27
Câu 1. Trong hộp có 10 viên bi cùng kích cỡ, được đánh số từ 1 đến 10. Lấy ngẫu nhiên trong hộp ra 1 viên bi. Xác suất để số viết trên viên bi lấy ra không vượt quá 10 a. 0 b. 0,1 c. 0,5 d. 1 Giải: d Trong hộp có 10 viên bi cùng kích cỡ được đánh số từ 1 đến 10. Vì không có viên bi nào được đánh số lớn hơn 10. => Xác suất để số viết trên viên bi lấy ra không vượt quá 10 là P=1 Câu 2. Trong hộp có 15 viên bi cùng kích cỡ, gồm 5 trắng và 10 đen. Xác suất rút trong hộp ra viên bi xanh a. 0 b. 0,3 c. 0,6 d. 1 Giải: a Trong hộp có 15 viên bi cùng kích cỡ(5 trắng, 10 đen). Vì không có viên bi nào có màu xanh => Xác suất để rút trong hộp ra viên bi xanh là P = 0. Câu 3. Trong hộp có 10 viên bi cùng kích cỡ, gồm 6 trắng và 4 đen. Lấy ngẫu nhiên trong hộp ra 2 viên bi. Xác suất để cả 2 viên bi đều trắng a. 1/5 b. 1/3 c. 1/2 d. 1 Giải: b Lấy 2 viên bi từ 10 viên bi (6 trắng, 4 đen). => Số trường hợp đồng khả năng là : n = Gọi A là biến cố lấy được 2 viên bi trắng => Vậy xác suất để lấy được 2 viên bi màu trắng P Câu 4. Gieo 2 lần liên tiếp một đồng xu cân đối đồng chất. Xác suất để cả 2 lần đều xuất hiện mặt sấp a. 1/2 b. 1/4 c. 0 d. 1 Giải: b Gieo một đồng xu cân đối đồng chất. Ta có 2 trường hợp {sấp, ngửa}. Vậy xác suất để đồng xu xuất hiện mặt sấp là => Xác suất để gieo 2 lần liên tiếp đồng xu đều xuất hiện mặt sấp là Câu 5. Trong hộp I có các viên bi đánh số từ 1 đến 5, hộp II có các viên bi đánh số từ 6 đến 10. Các viên bi cùng kích cỡ.

65878620 Trac Nghiem Xstk

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 65878620 Trac Nghiem Xstk

Câu 1. Trong hộp có 10 viên bi cùng kích cỡ, được đánh số từ 1 đến 10. Lấy ngẫu nhiên trong hộp ra 1 viên bi. Xác suất để số viết trên viên bi lấy ra không vượt quá 10a. 0 b. 0,1 c. 0,5 d. 1Giải: dTrong hộp có 10 viên bi cùng kích cỡ được đánh số từ 1 đến 10.Vì không có viên bi nào được đánh số lớn hơn 10. => Xác suất để số viết trên viên bi lấy ra không vượt quá 10 là P=1Câu 2. Trong hộp có 15 viên bi cùng kích cỡ, gồm 5 trắng và 10 đen. Xác suất rút trong hộp ra viên bi xanh a. 0 b. 0,3 c. 0,6 d. 1Giải: aTrong hộp có 15 viên bi cùng kích cỡ(5 trắng, 10 đen).Vì không có viên bi nào có màu xanh => Xác suất để rút trong hộp ra viên bi xanh là P = 0.Câu 3. Trong hộp có 10 viên bi cùng kích cỡ, gồm 6 trắng và 4 đen. Lấy ngẫu nhiên trong hộp ra 2 viên bi. Xác suất để cả 2 viên bi đều trắng a. 1/5 b. 1/3 c. 1/2

d. 1Giải: bLấy 2 viên bi từ 10 viên bi (6 trắng, 4 đen).=> Số trường hợp đồng khả năng là : n =

Gọi A là biến cố lấy được 2 viên bi trắng =>

Vậy xác suất để lấy được 2 viên bi màu trắng P

Câu 4. Gieo 2 lần liên tiếp một đồng xu cân đối đồng chất. Xác suất để cả 2 lần đều xuất hiện mặt sấpa. 1/2 b. 1/4 c. 0 d. 1Giải: bGieo một đồng xu cân đối đồng chất. Ta có 2 trường hợp {sấp, ngửa}. Vậy xác suất

để đồng xu xuất hiện mặt sấp là

=> Xác suất để gieo 2 lần liên tiếp đồng xu đều xuất hiện mặt sấp là

Câu 5. Trong hộp I có các viên bi đánh số từ 1 đến 5, hộp II có các viên bi đánh số từ 6 đến 10. Các viên bi cùng kích cỡ. Lấy ngẫu nhiên ở mỗi hộp 1 viên bi. Xác suất để tổng các số viết trên 2 viên bi lấy ra không nhỏ hơn 7 a. 1 b. 1/5 c.3/5 d.0Giải: aHộp I có 5 viên bi đánh số từ 1 đến 5Hộp II có 5 viên bi đánh số từ 6 đến 10Vì Tổng của số nhỏ nhất viết trên hộp I và số nhỏ nhất viết trên hộp II là 7(1+6).=> Xác suất để Tổng các số viết trên 2 viên bi lấy ra không nhỏ hơn 7 là P = 1.Câu 6. Trong hộp I có các viên bi đánh số từ 1 đến 5, hộp II có các viên bi đánh số từ 6 đến 10. Các viên bi cùng kích cỡ. Lấy ngẫu nhiên ở mỗi hộp 1 viên bi. Xác suất để tổng các số viết trên 2 viên bi lấy ra không lớn hơn 11 a. 1 b. 1/5 c. 3/5 d. 0Giải: cLấy 1 viên bi từ hộp I (các viên bi đánh số 1 đến 5)Lấy 1 viên bi từ hộp II (các viên bi đánh số 6 đến 10)

Page 2: 65878620 Trac Nghiem Xstk

Ta có từng cặp Tổng của số viết trên viên bi của hộp I và số viết trên viên bi của hộp II lớn hơn 112+10=12 3+9=12 4+9=13 5+10=15 5+8=133+10=13 4+10=14 4+8=12 5+9=14 5+7=12Gọi A là biến cố lấyđược 2 viênbi mà Tổng các số viếttrên 2 viên bi lấyra nhỏ hơn11Gọi là biếncố lấyđược 2 viên bi mà Tổng các số viết trên 2 viênbi lấy ra lớn hơn11Số trường hợp đồng khả năng là

