung cơ bản của QLNN về GD – ĐT o Tổ chức bộ máy quản lí giáo dục Việt Nam o Chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Bộ GD – ĐT o Định hướng đổi mới cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí GD – ĐT
Chương 8 Khen thưởng và xử lý vi phạm (5 điều)
o Khen thưởng và xử lý vi phạm với cán bộ giáo dục
Chương 9 Điều khoản thi hành (2 điều)
o Hiệu lực, qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Quản lí hành chính nhà nước – Quản lí ngành giáo dục đào tạo
PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 24
Chương IV
Cấu trúc chương II
A. Công tác quản lí trường học
B. Điều lệ, qui chế, qui định của Bộ GD ĐT đối với GD phổ thông
Nội dung chi tiết
A. Công tác quản lí trường học
1. Quan niệm về quản lí trường học
ĐIỀU LỆ, QUI CHẾ, QUI ĐỊNH CỦA BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Mục đích
Làm cho hoạt động GD của trường ổn định, phát triển mạnh mẽ
Tổ chức QTGD có hiệu quả để đào tạo lớp thanh niên thông minh, sáng tạo, năng động, tự chủ, biết sống và phấn đấu vì hạnh phúc của bản thân và của XH
Khái niệm Quản lí trường học là hoạt động của các cơ quan quản lí nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của GV, HS và các lực lượng GD khác, cũng như huy động tối đa các nguồn lực GD để nâng cao chất lượng GD và ĐT trong nhà trường.
Các cấp quản lí
Bộ Giáo dục và Đào tạo Quản lí bằng các biện pháp vĩ mô
Sở Giáo dục và Đào tạo Quản lí ở cấp tỉnh, thành phố
Phòng Giáo dục và Đào tạo Quản lí ở cấp huyện, quận
Cơ quan QL trong các trường Quản lí trực tiếp (quan trọng)
Quản lí hành chính nhà nước – Quản lí ngành giáo dục đào tạo
PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 25
2. Bộ máy quản lí trường học
3. Các nguyên tắc quản lí trường học
Bộ máy QL trường học
Ban giám hiệu Các bộ phân chức năng Các tổ chức đoàn thể
Hiệu trưởng (1)
Hiệu phó (2)
Tổ chuyên môn
Các bộ phận giúp việc quản lí
Các hội đồng tư vấn
Chi bộ Đảng
Đoàn Thanh niên CS Hồ Chí Minh
Công đoàn
Nguồn lực
Đội ngũ GV và cán bộ quản lí trường học
Cơ sở vật chất và thiết bị trường học
Ngân sách GD thỏa mãn nhu cầu cơ bản của hoạt động GD & ĐT
Các lực lượng GD trong XH (Điều kiện để GD tốt hơn)
4 nguyên tắc
quản lí
nhà trường
Đảm bảo sự lãnh đạo toàn diện tuyệt đối của Đảng đối với toàn bộ công tác GD trong trường (chuyên môn, chính trị, đạo đức, văn thể và lao động hướng nghiệp).
Đảm bảo tính khoa học (Công tác quản lí phải tuân theo các cơ sở nghiệp vụ vì mỗi mặt công tác có đặc điểm và qui luật riêng).
Đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ trong lãnh đạo công việc của nhà trường, đảm bảo sự đoàn kết trong tập thể sư phạm.
Đảm bảo nguyên tắc thiết thực và cụ thể trong công tác quản lí. Mọi công việc, mục đích, nội dung, kế hoạch thực hiện, kiểm tra, điều chỉnh sao cho mọi công việc hoàn thành có chất lượng.
Quản lí hành chính nhà nước – Quản lí ngành giáo dục đào tạo
PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 26
4. Nội dung và phương thức quản lí nhà trường
Nội dung
quản lí
nhà trường
Quản lí toàn bộ cơ sở vật chất và trang thiết bị nhà trường
Quản lí nguồn tài chính hiện có
Quản lí con người (đội ngũ GV và tập thể HS)
Quản lí các hoạt động chuyên môn
Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của GV, cán bộ CNV
Quản lí việc học tập, rèn luyện của HS
Kế hoạch hóa hoạt động nhà trường
Tổ chức thực hiện kế hoạch GD
Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch
Phương thức quản lí
Vai trò của hiệu trưởng
Tổ chức tất cả các hoạt động của nhà trường (theo đúng đường lối của Đảng). Chịu trách nhiệm nhà nước về công tác quản nhà trường và chất lượng GD.
Giữ vững khối đoàn kết nhất trí trong nhà trường.
Kiểm tra, giám sát, uốn nắn kịp thời những sai sót để điều chỉnh công việc chung.
Động viên, phối hợp các lực lượng GD trong và ngoài nhà trường vào mục đích GD chung.
