31
V Â T L Ý 9 TRÖÔØNG THCS & THPT THAÙI BÌNH TRÖÔØNG THCS & THPT THAÙI BÌNH GD

Bai 20 Tong Ket Chuong I Dien Hoc

  • Upload
    nhan-le

  • View
    536

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bai 20 Tong Ket Chuong I Dien Hoc

V Â T L Ý 9

TRÖÔØNG THCS & THPT THAÙI BÌNH

TRÖÔØNG THCS & THPT THAÙI BÌNH

GD

Page 2: Bai 20 Tong Ket Chuong I Dien Hoc

Tiết Tiết 2121

Giáo viên – HUỲNH MINH VƯƠNG

Ghi bài

(*1 tr 6 Sgk)

Nội dung ghi nhớ hoa thị thứ nhất trang 6 sách giáo khoa

Page 3: Bai 20 Tong Ket Chuong I Dien Hoc

I. TỰ KIỂM TRA1. Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn đó ? Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn tỉ lệ

thuận với hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn đó . 2. Nếu đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu một dây

dẫn và I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó thì thương số U/I là giá trị của đại lượng nào đặc trưng cho dây dẫn ? Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này có thay đổi hay không ? Vì sao ? Thương số U/I là điện trở R của dây dẫn.

(*1 tr 6 Sgk)

Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị R không thay đổi. Vì điện trở đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn. Điện trở phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.

Page 4: Bai 20 Tong Ket Chuong I Dien Hoc

3. Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó có sử dụng ampe kế và vôn kế để xác định điện trở của một dây dẫn.

4. Viết công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mach gồm hai điện trở R1 và điện trở R2 :

a) Mắc nối tiếp. b) Mắc song song.

I. TỰ KIỂM TRA

R

AV

+ -K

+ -

+

-

Rtđ = R1 + R2

Rtđ =

R1 +R2

R1 . R2

= +1Rtđ

1R1

1R2

Page 5: Bai 20 Tong Ket Chuong I Dien Hoc

5. Hãy cho biết:a) Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài của nó tăng lên ba lần ? Điện trở tăng lên

ba lần.

I. TỰ KIỂM TRA

b) Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi tiết diện của nó tăng lên bốn lần ? Điện trở giảm đi

bốn lần.c) Vì sao dựa vào điện trở suất có thể nói đồng dẫn điện tốt hơn nhôm ? đồng = 1,7.10-8

( .m) < nhôm = 2,8.10-8

( .m)

Rđồng < Rnhôm Đồng dẫn điện tốt hơn nhôm.d) Hệ thức nào thể hiện mối liên hệ giữa điện trở R

của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn?

R = lS

là điện trở suất ( .m).

l là chiều dài ( m ).

là tiết diện ( m2 ).

R là điện trở ( ).

S

Page 6: Bai 20 Tong Ket Chuong I Dien Hoc

6. Viết đầy đủ các câu dưới đây:a) Biến trở là một điện trở ……………………….và có

thể được dùng để …………………..…………………………….

I. TỰ KIỂM TRA

có thể thay đổi trị sốđiều chỉnh cường độ dòng điện

trong mạch.7. Viết đầy đủ các câu dưới đây:a) Số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết

………………………. ………………..

b) Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch bằng tích ……..

…………………………………………………………………………….

công suất định mức của dụng cụ

đó. củahiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó.

(*1tr30sgk)

Page 7: Bai 20 Tong Ket Chuong I Dien Hoc

b) Các dụng cụ điện có tác dụng gì trong việc biến đổi năng lượng ? Nêu một số ví dụ. Các dụng cụ điện có tác dụng biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác.

I. TỰ KIỂM TRA8. Hãy cho biết:a) Điện năng sử dụng bởi một dụng cụ điện được

xác định theo công suất, hiệu điện thế, cường độ dòng điện và thời gian sử dụng bằng các công thức nào ? A = P.t và A =

U.I.t

* Ví dụ:* Điện năng nhiệt năng: Mỏ hàn, bàn ủi, ấm, nồi cơm, lò nướng, …. * Điện năng cơ năng: Quạt, máy bơm nước,…. * Điện năng quang năng: Đèn dây tóc, đèn LED, đèn ống huỳnh quang, đèn compăc, ……..….