Ta có số trường hợp thuận lợi

=> Xác suất để tổng các số viết trên 2 viên bi lấy ra không lớn hơn 11 là = 1-

Câu 7. Có 2 hộp đựng bi (kích cỡ như nhau), hộp I có 3 xanh và 7 đỏ, hộp II có 5 xanh, 7 đỏ. Chọn ngẫu nhiên 1 bi ở hộp I và 1 bi ở hộp II. Xác suất để cả 2 bi đều xanha. 1/8 b. 1/4 c. 3/8 d. 1/5Giải: aTại hộp 1: Lấy 1 viên bi trong 10 viên bi=> Số trường hợp đồng khả năng là :

Gọi A là biến cố lấy được bi xanh =>

Vậy xác suất lấy được bi xanh ở hộp 1:

Tại hộp 2: Lấy 1 viên bi trong 12 viên bi=> Số trường hợp đồng khả năng là :

Gọi B là biến cố lấy được bi xanh =>

Vậy xác suất lấy được bi xanh ở hộp 1:

Xác suất để 2 viên bi lấy ra đều màu xanh :

Câu 8. Trong hộp bi có 6 viên đỏ và 4 viên đen (cùng kích cỡ). Rút ra ngẫu nhiên 2 viên bi. Xác suất để trong 2 viên bi rút ra có ít nhất 1 viên đỏa. 1/10 b. 2/15 c. 1/3 d. 13/15Giải: dGọi A là biến cố lấy được 2 viên bi đen =>

Vậy xác suất để lấy được 2 viên bi màu đen P

Gọi B là biến cố lấy được ít nhất 1 viên bi đỏ

Vậy xác suất để lấy được ít nhất 1 viên bi đỏ là

Câu 9. Một lớp học có 30 sinh viên, trong đó có 5 em giỏi, 10 em khá và 10 em trung bình. Chọn ngẫu nhiên 3 em trong lớp. Xác suất để cả 3 em được chọn đều là sinh viên yếua. 1/406 b. 1/203 c. 6/203 d. 3/145Giải: aGọi A là biến cố chọn được 3 học sinh yếuSố trường hợp đồng thuận lợi

Page 3: 65878620 Trac Nghiem Xstk

Số trường hợp đồng khả năng

Vậy xác suất để chọn được 3 học sinh yếu:

Câu 10. Một hộp bi gồm 4 bi đỏ và 6 bi xanh (cùng kích cỡ) được chia thành hai phần bằng nhau. Xác suất để mỗi phần đều có cùng số bi đỏ và bi xanha. 6/25 b. 10/21 c. 1/2 d. 24/25Giải: bGọi A là biến cố để mỗi phần đều có cùng số bi đỏ và bi xanh.Số trường hợp thuận lợi khi lấy ra 2 bi đỏ:

Số trường hợp thuận lợi khi lấy ra 3 bi xanh: Số trường hợp thuận lợi khi lấy được 5 viên bi(trong đó có 2 bi đỏ và 3 bi xanh)

Số trường hợp đồng khả năng khi lấy ra 5 viên bi: Vậy xác suất để mỗi phàn

đều có cùng số bi đỏ và bi xanh là

Câu 11. Một nhóm gồm 5 người ngồi trên một ghế dài. Xác suất để 2 người xác định trước luôn ngồi cạnh nhau a. 0,1 b. 0,2 c. 0,3 d. 0,4Giải: dGọi A là biến cố sắp xếp được 5 người vào 1 ghế dài, trong đó 2 người xác định trước luôn ngồi cạnh nhau.Xem 2 người xác định trước là 1 người(ghép đôi) chiếm 2 vị trí, 3 người còn lại chiếm 3 vị trí=> Số cách sắp xếp 4 người là 4!=24Mỗi vị trí ghép đôi của 2 người ghép đôi còn đổi chỗ trực tiếp cho nhau nên ta có:

2!.4! = 48 cách sắp xếp.Số trường hợp đồng khả năng khi sắp xếp 5 người trên 1 ghế dài Vậy xác suất để 2 người xác định trước luôn ngồi cạnh nhau là:

Câu 12. Gieo đồng thời 2 con xúc xắc cân đối đồng chất. Xác suất để được hai mặt có tổng số chấm bằng 7 a. 1/6 b. 1/12 c. 1/36 d. 1/18Giải: aGọi A là biến cố để được hai mặt có tổng số chấm bằng 7Số trường hợp đồng khả năng:

Số trường hợp thuận lợi

Xác suất để được hai mặt có tổng số chấm bằng 7

Câu 13. Một tổ gồm 4 nam và 3 nữ. Chọn liên tiếp 2 người. Xác suất để có 1 nam và 1 nữa. 1/7 b. 2/7 c. 4/7 d.1/12Giải: cGọi A là biến cố có được 1 nam và 1 nữ.Số trường hợp thuận lợi khi chọn ra 1 nam từ 4 nam:

Số trường hợp thuận lợi khi chọn ra 1 nữ từ 3 nữ:

Page 4: 65878620 Trac Nghiem Xstk

Số trường hợp thuận lợi khi chọn ra 1 nam và 1 nữ :

Số trường hợp đồng khả năng Vậy xác suất để chọn liên tiếp 2 người trong đó có 1 nam và 1 nữ là :

Câu 14. Một tổ gồm 4 nam và 3 nữ. Chọn liên tiếp 2 người. Xác suất để cả hai là nữa. 1/7 b. 2/7 c. 4/7 d.1/12Giải: aGọi A là biến cố có được 2 nữ.Số trường hợp thuận lợi khi chọn ra 2 nữ từ 3 nữ:

Số trường hợp đồng khả năng Vậy xác suất để chọn liên tiếp 2 người trong đó có 1 nam và 1 nữ là :

Câu 15. Xác suất để một thiết bị bị trục trặc trong một ngày làm việc bằng α = 0,01. Xác suất để trong 4 ngày liên tiếp máy làm việc tốta. 0,95 b. 0,96 c. 0,98 d.1Giải: bGọi A là biến cố thiết bị làm việc tốt trong 4 ngày liên tiếpGọi là biến cố thiết bị trục trặc trong 4 ngày liên tiếpTa có xác suất để một thiết bị trục trặc trong một ngày làm việc bằng

