125
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ DU LỊCH ĐÀ NẴNG KHOA DỊCH VỤ NHÀ HÀNG BÁO CÁO KT QU TỰ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG DẠY NGHỀ NĂM 2014 1

2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

Embed Size (px)

DESCRIPTION

gt kjkjopokp hbhjj kmnkj

Citation preview

Page 1: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ DU LỊCH ĐÀ NẴNG

KHOA DỊCH VỤ NHÀ HÀNG

BÁO CÁO KÊT QUA TỰ KIỂM ĐỊNHCHẤT LƯỢNG DẠY NGHỀ

NĂM 2014

31 tháng 1 năm 2015

1

Page 2: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

MỤC LỤC

CÁC TỪ VIÊT TẮTPHẦN I. GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ

1 Thông tin chung của đơn vị 2 Thông tin khái quát về lịch sử phát triển và thành tích nổi

bật của đơn vị3 Cơ cấu tổ chức và nhân sự của đơn vị.4 Cơ sở vật chất

PHẦN II. KÊT QUA TỰ KIỂM ĐỊNH CỦA ĐƠN VỊ1 ĐẶT VẤN ĐỀ2 TỔNG QUAN CHUNG

2.1 Căn cứ tự kiểm định2.2 Mục đích tự kiểm định2.3 Yêu cầu tự kiểm định2.4 Phương pháp tự kiểm định2.5 Các bước tiến hành tự kiểm định

3 TỰ ĐÁNH GIÁ3.1 Tổng hợp kết quả tự kiểm định3.2 Tự đánh giá theo từng chức năng, nhiệm vụ của đơn vị

PHẦN III. KÊT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ

PHỤ LỤCPhụ lục 1. Kế hoạch tự kiểm định của đơn vị

Phụ lục 2. Chức năng, nhiêm vụ của đơn vị theo tưng chi sô, tiêu chuân, tiêu chí kiểm định chât lương dạy nghê co liên quan

Phụ lục 3. Bảng mã minh chứng

2

Page 3: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ

1. THÔNG TIN CHUNG CỦA ĐƠN VỊ .

2. Tên đơn vị: KHOA DỊCH VỤ NHÀ HÀNG

3. Tên Tiếng Anh :

4. Địa chi đơn vị: Tổ 69, phường Hòa Hải, Quận Ngũ Hành Sơn, Thành phô Đà Nẵng.

5. Sô điên thoại: 05116 254 130

6. Sô Fax: 05116 254 130

7. Email: [email protected]

8. Website: www.dvtc.edu.vn

9. Năm thành lập đơn vị: 2009

2. THÔNG TIN KHÁI QUÁT VỀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN VÀ THÀNH TÍCH

NỔI BẬT CỦA ĐƠN VỊ

Trường Cao đẳng nghê du lịch Đà Nẵng đươc thành lập theo Quyết định sô 1310/QĐ-LĐTBXH ngày 16/10/2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Khoa Dịch vụ Nhà hàng đươc thành lập theo quyết định sô 100/QĐ-TCĐNDLĐN ngày 12 tháng 9 năm 2011 của Hiêu trưởng Trường Cao đẳng nghê Du lịch Đà Nẵng. Khoa Dịch vụ Nhà hàng co chức năng cụ thể như sau

Chức năng, nhiệm vụ:

1.Thực hiên kế hoạch giảng dạy, học tập và các hoạt động ngoại khoa khác theo chương trình, kế hoạch giảng dạy hàng năm của Trường;

2. Thực hiên viêc biên soạn chương trình, giáo trình, học liêu dạy nghê khi đươc phân công; tổ chức nghiên cứu đổi mới nội dung; cải tiến phương pháp dạy nghê nâng cao chât lương đào tạo;

3. Thực hiên các hoạt động thực nghiêm, nghiên cứu khoa học, ứng dụng kỹ thuật công nghê vào quá trình dạy nghê;

4. Quản lý giáo viên, nhân viên và người học thuộc Khoa quản lý;

5. Quản lý, sử dụng co hiêu quả cơ sở vật chât, thiết bị theo quy định của Hiêu trưởng; đê xuât, xây dựng các kế hoạch bổ sung, bảo trì thiết bị dạy nghê;

6. Quản lý tôt các nguồn nhân lực của Khoa vê lao động, tài sản, tư liêu, tài chính (nếu co);

7. Thực hiên chế độ báo cáo theo quy định của Hiêu trưởng;

3

Page 4: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

8. Thực hiên các nhiêm vụ khác do Hiêu trưởng giao;

3. CƠ CẤU TỔ CHỨC KHOA D Ị CH V Ụ NHÀ HÀNG

PHẦN II: KÊT QUA TỰ KIỂM ĐỊNH CỦA ĐƠN VỊ

1. ĐẶT VẤN ĐỀ

Chât lương dạy nghê luôn thu hút sự quan tâm của các nhà quản lí, các doanh nghiêp, của phụ huynh, cũng như người học và toàn xã hội. Trong những năm gần đây, công tác đào tạo nghê đươc Nhà nước quan tâm đầu tư, phát triển vê sô lương và cải thiên vê chât lương. Tuy nhiên, các hoạt động noi trên chưa mang lại những kết quả rõ rêt trong viêc nâng cao năng lực của hê thông dạy nghê ở Viêt Nam. Một trong những nguyên nhân của tình trạng này là do chưa phát triển mạnh mẽ hê thông kiểm định chât lương dạy nghê. Vì vậy, kiểm định chât lương dạy nghê là một hoạt động không thể thiếu đươc trong hoạt động quản lý nhà nước vê dạy nghê, điêu này càng trở nên quan trọng khi Viêt Nam tham gia hội nhập kinh tế quôc tế.

Hoạt động kiểm định chât lương dạy nghê là một hoạt động co vai trò và ý nghĩa to lớn đôi với xã hội, người co nhu cầu học nghê, cơ sở dạy nghê, cơ sở sử dụng lao động và cơ quan quản lý nhà nước vê dạy nghê.

PHÓ TRƯỞNG KHOA

PHÓ TRƯỞNG KHOA

TỔ TRƯỞNGBÊP

TỔ TRƯỞNGBÊP

GVGV

TỔ TRƯỞNG NGOẠI NGỮ-ĐẠI CƯƠNG

GVCHUYÊN

VIÊNGIÁO

VỤ

TỔ TRƯỞNGNHÀ HÀNG

4

Page 5: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

Đôi với bản thân các cơ sở dạy nghê, kiểm định chât lương co vai trò như là một động lực bên trong với sự hỗ trơ, khuyến khích tư bên ngoài giúp cơ sở dạy nghê co điêu kiên đánh giá lại mình một cách toàn diên, đầy đủ thông qua viêc xem xét và xây dựng báo cáo tự đánh giá, nâng cao năng lực hoạt động của mình để tiến tới xây dựng một cơ sở dạy nghê co chât lương cao. Hay noi cách khác thông qua kiểm định chât lương, thương hiêu, uy tín của một cơ sở dạy nghê sẽ đươc xã hội biết đến và thưa nhận.

Khoa Dịch vụ nhà hàng, Trường Cao đẳng nghê Du lịch Đà Nẵng thực hiên tự kiểm định chât lương dạy nghê nhằm nâng cao nhận thức của giảng viên trong khoa, đồng thời, đôi chiếu so sánh với qui định của các tiêu chuân, chi sô để tư đo đánh giá đươc những điểm mạnh, điểm yếu trong công viêc chuyên môn để phát huy những điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu.

2. TỔNG QUAN CHUNG.

- Căn cứ Quyết định sô 02/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 17 tháng 01 năm 2008 của Bộ Trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành Qui định hê thông tiêu chí, tiêu chuân kiểm định chât lương Trường Cao Đẳng nghê.

- Căn cứ Thông tư sô 42/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành Qui định vê quy trình thực hiên kiểm định chât lương dạy nghê.

- Căn cứ vào quyết định sô 235/QĐ-CĐNDLĐN ngày 16 tháng 12 năm 2013 của Trường Cao Đẳng Nghê Du lịch Đà Nẵng vê viêc thành lập Hội đồng kiểm định chât lương dạy nghê trường Cao đẳng nghê Du lịch Đà Nẵng.

- Căn cứ kế hoạch sô 417/KH-CĐNDLĐN ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Hiêu trưởng trường Cao đẳng nghê Du lịch Đà Nẵng vê viêc thực hiên kiểm định chât lương dạy nghê năm 2014

2.2. Mục đích tự kiểm định

- Mô tả, làm rõ thực trạng hoạt động của nhà trường trên các tiêu chuân và tiêu chí liên quan đến chức năng nhiêm vụ của đơn vị.

- Thu thập và xử lí các minh chứng để chứng minh mức độ đạt đươc của tiêu chuân, tiêu chí dựa trên cơ sở phân tích, đôi chiếu, so sánh với các yêu cầu của hê thông tiêu chí, tiêu chuân và các chi sô kiểm định chât lương dạy nghê của trường Cao đẳng nghê.

- Chi ra những điểm mạnh, điểm yếu, thiếu sot và đê nghị các biên pháp khắc phục trong thời gian tới.

2.3. Yêu cầu tự kiểm định

- Khách quan, trung thực và minh bạch trong quá trình tự kiểm định.

- Thực hiên các văn bản báo cáo theo đúng yêu cầu nội dung, biểu mẫu quy định.

2.4. Phương pháp tự kiểm định

5

Page 6: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

- Nghiên cứu bộ tiêu chí, tiêu chuân kiểm định chât lương Trường Cao đẳng nghê do Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành và các tài liêu, hồ sơ minh chứng kèm theo.

- Thu thập thông tin và những minh chứng liên quan đến chức năng nhiêm vụ của đơn vị.

- Mô tả, phân tích, so sách, đôi chiếu với tiêu chí tiêu chuân quy định để đưa ra nhận định khách quan, trung thực.

2.5. Các bước tiến hành tự kiểm định

1. Xây dựng kế hoạch thực hiên tự kiểm định của khoa.

2. Triển khai kế hoạch và phân công nhiêm vụ cho tưng giảng viên

3. Thu thập minh chứng liên quan đến tiêu chí, tiêu chuân, chi sô.

4. Viết mô tả tiêu chuân, chi sô

5. Viết báo cáo kết quả tự kiểm định

3. TỰ ĐÁNH GIÁ

3.1. Tổng hợp kết quả tự kiểm định

TT

Tiêu chí, Tiêu chuẩn,Chỉ số

(Ghi đầy đủ nội dung chỉ số)

Chức năng, nhiệm vụ có liên quan tới chỉ

số

Đơn vị tự đánh giá hoàn thành chức năng, nhiệm vụ

Hoàn thành

Không hoàn thành

1 Tiêu chí < 2: Tổ chức và quản lý >

1.1.

Tiêu chuẩn < 2.2. Có cơ cấu tổ chức hợp lý, phù hợp với quy định của Nhà nước cũng như với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển của trường và hoạt động có hiệu quả. >

Khoa Khách sạn được thành lập theo

quyết định số 79 /QĐ-TCĐNDLĐN ngày 12 tháng 09 năm 2011

của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề

du lịch Đà Nẵng.

c) Các đơn vị trong trường hoạt động theo đúng chức năng, nhiêm vụ của đơn vị mình và đạt hiêu quả cao

Hoàn thành

2 Tiêu chí < 3: Hoạt động dạy

6

Page 7: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

và học >

2.1

Tiêu chuẩn <3.2. Thực hiện đa dạng hoá các phương thức tổ chức đào tạo đáp ứng yêu cầu học tập của người học;

thiết lập được mối liên hệ chặt chẽ với các cơ sở sản xuất, kinh

doanh, dịch vụ >

Thực hiên kế hoạch giảng dạy, học tập và các hoạt động ngoại khoa khác theo chương trình, kế hoạch giảng dạy hàng năm của Trường;

a) Đa dạng hoá các phương thức tổ chức đào tạo để đáp ứng yêu cầu học tập của người học.

Hoàn thành

b) Co sự liên kết chặt chẽ với các cơ sở sản xuât, kinh doanh, dịch vụ trong quá trình đào tạo

Hoàn thành

c) Định kỳ thu thập ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên, người học vê chât lương của các phương thức đào tạo so với mục tiêu đã đê ra.

Hoàn thành

2.2

Tiêu chuẩn <Tiêu chuẩn 3.3. Có kế hoạch đào tạo, giám sát chặt chẽ, bảo đảm thực hiện kế hoạch đào tạo

đúng tiến độ và có hiệu quả; tổ chức dạy học lý thuyết, thực hành và thực tập lao động sản

xuất theo nghề đào tạo phù hợp với các yêu cầu của thực

tiễn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ >

Thực hiên kế hoạch giảng dạy, học tập và các hoạt động ngoại khoa khác theo chương trình, kế hoạch giảng dạy hàng năm của Trường;

a) Chỉ số a Có kế hoạch đào tạo cho từng nghề, theo từng học kỳ, năm học; có kế hoạch đào tạo chi tiết đến từng mô-đun, môn học, cụ thể cho các giờ học lý thuyết, thực hành, thực tập lao động sản xuất

Hoàn thành

b) Tổ chức giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch

Hoàn thành

7

Page 8: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

đào tạo bảo đảm thực hiện kế hoạch đào tạo đúng tiến độ,

chất lượng và hiệu quả

c) Chỉ số c Hàng năm thu thập các ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên, người học về tiến độ, kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo

Không hoàn thành

2.3

Tiêu chuẩn <Tiêu chuẩn 3.5. Tổ chức dạy nghề theo mục tiêu, nội dung chương trình dạy nghề đã được phê duyệt>.

Thực hiên kế hoạch giảng dạy, học tập và các hoạt động ngoại khoa khác theo chương trình, kế hoạch giảng dạy hàng năm của Trường;

a) Chỉ số a Các hoạt động dạy nghề được thực hiện theo mục tiêu, nội dung chương trình dạy nghề đã được phê duyệt và hàng năm rà soát, đánh giá mức độ phù hợp giữa các hoạt động dạy nghề với mục tiêu, nội dung chương trình dạy nghề đã được phê duyệt.

Hoàn thành

Chỉ số b Trường có các hình thức và phương pháp dạy học tích cực khuyến khích phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và tinh thần hợp tác của người học.

Hoàn thành

Chỉ số c Định kỳ thu thập ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên, người học nhằm tổng kết, đánh giá và phổ biến kinh nghiệm đổi mới phương pháp dạy và học.

Hoàn thành

8

Page 9: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

2.4

Tiêu chuẩn < 3.6. Thực hiện phương pháp dạy học theo hướng tích cực hoá người học, phát triển năng lực tự học và tinh thần hợp tác của người học.>.

Chỉ số a Thường xuyên tổ chức các hội nghị, hội thảo về đổi mới phương pháp, quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập.

Chỉ số b Thực hiện phương pháp, quy trình kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo hướng coi trọng đánh giá quá trình và phản hồi kịp thời cho người học.

2.5

Tiêu chuẩn < Tiêu chuẩn 3.7. Nghiên cứu khoa học>

Thực hiện các hoạt động thực nghiệm, nghiên cứu khoa học, ứng dụng kỹ thuật công nghệ vào quá trình dạy nghề;

Chỉ số a Có chính sách và biện pháp khuyến khích

cán bộ, giáo viên nghiên cứu khoa học

Hoàn thành

Chỉ số b Có các kết quả nghiên cứu khoa học được

ứng dụng trong công tác quản lý, nâng cao chất lượng dạy nghề và ứng dụng vào thực

tiễn

Không hoàn thành

Chỉ số c Hàng năm có các bài báo, công trình nghiên

cứu khoa học đăng trên các báo, tạp chí, các ấn phẩm

Không hoàn thành

9

Page 10: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

khoa học quốc tế, trung ương và địa phương

2.6

Tiêu chuẩn < Tiêu chuẩn 3.8. Hợp tác quốc tế>

Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hiệu trưởng giao;

Chi sô a Tham gia các dự án nghiên cứu và chuyển

giao công nghê do các tổ chức quôc tế triển khai, gop phần

tích cực vào sự phát triển kinh tế, xã hội của địa phương,

ngành hoặc cả nước

Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hiệu trưởng giao;

Hoàn thành

Chỉ số b Có liên kết đào tạo hoặc triển khai các hoạt động hợp tác với các trường nước ngoài, các tổ chức quốc tế để trao đổi kinh nghiệm, nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ, giáo viên của trường.

Hoàn thành

Chỉ số c Kết quả của các hoạt động hợp tác quốc tế góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, phát triển nguồn lực về tài chính, cơ sở vật chất và trang thiết bị cho trường.

Quản lý, sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị theo quy định của Hiệu trưởng; đề xuất, xây dựng các kế hoạch bổ sung, bảo trì thiết bị dạy nghề

Hoàn thành

3 Tiêu chí < 4.Giáo viên và cán bộ quản lý >

3.1

Tiêu chuẩn <4.1. Trường có đội ngũ giáo viên cơ hữu

(bao gồm cả số giáo viên kiêm nhiệm được quy đổi thành

giáo viên làm việc toàn thời gian) đủ về số lượng, phù hợp về cơ cấu để thực hiện chương

Quản lý giáo viên, nhân viên và người học thuộc Khoa quản lý

Hoàn thành

10

Page 11: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

trình dạy nghề>

Chỉ số a Đảm bảo tất cả các môn học, mô-đun, nghề có

đủ số lượng giáo viên đứng lớp

Không hoàn thành

Chỉ số b Đảm bảo tỉ lệ học sinh/giáo viên theo quy định chung.

Hoàn thành

Chỉ số c Đảm bảo mọi giáo viên chuyên nghiệp có số giờ giảng dạy không vượt quá 1/2 số giờ tiêu chuẩn; giáo viên kiêm chức có số giờ giảng dạy không vượt quá 1/3 số giờ tiêu chuẩn.

Không hoàn thành

3.2

Tiêu chuẩn< 4.2. Đội ngũ giáo viên đạt chuẩn về trình độ được đào tạo, chuẩn về năng lực nghề nghiệp và đáp ứng yêu cầu giảng dạy của trường>.

Chỉ số a Toàn bộ đội ngũ giáo viên đảm bảo đạt chuẩn trở lên về trình độ được đào tạo và nghiệp vụ sư phạm theo qui định; giáo viên dạy thực hành đạt chuẩn về kỹ năng thực hành nghề theo quy định.

Không hoàn thành

Chỉ số b Toàn bộ đội ngũ giáo viên đảm bảo đạt chuẩn về năng lực chuyên môn, ngoại ngữ, tin học theo qui định.

Không hoàn thành

Chỉ số c Có ít nhất 60% Không

11

Page 12: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

số giáo viên dạy cả lý thuyết và thực hành nghề.

hoàn thành

3.3

Tiêu chuẩn< 4.3: Giáo viên thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và đảm bảo chất lượng>.

Thực hiện kế hoạch giảng dạy, học tập và các hoạt động ngoại khóa khác theo chương trình, kế hoạch giảng dạy hàng năm của Trường

Chỉ số a: Giáo viên thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ giảng dạy theo thời khóa biểu của trường và đảm bảo yêu cầu chất lượng.

Hoàn thành

Chỉ số b: Giáo viên tham gia nghiên cứu khoa học gắn với chuyên môn và cải tiến phương pháp dạy học.

Chỉ số c: Giáo viên tham gia các hoạt động phổ biến thông tin và chuyển giao công nghệ, áp dụng thành tựu khoa học – công nghệ vào thực tế.

3.4

Tiêu chuẩn< 4.4: Có kế hoạch và thực hiện thường xuyên việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên>.

Thực hiện kế hoạch giảng dạy, học tập và các hoạt động ngoại khóa khác theo chương trình, kế hoạch giảng dạy hàng năm của Trường

Chỉ số a: Hàng năm nhà trường có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ giáo

Hoàn thành

12

Page 13: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

viên; mỗi giáo viên có kế hoạch học tập bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ

chuyên môn, nghiệp vụ

Chỉ số b: Giáo viên tham gia tích cực vào các hoạt động thi đua dạy tốt như hội giảng giáo viên dạy nghề hàng năm, có sáng kiến cải tiến trong dạy học.

Chỉ số c: Có kế hoạch và tổ chức cho đội ngũ giáo viên đi thâm nhập thực tế hàng năm để bổ sung kinh nghiệm nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu giảng dạy.

Hoàn thành

3.5

Tiêu chuẩn< 4.6: Các đơn vị của trường có đầy đủ cán bộ quản lý theo quy định.>

Chỉ số a: Các đơn vị của trường có đầy đủ cán bộ quản lý đáp ứng mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và phù hợp với điều kiện cụ thể của trường.

Hoàn thành

Chỉ số b: Đội ngũ cán bộ quản lý, nhân viên giúp việc đảm bảo có sự kế thừa về kinh nghiệm, công tác chuyên môn, độ tuổi.