Page 8: Bai 20 Tong Ket Chuong I Dien Hoc

9. Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun-Lenxơ. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. Hệ thức :

Q = I2.R.t

I. TỰ KIỂM TRA

I là cường độ dòng điện (A). R là điện trở ( ).t là thời gian ( s ).Q là nhiệt lượng (J).

Q = 0,24.I2.R.t (calo)

(*1 tr 46 Sgk)

Page 9: Bai 20 Tong Ket Chuong I Dien Hoc

* Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế nhỏ hơn 40V. * Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện đúng quy định.* Phải mắc cầu chì (mắc vào dây nóng) chịu được cường độ dòng điện định mức phù hợp cho mỗi dụng cụ điện để ngắt mạch tự động khi đoản mạch.* Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình không tùy tiện chạm vào các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng.* Ngắt điện trước khi sửa chữa hay thay các thiết bị điện bị hư hỏng.* Khi có người bị điện giật không được chạm vào người đó, phải tìm cách ngắt ngay mạch điện, sơ cấp cứu kịp thời hoặc gọi người cấp cứu.* Nối đất cho vỏ kim loại của các dụng cụ điện: Máy giặt, tủ lạnh, …

10. Cần phải sử dụng các quy tắc nào để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện ? Một số quy tắc an toàn khi sử dụng điện:

I. TỰ KIỂM TRA

Page 10: Bai 20 Tong Ket Chuong I Dien Hoc

11. Hãy cho biết:a) Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng ? Sử dụng tiết kiệm năng lượng có những lợi ích sau:* Giúp giảm bớt tiền điện gia đình phải trả hằng tháng.* Kéo dài tuổi thọ của các dụng cụ dùng điện: Không phải tốn kém khi sửa chữa, mua sắm mới các thiết bị điện khi hư hỏng.* Không gây quá tải cho đường dây tải điện trong các giờ cao điểm: Không gây ra các vụ hỏa hoạn do sự cố chập điện. * Không phải cắt điện luân phiên gây khó khăn, tổn thất rất lớn về vật chất và tinh thần trong mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội.* Tiết kiệm một phần điện năng sinh hoạt để phục vụ cho sản xuất, cung cấp cho các vùng miền chưa có điện hoặc cho xuất khẩu điện.* Không làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên, góp phần bảo vệ môi trường.

I. TỰ KIỂM TRA

Page 11: Bai 20 Tong Ket Chuong I Dien Hoc

11. Hãy cho biết:b) Có những cách nào để sử dụng tiết kiệm điện

năng ? Các cách sử dụng tiết kiệm năng lượng :* Sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện có công suất hợp lí, vừa đủ mức cần thiết. ( Đèn compăc, đèn LED, …. )* Chỉ sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện khi cần thiết, gắn bộ phận hẹn giờ (Chế độ tự động tắt tivi, …. ) .* Sử dụng các thiết bị có sử dụng các dạng năng lượng từ gió, Mặt Trời, ….. : Máy nước nóng, xe ô tô, máy bay, thuyền, ……

I. TỰ KIỂM TRA

Page 12: Bai 20 Tong Ket Chuong I Dien Hoc

II. VẬN DỤNG

A. 0,6A.

D. Một giá trị khác các giá trị trên.

C. 1A .

B. 0,8A.

Hoan hô . . . ! Đúng rồi . . . !

Tiếc quḠ. . ! Em chọn sai rồi.Tiếc quḠ. . ! Em chọn sai rồi.Tiếc quḠ. . ! Em chọn sai rồi.

12. Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa thì cường độ dòng điện chạy qua nó có giá trị nào dưới đây :

* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất

I. TỰ KIỂM TRA

Page 13: Bai 20 Tong Ket Chuong I Dien Hoc

A. Thương số này có giá trị như nhau đối với các dây dẫn.

D. Thương số này không có giá trị xác định đối với mỗi dây dẫn.

B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng lớn. C. Thương số này có giá trị càng lớn đối với

dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng nhỏ.

Hoan h«. . . ! ®óng råi . . . !TiÕc qu¸ . . ! Em chän sai råi.TiÕc qu¸ . . ! Em chän sai råi.TiÕc qu¸ . . ! Em chän sai råi.

II. VẬN DỤNGI. TỰ KIỂM TRA

* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất13. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu các dây dẫn khác nhau và đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn đó. Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi tính thương số cho mỗi dây dẫn ?

