162
 Bài ging môn hc : Thuế 1 Ths. ĐOÀN TRANH CHƯƠ NG 1 ĐẠI CƯƠ NG VTHU “Thuế ca quố c gia, phù hợ  p vớ i khnă ng và thự c l ự c ca mình, có thể tham gia vào đ iề u hành Chính ph , có nghĩ a là phù hợ  p vớ i nhữ ng ngun thu, chúng sẽ  đượ c sử d ng vớ i mc đ ích bo v đấ t nướ c. Khon thuế  , mà mỗ i mt ng ườ i bắ t buc phi đ óng góp, cn phi đượ c xác định chính xác, chứ không thể tùy tin, chuyên quyề n, độc đ oán. Thờ i hn n p thu ế  , cách th ứ c n p thuế và cnhữ ng ng ườ i khác… Vic không xác định qui ckhon n p thuế sẽ làm t ă ng tính vô liêm sỉ và bmua chuc, đ út lót ở nhữ ng ng ườ i, mà vố n d ĩ ngay ctrong môi tr ườ ng lành mnh đ ã không tách khi đượ c tính vô liêm sỉ và mua chuc. Xác định chính xác số tiề n mà mỗ i ng ườ i  phi n p là vic chính trong bài toán thuế . C n n p lúc nào, bằ ng cách nào, khi nào và như thế  nào… mỗ i loi thuế phi làm sao đ ó để ng ườ i n p thuế cm thây thun tin nhấ t khi n p chúng. Vic thu thuế cũng phi suy nghĩ và tính đế n khnă ng số tiề n thu đượ c có thể ít hơ n số tiề n thự c đư a vào trong kho bc Nhà nướ c… Rõ ràng r ằ ng sự công bằ ng ít nhiề u luôn gây đượ c sự chú ý ca các t ng l ớ  p nhân dân.” Trích t ừ “An Inquiry into the Nature and Causes of the Wealth of Nations”, Adam Smith (1776  ) I. SỰ RA ĐỜ I VÀ PHÁT TRIN CA THU 1. Quá trình phát trin ca thuế trên thế giớ i Lch s phát trin ca xã hi loài ngườ i cho thy r ng, nhân tquan tr ng nht để thuế ra đờ i và phát trin cao như ngày nay gn li n vớ i s ra đờ i, t n ti và phát trin ca nhà nướ c.  Nhà n ướ c xut hin đòi hi phi có cơ sở vt cht và tài sn để đảm bo cho stn ti và hot động ca mình. Dó đó, nhà nướ c phi dùng quyn lc chính tr vn để t p trung m t phn ngun lc ca xã hi bng cách huy động dướ i nhiu hình thc. Trong đó, có hình thc đóng góp bt buc đượ c gi là thuế.  Nếu xét sphát trin ca các hình thc và phươ ng pháp thu thuế, có th chia lch shình thành và phát tri n thuế thành 3 giai đon. Giai đ on thứ nhấ t - bắ t đầu t ừ thế giớ i cổ  đại đế n thế k  ỹ XVI đượ c đặ c tr ư ng bở i sự hình thành các loi thuế sơ khai và nhà nướ c chư a có bmáy thu thuế hoàn chỉ nh Ln đầu tiên, dướ i th ờ i La Mã c đại để có chi phí để xây dng quân đội,  bo v biên giớ i, xây dng nhà thờ i, đườ ng ng d n n ướ c, đườ ng sá, … Nhà nướ c đánh thuế các tài sn nh ư đất đai, vt nuôi, nô l, thu hái hoa qu(nho) và các tài sn có giá tr khác. Các loi thuế gián thu đin hình như thuế doanh thu vớ i thuế sut 1%, thuế buôn bán nô l4%, thuế tr tdo cho nô l5%, thuế tha k ế 5%...