Hoàn thành

Chỉ số c: Có quy hoạch cán bộ quản lý của trường

Hoàn thành

3.6

Tiêu chuẩn< 4.7: Đội ngũ cán bộ quản lý đạt chuẩn chức danh đáp ứng yêu cầu quản lý

Thực hiện việc biên soạn chương trình, giáo trình, học liệu dạy nghề khi

13

Page 14: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

trong trường và thường xuyên học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ về mọi mặt.>

được phân công; tổ chức nghiên cứu đổi mới nội dung; cải tiến phương pháp dạy nghề nâng cao chất lượng đào tạo

Chỉ số a: Các đơn vị của trường có đầy đủ cán bộ quản lý đáp ứng mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và phù hợp với điều kiện cụ thể của trường.

Hoàn thành

Chỉ số b: Đội ngũ cán bộ quản lý của trường có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ quản lý đáp ứng được yêu cầu công tác

Hoàn thành

Chỉ số c: Đội ngũ cán bộ quản lý của trường thường

xuyên học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ về mọi mặt

Hoàn thành

4.

Tiêu chí < 5: Chương trình, giáo trình >

4.1

Tiêu chuẩn <5.1: Chương trình dạy nghề của trường được xây dựng, điều chỉnh

theo chương trình khung của Bộ Lao động - Thương binh

và Xã hội, thể hiện được mục tiêu đào tạo của trường>

Thực hiện việc biên soạn chương trình, giáo trình, học liệu dạy nghề khi được phân công; tổ chức nghiên cứu đổi mới nội dung; cải tiến phương pháp dạy nghề nâng cao chất lượng đào tạo

Chỉ số a: 100% chương trình dạy nghề được xây dựng, điều chỉnh theo chương trình khung của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc

Hoàn thành

14

Page 15: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

biên soạn lại trong 5 năm trở lại đây.

Chỉ số b: Có đầy đủ chương trình dạy nghề cho các nghề mà trường đào tạo.

Hoàn thành

Chỉ số c: Ít nhất 5 năm/lần các chương trình dạy nghề

được rà soát, điều chỉnh phù hợp với kỹ thuật, công nghệ

sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

Hoàn thành

4.2

Tiêu chuẩn< 5.2: Chương trình dạy nghề được xây dựng có tính liên thông hợp lý giữa các trình độ đào tạo nghề; có sự tham gia của cán bộ, giáo viên và chuyên gia từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. >

.Thực hiện kế hoạch giảng dạy, học tập và các hoạt động ngoại khóa khác theo chương trình, kế hoạch giảng dạy hàng năm của Trường

Chỉ số a Chương trình dạy nghề được thiết kế theo hướng liên thông hợp lý giữa các trình độ đào tạo nghề và các trình độ đào tạo khác.

Không hoàn thành

Chỉ số b: Có nhiều cán bộ, giáo viên trong trường tham gia xây dựng, bổ sung, điều

chỉnh chương trình dạy nghề

Không hoàn thành

Chỉ số c: Có các cán bộ ngoài trường, chuyên gia từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tham gia xây dựng, biên soạn chương trình dạy nghề.

Không hoàn thành

4.3

Tiêu chuẩn< 5.3: Chương trình dạy nghề có mục tiêu rõ ràng, quy định cụ thể chuẩn

.Thực hiện kế hoạch giảng dạy, học tập và các hoạt động

15

Page 16: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

kiến thức, kỹ năng; phương pháp, hình thức đào tạo, cách

thức đánh giá kết quả học tập>

ngoại khóa khác theo chương trình, kế hoạch giảng dạy hàng năm của Trường

Chỉ số a Từng chương trình dạy nghề có mục tiêu

được xác định rõ ràng, trong đó quy định cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng; phương pháp,

hình thức đào tạo

Hoàn thành

Chỉ số b: Có quy định về cách thức đánh giá kết quả

học tập cho từng trình độ đối với mỗi mô-đun, môn học, mỗi

nghề

Hoàn thành

Chỉ số c: Có các ý kiến đánh giá phản biện của giáo viên, chuyên gia từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ về chương trình dạy nghề.

Không hoàn thành

4.4

Tiêu chuẩn <5.4. Chương trình dạy nghề được định kỳ bổ sung, điều chỉnh dựa trên việc tham khảo các chương trình của nước ngoài, cập nhật những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến liên quan đến nghề đào tạo và các ý kiến phản hồi từ người sử dụng lao động, người tốt nghiệp đã đi làm, nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.>

Chỉ số a Định kỳ bổ sung, điều chỉnh chương trình dạy nghề.

Hoàn thành

16

Page 17: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

Chỉ số b Khi bổ sung, điều chỉnh chương trình dạy

nghề có tham khảo các chương trình tương ứng của

nước ngoài và cập nhật những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến liên quan đến nghề

đào tạo

Hoàn thành

Chỉ số c Có các ý kiến nhận xét, đánh giá của người sử dụng lao động, người tốt nghiệp đã đi làm về chương trình dạy nghề đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.

Hoàn thành

4.5

Tiêu chuẩn <5.5. Từng chương trình dạy nghề đảm bảo có đủ chương trình mô-đun, môn học, trong đó xác định rõ phương pháp và các yêu cầu về kiểm tra đánh giá kết quả học tập>.

Thực hiện việc biên soạn chương trình, giáo trình, học liệu dạy nghề khi được phân công; tổ chức nghiên cứu đổi mới nội dung; cải tiến phương pháp dạy nghề nâng cao chất lượng đào tạo;

Chỉ số a Mỗi chương trình dạy nghề có đầy đủ mô-đun, môn học theo mẫu định dạng chung.

Hoàn thành

Chỉ số b Mỗi mô-đun, môn học xác định rõ phương pháp và các yêu cầu về kiểm tra đánh giá kết quả học tập.

Hoàn thành

Chỉ số c Có đủ các quyết định phê duyệt, ban hành các

chương trình mô-đun, môn học

Hoàn thành

17

Page 18: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

4.6

Tiêu chuẩn <5.6. Mỗi mô-đun, môn học có đủ giáo trình, tài liệu tham khảo đáp ứng mục tiêu của mô-đun, môn học.>

Chỉ số a.Có đủ giáo trình cho các mô-đun, môn học của chương trình dạy nghề.

Không hoàn thành

Chỉ số b.Ít nhất 5 năm/lần các giáo trình được rà soát,

biên soạn lại

Không hoàn thành

Chỉ số c. Mỗi mô-đun, môn học của chương trình dạy nghề có ít nhất 2 tài liệu tham khảo chính.

Không hoàn thành

4.7

Tiêu chuẩn <5.7. Giáo trình đáp ứng yêu cầu đổi mới về nội dung và phương pháp

dạy học.>

Thực hiện việc biên soạn chương trình, giáo trình, học liệu dạy nghề khi được phân công; tổ chức nghiên cứu đổi mới nội dung; cải tiến phương pháp dạy nghề nâng cao chất lượng đào tạo;

Chỉ số a. Có quy trình tổ chức biên soạn, thẩm định,

phê duyệt giáo trình

Hoàn thành

Chỉ số b. Có các văn bản phản biện, biên bản nghiệm thu của hội đồng thẩm định nhận xét về mức độ đáp ứng yêu cầu đổi mới về nội dung và phương pháp dạy học của giáo trình.

Không hoàn

thành

Chỉ số c. Định kỳ thu thập những nhận xét đánh giá của

18

Page 19: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

giáo viên, chuyên gia từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, người học về chất lượng giáo trình đáp ứng yêu cầu đổi mới về nội dung, phương pháp dạy học.

4.8

Tiêu chuẩn 5.8. Giáo trình dạy nghề cụ thể hoá yêu cầu

về nội dung kiến thức, kỹ năng, thái độ trong chương

trình dạy nghề, tạo điều kiện để thực hiện phương pháp dạy

học tích cực.

Thực hiện kế hoạch giảng dạy, học tập và các hoạt động ngoại khóa khác theo chương trình, kế hoạch giảng dạy hàng năm của Trường;

Chỉ số a. Có các biên bản nghiệm thu giáo trình dạy nghề của hội đồng thẩm định nhận xét về mức độ cụ thể hoá các yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng, thái độ trong chương trình dạy nghề, tạo điều kiện để thực hiện phương pháp dạy học tích cực.

Không hoàn thành

Chỉ số b. Định kỳ thu thập ý kiến nhận xét đánh giá của cán bộ, giáo viên, người học về chất lượng giáo trình đáp

ứng các yêu cầu cụ thể hoá về nội dung kiến thức, kỹ năng, thái độ cần đạt trong chương

trình dạy nghề.

Không hoàn thành

Chỉ số c. Định kỳ thu thập ý kiến đánh giá của cán bộ, giáo viên, người học về mức độ tạo điều kiện để thực hiện

phương pháp dạy học tích cực của giáo trình

Không hoàn thành

5.

Tiêu chí <7: Cơ sở vật chất, thiết bị đồ dùng dạy học>

Quản lý, sử dụng có hiệu quả cơ sở vật

19

Page 20: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

chất, thiết bị theo quy định của Hiệu trưởng; đề xuất, xây dựng các kế hoạch bổ sung, bảo trì thiết bị dạy nghề

Chỉ số a: Các thiết bị đào tạo chính đạt mức tương đương trình độ công nghệ của sản xuất, dịch vụ hiện tại. Bảo đảm chất lượng trang thiết bị, dụng cụ và tài liệu cho các hoạt động thực hành về chủng loại, công năng, các yêu cầu thông số kỹ thuật và mỹ thuật; các yêu cầu về sức khoẻ, vệ sinh và an toàn lao động

Chỉ số b: Sô lương thiết bị đáp ứng đủ theo quy mô đào tạo, bảo đảm các tỷ lê theo quy định vê: người học/thiết bị thực hành chính, người học/phòng học chuyên môn hoa, người học/bộ dụng cụ, tài liêu học tập theo cá nhân hoặc theo nhom

Hoàn thành

Chỉ số c: Các thiết bị co hồ sơ xuât xứ, năm, nước sản xuât rõ ràng; đươc quản lý, bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ; bảo đảm tính đồng bộ của các trang thiết bị

Hoàn thành

3.2. Tự đánh giá chức năng, nhiệm vụ theo từng chỉ số có liên quan

Tiêu chí 2: Tổ chức và quản lý

Tiêu chuẩn 2.2: Có cơ cấu tổ chức hợp lý, phù hợp với quy định của Nhà nước cũng như với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển của trường và hoạt động có hiệu quả.

I. Đánh giá các chỉ số

Chỉ số c: Các đơn vị trong trường hoạt động theo đúng chức năng, nhiệm vụ của

20

Page 21: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

đơn vị mình và đạt hiệu quả cao.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

01 2.2.c.01 –Quyết định sô........thành lập khoa....Văn bản của trường, quy định chức năng, nhiêm vụ của Phòng đào tạo và các đơn vị quản lý, phòng chức năng, các khoa, bộ môn trực thuộc trường.

x

02 2.2.c.02-Báo cáo tổng kết công tác tưng năm của khoa

x

Các Phòng, khoa, đơn vị đêu thực hiên đúng chức năng nhiêm vụ đã quy định theo tưng Quyết định thành lập Phòng, Khoa, đơn vị mình. Hàng năm đêu co báo cáo tổng kết công tác thực hiên và kế hoạch hoạt động cho năm tiếp theo của tưng Phòng, Khoa, đơn vị.

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô c: Đạt.

II. Đánh giá tiêu chuẩn sau khi mô tả 3 chỉ số

a. Điểm mạnh

Trường thành lập đầy đủ các Phòng, Khoa chức năng đáp ứng nhu cầu hoạt động đào tạo.

b. Điểm yếu

Đây mạnh công tác báo cáo cuôi năm của các Tổ phụ trách vê khoa .

III. Kết quả đánh giá

Tên chi sôTrường tự đánh giá

Đạt Không đạt

Chi sô c x

21

Page 22: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

Điểm đánh giá tiêu chuân:

Tiêu chí 3 – HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HOC

Tiêu chuẩn 3.2 - Thực hiên đa dạng hoá các phương thức tổ chức đào tạo đáp ứng yêu cầu học tập của người học; thiết lập đươc môi liên hê chặt chẽ với các cơ sở sản xuât, kinh doanh, dịch vụ.

I. Đánh giá các chỉ số

Chỉ số a Đa dạng hoá các phương thức tổ chức đào tạo để đáp ứng yêu cầu học tập của người học.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

1

3.2.a.01-Giây chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghê sô 58/2011/GCN-ĐKHĐDN ngày 19/9/2011 của Tổng cục dạy nghê

X

2

3.2.a.02-Chủ trương đa dạng hoa phương thức tổ chức đào tạo để đáp ứng yêu cầu học tập của người học (Nghị quyết Chi bộ Trường Cao Đẳng Nghê Du lịch Đà Nẵng)

X

3 3.2.a.03-Quyết định Quy chế đào tạo chính quy

X

4 3.2.a.04-Quyết định Quy chế đào tạo ngắn hạn

X

Mô tả, phân tích đánh giá những minh chứng phù hơp với nội hàm liên quan đến chi sô a.

Thực hiên theo đúng quy định của Tổng cục dạy nghê vê viêc đào tạo các lớp chính quy, Trường CĐ nghê du lịch Đà Nẵng đã khảo sát nhu cầu nguồn nhân lực du lịch trong khu vực miên Trung và Tây nguyên tư đo đăng ký dào tạo các nghê: cao đẳng nghê (5 nghê); Trung câp nghê (3 nghê); Sơ câp nghê (5 nghê) (Tiêu chí 3.2.a.01-Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề số 58/2011/GCN-ĐKHĐDN ngày 19/9/2011 của Tổng cục dạy nghề);

Ngoài các nghê đươc phép đào tạo trong giây phép dạy nghê sô 58/2011/GCN-ĐKHĐDN ngày 19/9/2011 của Tổng cục dạy nghê , Nhà Trường còn đào tạo các lớp bồi dưỡng ngắn hạn theo nhu cầu của xã hội và doanh nghiêp tăng cường và bổ sung thêm nguồn nhân lực du lịch chât lương cho khu vực miên Trung (Tiêu chí 3.2.a.02-Chủ trương đa dạng hóa phương thức tổ chức đào tạo để đáp ứng yêu cầu học tập

22

Page 23: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

của người học (Nghị quyết Chi bộ Trường Cao Đẳng Nghề Du lịch Đà Nẵng);Hiên tại, nhà Trường đang áp dụng quy chế tổ chức đào tạo của Bộ Lao động,

Thương Binh, Xã hội; trong năm nay, khi đã hoàn thiên vê cách thức tổ chức đào tạo Trường sẽ ban hành quy chế đào tạo riêng của nhà Trường (Tiêu chí 3.2.a.03-Quyết định Quy chế đào tạo chính quy)

Để đảm bảo cho công tác tổ chức đào tạo các lớp sơ câp và bồi dưỡng ngắn hạn, Trường đã ban hành quy chế đào tạo ngắn hạn (Tiêu chí 3.2.a.04-Quyết định Quy chế đào tạo ngắn hạn)

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô a: Đạt

Chỉ số b Có sự liên kết chặt chẽ với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong quá trình đào tạo.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

1 3.2.b.01- Các hơp đồng đào tạo cho các khách sạn (2010, 2013)

X

2 3.2.b.02- Các kế hoạch đào tạo cho các khách sạn (tổ chức học tại khách sạn)

X

3 3.2.b.03- Các biên bản thỏa thuận với các khách sạn và công ty lữ hành (2012, 2013)

X

4 3.2.b.04- Kế hoạch tổ chức cho sinh viên đi thực tập tại các doanh nghiêp, đơn vị sản xuât (năm học 2011-2012, 2012-2013, 2013-2014 gồm Kế hoạch sô: 44/KH-CĐDLĐN ngày 25.2.2014; ….)

X

5 3.2.b.05- QĐ liên kết đào tạo với TT dạy nghê Hòa Vang sô 140A/QĐ-CĐDLĐN ngày 9.9.2013

X

Mô tả, phân tích đánh giá những minh chứng phù hơp với nội hàm liên quan đến chi sô b.

Nhằm tăng cường sự liên kết chặt chẽ với các cơ sở sản xuât, kinh doanh, dịch vụ trong quá trình đào tạo nhà Trường đã ký biên bản thỏa thuận với các khách sạn và

23

Page 24: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

công ty lữ hành (Tiêu chí 3.2.b.03- Các biên bản thỏa thuận với các khách sạn và công ty lữ hành (2012, 2013)) tạo điêu kiên thuận lơi cho HSSV đi thực tập, thực tế tại các doanh nghiêp và khách sạn trên cũng như doanh nghiêp tham gia vào quá trình giảng dạy tại Trường (Tiêu chí 3.2.b.04- Kế hoạch tổ chức cho sinh viên đi thực tập tại các doanh nghiệp, đơn vị sản xuất (năm học 2011-2012, 2012-2013, 2013-2014 gồm Kế hoạch số: 44/KH-CĐDLĐN ngày 25.2.2014; ….)), ngoài ra nhà Trường còn hơp đồng đào tạo cho các nhân viên của khách san trong địa bàn thành phô (Tiêu chí 3.2.b.01- Các hợp đồng đào tạo cho các khách sạn (2010, 2013); Tiêu chí 3.2.b.02- Các kế hoạch đào tạo cho các khách sạn (tổ chức học tại khách sạn)). Trong năm 2013, nhà Trường đã liên kết với Trung tâm dạy nghê Hòa Vang để gửi Học sinh qua TT để tạp điêu kiên cho HS co nhiêu thời gian thực hành, nâng cao kỹ năng nghê trong quá trình học tập (tiêu chí 3.2.b.05- QĐ liên kết đào tạo với TT dạy nghề Hòa Vang số 140A/QĐ-CĐDLĐN ngày 9.9.2013).

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô b Đạt

Chỉ số c Định kỳ thu thập ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên, người học về chất lượng của các phương thức đào tạo so với mục tiêu đã đề ra.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

01 3.2.c.1. Kế hoạch thu thập ý kiến đánh giá của người học vê chât lương của các phương thức đào tạo

X

02 3.2.c.2. Phiếu khảo sát ý kiến đánh giá của người học vê chât lương của các phương thức đào tạo

X

03 3.2.c.3. Báo cáo kết quả viêc thu thập ý kiến đánh giá của người học vê chât lương của các phương thức đào tạo

X

Mô tả, phân tích đánh giá những minh chứng phù hơp với nội hàm liên quan đến chi sô c.

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô c: không đạt

II. Đánh giá tiêu chuẩn sau khi mô tả 3 chỉ số

a. Điểm mạnh

24

Page 25: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

Nhà trường co môi quan hê, liên kết chặt chẽ với các khách sạn trên địa bàn Đà Nẵng, đây là điêu kiên thuận lơi thực hiên đa dạng hoa các phương thức đào tạo nghê đáp ứng nhu cầu người học, người sử dụng LĐ.

Các phương thức tổ chức đào tạo linh hoạt phù hơp với điêu kiên đưa thực tiên vào trong lý thuyết, gắn với nhu cầu thực tế của doanh nghiêp.

b. Điểm yếu

Viêc thu thập ý kiến đánh giá của cán bộ, GV, người học vê chât lương của các phương thức đào tạo so với mục tiêu đê ra chưa tổ chức thành chuyên đê hội thảo mà chi dưng lại ở viêc thăm dò và khảo sát. Bên cạnh đo, biểu mẫu khảo sát chi áp dụng cho đôi tương là sinh viên, học viên tại trường, còn chưa phổ biến cho các cán bộ, viên chức.

c. Kế hoạch hành động ( vân đê cần cải tiến và biên pháp khắc phục điểm yếu)

Tư năm học 2013 – 2014 nhà trường sẽ xây dựng kế hoạch tổ chức khảo sát cán bộ quản lý, GV, HS-SV vê các phương thức đào tạo thường xuyên, định kỳ và đánh giá đong gop ý kiến xây dựng hoạt động của trường. Đồng thời tổ chức hội thảo chuyên đê đa dạng hoa các phương thức đào tạo để các cán bộ quản lý, GV đong gop ý kiến trực tiếp.

III. Kết quả đánh giá

Tên chi sôTrường tự đánh giá

Đạt Không đạt

Chi sô a X

Chi sô b X

Chi sô c X

Điểm đánh giá tiêu chuân: 0 điểm

Tiêu chí 3: Hoạt động dạy và học

Tiêu chuẩn 3.3. Co kế hoạch đào tạo, giám sát chặt chẽ, bảo đảm thực hiên kế hoạch đào tạo đúng tiến độ và co hiêu quả; tổ chức dạy học lý thuyết, thực hành và thực tập lao động sản xuât theo nghê đào tạo phù hơp với các yêu cầu của thực tiên sản xuât, kinh doanh, dịch vụ.