Quản lí hành chính nhà nước – Quản lí ngành giáo dục đào tạo
PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 27
B. Điều lệ, qui chế, qui định của cán bộ giáo dục và đào tạo đối với giáo dục phổ thông
1. Điều lệ trường trung học
o Điều lệ trường trung học là các văn bản qui định mục đích, nguyên tắc cơ bản về tổ chức và hoạt động của trường trung học.
o Qui chế là những điều qui định thành chế độ, qui tắc để mọi người cùng thống nhất thực hiện trong một hoạt động nhất định.
o Điều lệ, qui chế, qui định của Bộ GD – ĐT đối với GD phổ thông là phần cụ thể hóa của luật GD của công tác quản lí nhà trường phổ thông.
o Để nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục trong nhà trường, mọi thành viên trong nhà trường cần phải
o Nắm vững điều lệ, qui chế qui định của Bộ GD – ĐT đối với các bậc GD phổ thông đặc biệt là bậc trung học.
o Thực hiện tốt điều lệ, qui chế, qui định đó. o Qui định về tổ chức và hoạt động của trường trung học cơ sở và trung học phổ thông (gọi
chung là trường trung học)
2. Vị trí, nhiệm vụ và quyền hạn của trường trung học
Vị trí
Là cơ sở giáo dục của bậc trung học nối tiếp bậc tiểu học của hệ thống GD QD
Nhằm hoàn chỉnh học vấn phổ thông
Có tư cách pháp nhân và con dấu riêng
Nhiệm vụ và Quyền hạn
1. Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động GD khác theo chương trình GD trung học do Bộ GD – ĐT ban hành.
2. Tiếp nhận HS, vận động HS bỏ học đến trường, thực hiện kế hoạch phổ cập GD THCS trong phạm vi cộng đồng theo qui định của nhà nước
3. Quản lí GV, nhân viên và HS.
4. Quản lí, sử dụng đất đai, trường sở, trang thiết bị và tài chính theo qui định của pháp luật.
5. Phối hợp với gia đình HS, tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiện các hoạt động GD.
6. Tổ chức GV, nhân viên và HS tham gia các hoạt động XH trong phạm vi cộng đồng.
7. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo qui định của pháp luật
Quản lí hành chính nhà nước – Quản lí ngành giáo dục đào tạo
PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 28
3. Tổ chức và quản lí trường trung học
a. Trách nhiệm của GV trường trung học
Đối với GV bộ môn
o Giảng dạy và GD theo đúng chương trình GD, kế hoạch dạy học, soạn bài, chuẩn bị
thí nghiệm kiểm tra, đánh giá theo qui định và sổ điểm, ghi học bạ đầy đủ, lên lớp
đúng giờ, không tùy tiện bỏ giờ, quản lí HS tham gia các hoạt động chuyên môn.
o Tham gia công tác phổ cập GD trung học ở địa phương
o Rèn luyện đạo đức, học tập văn hóa bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ nâng cao
chất lượng và hiệu quả giảng dạy và GD
o Thực hiện nghĩa vụ công dân, các quyết định của pháp luật và điều lệ nhà trường,
thực hiện nghị quyết của hiệu trưởng và các cấp quản lý GD
o Giữ gìn phẩm chất danh dự uy tín của thầy giáo, gương mẫu thương yêu và tôn
trọng học sinh, đối xử công bằng với học sinh, bảo vệ các quyền lợi lợi ích chính
đáng của học sinh giúp đỡ đồng nghiệp
o Phối hợp với GV chủ nhiệm, các GV khác, gia đình HS, đoàn TN tiền phong trong
các hoạt động giảng dạy và GD
o Thực hiện các nhiệm vụ khác tuân theo pháp luật (lao động, nghĩa vụ quân sự…)
Đối với GV chủ nhiệm
o Tìm hiểu và nắm vững học sinh trong lớp về mọi mặt để có biện pháp tổ chức quan
sát đối tượng nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp
o Cộng tác chặt chẽ với phụ huynh học sinh, chủ động phối hợp với các giáo viên bộ
môn và lực lượng khác
o Nhận xét đánh giá, xếp loại học sinh cuối kì, năm học, hoàn chỉnh điểm, học bạ
o Chấp hành đúng chế độ báo cáo thường kì tình hình của lớp với hiệu trưởng
b. Quyền của GV trường trung học
Được nhà trường tạo điều kiện để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và GD HS
Được hưởng mọi quyền lợi về vật chất tinh thần, được chăm sóc bảo vệ sức khỏe theo các
chính sách qui định với GV
Được trực tiếp hoặc thông qua tổ chức của mình tham gia quản lí nhà trường
Quản lí hành chính nhà nước – Quản lí ngành giáo dục đào tạo
PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 29
Được hưởng nguyên lương và phụ cấp (nếu có) khi được cử đi học để nâng cao trình độ
nghiệp vụ
Được hợp đồng chỉnh giảng và NCKH tại các trường, các cơ sở GD
Được tính thêm giờ làm nếu làm các công tác chủ nhiệm, tổng phụ trách đội thiếu niên
c. Nhiệm vụ của HS trung học
Kính trọng thầy cô giáo, nhân viên nhà trường, đoàn kết giúp đỡ bạn bè, phát huy truyền
thống tốt đẹp của nhà trường, thực hiện điều lệ, nội qui nhà trường, chấp hành các qui tắc
trật tự, an toàn XH.
Hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện theo yêu cầu của thầy, cô giáo nhà trường
Rèn luyện thân thể giữ gìn vệ sinh cá nhân, giữ gìn bảo vệ môi trường
Tham gia các hoạt động tập thể của nhà trường, của lớp, của đội thiếu niên tiền phong
HCM, giữ gìn bảo vệ tài sản của nhà trường, giúp đỡ gia đình, tham gia lao động công ích
và công tác XH
d. Quyền của HS trung học
Được bình đẳng trong hưởng thụ GD toàn diện, được bảo đảm những điều kiện về thời
gian, cơ sở vật chất, vệ sinh an toàn để học tập, được cung cấp thông tin về học tập, được
sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập văn hóa, thể dục thể
thao của nhà trường theo qui định.
Được tôn trọng và bảo vệ, được đối xử bình đẳng, dân chủ được quyền khiếu nại với nhà
trường và các cấp quản lí GD về những quyết định đối với bản thân mình, được quyền
chuyển trường khi có lí do chính đáng.
Được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu về các môn học, thể dục thể
thao, nghệ thuật do nhà trường tổ chức nếu đủ điều kiện.
Được nhận học bổng hoặc trợ cấp theo đúng qui định đối với HS, được hưởng chính sách
(khó khăn, có năng khiếu)
Được hưởng các quyền lợi khác theo đúng qui định của pháp luật
Quản lí hành chính nhà nước – Quản lí ngành giáo dục đào tạo
PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 30
4. Qui chế, qui định về thanh tra, kiểm tra bậc trung học
a. Thanh tra toàn diện một trường trung học
Ý nghĩa của công tác thanh tra, kiểm ta trong nhà trường
o Đánh giá toàn diện tình hình nhà trường trên cơ sở đối chiếu với các qui định về mục
tiêu, chương trình, kế hoạch đào tạo của cấp học
o Kết quả được đào tạo, trình độ được GD của HS là tiêu chuẩn cao nhất để đánh giá
h.động của nhà trường
o Qua thanh tra giúp cho hiệu trưởng và tập thể sư phạm nhận thức rõ thực trạng tình
hình nhà trường, giúp nhà trường những giải pháp để giải quyết những vấn đề cấp bách
thực hiện tốt mục tiêu GD – ĐT
Nội dung thanh tra, kiểm tra
o Về đội ngũ cán bộ và cơ sở vật chất
o Về kế hoạch phát triển GD
o Về chất lượng giáo dục đào tạo (gồm 2 mặt: đạo đức và chất lượng giảng dạy)
o Về quản lí của hiệu trưởng
Đánh giá xếp loại
o Loại tốt
o Loại khá
o Loại đạt yêu cầu
o Loại chưa đạt yêu cầu
b. Thanh tra hoạt động của một GV trung học
Ý nghĩa của công tác thanh tra kiểm tra với hoạt động của GV trường trung học
o Xem xét việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục, giảng dạy của GV
o Giúp đỡ GV nâng cao chất lượng giảng dạy và GD
o Giữ vững kỉ cương, khuyến khích sự cố gắng của GV để bồi dưỡng, đãi ngộ hợp lí
Quản lí hành chính nhà nước – Quản lí ngành giáo dục đào tạo
PGS. TS Nguyễn Thị Phương Hoa 31
Nội dung thanh tra
o Về trình độ nghiệp vụ
o Về thực hiện qui chế chuyên môn
o Về kết quả giảng dạy và GD
o Về việc thực hiện các công tác khác
Đánh giá xếp loại
o Loại tốt
o Loại khá
o Loại đạt yêu cầu
o Loại chưa đạt yêu cầu
5. Qui chế công nhận trường trung học đạt tiêu chuẩn quốc gia
a. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức nhà trường
b. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên
c. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị
d. Tiêu chuẩn 4: Công tác xã hội hóa giáo dục
Câu hỏi chương IV
1. Trình bày sơ đồ cấu trúc bộ máy quản lí nhà trường phổ thông.
2. Trình bày vị trí và nhiệm vụ của một trường trung học theo qui định của bộ GD - ĐT
3. Trình bày trách nhiệm và quyền hạn của GV trường trung học.
4. Trình bày nhiệm vụ & quyền hạn của HS trường trung học.
5. Trình bày ý nghĩa và nội dung của công tác thanh tra, kiểm tra trường trung học.