24
Bài 1: Trong 8 giờ công nhân sản xuất được 16 sản phẩm có tổng giá trị là 80 đô la. Hỏi: giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị của 1 sản phẩm là bao nhiêu, nếu: a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần b. Cường độ lao động tăng lên 1.5 lần. Trả lời: a. Giá trị tổng sản phẩm trong ngày không thay đổi; Giá trị của 1 sản phẩm sẽ hạ từ 5 xuống còn 2,5 đô la. b. Giá trị tổng sản phẩm trong ngày là 120 đô la; Giá trị của 1 sản phẩm không đổi. Bài 2: Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn thiết bị và máy móc là 100.000 đô la. Chi phí nguyên liệu, vật liệu và nhiên liệu là 300.000 đô la. Hãy xác định chi phí tư bản khả biến nếu biết rằng giá trị của 1 sản phẩm là 1.000000 đô la và trình độ bóc lột là 200%. Trả lời: 200.000 đô la. Bài 3: Có 100 công nhân làm thuê, sản xuất 1 tháng được 12.500 đơn vị sản phẩm với chi phí tư bản bất biến là 250.000 đô la. Giá trị sức lao động 1 tháng của 1 công nhân là 250 đô la, m’ = 300%. Hãy xác định giá trị của 1 đơn vị sản phẩm và kết cấu của nó. Trả lời: 28 đô la; (20 c + 2v + 6m) Bài 4: Năm 1923, tiền lương trung bình của 1 công nhân công nghiệp chế biến ở Mỹ là 1.238 đô la/năm, còn giá trị thặng dư do 1 công nhân tạo ra là 2.134 đô la. Đến năm 1973, những chỉ tiêu trên tăng lên tương ứng là 1.520 đô la và 5.138 đô la. Hãy xác định trong những năm đó thời gian của người công nhân lao động cho mình và cho nhà tư bản thay đổi như thế nào, nếu ngày làm việc 8 giờ ? Trả lời: - Thời gian lao động cần thiết giảm từ 2,94 giờ xuống 1,83 giờ - Thời gian lao động thặng dư tăng từ 5,06 giờ lên 6,17 giờ Bài 5: Tư bản đầu tư 900. 000 đô la, trong đó bỏ vào tư liệu sản xuất là 780.000 đô la. Số công nhân làm thuê thu hút vào sản xuất là 400 người. Hãy xác định khối lượng giá trị mới do 1 công nhân tạo ra, biết rằng tỷ suất giá trị thặng dư là 200%. Trả lời: 900 đô la. Bài 6: Có 200 công nhân làm việc trong 1 nhà máy. Cứ 1 giờ lao động, 1 công nhân tạo ra lượng giá trị mới là 5 đô la, m’= 300%. Giá trị sức lao động mỗi ngày của 1 công nhân là 10 đô la. Hãy xác định độ dài của ngày lao động. Nếu giá trị sức lao động không đổi và trình độ bóc lột tăng lên 1/3 thì khối lượng giá trị thặng dư mà nhà tư bản chiếm đoạt trong 1 ngày tăng lên bao nhiêu? Trả lời: 8 giờ ; M tăng lên 2000 đô la. Bài 7: Tư bản ứng ra 1.000000 đô la, trong đó 700.000 đô la bỏ vào máy móc và thiết bị, 200.000 đô la bỏ vào nguyên liệu, m’= 200%. Hãy xác định: Số lượng người lao động sẽ giảm xuống bao nhiêu % nếu: Khối lượng giá trị thặng dư không đổi, tiền lương công nhân không đổi, m’ tăng lên là 250%. Trả lời: 20% Bài 8: Ngày làm việc 8 giờ, m’ = 300%. Sau đó nhà tư bản kéo dài ngày lao động lên 10 giờ. Trình độ bóc lột sức lao động trong xí nghiệp thay đổi như thế nào nếu giá trị sức lao động không đổi. Nhà tư bản tăng thêm giá trị thặng dư bằng phương pháp nào. Trả lời: m’ tăng đến 400% ; phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối. Bài 9: Có 400 công nhân làm thuê. Thoạt đầu ngày làm việc là 10 giờ, trong thời gian đó mỗi công nhân đã tạo ra giá trị mới là 30 đô la, m’ = 200%.

95051191 Bai Tap Kinh Te Chinh Tri

Embed Size (px)

DESCRIPTION

huh

Citation preview

Page 1: 95051191 Bai Tap Kinh Te Chinh Tri

Bài 1: Trong 8 giờ công nhân sản xuất được 16 sản phẩm có tổng giá trị là 80 đô la.

Hỏi: giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị của 1 sản phẩm là bao nhiêu, nếu:

a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần

b. Cường độ lao động tăng lên 1.5 lần.

Trả lời:

a. Giá trị tổng sản phẩm trong ngày không thay đổi; Giá trị của 1 sản phẩm sẽ hạ từ 5 xuống còn

2,5 đô la.

b. Giá trị tổng sản phẩm trong ngày là 120 đô la; Giá trị của 1 sản phẩm không đổi.

Bài 2: Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn thiết bị và máy móc là 100.000 đô la. Chi phí

nguyên liệu, vật liệu và nhiên liệu là 300.000 đô la.

Hãy xác định chi phí tư bản khả biến nếu biết rằng giá trị của 1 sản phẩm là 1.000000 đô la và

trình độ bóc lột là 200%.

Trả lời: 200.000 đô la.

Bài 3: Có 100 công nhân làm thuê, sản xuất 1 tháng được 12.500 đơn vị sản phẩm với chi phí tư

bản bất biến là 250.000 đô la. Giá trị sức lao động 1 tháng của 1 công nhân là 250 đô la, m’ =

300%.

Hãy xác định giá trị của 1 đơn vị sản phẩm và kết cấu của nó.

Trả lời: 28 đô la; (20 c + 2v + 6m)

Bài 4: Năm 1923, tiền lương trung bình của 1 công nhân công nghiệp chế biến ở Mỹ là 1.238 đô

la/năm, còn giá trị thặng dư do 1 công nhân tạo ra là 2.134 đô la. Đến năm 1973, những chỉ tiêu

trên tăng lên tương ứng là 1.520 đô la và 5.138 đô la.

Hãy xác định trong những năm đó thời gian của người công nhân lao động cho mình và cho nhà tư

bản thay đổi như thế nào, nếu ngày làm việc 8 giờ ?

Trả lời: - Thời gian lao động cần thiết giảm từ 2,94 giờ xuống 1,83 giờ

- Thời gian lao động thặng dư tăng từ 5,06 giờ lên 6,17 giờ

Bài 5: Tư bản đầu tư 900. 000 đô la, trong đó bỏ vào tư liệu sản xuất là 780.000 đô la. Số công

nhân làm thuê thu hút vào sản xuất là 400 người.

Hãy xác định khối lượng giá trị mới do 1 công nhân tạo ra, biết rằng tỷ suất giá trị thặng dư là

200%.

Trả lời: 900 đô la.

Bài 6: Có 200 công nhân làm việc trong 1 nhà máy. Cứ 1 giờ lao động, 1 công nhân tạo ra lượng

giá trị mới là 5 đô la, m’= 300%. Giá trị sức lao động mỗi ngày của 1 công nhân là 10 đô la.

Hãy xác định độ dài của ngày lao động. Nếu giá trị sức lao động không đổi và trình độ bóc lột tăng

lên 1/3 thì khối lượng giá trị thặng dư mà nhà tư bản chiếm đoạt trong 1 ngày tăng lên bao nhiêu?

Trả lời: 8 giờ ; M tăng lên 2000 đô la.

Bài 7: Tư bản ứng ra 1.000000 đô la, trong đó 700.000 đô la bỏ vào máy móc và thiết bị, 200.000

đô la bỏ vào nguyên liệu, m’= 200%.

Hãy xác định: Số lượng người lao động sẽ giảm xuống bao nhiêu % nếu: Khối lượng giá trị thặng

dư không đổi, tiền lương công nhân không đổi, m’ tăng lên là 250%.

Trả lời: 20%

Bài 8: Ngày làm việc 8 giờ, m’ = 300%. Sau đó nhà tư bản kéo dài ngày lao động lên 10 giờ. Trình

độ bóc lột sức lao động trong xí nghiệp thay đổi như thế nào nếu giá trị sức lao động không đổi.

Nhà tư bản tăng thêm giá trị thặng dư bằng phương pháp nào.

Trả lời: m’ tăng đến 400% ; phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối.

Bài 9: Có 400 công nhân làm thuê. Thoạt đầu ngày làm việc là 10 giờ, trong thời gian đó mỗi công

nhân đã tạo ra giá trị mới là 30 đô la, m’ = 200%.

Page 2: 95051191 Bai Tap Kinh Te Chinh Tri

Khối lượng và tỷ suất giá trị thặng dư ngày thay đổi như thế nào nếu ngày lao động giảm 1 giờ

nhưng cường độ lao động tăng 50%, tiền lương vẫn giữ nguyên? Nhà tư bản tăng thêm giá trị

thặng dư bằng phương pháp nào ?