I. Đánh giá các chỉ số

Chỉ số a Có kế hoạch đào tạo cho từng nghề, theo từng học kỳ, năm học; có kế hoạch đào tạo chi tiết đến từng mô-đun, môn học,

25

Page 26: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

cụ thể cho các giờ học lý thuyết, thực hành, thực tập lao động sản xuất.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

01 3.3.a.1. QĐ phê duyêt các chương trình đào tạo

(+ Cao đẳng: QT khách sạn sô 51/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; QT nhà hàng sô 47/QĐ-CĐDLĐN ngày 24.7.2010; QT lữ hành sô 52/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010 ; Hướng dẫn du lịch sô 49/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; KT CBMA sô 46/QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010

+ Trung câp: NV nhà hàng sô 48/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; Hướng dẫn du lịch sô 50/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; KTCBMA sô 45/QĐ-CDDLĐN ngày 14.7.2010;

+ Sơ câp nghê: NV lê tân sô 56/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; NV nhà hàng sô 57/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; NV buồng sô 55/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; Pha chế đồ uông sô 58/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; CBMA sô 60/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010)

X

02 3.3.a.2. Kế hoạch đào tạo các năm X

03 3.3.a.3. Tiến độ đào tạo X

04 3.3.a.4. Lịch trình giảng dạy của Khoa X

05 3.3.a.5. Kế hoạch đào tạo chi tiết cho tưng môn học, mô-đun

X

06 3.3.a.6. Thời khoa biểu X

07 3.3.a.7. Sổ lên lớp X

Căn cứ vào chương trình khung của Bộ LĐ-TB&XH trường đã xây dựng chương trình riêng cho tưng nghê đào tạo của trường. Khoa Dịch vụ Nhà hàng thực hiên xây dựng, chinh sửa các chương trình đào tạo cho phù hơp với ngành đào tạo Cao đẳng, trung câp Quản trị Nhà hàng, Kỹ thuật chế biến mon ăn. (03.03.a.01 – QĐ phê duyệt các chương trình đào tạo). Đồng thời, Khoa thực hiên viêc xây dựng kế hoạch giảng dạy trong năm (03.03.a.02 - Kế hoạch đào tạo các năm), và xây dựng tiến độ giảng dạy cho tưng học kỳ trong năm

26

Page 27: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

(03.03.a.03 - Tiến độ giảng dạy, 03.03.a.04 - Lịch trình giảng dạy của các Khoa). Theo đo, Khoa sẽ xây dựng kế hoạch đào tạo chi tiết đến tưng mô-đun, môn học cụ thể, tương ứng viêc phân bổ giáo viên giảng dạy cho tưng bộ môn cụ thể (03.03.a.05 - Kế hoạch đào tạo chi tiết cho từng môn học, mô-đun, 03.03.a.06 - Thời khóa biểu) đảm bảo đúng tiến độ đào tạo. Thời khoa biểu đươc Phòng Đào tạo sắp xếp và gửi vê khoa, bộ môn, các cơ sở liên kết đào tạo với trường và các lớp học để thực hiên và kiểm tra theo dõi chung (03.03.a.07 - sổ lên lớp). Mọi sự thay đổi điêu chinh kế hoạch phải đươc hiêu trưởng phê duyêt, thời khoa biểu nếu thay đổi, điêu chinh phải do phòng Đào tạo thực hiên và trình Hiêu trưởng.

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô a: Đạt

Chỉ số b Tổ chức giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch đào tạo bảo đảm thực hiện kế hoạch đào tạo đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

01 3.3.b.01. Kế hoạch kiểm tra, dự giờ đánh giá viêc thực hiên kế hoạch giảng dạy thường xuyên và đột xuât của Khoa

X

02 3.3.b.02. Báo cáo kết quả dự giờ thường xuyên, đột xuât của Khoa

X

03 3.3.b.03. Biên bản dự giờ X

04 3.3.b.04. Giáo án của giáo viên X

Để đảm bảo kế hoạch đào tạo đươc thực hiên đúng tiến độ, chât lương và hiêu quả, Khoa cùng với tổ bộ môn chịu trách nhiêm theo dõi tiến độ giảng dạy, giám sát kế hoạch và nội dung giảng dạy theo đúng chương trình đào tạo của tưng nghê. Viêc kiểm tra giám sát đươc thực hiên định kỳ hằng tháng và đột xuât qua các biên pháp như: lịch trình giảng dạy, kiểm tra giáo án, kiểm tra sổ ghi đầu bài, dự giờ GV (03.03.b.01 - Kế hoạch kiểm tra, dự giơ đánh giá việc thực hiện kế hoạch giảng dạy thương xuyên và đột xuất của Khoa), đồng thời co những báo cáo cụ thể để co điêu chinh phù hơp đảm bảo hoạt động giảng dạy chât lương và hiêu quả. (3.3.b.02. Báo cáo kết quả dự giơ thương xuyên, đột xuất của Khoa , 03.03.b.03 - Biên bản dự giơ GV, 03.03.b.04 - Giáo án của GV).

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô b : Đạt

Chỉ số c Hàng năm thu thập các ý kiến đánh giá của cán bộ quản

27

Page 28: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

lý, giáo viên, người học về tiến độ, kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

01

3.3.c.01. Kế hoạch thu thập các ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên, người học vê tiến độ, kết quả thực hiên kế hoạch đào tạo

X

02

3.3.c.02. Phiếu khảo sát vê ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên, người học vê tiến độ, kết quả thực hiên kế hoạch đào tạo

X

03

3.3.c.03. Báo cáo kết quả viêc thu thập các ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên, người học vê tiến độ, kết quả thực hiên kế hoạch đào tạo hàng năm

X

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô c : Không đạt

II. Đánh giá tiêu chuẩn sau khi mô tả 3 chỉ số

a. Điểm mạnh

Kế hoạch đào tạo đươc xây dựng khoa học, tiến độ giảng dạy đươc thực hiên đúng, công tác giám sát, đánh giá thực hiên kế hoạch đào tạo đã đươc thực hiên thường xuyên và co sự tham gia của GV, học sinh trong quá trình đào tạo.

Trường đã giám sát chặt chẽ vê viêc thực hiên kế hoạch và tiến độ tiến độ đào tạo.

b. Điểm yếu

Trường vẫn chưa co kế hoạch cụ thể viêc thu thập ý kiến đánh giá của GV, HS vê tiến độ, kế hoạch đào tạo.

c. Kế hoạch hành động ( vân đê cần cải tiến và biên pháp khắc phục điểm yếu)

Triển khai thu thập ý kiến đánh giá của GV, HS vê kế hoạch đào tạo. Đồng thời, thường xuyên định kỳ khảo sát, lây ý kiến vê kế hoạch đào tạo cũng như viêc thực hiên kế hoạch đào tạo để đảm bảo viêc giảng dạy và học tập đươc tôt hơn.

III. Kết quả đánh giá

Tên chi sôTrường tự đánh giá

Đạt Không đạt

Chi sô a X

28

Page 29: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

Chi sô b X

Chi sô c X

Điểm đánh giá tiêu chuân: 1 điểm

Tiêu chí 3 - Hoạt động dạy và học

Tiêu chuẩn 3.5. Tổ chức dạy nghê theo mục tiêu, nội dung chương trình dạy nghê đã đươc phê duyêt.

I. Đánh giá các chỉ số

Chỉ số a Các hoạt động dạy nghề được thực hiện theo mục tiêu, nội dung chương trình dạy nghề đã được phê duyệt và hàng năm rà soát, đánh giá mức độ phù hợp giữa các hoạt động dạy nghề với mục tiêu, nội dung chương trình dạy nghề đã được phê duyệt.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

01 03.03.a.01 – QĐ phê duyêt + các chương trình đào tạo

X

02 03.03.a.04 – Lịch trình giảng dạy X

03 03.03.a.06 - Thời khoa biểu, X

04 03.03.a.02 - Kế hoạch đào tạo hằng năm X

05 03.03.a.07 - Sổ lên lớp X

06 3.5.a.01. Sổ theo dõi hoạt động giảng dạy của Khoa

X

07 3.5.a.02. Báo cáo năm học hàng năm X

08 3.5.a.03 - Báo cáo chinh sửa chương trình đào tạo

X

09 3.5.a.04 – Báo cáo tiến độ kế hoạch đào tạo X

Các hoạt động dạy nghê của trường đươc thực hiên theo mục tiêu, nội dung chương trình dạy nghê đã đươc Hiêu trưởng phê duyêt và ban hành (03.03.a.01 – QĐ phê duyệt + các chương trình đào tạo). Vào đầu mỗi học kỳ, Khoa thực hiên xây dựng lịch trình giảng dạy, thời khoa biểu cho tât cả các lớp cụ thể đến tưng môn

29

Page 30: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

học, mô đun dựa theo kế hoạch đào tạo đã đươc thực hiên trước đo (03.03.a.04 – lịch trình giảng dạy, 03.03.a.06 - thời khóa biểu, 03.03.a.02 - Kế hoạch đào tạo).

Dựa vào tiến độ giảng dạy đã đươc Hiêu trưởng phê duyêt, Khoa Khách sạn đôn đôc, kiểm tra, nhắc nhở hoạt động dạy và học của GV và học sinh ( 03.03.a.07 - Sổ lên lớp). Nếu GV nghi do co viêc riêng thì khi bù phải đăng ký dạy bù, báo vê Khoa để Khoa quản lý.

Hàng năm trường đêu co báo cáo đánh giá vê tình hình hoạt động đào tạo sau mỗi năm học (03.05.a.02 - Báo cáo năm học hàng năm). Hiên tại, Khoa đã chủ động trong viêc xây dựng kế hoạch giảng dạy, kiểm soát và đánh giá mức độ phù hơp giữa hoạt động tổ chức dạy nghê với mục tiêu, nội dung chương trình dạy nghê thông qua báo cáo chinh sửa chương trình đào tạo và báo cáo tiến độ kế hoạch đào tạo. (3.5.a.03 - Báo cáo chỉnh sửa chương trình đào tạo, 3.5.a.04 – Báo cáo tiến độ kế hoạch đào tạo)

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô a: Đạt

Chỉ số b Trương có các hình thức và phương pháp dạy học tích cực khuyến khích phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và tinh thần hợp tác của ngươi học.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

01 03.05.b.01 – Các công văn, quyết định cử đi học tập bồi dưỡng

X

02 03.03.b.05 – Giáo án của giáo viên; X

03 03.05.b.02 – Các phiếu đánh giá dự giờ X

04 03.05.b.03 – Các bài giảng điên tử X

05 03.05.b.04 – Các báo cáo tiểu luận của sinh viên.

X

06 03.05.b.05 - Kế hoạch tập huân nghiêp vụ cho giáo viên

X

Viêc đổi mới và đa dạng hoa các phương pháp dạy học là nội dung trọng tâm của nhà trường đươc thể hiên trong báo cáo và phương hướng hàng tháng. Nhà trường đã và đang thực hiên theo phương pháp giảng dạy tích hơp. Hàng năm trường còn cử GV đi học, tập huân vê phương pháp dạy học mới tư các lớp dự án của Tổng cục dạy nghê, thường xuyên mở các lớp tập huân vê nâng cao năng lực sư phạm cho GV

30

Page 31: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

(03.05.b.01 – Các công văn, quyết định cử đi học tập bồi dưỡng (khoa sư phạm và của các Khoa)).

Hiên nay, trong trường đang áp dụng các phương pháp giảng dạy như: Phương pháp thuyết trình, phương pháp nêu vân đê, phương pháp thảo luận nhom, viết tiểu luận, bài tập lớn... Các phương pháp dạy học đo đã giúp học sinh chủ động hơn, tự tin hơn, phát triển năng lực tự học gop phần nâng cao chât lương đào tạo (03.03.b.05 – Giáo án của giáo viên; 03.05.b.02 – Các phiếu đánh giá dự giờ; 03.05.b.04 – Các bài giảng điện tử; 03.05.b.06 – Các báo cáo tiểu luận của sinh viên).

Nhà trường tổ chức tập huân vê viêc biên soạn giáo án tích hơp cho đội ngũ GV nhằm giúp GV nâng cao vê nghiêp vụ cũng như áp dụng phương pháp dạy học mới nâng cao năng lực tự học của HS-SV và nâng cao chât lương giảng dạy. (03.05.b.03 - Kế hoạch tập huấn nghiệp vụ cho giáo viên)

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô b : Đạt

Chỉ số c Định kỳ thu thập ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên, ngươi học nhằm tổng kết, đánh giá và phổ biến kinh nghiệm đổi mới phương pháp dạy và học.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

1 03.05.c.01 - Phiếu khảo sát cán bộ quản lý, GV, HS-SV vê đổi mới phương pháp dạy và học

X

2 03.05.c.02 – Kế hoạch khảo sát cán bộ quản lý, GV, HS-SV vê đổi mới phương pháp dạy và học

X

3 03.05.b.02 – Các phiếu đánh giá dự giờ X

4 03.05.c.03 – Các phiếu đánh giá của Ban giám khảo

X

Trong công tác đánh giá hiêu quả vê các phương pháp giảng dạy của các giảng viên, Khoa đã chưa tổ chức khảo sát phát phiếu điêu tra GV, HSSV vê mức độ phù hơp của hoạt động dạy nghê với mục tiêu, chương trình dạy nghê, mức độ hài lòng của HS-SV đôi với các mô đun, môn học của toàn bộ GV trong trường. (03.05.c.01 - Phiếu khảo sát cán bộ quản lý, GV, HS-SV về đổi mới phương pháp dạy và học; 03.05.c.02 – Kế hoạch khảo sát cán bộ quản lý, GV, HS-SV về đổi mới phương pháp dạy và học). Hiên tại, Khoa vẫn chưa xây dựng kế hoạch khảo sát người học

31

Page 32: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

và giáo viên vê đổi mới phương pháp dạy và học để nâng cao chât lương đào tạo của Khoa. Hiên tại, Khoa đã tiến hành dự giờ thường xuyên và dự giờ đột xuât, đồng thời đánh giá kết quả sử dụng các phương pháp giảng dạy tích cực, sử dụng giáo án điên tử trong giờ học đã gây hứng thú cho sinh viên. Hàng năm nhà trường đêu tổ chức hội giảng GV dạy giỏi gồm 2 vòng: vòng 1 là các Khoa tiến hành dự giờ toàn bộ GV trong Khoa để cùng nhau đong gop ý kiến vê phương pháp giảng dạy, kiến thức chuyên môn, kinh nghiêm giảng dạy nhằm nâng cao chât lương giảng dạy (03.05.b.02 - Các phiếu đánh giá dự giờ); vòng 2 là các Khoa sẽ chọn những GV dạy tích cực để tham gia hội giảng câp trường. Thông qua hội giảng các GV chia sẽ những phương pháp dạy học mới, tích cực hoa người học, các giáo án đêu đươc xây dựng theo giáo án tích cực, dạy học theo mô đun. (03.05.c.02-Các phiếu đánh giá của Ban giám khảo). Đây là môi trường để các GV chia sẻ học tập kinh nghiêm cùng nhau vê phương pháp giảng dạy..

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô c : Đạt

II. Đánh giá tiêu chuẩn sau khi mô tả 3 chỉ số

a. Điểm mạnh

Áp dụng các phương pháp dạy học tích cực hoá người học một cách hiêu quảCác hoạt động dạy nghê đươc thực hiên theo nội dung chương trình đã đươc phê

duyêt. Hàng năm đêu co báo cáo đánh giá hoạt động đào tạo của trường.Hàng năm nhà trường đêu tổ chức dự giờ các GV và Hội giảng câp trường để các

GV trao đổi kinh nghiêm trong phương pháp giảng dạy.

b. Điểm yếu

Trường chưa tổ chức hội thảo trao đổi vê phương pháp dạy học nhằm nâng cao chât lương giảng dạy, chi mới trao đổi kinh nghiêm thông qua dự giờ rút kinh nghiêm, thông qua hội giảng và các phiếu đánh giá của cán bộ quản lý, GV và HS-SV.

c. Kế hoạch hành động ( vân đê cần cải tiến và biên pháp khắc phục điểm yếu)

Trường sẽ xây dựng kế hoạch tổ chức Hội thảo trao đổi vê phương pháp dạy học để tạo điêu kiên cho GV trao đổi rút kinh nghiêm, nâng cao hiêu quả giảng dạy.

III. Kết quả đánh giá

Tên chi sôTrường tự đánh giá

Đạt Không đạt

Chi sô a X

32

Page 33: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

Chi sô b X

Chi sô c X

Điểm đánh giá tiêu chuân:2 điểm

Tiêu chí 3 - Hoạt động dạy và học

Tiêu chuẩn 3.6. Thực hiện phương pháp dạy học theo hướng tích cực hoá ngươi học, phát triển năng lực tự học và tinh thần hợp tác của ngươi học.

I. Đánh giá các chỉ số

Chỉ số a Thương xuyên tổ chức các hội nghị, hội thảo về đổi mới phương pháp, quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

1 3.6.a.1. Kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo vê đổi mới phương pháp, quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập hàng năm

X

2 3.6.a.2. Báo cáo kết quả hội nghị, hội thảo vê đổi mới phương pháp, quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập hàng năm

X

3 3.6.a.3- Quyết định sô 25/QĐ-CĐDLĐN X

Căn cứ vào quyết định sô 14/2007/QĐ - BLĐTBXH vê viêc ban hành quy chế thi, kiểm tra và công nhận tôt nghiêp trong dạy nghê hê chính quy, hiên nay Nhà trường co quy định thi, kiểm tra và công nhận tôt nghiêp trong dạy nghê hê chính quy (3.6.a.2 - Quyết định số 25/QĐ-CĐDLĐN).

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô a: Không đạt

Chỉ số b Thực hiện phương pháp, quy trình kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo hướng coi trọng đánh giá quá trình và phản hồi kịp thơi cho ngươi học.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

33

Page 34: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

01 3.6.a.3- Quyết định sô 25/QĐ-CĐDLĐN X

02 3.6.b.2 - Báo cáo kết quả công tác tổ chức thi, kiểm tra kết thúc môn học/môđun, học kỳ, học kỳ, thi tôt nghiêp của trường 2014

X

Nhà trường đã xây dựng quy chế thi và kiểm tra của trường trên cơ sở cụ thể hoa quy chế của Bộ (3.6.a.2 - Quyết định số 25/QĐ-CĐDLĐN), Sau khi kết thúc môn học, các HS-SV đủ điêu kiên đươc dự thi và kiểm tra kết thúc môn, sau 2 tuần các Khoa công bô kết quả cho HS-SV và co kế hoạch kiểm tra lần 2 kịp thời cho HS-SV thi rớt. (3.6.b.2 - Báo cáo kết quả công tác tổ chức thi, kiểm tra kết thúc môn học/môđun, học kỳ)

Qua đo các GV thực hiên đúng theo quy chế đã đê ra, đánh giá kết quả học tập của HS-SV theo hướng coi trọng quá trình, đảm bảo sô bài kiểm tra định kỳ, và phản hồi kịp thời cho HS-SV

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô b: Đạt

Chỉ số c Có biện pháp đánh giá kết quả học tập đảm bảo nghiêm túc, khách quan, phù hợp với phương thức đào tạo, hình thức học tập và đặc thù mô-đun, môn học.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

01 3.6.a.1.Quyết định sô 14/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24/5/2007 quy định vê Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tôt nghiêp trong dạy nghê hê chính quy

X

02 3.6.c.2 - Đê thi, Bài thi, bảng điểm kết quả X

Dựa trên cơ sở 3.6.a.1.Quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24/5/2007 quy định về Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy, quy trình tổ chức kiểm tra kết thúc môn học, mô dun, thi tôt nghiêp đươc nhà trường thực hiên nghiêm túc, khách quan tư viêc tổ chức kiểm tra, thi (ra đê thi, coi thi, châm thi, tổng hơp và thông báo kết quả. Các bài thi viết đươc rọc phách, do 2 GV châm độc lập. Thi vân đáp do 2 GV hỏi thi. Các bài thi thực hành đêu co mã hoa sản phâm, co biên bản châm thi do 2 giáo viên châm. Bảng điểm đươc niêm yết công khai tại Khoa và tại bảng thông báo của Đào tạo. (3.6.c.1 - Đề thi, Bài thi, bảng điểm kết quả)

34

Page 35: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô c: Đạt

II. Đánh giá tiêu chuẩn sau khi mô tả 3 chỉ số

a. Điểm mạnh

Quy trình kiểm tra đánh giá kết quả học tập của người học thể hiên tính nghiêm túc, công bằng. Các phương pháp kiểm tra đánh giá phù hơp với đặc thù môn học, phương thức, hình thức và mục tiêu đào tạo.

Kết quả học tập theo hướng coi trọng quá trình học và phản hồi kịp thời kết quả học tập cho người học.

b. Điểm yếu

Ngân hàng đê thi, kiểm tra chưa đươc xây dựng hoàn thiên ở tât cả các môn học.

c. Kế hoạch hành động ( vân đê cần cải tiến và biên pháp khắc phục điểm yếu)

Năm học 2013 – 2014, tổ chức xây dựng ngân hàng đê thi ở tât cả các môn học lý thuyết, trong đo ưu tiên các đê thi, kiểm tra trắc nghiêm.

Và xây dựng kế hoạch tổ chức hội thảo chuyên đê đổi mới phương pháp, quy trình kiểm tra đánh giá kết quả học tập gop phân tưng bước nâng cao chât lương đào tạo của nhà trường.

III. Kết quả đánh giá

Tên chi sôTrường tự đánh giá

Đạt Không đạt

Chi sô a X

Chi sô b X

Chi sô c X

Điểm đánh giá tiêu chuân: 1 điểm

Tiêu chí 3: Hoạt động dạy và học

Tiêu chuẩn 3.7. Nghiên cứu khoa học

I. Đánh giá các chỉ số

Chỉ số a Có chính sách và biện pháp khuyến khích cán bộ, giáo viên nghiên cứu khoa học.