UI

Page 14: Bai 20 Tong Ket Chuong I Dien Hoc

B. 70V, vì điện trở R1 chịu được hiệu điện thế lớn nhất 60V, điện trở R2 chịu được 10V.

A. 80V, vì điện trở tương đương của mạch là 40 và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A.

C. 120V, vì điện trở tương đương của mạch là 40 và chịu được dòng điện có cường độ tổng cộng là 3A.

D. 40V, vì điện trở tương đương của mạch là 40 và chịu được dòng điện có cường độ 1A.

II. VẬN DỤNGI. TỰ KIỂM TRA

* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất14. Điện trở R1=30 chịu được dòng điện có cường

độ lớn nhất là 2A và điện trở R2=10 chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 1A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới đây?

Hoan hô . . . ! Đúng rồi . . . !Tiếc quḠ. . ! Em chọn sai rồi.Tiếc quḠ. . ! Em chọn sai rồi.Tiếc quḠ. . ! Em chọn sai rồi.

Page 15: Bai 20 Tong Ket Chuong I Dien Hoc

II. VẬN DỤNG

B. 22,5V.

D. 15V.

A. 10V.

C. 60V.

Hoan hô . . . ! Đúng rồi . . . !

Tiếc quḠ. . ! Em chọn sai rồi.Tiếc quḠ. . ! Em chọn sai rồi.Tiếc quḠ. . ! Em chọn sai rồi.

* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất

I. TỰ KIỂM TRA

15. Có thể mắc song song điện trở R1=30 chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A và điện trở R2=10 chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 1A, vào hiệu điện thế nào dưới đây?

Page 16: Bai 20 Tong Ket Chuong I Dien Hoc

D. 3B. 2A. 6 C. 12

II. VẬN DỤNG

Hoan hô . . . ! Đúng rồi . . . !Tiếc quḠ. . ! Em chọn sai rồi.Tiếc quḠ. . ! Em chọn sai rồi.Tiếc quḠ. . ! Em chọn sai rồi.

* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất

I. TỰ KIỂM TRA

16*. Một dây dẫn đồng chất, chiều dài , tiết diện S có điện trở là 12

được gập đôi thành dây dẫn mới có chiều dài . Điện trở của dây dẫn mới này có trị số:

2

2

6

6 S

R = lS 2

S6 3 Hướng

dẫn

17* 18 19 20

Page 17: Bai 20 Tong Ket Chuong I Dien Hoc

II. VẬN DỤNGI. TỰ KIỂM TRA

17* 18 19 20

Page 18: Bai 20 Tong Ket Chuong I Dien Hoc

II. VẬN DỤNGI. TỰ KIỂM TRA

17*. Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện qua chúng có cường độ I=0,3A. Nếu mắc song song hai điện trở này cũng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện mạch chính có cường độ I’=1,6A. Hãy tính R1 và R2.Cho biếtUnt = 12 (V)Int = 0,3 (A)Uss = 12 (V)Iss = 1,6 (A)TínhR1= ? ( ) R2= ? ( )

GiảiĐiện trở tương đương của mạch khi mắc nối tiếp R1 và R2 là:

Điện trở tương đương của mạch khi mắc song song R1 và R2 là:

Rtđ = R1 + R2

R1 . R2 = 7,5 . (R1 + R2)

R2

Rtđ=R1+

R1

.R2

R1. R2 = 300 (2)

Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:

R1= 10 ( ) và R2 = 30 ( )

R1= 30 ( ) và R2 = 10 ( )

R1 + R2 = 40 (1)

Hướng

dẫn

Ô chữ

Unt

Int

= = 40 ( )0,

3

12=

= 7,5 ( )1,

6

12=

Is

s

Uss =

= 7,5.40

= 300

18 19 20

Page 19: Bai 20 Tong Ket Chuong I Dien Hoc

II. VẬN DỤNGI. TỰ KIỂM TRA

U2

Ta có : P = R

U2

R =P

2202

=

1000 R = 48,4 ( )

18. a) Tại sao bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn ? b) Tính điện trở của ấm điện có ghi 220V-1000W khi ấm hoạt động bình thường. c) Dây điện trở của ấm điện trên đây làm bằng nicrom dài 2m và có tiết diện tròn. Tính đường kính tiết diện của dây điện trở này. Biết

nicrom = 1,1.10-6 ( .

m)

b) Khi hoạt động bình thường điện trở của ấm điện là:

Hướng

dẫn

Cho biết U= 220 (V) P= 1000 (W) l = 2 (m)

= 3,14TínhR = ? ( ) S = ? (mm2)d = ? (mm)

= 1,1.10-6 ( . m)

Giảia) Bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng

bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn để đoạn dây dẫn này có điện trở lớn.