Bai Giang Mon Hoc Thue

  • Upload
    binpao

  • View
    220

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 1/162

 Bài giảng môn học : Thuế  1 Ths. ĐOÀN TRANH

CHƯƠ NG 1

ĐẠI CƯƠ NG VỀ THUẾ “Thuế của quố c gia, phù hợ  p vớ i khả nă ng và thự c l ự c của mình, có thể tham gia vào đ iề u hànhChính phủ , có nghĩ a là phù hợ  p vớ i nhữ ng nguồn thu, chúng sẽ  đượ c sử d ụng vớ i mục đ ích bảo

vệ đấ t nướ c. Khoản thuế   , mà mỗ i một ng ườ i bắ t buộc phải đ óng góp, cần phải đượ c xác địnhchính xác, chứ không thể  tùy tiện, chuyên quyề n, độc đ oán. Thờ i hạn nộ p thuế   , cách thứ c nộ pthuế và cả nhữ ng ng ườ i khác… Việc không xác định qui củ khoản nộ p thuế sẽ làm t ă ng tính vôliêm sỉ và bị mua chuộc, đ út lót ở nhữ ng ng ườ i, mà vố n d ĩ ngay cả trong môi tr ườ ng lành mạnhđ ã không tách khỏi đượ c tính vô liêm sỉ và mua chuộc. Xác định chính xác số tiề n mà mỗ i ng ườ i phải nộ p là việc chính trong bài toán thuế . C ần nộ p lúc nào, bằ ng cách nào, khi nào và như thế  nào… mỗ i loại thuế phải làm sao đ ó để ng ườ i nộ p thuế cảm thây thuận tiện nhấ t khi nộ p chúng.Việc thu thuế cũng phải suy nghĩ và tính đế n khả nă ng số tiề n thu đượ c có thể ít hơ n số tiề n thự cđư a vào trong kho bạc Nhà nướ c… Rõ ràng r ằ ng sự công bằ ng ít nhiề u luôn gây đượ c sự chú ýcủa các t ầng l ớ  p nhân dân.”

Trích t ừ “An Inquiry into the Nature and Causes of the

Wealth of Nations”, Adam Smith (1776  ) 

I.  SỰ RA ĐỜ I VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THUẾ 

1. Quá trình phát triển của thuế trên thế giớ i

Lịch sử phát triển của xã hội loài ngườ i cho thấy r ằng, nhân tố quan tr ọngnhất để thuế ra đờ i và phát triển cao như ngày nay gắn liền vớ i sự ra đờ i, tồntại và phát triển của nhà nướ c.

 Nhà nướ c xuất hiện đòi hỏi phải có cơ sở vật chất và tài sản để đảm bảocho sự tồn tại và hoạt động của mình. Dó đó, nhà nướ c phải dùng quyền lựcchính tr ị vốn có để tậ p trung một phần nguồn lực của xã hội bằng cách huyđộng dướ i nhiều hình thức. Trong đó, có hình thức đóng góp bắt buộc đượ cgọi là thuế.

 Nếu xét sự phát triển của các hình thức và phươ ng pháp thu thuế, có thể chia lịch sử hình thành và phát triển thuế thành 3 giai đoạn.

Giai đ oạn thứ nhấ t - bắ t đầu t ừ  thế giớ i cổ  đại đế n thế k  ỹ XVI đượ c đặ ctr ư ng bở i sự hình thành các loại thuế sơ khai và nhà nướ c chư a có bộ máy

thu thuế hoàn chỉ nh

Lần đầu tiên, dướ i thờ i La Mã cổ đại để có chi phí để xây dựng quân đội, bảo vệ biên giớ i, xây dựng nhà thờ i, đườ ng ống dẫn nướ c, đườ ng sá, … Nhànướ c đánh thuế các tài sản như đất đai, vật nuôi, nô lệ, thu hái hoa quả (nho)và các tài sản có giá tr ị khác. Các loại thuế gián thu điển hình như thuế doanhthu vớ i thuế suất 1%, thuế buôn bán nô lệ 4%, thuế tr ả tự do cho nô lệ 5%,

thuế thừa k ế 5%...