Trả lời: M tăng từ 8.000 đến 12.200 đô la ; m’ = 305% ; Phương pháp bóc lột giá trị thặng dư

tuyệt đối.

Bài 10: Ngày làm việc 8 giờ, thời gian lao động thặng dư là 4 giờ. Sau đó, do tăng năng suất lao

động trong các ngành sản xuất vật phẩm tiêu dùng nên hàng hoá ở những ngành này rẻ hơn trước

2 lần. Trình độ bóc lột lao động thay đổi như thế nào, nếu độ dài ngày lao động không đổi? Dùng

phương pháp bóc lột giá trị thặng dư nào?

Trả lời: m’ tăng từ 100% lên 300% ; phương pháp bóc lột giá trị thặng dư tương đối.

Bài 11: Chi phí trung bình về tư bản bất biến cho 1 đơn vị hàng hoá trong 1 ngành là 90 đô la, chi

phí tư bản khả biến là 10 đô la, m’ = 200%. Một nhà tư bản sản xuất trong 1 năm được 1000 đơn

vị hàng hoá. Sau khi áp dụng kỹ thuật mới, năng suất lao động sống trong xí nghiệp của nhà tư

bản đó tăng lên 2 lần. Số lượng hàng hoá sản xuất cũng tăng lên tương ứng.

Tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi như thế nào trong xí nghiệp của nhà tư bản đó so với tỷ suất giá

trị thặng dư trung bình của ngành. Nhà tư bản trong năm thu được bao nhiêu giá trị thặng dư siêu

ngạch?

Trả lời: m’ tăng lên 500%, tổng m siêu ngạch là 30.000 đô la.

Bài 12: Trước kia sức lao động bán theo giá trị. Sau đó tiền lương danh nghĩa tăng lên 2 lần, giá cả

vật phẩm tiêu dùng tăng 60%, cò giá trị sức lao động do cường độ lao động tăng và ảnh hưởng

của các yếu tố lịch sử, tình thần đã tăng 35%.

Hãy tính tiền lương thực tế thật sự thay đổi như thế nào?

Trả lời: 92,6%

Bài 13: Tư bản ứng trước 600.000 đô la, c :v = 4 :1, m’ – 100%.

Hỏi sau bao nhiêu năm trong điều kiện tái sản xuất giản đơn, tư bản đó được biến thành giá trị

thặng dư tư bản hoá?

Trả lời: sau 5 năm.

Bài 14: Khi tổ chức sản xuất, nhà tư bản kinh doanh ứng trước 50 triệu đô la, trong điều kiện cấu

tạo hữu cơ của tư bản là 9 :1. Hãy tính tỷ suất tích luỹ, nếu biết rằng mỗi năm 2,25 triệu đô la giá

trị thặng dư biến thành tư bản và trình độ bóc lột là 300%.

Trả lời: 15%

Bài 15: Tư bản ứng trước là 100.000 đô la, c :v = 4 :1, m’ = 100%, 50% giá trị thặng dư được tư

bản hoá. Hãy xác định lượng giá trị thăng dư tư bản hoá tăng lên bao nhiêu, nếu trình độ bóc lột

tăng đến 300%.

Trả lời: Tăng 20.000 đô la

Bài 16: Tư bản ứng trước là 1.000000 đô la, c : v là 4 :1. Số công nhân làm thuê là 2.000 người.

Sau đó tư bản tăng lên 1.800000 đô la, cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng lên là 9 :1.

Hỏi nhu cầu sức lao động thay đổi như thế nào, nếu tiền lương của mỗi công nhân không thay đổi.

Trả lời: giảm 200 người.

Bài 17: Tư bản ứng trước 500.000 đô la. Trong đó bỏ vào nhà xưởng 200.000 đô la, máy móc,

thiết bị là 100.000 đô la. Giá trị của nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu phụ gấp 3 lần giá trị sức lao

động.

Hãy xác định tổng số: tư bản cố định, tư bản lưu động, tư bản bất biến, tư bản khả biến.

Trả lời:

Tổng số tư bản cố định là 300.000 đô la ; Tổng số tư bản lưu động là 200.000 đô la

Tổng số tư bản bất biến là 450.000 đô la ; Tổng số tư bản khả biến là 50.000 đô la.

Page 3: 95051191 Bai Tap Kinh Te Chinh Tri

Bài 18: Toàn bộ tư bản ứng trước là 6 triệu đô la, trong đó giá trị nguyên vật liệu là 1,2 triệu đô la,

nhiên liệu, điện là 200.000 đô la, tiền lương 600.000 đô la. Giá trị máy móc và thiết bị sản xuất

gấp 3 lần giá trị nhà xưởng và công trình. Thời gian hao mòn hoàn toàn của chúng là 10 và 25

năm.

Hãy tính tổng số tiền khấu hao sau 8 năm.

Trả lời: 2,72 triệu đô la.

Bài 19: Một cỗ máy có giá trị 600.000 đô la, dự tính hao mòn hữu hình trong 15 năm. Nhưng qua

4 năm hoạt động giá trị của các máy mới tương tự đã giảm đi 25 %.

Hãy xác định sự tổn thất do hao mòn vô hình của cỗ máy đó.

Trả lời: 110.000 đô la.

Bài 20: Tư bản ứng trước là 3,5 triệu đô la, trong đó tư bản cố định là 2,5 triệu đô la, tư bản khả

biến là 200.000 đô la. Tư bản cố định hao mòn trung bình trong 12,5 năm, nguyên nhiên vật liệu 2

tháng mua 1 lần, tư bản khả biến quay 1 năm 10 lần.

Hãy xác định tốc độ chu chuyển của tư bản.

Trả lời: 0,5 năm.

Bài 21: Giả sử giá trị của nhà xưởng, công trình sản xuất là 300.000 đô la. Công cụ, máy móc,

thiết bị là 800.000 đô la, thời hạn sử dụng trung bình của chúng là 15 năm và 10 năm. Chi phí 1

lần về nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu là 100.000 đô la, còn về sức lao động là 50.000 đô la. Mỗi

tháng mua nguyên nhiên vật liệu 1 lần và trả tiền thuê công nhân 2 lần.

Hãy tính : a. Thời gian chu chuyển của tư bản cố định

b. Thời gian chu chuyển của tư bản lưu động.

c. Thời gian chu chuyển trung bình của toàn bộ tư bản ứng trước.

Trả lời: 11 năm; 22,5 ngày; 6 tháng.

Bài 22: Tư bản ứng trước là 500.000 đô la. Cấu tạo hữu cơ của tư bản là 9 :1. Tư bản bất biến hao

mòn dần trong 1 chu kỳ sản xuất là 1 năm, tư bản khả biến quay 1 năm 12 vòng, mỗi vòng tạo ra

100.000 đô la giá trị thặng dư. Hãy xác định khối lượng giá trị thặng dư và tỷ suất giá trị thặng dư

hàng năm.

Trả lời: M = 1,2 triệu đô la ; m’ = 2.400%

Bài 23: Tư bản ứng trước của khu vực I là 100 tỷ đô la, của khu vực II là 42,5 tỷ đô la. c :v và m’

của cả 2 khu vực như nhau là 4 :1 và 200%. Ở khu vực I, 70% giá trị thặng dư được tư bản hoá.

Hãy xác định lượng giá trị thặng dư mà khu vực II cần phải bỏ vào tích luỹ cuối chu kỳ sản xuất.

Biết rằng cấu tạo hữu cơ của tư bản trong xã hội không thay đổi.

Trả lời: 4,5 tỷ đô la

Bài 24: Tư bản ứng trước trong khu vực II là 25 tỷ đô la, theo cấu tạo hữu cơ của tư bản là 4 :1,

cuối năm số giá trị thặng dư tư bản hoá là 2,4 tỷ đô la với c :v = 5 :1. Ở khu vực I, chi phí cho tư

bản khả biến là 10 tỷ đô la. Giá trị tổng sản phẩm xã hội là 115 tỷ đô la, trong đó giá trị sản phẩm

của khu vực II là 35 tỷ đô la. Tỷ suất giá trị thặng dư ở cả 2 khu vực như nhau là 200%.

Xác định tỷ suất tích luỹ ở khu vực I, biết rằng việc biến giá trị thặng dư thành tư bản ở đây xảy ra

với c :v = 8 :1

Trả lời: 45 %

Bài 25 :Trình độ bóc lột là 200% và cấu tạo hữu cơ của tư bản là 7 :1. Trong giá trị hàng hoá có

8.000 đô la giá trị thặng dư. Với điều kiện tư bản bất biến hao mòn hoàn toàn trong 1 chu kỳ sản

xuất.

Hãy xác định: chi phí sản xuất tư bản và giá trị hàng hoá đó.

Trả lời: 32.000 đô la ; 40.000 đô la

Bài 26: Có số tư bản là 100.000 đô la, với cấu tạp hữu cơ của tư bản là 4 :1. Qua 1 thời gian, tư

bản đã tăng lên 300.000 đô la và cấu tạo hữu cơ tăng lên là 9 :1.