Page 20: Bai 20 Tong Ket Chuong I Dien Hoc

d 0,023 (mm)

II. VẬN DỤNGI. TỰ KIỂM TRA

Giải

Tiết diện dây điện trở của ấm điện là:

Đường kính tiết diện của dây điện trở là:

Ta có: R = l

S S = l

R

2

48,4= 1,1.10-6

S = 0,045.10-6 (m2) = 0,045 (mm2)

. r2Ta có : S = = d24

d2 =4S

d2 = 4 . 0,0453,14

0,057 (mm2)

Hướng

dẫn

Ô chữ

c)

Cho biết U= 220 (V) P= 1000 (W) l = 2 (m)

= 3,14TínhR = ? ( ) S = ? (mm2)d = ? (mm)

= 1,1.10-6 ( . m)

18. c) Dây điện trở của ấm điện trên đây làm bằng nicrom dài 2m và có tiết diện tròn. Tính đường kính tiết diện của dây điện trở này. Biết nicrom = 1,1.10-6 ( .

m)

17* 19 20

Page 21: Bai 20 Tong Ket Chuong I Dien Hoc

II. VẬN DỤNGI. TỰ KIỂM TRA

19. Một bếp điện loại 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu 250C . Hiệu suất của quá trình đun là 85%. a) Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. b) Mỗi ngày đun sôi 4l nước bằng bếp điện trên đây với cùng điều kiện đã cho, thì trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này ? Cho rằng giá điện là 1300 đồng mỗi kWh. c) Nếu gập đôi dây điện trở của bếp này và vẫn sử dụng hiệu điện thế 220V thì thời gian đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu và hiệu suất như trên là bao nhiêu ?Cho biếtU = 220 (V) P = 1000 (W) V1 = 2(l) m= 2 (kg)t1= 250C t2= 1000C H = 85(%) = 0,85c = 4200 (J/kg.K) V2 = 2V1 = 4(l) t = 30 (ngày)Tính a) t = ? (s) b) T’ = ? (đồng) c) t’ = ? (s) ; P’ = ? (W)

Page 22: Bai 20 Tong Ket Chuong I Dien Hoc

II. VẬN DỤNGI. TỰ KIỂM TRA

Giảia) Nhiệt lượng có ích Qích cần cung cấp để đun

sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu là 250C:

19. Một bếp điện loại 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu 250C . Hiệu suất của quá trình đun là 85%. a) Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

Ta có: Qtp = A = P.t

Ta có: Qích = m.c(t2 – t1)

Cho biếtU = 220 (V)P = 1000 (W) V1= 2(l) m= 2 (kg)t1= 250C ; t2= 1000CH= 85(%) = 0,85c = 4200 (J/kg.K)V2 = 2V1 = 4(l) t = 30 (ngày)Tính a) t = ? (s) b) T’ = ? (đồng) c) P’ = ? (W) t’ = ? (s)

= 2.4200 (100 - 25)

Qích = 630000 (J)

Hiệu suất của bếp:Qích

Qtp

H =

Nhiệt lượng toàn phần Qtp mà dòng điện tỏa ra trên điện trở để đun sôi ấm nước trong thời gian t.

Qích

H=

t =Qtp

P

Thời gian đun sôi nước là :

12,35(phút)741 (s)t

6300000,85

= = 741176,5 (J)

1000=

741176,5 HD

Page 23: Bai 20 Tong Ket Chuong I Dien Hoc

II. VẬN DỤNGI. TỰ KIỂM TRA

19. Một bếp điện loại 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu 250C . Hiệu suất của quá trình đun là 85%. b) Mỗi ngày đun sôi 4l nước bằng bếp điện trên đây với cùng điều kiện đã cho, thì trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này ? Cho rằng giá điện là 1300 đồng mỗi kWh.