Minh chứng

STT Mã minh chứng Co Không

35

Page 36: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

co

13.7.a.01. Quy định vê chế độ làm

viêc của giảng viênx

2 3.7.a.02.Quy chế chi tiêu nội bộ x

33.7.a.03. Quy chế vê hoạt động khoa

học và công nghê của Trườngx

43.7.a.04. Báo cáo hoạt động QLKH

& HTQT năm 2011, 2012, 2013x

53.7.a.05. Dự thảo vê định mức giờ

nghiên cứu khoa học đôi với giảng viênx

Quy định vê chế độ làm viêc của giảng viên nêu rõ sô tuần thực hiên nhiêm vụ NCKH của giảng viên, và chế độ miên, giảm giờ giảng đôi với giảng viên.

Quy chế chi tiêu nội bộ cũng đê cập đến hạn mức kinh phí cho mỗi hoạt động NCKH.

Ngoài ra các báo cáo hoạt động QLKH và HTQT hàng năm của phòng QLKH &HTQT đêu co đê xuât những biên pháp khuyến khích và nâng cao chât lương hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên.

Cuôi năm 2013 và đầu năm 2014, Phòng QLKH&HTQT đã đưa ra dự thảo vê định mức giờ nghiên cứu khoa học đôi với giảng viên, trong đo quy định rõ sô giờ chuân NCKH đôi với mỗi hoạt động khoa học công nghê của giảng viên, đồng thời đưa ra chế độ giảm giờ NCKH đôi với giảng viên nữ co con nhỏ, chuyển giờ NCKH đôi với giảng viên thưa giờ NCKH.

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô a : Đạt

Chỉ số b Có các kết quả nghiên cứu khoa học được ứng dụng trong công tác quản lý, nâng cao chất lượng dạy nghề và ứng dụng vào thực tiễn.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

01 3.7.b.01. Báo cáo kết quả nghiên cứu đánh giá nhu cầu học tiếng Anh (2012)

x

Hồ sơ thuyết minh đê tài x

36

Page 37: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

NCKH

Báo cáo ứng dụng x

Các nghiên cứu thực hiên nhằm nâng cao khả năng vận dụng tiếng Anh trong cơ quan đôi với các các bộ quản lý và giáo viên nhà trường, tạo môi trường học tập tiếng Anh năng động cho sinh viên trường.

Đã xây dựng đê án thành lập English zone. Khoa Lữ hành – hướng dẫn đã tiên phong trong viêc thành lập câu lạc bộ tiếng Anh Lữ hành – Hướng dẫn, tạo tiên đê cho các khoa khác tiến tới thành lập câu lạc bộ tiếng Anh của mình.

Sắp tới, Phòng QLKH&HTQT triển khai thực hiên đê tài nghiên cứu vận dụng kết quả khảo sát trước đây để thiết kế một môi trường làm viêc sử dụng tiếng Anh.

Tuy nhiên, năm 2010, 2011, 2013 chưa co đê tài nào đươc thực hiên và đưa vào nghiên cứu ứng dụng thực tiên.

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô b: Không đạt.

Chỉ số c Hàng năm có các bài báo, công trình nghiên cứu khoa học đăng trên các báo, tạp chí, các ấn phẩm khoa học quốc tế, trung ương và địa phương.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

Ngoài các bài báo của các cá nhân đươc đào tạo thạc sỹ và các luận văn thạc sỹ của những cá nhân này (trước và sau khi vào trường), Hiên Trường chưa co bài báo, công trình nghiên cứu khoa học nào đươc đăng trên các báo, tạp chí, các ân âm khoa học quôc tế, trung ương và địa phương.

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô c: Không đạt

II. Đánh giá tiêu chuẩn sau khi mô tả 3 chỉ số

a. Điểm mạnh

- Cán bộ khoa học và giảng viên nhà trường còn trẻ, năng động, năng lực nghiên cứu tôt, nhiêu giảng viên đã hoặc đang theo học chương trình thạc sỹ, tạo ra nhiêu cơ hội nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghê.

- Nhà trường cũng đã co nhiêu chính sách, chế độ khuyến khích giảng viên tham gia nhiêu hoạt động nghiên cứu khoa học, đồng thời cũng co những chế tài đôi với giảng viên không hoàn thành nhiêm vụ NCKH, điêu này giúp giảng viên co động lực

37

Page 38: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

hơn trong viêc thực hiên nhiêm vụ NCKH.

b. Điểm yếu

- Kinh phí NCKH còn hạn chế (5.000.000đ/ đê tài).

- Kế hoạch giảng dạy của giảng viên dày đặc (do thiếu giáo viên), nên thời gian để giảng viên thực hiên hoạt động NCKH còn hạn chế.

- Cán bộ quản lý khoa học còn tuy còn trẻ nhưng thiếu kinh nghiêm, chưa đươc đào tạo bài bản vê công tác quản lý khoa học và NCKH.

- Giáo viên thưa giờ giảng rât nhiêu, nên họ châp nhận bị trư giờ giảng do không hoàn thành nhiêm vụ NCKH, chứ không muôn dành thời gian NCKH với kinh phí thâp.

c. Kế hoạch hành động ( vân đê cần cải tiến và biên pháp khắc phục điểm yếu)

- Cân đôi kinh phí để tăng nguồn kinh phí cho hoạt động Khoa học của trường.

- Nâng các chế tài xử lý đôi với giảng viên không hoàn thành nhiêm vụ NCKH.

- Tăng cường trách nhiêm quản lý, đôn đôc của lãnh đạo Khoa vê viêc thực hiên nhiêm vụ NCKH của giảng viên.

- Cử cán bộ quản lý khoa học tham gia các khoa đào tạo vê quản lý khoa học, thực hiên học hỏi kinh nghiêm của các trường bạn vê hoạt động nghiên cứu khoa học và các chế độ giờ giảng đôi với hoạt động NCKH của giảng viên.

III. Kết quả đánh giá

Tên chi sôTrường tự đánh giá

Đạt Không đạt

Chi sô a x

Chi sô b x

Chi sô c x

Điểm đánh giá tiêu chuân: 1 điểm

Tiêu chí 3: Hoạt động dạy và học

Tiêu chuẩn 3.8. Hợp tác quốc tế

I. Đánh giá các chỉ số

38

Page 39: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

Chỉ số a Tham gia các dự án nghiên cứu và chuyển giao công nghệ do các tổ chức quốc tế triển khai, góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế, xã hội của địa phương, ngành hoặc cả nước.

Minh chứng

STT Mã minh chứng Co Không co

13.8.a.01. Danh sách các cán bộ,

giảng viên tham gia khoa đào tạo của dự án VIE/031 (2011, 2012, 2013)

x

2

3.8.a.02. Kế hoạch tổ chức lớp bồi dưỡng Kỹ năng mêm do cô Corry Ehlen – tổ chức PUM Hà Lan – thực hiên (2012, 2013)

x

3 3.8.a.03. Văn kiên dự án VIE/031 x

43.8.a.04. Báo cáo kết quả lớp bồi

dưỡng Kỹ năng mêm của dự án PUM (2012, 2013)

x

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô a : Đạt

Chỉ số b Có liên kết đào tạo hoặc triển khai các hoạt động hợp tác với các trường nước ngoài, các tổ chức quốc tế để trao đổi kinh nghiệm, nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ, giáo viên của trường.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

01 3.8.b.01. Biên bản ghi nhớ giữa DVTC và Học viên công nghê Southbank (2011)

x

3.8.b.02. Biên bản ghi nhớ giữa DVTC và Học viên Kỹ thuật Tây Úc (2012)

x

3.8.b.03. Biên bản ghi nhớ giữa DVTC và Trung tâm giáo dục Thụy Sỹ (2013) x

x

39

Page 40: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

3.8.a.03. Văn kiên dự án VIE/031

x

3.8.b.04. Hơp đồng, kế hoạch đào tạo nghiêp vụ cho khách sạn Lotus – Lào.

Co tổng hơp thông tin vê liên kết đào tạo hoặc triển khai các hoạt động hơp tác với các trường nước ngoài, các tổ chức quôc tế: đôi tương liên kết, thời gian thực hiên, nội dung hoạt động cụ thể ... (trong thời gian 03 năm trước năm kiểm định đến thời điểm đánh giá tại năm kiểm định)

- Co Báo cáo đánh giá kết quả liên kết đào tạo hoặc triển khai các hoạt động hơp tác với các trường nước ngoài, các tổ chức quôc tế

- Trong thời gian 03 năm trước năm kiểm định đến thời điểm đánh giá tại năm kiểm định trường đã co ít nhât một thỏa thuận/hơp đồng liên kết đào tạo hoặc triển khai các hoạt động hơp tác với trường nước ngoài, tổ chức quôc tế

- Kết quả liên kết đào tạo hoặc triển khai các hoạt động hơp tác với các trường nước ngoài, các tổ chức quôc tế: cán bộ, giáo viên đươc học kinh nghiêm quôc tế, nâng cao năng lực chuyên môn

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô b: Đạt.

Chỉ số c Kết quả của các hoạt động hợp tác quốc tế góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, phát triển nguồn lực về tài chính, cơ sở vật chất và trang thiết bị cho trường.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

- Co Báo cáo vê kết quả thực hiên các dự án nghiên cứu và chuyển giao công nghê (trong thời gian 03 năm trước năm kiểm định đến thời điểm đánh giá tại năm kiểm định)

- Co Báo cáo đánh giá kết quả liên kết đào tạo hoặc triển khai các hoạt động hơp tác với các trường nước ngoài, các tổ chức quôc tế (trong thời gian 03 năm trước năm kiểm định đến thời điểm đánh giá tại năm kiểm định)

- Kết quả của các hoạt động hơp tác quôc tế đã gop phần: nâng cao chât lương

40

Page 41: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý hoặc/và phát triển nguồn lực vê tài chính, cơ sở vật chât, trang thiết bị cho trường

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô c: Đạt

II. Đánh giá tiêu chuẩn sau khi mô tả 3 chỉ số

a. Điểm mạnh

- Cán bộ khoa học và giảng viên nhà trường còn trẻ, năng động, năng lực nghiên cứu tôt, nhiêu giảng viên đã hoặc đang theo học chương trình thạc sỹ, tạo ra nhiêu cơ hội nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghê.

- Nhà trường cũng đã co nhiêu chính sách, chế độ khuyến khích giảng viên tham gia nhiêu hoạt động nghiên cứu khoa học, đồng thời cũng co những chế tài đôi với giảng viên không hoàn thành nhiêm vụ NCKH, điêu này giúp giảng viên co động lực hơn trong viêc thực hiên nhiêm vụ NCKH.

b. Điểm yếu

c. Kế hoạch hành động ( vân đê cần cải tiến và biên pháp khắc phục điểm yếu)

III. Kết quả đánh giá

Tên chi sôTrường tự đánh giá

Đạt Không đạt

Chi sô a x

Chi sô b x

Chi sô c x

Điểm đánh giá tiêu chuân: 2 điểm.

Tiêu chí 4: Giáo viên và cán bộ quản lý

Tiêu chuẩn 4.1. Trường có đội ngũ giáo viên cơ hữu (bao gồm cả số giáo viên kiêm nhiệm được quy đổi thành giáo viên làm việc toàn thời gian) đủ về số lượng, phù hợp về cơ cấu để thực hiện chương trình dạy nghề.

I. Đánh giá các chỉ số

Chỉ số a Đảm bảo tất cả các môn học, mô-đun, nghề có đủ số lượng giáo viên đứng lớp.

Minh chứng

41

Page 42: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

STT Mã minh chứng Co Không co

14.1.a.01. Kế hoạch đào tạo của

Trường (2011, 2012)x

24.1.a.02. Kế hoạch đào tạo của

Trường (2013, 2014)x

34.1.a.03. Báo cáo tuyển sinh các

nămx

4 4.1.a.04. Thời khoa biểu x

Do mới đi vào hoạt động và chưa co kinh nghiêm, nên năm 2011 và 2012, trường không xây dựng kế hoạch đào tạo bài bản . Tư năm 2013, nhà trường bắt đầu xây dựng kế hoạch đào tạo cho tưng nghê theo tưng học kỳ, năm học. Dựa trên các kế hoạch của các Khoa, sự phân công giảng dạy các môn học của các Khoa, Phòng đào tạo xây dựng kế hoạch chung và thể hiên trên thời khoa biểu chung của trường.( 4.1.a.02 - Kế hoạch đào tạo của trường, 4.1.a.04 – Thời khóa biểu).

Hiên nay sô lương GV của khoa là .... (trong đo cơ hữu 9, thinh giảng ...), sô lương HS-SV tính đến tháng 03 năm 2014 là 180, sô lương GV cơ hữu vẫn thiếu tuy nhiên khoa vẫn đảm bảo sô lương GV phụ trách các mo đun, môn học. (4.1.a.03. Báo cáo tuyển sinh các năm )

Hiên nay, Tỷ lê giáo viên giảng dạy và sô lương học sinh, sinh viên trong lớp đúng theo quy định: Lớp học lý thuyết không quá 35 học sinh, sinh viên. Lớp học thực hành không quá 18 học sinh. (4.1.a.03. Báo cáo tuyển sinh các năm )

Tuy vậy, do thiếu kinh nghiêm nên các khoa vẫn chưa quen với viêc xây dựng kế hoạch giáo viên, chưa đủ cho các năm 2011, 2012, nên chi sô này vẫn chưa đạt theo yêu cầu.

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô a : Không Đạt

Chỉ số b Đảm bảo tỉ lệ học sinh/giáo viên theo quy định chung.

Minh chứng

STT Mã minh chứng Co Không co

14.1.a.01. Kế hoạch đào tạo của

Trường (2011, 2012)x

2 4.1.a.02. Kế hoạch đào tạo của x

42

Page 43: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

Trường (2013, 2014)

34.1.a.03. Báo cáo tuyển sinh các

nămx

4 4.1.a.04. Thời khoa biểu x

Trong báo cáo tuyển sinh co nêu rõ sô lương học sinh quy đổi tưng năm. (4.1.a.03. Báo cáo tuyển sinh các năm)

Thông kê tỷ lê SV/GV quy đổi qua các năm là 17%, vẫn đảm bảo theo quy định. (4.1.a.03. Báo cáo tuyển sinh các năm, 4.1.a.02. Kế hoạch đào tạo của Trường)

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô b: Đạt.

Chỉ số c Đảm bảo mọi giáo viên chuyên nghiệp có số giờ giảng dạy không vượt quá 1/2 số giờ tiêu chuẩn; giáo viên kiêm chức có số giờ giảng dạy không vượt quá 1/3 số giờ tiêu chuẩn.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

1 4.1.c.01. Thông kê giờ giảng các năm

x

2 4.1.c.02. Báo cáo đào tạo các năm

x

Thể hiên qua bảng thông kê giờ giảng các năm và báo cáo đào tạo của mỗi năm học, hầu hết các giáo viên chuyên nghiêp đêu co sô giờ dạy vươt quá ½ sô giờ tiêu chuân, đôi với giáo viên kiêm chức đảm bảo sô giờ dạy không vươt quá 1/3 sô giờ tiêu chuân.

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô c: Không Đạt

II. Đánh giá tiêu chuẩn sau khi mô tả 3 chỉ số

a. Điểm mạnh

- Cán bộ quản lý và giảng viên nhà trường còn trẻ, năng động, năng lực nghiên cứu tôt.

- Nhà trường co nhiêu cơ hội học tập tư những trường nghê đi trước vê kinh nghiêm xây dựng kế hoạch đào tạo, kế hoạch giáo viên.

b. Điểm yếu

- Do còn non trẻ và thiếu kinh nghiêm nên viêc thực hiên xây dựng kế hoạch giáo viên và kế hoạch đào tạo mỗi kỳ của những năm đầu chưa đươc tôt.

43

Page 44: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

- Do chế độ tiên lương và các chính sách còn hạn chế

c. Kế hoạch hành động ( vân đê cần cải tiến và biên pháp khắc phục điểm yếu)

- Tăng cường tuyển dụng giáo viên cơ hữu;

- Tập huân cho giáo viên vê viêc xây dựng kế hoạch giáo viên của họ và của tưng khoa.

III. Kết quả đánh giá

Tên chi sôTrường tự đánh giá

Đạt Không đạt

Chi sô a x

Chi sô b x

Chi sô c x

Điểm đánh giá tiêu chuân: 0 điểm

Tiêu chí 4: Giáo viên và cán bộ quản lý

Tiêu chuẩn 4.2. Đội ngũ giáo viên đạt chuẩn về trình độ được đào tạo, chuẩn về năng lực nghề nghiệp và đáp ứng yêu cầu giảng dạy của trường.

I. Đánh giá các chỉ số

Chỉ số a Toàn bộ đội ngũ giáo viên đảm bảo đạt chuẩn trở lên về trình độ được đào tạo và nghiệp vụ sư phạm theo qui định; giáo viên dạy thực hành đạt chuẩn về kỹ năng thực hành nghề theo quy định.

Minh chứng

STT Mã minh chứng Co Không co

14.2.a.01. Danh sách trích ngang giáo

viên (giáo viên cơ hữu) và cán bộ quản lý

x

24.2.a.02. Hồ sơ quản lý cán bộ đôi

với giáo viên (giáo viên cơ hữu)x

34.2.a.03. Hồ sơ quản lý giáo viên

thinh giảng (2013)x

Danh sách trích ngang giáo viên co ghi rõ họ tên, trình độ đào tạo, trình độ

44

Page 45: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

nghiêp vụ sư phạm, trình độ tin học, ngoại ngữ. Tuy nhiên danh sách và hồ sơ quản lý giáo viên chi thể hiên đôi với giáo viên cơ hữu và cán bộ quản lý noi chung, không đê cập đến cán bộ quản lý co tham gia giảng dạy, và không thể hiên môn học, mô-đun mà giáo viên phụ trách. (4.2.a.01. Danh sách trích ngang giáo viên , 4.2.a.02Hồ sơ quản lý cán bộ đôi với giáo viên)

Hồ sơ quản lý giáo viên cho thây tât cả giáo viên đêu co bằng đại học trở lên, phù hơp với môn học, mô-đun giảng dạy. Tuy nhiên đôi với giáo viên giảng dạy nghiêp vụ, chi co 02 giáo viên co đủ điêu kiên vê bằng đại học sư phạm kỹ thuật phù hơp với nghê giảng dạy. Tât cả các giáo viên đêu co đủ điêu kiên vê nghiêp vụ sư phạm hoặc sư phạm dạy nghê theo yêu cầu.

Hiên chưa co báo cáo, nhận xét chính thức nào vê đánh giá kỹ năng nghê của các giáo viên (chi co các phiếu trình báo cáo tình hình kỹ năng nghê không đáp ứng đươc tiêu chuân thông tư 30)

Đôi với giáo viên thinh giảng, hiên chi co Hồ sơ quản lý giáo viên thinh giảng năm 2013, các năm khác còn thiếu.

Vậy nên chi sô này vẫn chưa đạt theo yêu cầu.

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô a : Không Đạt

Chỉ số b Toàn bộ đội ngũ giáo viên đảm bảo đạt chuẩn về năng lực chuyên môn, ngoại ngữ, tin học theo qui định.

Minh chứng

STT Mã minh chứng Co Không co

14.2.a.01. Danh sách trích ngang giáo

viên (giáo viên cơ hữu) và cán bộ quản lý

x

24.2.a.02. Hồ sơ quản lý cán bộ đôi

với giáo viên (giáo viên cơ hữu)x

34.2.a.03. Hồ sơ quản lý giáo viên

thinh giảng (2013)x

Đội ngũ GV của trường đảm bảo giảng dạy đúng chuyên ngành đươc đào tạo, đa sô đêu đươc đào tạo tư các trường Cao đẳng, đại học sư phạm kỹ thuật, đảm bảo đạt chuân vê chuyên môn của các nghê. (4.2.a.01 - Danh sách trích ngang giáo viên (giáo viên cơ hữu) và cán bộ quản lý).

45

Page 46: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

Tuy nhiên vê trình độ ngoại ngữ còn hạn chế, đa sô các GV chi sử dụng ngoại ngữ để tra cứu tài liêu, vê mặt giao tiếp còn yếu. Vê tin học đa sô các GV đêu sử dụng đươc tin học để soạn thảo văn bản, soạn giáo trình, giáo án và trình chiếu bài giảng, truy cập mạng tra cứu internet, và thiết kế bài giảng điên tử để giờ giảng đươc sinh động hơn.

Các giáo viên dạy nghiêp vụ vẫn chưa đạt tiêu chuân theo thông tư 30 (hiên nay chi co 2 giáo viên đạt tiêu chuân)

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô b: Không Đạt.