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 2/162

 Bài giảng môn học : Thuế  2 Ths. ĐOÀN TRANH

Tổ chức tài chính của chính phủ không tr ực tiế p thu thuế của dân mà giaocho các lãnh địa thực hiện. Chính phủ thông qua các tổ chức xem xét, đánhgiá và xác định tổng số thuế phải nộ p ở các địa phươ ng, đồng thờ i kiểm tra về thờ i hạn nộ p thuế. Trong thờ i gian này, thuế thu nộ p bằng tiền. Ngườ i dân

  bán lươ ng thực, thực phẩm lấy tiền nộ  p thuế. Điều này kích thích và pháttriển mối quan hệ hàng hoá-tiền tệ, làm sâu sắc hơ n quá trình phân công laođộng xã hội và thúc đẩy quá trình đô thị hoá.

Tuy nhiên, trong thờ i k ỳ này nhiều hình thức thuế  đượ c ban hành lạikhông làm hưng thịnh về tài chính cho đế quốc La Mã. Ngượ c lại, gánh nặngthuế khoá đối vớ i ngườ i dân là nguyên nhân gây ra khủng hoảng tài chính vàđưa kinh tế đất nướ c vào tình tr ạng yếu kém.

Giai đ oạn thứ hai - bắ t đầu t ừ thế k  ỷ XVI đế n đầu thế k  ỷ XIX, hình thành

hệ thố ng thuế và các t ổ chứ c thu thuế t ươ ng đố i hoàn chỉ nh

Một số quốc gia châu Âu đã sử dụng phươ ng pháp đấu giá quyền thu thuế.Tất cả số tiền thuế thu đượ c đượ c chuyển vào quỹ của chính phủ. Đến năm1662 ở Pháp và các quốc gia Châu Âu hành thành các tổ chức thu thuế dochính phủ quản lý đã làm tổng thu thuế vào ngân sách của chính phủ ngàycàng tăng

 Nguồn thu chính của chính phủ là thuế thân (giớ i quý tộc và cha cố không

 phải nộ p thuế này), các thuế khác gồm thuế đất, thuế đối vớ i trang thiết bị quân đội, thuế mua ngựa, thuế tuyển mộ lính… Thờ i gian này đã bắt đầu xuấthiện thuế quan.

Giai đ oạn thứ ba - bắ t đầu t ừ  thế k  ỷ XIX cho đế n nay, đ ó là thờ i ký hình

thành hệ thố ng thuế và bộ máy thu thuế hoàn chỉ nh

Trong giai đoạn này ở hầu hết các nướ c phát triển đã hình thành hệ thốngthuế vớ i các luật thuế và bộ máy thu thuế hoàn chỉnh. Các loại thuế có tr ướ cđây dần dượ c hoàn thiện.

-  Thuế ruộng đất giử vai trò quan tr ọng trong việc tạo lậ p nguồn thu chochính phủ 

-  Thuế quan ban đầu chiếm tỷ tr ọng lớ n trong thu ngân sách, thì hiện nayvai trò của hình thức thuế này ngày càng lu mờ và nhườ ng chổ cho các loạithuế khác.

-  Thuế thu nhậ p cá nhân ra đờ i ở Anh quốc năm 1842, sau đó nhiều nướ ccông nghiệ p đã áp dụng - Nhật 1887, Mỹ 1913, Pháp 1914. Hiện nay, thuế thu nhậ p cá nhân là một trong những hình thức thuế giử vai trò quan tr ọng

 bậc nhất trong hệ thống thuế của các quốc gia phát triển.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 3/162

 Bài giảng môn học : Thuế  3 Ths. ĐOÀN TRANH

-  Thuế giá tr ị gia tăng ra đờ i ở Pháp năm 1954 và hiện nay đã lan r ộng ranhiều quốc gia phát triển.