Giải

b) Số kWh điện mà bếp đã tiêu thụ trong 1 ngày để đun sôi 4l nước là:

Ta có: T’ = A.30.T

Số tiền điện cần phải trả cho việc tiêu thụ điện để đun nước trong 30 ngày là:

0,41 (kWh)

T’ = 15990 (đồng)

Ta có: Q4l=2 . Qtp

3,6.106

2. 741176,5=

3,6.106

= 0,41.30.1300Hướng

dẫn

Cho biếtU = 220 (V)P = 1000 (W) V1= 2(l) m= 2 (kg)t1= 250C ; t2= 1000CH= 85(%) = 0,85c = 4200 (J/kg.K)V2 = 2V1 = 4(l) t = 30 (ngày)Tínhb) T’ = ? (đồng)

Page 24: Bai 20 Tong Ket Chuong I Dien Hoc

II. VẬN DỤNGI. TỰ KIỂM TRA

Giải

19. Một bếp điện loại 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu 250C . Hiệu suất của quá trình đun là 85%. c) Nếu gập đôi dây điện trở của bếp này và vẫn sử dụng hiệu điện thế 220V thì thời gian đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu và hiệu suất như trên là bao nhiêu ?Cho biếtU = 220 (V)P = 1000 (W)Qtp= 741176,5 (J) Tínhc) P’ = ? (W) t’ = ? (s)

c) Do gập đôi dây điện trở và vẫn sử dụng hiệu điện thế 220V nên :

- Tiết diện tăng 2 lần Điện trở giảm 2 lần. - Chiều dài giảm 2 lần Điện trở giảm 2 lần.

Điện trở giảm 4 lần.

Mặt khác, dựa vào: P = , khi R giảm 4 lần thì P tăng 4 lần, nghĩa là :

U2

R

P’= 4 . P = 4 . 1000 = 4000 (W)Thời gian cần để đun sôi 2l nước khi đó là :

Qtp

P’t’ =

741176,5

4000= 185 (s) 3 (phút) Hướng

dẫn

Ô chữ

17* 18 20

Page 25: Bai 20 Tong Ket Chuong I Dien Hoc

II. VẬN DỤNGI. TỰ KIỂM TRA

20. Một khu dân cư sử dụng công suất điện trung bình là 4,95 kW với hiệu điện thế 220V. Dây tải điện từ trạm cung cấp tới khu dân cư này có điện trở tổng cộng là 0,4 . a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện. b) Tính tiền điện mà khu này phải trả trong một tháng (30 ngày), biết rằng thời gian dùng điện trong một ngày trung bình là 6 giờ và giá điện là 1300 đồng mỗi kWh. c) Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện trong một tháng.

Cho biếtU = 220 (V) P = 4,95 (kW) = 4950 (W) R = 0,4 ( ) t = 6 . 30 = 180 (h) T = 1300(đ/kWh)Tínha) U = ? (V) b) T’= ? (đồng) c) Ahp= ? (W)

Page 26: Bai 20 Tong Ket Chuong I Dien Hoc

II. VẬN DỤNGI. TỰ KIỂM TRA

20. Một khu dân cư sử dụng công suất điện trung bình là 4,95 kW với hiệu điện thế 220V. Dây tải điện từ trạm cung cấp tới khu dân cư này có điện trở tổng cộng là 0,4 . a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện.

Cho biếtU = 220 (V)P = 4,95 (kW) = 4950 (W)R = 0,4 ( ) t = 180 (h) T = 1300(đ/kWh)Tínha) U = ? (V) b) T’= ? (đồng) c) Ahp= ? (W)

Cường độ dòng điện chạy qua dây tải điện là:

Gọi U’ là hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện :

PU

I =Ta có: P = U.I4950220

= = 22,5 (A)

U’

RTa có: I = U’ = I.R = 22,5 . 0,4 = 9 (V)

Hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện UAB = U + U’ = 220 + 9 = 229 (V)

Giải

Hướng dẫn

Page 27: Bai 20 Tong Ket Chuong I Dien Hoc

II. VẬN DỤNGI. TỰ KIỂM TRA

20. Một khu dân cư sử dụng công suất điện trung bình là 4,95 kW với hiệu điện thế 220V. Dây tải điện từ trạm cung cấp tới khu dân cư này có điện trở tổng cộng là 0,4 . b) Tính tiền điện mà khu này phải trả trong một tháng (30 ngày), biết rằng thời gian dùng điện trong một ngày trung bình là 6 giờ và giá điện là 1300 đồng mỗi kWh.