Page 4: 95051191 Bai Tap Kinh Te Chinh Tri

Tính sự thay đổi của tỷ suất lợi nhuận nếu trình độ bóc lột công nhân trong thời kỳ này tăng từ

100% lên 150%.

Vì sao tỷ suất lợi nhuận giảm xuống mặc dù trình độ bóc lột tăng lên.

Trả lời: Giảm từ 20% xuống 15%; do ảnh hưởng của cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng lên.

Hệ thống bài tập KTCT

1. Giả sử XH có nhu cầu 100 triệu mét vải/1năm, (coi như cùng 1 loại

vải). Theo giá trị hàng hóa do các xí nghiệp sx, người ta chia thành 4

nhóm sx:

- Nhóm 1 SX ra 5 triệu mét vải với giá 11.000 đ/m

- Nhóm 2 ……...10…………………….12.000 đ/m

- Nhóm 3……….15…………………….8.000 đ/m

- Nhóm 4………..70…………………….10.000 đ/m

Giá trị hàng hóa trên thị trường sẽ gần với giá của nhóm nào nhất?

giá cả hàng hóa trên thị trường là:

(5 x 11000 + 10 x 12000 + 15 x 8000+ 70 x 10000):100 = 9950 (đ/m)

Vậy giá trị hàng hóa trên thị trường sẽ gần với giá của nhóm 4

2. Tổng giá trị hàng hóa lưu thông trong năm là 1.500 tỷ đồng, bình quân

tiền tệ lưu thông 4 vòng/1 năm. Số hàng hóa trực tiếp trao đổi là 20 tỷ.

Tìm số lượng tiền cần thiết cho lưu thông.

Số lượng tiền cần thiết cho lưu thông là:

M= (1500 + 20) : 4 = 380 ( tỷ đồng )

3. Tổng giá trị hàng hóa lưu thông trong năm là 1.500 tỷ đồng, bình quân

tiền tệ lưu thông 4 vòng/1 năm. Trong năm có 40 tỷ bán chịu, 50 tỷ đến

hạn thanh toán. Tìm số lượng tiền cần thiết cho lưu thông.

Số lượng tiền cần thiết cho lưu thông là:

M= (1500 +50 - 40) : 4 = 377,5 ( tỷ đồng )

Page 5: 95051191 Bai Tap Kinh Te Chinh Tri

4. Tổng giá trị hàng hóa lưu thông trong năm là 1.500 tỷ đồng, bình quân

tiền tệ lưu thông 4 vòng/1 năm. Số hàng hóa trực tiếp trao đổi là 30 tỷ.

Số hàng hóa bán chịu năm sau mới phải thanh toán là 70 tỷ. Tìm số

lượng tiền cần thiết cho lưu thông.

Số lượng tiền cần thiết cho lưu thông là:

M = (1500 +30 -70) : 4 = 365 ( tỷ đồng)

5. Tổng giá trị hàng hóa lưu thông trong năm là 3.500 tỷ đồng, bình quân

tiền tệ lưu thông 4 vòng/1 năm. Số hàng hóa bán chịu là 200 tỷ, 260 tỷ

đến hạn thanh toán, số hàng hóa trực tiếp trao đổi là 300 tỷ. Tìm số

lượng tiền cần thiết cho lưu thông.

Số lượng tiền cần thiết cho lưu thông là:

M = ( 3500 + 260 + 300 - 200 ) : 4 = 965 ( tỷ đồng )

6. Để sx ra 1000 sản phẩm, cần đầu tư 4.000$, trong đó 3.500$ là TB

bất biến, m’=200%. Tìm giá trị 1 sản phẩm.

m'=200% => m/v = 2 -> m=2v = 2 x 500 = 1000 ($)

Giá trị 1 sản phẩm là: (c+v+m) : 1000 = (4000 +1000):1000= 5 ($)

7. Để sx ra 1000 sản phẩm, cần đầu tư 50.000$, trong đó quỹ tiền lương

là 10.000$, m’=200%. Tìm giá trị 1 sản phẩm.

v = 10000 ($), m' = 200% => m/v = 2 => m=2v = 2 x1000 = 20000($)

Giá trị 1 sản phẩm là: (c+v+m) : 1000 =(50 000+20 000): 1000= 70($)

8. Để sx ra 1.000 sản phẩm, cần đầu tư 50.000$, trong đó TB khả biến

là 10.000$, m'=200%. Nhờ tiết kiệm nguyên vật liệu trong quá trình sx

nên tổng chi phí đầu tư chỉ còn 46.500$. Hỏi giá trị của một đơn vị sản

phẩm giảm được bao nhiêu phần trăm so với dự kiến ban đầu.

*Theo dự kiến:

v=10000 $ mà m'=200% nên m/v = 2 = 2x10 000=20 000 ($)

Page 6: 95051191 Bai Tap Kinh Te Chinh Tri

Giá của 1 đơn vị sản phẩm = (50 000+20 000):1000 = 70 ($)

*Nhờ tiết kiệm nguyên vật liệu:

có m + c = 46 500, m= 20 000

Giá trị 1 đơn vị sản phẩm = (46 500 + 20 000) :10 000 = 66,5 ($)

Vậy giá trị này đã giảm ( 70 - 66,5):70x100% = 5% so với dự kiến.

9. Để sx ra 1.000 sản phẩm, người ta dự tính đầu tư 4.000$, trong đó TB

khả biến là 3.500$, m'=200%. Nhờ tiết kiệm nguyên vật liệu trong quá

trình sx nên giảm được 100$, TB khả biến và m' không đổi. Hỏi giá trị

của một đơn vị hàng hóa sẽ thay đổi như thế nào so với dự kiến ban

đầu.

*Theo dự kiến:

v =3500 $, m' = 200% nên m/2 = 2 => m= 2v = 2x3500=70 000 ($)

Giá trị 1 đơn vị hàng hóa = (4000+7000):100 = 11 ($)

*Nhờ tiết kiệm nguyên vật liệu:

Giá trị 1 đơn vị = (4000-100+7000):100=10,9 ($)

Vậy giá trị này đã giảm (11-10,9):11x100% = 0.909...%

10. Tổng TB đầu tư cho 1.000 sản phẩm là 20.000$, c/v= 4/1. Nhà TB

thu được 6.000$ giá trị thặng dư. Tìm tỷ suất giá trị thặng dư.

c/v =4/1 , c+v=20 000 => v= 20 000 : (4+1)= 4000 ($)

Tỷ suất giá trị thặng dư là: m'=m/v x 100%=60000:4000x100%=150%

11. Tổng TB đầu tư cho 1.000 sản phẩm là 20.000$, v= 4/1 Tb ứng

trước. Nhà TB thu được 6.000$ giá trị thặng dư. Tìm tỷ suất giá trị thặng

dư.

v = 20 000 : 4 = 50 000 ($)

Tỷ suất giá trị thặng dư là: m'=m/v x 100%=6000: 5000x100%=120%

Page 7: 95051191 Bai Tap Kinh Te Chinh Tri

12. Một xí nghiệp thuê 100 công nhân, lương 200$/tháng, m'=150%. Tìm

khối lượng giá trị thặng dư cả năm của xí nghiệp.

tương tự m= 1,5x200=300 ($)

Khối lượng giá trị thặng dư cả năm của cả xí nghiệp đó là:

300 x 100 x12 = 360 000 ($)

Tỷ suất giá trị thặng dư là: m'=m/v x 100%= 300:150x100%=200%

13. Một xí nghiệp thue 100 công nhân, lương 150$/tháng, một năm nhà

TB thu được 360.000$. Tìm tỷ suất giá trị thặng dư.

Gía trị thặng dư nhà tư bản thu được ở 1 công nhân/tháng là:

m= 360 000:12 :100 = 300 ($)

14. Tổng TB đầu tư cho 1.000 sản phẩm là 6.000$, trong đó TB khả biến

= 1/5 TB bất biến, nhà TB thu được 2.400$ giá trị thặng dư. Tìm tỷ suất

giá trị thặng dư.

v/c=1/5 => 5v

m= 2400 $ => c+v = 6000 - 2400 = 3600 ($) = 6v , v= 600 $

Tỷ suất giá trị thặng dư là: m'=m/v x 100%= 2400:300x100% = 400%

15. Tổng TB đầu tư cho 1000 sp là 6000$, trong đó TBKB= 1/5 TBBB,

nhà TB thu được 2400$ giá trị thặng dư. Tìm tỷ suất giá trị thặng dư.