=> Xác suất để một thiết bị trục trặc trong 4 ngày làm việc

=> Xác suất để máy làm việc tốt trong 4 ngày liên tiếp là Câu 16. Gieo 5 lần một đồng xu cân đối đồng chất. Xác suất để có ít nhất 1 lần mặt sấpa. 1/32 b. 5/16 c. 11/16 d. 31/32Giải: dGọi A là biến cố có được ít nhất 1 lần mặt sấp trong 5 lần gieo đồng xuGieo một đồng xu cân đối đồng chất. Ta có 2 trường hợp {sấp, ngửa}. Vậy xác suất

để đồng xu xuất hiện mặt ngửa là => Xác suất để cả 5 lần gieo đều xuất hiện

mặt ngửa là: => Xác suất để có ít nhất 1 lần mặt sấp trong 5 lần gieo

đồng xu là

Câu 17. Hai người cùng bắn vào một con thú. Khả năng bắn trúng của từng người là 0,8 và 0,9. Xác suất để thú bị trúng đạna. 0,98 b. 0,72 c. 0,28 d. 0,02Giải: aGọi là biến cố người thứ i bắn trúng con thú(i = 1,2)Gọi B là biến cố thú bị trúng đạnTa có ,

=>Xác suất để thú không bị trúng đạn

Page 5: 65878620 Trac Nghiem Xstk

=> Xác suất thú bị trúng đạn

Câu 18. Tín hiệu thông tin được phát 3 lần với xác suất thu được mỗi lần là 0,4. Xác suất để nguồn thu nhận được thông tin đóa. 0,216 b. 0,784 c. 0,064 d. 0,936Giải: bGọi là biến cố thu được thông tin ở lần phát thứ i (i = 1,2,3)Gọi B là biến cố nguồn thu nhận được thông tinTa có , , =>Xác suất để nguồn thu không nhận

được thông tin là

=>Xác suất nguồn thu nhận được thông tin là

Câu 19. Trong 10 sản phẩm có 2 phế phẩm. Lấy ra ngẫu nhiên 2 sản phẩm (lấy có hoàn lại). Xác suất để cả 2 sản phẩm lấy ra đều là phế phẩma. 0,022 b. 0,04 c. 0,2 d. 0,622Giải: b

Gọi A là biến cố lấy được phế phẩm ở mỗi lần lấy

Vậy Xác suất để lấy sản phẩm không phải là phế phẩm là

Gọi k là số phế phẩm trong 2 sản phẩm lấy ra.Vậy xác suất để cả 2 sản phẩm lấy ra đều là phế phẩm:

Câu 20. Trong 10 sản phẩm có 2 phế phẩm. Lấy ra ngẫu nhiên 2 sản phẩm (lấy không hoàn lại). Xác suất để cả 2 sản phẩm lấy ra đều là phế phẩma. 0,022 b. 0,04 c. 0,2 d. 0,622Giải: aTa có N=10 sản phẩm, số phế phẩm trong 10 sản phẩm là . Chúng ta lấy ngẫu nhiên n=2 sản phẩm(không hoàn lại). Xác suất để cả 2 sản phẩm lấy ra này đều là phế phẩm (k=2).

Áp dụng phân phối siêu bội, ta có :

Câu 21. Một đề thi trắc nghiệm có 10 câu, mỗi câu có 4 cách trả lời trong đó chỉ có 1 cách trả lời đúng. Một thí sinh chọn cách trả lời một cách ngẫu nhiên. Xác suất để người này thi đạt, biết rằng để thi đạt phải trả lời đúng ít nhất 8 câu.a. 0,2 b. 0,04 c. 0,004 d. 0,0004Giải: dĐề thi trắc nghiệm có 10 câu => n = 10

Gọi A là biến cố trả lời đúng

Vậy xác suất trả lời sai là Gọi k là số câu trả lời đúng. Để người thi đạt, thì phải trả lời ít nhất 8 câu đúng: =>

Áp dụng công thức Bernoulli, ta có:

Page 6: 65878620 Trac Nghiem Xstk

Khi k = 8 (1)

Khi k = 9 (2)

Khi k = 10 (3)

Vậy xác suất để người thi đạt là:

Câu 22. Một hộp có 10 vé trong đó có 3 vé trúng thưởng. Biết rằng người thứ nhất đã bốc được 1 vé trúng thưởng. Xác suất để người thứ hai bốc được vé trúng thưởng (mỗi người chỉ được bốc 1 vé) làa. 1/5 b. 2/9 c. 1/3 d/ 1/2Giải: bKhi người thứ nhất lấy được 1 vé trúng thưởng => còn lại 9 vé (trong đó có 2 vé trúng thưởng)Gọi A là biến cố người thứ 2 lấy được vé trúng thưởng =>

Số trường hợp đồng khả năng

Vậy xác suất để người thứ 2 bốc được vé trúng thưởng là

Câu 23. A và B là hai biến cố độc lập. Xác suất bằng

a. P(A) b. c. P(B) d.

Giải: b

Xác xuất của biến cố với điều kiện biến cố B xảy ra, ta có:

Biến cố A và biến cố B độc lập Biến cố và biến cố B cũng độc lập.Vì vậy, ta có:

Câu 24. Một xưởng có 2 máy hoạt động độc lập. Trong một ngày làm việc, xác suất để 2 máy này bị hỏng tương ứng là 0,1; 0,05. Xác suất để trong một ngày làm việc xưởng có máy hỏnga. 0,14 b. 0,1 c. 0,05 d. 0,145Giải: dGọi là biến cố máy thứ i bị hỏng (i = 1,2)

Ta có ,

=>Xác suất để trong 1 ngày không có máy hỏng là

=> Xác suất để trong 1 ngày làm việc có máy hỏng là

Câu 25. Xác suất để 1 con gà đẻ là 0,6. Trong chuồng có 6 con, xác suất để trong một ngày có ít nhất 1 con gà đẻ a. 0,9945 b. 0,9942 c. 0,9936 d. 0,9959Giải: dGọi A là biến cố gà đẻ trứng

Vậy xác suất gà không đẻ trứng là

Page 7: 65878620 Trac Nghiem Xstk

Xác suất để trong 6 con gà, không có con nào đẻ trứng(k=0). Áp dụng công thức Bernoulli, ta có:

Xác suất để trong 1 ngày có ít nhất một con gà trong 6 con gà đẻ trứng là:

0 60 0 6 0 06 60 0,6 0,4k k n k

nP X k C p q C p q C P(A)=1 - = 0,9959Câu 26. Một hộp có 9 bi trong đó có 3 bi đỏ, được chia thành 3 phần bằng nhau. Xác suất để mỗi phần đều có bi đỏa. 1 b. 15/28 c. 9/28 d. 3/5Giải: cGọi A là biến cố lấy được 1 bi đỏ và 2 bi không đỏ trong 9 viên bi

=> Xác suất để tách 3 viên bi ra thành một phần, trong đó có 1 bi đỏ là:

Gọi B là biến cố lấy được 1 bi đỏ và 2 bi không đỏ lần thứ 2 trong 6 viên bi còn lại=> Xác suất để tách 3 viên bi ra thành một phần, trong đó có 1 bi đỏ lần 2:

Gọi C là biến cố để có 3 phần bằng nhau, trong đó mỗi phần đều có 1 bi đỏ=> Xác suất để có 3 phần đều nhau, trong đó mỗi phần đều có 1 bi đỏ là :

Câu 27. Xác suất để một sinh viên thi hết môn đạt lần 1 là 0,6 và lần 2 là 0,8 (mỗi sinh viên được phép thi tối đa 2 lần, các lần thi độc lập với nhau). Xác suất để sinh viên đó thi đạt môn họca. 0,84 b. 0,90 c. 0,92 d. 0,98Giải: cGọi là biến cố sinh viên thi đạt lần thứ i (i = 1,2)

Ta có ,

=>Xác suất để sinh viên thi đạt môn học là 0,6 0,4.0,8 0,92P (với 0,4 là xác suất sinh viên thi rớt lần 1)

Câu 28. Một lớp học có 4 bóng đèn, mỗi bóng có xác suất bị cháy là 0,25. Lớp học đủ ánh sáng nếu có ít nhất 3 bóng đèn sáng. Xác suất để lớp học không đủ ánh sánga. 0,25 b. 0,2617 c. 0,7383 d. 0,75Giải: bMột lớp học có 4 bóng đèn => n = 4Gọi A là biến cố bóng đèn bị cháy

Vậy xác xuất để bóng không cháy là:

Gọi k là số bóng đèn bị cháy . Để lớp học không đủ ánh sáng, phải có ít nhất 2

bóng bị cháy => Áp dụng công thức Bernoulli, ta có:

Khi k = 2 (1)

Khi k = 3 (2)

Khi k = 4 (3)

Page 8: 65878620 Trac Nghiem Xstk

Vậy xác suất để lớp học không đủ ánh sáng:

Câu 29. Gieo 6 lần một đồng xu cân đối đồng chất. Xác suất để có đúng 4 lần mặt ngửaa. 15/64 b. 2/3 c. 7/64 d. 15/32Giải: aGieo 6 lần một đồng xu cân đối đồng chất => n = 6

Gọi A là biến cố được mặt ngửa

Gọi k là số lần được mặt ngửa . Vậy xác suất để có đúng 4 lần mặt ngửa là:

Câu 30. Cho ba biến cố độc lập A, B, C với P(A)=1/2, P(B)=2/3, P(C)=1/4. Xác suất để ít nhất một biến cố xảy ra a. 1/12 b. 1/8 c. 7/8 d.11/12Giải: c

Ta có ; ;

Xác suất để không có biến cố nào xảy ra

Xác suất để ít nhất 1 biến cố xảy ra

Câu 31. Phải gieo ít nhất bao nhiêu con xúc xắc cân đối đồng chất để xác suất “có ít nhất 1 con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm” lớn hơn hay bằng 0,9a. 14 b.13 c. 12 d. 11Giải: b

Gọi A là biến cố xuất hiện mặt 6 chấm =>

Gọi là biến cố xuất hiện mặt không phải 6 chấm =>

k là số lần xuất hiện mặt 6 chấm.Theo đề:

=> n = 13

Câu 32. Một người bắn bia với khả năng bắn trúng của mỗi viên là 0,6. Người đó phải bắn ít nhất bao nhiêu viên để xác suất “có ít nhất 1 viên trúng bia” lớn hơn hay bằng 0,99a. 8 b. 7 c. 6 d. 5Giải: cGọi A là biến cố bắn trúng của viên đạn =>

Gọi là biến cố không bắn trúng của viên đạn =>

k là số lần xuất hiện mặt 6 chấm.Theo đề:

Page 9: 65878620 Trac Nghiem Xstk

=> n = 6

Câu 33. Gieo 6 lần một đồng xu cân đối đồng chất. Xác suất để đồng xu sấp không quá 3 lầna. 21/32 b. 5/8 c. 15/32 d. 3/16Giải: aGieo 6 lần một đồng xu cân đối đồng chất => n = 6

Gọi A là biến cố được mặt sấp

Gọi k là số lần được mặt sấp . Để đồng xu sấp không quá 3 lần thì :

=> Áp dụng công thức Bernoulli, ta có:

Khi k = 0 (1)

Khi k = 1 (2)

Khi k = 2 (3)

Khi k = 3 (4)

Vậy xác suất để lớp học không đủ ánh sáng:

Câu 34. Ba người cùng làm bài thi. Xác suất làm được bài của sinh viên A là 0,8; của sinh viên B là 0,7; của sinh viên C là 0,6. Xác suất để có 2 sinh viên làm được bàia. 0,452 b. 0,224 c. 0,144 d. 0,084Giải: aGọi D là biến cố 2 sinh viên làm được bài

Ta có:

= 0,8.0,7.0,4 + 0,8.0,3.0,6 + 0,2.0,7.0,6=0,452Câu 35. Chia ngẫu nhiên 9 hộp sữa (trong đó có 3 hộp kém phẩm chất) thành 3 phần bằng nhau. Xác suất để trong mỗi phần đều có 1 hộp sữa kém chất lượnga. 1 b. 9/28 c. 15/28 d. 3/5Giải: bGọi A là biến cố lấy được 3 hộp sữa, trong đó có 1 hộp kém phẩm chất=> Xác suất để lấy được 3 hộp sữa, trong đó có 1 hộp kém phẩm chất là:

Gọi B là biến cố lấy được 3 hộp sữa, trong đó có 1 hộp kém phẩm chất lần 2 trong 6 hộp còn lại=>Xác suất để lấy được 3 hộp sữa, trong đó có 1 hộp kém phẩm chất lần 2 là :

Gọi C là biến cố để được 3 phần, trong đó mỗi phần đều có 1 hộp sữa kém chất lượng

Page 10: 65878620 Trac Nghiem Xstk

=> Xác suất để có 3 phần đều nhau, trong đó mỗi phần đều có 1 hộp sữa kém chất lượng là :

Câu 36. Một trò chơi có xác suất thắng ở mỗi ván là 1/50. Nếu một người chơi 50 ván thì xác suất để người này thắng ít nhất 1 vána. 1/50 b. 0,6358 c. 0,0074 d. 0,3642Giải: bGọi A là biến cố người chơi thắng được ít nhất 1 ván:

Xác suất để thua ở 1 ván là => xác suất để thua ở cả 50 ván là

Xác suất để người chơi thắng ít nhất 1 ván:

Câu 37. Một phân xưởng có 40 nữ công nhân và 20 nam công nhân. Tỷ lệ tốt nghiệp phổ thông trung học đối với nữ là 15%, với nam là 20%. Chọn ngẫu nhiên 1 công nhân của phân xưởng. Xác suất để chọn được công nhân tốt nghiệp phổ thông trung họca. 2/3 b. 1/3 c. 1/6 d. 5/6Giải: c40 nữ công nhân và 20 nam công nhân => n = 60Chọn 1 công nhân của phân xưởng => Số trường hợp đồng khả năng:

Gọi là biến cố chọn được 1 công nhân nữ

Gọi là biến cố chọn được 1 công nhân nam

Gọi B là biến cố chọn được công nhân tốt nghiệp phổ thông trung học

Câu 38. Trong hộp I có 4 bi trắng và 2 bi đen, hộp II có 3 bi trắng và 3 bi đen. Các bi có kích cỡ như nhau. Chuyển 1 bi từ hộp II sang hộp I, sau đó lấy ngẫu nhiên 1 bi ở hộp I. Xác suất để bi lấy ra là bi trắng.a. 9/14 b. 5/14 c. 5/7 d. 4/7Giải: aGọi A là biến cố lấy được bi trắng.

là biến cố lấy được bi trắng từ hộp 2 chuyển sang hộp 1.

là biến cố lấy được bi đỏ từ hộp 2 chuyển sang hộp 1.

= = 9/14

Câu 39. Có 12 sinh viên trong đó có 3 nữ, được chia thành 3 nhóm đều nhau. Xác suất để mỗi nhóm có 1 sinh viên nữ a. 0,1309 b. 0,1667 c. 0,2909 d. 0,145Giải: cGọi B là biến cố mỗi nhóm có 1 sinh viên nữ.

là biến cố nhóm thứ i có 1 sinh viên nữ.P(A)=

Page 11: 65878620 Trac Nghiem Xstk

=

Câu 40. Một lô hàng do ba nhà máy I, II, III sản xuất. Tỷ lệ sản phẩm do nhà máy I, II, III sản xuất tương ứng là 30%, 20%, 50% và tỷ lệ phế phẩm tương ứng là 1%, 2%, 3%. Chọn ngẫu nhiên sản phẩm từ lô hàng. Xác suất để sản phẩm này là phế phẩma. 0,022 b. 0,018 c. 0,038 d. 0.06Giải: aGọi là biến cố thu được sản phẩm ở nhà máy i. (i = )Gọi B là biến cố lấy được phế phẩm

Ta có

=

Câu 41. Có ba hộp thuốc, hộp I có 5 ống tốt và 2 ống xấu, hộp II có 4 ống tốt và 1 ống xấu, hộp III có 3 ống tốt và 2 ống xấu. Lấy ngẫu nhiên 1 hộp và từ đó rút ra 1 ống thuốc thì được ống tốt. Xác suất để ống này thuộc hộp IIa. 0,8 b. 0,7052 c. 0,2631 d. 0,3784Giải: dGọi là biến cố lấy được hộp i. (i = )

=>

Gọi B là biến cố lấy được 1 ống thuốc tốt

Xác suất để lấy được ống thuốc tốt từ hộp II là

Câu 42 . Một hộp bi gồm 3 trắng, 7 đen. Các bi có kích cỡ như nhau. Lấy lần lượt 2 bi, mỗi lần 1 bi (lấy không hoàn lại). Xác suất để lần hai lấy được bi trắnga. 0,6667 b. 0,7 c. 0,3 d. 0,3333Giải: cGọi A là biền cố lấy được bi trắng lần 2.

là biến cố lấy được bi trắng lần 1.

là biến cố lấy được bi đen lần 1.

=

Câu 43. Một hộp bi gồm 3 đỏ, 7 trắng. Các bi có kích cỡ như nhau. Rút ngẫu nhiên 1 bi (không hoàn lại) và 1 bi khác màu (trong hai màu đỏ và trắng) được bỏ vào hộp, rồi lại rút ra 1 bi. Xác suất để bi rút ra lần hai là bi đỏ a. 0,7 b. 0,3 c. 0,66 d. 0,34

Page 12: 65878620 Trac Nghiem Xstk

Giải: dGọi A là biền cố rút ra bi đỏ lần thứ 2.

là biến cố lấy được bi đỏ lần 1.

là biến cố lấy được bi trắng lần 1.

=

Câu 44. Có ba hộp đựng bi, các bi có kích cỡ như nhau. Hộp I có 20 trắng, hộp II có 10 trắng và 10 xanh, hộp III có 20 xanh. Chọn ngẫu nhiên 1 hộp rồi từ hộp đó rút ra 1 bi thì được bi trắng. Xác suất để bi đó của hộp I a. 1/3 b. 2/3 c. 1/6 d. 5/6Giải: bGọi là biến cố lấy được hộp i. (i = )

=>

Gọi B là biến cố lấy được 1 bi trắng

Xác suất để lấy được bi trắng từ hộp I là

Câu 45. Một lô sản phẩm gồm 8 loại I và 2 loại II. Từ lô đó lấy liên tiếp 3 lần, mỗi lần 1 sản phẩm, sản phẩm lấy ra có hoàn lại. X là số sản phẩm loại I lấy được. Xác suất P[X=0]a. 0 b. 0,067 c. 0,096 d. 0,024Giải: aX là số sản phẩm loại 1 lấy được.