Chỉ số c Có ít nhất 60% số giáo viên dạy cả lý thuyết và thực hành nghề.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

1 4.2.c.01. Chương trình đào tạo các nghê

x

2 4.2.c.02. Kế hoạch đào tạo các năm

x

Kế hoạch đào tạo thể hiên rõ giáo viên nào dạy môn học gì, và chương trình đào tạo các môn học thể hiên rõ môn học đo co bao nhiêu giờ lý thuyết, bao nhiêu giờ thực hành. Tât cả các giáo viên (28 giáo viên) đêu giảng dạy các môn học co cả lý thuyết và thực hành. Đạt 100%.

Tuy nhiên, hiên trường chưa co danh sách các giáo viên đạt chuân trở lên vê trình độ đươc đào tạo, giáo viên dạy thực hành chuân vê kỹ năng nghê theo quy định.

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô c: Không Đạt

II. Đánh giá tiêu chuẩn sau khi mô tả 3 chỉ số

a. Điểm mạnh

- Cán bộ quản lý và giảng viên nhà trường đêu đươc đào tạo tư trình độ đại học trở lên, hăng say và tích cực trong viêc giảng dạy.

- Các giáo viên thinh giảng tư các trường khác, hoặc tư doanh nghiêp đêu co kinh nghiêp lâu năm, nhât là kinh nghiêm thực tế trong ngành.

- Các giáo viên đêu đươc đào tạo nghiêp vụ sư phạm dạy nghê và đêu vận dụng những phương pháp dạy nghê hiên đại.

- Nhiêu giáo viên đươc bồi dưỡng nghiêp vụ ở trong nước và quôc tế, hiểu vê thực tế, vững vê tay nghê.

b. Điểm yếu

46

Page 47: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

- Do Thông tư đưa ra tư năm 2010 nên khả năng tuyển dụng giáo viên đủ vê tiêu chuân kỹ năng nghê rât kho, thậm chí đến hiên tại.

- Chưa co chính sách đánh giá trình độ kỹ năng nghê đôi với những giáo viên chưa đủ điêu kiên thông tư 30.

c. Kế hoạch hành động ( vân đê cần cải tiến và biên pháp khắc phục điểm yếu)

- Xây dựng và thực hiên chính sách đánh giá trình độ kỹ năng nghê đôi với giáo viên để xếp bậc tay nghê tương đương cho giáo viên.

- Bồi dưỡng thêm ngoại ngữ cho giáo viên để co thể tham gia giảng dạy các chương trình quôc tế.

III. Kết quả đánh giá

Tên chi sôTrường tự đánh giá

Đạt Không đạt

Chi sô a x

Chi sô b x

Chi sô c x

Điểm đánh giá tiêu chuân: 0 điểm

Tiêu chí 4: Hoạt động dạy và học

Tiêu chuẩn 4.3. Giáo viên thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và đảm bảo chất lượng.

I. Đánh giá các chỉ số

Chỉ số a: Giáo viên thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ giảng dạy theo thời khóa biểu của trường và đảm bảo yêu cầu chất lượng.

Minh chứng

ST

T

Mã minh chứng Co Không

co

01 4.3.a.1. QĐ phê duyêt các chương trình đào

tạo

X

02 4.3.a.2.Kế hoạch đào tạo các năm X

03 4.3.a.3. Tiến độ đào tạo X

47

Page 48: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

04 4.3.a.4. Lịch trình giảng dạy của Khoa X

05 4.3.a.5. Kế hoạch đào tạo chi tiết cho tưng

môn học, mô-đun

X

06 4.3.a.6. Thời khoa biểu X

07 4.3.a.7. Sổ lên lớp X

Năm học 2013-2014 mặc dù giáo viên vẫn còn dạy nhiêu cơ sở, cơ sở Hòa Vang

khá xa, thời gian di chuyển giữa các cơ sở tôn nhiêu và điêu kiên máy moc, thiết bị

phục vụ dạy học còn hạn chế nhưng giáo viên vẫn đảm bảo các yêu cầu nhiêm vụ

của mình. Hồ sơ bài giảng đầy đủ, dạy theo thời khoa biểu của nhà trường. Hoàn

thành môn học theo tiến độ, đảm bảo đúng tiến độ đào tạo chung của khoa cũng như

toàn trường. Nộp hồ sơ sổ sách và bảng điểm đảm bảo để hoàn thành kết quả cho

khoa đầu tiên tôt nghiêp ra trường.

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô a : Đạt

Chỉ số b: Giáo viên tham gia nghiên cứu khoa học gắn với chuyên môn và cải tiến phương pháp dạy học.

Minh chứng

ST

T

Mã minh chứng Co Không

co

1 Danh sách đê tài nghiên cứu

khoa học và giáo viên tham gia

x

2 Đê tài, luận văn thạc sĩ, luận

văn tiến sĩ, sáng kiến vê phương

pháp giảng dạy, cải tiến hoặc tự

làm thiết bị, mô hình dạy học...

x

3 Bài tham luận trong các hội

thảo khoa học

x

48

Page 49: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

Vưa thực hiên công tác giảng dạy và tham gia kiêm nhiêm nhiêu lĩnh vực như

chủ nhiêm lớp, đoàn trường, quản lý phòng thực hành… nhưng giáo viên vẫn thực

hiên tôt công tác nghiên cứu khoa học của mình.

Tham gia biên soạn và hoàn thành giáo trình nghiêp vụ để đưa vào giảng dạy như

nghiêp vụ lê tân, nghiêp vụ buồng.

Tham gia các buổi tham luận, hội thảo khoa học do nhà trường tổ chức.

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô b: Đạt.

Chỉ số c: Giáo viên tham gia các hoạt động phổ biến thông tin và chuyển giao công nghệ, áp dụng thành tựu khoa học – công nghệ vào thực tế.

Minh chứng

ST

T

Mã minh chứng Co Không

co

1 4.3.b.01. Danh sách Giáo viên

tham gia chuyển giao phần mêm

quản lý khách sạn Smile và Click

x

- Co báo cáo vê hoạt động phổ biến thông tin và chuyển giao công nghê, áp dụng

thành tựu khoa học - công nghê vào thực tế (sản xuât, kinh doanh, dịch vụ) trong

thời gian 3 năm trước năm kiểm định đến thời điểm kiểm định.

- Danh sách các hoạt động phổ biến thông tin và chuyển giao công nghê, áp dụng

thành tựu khoa học - công nghê vào thực tế và giáo viên tham gia trong thời gian 3

năm kiểm định và năm kiểm định

- Tổng sô giáo viên cơ hữu tham gia hoạt động phổ biến thông tin và chuyển

giao công nghê, áp dụng thành tựu khoa học - công nghê vào thực tế trong thời gian

3 năm trước năm kiểm định đến thời điểm kiểm định chiếm ít nhât 50% tổng sô giáo

viên cơ hữu;

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô c: Đạt.

49

Page 50: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

II. Đánh giá tiêu chuẩn sau khi mô tả 3 chỉ số

a. Điểm mạnh

- Thực hiên giảng dạy nhiêu cơ sở, máy moc còn hạn chế ( máy chiếu còn thiếu,

chât lương máy chiếu mờ), mươn máy chiếu nơi dạy nơi. Nhưng giáo viên vẫn tham

gia giảng dạy đúng lịch trình và đảm bảo chât lương đào tạo cho sinh viên.

- Văn phòng làm viêc của giáo viên chưa đảm bảo ( các khoa tập trung một

phòng), thiếu máy in, máy tính nhưng giáo viên vẫn đảm bảo hồ sơ bài giảng ( giáo

án, lịch trình giảng dạy, bài giảng, sổ tay giáo viên) đầy đủ trước khi đến lớp.

- Nộp đê và nộp điểm đúng tiến độ

b. Điểm yếu

- Bên cạnh công tác giảng dạy giáo viên còn thực hiên nhiêu công viêc kiêm

nhiêm nên không co nhiêu thời gian tập trung nghiên cứu khoa học. Sô lương nghiên

cứu khoa học còn thâp.

- Phương pháp dạy học chính vẫn là thuyết trình và bài tập nhom tuy nhiên chưa

phát huy hết hoạt động nhom cho sinh viên vì cơ sở vật chât và phương tiên giảng

dạy hạn chế.

c. Kế hoạch hành động ( vân đê cần cải tiến và biên pháp khắc phục điểm yếu)

- Giảm công viêc kiêm nhiêm tạo điêu kiên và thời gian cho giáo viên hoạt động

nghiên cứu khoa học

- Tạo nhiêu điêu kiên cho giáo viên tham gia nhiêu khoa học bổ ích, kịp thời để nắm

bắt các chương trình mới như các khoa học VTOS mới và nhiêu khoa học khác.

- Trang bị đầy đủ thiết bị thiết yếu để giáo viên hoàn thành công viêc của mình như

mỗi khoa trang bị máy in chât lương, máy photocopy, máy vi tính cá nhân.

III. Kết quả đánh giá

Tên chi sôTrường tự đánh giá

Đạt Không đạt

Chi sô a x

Chi sô b x

50

Page 51: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

Chi sô c x

Điểm đánh giá tiêu chuân: 3 điểm

Tiêu chí 4: Hoạt động dạy và học

Tiêu chí 4: Hoạt động dạy và học

Tiêu chuẩn 4.4: Có kế hoạch và thực hiện thường xuyên việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên.

I. Đánh giá các chỉ số

Chỉ số a: Hàng năm nhà trường có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên; mỗi giáo viên có kế hoạch học tập bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

1 04.04.a.1 - Kế hoạch hộc tập bồi dưỡng của trường các năm 2013, 2014

X

2 04.04.a.02 – Phiếu trình đi học lớp nghiệp vụ sư phạm chuẩn hóa cho đội ngũ GV năm 2013,2014

X

Mô tả, phân tích đánh giá những minh chứng phù hơp với nội hàm liên quan đến chi sô a.

Hàng năm nhà trường đêu co kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ GV vê nghiêp vụ chuyên môn, ngoại ngữ, tin học. Vào đầu năm học các Phòng, Khoa, bộ môn đêu phổ biến cho các GV đăng ký tham gia học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ. Trên cơ sở đo nhà trường đã xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý hàng năm trình sở nội vụ phê duyêt.

Ngoài ra, nhà trường còn tổ chức lớp bồi dưỡng chuân hoa nghiêp vụ sư phạm của GV cho các GV co chứng chi sư phạm bậc 2 và các GV mới tuyển dụng

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô a: Đạt

Chỉ số c: Có kế hoạch và tổ chức cho đội ngũ giáo viên đi thâm nhập thực tế

51

Page 52: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

hàng năm để bổ sung kinh nghiệm nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu giảng dạy.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

1 04.04.c.01 - Danh sách sinh viên thực tập tốt nghiệp của các Khoa năm 2013, 2014

x

2 04.04.c.02 - Bảng phân công giáo viên theo dõi học sinh thực tập năm 2013, 2014

x

3 04.04.c.03 – Báo cáo của giáo viên về việc đến tham quan, thâm nhập thực tế

x

Mô tả, phân tích đánh giá những minh chứng phù hơp với nội hàm liên quan đến chi sô c.

Đôi với GV dạy nghê viêc thâm nhập thực tế bổ sung kinh nghiêm là viêc làm tât yếu và thường xuyên. Hàng năm nhà trường đêu co kế hoạch cử GV đi thực tế tại các công ty, các trường co liên kết với trường trong viêc giảng dạy và quản lý học sinh thông qua các đơt thực tập sản xuât của HS-SV, đây là dịp GV co cơ hội tìm hiểu các công nghê mới vổ sung kiến thức chuyên môn cho bản thân cũng như nâng cao chât lương giảng dạy.

Bên cạnh đo các Khoa cũng cử các GV tham quan thực tế tại các doanh nghiêp, các đơn vị sản xuât để học tập kinh nghiêm

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô c Đạt

II. Đánh giá tiêu chuẩn sau khi mô tả 3 chỉ số

a. Điểm mạnh

Nhà trường rât chú trọng đến viêc cho giảng viên đi học và thực tế tại doanh nghiêp. Trên thực tế hàng năm nhà trường và giảng viên đêu thực hiên công viêc này

b. Điểm yếu

Dù nhà trường co lên kế hoạch và giảng viên co đi học và đi thực tế như Phòng TCHC chưa co kinh nghiêm lưu trữ nên làm thât thoát giây tờ các năm 2011, 2012.

Khoa chưa co giáo vụ vào các năm trước nên viêc lưu giây tờ không biết trách nhiêm của ai.

52

Page 53: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

Chi co các giây tờ năm 2013và 2014

c. Kế hoạch hành động ( vân đê cần cải tiến và biên pháp khắc phục điểm yếu)

Nên chú trọng công tác lưu trữ hồ sơ, giây tờ.

Giáo vụ các khoa nên học các khoa này vì thực tế giáo vụ cũng chưa co chuyên môn trong lãnh vực này

III. Kết quả đánh giá

Tên chi sôTrường tự đánh giá

Đạt Không đạt

Chi sô a x

Chi sô c x

Điểm đánh giá tiêu chuân: ( 1 điểm)

Tiêu chí 5.Chương trình và giáo trình

Tiêu chuẩn 5.1: Chương trình dạy nghề của trường được xây dựng, điều chỉnh theo chương trình khung của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, thể hiện được mục tiêu đào tạo của trường.

I. Đánh giá các chỉ số

Chỉ số a: 100% chương trình dạy nghề được xây dựng, điều chỉnh theo chương trình khung của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc biên soạn lại trong 5 năm trở lại đây.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

1 5.1.a.01- Quyết định ban hành chương trình và Chương trình đào tạo chi tiết nghê

(+ Cao đẳng: QT khách sạn sô 51/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; QT nhà hàng sô 47/QĐ-CĐDLĐN ngày 24.7.2010; QT lữ hành sô 52/ QĐ-

x

53

Page 54: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

CĐDLĐN ngày 14.7.2010 ; Hướng dẫn du lịch sô 49/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; KT CBMA sô 46/QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010

+ Trung câp: NV nhà hàng sô 48/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; Hướng dẫn du lịch sô 50/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; KTCBMA sô 45/QĐ-CDDLĐN ngày 14.7.2010;)

2 5.1.a.02 - Chương trình Sơ câp nghê: NV lê tân sô 56/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; NV nhà hàng sô 57/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; NV buồng sô 55/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; Pha chế đồ uông sô 58/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; CBMA sô 60/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010)

x

3 5.1.a.03 - Danh mục các môn học/mô đun hê CĐ nghê, TC nghê đã đươc chinh sửa trong năm 2012

x

4 5.1.a.04 - Kế hoạch chinh sửa toàn bộ chương trình đào tạo của nhà Trường, KH sô 118/KH-CĐDLĐN ngày 20.5.2013

x

Mô tả, phân tích đánh giá những minh chứng phù hơp với nội hàm liên quan đến chi sô a.

Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Chế biến mon ăn, Quản trị Nhà hàng hê Cao đẳng, Kỹ thuật Chế biến mon ăn, Nghiêp vụ Nhà hàng hê Trung câp cũng như Sơ câp nghê của Trường mới đươc xây dựng năm 2010 (5.1.a.01- Quyết định ban hành chương trình và Chương trình đào tạo chi tiết nghề Cao đẳng QT khách sạn sô 51/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; QT nhà hàng sô 47/QĐ-CĐDLĐN ngày 24.7.2010; QT lữ hành sô 52/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010 ; Hướng dẫn du lịch sô

54

Page 55: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

49/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; KT CBMA sô 46/QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010;Trung cấp: NV nhà hàng sô 48/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; Hướng dẫn du lịch sô 50/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; KTCBMA sô 45/QĐ-CDDLĐN ngày 14.7.2010; 5.1.a.02 - Chương trình Sơ cấp nghề: NV lễ tân số 56/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; NV buồng số 55/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010)

- Trong năm 2012 nhà trường đã tổ chức chinh sửa các môn học cho phù hơp với yêu cầu đào tạo cho phù hơp với thực tiên (5.1.a.03 - Danh mục các môn học/mô đun hệ CĐ nghề đã được chỉnh sửa trong năm 2012)

- Danh mục 12 môn học/mô đun hê CĐ, TC nghê đã đươc chinh sửa trong năm 2012: NV lê tân; NV Buồng; KT Chế biến mon ăn; Tiếng anh CN nhà hàng; Tiến trình LSVN; Tâm lý khách du lịch; Tổng quan du lịch; Văn hoa âm thực; Tiếng anh CN lữ hành; Đại cương LSVN; Kỹ năng giao tiếp; Quan hê chăm soc KH

- Năm 2013, để đảm bảo chương trình phù hơp với nhu cầu của xã hội, doanh nghiêp, Nhà trường đã co kế hoạch chinh sửa toàn bộ chương trình đào tạo của nhà Trường (5.1.a.04 - Kế hoạch chỉnh sửa toàn bộ chương trình đào tạo của nhà Trường, KH số 118/KH-CĐDLĐN ngày 20.5.2013)

- Năm 2014, để đảm bảo chương trình phù hơp với nhu cầu của xã hội, doanh nghiêp, Nhà trường tiếp tục chinh sửa chương trình đào tạo của nhà Trường.

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô a Đạt ( Đạt/Không đạt)

Chỉ số b: Có đầy đủ chương trình dạy nghề cho các nghề mà trường đào tạo.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

1 5.1.b.01- Quyết định ban hành chương trình và Chương trình đào tạo chi tiết nghê (+ Cao đẳng: QT khách sạn sô 51/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; QT nhà hàng sô 47/QĐ-CĐDLĐN ngày 24.7.2010; QT lữ hành sô 52/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010 ; Hướng dẫn du lịch sô 49/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; KT CBMA sô 46/QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010

x

55

Page 56: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

+ Trung câp: NV nhà hàng sô 48/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; Hướng dẫn du lịch sô 50/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; KTCBMA sô 45/QĐ-CDDLĐN ngày 14.7.2010;)

2 5.1.b.02 - Chương trình Sơ câp nghê: NV lê tân sô 56/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; NV nhà hàng sô 57/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; NV buồng sô 55/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; Pha chế đồ uông sô 58/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; CBMA sô 60/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010)

x

Mô tả, phân tích đánh giá những minh chứng phù hơp với nội hàm liên quan đến chi sô b.

Tât cả các chương trình của nghê Kỹ thuật Chế biến mon ăn, Quản trị Nhà hàng hê Cao đẳng, Kỹ thuật Chế biến mon ăn, Nghiêp vụ Nhà hàng hê Trung câp và Sơ câp nghê Nghiêp vụ KT Chế biến mon ăn, Nghiêp vụ Bàn và NV Pha chế đồ uông đang đươc đào tạo tại trường đêu co đầy đủ chương trình khung và chương trình chi tiết (5.1.b.01- Quyết định ban hành chương trình và Chương trình đào tạo chi tiết nghề (+ Cao đẳng: QT khách sạn số 51/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; QT nhà hàng số 47/QĐ-CĐDLĐN ngày 24.7.2010; QT lữ hành số 52/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010 ; Hướng dẫn du lịch số 49/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; KT CBMA số 46/QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010;+ Trung câp: NV nhà hàng số 48/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; Hướng dẫn du lịch số 50/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; KTCBMA số 45/QĐ-CDDLĐN ngày 14.7.2010;); 5.1.b.02 - Chương trình Sơ cấp nghề: NV lê tân sô 56/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; NV nhà hàng sô 57/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; NV buồng sô 55/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; Pha chế đồ uông sô 58/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; CBMA sô 60/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010)

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô b Đạt ( Đạt/Không đạt)

Chỉ số c: Ít nhất 5 năm/lần các chương trình dạy nghề được rà soát, điều chỉnh phù hợp với kỹ thuật, công nghệ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

56

Page 57: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

1 5.1.c.01 - Danh mục các môn học/mô đun hê CĐ nghê đã đươc chinh sửa trong năm 2012

x

2 5.1.c.02 - Kế hoạch chinh sửa toàn bộ chương trình đào tạo của nhà Trường, KH sô 118/KH-CĐDLĐN ngày 20.5.2013

x

Mô tả, phân tích đánh giá những minh chứng phù hơp với nội hàm liên quan đến chi sô c.