16. Tổng TB đầu tư cho 1000 sp là 6000$, trong đó TBKB= 1/5 tổng TB

đầu tư, nhà TB thu được 2400$ giá trị thặng dư. Tìm tỷ suất giá trị thặng

dư.

v= 6000:5 = 1200 $

m= 2400 $

Tỷ suất giá trị thặng dư là: m'=m/v x 100%=2400:1200x100%= 200%

Page 8: 95051191 Bai Tap Kinh Te Chinh Tri

17. Một xí nghiệp thuê 100CN, lương 150$/tháng, m’=200%. Tìm khối

lượng giá trị thặng dư cả năm của xí nghiệp.

v=150 $

m'=m/v x 100%=200% => m=2v=2x150 = 300 $

Khối lượng giá trị thặng dư cả năm của xí nghiệp là:

300 x 100 x 12 x = 360 000 ($)

18. Một xí nghiệp thuê 50CN, lương 100$/tháng, 1 năm nhà TB thu

được 90.000$. Tìm tỷ suất giá trị thặng dư.

v=100 $

Gía trị thặng dư mà nhà tư bản thu được ở 1 công nhân/tháng là:

m= 90 000: 12 :50 = 150 ($)

Tỷ suất giá trị thặng dư là: m'=m/v x 100%=150:100x100%= 150%

19. Tỷ suất giá trị thặng dư là 200%, lương CN là 200$/tháng. Muốn thu

được 240.000$ giá trị thặng dư trong 1 năm, chủ TB cần thuê bao nhiêu

CN?

m'= 200% nên m=2v= 2x 200= 400 ($)

Số công nhân mà chủ tư bản cần thuê là:

240 000 :12 : 400 = 50 (công nhân)

20. Một XN thu được 360.000$/năm, m’=200%, XN có 100CN. Hỏi

lương tháng trung bình của 1CN là bao nhiêu?

m'= 200% nên m=2v

Gía trị thặng dư mà nhà tư bản bóc lột 1 công nhân/tháng là:

m= 360 000 : 12 :100 = 300 ($)

lương tháng trung bình 1 công nhân = v = m/2 = 300:2 = 150 ($)

Page 9: 95051191 Bai Tap Kinh Te Chinh Tri

21. Một XN có số TBBB= 4 lần TBKB, tỷ suất giá trị thặng dư là 100%.

Tính tỷ suất lợi nhuận.

c=4v

Tỷ suất lợi nhuận là:

p'= m/(c+v)x100%= m/(4v+v) x 100%= m/5v x 100%= 20%

22. Một XN có TBKB là 100.000$ và bằng 1/9 của TBBB, p’=20%. Tìm

tổng lợi nhuận của XN.

v=100 000$ mà v=1/9c nên c= 900 000 $

p'=20% nên m/(c+v)= 0.2

=> m= 0,2x(c+v)= 0,2x(100 000+900 000)= 200 0000 ($)

23. XN A có tổng số vốn đầu tư là 160.000$, tỷ suất lợi nhuận bình quân

là 20%. Tìm tổng lợi nhuận của XN

c+v=160 000 $, p'=20% nên m/c+v)=0,2

=> m= 0,2 x (c+v)= 0,2 x 160 000 = 32000 ($)

24. Một XN có TBBB= 5 lần TBKB, tỷ suất giá trị thặng dư là 150%. Tìm

tỷ suất lợi nhuận.

c=5v mà m'=150% nên m/v=1,5

p'=m/(c+v)x100% =m/(5v+v) x 100%= 1,5/6 x100%= 25%

25. Một XN có TBBB là 50.000$ và bằng 5 lần TBKB, p’=25%. Tìm P.

c=50 000 $ mà c=5v nên v= 10 000 $

p'=25% nên m/ (c+v)= 0,25

p=m=0,25 x(c+v) = 0,25 x (50 000 + 10 000) = 15000 ($)

26. XN A có có tổng TB ứng trước là 130 tỷ, tỷ suất lợi nhuận là 15%.

Tìm tổng lợi nhuận.

Page 10: 95051191 Bai Tap Kinh Te Chinh Tri

c+v= 130 (tỷ)

p'=25% nên m/ (c+v)= 0,25

p=m=0,25 x(c+v) = 0,25x 130= 32,5%

27. XN A có có tổng TB ứng trước là 125 tỷ, lợi nhuận thu được là 15 tỷ

Tìm tỷ suất lợi nhuận.

k=c+v= 125 tỷ mà p=m=15 tỷ

=> p'=m/(c+v)x100% =15/ 125 x 100% = 12%

28. XN sau 1 năm SX thu được tổng số lợi nhuận là 16,8 tỷ, tỷ suất lợi

nhuận của XN là 12%. Tìm tổng TB ứng trước của XN.

p=m= 16.8 tỷ, p'=12% => m/(c+v) = 0,12

Tổng tư bản ứng trước = c+v = m/0,12=16,8/0,12=140 (tỷ)

29. XN A có tổng số vốn đầu tư là 200.000$, XN này thu được lợi nhuận

là 50.000 (ngang với mức bình quân của XH). Tìm tỷ suất lợi nhuận bình

quân.

c+v= 200 000 $, m= 50 000 $

=> p'=m/(c+v)x100% =50 000/200 000 x 100%=25%

30. Giả sử trong XH chỉ có 3 ngành sx, có số vốn đầu tư bằng nhau:

- Ngành A có mức lợi nhuận là 30%

- Ngành B……………………..20%

- Ngành C……………………...13%

Tìm tỷ suất lợi nhuận bình quân toàn XH

Tỷ suất lợi nhuận bình quân toàn xã hội là:

(30% + 20% + 13%) : 3 = 21%

31. Giả sử trong XH chỉ có 3 ngành sx

Page 11: 95051191 Bai Tap Kinh Te Chinh Tri

- Ngành A có tổng vốn đầu tư là 200 tỷ USD, có mức lợi nhuận là 30%

- Ngành B…………………….. 100…………………………… 20%

- Ngành C……………………... 100……………………………….10%

Tìm tỷ suất lợi nhuận bình quân toàn XH

Tổng tư bản xã hội= 200+100+100=400 (tỷ$)

Tổng giá trị thặng dư là:

0,3 x 200 + 0,2 x100 + 0,1 x 100=90 (tỷ$)

=> p bình quân= 90/400 x100%= 22,5%

32. Giả sử trong XH chỉ có 3 ngành sx, có số vốn đầu tư bằng nhau:

- Ngành A có mức lợi nhuận là 25%

- Ngành B……………………..20%

- Ngành C……………………...15%

Tìm tỷ suất lợi nhuận bình quân

Tỷ suất lợi nhuận bình quân là:

(25% + 20% + 15%) :3 =20%

33. Giả sử trong XH chỉ có 3 ngành sx

- Ngành A có tổng vốn đầu tư là 250 tỷ USD, có mức lợi nhuận là 30%

- Ngành B…………………….. 150…………………………… 22%

- Ngành C……………………... 300……………………………….18%

Tìm mức tỷ suất lợi nhuận bình quân

p' bình quân là:

(0,3x250 + 0,22x150 + 0,18x300): (250+150+300)x100%=23,14%

Page 12: 95051191 Bai Tap Kinh Te Chinh Tri

34. Trong điều kiện XH có tỷ suất lợi nhuận bình quân là 20%. Để sx ra

1SP,1XN phải đầu tư 9.000 TBBB, 1.000TBKB. Tìm giá cả SX của 1

SP.

c=9000, v=1000 mà p'=20% nên m/(c+v)= 0,2

=> m= 0,2 x (c+v) = 0,2 x 10 000 = 2000

Giá cả 1 sản phẩm= 10 000 +2000= 12000

35. Tỷ suất lợi nhuận bình quân toàn XH là 15%. Để sx ra 1 Sp, XN A

phải đầu tư 70.000, TBKB là 10.000. Tìm giá cả SX của 1 SP.

v=10 000

p'=15% nên m= (c+v)x0,15= 70 000 x 0,15= 10 500

Giá cả 1 sản phẩm = 70 000 + 10 500 = 80 500

36. Lương CN là 300$/tháng, do lạm phát nên mức giá sinh hoạt tăng

25%. Cần phải trả lương cho công nhân bao nhiêu để lương thực tế

không bị giảm?

Cần trả số tiền lương là: 300 x25% +300 = 375 ($/tháng)

37. XN trả lương cho CN làm ở các khâu gián tiếp là 16$/ngày làm việc,

những công nhân có trình độ tay nghề và cường độ lao động tương

đương trực tiếp sx mỗi ngày được 24SP. Lương cho mỗi sp là bao

nhiêu?

Lương cho mỗi sản phẩm là: 16 : 24 = 0.666.. ($)

38. Lương của CN là 520$/tháng, trung bình tháng làm việc 26 ngày,

ngày làm việc 8h. Nếu chuyển sang chế độ lương theo giờ thì mỗi giờ là

bao nhiêu?

Chế độ lương theo giở là: 520 : 26 :8 = 2,5 ($/giờ)

39. XN trả lương cho CN làm ở các khâu gián tiếp là 30.000 đ/ngày làm

việc, những công nhân có trình độ tay nghề và cường độ lao động

Page 13: 95051191 Bai Tap Kinh Te Chinh Tri

tương đương trực tiếp sx mỗi ngày được 200SP. Tiền công cho mỗi sp

là bao nhiêu?