P[X=0]=

Câu 46. Một lô hàng có 5 sản phẩm tốt và 4 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên từ lô hàng 3 sản phẩm. Xác suất để lấy được 2 sản phẩm tốta. 10/21 b. 3/7 c. 37/42 d. 17/42Giải: aTa có N = 9 sản phẩm, số sản phẩm tốt trong 9 sản phẩm là . Chúng ta lấy ngẫu nhiên n=3 sản phẩm(không hoàn lại). Xác suất để lấy được 2 sản phẩm tốt trong 3 sản phẩm lấy ra (k = 2).

Áp dụng phân phối siêu bội, ta có :

Câu 47. Một nhà máy sản xuất bóng đèn có hai phân xưởng I và II. Biết rằng phân xưởng II sản xuất gấp 4 lần phân xưởng I, tỷ lệ bóng hư của phân xưởng I là 10%, phân xưởng II là 20%. Mua 1 bóng đèn của nhà máy thì được bóng hư. Xác suất để bóng này thuộc phân xưởng I

Page 13: 65878620 Trac Nghiem Xstk

a. 1/9 b. 8/9 c. 1/10 d. 1/5Giải: aGọi B là biến cố bóng đèn bị hư.A là biến cố bóng đèn được sản xuất bởi phân xưởng thứ i.(i=

Câu 48. Một nhà máy sản xuất bóng đèn có hai phân xưởng I và II. Biết rằng phân xưởng II sản xuất gấp 4 lần phân xưởng I, tỷ lệ bóng hư của phân xưởng I là 10%, phân xưởng II là 20%. Mua 1 bóng đèn của nhà máy thì được bóng hư. Xác suất để bóng này thuộc phân xưởng IIa. 1/9 b. 8/9 c. 1/10 d. 1/5Giải: bGọi B là biến cố bóng đèn bị hư.A là biến cố bóng đèn được sản xuất bởi phân xưởng thứ i.(i=

Câu 49. Theo thống kê, một người Mỹ 25 tuổi sẽ sống thêm trên 1 năm có xác suất là 0,992 và xác suất người đó chết trong vòng 1 năm tới là 0,008. Một công ty bảo hiểm đề nghị người đó bảo hiểm sinh mạng cho 1 năm với số tiền chi trả là 4500 USD, chi phí bảo hiểm là 50 USD. Công ty thu lãi từ người đóa. 14 USD b. 13,9 USD c. 14,3 USD d. 14,5 USDGiải: cMột người Mỹ 25 tuổi sống thêm trên 1 năm có xác suất là 0,992 => p = 0,992Một người Mỹ 25 tuổi chết trong vòng 1 năm tới có xác suất là 0,008 => q = 0,008Bảo hiểm sinh mạng cho 1 năm với số tiền chi trả là 4500 USD => n = 4500=> D(X) = n . p . q = 4500 . 0,992 . 0,008 = 35,712Số tiền lãi công ty bảo hiểm thu được từ người đó: 50 – 35,712 14,3 (USD)Câu 50. Xác suất bắn trúng bằng 0,7. Bắn 25 phát. Số lần có khả năng bắn trúng nhấta. 16 b .17 c. 18 d. 19Giải: cGọi X là số lần bắn trúng bia, thì với n = 25; p = 0,7; q = 1-p = 0,3Vậy số lần có khả năng bắn trúng nhất là với

Câu 51. Do kết quả nhiều năm quan trắc thấy rằng xác suất mưa rơi vào ngày 1 tháng 5 ở thành phố này là 1/7. Số chắc chắn nhất những ngày mưa vào ngày 1 tháng 5 ở thành phố trong 40 năma. 4 b. 5 c. 6 d. 7Giải: bGọi X là số lần trời mưa vào ngày 1 tháng 5, thì

Page 14: 65878620 Trac Nghiem Xstk

với n = 40; p = ; q = 1-p =

Số chắc chắn nhất những ngày mưa vào ngày 1 tháng 5 là với

Câu 52. Xạ thủ bắn vào bia 3 phát. Xác suất bắn trúng mỗi phát là 0,3. X là số lần bắn trúng. Mốt Mod[X] bằng a. 0 b.1 c. 2 d. 3Giải: bTa có X là số lần xạ thủ bắn trúng bia, thì với n = 3; p = 0,3; q = 1-p = 0,7Vậy với

Câu 53. Trong hộp có 5 bi đánh số từ 1 đến 5 (các bi có cùng kích cỡ). Lấy ra ngẫu nhiên 2 bi. X là tổng số viết trên 2 bi lấy ra. Kỳ vọng M(X) bằnga. 4 b. 5 c. 6 d. 7Giải: cKhi rút từ hộp ra 2 viên bi thì tổng số viết trên 2 viên bi lấy ra là 1 trong 7 trường hợp sau: 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

=> Xác suất để được 1 trong 7 trường hợp:

Gọi X là tổng số viết trên 2 viên bi lấy ra, ta có bảng số liệu sau:X 3 4 5 6 7 8 9Px 1/7 1/7 1/7 1/7 1/7 1/7 1/7

Kỳ vọng:

Câu 54. Gieo 1 lần một con xúc xắc cân đối và đồng chất. X là số chấm ở mặt xuất hiện. Kỳ vọng M(X)a. 91/6 b. 7/2 c. 49/4 d. 35/12Giải: bGieo 1 lần 1 con xúc xắc cân đối và đồng chất. X là số chấm ở mặt xuất hiện.Luật phân phối xác suất của X là:

X 1 2 3 4 5 6

PX

Kỳ vọng M(X)=

Câu 55. Gieo 1 lần một con xúc xắc cân đối và đồng chất. X là số chấm ở mặt xuất hiện. Phương sai D(X) a. 91/6 b. 7/2 c. 49/4 d. 35/12Giải: dGieo 1 lần 1 con xúc xắc cân đối và đồng chất. X là số chấm ở mặt xuất hiện.