Bộ máy thu thuế ở các nướ c phát triển cũng ngày đượ c hoàn chỉnh và hình

thành đồng bộ từ trung ươ ng đến địa phươ ng. Không chỉ bao gồm các cơ  quan quản lý thu nộ p thuế mà ở nhiều quốc gia còn có bộ máy cảnh sát thuế,toà án thuế riêng nhằm đảm bảo sự thống nhất trong việc xây dựng luật thuế,tổ chức thu thuế, kiểm tra thu nộ p thuế và xử lý các vi phạm về thuế.

2. Sơ lượ c quá trình phát triển thuế ở Việt Nam

Quá trình phát triển thuế tại Việt Nam có thể chia ra làm ba giai đoạn

Giai đ oạn 1 : Thờ i k  ỳ tr ướ c thự c dân Pháp xâm l ượ c

- Thờ i hậu Lê, thuế đượ c chia thành 2 loại chính : thuế tr ực thu và thuế gián thu. Thuế tr ực thu gồm: Thuế thân, thuế điền và thuế tạ p dịch. Thuế giánthu đánh một cách phân tán vào mọi hoạt động tiểu thủ công nghiệ p.

- Thờ i nhà Nguyễn, chế độ thuế đượ c chia thành 2 loại: chính phú và tạ p phú. Chính phú gồm có thuế điền thổ (tô), thuế thân đinh (dung), và thuế điệu(tạ p dịch-là loại thuế bắt buộc lao động không công qui định trong năm). Tạ p phú gồm các loại thuế: Thuế cảng, thuế quan tân, thuế nguồn đầm, thuế hầmmỏ, thuế các hộ sản xuất.

Giai đ oạn 2 : Thờ i k  ỳ thuộc địa, nữ a phong kiế n (t ừ nă m 1895 đế n tháng 

8 nă m 1945) tr ướ c thự c dân Pháp xâm l ượ c

 Ngay sau khi xâm lượ c nướ c ta, thực dân Pháp đã đặt chế độ thuế khoá. Nhìn chung chế độ thuế khoá thực dân Pháp vừa nhằm bòn rút dân ta vừa đầuđộc làm suy thoái cả dân tộc ta.

Ở miền Trung (Đà Nẵng…) chúng bỏ thuế cảng của nhà Nguyễn, chỉ thu

một số lệ phí đèn pha, tín hiệu, tàu cậ p bến. Năm 1861 mở  thầu trúng thuốc phiện vớ i giá 2,5 triệu Phơ r ăng. Cho phép mở sòng bạc để thu thuế môn bài,sau đó là thuế r ượ u, r ượ u vang, bia, thuế khách sạn, quán r ượ u, tiệm nhảy.Tháng 2/1862, chúng cho phép nhậ p cảng thuốc phiện để thu thuế doanh thu.

Ở Nam k ỳ có thuế tr ực thu, thuế gián thu và thuế tem, thuế xuất nhậ pkhẩu, thuế kho và lệ phí cảng, tiền bán hoặc cho thuê đất công.

Đến năm 1928, chế độ đồng hoá quan thuế giữa Pháp và ba xứ của Việt Nam mớ i chính thức ban hành. Bỏ chế độ tr ưng thầu thuế quan và thuế giánthu để thay thế chế độ công quản tr ực tiế p do ngườ i Pháp tr ực tiế p cai quản.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 4/162

 Bài giảng môn học : Thuế  4 Ths. ĐOÀN TRANH

Bảng 1.1 Số liệu tham khảo ngân sách và thuế (FF) năm 1939 và 1945 xứ Đông Dươ ng

 Ngân sách (FF)Xứ 

 Năm 1939 Năm 1945Bắc k ỳ Trung k ỳ  Nam k ỳ 

15.904.00010.933.00017.471.000

36.415.00022.240.00039.418.000

Thu thuế (FF)Loại thuế  Năm 1939 Năm 1945

1. Thuế tiêu thụ và vận chuyển hàng hoá2. Thuế muối, r ượ u, thuốc phiện, diêm, thuốc

lá3. Thuế điền thổ và tr ướ c bạ 4. Giá tem thư 5. Thuế chợ  6. Thuế mái hiên7. Thuế nhốt súc vật