Tiền công cho mỗi sản phẩm là: 30 000 : 200 = 150 (đồng)

40. Lương của CN là 754.000 đ/tháng, trung bình tháng làm việc 26

ngày, ngày làm việc 8h. Nếu chuyển sang chế độ lương theo thời gian

thì mỗi giờ là bao nhiêu?

Lương mỗi giờ là: 754 000 :26 :8 = 3625 (đồng/giờ)

41. Do lạm phát nên giá các tư liệu sinh hoạt tăng 25%, lương danh

nghĩa không tăng. Lương thực tế của CN giảm bao nhiêu phần trăm.

Lương thực tề giảm 25%

42. Do lạm phát nên giá cả những TLSH cần thiết cho người lao động

tăng 22%, lương danh nghĩa không tăng. Hỏi lương thực tế của CN tăng

hay giảm bao nhiêu phần trăm?

Lương thực tế của công nhân giảm 22%

43. Lương mỗi CN là 700.000 đ/tháng, do lạm phát nên giá sinh hoạt

tăng 25%, cần trả lương cho CN mỗi tháng là bao nhiêu để lương thực

tế không bị giảm?

Cần trả lương là: 700 000 + 70 000 x 25% = 875 000 (đồng/tháng)

44. Năm 2001 so với năm 200 ta thấy XN A có những thay đổi như sau:

Tổng TB đầu tư tăng từ 60 triệu USD lên 100 triệu USD, cấu tạo hữu cơ

tăng từ 4/1 lên 9/1, m’ tăng từ 100% lên 150%. Hỏi khối lượng giá trị

thặng dư tăng lên bao nhiêu phần trăm?

*Năm 2000:

c+v= 60 tr $, c/v= 4/1, m'= 100%

=> v=60: (4+1) = 12 tr$, m= 1x12= 12 tr$

*Năm 2001:

Page 14: 95051191 Bai Tap Kinh Te Chinh Tri

c+v= 100 tr$, c/v= 9/1, m'=150%

=> v= 100 : (9+1) = 10 tr$. m= 1,5 x 10 =15 tr$

Vậy từ năm 2000 đến 2001 khối lượng m tăng lên là:

(15-12)/12 x 100%= 25%

45. Năm 2008 so với năm 2007 ta thấy XN A có những thay đổi như

sau: Tổng TB đầu tư tăng từ 50 triệu USD lên 100 triệu USD, cấu tạo

hữu cơ tăng từ 4/1 lên 9/1, m’ tăng từ 100% lên 150%. Hỏi khối lượng

giá trị thặng dư tăng lên bao nhiêu phần trăm? So với trước năm 2008 p’

sẽ thay đổi thế nào?

*Năm 2007:

c=v=50 tr$, c/v= 4/1. m'=100%

=> v= 50:5= 10 tr$, m= 1x10=10 tr$

*Năm 2008:

c+v= 100 tr$, c/v=9/1, m'=150%

=> v= 200: (9+1)=10 tr$, m= 1,5 x10 = 15 tr$

Vậy m đã tăng lên: (15-10)/10 x 100% = 50%

p' năm 2007= m/(c+v) x 100% = 10/50 x100%= 20%

p' năm 2008=m/(c+v) x 100% = 15/100 x100%= 15%

Vậy so với trước năm 2008, p' giảm 5%

46. TB đầu tư là 1 triệu USD, cấu tạo hữu cơ là 4/1, m’=100%. Số giá trị

thặng dư thu được nhà TB tiêu dung hết. Hỏi sau bao nhiêu năm thì số

vốn của nhà TB được coi như do CN của XN đó tạo ra?

c+v= 1 tr$, c/v= 4/1, m'=100% nên m/v=1

=> m=v= 1/ (4+1)= 0,2 (tr$)= 200 000 ($)

Page 15: 95051191 Bai Tap Kinh Te Chinh Tri

Cần số năm là: 1 000 000 : 200 000 = 5 (năm)

47. Để SX đầu năm nhà TB đầu tư 500.000$, cấu tạo hữu cơ là 4/1,

m’=200%, nhà TB tiêu dung 50% giá trị thặng dư. Hỏi năn sau, số TB

đầu tư là bao nhiêu?

c+v= 500 000 $, c/v=4/1. m'=200% nên m/v=2

=> v= 500 000/ (4+1) = 10 000 ($)

m= 2v= 200 000 ($)

50%m= 100 000 $

Số tư bản đầu tư cho năm sau là: 50 000 + 100 000 = 600 000 ($)

Bài tập Sản xuất giá trị thặng dư - quy luật kinh tế cơ bản của CNTB - Có đáp án posted Sep 13, 2011 9:08 AM by thanh tuan [ updated Sep 21, 2011 4:12 AM ]

Bài 1: Trong 8 giờ công nhân sản xuất được 16 sản phẩm có tổng giá trị là 80 đô la.

Hỏi: giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị của 1 sản phẩm là bao nhiêu, nếu:

a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần

b. Cường độ lao động tăng lên 1.5 lần.

Trả lời:

a. Giá trị tổng sản phẩm trong ngày không thay đổi; Giá trị của 1 sản phẩm sẽ hạ từ 5 xuống còn 2,5 đô

la.

b. Giá trị tổng sản phẩm trong ngày là 120 đô la; Giá trị của 1 sản phẩm không đổi.

Bài 2: Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn thiết bị và máy móc là 100.000 đô la. Chi phí nguyên

liệu, vật liệu và nhiên liệu là 300.000 đô la.

Hãy xác định chi phí tư bản khả biến nếu biết rằng giá trị của 1 sản phẩm là 1.000000 đô la và trình độ

bóc lột là 200%.

Trả lời: 200.000 đô la.

Bài 3: Có 100 công nhân làm thuê, sản xuất 1 tháng được 12.500 đơn vị sản phẩm với chi phí tư bản bất

biến là 250.000 đô la. Giá trị sức lao động 1 tháng của 1 công nhân là 250 đô la, m’ = 300%.

Hãy xác định giá trị của 1 đơn vị sản phẩm và kết cấu của nó.

Trả lời: 28 đô la; (20 c + 2v + 6m)

Bài 4: Năm 1923, tiền lương trung bình của 1 công nhân công nghiệp chế biến ở Mỹ là 1.238 đô la/năm,

còn giá trị thặng dư do 1 công nhân tạo ra là 2.134 đô la. Đến năm 1973, những chỉ tiêu trên tăng lên

tương ứng là 1.520 đô la và 5.138 đô la.

Hãy xác định trong những năm đó thời gian của người công nhân lao động cho mình và cho nhà tư bản

thay đổi như thế nào, nếu ngày làm việc 8 giờ ?

Trả lời: - Thời gian lao động cần thiết giảm từ 2,94 giờ xuống 1,83 giờ

Page 16: 95051191 Bai Tap Kinh Te Chinh Tri

- Thời gian lao động thặng dư tăng từ 5,06 giờ lên 6,17 giờ

Bài 5: Tư bản đầu tư 900. 000 đô la, trong đó bỏ vào tư liệu sản xuất là 780.000 đô la. Số công nhân làm

thuê thu hút vào sản xuất là 400 người.

Hãy xác định khối lượng giá trị mới do 1 công nhân tạo ra, biết rằng tỷ suất giá trị thặng dư là 200%.

Trả lời: 900 đô la.

Bài 6: Có 200 công nhân làm việc trong 1 nhà máy. Cứ 1 giờ lao động, 1 công nhân tạo ra lượng giá trị

mới là 5 đô la, m’= 300%. Giá trị sức lao động mỗi ngày của 1 công nhân là 10 đô la.

Hãy xác định độ dài của ngày lao động. Nếu giá trị sức lao động không đổi và trình độ bóc lột tăng lên

1/3 thì khối lượng giá trị thặng dư mà nhà tư bản chiếm đoạt trong 1 ngày tăng lên bao nhiêu?

Trả lời: 8 giờ ; M tăng lên 2000 đô la.

Bài 7: Tư bản ứng ra 1.000000 đô la, trong đó 700.000 đô la bỏ vào máy móc và thiết bị, 200.000 đô la

bỏ vào nguyên liệu, m’= 200%.

Hãy xác định: Số lượng người lao động sẽ giảm xuống bao nhiêu % nếu: Khối lượng giá trị thặng dư

không đổi, tiền lương công nhân không đổi, m’ tăng lên là 250%.

Trả lời: 20%

Bài 8: Ngày làm việc 8 giờ, m’ = 300%. Sau đó nhà tư bản kéo dài ngày lao động lên 10 giờ. Trình độ

bóc lột sức lao động trong xí nghiệp thay đổi như thế nào nếu giá trị sức lao động không đổi. Nhà tư bản

tăng thêm giá trị thặng dư bằng phương pháp nào.

Trả lời: m’ tăng đến 400% ; phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối.

Bài 9: Có 400 công nhân làm thuê. Thoạt đầu ngày làm việc là 10 giờ, trong thời gian đó mỗi công nhân

đã tạo ra giá trị mới là 30 đô la, m’ = 200%.