Hằng năm, căn cứ vào tình hình thực tế giảng dạy, cũng như tham khảo ý kiến tư học sinh cũng như doanh nghiêp tiếp nhận học sinh thực tập thực tế, đồng thời qua tham khảo các kỹ năng nghê dựa trên các bộ đê thi học sinh giỏi tay nghê và các trường trong khu vực, Khoa Dịch vụ Nhà hàng đã chinh sửa một sô chương trình môn học nhằm nâng cao chât lương đào tạo theo định hướng hội nhập Quôc tế và đáp ứng nhu cầu thị trường lao động trong thành phô và các vùng lân cận (5.1.c.01 - Danh mục các môn học/mô đun hệ CĐ nghề đã được chỉnh sửa trong năm 2012; 5.1.c.02 - Kế hoạch chỉnh sửa toàn bộ chương trình đào tạo của nhà Trường, KH số 118/KH-CĐDLĐN ngày 20.5.2013)

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô c Đạt ( Đạt/Không đạt)

II. Đánh giá tiêu chuẩn sau khi mô tả 3 chỉ số

a. Điểm mạnh

100% nghê Kỹ thuật Chế biến mon ăn, Quản trị Nhà hàng hê Cao đẳng, Kỹ thuật Chế biến mon ăn, Nghiêp vụ Nhà hàng hê Trung câp và Sơ câp nghê Nghiêp vụ KT Chế biến mon ăn, Nghiêp vụ Bàn và NV Pha chế đồ uông mà Nhà trường đang đào tạo đêu co chương trình dạy nghê tương ứng. Tât cả các chương trình dạy nghê đang giảng dạy này đêu đươc xây dựng trên cơ sở chương trình khung của Tổng cục dạy Nghê. Các chương trình đươc xây dựng theo hướng mở, nội dung cập nhật đươc các công nghê tiên tiến, khai thác tôt các trang thiết bị hiên co của Trường.

b. Điểm yếu

Viêc tham khảo ý kiến tư phía doanh nghiêp khi tham gia vào gop ý phản biên cho chương trình đào tạo nghê Quản trị Khách sạn còn ít so với yêu cầu đặt ra của trường.

c. Kế hoạch hành động ( vân đê cần cải tiến và biên pháp khắc phục điểm yếu)

57

Page 58: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

Tiếp tục lây ý kiến và tham khảo các chương trình để điêu chinh cho phù hơp với viêc đào tạo các nghê Kỹ thuật Chế biến mon ăn, Quản trị Nhà hàng hê Cao đẳng, Kỹ thuật Chế biến mon ăn, Nghiêp vụ Nhà hàng hê Trung câp và Sơ câp nghê Nghiêp vụ KT Chế biến mon ăn, Nghiêp vụ Bàn và NV Pha chế đồ uông.

III. Kết quả đánh giá

Tên chi sôTrường tự đánh giá

Đạt Không đạt

Chi sô a X

Chi sô b X

Chi sô c X

Điểm đánh giá tiêu chuân: 2 điểm.

Tiêu chí 5: Chương trình, giáo trình

Tiêu chuẩn 5.2: Chương trình dạy nghề được xây dựng có tính liên thông hợp lý giữa các trình độ đào tạo nghề; có sự tham gia của cán bộ, giáo viên và chuyên gia từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

I. Đánh giá các chỉ số

Chỉ số a Chương trình dạy nghề được thiết kế theo hướng liên thông hợp lý giữa các trình độ đào tạo nghề và các trình độ đào tạo khác.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

1 5.2.a.01 - Kế hoạch đào tạo liên thông của trường.

x

2 5.2.a.02 - Kế hoạch vê các chương trình thiết kế theo hướng liên thông.

x

3 5.2.a.03 - Danh mục các chương trình dạy nghê đươc thiết kế theo hướng liên thông giữa các trình độ đáo tạo nghê và trình độ đào tạo khác

x

4 5.2.a.04 - Văn bản quy định vê chương trình thiết kế liên thông

x

58

Page 59: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

các trình độ đào tạo nghê và trình độ khác của trường

5 5.2.a.05 - Biên bản hội đồng thâm định các chương trình dạy nghê thiết kế liên thông hơp lý giữa các trình độ đào tạo nghê và các trình độ đào tạo khác

x

Mô tả, phân tích đánh giá những minh chứng phù hơp với nội hàm liên quan đến chi sô a.

Trường bắt đầu chính thức tổ chức giảng dạy các nghê thuộc hê Cao đẳng và Trung câp tư năm 2010. Chính vì vậy, hiên nay Trường vẫn chưa co kế hoạch liên thông. Do đo, chương trình đào tạo nghê nghê Kỹ thuật Chế biến mon ăn, Quản trị Nhà hàng hê Cao đẳng, Kỹ thuật Chế biến mon ăn, Nghiêp vụ Nhà hàng hê Trung câp và Sơ câp nghê Nghiêp vụ KT Chế biến mon ăn, Nghiêp vụ Bàn và NV Pha chế đồ uông vẫn chưa đươc điêu chinh theo hướng liên thông lên đại học đôi với bậc Cao đẳng, liên thông lên Cao đẳng đôi với bậc Trung câp và liên thông lên Trung câp đôi với bậc Sơ câp.

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô a Không đạt ( Đạt/Không đạt)

Chỉ số b: Có nhiều cán bộ, giáo viên trong trường tham gia xây dựng, bổ sung, điều chỉnh chương trình dạy nghề.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

1 5.2.b.01 - Quyết định thành lập Ban xây dựng chương trình liên thông;

x

2 5.2.b.02 - Biên bản thâm định chương trình liên thông;

x

3 5.2.b.03 - Biên bản, gop ý điêu chinh chương trình của các khoa

x

Mô tả, phân tích đánh giá những minh chứng phù hơp với nội hàm liên quan đến chi sô b.

Hiên nay, Trường vẫn chưa co kế hoạch xây dựng, biên soạn chương trình đào tạo nghê Kỹ thuật Chế biến mon ăn, Quản trị Nhà hàng hê Cao đẳng, Kỹ thuật Chế biến mon ăn, Nghiêp vụ Nhà hàng hê Trung câp và Sơ câp nghê Nghiêp vụ KT Chế

59

Page 60: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

biến mon ăn, Nghiêp vụ Bàn và NV Pha chế đồ uông liên thông lên đại học đôi với bậc Cao đẳng, liên thông lên Cao đẳng đôi với bậc Trung câp và liên thông lên Trung câp đôi với bậc Sơ câp.

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô b Không đạt ( Đạt/Không đạt)

Chỉ số c: Có các cán bộ ngoài trường, chuyên gia từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tham gia xây dựng, biên soạn chương trình dạy nghề.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

1 5.2.c.01 - Tổng hơp ý kiến đong gop của doanh nghiêp vê chương trình đào tạo liên thông;

x

2 5.2.c.02 - Kế hoạch chinh sửa toàn bộ chương trình đào tạo của nhà Trường, KH sô 118/KH-CĐDLĐN ngày 20.5.2013

x

Mô tả, phân tích đánh giá những minh chứng phù hơp với nội hàm liên quan đến chi sô c.

Do hiên nay Trường vẫn chưa co kế hoạch xây dựng, biên soạn chương trình đào tạo nghê Kỹ thuật Chế biến mon ăn, Quản trị Nhà hàng hê Cao đẳng, Kỹ thuật Chế biến mon ăn, Nghiêp vụ Nhà hàng hê Trung câp và Sơ câp nghê Nghiêp vụ KT Chế biến mon ăn, Nghiêp vụ Bàn và NV Pha chế đồ uông liên thông lên đại học đôi với bậc Cao đẳng, liên thông lên Cao đẳng đôi với bậc Trung câp và liên thông lên Trung câp đôi với bậc Sơ câp nên chưa chủ động liên hê với các chuyên gia của các trường Đại học kỹ thuật, các doanh nghiêp co uy tín để nhờ gop ý chinh sửa các chương trình đào tạo nghê Kỹ thuật Chế biến mon ăn, Quản trị Nhà hàng hê Cao đẳng, Kỹ thuật Chế biến mon ăn, Nghiêp vụ Nhà hàng hê Trung câp và Sơ câp nghê Nghiêp vụ KT Chế biến mon ăn, Nghiêp vụ Bàn và NV Pha chế đồ uông.

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô c Không đạt ( Đạt/Không đạt)

II. Đánh giá tiêu chuẩn sau khi mô tả 3 chỉ số

a. Điểm mạnh

Không co điểm mạnh

b. Điểm yếu

So với các yêu cầu của các chi sô trong tiêu chuân 5.2, Trường chưa thực hiên

60

Page 61: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

đươc những điêu kiên đê ra, do đo cần co kế hoạch để khắc phục những tồn tại của tiêu chuân 5.2

c. Kế hoạch hành động ( vân đê cần cải tiến và biên pháp khắc phục điểm yếu)

Khoa Dịch vụ Nhà hàng cần đê xuât nhà Trường xây dựng kế hoạch đào tạo liên thông cho phù hơp với lao động. Bên cạnh đo, Khoa Khoa Dịch vụ Nhà hàng cần chủ động liên hê với các Trường nghê đã liên kết đào tạo liên thông thành công để học hỏi kinh nghiêm và cùng với Nhà Trường, cô gắng xây dựng chương trình liên thông để đáp ứng nhu cầu của xã hội.

III. Kết quả đánh giá

Tên chi sôTrường tự đánh giá

Đạt Không đạt

Chi sô a X

Chi sô b X

Chi sô c X

Điểm đánh giá tiêu chuân: 0 điểm

Tiêu chí 5: Chương trình, giáo trình

Tiêu chuẩn 5.3: Chương trình dạy nghề có mục tiêu rõ ràng, quy định cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng; phương pháp, hình thức đào tạo, cách thức đánh giá kết quả học tập.

I. Đánh giá các chỉ số

Chỉ số a Từng chương trình dạy nghề có mục tiêu được xác định rõ ràng, trong đó quy định cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng; phương pháp, hình thức đào tạo.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

1 5.3.a.01- Quyết định ban hành chương trình và Chương trình đào tạo chi tiết nghê Cao đẳng QT nhà hàng sô 47/QĐ-CĐDLĐN ngày 24.7.2010; ; KT CBMA sô 46/QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010

+ Trung câp: NV nhà hàng sô

x

61

Page 62: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

48/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; KTCBMA sô 45/QĐ-CDDLĐN ngày 14.7.2010;)

2 5.3.a.02 - Chương trình Sơ câp nghê: NV nhà hàng sô 57/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; Pha chế đồ uông sô 58/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; CBMA sô 60/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010)

x

Mô tả, phân tích đánh giá những minh chứng phù hơp với nội hàm liên quan đến chi sô a.

Tât cả Chương trình đào tạo nghê thuộc quản lý của Khoa Dịch vụ Nhà hàng như Chương trình đào tạo nghê Quản trị Nhà hàng hê Cao đẳng, chương trình đào tại nghê Nghiêp vụ Nhà hàng, Nghiêp vụ chế biến mon ăn và Pha chế đồ uông hê Sơ câp đêu đươc ban hành với các mục tiêu đươc xác định rõ ràng trong tưng chương trình đào tạo, trong đo các chuân kiến thức, kỹ năng nghê nghiêp, thái độ mà học sinh sinh viên cần đạt đươc cũng như hình thức đào tạo và phương pháp thực hiên đêu đươc quy định rõ ràng, cụ thể (5.3.a.01- Quyết định ban hành chương trình và Chương trình đào tạo chi tiết nghề Cao đẳng QT nhà hàng số 47/QĐ-CĐDLĐN ngày 24.7.2010; ; KT CBMA số 46/QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; Chương trình Trung cấp: NV nhà hàng số 48/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; KTCBMA số 45/QĐ-CDDLĐN ngày 14.7.2010; 5.3.a.02 - Chương trình Sơ cấp nghề: NV nhà hàng số 57/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; Pha chế đồ uống số 58/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; CBMA số 60/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010).

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô a Đạt ( Đạt/Không đạt)

Chỉ số b: Có quy định về cách thức đánh giá kết quả học tập cho từng trình độ đối với mỗi mô-đun, môn học, mỗi nghề.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

1 5.3.b.01- Quyết định ban hành chương trình và Chương trình đào tạo chi tiết nghê Cao đẳng QT nhà hàng sô 47/QĐ-CĐDLĐN ngày 24.7.2010; ; KT CBMA sô

x

62

Page 63: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

46/QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010

+ Trung câp: NV nhà hàng sô 48/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; KTCBMA sô 45/QĐ-CDDLĐN ngày 14.7.2010;)

2 5.3.b.02 - Chương trình Sơ câp nghê: NV nhà hàng sô 57/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; Pha chế đồ uông sô 58/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; CBMA sô 60/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010)

x

3 5.3.b.03 - Hướng dẫn thực hiên Quyết định sô 14/2007/BLĐTBXH;

X

4 5.3.b.04 - Phiếu hướng dẫn thực hành

X

5 5.3.b.05 - Phiếu châm điểm X

100% Chương trình đào tạo nghê Quản trị Nhà hàng, Quản trị chế biến mon ăn hê Cao đẳng , Nghiêp vụ Nhà hàng, Nghiêp vụ chế biến mon ăn hê trung câp và Sơ câp nghê Nghiêp vụ Nhà hàng;Sơ câp nghê Kỹ thuật pha chế đồ uông đêu quy định mục kiểm tra kết thúc môn học/môđun, thi tôt nghiêp, trong đo quy định cụ thể hình thức kiểm tra, thời gian làm bài đôi với các môn học, môđun (5.3.b.01- Quyết định ban hành chương trình và Chương trình đào tạo chi tiết nghề Cao đẳng QT nhà hàng số 47/QĐ-CĐDLĐN ngày 24.7.2010; ; KT CBMA số 46/QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; Trung cấp: NV nhà hàng số 48/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; KTCBMA số 45/QĐ-CDDLĐN ngày 14.7.2010; 5.3.b.02 - Chương trình Sơ cấp nghề: NV nhà hàng số 57/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; Pha chế đồ uống số 58/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; CBMA số 60/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010).

Mỗi một Môđun môn học đã co các cách thức đánh giá khác nhau, tuy nhiên một cách đánh giá chung là : Đánh giá kiến thức, kỹ năng, thái độ trong quá trình học, đánh giá kết kết quả học tập của tưng Mô đun bằng cách kiểm tra lý thuyết và kiểm tra thực hành kỹ năng của tưng nghê. (5.3.b.03 - Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 14/2007/BLĐTBXH).

Ngoài ra viêc đánh giá kiểm tra kỹ năng tay nghê đươc nhà trường quan tâm qua các phiếu đánh giá kiểm tra trong các buổi học thực hành và kiểm tra tổng hơp cuôi khoa (5.3.b.04 - Phiếu hướng dẫn thực hành; 5.3.b.05 - Phiếu chấm điểm).

63

Page 64: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

Đánh giá kết thúc khoa học dựa trên kết quả thi tôt nghiêp của học sinh sinh viên qua viêc kiểm tra các môn chính trị, môn Lý thuyết chuyên môn và thực hành chuyên môn đươc quy định rõ trong Chương trình khung đào tạo nghê.

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô b Đạt ( Đạt/Không đạt)

Chỉ số c: Có các ý kiến đánh giá phản biện của giáo viên, chuyên gia từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ về chương trình dạy nghề.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

1 5.3.c.01- Biên bản, gop ý điêu chinh chương trình của Khoa Dịch vụ Nhà hàng

x

2 5.3.c.02 - Phiếu lây ý kiến của giáo viên, chuyên gia vê chương trình dạy nghê tư các trường khác

x

3 5.3.c.03 - Tổng hơp ý kiến đong gop của doanh nghiêp vê chương trình đào tạo

x

Mô tả, phân tích đánh giá những minh chứng phù hơp với nội hàm liên quan đến chi sô c.

Khoa Dịch vụ Nhà hàng đã tiến hành họp Khoa, lây ý kiến tư các giáo viên trực tiếp giảng dạy để điêu chinh chương trình của nghê Quản trị Nhà hàng, Quản trị chế biến mon ăn Hê Cao đẳng cho phù hơp (5 5.3.c.01- Biên bản, góp ý điều chỉnh chương trình của Khoa Dịch vụ Nhà hàng). Tuy nhiên Khoa Dịch vụ Nhà hàng cũng như Nhà Trường chưa lây ý kiến của giáo viên, chuyên gia vê chương trình dạy nghê tư các Trường khác cũng như chưa lây ý kiến đong gop của doanh nghiêp vê chương trình đào tạo nghê Quản trị Nhà hàng

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô c Không đạt ( Đạt/Không đạt)

II. Đánh giá tiêu chuẩn sau khi mô tả 3 chỉ số

a. Điểm mạnh

100% Chương trình đào tạo nghê Quản trị Nhà hàng, Quản trị chế biến mon ăn hê Cao đẳng, Nghiêp vụ nhà hàng, Nghiêp vụ chế biến mon ăn hê trung câp và Sơ câp nghê Nghiêp vụ Nhà hàng ,Sơ câp nghê kỹ thuật pha chế đồ uông, sơ câp nghê Nghiêp vụ chế biến mon ăn do Nhà trường ban hành đêu co mục tiêu chuân kỹ năng đươc xác định rõ

64

Page 65: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

ràng, cụ thể. 100% các chương trình môn học, mô đun co hướng dẫn phương pháp đánh giá kết quả học tập.

b. Điểm yếu

Mặc dù đã co ý kiến đong gop tư các giáo viên giảng dạy, tuy nhiên Khoa Dịch vụ Nhà hàng cũng như Nhà Trường chưa lây ý kiến đong gop của các chuyên gia, cũng như lây ý kiến của doanh nghiêp vê chương trình đào tạo.

c. Kế hoạch hành động ( vân đê cần cải tiến và biên pháp khắc phục điểm yếu)

Trong thời gian tới, Khoa Dịch vụ Nhà hàng và phòng Đào tạo nên phôi hơp, xây dựn kế hoạch lây ý kiến đong gop của các chuyên gia, cũng như lây ý kiến của doanh nghiêp vê chương trình đào tạo để tư đo nhận nhiêu thông tin phản ánh của các chuyên gia, doanh nghiêp để điêu chinh chương trình dạy nghê cho phù hơp.

III. Kết quả đánh giá

Tên chi sôTrường tự đánh giá

Đạt Không đạt

Chi sô a X

Chi sô b X

Chi sô c X

Điểm đánh giá tiêu chuân: 1 điểm

Tiêu chí 5 Chương trình và giáo trình Tiêu chuẩn 5.4. Chương trình dạy nghề được định kỳ bổ sung, điều chỉnh dựa

trên việc tham khảo các chương trình của nước ngoài, cập nhật những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến liên quan đến nghề đào tạo và các ý kiến phản hồi từ người sử dụng lao động, người tốt nghiệp đã đi làm, nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.

I. Đánh giá các chỉ sốChỉ số a Định kỳ bổ sung, điều chỉnh chương trình dạy nghề.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

1 5.4.a.01- Quyết định ban hành chương trình và Chương trình đào tạo chi tiết nghê Cao đẳng QT nhà

x

65

Page 66: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

hàng sô 47/QĐ-CĐDLĐN ngày 24.7.2010; ; KT CBMA sô 46/QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010

+ Trung câp: NV nhà hàng sô 48/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; KTCBMA sô 45/QĐ-CDDLĐN ngày 14.7.2010;)

2 5.4.a.02 - Chương trình Sơ câp nghê: NV nhà hàng sô 57/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; Pha chế đồ uông sô 58/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; CBMA sô 60/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010)

x

3 5.4.a.03 - Danh mục các môn học/mô đun hê CĐ nghê đã đươc chinh sửa trong năm 2012

x

4 5.4.a.04 - Kế hoạch chinh sửa toàn bộ chương trình đào tạo của nhà Trường, KH sô 118/KH-CĐDLĐN ngày 20.5.2013

x

Mô tả, phân tích đánh giá những minh chứng phù hơp với nội hàm liên quan đến chi sô a.

Chương trình đào tạo nghành Quản trị Nhà hàng, Quản trị chế biến mon ăn hê Cao đẳng, Nghiêp vụ nhà hàng hê trung câp cũng như Sơ câp nghê của Trường mới đươc xây dựng năm 2010 (5.4.a.01- - Quyết định ban hành chương trình và Chương trình đào tạo chi tiết nghề Cao đẳng QT nhà hàng số 47/QĐ-CĐDLĐN ngày 24.7.2010; ; KT CBMA số 46/QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; Trung cấp: NV nhà hàng số 48/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; KTCBMA số 45/QĐ-CDDLĐN ngày 14.7.2010)- Chương trình Sơ cấp nghề: NV nhà hàng số 57/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; Pha chế đồ uống số 58/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; CBMA số 60/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010).)

Căn cứ vào thực tế đào tạo, thông qua khảo sát ý kiến doanh nghiêp và học sinh sau đào tạo, Nhà trường đã chi đạo các Khoa chuyên môn, Trung tâm điêu chinh, bổ sung và cập nhật các chương trình đào tạo để đáp ứng nhu cầu thực tế của thị trường lao động. Vì vậy, chương trình dạy nghê của nhà trường thường xuyên đươc điêu chinh bổ sung hằng năm, cụ thể:

66

Page 67: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

- Trong năm 2012 nhà trường đã tổ chức chinh sửa các môn học cho phù hơp với yêu cầu đào tạo cho phù hơp với thực tiên (5.4.a.03 - Danh mục các môn học/mô đun hệ CĐ nghề đã được chỉnh sửa trong năm 2012)

- Danh mục 12 môn học/mô đun hê CĐ nghê đã đươc chinh sửa trong năm 2012: NV lê tân; NV Buồng; KT Chế biến mon ăn; Tiếng anh CN nhà hàng; Tiến trình LSVN; Tâm lý khách du lịch; Tổng quan du lịch; Văn hoa âm thực; Tiếng anh CN lữ hành; Đại cương LSVN; Kỹ năng giao tiếp; Quan hê chăm soc KH

- Năm 2013, để đảm bảo chương trình phù hơp với nhu cầu của xã hội, doanh nghiêp, Nhà trường đã co kế hoạch chinh sửa toàn bộ chương trình đào tạo của nhà Trường (5.4.a.04 - Kế hoạch chỉnh sửa toàn bộ chương trình đào tạo của nhà Trường, KH số 118/KH-CĐDLĐN ngày 20.5.2013)

Chỉ số b Khi bổ sung, điều chỉnh chương trình dạy nghề có tham khảo các chương trình tương ứng của nước ngoài và cập nhật những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến liên quan đến nghề đào tạo.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

1 5.4.b.01- Quyết định ban hành chương trình và Chương trình đào tạo chi tiết nghê Cao đẳng QT nhà hàng sô 47/QĐ-CĐDLĐN ngày 24.7.2010; ; KT CBMA sô 46/QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010

+ Trung câp: NV nhà hàng sô 48/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; KTCBMA sô 45/QĐ-CDDLĐN ngày 14.7.2010;)

X

2 5.4.b.02 - Chương trình Sơ câp nghê: NV nhà hàng sô 57/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; Pha chế đồ uông sô 58/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; CBMA sô 60/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010)

X

5.4.b.03 - Danh mục các môn X

67

Page 68: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

học/mô đun hê CĐ nghê đã đươc chinh sửa trong năm 2012

5.4.b.04 - Kế hoạch chinh sửa toàn bộ chương trình đào tạo của nhà Trường, KH sô 118/KH-CĐDLĐN ngày 20.5.2013

X

Mô tả, phân tích đánh giá những minh chứng phù hơp với nội hàm liên quan đến chi sô b.