b) Lượng điện năng tiêu thụ trong 30 ngày là:

A = P . t = 891 (kWh)

= 4,95 . 180 Tiền điện phải trả trong 30 ngày là :

T’ = A . T = 1158300 (đồng) = 891 . 1300

Cho biếtU = 220 (V)P = 4,95 (kW) R = 0,4 ( ) t = 180 (h) T = 1300(đ/kWh)Tínhb) T’= ? (đồng) c) Ahp= ? (W)

Giải

Hướng

dẫn

Page 28: Bai 20 Tong Ket Chuong I Dien Hoc

II. VẬN DỤNGI. TỰ KIỂM TRA

20. Một khu dân cư sử dụng công suất điện trung bình là 4,95 kW với hiệu điện thế 220V. Dây tải điện từ trạm cung cấp tới khu dân cư này có điện trở tổng cộng là 0,4 . c) Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện trong một tháng.

Ahp = Q = I2 . R . t

Ahp = 36450 (Wh)

= (22,5)2 . 0,4 . 180

Cho biếtU = 220 (V)P = 4,95 (kW) R = 0,4 ( ) t = 180 (h) T = 1300(đ/kWh)Tínha) U = ? (V) b) T’= ? (đồng) c) Ahp= ? (W)

c) Lượng điện năng hao phí trên đường dây tải điện trong 30 ngày là:

Giải

Ahp = 36,45 (kWh)

Hướng

dẫn

Ô chữ

17* 18 19

Page 29: Bai 20 Tong Ket Chuong I Dien Hoc

123456789

101112

CN

H

Đ

CCHỐTI

È

JÔOIIIỆ

V

N

UNNỀĐẾUB

Ò

CÔNGSUẤTĐI

N

OMLTTDTDIẾUG

M

EƠAÀ

IỆN

M

P

NĐNI

ỆNT

À

Ă

XIT

NTR

U

C

ƠỆA

HỞ

NN

Ô M

N Ố I Đ Ấ T

V Ậ T L I Ệ U

C H I Ề U D À I

T I Ế T D I Ệ N

V Ò N G M À U

Đ È N C O M P Ă C

J U N L E N X Ơ

ẾH I Ệ U Đ I Ệ N T HB I Ế N T R Ở

C Ô N G T Ơ Đ I Ệ NC O N S T A N T A N

CÔNGSUẤTĐIỆN

Ô CHỮ ĐIỆN HỌC

1. Dụng cụ chiếu sáng được khuyến khích sử dụng thay thế bóng đèn dây tóc để tiết kiệm điện. (9 chữ cái) 2. Đơn vị của điện trở. (2 chữ cái) 3. Định luật mang tên của hai nhà bác

học vật lí người Anh và Nga. (8 chữ cái)4. Dụng cụ đo điện năng sử dụng.

(10 chữ cái) 5. Chất này thường được sử dụng để chế

tạo các điện trở mẫu. (10 chữ cái) 6. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận

với yếu tố này . (8 chữ cái) 7. Đây là một biện pháp an toàn

khi sử dụng điện . (6 chữ cái) 8. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch

với yếu tố này . (8 chữ cái)

9. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với đại lượng này khi đặt vào hai đầu một dây dẫn. (11 chữ cái)

10. Dụng cụ là một điện trở có thể thay đổi trị số và có thể sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. (7 chữ cái) 11. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc

vào yếu tố này . (7 chữ cái) 12. Đây là cách để xác định trị số của

điện trở dùng trong kỹ thuật . (7 chữ cái)Dựa vào yếu tố này có thể biết dụng cụ

điện hoạt động mạnh hay yếu. (8 chữ cái)

Page 30: Bai 20 Tong Ket Chuong I Dien Hoc

@ Học bài .

@ Làm các bài tập còn lại của Bài 20.

@ Xem trước :

CHƯƠNG III: ĐIỆN TỪ HỌC

Bài 21 : NAM CHÂM VĨNH CỬU

* Khi nào một vật được gọi là nam châm ?

* Hai nam châm tương tác với nhau như thế nào ?

Page 31: Bai 20 Tong Ket Chuong I Dien Hoc

TRƯỜNG THCS & THPT THÁI BÌNHHaõy yeâu thích vieäc mình

laømbaïn seõ caûm thaáy thuù vò

hônvaø vieäc mình laøm seõ coù

hieäu quaû hôn.