Khối lượng và tỷ suất giá trị thặng dư ngày thay đổi như thế nào nếu ngày lao động giảm 1 giờ nhưng

cường độ lao động tăng 50%, tiền lương vẫn giữ nguyên? Nhà tư bản tăng thêm giá trị thặng dư bằng

phương pháp nào ?

Trả lời: M tăng từ 8.000 đến 12.200 đô la ; m’ = 305% ; Phương pháp bóc lột giá trị thặng dư tuyệt đối.

Bài 10: Ngày làm việc 8 giờ, thời gian lao động thặng dư là 4 giờ. Sau đó, do tăng năng suất lao động

trong các ngành sản xuất vật phẩm tiêu dùng nên hàng hoá ở những ngành này rẻ hơn trước 2 lần. Trình

độ bóc lột lao động thay đổi như thế nào, nếu độ dài ngày lao động không đổi? Dùng phương pháp bóc

lột giá trị thặng dư nào?

Trả lời: m’ tăng từ 100% lên 300% ; phương pháp bóc lột giá trị thặng dư tương đối.

Hướng dẫn:

Ban đầu TGLD Ct = 4g và TGLD TD = 4g

Do hàng hóa rẻ hơn trước 2 lần nên giá tiền công thực tế thấp hơn trước 2 lần

như vậy TGLD CT = 2g va TGLDTD = 6g

lúc này m' = 6/2x100 = 300%

Bài 11: Chi phí trung bình về tư bản bất biến cho 1 đơn vị hàng hoá trong 1 ngành là 90 đô la, chi phí tư

bản khả biến là 10 đô la, m’ = 200%. Một nhà tư bản sản xuất trong 1 năm được 1000 đơn vị hàng hoá.

Sau khi áp dụng kỹ thuật mới, năng suất lao động sống trong xí nghiệp của nhà tư bản đó tăng lên 2 lần.

Page 17: 95051191 Bai Tap Kinh Te Chinh Tri

Số lượng hàng hoá sản xuất cũng tăng lên tương ứng.

Tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi như thế nào trong xí nghiệp của nhà tư bản đó so với tỷ suất giá trị thặng

dư trung bình của ngành. Nhà tư bản trong năm thu được bao nhiêu giá trị thặng dư siêu ngạch?

Trả lời: m’ tăng lên 500%, tổng m siêu ngạch là 30.000 đô la.

Bài 12: Trước kia sức lao động bán theo giá trị. Sau đó tiền lương danh nghĩa tăng lên 2 lần, giá cả vật

phẩm tiêu dùng tăng 60%, cò giá trị sức lao động do cường độ lao động tăng và ảnh hưởng của các yếu tố

lịch sử, tình thần đã tăng 35%.

Hãy tính tiền lương thực tế thật sự thay đổi như thế nào?

Trả lời: 92,6%

Bài 13: Tư bản ứng trước 600.000 đô la, c :v = 4 :1, m’ – 100%.

Hỏi sau bao nhiêu năm trong điều kiện tái sản xuất giản đơn, tư bản đó được biến thành giá trị thặng dư

tư bản hoá?

Trả lời: sau 5 năm.

Bài 14: Khi tổ chức sản xuất, nhà tư bản kinh doanh ứng trước 50 triệu đô la, trong điều kiện cấu tạo hữu

cơ của tư bản là 9 :1. Hãy tính tỷ suất tích luỹ, nếu biết rằng mỗi năm 2,25 triệu đô la giá trị thặng dư

biến thành tư bản và trình độ bóc lột là 300%.

Trả lời: 15%

Bài 15: Tư bản ứng trước là 100.000 đô la, c :v = 4 :1, m’ = 100%, 50% giá trị thặng dư được tư bản hoá.

Hãy xác định lượng giá trị thăng dư tư bản hoá tăng lên bao nhiêu, nếu trình độ bóc lột tăng đến 300%.

Trả lời: Tăng 20.000 đô la

Bài 16: Tư bản ứng trước là 1.000000 đô la, c : v là 4 :1. Số công nhân làm thuê là 2.000 người. Sau đó

tư bản tăng lên 1.800000 đô la, cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng lên là 9 :1.

Hỏi nhu cầu sức lao động thay đổi như thế nào, nếu tiền lương của mỗi công nhân không thay đổi.

Trả lời: giảm 200 người.

Bài 17: Tư bản ứng trước 500.000 đô la. Trong đó bỏ vào nhà xưởng 200.000 đô la, máy móc, thiết bị là

100.000 đô la. Giá trị của nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu phụ gấp 3 lần giá trị sức lao động.

Hãy xác định tổng số: tư bản cố định, tư bản lưu động, tư bản bất biến, tư bản khả biến.

Trả lời:

Tổng số tư bản cố định là 300.000 đô la ; Tổng số tư bản lưu động là 200.000 đô la

Tổng số tư bản bất biến là 450.000 đô la ; Tổng số tư bản khả biến là 50.000 đô la.

Bài 18: Toàn bộ tư bản ứng trước là 6 triệu đô la, trong đó giá trị nguyên vật liệu là 1,2 triệu đô la, nhiên

liệu, điện là 200.000 đô la, tiền lương 600.000 đô la. Giá trị máy móc và thiết bị sản xuất gấp 3 lần giá trị

nhà xưởng và công trình. Thời gian hao mòn hoàn toàn của chúng là 10 và 25 năm.

Hãy tính tổng số tiền khấu hao sau 8 năm.

Trả lời: 2,72 triệu đô la.

Bài 19: Một cỗ máy có giá trị 600.000 đô la, dự tính hao mòn hữu hình trong 15 năm. Nhưng qua 4 năm

hoạt động giá trị của các máy mới tương tự đã giảm đi 25 %.

Hãy xác định sự tổn thất do hao mòn vô hình của cỗ máy đó.

Trả lời: 110.000 đô la.

Bài 20: Tư bản ứng trước là 3,5 triệu đô la, trong đó tư bản cố định là 2,5 triệu đô la, tư bản khả biến là

Page 18: 95051191 Bai Tap Kinh Te Chinh Tri

200.000 đô la. Tư bản cố định hao mòn trung bình trong 12,5 năm, nguyên nhiên vật liệu 2 tháng mua 1

lần, tư bản khả biến quay 1 năm 10 lần.

Hãy xác định tốc độ chu chuyển của tư bản.

Trả lời: 0,5 năm.

Bài 21: Giả sử giá trị của nhà xưởng, công trình sản xuất là 300.000 đô la. Công cụ, máy móc, thiết bị là

800.000 đô la, thời hạn sử dụng trung bình của chúng là 15 năm và 10 năm. Chi phí 1 lần về nguyên liệu,

nhiên liệu, vật liệu là 100.000 đô la, còn về sức lao động là 50.000 đô la. Mỗi tháng mua nguyên nhiên

vật liệu 1 lần và trả tiền thuê công nhân 2 lần.

Hãy tính : a. Thời gian chu chuyển của tư bản cố định

b. Thời gian chu chuyển của tư bản lưu động.

c. Thời gian chu chuyển trung bình của toàn bộ tư bản ứng trước.

Trả lời: 11 năm; 22,5 ngày; 6 tháng.

Bài 22: Tư bản ứng trước là 500.000 đô la. Cấu tạo hữu cơ của tư bản là 9 :1. Tư bản bất biến hao mòn

dần trong 1 chu kỳ sản xuất là 1 năm, tư bản khả biến quay 1 năm 12 vòng, mỗi vòng tạo ra 100.000 đô la

giá trị thặng dư. Hãy xác định khối lượng giá trị thặng dư và tỷ suất giá trị thặng dư hàng năm.

Trả lời: M = 1,2 triệu đô la ; m’ = 2.400%

Bài 23: Tư bản ứng trước của khu vực I là 100 tỷ đô la, của khu vực II là 42,5 tỷ đô la. c :v và m’ của cả

2 khu vực như nhau là 4 :1 và 200%. Ở khu vực I, 70% giá trị thặng dư được tư bản hoá. Hãy xác định

lượng giá trị thặng dư mà khu vực II cần phải bỏ vào tích luỹ cuối chu kỳ sản xuất. Biết rằng cấu tạo hữu

cơ của tư bản trong xã hội không thay đổi.

Trả lời: 4,5 tỷ đô la

Bài 24: Tư bản ứng trước trong khu vực II là 25 tỷ đô la, theo cấu tạo hữu cơ của tư bản là 4 :1, cuối năm

số giá trị thặng dư tư bản hoá là 2,4 tỷ đô la với c :v = 5 :1. Ở khu vực I, chi phí cho tư bản khả biến là 10

tỷ đô la. Giá trị tổng sản phẩm xã hội là 115 tỷ đô la, trong đó giá trị sản phẩm của khu vực II là 35 tỷ đô

la. Tỷ suất giá trị thặng dư ở cả 2 khu vực như nhau là 200%.