20.655.00024.694.000

11.021.0000,06---

58.265.00087.000.000

28.625.0000,1---

Giai đ oạn 3 : N ướ c Việt Nam độc l ậ  p, thố ng nhấ t và xây d ự ng xã hội chủ 

nghĩ a

Tr ướ c năm 1951, chính phủ nướ c Việt Nam dân chủ cộng hoà duy trì cácthuế gián thu như : thuế quan, thuốc lào, muối. Thuế tr ực thu gồm: thuế điềnthổ, môn bài, sát sinh.

 Năm 1951, chế độ thuế thống nhất gồm 7 loại. Năm 1954 đến 1956, chế độ thuế gồm 11 loại.

Chế độ thuế năm 1951 Chế độ thuế năm 1954-1956-  Thuế nông nghiệ p

Thuế công nghiệ p, thươ ng nghiệ p-  Thuế hàng hoá-  Thuế xuất khẩu, nhậ p khẩu-  Thuế sát sinh-  Thuế tr ướ c bạ -  Thuế tem

Thuế doanh nghiệ p

Thuế lợ i tức doanh nghiệ pThuế hàng hoáThuế buôn chuyếnThuế xuất, nhậ p khẩuThuế kinh doanh nghệ thuậtThuế sát sinhThuế r ượ uThuế muốiThuế thổ tr ạchThuế hàng hoá tồn kho

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 5/162

 Bài giảng môn học : Thuế  5 Ths. ĐOÀN TRANH

Đến năm 1961, hệ thống thu ngân sách nướ c ta chia làm 2 mảng lớ n vàtồn tại đến tháng 8 năm 1990:

-  Đối vớ i xí nghiệ p quốc doanh thực hiện chế độ thu quốc doanh (gián

thu) và chế độ trích lợ i nhuận (tr ực thu)-  Đối vớ i đơ n vị kinh tế ngoài quốc doanh, thực hiện chế độ thuế.

 Ngày 8/8/1990, nướ c ta cải cách thuế toàn diện, sâu sắc và căn bản. Baogồm 9 săc thuế. Đến ngày 1/1/19996, hệ thống thuế Việt Nam hoàn chỉnhthành 14 sắc thuế gồm thuế, phí và lệ phí.

K ể từ ngày 1/1/1999, hệ thống thuế Việt Nam bao gồm 9 sắc thuế, ngoàira hệ thống thu ngân sách nhà nướ c còn có : Thuế môn bài, thuế sát sinh, thuế sử vốn ngân sách nhà nướ c, thu từ nông sản, thu từ dầu khí, lệ phí và phí các

loại.

Hệ thống thuế từ 1/1/1996 Hệ thống thuế từ 1/1/1999-  Thuế sử dụng đất nông nghiệ p-  Thuế chuyển quyền sử dụng đất-  Thuế doanh thu-  Thuế tiêu thụ đặc biệt-  Thuế xuất khẩu, thuế nhậ p khẩu-  Thuế lợ i tức

Thuế thu nhậ p đối vớ i ngườ i có thunhậ p cao-  Thuế tài nguyên-  Thuế nhà, thuế đất-  Thu về sử dụng vốn ngân sách nhànướ c-  Thuế sát sinh-  Thuế môn bài-  Lệ phí: tr ướ c bạ, công chứng,

chứng thư, tr ọng tài kinh tế, giaothông, hải quan-  Phí: bay qua bầu tr ờ i, phí qua cảngqua cầu, phà đò, phí chợ  

Thuế sử dụng đất nông nghiệ pThuế chuyển giao quyền sử dụng đấtThuế giá tr ị gia tăngThuế tiêu thụ đặc biệtThuế xuất, nhậ p khẩuThuế thu nhậ p doanh nghiệ p