Page 15: 65878620 Trac Nghiem Xstk

Luật phân phối xác suất của X là:X 1 2 3 4 5 6

PX

M(X)=

Phương sai

Câu 56. Một nhóm gồm 6 nam và 4 nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 người trong nhóm. X là số nữ chọn được. Kỳ vọng M(X) a. 0,56 b. 0,64 c. 1,2 d. 1,8Giải: cVới X là số nữ được chọn thì theo đề ra với N = 10; NA = 4; n = 3

Kỳ vọng

Câu 57. Một lô hàng gồm 7 sản phẩm, trong đó có 3 phế phẩm. Chọn ngẫu nhiên 4 sản phẩm từ lô hàng. X là số sản phẩm tốt lấy được. Phương sai D(X)a. 16/7 b. 24/49 c. 48/49 d. 12/7Giải: bVới X là số sản phẩm tốt lấy được thì theo đề ra với N = 7; NA = 4; n = 4

Phương sai

Câu 58. Một phân xưởng có hai máy hoạt động độc lập. Xác suất trong một ngày làm việc các máy đó hỏng tương ứng là 0,1; 0,2. Gọi X là số máy hỏng trong một ngày làm việc. Mốt Mod[X]a. 0 b. 1 c. 2 d. 3Giải: aGọi là biến cố máy thứ i hỏng trong 1 ngày làm việc, i=1,2

là biến cố máy thứ i hoạt động tốt trong 1 ngày làm việcTa có X là số máy hỏng trong 1 ngày làm việc

Vậy X có luật phân phối xác suất là:X 0 1 2PX 0,72 0,26 0,02

Mod[X] = 0 vì tại X = 0 thì xác suất lớn nhất là 0,72

Câu 59. Thống kê cho thấy rằng cứ chào hàng 3 lần thì có 1 lần bán được hàng. Nếu chào hàng 12 lần và gọi X là số lần bán được hàng thì X tuân theo quy luậta. siêu bội b. chuẩn c. nhị thức d. PoissonGiải: cTheo thống kê, cứ chào hàng 3 lần thì có 1 lần bán được hàng

=> Xác xuất bán được hàng:

Page 16: 65878620 Trac Nghiem Xstk

Số lần chào hàng: n = 12

X là số lần bán được hàng trong 12 lần chào hàng với thì

=> X tuân theo quy luật nhị thứcCâu 60. Xác suất để mỗi hành khách chậm tàu là 0,02. Tìm số khách chậm tàu có khả năng xảy ra nhiều nhất trong 855 hành khácha. 15 b. 16 c. 17 d. 18Giải: cMỗi khách hàng chậm tàu là 1 phép thử Bernoully: p = 0,02; q = 0,98, n = 855Theo đề: số khách hàng chậm tàu có khả năng(xác suất) xảy ra nhiều nhất Mod(X)=kVới

(vì , k 0)Vậy số khách hàng chậm tàu có khả năng xảy ra nhiều nhất là 17Câu 61. X có luật phân phối

X 0 1 3

PX 1/4 1/4 1/3 1/6

Kỳ vọng của là a. 11/6 b. 17/6 c. 5/6 d. 23/6

Giải: a

X -2 0 1 3X2-1 3 -1 0 8PX 1/4 1/4 1/3 1/6

Kỳ vọng của (X2-1) là: M(X2-1)= 11/6Câu 62. Tổng đài điện thoại phục vụ 100 máy điện thoại. Xác suất để trong mỗi phút mỗi máy gọi đến tổng đài là 0,02. Số máy gọi đến tổng đài trung bình trong 1 phúta. 1 b. 2 c. 3 d. 4Giải: bGọi X là số máy điện thoại gọi đến tổng đài trong 1 phút, thì với n = 100; p = 0,02Vậy số máy gọi đến tổng đài trung bình trong 1 phút là M(X) = np = 100.0,02 = 2 (máy)Câu 63. Một bà mẹ sinh 2 con (mỗi lần sinh 1 con). Xác suất sinh con trai là 0,51. Gọi X là số con trai trong 2 lần sinh. Kỳ vọng của Xa. 0,98 b. 1,02 c. 1,05 d. 1,03Giải: bTa có X là số con trai trong 2 lần sinh, thì với n = 2; p = 0,51Vậy kỳ vọng của X là : M(X) = np = 2.0,51 = 1,02Câu 64. Trong kho có 10 máy lốp xe, trong đó có 3 cái hỏng. Lấy ngẫu nhiên 4 cái lốp để lắp cho một xe. X là số lốp xe hỏng có thể được lấy ra thì X tuân theo quy luậta. chuẩn b. Poisson c. nhị thức d. siêu bộiGiải: dTa có X là số lốp xe hỏng có thể được lấy ra, thì X H(N;NA;n)với N = 10; NA = 3; n = 4. Vậy X tuân theo quy luật siêu bội.

Page 17: 65878620 Trac Nghiem Xstk

Câu 65. Một máy sản xuất sản phẩm với xác suất tạo phế phẩm là 0,005. Cho máy sản xuất 1000 sản phẩm và gọi X là số phế phẩm tạo được. X có thể xấp xỉ bằng phân phốia. Poisson b. chuẩn c. siêu bội d. StudentGiải:X là số phế phẩm tạo được trong số sản phẩm n = 1000 với p = 0,005=> => X tuân theo quy luật nhị thứcCâu 67. Cho , biết X có luật phân phối

X 0 1 2PX 0,1 0,3 0,4 0,2

a. P[Y = 1] = 0,5 b. P[Y = 1] = 0,1 c. P[Y = 1] = 0,4 d. P[Y = 1] = 0,2Giải: a

X -1 0 1 2X2 1 0 1 2PX ¼ 1/4 1/3 1/6

P[Y = 1] = 0,1+0,4=0,5Câu 68. Cho , biết

(X,Y)0,1 0,15 0,05 0,3 0,2 0,2

a. P[Z = 8] = 0,2 b. P[Z = 8] = 0,4 c. P[Z = 8] = 0,5 d. P[Z = 8] = 0,3Giải: d

(X,Y)Z = 2X-Y+5 8 7 6 10 9 8

0,1 0,15 0,05 0,3 0,2 0,2

Câu 69. X có luật phân phối

Phương sai D(2X+1) a. 1,01 b. 4,36 c. 4,04 d. 7,29Giải: c

M(2X+1) = 3.0,1+5.0,4+7.0,2+9.0,3 = 6,4M(2X+1)2 = 9.0,1+25.0,4+49.0,2+81.0,3 = 45Phương sai D(2X+1) = M[(2X+1)2] - [M(2X+1)]2

= 45 - 6,42 = 4,04

Câu 70. A, B, D ( ) là ba biến cố bất kỳ sao cho và

. Phát biểu nào đúng a. b. c. d.