Xác định tỷ suất tích luỹ ở khu vực I, biết rằng việc biến giá trị thặng dư thành tư bản ở đây xảy ra với c

:v = 8 :1

Trả lời: 45 %

Bài 25 :Trình độ bóc lột là 200% và cấu tạo hữu cơ của tư bản là 7 :1. Trong giá trị hàng hoá có 8.000 đô

la giá trị thặng dư. Với điều kiện tư bản bất biến hao mòn hoàn toàn trong 1 chu kỳ sản xuất.

Hãy xác định: chi phí sản xuất tư bản và giá trị hàng hoá đó.

Trả lời: 32.000 đô la ; 40.000 đô la

Bài 26: Có số tư bản là 100.000 đô la, với cấu tạp hữu cơ của tư bản là 4 :1. Qua 1 thời gian, tư bản đã

tăng lên 300.000 đô la và cấu tạo hữu cơ tăng lên là 9 :1.

Tính sự thay đổi của tỷ suất lợi nhuận nếu trình độ bóc lột công nhân trong thời kỳ này tăng từ 100% lên

150%.

Vì sao tỷ suất lợi nhuận giảm xuống mặc dù trình độ bóc lột tăng lên.

Trả lời: Giảm từ 20% xuống 15%; do ảnh hưởng của cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng lên.

Bài 27:

Tổng số tư bản công nghiệp và tư bản thương nghiệp là 800 đơn vị, với tỷ suất lợi nhuận bình quân là

15%, lợi nhuận thương nghiệp là 108 đơn vị.

Các nhà tư bản thương nghiệp cần phải mua và bán sản phẩm theo giá bao nhiêu để họ và các nhà tư bản

Page 19: 95051191 Bai Tap Kinh Te Chinh Tri

công nghiệp thu được lợi nhuận bình quân?

Trả lời: 828 và 840 đơn vị.

Bài 28:

Tổng tư bản hoạt động sản xuất là 500 tỷ đô la, trong đó 200 tỷ là vốn đi vay.

Hãy xác định tổng số thu nhập của các nhà tư bản công nghiệp và lợi tức của các nhà tư bản cho vay, nếu

tỷ suất lợi nhuận bình quân là 12% và tỷ suất lợi tức tiền vay là 3% cả năm.

Trả lời: 54 tỷ đô la và 6 tỷ đô la.

Đáp án chi tiết :

Bài 1 :

16 sản phẩm = 80 USD ↔ giá trị 1 sản phẩm = 80/16 = 5 USD

A ) Tăng năng suất chỉ làm tăng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong 1 khung thời gian nhất định chứ ko

làm tăng tổng giá trị , vì vây lúc này 8h sẽ sản xuất đc 32 sản phẩm

→ Giá trị 1 sản phẩm lúc này = 80/32 = 2.5 USD

Tổng sản phẩm vẫn giữ nguyên

Sở dĩ tổng giá trị không thay đổi vì theo đà phát triển của TB, năng suất lao động tăng lên làm giá trị

hàng hóa , dịch vụ giảm xuống . Giá trị cá biệt của hàng hóa 1 khi nhỏ hơn giá trị xã hội sẽ làm phần

thặng dư trội hơn giá trị thặng dư bình thường của xã hội - Gọi là giá trị thặng dư siêu ngạch . Điều này

giải thích vì sao nhà TB chấp nhận hạ giá sp.

VD : 1 ngày 1 công nhân làm trong 8 giờ , tg lao động tất yếu = 4h , tg lao động thặng dư = 4h

m’ = m/v = (tg lao động thặng dư) / (tg lao động tất yếu) . 100% = (4/4).100% = 100%

tăng năng suất tức là giảm thời gian lao động tất yếu VD xuống còn 2h nên lúc này thời gian lao động

thặng dư = 6h ( 6+2 = 8 )

m’ = m/v = (6/2).100% = 300%

Do vậy tuy thời gian 1 ngày lao động = const nhưng tỷ suất thặng dư tăng nên giá trị thặng dư cũng

tăng theo ( đây còn gọi là pp sản xuất giá trị thặng dư tương đối )

B ) Tăng cường độ lao động tức là kéo dài ngày lao động ra , theo logic , ngày lao động càng dài thì tiền

lương tăng tức là giá trị 1 sản phảm cũng phải tăng để bù chi phí nhưng nhà TB bóc lột bằng cách vẫn giữ

nguyên thời gian lao động tất yếu và chỉ tăng tg lao động thặng dư nên giá trị 1 sp vẫn giữ nguyên , cách

làm này tất yếu sẽ làm hao tổn sức lực người lao động nên thường chỉ đc áp dụng trong giai đoạn đầu của

CNTB ( pp sx GTTD tuyệt đối )

Lúc này kéo dài ngày với tỷ số 1,5 tức là sô lượng sản phẩm tăng lên : 80.1,5 =120sp

Giá sp = const = 5 USD.

Bài 2 :

Theo công thức :

W = c + v + m ( 1 )

W - Tổng giá trị sp

C - Tư bản bất biến ( chi phí đầu tư nguyên vật liệu + hao mòn )

Page 20: 95051191 Bai Tap Kinh Te Chinh Tri

V - Tư bản khả biến ( tiền lương )

M - Giá trị thặng dư

C = 300k + 100k = 400k USD

m’ = (m/v).100% = 200% ↔ m/v = 2 lắp vào ( 1 )

Chú ý : m’ thể hiện trình độ bóc lột của TB

1000k = 400k + v + 2v ↔ 600k = 3v ↔ v = 200k (USD)

Bài 3 :

CT : w = c + v + m (1)

Đặt k là giá trị 1 sp ↔ Tổng giá trị sp = 12500k

Lương/ tháng = 250 USD , có 100 CN ↔ v = 250.100 ( v – chi phí trả lương cho CN )

m’ = (m/v).100% = 300% ↔ m/v = 3 lắp vào (1) ta có :

12500k = 250,000 + 250.100 + 250.100.3 ↔ k = 28

Cách thiết lập kết cấu của 1 sp, chia 2 vế cho tổng số sp :

↔ w(1 sp) = 20c + 2v + 6m .

Bài 4 :

Năm 1923 , tỷ lệ m/v = 2.134 / 1.238 = 1.72 (1)

tỷ lệ trên cũng bằng tỷ lệ của thời gian lao động thặng dư / thời gian lao động thiết yếu

↔ m + v = 8 (2)

giải 1,2) , ta có m = 5.06 (h) , v = 2.94 (h)

Làm tương tự với năm 1973 , kết luận như phần đề bài

Bài 5 :

Tỷ lệ m/v = 2 ↔ m = 2v

TB khả biến = TB bỏ ra – TB bất biến = 900k – 780k = 120k

↔ v = 120k ↔ m = 240k ↔ ∑giá trị mới do CN làm ra = m + v = 360k USD

400 người sx ra 360k USD ↔ 1 người sx ra 900 USD

Bài 6 :

· Theo đề bài , giá trị sức lao động của mỗi công nhân trong 1 ngày là 10 $

m/v = 3 ↔ m = 3v ↔ thời gian lao động thiết yếu = ¼ ∑ thời gian lao động

Lưu ý : ∑ thời gian lao động = tg lao động tất yếu + tg lao động thặng dư

Đặt tổng giá trị 1 công nhân làm ra trong 1 ngày là b :

¼ b = 10 ↔ b = 40 $

Page 21: 95051191 Bai Tap Kinh Te Chinh Tri

Do cứ 1h 1 công nhân làm ra đc 5 $ nên tổng số giờ 1 ngày 1 CN phải làm là:

40/5 = 8h

· Ta có M = m’.V với m’ = 3 , V = 200.10 = 2000 $ ( V - Tiền lương )

nếu tăng m’ lên 1/3 vậy M tăng 1 lượng = 1/3 . m’.V = 2000 $.