Thuế thu nhậ p đối vớ i ngườ i có thunhậ p caoThuế tài nguyênThuế nhà, thuế đất Ngoài ra, hệ thống thu ngân sách Nhà nướ c còn có :-  Thuế môn bài-  Thuế sát sinh-  Thu về sử dụng vốn ngân sách nhà

nướ c-  Thu từ nông sản-  Thu từ dầu khí-  Lệ phí và phí các loại

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 6/162

 Bài giảng môn học : Thuế  6 Ths. ĐOÀN TRANH

II.  KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ CHỨ C NĂNG CỦA THUẾ 1.  Khái niệm

Theo Từ điển Luật học (NXB Bách khoa - 1999): Thuế là một khoản đóng

góp bằng tài sản cho Nhà nướ c do Luật định thành ngh ĩ a vụ đối vớ i cá nhânhoặc tổ chức nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nướ c. Nhà nướ c sử dụng thuế làm công cụ quan tr ọng để huy động nguồn thu cho Ngân sách nhànướ c, điều chỉnh kinh tế và điều hoà thu nhậ p.

 Như vậy, thuế không phải là một hiện tượ ng tự nhiên mà là một hiệntượ ng xã hội luôn liền vớ i phạm trù nhà nướ c và pháp luật. Thuế là một bộ  phận chủ yếu thuộc khoản thu ngân sách nhà nướ c của các quốc gia. Thuế cónhững đặc tr ưng cơ bản sau :

- Nội dung kinh tế của thuế thể hiện mối quan hệ tiền tệ phát sinh giữa Nhà nướ c vớ i các pháp nhân và thể nhân trong xã hội.

- Thuế là ngh ĩ a vụ thanh toán của các pháp nhân và thể nhân đối vớ i Nhànướ c, nó mang tính bắt buộc, không có tính đối giá và hoàn tr ả tr ực tiế p.

- Xét theo khía cạnh luật pháp, thuế là khoản nộ  p cho Nhà nướ c đượ c pháp luật qui định theo mức thu và thờ i hạn nhất định.

- Về bản chất kinh tế, thuế phản ánh quan hệ phân phối của cải dướ i hìnhthức giá tr ị giữa Nhà nướ c vớ i các chủ thể khác trong xã hội.

Khi Nhà nướ c tiến hành hành vi thu thuế tức là Nhà nướ c đã tham gia vàomột quan hệ phân phối giữa một bên là Nhà nướ c và một bên là các phápnhân hoặc thể nhân. Đó là một quan hệ không bình đẳng vì Nhà nướ c cóquyền tiến hành các biện pháp cưỡ ng chế nhằm truy thu thuế nếu các phápnhân và thể nhân không nộ p. Đối tượ ng của quan hệ phân phối này là của cải biểu hiện dướ i hình thức giá tr ị. Chính vì vậy, thuế đượ c coi là công cụ phân phối.

 Ngoài dấu hiệu là thuế đượ c đảm bảo thực hiện bằng sự cưỡ ng chế của Nhà nướ c, thuế còn đượ c phân biệt vớ i lệ phí, phí ở  chổ các cá nhân và pháp nhân có ngh ĩ a vụ nộ  p thuế cho Nhà nướ c nhưng không trên cơ  sở  đượ c hưở ng những lợ i ích vật chất tươ ng ứng mang tính chất đối giá.Trong khi đó hình thức lệ phí, phí và công trái nói chung mang tính tự nguyện và có tính chất đối giá. Tính bắt buộc của lệ phí và phí chỉ xảy rakhi chủ thể nộ p lệ phí, phí thừa hưở ng tr ực tiế  p những dịch vụ do Nhànướ c cung cấ p.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 7/162