Ngoài viêc giảng dạy chuyên môn, các giáo viên, cán bộ quản lý của Trường đêu đươc Ban giám hiêu quan tâm khuyến khích tham khảo các chương trình đào tạo của nước ngoài và cập nhật những thành tựu khoa học công nghê tiên tiến liên quan đến nghê đào tạo áp dụng vào viêc chinh sửa chương trình đào tạo. Điêu này đươc thể hiên rõ ở nguồn tài liêu tham khảo ở mỗi chương trình đào tạo (5.4.b.01- Quyết định ban hành chương trình và Chương trình đào tạo chi tiết nghề Cao đẳng QT nhà hàng số 47/QĐ-CĐDLĐN ngày 24.7.2010; ; KT CBMA số 46/QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; Trung cấp: NV nhà hàng số 48/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; KTCBMA số 45/QĐ-CDDLĐN ngày 14.7.2010;) 5.4.b.02 - Chương trình Sơ cấp nghề: NV nhà hàng số 57/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; Pha chế đồ uống số 58/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; CBMA số 60/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010); 5.4.b.03 - Danh mục các môn học/mô đun hệ CĐ nghề đã được chỉnh sửa trong năm 2012; 5.4.b.04 - Kế hoạch chỉnh sửa toàn bộ chương trình đào tạo của nhà Trường, KH số 118/KH-CĐDLĐN ngày 20.5.2013)

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô b Đạt ( Đạt/Không đạt)

Chỉ số c Có các ý kiến nhận xét, đánh giá của người sử dụng lao động, người tốt nghiệp đã đi làm về chương trình dạy nghề đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

5.4.c.01- KH sô 118/KH-CĐDLĐN vê viêc chinh sửa chương trình đào tạo trong giai đoạn 2013-2015 ngày 20.5.2013

x

Mô tả, phân tích đánh giá những minh chứng phù hơp với nội hàm liên quan đến chi sô c.

68

Page 69: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

Trong năm 2013, thực hiên theo KH chinh sửa chưng trình đào tạo, Khoa Dịch vụ Nhà hàng đã đê xuât chinh sửa mới chương trình đào tạo của nghê Quản trị Nhà hàng và Quản trị chế biến mon ăn Hê Cao đẳng, Trung câp Nhà hàng và trung câp Nghiêp vụ chế biến mon ăn để phù hơp và đáp ứng yêu cầu của Xã hội. Để hoàn thiên hơn vê chương trình đào tạo, trong tháng 10.2013 Nhà trường đã tổ chức gửi chương trình ĐT của nhà Trương cho khoảng 10 doanh nghiêp trên thành phô để gop ý vê chương trình đào tạo (5.4.c.01- KH số 118/KH-CĐDLĐN về việc chỉnh sửa chương trình đào tạo trong giai đoạn 2013-2015 ngày 20.5.2013)

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô c Đạt ( Đạt/Không đạt)

II. Đánh giá tiêu chuẩn sau khi mô tả 3 chỉ số

a. Điểm mạnh

100% chương trình dạy nghê của Khoa Dịch vụ Nhà hàng đươc định kỳ rà soát, hiêu chinh. Khoa Dịch vụ Nhà hàng co tham khảo các tài liêu nước ngoài và cập nhật những thành tựu khoa học công nghê tiên tiến vào trong chương trình dạy nghê.

Khoa Dịch vụ Nhà hàng đã phôi hơp với Phòng Đào tạo thực hiên tôt viêc lây ý kiến khảo sát tư doanh nghiêp nhằm điêu chinh lại các chương trình đào tạo cho phù hơp với nhu cầu của thị trường lao động. Co chính sách khuyến khích đội ngũ giảng viên tích cực nghiên cứu biên soạn và cải tiến nội dung chât lương giáo trình hàng năm.

b. Điểm yếu

So với các yêu cầu của các chi sô trong tiêu chuân 5.4, Khoa Dịch vụ Nhà hàng nhận thây đã thực hiên đầy đủ những điêu kiên đê ra.

c. Kế hoạch hành động ( vân đê cần cải tiến và biên pháp khắc phục điểm yếu)

Tư nay đến năm 2015, Ban giám hiêu Nhà trường chi đạo cho tât cả các Khoa, Trung tâm tham gia viêc nghiên cứu chương trình đào tạo cùng ngành nghê của các trường trong khu vực và thế giới để điêu chinh chương trình đào tạo cho phù hơp đồng thời tổ chức lây ý kiến đánh giá của học sinh sau khi tôt nghiêp (khoa 01) và lây ý kiến đong gop của học sinh trong quá trình học để điêu chinh chương trình cho phù hơp

III. Kết quả đánh giá

Tên chi sôTrường tự đánh giá

Đạt Không đạt

Chi sô a X

Chi sô b X

Chi sô c X

69

Page 70: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

Điểm đánh giá tiêu chuân: 2 điểm

Tiêu chí 5 Chương trình và giáo trình Tiêu chuẩn 5.5. Từng chương trình dạy nghề đảm bảo có đủ chương trình mô-

đun, môn học, trong đó xác định rõ phương pháp và các yêu cầu về kiểm tra đánh giá kết quả học tập.

I. Đánh giá các chỉ sốChỉ số a Mỗi chương trình dạy nghề có đầy đủ mô-đun, môn học theo mẫu định

dạng chung.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

1 5.5.a.01 - Chương trình đào tạo, đê cương chi tiết Cao đẳng nghê Quản trị Nhà hàng, quản trị chế biến mon ăn, trung câp Nghiêp vụ nhà hàng và trung câp nghiêp vụ chế biến mon ăn

x

2 5.5.a.02 - Chương trình đào tạo, đê cương chi tiết Sơ câp nghê Nghiêp vụ Nhà hàng, kỹ thuật pha chế đồ uông và Nghiêp vụ chế biến mon ăn

x

Mô tả, phân tích đánh giá những minh chứng phù hơp với nội hàm liên quan đến chi sô a.

Tât cả các chương trình đào tạo nghê thuộc Khoa Khách sạn quản lý đêu co đầy đủ đê cương chi tiết của các mô-đun/môn học theo mẫu định dạng chung của Tổng cục Dạy nghê. (5.5.a.01 - Chương trình đào tạo, đề cương chi tiết Cao đẳng nghề Quản trị Nhà hàng, quản trị chế biến món ăn, trung cấp Nghiệp vụ nhà hàng và trung cấp nghiệp vụ chế biến món ăn;5.5.a.02 - Chương trình đào tạo, đề cương chi tiết Sơ cấp nghề Nghiệp vụ Nhà hàng, kỹ thuật pha chế đồ uống và Nghiệp vụ chế biến món ăn).

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô a Đạt ( Đạt/Không đạt)

Chỉ số b Mỗi mô-đun, môn học xác định rõ phương pháp và các yêu cầu về kiểm tra đánh giá kết quả học tập.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

1 5.5.b.01 - Chương trình đào x

70

Page 71: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

tạo, đê cương chi tiết Cao đẳng nghê Quản trị Nhà hàng, quản trị chế biến mon ăn; trung câp Nghiêp vụ nhà hàng và trung câp nghiêp vụ chế biến mon ăn;

2 5.5.b.02 - Chương trình đào tạo, đê cương chi tiết Sơ câp nghê Nghiêp vụ Nhà hàng, kỹ thuật pha chế đồ uông và Nghiêp vụ chế biến mon ăn

x

3 5.5.b.03 - Hướng dẫn thực hiên Quyết định sô 14/2007/BLĐTBXH

x

Mô tả, phân tích đánh giá những minh chứng phù hơp với nội hàm liên quan đến chi sô b.

Trong viêc xây dựng chương trình chi tiết, Khoa Dịch vụ Nhà hàng đã thông nhât biểu mẫu với mỗi mô-đun/môn học xác định rõ phương pháp và các yêu cầu vê kiểm tra đánh giá kết quả học tập (5.5.b.01 - Chương trình đào tạo, đề cương chi tiết Cao đẳng nghề Quản trị Nhà hàng, quản trị chế biến món ăn; trung cấp Nghiệp vụ nhà hàng và trung cấp nghiệp vụ chế biến món ăn;; 5.5.b.02 - Chương trình đào tạo, đề cương chi tiết Sơ cấp nghề Nghiệp vụ Nhà hàng, kỹ thuật pha chế đồ uống và Nghiệp vụ chế biến món ăn; 5.5.b.03 - Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 14/2007/BLĐTBXH).

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô b Đạt ( Đạt/Không đạt)

Chỉ số c Có đủ các quyết định phê duyệt, ban hành các chương trình mô-đun, môn học.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

1 5.1.c.01- Quyết định ban hành chương trình và Chương trình đào tạo chi tiết nghê Cao đẳng QT nhà hàng sô 47/QĐ-CĐDLĐN ngày 24.7.2010; ; KT CBMA sô 46/QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010

+ Trung câp: NV nhà hàng sô 48/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; KTCBMA sô 45/QĐ-

x

71

Page 72: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

CDDLĐN ngày 14.7.2010;)

2 5.1.c.02 - Quyết định Chương trình Sơ câp nghê: Chương trình Sơ câp nghê: NV nhà hàng sô 57/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; Pha chế đồ uông sô 58/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; CBMA sô 60/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010)

x

Mô tả, phân tích đánh giá những minh chứng phù hơp với nội hàm liên quan đến chi sô c.

Tât cả các chương trình mô-đun, môn học điêu phải đươc phê duyêt trước khi lập kế hoạch giảng dạy (5.1.c.01- Quyết định ban hành chương trình và Chương trình đào tạo chi tiết nghề Cao đẳng QT nhà hàng số 47/QĐ-CĐDLĐN ngày 24.7.2010; ; KT CBMA số 46/QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; Trung cấp: NV nhà hàng số 48/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; KTCBMA số 45/QĐ-CDDLĐN ngày 14.7.2010;) 5.1.c.02 - Quyết định Chương trình Sơ cấp nghề: Chương trình Sơ cấp nghề: NV nhà hàng số 57/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; Pha chế đồ uống số 58/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010; CBMA số 60/ QĐ-CĐDLĐN ngày 14.7.2010)).

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô c Đạt ( Đạt/Không đạt)

II. Đánh giá tiêu chuẩn sau khi mô tả 3 chỉ số

a. Điểm mạnh

Tât cả các chương trình đào tạo Cao đẳng nghê Quản trị Nhà hàng, quản trị chế biến mon ăn, Chương trình trung câp nghê nghiêp vụ nhà hàng, nghiêp vụ chế biến mon ăn, chương trình đào tạo Sơ câp nghê Nghiêp vụ Nhà hàng, Kỹ thuật pha chế đồ uông và Sơ câp nghê Nghiêp vụ chế biến mon ăn tại trường đêu đảm bảo co đủ chương trình mô-đun/môn học, trong đo xác định rõ phương pháp và các yêu cầu vê kiểm tra đánh giá kết quả học tập.

b. Điểm yếu

So với các yêu cầu của các chi sô trong tiêu chuân 5.5, Trường nhận thây đã thực hiên đầy đủ những điêu kiên đê ra.

c. Kế hoạch hành động ( vân đê cần cải tiến và biên pháp khắc phục điểm yếu)

Trong thời gian đến, Khoa Dịch vụ nhà hàng sẽ chi đạo các Tổ bộ môn nghiên cứu, chinh sửa phương pháp đánh giá phù hơp với tính chât của tưng mô đun, môn học

III. Kết quả đánh giá

72

Page 73: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

Tên chi sôTrường tự đánh giá

Đạt Không đạt

Chi sô a X

Chi sô b X

Chi sô c X

Điểm đánh giá tiêu chuân: 2 điểm

Tiêu chí 5: Chương trình, giáo trình

Tiêu chuẩn 5.6. Mỗi mô-đun, môn học có đủ giáo trình, tài liệu tham khảo đáp ứng mục tiêu của mô-đun, môn học.

I. Đánh giá các chỉ số

Chỉ số a.Có đủ giáo trình cho các mô-đun, môn học của chương trình dạy nghề.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

1 5.6.a.01. Bản thông kê giáo trình tại thư viên

X

6.1.a

2 5.6.a.02. Bản thông kê giáo trình cho các mô-đun, môn học của chương trình dạy nghê

X

3 5.6.a.02. Văn bản cho phép sử dụng giáo trình của cơ sở dạy nghê khác đôi với các giáo trình không do trường biên soạn.

X

Mô tả, phân tích đánh giá những minh chứng phù hơp với nội hàm liên quan đến chi sô a.

Hiên những mô-đun, môn học tại trường chi co tài liêu giảng dạy của giáo viên,

73

Page 74: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

tài liêu học tập của học sinh, tài liêu tham khảo. Cụ thể: giáo trình của các nhà xuât bản (MC 5.6.a.01 – Bản thông kê giáo trình tại thư viên)

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô a Không đạt

Chỉ số b.Ít nhất 5 năm/lần các giáo trình được rà soát, biên soạn lại.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

1 5.6.b.01. Kế hoạch rà soát chương trình đào tạo

X

3.3.a

2 5.6.b.02. Kế hoạch rà soát, điêu chinh các giáo trình

X

3 5.6.b.03.Thông kê các giáo trình cho thây đôi với các giáo trình đã đươc ban hành quá thời gian 5 năm thì đã đươc rà soát, biên soạn lại,

X

4 5.6.b.04.Giáo trình phải đươc bổ sung, điêu chinh tương ứng với các bổ sung, điêu chinh của chương trình dạy nghê

X

Mô tả, phân tích đánh giá những minh chứng phù hơp với nội hàm liên quan đến chi sô b.

Tình đến hiên tại trường mới thành lập hơn 4 năm nên chưa co kế hoạch rà soát, biên soạn lại giáo trình. Nhà trường đang tập trung vào rà soát và chinh sửa lại chương trình đào tạo và chương trình môn học.

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô b Không đạt

Chỉ số c. Mỗi mô-đun, môn học của chương trình dạy nghề có ít nhất 2 tài liệu tham khảo chính.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

1 5.6.c.01. Chương trình đào tạo trình độ cao đẳng nghê Quản trị

X

74

Page 75: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

khách sạn Quyết định số /QĐ-TCĐNDLĐN ngày tháng

năm 2010 của Hiệu trưởng Trương Cao đẳng nghề Du lịch Đà Nẵng)

5.1a/5.2a

2 5.6.c.02.Bản thông kê tài liêu tham khảo chính cho tưng mô-đun, môn học của chương trình dạy nghê: tên mô-đun, môn học, tên tài liêu, tác giả, năm xuât bản.

X

3 5.6.c.03.Thông kê cho thây mỗi mô-đun, môn học của chương trình dạy nghê co ít nhât 2 tài liêu tham khảo chính

X

Mô tả, phân tích đánh giá những minh chứng phù hơp với nội hàm liên quan đến chi sô c.

Tài liêu tham khảo của các môn học đươc giáo viên bộ môn giới thiêu cho học sinh vào đầu mỗi MH-MĐ/học kỳ và đồng thời đươc thể hiên trong chương trình của mỗi môn học của chương trình đào tạo do trường ban hành theo Quyết định số /QĐ-TCĐNDLĐN ngày tháng năm 2010 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Du lịch Đà Nẵng nhưng chưa co bảng thông kê riêng rẻ cụ thể

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô c không đạt

II. Đánh giá tiêu chuẩn sau khi mô tả 3 chỉ số

a. Điểm mạnh

Hầu hết các môđun, môn học đêu co đê cương và tài liêu giảng dạy, co kế hoạch giảng dạy và học tập; co đầy đủ chương trình chi tiết và tài liêu tham khảo cho môn học.

b. Điểm yếu

Tài liêu giảng dạy và tài liêu tham khảo tuy đã đáp ứng cho viêc dạy và học nhưng còn hạn chế do trường mới thành lập nên đang trên đà hoàn thiên.

Mặc dù co một sộ lương đáng kể các giáo trình và tài liêu tham khảo nhưng nhà trường chưa tổ chức thâm định để chính thức đưa vào sự dụng tại trường

c. Kế hoạch hành động ( vân đê cần cải tiến và biên pháp khắc phục điểm yếu)

Hiên trường đang tiến hành tổ chức biên soạn một sô giáo trình nội bộ cho các môn học – mô đun đặc thù của nghê, trong những năm tới nhà trường sẽ tiếp tục triển khai và thâm định các giáo trình phù hơp hiên co để chính thức đưa vào sử

75

Page 76: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

dụng.

III. Kết quả đánh giá

Tên chi sôTrường tự đánh giá

Đạt Không đạt

Chi sô a X

Chi sô b X

Chi sô c X

Điểm đánh giá tiêu chuân: 0 điểm

Tiêu chí 5: Chương trình, giáo trìnhTiêu chuẩn 5.7. Giáo trình đáp ứng yêu cầu đổi mới về nội dung và phương pháp dạy học.

I. Đánh giá các chỉ số

Chỉ số a. Có quy trình tổ chức biên soạn, thẩm định, phê duyệt giáo trình.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

1 5.7.a.01. Quyết định sô 150/QĐ-CDDLĐN vê viêc ban hành quy định biên soạn, thâm định, lựa chọn và sử dụng giáo trình giảng dạy trường Cao đẳng nghê du lịch Đà Nẵng

X

Mô tả, phân tích đánh giá những minh chứng phù hơp với nội hàm liên quan đến chi sô a.

Căn cứ hướng dẫn xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình dạy nghê của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, nhà trường ban hành Quyết định sô 150/QĐ-CDDLĐN vê viêc ban hành quy định biên soạn, thâm định, lựa chọn và sử dụng giáo trình giảng dạy trường Cao đẳng nghê du lịch Đà Nẵng, đây là cơ sở quan trọng để giáo trình đươc biên soạn mới cũng như biên soạn lại gop phần phục vụ giảng dạy học tập tôt hơn (5.7.a.01. Quyết định sô 150/QĐ-CDDLĐN vê viêc ban hành quy

76

Page 77: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

định biên soạn, thâm định, lựa chọn và sử dụng giáo trình giảng dạy trường Cao đẳng nghê du lịch Đà Nẵng)

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô a Đạt

Chỉ số b. Có các văn bản phản biện, biên bản nghiệm thu của hội đồng thẩm định nhận xét về mức độ đáp ứng yêu cầu đổi mới về nội dung và phương pháp dạy học của giáo trình.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

1 5.7.b.01.Thông kê danh sách giáo trình

X

2 5.7.b.02. Giáo trình và bản phản biên, biên bản nghiêm thu của hội đồng thâm định giáo trình:

X

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô b Không đạt

Chỉ số c. Định kỳ thu thập những nhận xét đánh giá của giáo viên, chuyên gia từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, người học về chất lượng giáo trình đáp ứng yêu cầu đổi mới về nội dung, phương pháp dạy học.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

1 5.7.c.01.Bản thông kê danh mục giáo trình của trường

X

2 5.7.c.02. kế hoạch thu thập những nhận xét đánh giá của giáo viên, chuyên gia tư các cơ sở sản xuât, kinh doanh, dịch vụ, người học vê chât lương giáo trình đáp ứng yêu cầu đổi mới vê nội dung, phương pháp dạy học, tưng năm

X

3 5.7.c.03. báo cáo kết quả viêc thực hiên theo kế hoạch và co báo

X

77

Page 78: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

cáo kết quả thực hiên thu thập ý kiến

4 5.7.c.04. báo cáo/văn bản thể hiên viêc sử dụng kết quả thực hiên thu thập ý kiến

X

5 5.7.c.05. phiếu khảo sát và tổng hơp kết quả khảo sát

X

Mô tả, phân tích đánh giá những minh chứng phù hơp với nội hàm liên quan đến chi sô c.