Bài 7 :

Tiền lương cho CN ( V ) = 1000k – 700k – 200k = 100k $

M = m’.V = 2.100k = 200k $

Khi m’ tăng lên 250% tức là tỷ lệ m/v = 2.5

Lúc này ta có M’ = 2.5.V’

Do M’ = M = const nên 2.5 V’ = 200k ↔ V’ = 80k

Ta thấy V’ giảm từ 100k – 80k một lượng bằng 20k $, do tiền lương ko đổi nên số lượng người lao động

sẽ giảm một lượng tỷ lệ tương ứng với tổng số tiền lương là 0.2.100% = 20 %

Bài 8 :

Đọc lại trong phần tổng hợp lý thuyết về pp sản xuất thặng dư tuyệt đối

Bài 9 :

- 1 ngày lao động 10h , tổng giá trị 1 công nhân làm ra trong thời gian đó là 30$ nên lương làm

trong 1 h = 30/10 = 3 $

Do m’ = 200% nên m/v = 2 ↔ thời gian lao động tất yếu = 1/3 tổng thời gian = 10/3

Theo đề bài :

- Giảm 1h ngày lao động tức là còn 10 – 1 = 9h nhưng lại tăng tiếp 50% tức là phải làm trong 9 +

0,5.9 = 13.5h , tiền lương giữ nguyên tức là tg lao động tất yếu được giữ nguyên = 10/3 h

- M = m’.V = 2 . 400 . 10/3 .3 = 8000 $

M’ = m’’.V= ( 13.5-10/3 ) / ( 10/3 ) . 4000 = 12200 $

vậy khối lượng giá trị thặng dư M tăng từ 8000 – 12200 và m’ = 3.05 .100% = 305 %

Bài 10 :

Tương tự bài 9 , đọc lại phần lý thuyết pp sx GTTD tương đối trong file lý thuyết

Bài 11 :

Chú ý : Tỷ suất thặng dư trung bình tương ứng với m’ = 100 %

· Do tăng năng suất nên đời sống lao động của công nhân tăng 2 lần ↔ Thời gian lao động thiết yếu

giảm 2 lần

Theo đề bài ta có m’ = 200% ↔ m/v = 2

TB khả biến ↔ v = 10 $ → m = 20 $

Do ngày công ko thay đổi ( m+v = const ) nên khi v giảm xuống còn 5 $ thì m tăng lên 25 $

→ m’ (sau khi tăng năng suất) = m/v = 25/5 .100% = 500%

Page 22: 95051191 Bai Tap Kinh Te Chinh Tri

· Nếu sản xuất với tỷ suất TB , m’ = 100% thì giá trị thặng dư (m) sẽ là 10 $

Khi sản xuất với điều kiện đề bài ra thì m = 25 $

Chênh lệch giữa GTTD mới này với GTTD TB = GTTD siêu ngạch = 15 $

Do sản lượng tăng theo tương ứng với năng suất nên lượng sản phẩm sản xuất được sẽ = 2.1000 = 2000

sp

→ m (siêu ngạch) = 2000.15 = 30000 $

Bài 12 :

Pó tay nặn mãi mới ra , Hic :

- tièn công tăng 2 lần va giá cả tăng 60% thì chỉ số tiền công thực tế là

200.100%/160=125%

- giá trị sức lao động tăng 35% nên tiền công thực tế giảm xuống chỉ còn

125.100/135=92.6% so vơi lúc chưa tăng lương

Bài 13 :

Sản xuất với quy mô giản đơn tức là quy mô lần sau ko đổi so với lần sản xuất trước . Nhà TB chấm dứt

chu trình này khi giá trị thặng dư bằng đúng với TB ứng trước , tức là = 600k $

Ta có : c/v = 4 , c + v = 600k $ nên v = 120k $

Do m/v = 1 nên m = 120k $

gọi n là số năm để tích lũy lượng GTTD = TB ứng trước

Ta có : 120k . n = 600k → n = 5 năm

Chú ý : chỉ khi số tiền thặng dư tích lũy đc qua một số quá trình tái sản xuất đơn giản nhất định bằng với

TB ứng trước thì sau đó , TB mới bắt đầu TB hóa GTTD tức là bắt đầu chơi kiểu bóc lột theo pp tuyệt đối

& tương đối

Bài 14 :

Tương tự Bài 13 , ta tính đc v = 5tr $ , do m’ = 300% nên m = 3v = 15tr $

Do TB trích ra từ 15 tr này 2.25 tr để tiếp tục đầu tư vào sx cho lần tái sx sau ( hay phục vụ TB ), phần

còn lại TB dùng để tiêu dùng (đầu tư chỗ khác , mua quần áo, xe máy v.v .) nên :

Tỷ suất tích lũy = 2,25/15 .100% = 15 %

Bài 15 :

Tương tự bài 14

Bài 16 :

Tương tư các bài trước ta tính được v1 = 200000, v2 = 180000

v1 tương ứng với 2000 công nhân nên v2 tương ứng với 1800 công nhân

→ giảm 200 người

Bài 17 :

Page 23: 95051191 Bai Tap Kinh Te Chinh Tri

Lý thuyết

TB lưu động = Giá trị nguyên , nhiên , vật liệu + tiền lương

TB cố định = Hao mòn máy móc , thiết bị

TB bất biến = c (hao mòn + tiền mua nguyên nhiên vật liêu)

TB khả biến = v (tiền lương)

Bài 18 :

Tiền mua máy moc + thuê nhà xưởng = 6tr – 1,2tr – 0.2tr – 0.6tr = 4tr

Do tỉ lệ là 3 : 1 nên :

- Tiền mua máy móc = 3 tr $ Hao mòn hết trong 10 năm

- Tiền thuê nhà xưởng = 1 tr $ Hao mòn hết trong 25 năm

Trong 8 năm :

- Máy móc hao mòn hết 3/10 . 8 = 2,4 tr $

- Nhà xưởng = 1/25 . 8 = 0,32 tr $

Tổng cộng hao mòn hết 2,72 $

Bài 19 :

Hao mòn hữu hình trong 1 năm là 600000/15 = 40000 $

Sau 4 năm giá trị của cái máy đó dự tính sẽ giảm đi 1 lượng = 40000.4=160000 $

Vậy giá trị hoạt động của cái máy này còn sau 4 năm là 600k – 160k = 440k $

Do hao mòn vô hình là 25% trong 4 năm nên lượng hao mòn vô hình là 0,25.440k = 110k $

Bài 20 :

TBCD hao mòn trong một năm là 2,5/12.5 = 0.2tr

TBKB chu chuyển trong năm = 200k * 10 = 2tr

LƯợng NVL chu chuyển trong năm là (3,5-2,5-0,2)*(12/2)=4,8tr

Tổng tư bản chu chuyển trong năm = 0.2+ 2 + 4.8 = 7tr

Tốc độ = 3,5/7 = 0.5 năm/vòng

Tốc độ chu chuyển = TB ứng trước / TB chu chuyển

Bài 21 :

a ) TBCD Hao mòn trong 1 năm = 300000/15 + 800000/10 = 100000 $

Tg chu chuyển là ( 300k + 800k ) / 100k = 11 năm

b ) Tương tự ta ra 0,625.365 = 22,5 ngày

c ) Tương tự = ( 1100k + 150k ) / ( 100k + 2400k ) .365 = 180 ngày = 6 tháng

Bài 22 :

Tương tự các bài trên , ta có 12 lần trong năm quay đc 100000 $ GTTD vậy Tổng Klg GTTD =

Page 24: 95051191 Bai Tap Kinh Te Chinh Tri

12.100000 = 1,2 tr $

Ta tính ra đc v = 50k $ vậy m’ = 1,2 tr / 50k .100% = 2400%

Bài 23 : ( Bài này hơi khoai , Hic )

Theo đề bài ta xây dựng được công thức CT hữu cơ của KV I là = 80c + 20v + 40m

Do tích ra 70% m = 28 tỷ $ , nên TB còn 12 tỷ $ , 28 tỷ $ tích ra đc chia theo tỷ lệ c : v = 4:1 nên sau khi

hết 1 chu kỳ , CTHC mới là 102,4c + 25,6v + 12m

- Nhu cầu tích lũy của khu vực I ở chu kỳ tiếp theo là 12 + 25,6 = 37,6 tỷ $ (do quy mô sẽ được mở

rộng hơn nên tích lũy phải cao dần lên )

Cấu tạo hữu cơ của KV II : 34c + 8,5c + 17m

- Theo đà tích lũy của KV I , khu vực II sẽ phải tích lũy 1 lượng c = 37,6 – 34 = 3,6 tỷ $ . do tỷ lệ

hữu cơ = const = 4 : 1 nên v = 3,6 /4 = 0,9

Vậy khu vực II phải tích lũy 1 lượng ( c+v) = 4,5 tỷ $

Bài 24 :

Làm giống Bài 23 nhưng đi ngược từ dưới lên , nó cho KV II , rồi bắt tính ngược lên KV I

Bài 25 :

Do m = 8000 $ mà m = 2v nên v = 4000 $ , do v = 1/8 TB ứng trước nên TBUT = 32000 $Giá trị hàng

hóa = c + v + m = 40000 $

Bài 26 :

Chú ý : Tỷ suất lợi nhuận = m / ( c+v ) , áp dụng CT ở 2 thời điểm m’ = 100% & m’ = 150 % rồi theo tỷ

lệ mà tính ra m , c , v sau đó suy ra tỷ suất lợi nhuận

Bài 27 :

<Sửa lại đề bài là lợi nhuận công nghiệp là 108 đv>

Ta có TB Công nghiệp ứng ra là 108/0,15 = 720 đv , vậy 80 đv là của TB thương nghiệp ứng ra

Vậy để cả 2 nhà TB Công nghiệp và Thương nghiệp đều thu được lợi nhuận bình quân thì:

TB thương nghiệp sẽ phải mua hàng hóa với giá 720 + 108 = 828 đv

TB thương nghiệp sẽ phải bán hàng hóa với giá 828 + 80.0,15 = 840 đv

Bài 28 :

Lợi nhuận thu được = 0,12 .500 = 60 tỷ $

Nợ lại phải trả là 0,03.200 = 6 tỷ $

TB thu được 60 – 6 = 54 tỷ $

(Tham khảo internet)