Giải: a

A, B, D là ba biến cố bất kỳ (1)

X 1 2 3 4PX 0,1 0,4 0,2 0,3

X 1 2 3 4

2X+1 3 5 7 9

(2X+1)2 9 25 49 81

PX 0,1 0,4 0,2 0,3

Page 18: 65878620 Trac Nghiem Xstk

A, B, D là ba biến cố bất kỳ (2)Từ (1) và (2) Câu 71. Hai biến cố A và B với P(A) = 1/3, P(B) = 1/5 và P(A/B) – P(B/A) = 2/3. Xác suất

bằng . 2/3 b. 4/5 c. 2/15 d. 1/5Giải:

(1)

Thay và vào (1) ta có:

Câu 72. Biến ngẫu nhiên X có phương sai là D(X) thì D(2X + 4) là. 2D(X) + 4 b. 2D(X) c. 4D(X) d. 4D(X) + 4Giải: cTừ tính chất của phương sai, ta có:D(2X + 4) = D(2X) + D(4) = 22 D(2X) + 0 = 4D(X)Câu 73. Một đề thi trắc nghiệm có 10 câu, mỗi câu có 4 lựa chọn và chỉ có 1 lựa chọn đúng. Mỗi câu sinh viên làm đúng được 1 điểm. Xác suất để sinh viên làm được đúng 5 điểm

a. 0,0584 b. 0,25 c. 0,0009 d. 5/10Giải:a

GọiAlà biếncố lựa chọn đúng của sinh viên

Gọi k là số điểm sinh viên đạt được: Câu 74. Có 3 nhóm học sinh. Nhóm I có 5 nam 2 nữ, nhóm II có 4 nam 1 nữ, nhóm III có 3 nam 2 nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 sinh viên trong nhóm thì được sinh viên nam. Xác suất để sinh viên đó thuộc nhóm IIa. 4/17 b. 12/17 c. 14/37 d. 1/3Giải: c

Gọi Ai là biến cố chọn được nhóm sinh viên i,

Gọi B là biến cố chọn được 1 sinh viên nam từ 1 trong 3 nhóm sinh viên:=> P(B) = P(A1) . P(B/A1) + P(A2) . P(B/A2) + P(A3) . P(B/A3)

Xác suất để chọn được 1 sinh viên nam thuộc nhóm II:

Page 19: 65878620 Trac Nghiem Xstk

Câu 75. Lấy ngẫu nhiên 1 lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất lấy được lá Ách hoặc lá Cơa. 4/13 b. 1/52 c. 17/52 d. 2/52Giải: cGọi A là biến cố lấy được lá ÁchTa có số trường hợp hợp thuận lợi:

số trường hợp đồng khả năng n = =>

Gọi B là biến cố lấy được lá CơTa có số trường hợp hợp thuận lợi:

số trường hợp đồng khả năng n= =>

Xác suất lấy được lá Ách hoặc lá Cơ là

Câu 76. Một chuồng gà có 15 con gà mái và 10 con gà trống. Bắt ngẫu nhiên 6 con. Xác suất để bắt được số gà trống bằng số gà máia. 0 b. 1 c. 0,216 d. 0,3083Giải: dGọi A là biến cố bắt được số gà trống bằng số gà máiVì bắt tổng cộng 6 con gà, nên để số gà trống = số gà mái thì mỗi loại phải bắt 3 conSố trường hợp thuận lợi khi bắt được 3 con gà mái là:

Số trường hợp thuận lợi khi bắt được 3 con gà trống là:

Số trường hợp đồng khả năng là:

=> Xác suất để bắt được số gà trống bằng số gà mái:

Câu 77. Ngân hàng đề thi có 10 đề khó và 20 đề trung bình. Bốc ra 4 đề cho sinh viên thi học kì. Xác suất để được ít nhất 1 đề trung bìnha. 0,0876 b. 0,9923 c. 8/81 d. 80/81Giải: bGọi A là biến cố lấy được ít nhất 1 đề trung bìnhGọi là biến cố không lấy được đề trung bìnhSố trường hợp đồng khả năng là

Số trường hợp thuận lợi khi không lấy được đề trung bình:

Xác suất để không lấy được đề trung bình

Xácsuất để lấy được ít nhất 1 đề trung bình

Câu 78. Gieo 20 lần một con xúc sắc cân đối đồng chất. X là số mặt 6 chấm. Kỳ vọng M(3X+2)a. 4 b. 16/5 c. 14 d. 12Giải: c

Page 20: 65878620 Trac Nghiem Xstk

Vậy kỳ vọng M(3X+2)=14

Câu 79. Một hộp đựng 4 bi xanh và 6 bi đỏ (cùng kích cỡ). Lấy lần lượt có hoàn lại 5 bi, mỗi lần 1 bi. Gọi X là số bi xanh lấy được. Kỳ vọng M(X) làa. 2 b. 6/5 c. 4 d. 12/5Giải: a

Mỗi lần lấy 1 viên bi là một phép thử Bernoully:

Kỳ vọng M(X) = n.p = 5.0,4 = 2Câu 80. Xác suất để một người bị phản ứng từ việc tiêm huyết thanh là 0,001. Xác suất để trong 2000 người tiêm huyết thanh, có đúng 3 người bị phản ứnga. b. 0,003 c. 0,1804 d. 0Giải: cGọi A là bc một người bị phản ứng từ việc tiêm huyết thanh => p = P(A) = 0,001Gọi là biến cố một người không bị phản ứng từ việc tiêm huyết thanh=> q = P( ) = 1 – p = 1 – 0,001 = 0,999Gọi k là số người bị phản ứng từ việc tiêm huyết thanh (k 0)Xác suất để trong 2000 người tiêm huyết thanh, có đúng 3 người bị phản ứng:P[ X = k = 3 ] = . pk . qn – k = . p3 . q1997

= . (0,001)3 . (0,999)1997 = 0,1804

X 1 2 3 4 5 63X+2 5 8 11 14 17 20PX 1/6 1/6 1/6 1/6 1/6 1/6