Giáo trình và tài liêu giảng dạy là một trong những yếu tô quan trọng quyết định chât lương đào tạo. Tuy nhiên, hiên nay Nhà Trường chi mới đang trong quá trình biên soạn chưa hoàn tât giáo trình nội bộ nên viêc thu thập định kỳ ý kiến của giáo viên và các chuyên gia ngoài trường là chưa thực hiên đươc

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô c Không đạt

II. Đánh giá tiêu chuẩn sau khi mô tả 3 chỉ số

a. Điểm mạnh

Tât cả các chương trình đào tạo tại trường đêu co danh mục giáo trình, tài liêu tham khảo. Co quy định biên soạn, thâm định, lựa chọn và sử dụng giáo trình giảng dạy rõ ràng, đây là cơ sở để trường co thể biên soạn và lựa chọn những giáo trình phù hơp cho công tác giảng dạy phù hơp với nghê

b. Điểm yếu

Chưa biên soạn đầy đủ các giáo trình cho tât cả các mô đun, môn học. Công tác biên soạn giáo trình vẫn đang thực hiên trong những năm tiếp theo, nên chưa lây đươc nhiêu ý kiến gop ý tư GV, người học và đặc biêt là tư người sử dụng LĐ, giáo trình các mô đun, môn học đào tạo cao đẳng nghê chưa đầy đủ.

c. Kế hoạch hành động ( vân đê cần cải tiến và biên pháp khắc phục điểm yếu)

Trong những năm tới nhà trường chi đạo các Khoa biên soạn các giáo trình còn thiếu và thâm định các giáo trình phù hơp để đảm bảo đầy đủ giáo trình cho tât cả các mô đun, môn học.

III. Kết quả đánh giá

Tên chi sôTrường tự đánh giá

Đạt Không đạt

Chi sô a X

78

Page 79: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

Chi sô b X

Chi sô c X

Điểm đánh giá tiêu chuân: 0.5 điểm

Tiêu chí 5: Chương trình, giáo trình

Tiêu chuẩn 5.8. Giáo trình dạy nghề cụ thể hoá yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng, thái độ trong chương trình dạy nghề, tạo điều kiện để thực hiện phương pháp dạy học tích cực.

I. Đánh giá các chỉ số

Chỉ số a. Có các biên bản nghiệm thu giáo trình dạy nghề của hội đồng thẩm định nhận xét về mức độ cụ thể hoá các yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng, thái độ trong chương trình dạy nghề, tạo điều kiện để thực hiện phương pháp dạy học tích cực.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

1 5.8.a.01. Biên bản nghiêm thu giáo trình dạy nghê của hội đồng thâm định

X

2 5.8.a.02. Nội dung biên bản nghiêm thu giáo trình dạy nghê của hội đồng thâm định co nhận xét vê mức độ cụ thể hoá các yêu cầu vê nội dung kiến thức, kỹ năng, thái độ trong chương trình dạy nghê, tạo điêu kiên để thực hiên phương pháp dạy học tích cực

X

Mô tả, phân tích đánh giá những minh chứng phù hơp với nội hàm liên quan đến chi sô a.

Trường rât chú trọng đến phương pháp dạy học tích cực nhằm khai thác khả năng tự học, tự nghiên cứu của học sinh thông qua giáo trình, tài liêu tham khảo và phương pháp tổ chức hướng dẫn học của giáo viên. Tuy nhiên trường đang tổ chức

79

Page 80: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

viết giáo trình nội bộ, hiên tại chưa nghiêm thu nên chưa thể đánh giá kiến thức, kỹ năng và thái độ trong nội dung của giáo trình

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô a không đạt

Chỉ số b. Định kỳ thu thập ý kiến nhận xét đánh giá của cán bộ, giáo viên, người học về chất lượng giáo trình đáp ứng các yêu cầu cụ thể hoá về nội dung kiến thức, kỹ năng, thái độ cần đạt trong chương trình dạy nghề.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

1 5.8.b.1.Thông kê danh sách giáo trình

X

2 5.8.b.2.Kế hoạch thu thập ý kiến nhận xét đánh giá của cán bộ, giáo viên, người học vê chât lương giáo trình đáp ứng các yêu cầu cụ thể hoá vê nội dung kiến thức, kỹ năng, thái độ cần đạt trong chương trình dạy nghê, tưng năm

X

3 5.8.b.3.Báo cáo kết quả viêc thực hiên theo kế hoạch

X

4 5.8.b.4.Báo cáo/văn bản thể hiên viêc sử dụng kết quả thực hiên thu thập ý kiến

X

5 5.8.b.5.Phiếu khảo sát và tổng hơp kết quả khảo sát

X

Mô tả, phân tích đánh giá những minh chứng phù hơp với nội hàm liên quan đến chi sô b.

Chủ trương của Nhà trường vê công tác biên soạn giáo trình dạy nghê, tài liêu giảng dạy, học tập phải bám sát các chương trình đào tạo của Trường; cụ thể hoá các yêu cầu vê nội dung kiến thức, kỹ năng, thái độ trong chương trình dạy nghê, tạo điêu kiên để thực hiên phương pháp dạy học tích cực. Tuy nhiên Nhà trường chưa thu thập ý kiến nhận xét đánh giá của cán bộ, giáo viên, người học vê chât lương

80

Page 81: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

giáo trình đáp ứng các yêu cầu cụ thể hoá vê nội dung kiến thức, kỹ năng, thái độ cần đạt trong chương trình dạy nghê theo định kỳ

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô b Không đạt

Chỉ số c. Định kỳ thu thập ý kiến đánh giá của cán bộ, giáo viên, người học về mức độ tạo điều kiện để thực hiện phương pháp dạy học tích cực của giáo trình.

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

1 5.8.c.1.Bản thông kê danh mục giáo trình của trường

X

2 5.8.c.2. Kế hoạch thu thập ý kiến đánh giá của cán bộ, giáo viên, người học vê mức độ tạo điêu kiên để thực hiên phương pháp dạy học tích cực của giáo trình, tưng năm

X

3 5.8.c.3. Báo cáo kết quả viêc thực hiên theo kế hoạch

X

4 5.8.c.4. báo cáo/văn bản thể

hiên viêc sử dụng kết quả thực hiên thu thập ý kiến

X

5 5.8.c.5. phiếu khảo sát và tổng hơp kết quả khảo sát

X

Mô tả, phân tích đánh giá những minh chứng phù hơp với nội hàm liên quan đến chi sô c.

Định kỳ hàng năm, Nhà trường chưa tổ chức đươc viêc thu thập ý kiến nhận xét, đánh giá của cán bộ, giáo viên, người học vê mức độ tạo điêu kiên để thực hiên phương pháp dạy học tích cực của giáo trình, tài liêu giảng dạy để khảo sát mức độ hỗổ trơ của giáo trình trong viêc thực hiên phương pháp dạy học tích cực

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô c không đạt

II. Đánh giá tiêu chuẩn sau khi mô tả 3 chỉ số

a. Điểm mạnh

Nhà trường chủ trương biên sọan giáo trình phải đảm bảo yêu cầu vê nội dung

81

Page 82: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

kiến thức, kỹ năng, thái độ để co thể tạo điêu kiên thực hiên phương pháp dạy học tích cực. Các giáo trình mà giảng viên của trường đang biên soạn cũng đang thực hiên theo chủ trương này

b. Điểm yếu

Các giáo trình nội bộ đang trong quá trình biên soạn và thâm định nghiêm thu nên trường chưa thể co kế hoạch thu thập ý kiến nhận xét đánh giá của cán bộ, giáo viên, người học vê chât lương giáo trình và mức độ tạo điêu kiên để thực hiên phương pháp dạy học tích cực của giáo trình.

c. Kế hoạch hành động ( vân đê cần cải tiến và biên pháp khắc phục điểm yếu)

Trong những năm học tới, Nhà trường sẽ thúc đây viêc xây dựng kế hoạch biên soạn giáo trình để phục vụ cho viêc dạy và học của giáo viên và học sinh, tăng cường hơn nữa công tác bồi dưỡng kỹ năng biên soạn giáo trình cho đội ngũ giáo viên, thu thập ý kiến đong gop của các chuyên gia, doanh nghiêp và học sinh, đảm bảo tât cả giáo trình, tài liêu cho các môn học, mô đun đươc cụ thể hoá yêu cầu vê nội dung kiến thức, kỹ năng, thái độ cần đạt trong tưng môn học, tạo điêu kiên để thực hiên phương pháp dạy học tích cực.

III. Kết quả đánh giá

Tên chi sôTrường tự đánh giá

Đạt Không đạt

Chi sô a X

Chi sô b X

Chi sô c X

Điểm đánh giá tiêu chuân: 0 điểm

Tiêu chí 7: Cơ sở vật chất, thiết bị đồ dùng dạy học:

Tiêu chuẩn 7.6: Đảm bảo chât lương và sô lương thiết bị cho thực hành

I. Đánh giá các chỉ số

Chỉ số a: Các thiết bị đào tạo chính đạt mức tương đương trình độ công nghệ của sản xuất, dịch vụ hiện tại. Bảo đảm chất lượng trang thiết bị, dụng cụ và tài liệu cho các hoạt động thực hành về chủng loại, công năng, các yêu cầu thông số kỹ thuật và mỹ thuật; các yêu cầu về sức khoẻ, vệ sinh và an toàn lao động

Minh chứng

82

Page 83: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

STT

Mã minh chứng Co Không co

1

7.6.a.01-Hợp đồng mua sắm trang thiết bị đào tạo nghề trọng điểm năm 2012; 2013; 2014.

1. Hơp đồng cung câp thiết bị. Sô 17/HĐCC.TBDN/2012. Goi sô 4: Chế biến mon ăn. 2. Hơp đồng cung câp thiết bị. Sô 5/HĐCC.TBDN/2012. Goi sô 19: Goi Inox 3. Hơp đồng cung câp thiết bị. Sô 21/HĐCC.TB/2012. Goi thầu: goi điên lạnh. 4. Hơp đồng cung câp thiết bị. Sô 15/HĐCC.TB/2012. Goi thầu: Goi nhà hàng. 5. Hơp đồng cung câp thiết bị. Sô 03/HĐCC.TBDN/2014. Goi thầu sô 3: Goi dụng cụ

thực hành nhà hàng. 6. Hơp đồng cung câp thiết

bị. Sô 04/HĐCC.TBDN/2014. Goi thầu sô 4: Thiết bị Dụng

cụ thực hành bếp. 7. Hơp đồng cung câp thiết bị. Sô 01/HĐCC.TBDN/2014. Goi thầu sô 1: trang thiết bị

lắp đặt hê thông ga.

x

2 7.6.a.02- Danh mục đê xuât mua sắm bổ sung hằng năm

x

3 7.6.a3: Co giây chứng nhận xuât xứ, chât lương (CO/CQ)

x

Nhà Trường đã đươc đầu tư tài sản, trang thiết bị, các dụng cụ, vật tư dạy theo đúng danh mục các nghê Quản trị khách sạn theo quy định của Bộ LĐTBXH. Danh mục thiết bị chính tương đương trình độ công nghê của sản xuât ngoài xã hội, thể hiên qua hồ sơ dự thầu và hơp đồng mua sắm tài sản thiết bị (7.6.a.01-Các hợp đồng mua sắm thiết bị chương trình mục tiêu năm 2012;2013).

83

Page 84: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

Hàng năm, Nhà Trường đêu trang bị bổ sung các trang thiết bị theo yêu cầu đào tạo nghê của tưng khoa, trên cơ sở nghiên cứu nhu cầu qui mô đào tạo của tưng khoa, căn cứ vào nhu cầu thực tiển cho viêc dạy, học và làm viêc của Trường, đáp ứng nhu câu thực tế của xã hội, nhu cầu thị trường, vì thế nên các thiết bị đào tạo chính của Trường hiên đạt mức tương đương trình độ công nghê sản xuât, dịch vụ các nghê hiên tại ngoài xã hội. Danh mục mua sắm thiết bị dụng cụ bổ sung hàng năm (7.6.a.02- Danh mục đề xuất mua sắm bổ sung hằng năm),

Các thiết bị đào tạo co chât lương nhằm bảo đảm chât lương trang thiết bị, dụng cụ cho hoạt động dạy thực hành (7.6.a.03- Có CO/CQ về chất lượng và xuất xứ sản phẩm)

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô 7.6.a: Đạt

Chỉ số b: Số lượng thiết bị đáp ứng đủ theo quy mô đào tạo, bảo đảm các tỷ lệ theo quy định về: người học/thiết bị thực hành chính, người học/phòng học chuyên môn hóa, người học/bộ dụng cụ, tài liệu học tập theo cá nhân hoặc theo nhóm

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

1

7.6.a.01-Hợp đồng mua sắm trang thiết bị đào tạo nghề trọng điểm năm 2012; 2013; 2014.

1. Hơp đồng cung câp thiết bị. Sô 17/HĐCC.TBDN/2012. Goi sô 4: Chế biến mon ăn. 2. Hơp đồng cung câp thiết bị. Sô 5/HĐCC.TBDN/2012. Goi sô 19: Goi Inox 3. Hơp đồng cung câp thiết bị. Sô 21/HĐCC.TB/2012. Goi thầu: goi điên lạnh. 4. Hơp đồng cung câp thiết bị. Sô 15/HĐCC.TB/2012. Goi thầu: Goi nhà hàng. 5. Hơp đồng cung câp thiết bị. Sô 03/HĐCC.TBDN/2014. Goi thầu sô 3: Goi dụng cụ

thực hành nhà hàng.

x

84

Page 85: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

6. Hơp đồng cung câp thiết bị.

Sô 04/HĐCC.TBDN/2014. Goi thầu sô 4: Thiết bị Dụng

cụ thực hành bếp. 7. Hơp đồng cung câp thiết bị. Sô 01/HĐCC.TBDN/2014. Goi thầu sô 1: trang thiết bị

lắp đặt hê thông ga.

2 7.6.a.02- Danh mục đê xuât mua sắm bổ sung hằng năm

x

3 7.6.a3: Co giây chứng nhận xuât xứ, chât lương (CO/CQ)

x

Mô tả, phân tích đánh giá những minh chứng phù hơp với nội hàm liên quan đến chi sô b.

Sô lương học sinh trên lớp đảm bảo si sô 20- 25 học sinh/lớp, đảm bảo sô lương phòng/lớp/ca/tuần không bị trùng nhau, thể hiên qua danh sách các lớp trong 3 năm liên tục các khoa học, báo cáo của phòng công tác học sinh- sinh viên. (7.6.b.02- Danh sách các lớp trong 3 năm liên tục các khóa học, ngày 13/8/2012).

Các thiết bị của các khoa/bộ mô đáp ứng đủ theo quy mô đào tạo, bảo đảm các tỷ lê theo quy định vê:

Người học/thiết bị thực hành chính: Đảm bảo tưng học sinh đêu co thể thực hành trên thiết bị dụng cụ, co phiếu hướng dẫn thực hành phát cho học sinh/nhom qui trình thao tác (7.6.b.04 – Phiếu hướng dẫn thực tập cho học sinh).

Nhom thiết bị và công cụ dụng cụ đươc phân theo tưng nghê và co cách bô trí thực hành phân nhom phù hơp với sô thiết bị hiên co (7.6.b.03-Biên bản bàn giao thiết bị cho từng nghề)

Tuy nhiên, căn cứ trên danh mục các trang thiết bị thực hành chính của các nghê do Bộ LĐ-TB&XH vưa mới ban hành thì hiên nay sô lương trang thiết bị của trường co sô trang thiết bị thưa và cũng co trang thiết bị thiếu so với danh mục quy định. (07.06.a.01 – Hợp đồng mua sắm thiết bị năm 2012;2013)

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô b ............đạt............( Đạt/Không đạt)

Chỉ số c: Các thiết bị co hồ sơ xuât xứ, năm, nước sản xuât rõ ràng; đươc quản lý,

85

Page 86: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ; bảo đảm tính đồng bộ của các trang thiết bị

Minh chứng

STT

Mã minh chứng Co Không co

01 7.6.b.04- Biên bản bàn giao thiết bị cho tưng nghê

x

02 7.6.c.02- các Quy trình quản lý thiết bị ngày 01/11/2013

- QT.TS.01 Quy trình quản lý tài sản công cụ dụng cụ

- QT.TS.02 Quy trình quản lý thiết bị tin học và phần mêm

- QT.TS.03 Quy trình mua sắm tài sản

- QT.TS.04 Quy trình câp phát công cụ dụng cụ

- QT.TS.05Quy trình nhập kho- QT.TS.06 Quy trình xuât kho- QT.TS.07 Quy trình sửa chữa- QT.TS.08 Quy trình điêu chuyển- QT.TS.09 Quy trình Thanh lý

x

03 7.6.c.03 Phần mêm quản lý tài sản thiết bị của Trường

x

Tât cả các trang thiết bị đêu co hồ sơ xuât xứ, nơi, năm sản xuât (07.06.a.01 - Hợp đồng mua sắm thiết bị dạy nghề năm 2012;2013). Các loại hồ sơ này đươc cập nhật vào phần mêm quản lý tài sản và biên bản quản lý tài sản của các phòng, khoa, đơn vị (7.6.b.04- Biên bản bàn giao thiết bị cho tưng nghê).

Theo sự phân câp quản lý tài sản các phòng, khoa, đơn vị thực hiên theo 9 quy trình quản lý tài sản ngày 01/11/2013 của Trường (7.6.c.02- các Quy trình quản lý thiết bị ngày 01/11/2013)

Đánh giá mức độ đạt đươc của chi sô c .............đạt...........( Đạt/Không đạt)

II. Đánh giá tiêu chuẩn sau khi mô tả 3 chỉ số

a. Điểm mạnh

Trang thiết bị thực hành của nhà trường đươc đầu tư tương đôi đầy đủ ,đảm bảo chât lương vê chủng loại, công năng và các thông sô kỹ thuật .Đáp ứng đươc nhu cầu đào tạo cũng như phù hơp với công nghê trong sản xuât.

b. Điểm yếu

86

Page 87: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

Sô lương trang thiết bị của các nghê so với danh mục trang thiết bị chính của các do Bộ Quy định chưa đảm bảo yêu cầu. Co thiết bị thưa nhưng lại co thiết bị thiếu so với quy định.

c. Kế hoạch hành động ( vân đê cần cải tiến và biên pháp khắc phục điểm yếu)

Trường tiếp tục triển khai xây dựng dự án đầu tư các danh mục thiết bị cho các nghê đang đươc đào tạo để đảm bảo sự đồng bộ và xây dựng dự án đầu tư danh mục thiết bị cho các nghê trọng điểm câp quôc tế và khu vực. Nhằm đáp ứng yêu cầu vê thiết bị hiên đại đủ cho sự phát triển qui mô đào tạo của trường.

III. Kết quả đánh giá

Tên chi sôTrường tự đánh giá

Đạt Không đạt

Chi sô a x

Chi sô b x

Chi sô c x

Điểm đánh giá tiêu chuân: 2 điểm

PHẦN 3. KÊT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ

I. KÊT LUẬN .

Hoạt động kiểm định chât lương dạy nghê là một hoạt động co vai trò và ý nghĩa to lớn đôi với xã hội, người co nhu cầu học nghê, cơ sở dạy nghê, cơ sở sử dụng lao động và cơ quan quản lý nhà nước vê dạy nghê.

Thực hiên tôt Kế hoạch tự kiểm định chât lương dạy nghê của trường Cao đẳng nghê Du lịch Đà Nẵng, Khoa Dịch vụ nhà hàng đã tiến hành lập kế hoạch và triển khai công tác tự kiểm định tư tháng 12 năm 2014 nhằm đánh giá hoạt động của Khoa theo các tiêu chí, tiêu chuân đã đươc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định theo Quyết định sô 02/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 17 tháng 01 năm 2008 của Bộ Trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội trong ba năm (tư năm 2010 đến năm 2012). Quá trình tự kiểm định của đơn vị đã cơ bản hoàn thành và đã co những tác động tích cực đến nhận thức của đội ngũ viên chức, đến hoạt động quản lí đào tạo. Kết quả tự kiểm định của đơn vị đươc đánh giá là đạt

87

Page 88: 2014 Bao Cao Tu Kiem Dinh Khoa Dvnh 2014

yêu cầu theo các tiêu chí, tiêu chuân đã quy định. Khoa thông nhât đánh giá là hoàn thành nhiêm vụ theo các chức năng, nhiêm vụ đươc phân công.

II. KIÊN NGHỊ:

- Đa dạng hoá viêc đào tạo nghê theo trình độ, theo phương thức đào tạo để mở rộng ngành nghê và quy mô đào tạo, nhưng cần tập trung nghê mũi nhọn phù hơp với đặc điểm kinh tế Đà Nẵng.

- Co chính sách khuyến khích viêc phôi hơp, liên kết giữa doanh nghiêp với nhà trường.

- Nhà trường cần tăng cường đảm bảo và hiên đại hoá trang thiết bị dạy nghê nhằm nâng cao tay nghê học sinh sinh viên tôt nghiêp phù hơp với sự đổi mới công nghê hiên nay.

Đà Nẵng, ngày 31 tháng 01 năm 2015

PHÓ TRƯỞNG KHOA

THÁI THANH BÌNH

.

88