 Bài giảng môn học : Thuế  7 Ths. ĐOÀN TRANH

Bên cạnh đó, thuế không mang tính hoàn tr ả tr ực tiế  p cho đối tượ ngnộ p thuế. Tính chất không hoàn tr ả tr ực tiế p của thuế thể hiện ở chổ Nhànướ c thu thuế từ các cá nhân và pháp nhân trong xã hội nhưng không bị ràng buộc bở i trách nhiệm phải hoàn tr ả lại cho ngườ i nộ p. Ngườ i nộ p thuế 

suy cho cùng sẽ nhận đượ c các lợ i ích vật chất từ việc sử dụng các dịch vụ công cộng do Nhà nướ c sử dụng các khoản chi của ngân sách Nhà nướ c để thực hiện các chính sách kinh tế xã hội chung cho cả cộng đồng. Tuynhiên, giá tr ị phần dịch vụ đó không nhất thiết tươ ng đồng vớ i khoản tiềnthuế mà họ đã nộ p cho Nhà nướ c. Tính chất này của thuế cho phép chúngta phân biệt thuế vớ i lệ phí, phí và các khoản thu mà Nhà nướ c tậ p trungvào ngân sách Nhà nướ c nhưng ràng buộc trách nhiệm hoàn tr ả cho đốitượ ng nộ p dướ i các hình thức như vay nợ , tạm ứng cho ngân sách Nhànướ c.

2.  Phân loại thuế 

a.  Căn cứ vào đối tượ ng chịu thuế, có thể chia các sắc thuế thành 3 loại:

- Thuế thu nhậ p, là loại thuế bao gồm các sắc thuế đánh vào thu nhậ p củacác đối tượ ng chịu thuế. Thườ ng gồm có thuế thu nhậ p công ty, thuế thu nhậ pcá nhân.

- Thuế tiêu dùng, là loại thuế bao gồm các sắc thuế đánh vào các hành vitiêu dùng hàng hóa và dịch vụ. Thườ ng bao gồm các loại thuế như thuế giá tr ị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhậ p khẩu, thuế xuất khẩu

- Thuế tài sản, là loại thuế bao gồm các sắc thuế lấy tài sản làm đối tượ ngđánh thuế. Các loại thuế của cải như : thuế nhà, thuế đất; thuế mua sắm tàisản, thuế đăng ký tài sản…

 b. Căn cứ vào phươ ng thức đánh thuế, có thể chia các sắc thuế thành 2loại:

- Thuế tr ực thu, là loại thuế mà đối tượ ng chịu thuế và đối tươ ng nộ p thuế 

là đồng nhất. Thông thườ ng là các sắc thuế về thu nhậ p, thuế tài sản.- Thuế gián thu, là loại thuế không đánh tr ực tiế p vào thu nhậ p và tài sảncủa ngườ i nộ p thuế mà đánh một cách gián tiế p thông qua giá cả hàng hóa vàdịch vụ. Lúc đó đối tượ ng chịu thuế là ngườ i tiêu dùng còn đối tượ ng nộ pthuế là ngườ i bán hàng.

c.  Căn cứ theo mối quan hệ đối vớ i khả năng nộ p thuế, có thể chia các sắcthuế thành 2 loại:

- Thuế thực, là loại thuế không dựa vào khả năng của ngườ i nộ  p thuế.Thuế thực thu vào các dạng tài sản riêng biệt của ngườ i nộ p thuế trên cơ sở  

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 8/162

 Bài giảng môn học : Thuế  8 Ths. ĐOÀN TRANH

mức sinh lợ i trung bình của tài sản đó mà không phải từ thu nhậ p thực tế củangườ i nộ p thuế. Các loại thuế thực bao gồm : thuế tài sản, thuế tiêu dùng.

- Thuế cá nhân, ngượ c lại vớ i thuế thực là thuế cá nhân, là thuế dựa trênkhả năng của ngườ i chịu thuế. Gồm các loại thuế như : thuế thu nhậ p cá nhân,

thu nhậ p công ty, thuế chuyển nhượ ng tài sản…d. Căn cứ theo phạm vi thẩm quyền về thuế, có thể chia các sắc thuế thành

2 loại là thuế trung ươ ng và thuế địa phươ ng.

Thuế trung ươ ng, là các hình thức thuế do các cơ  quan đại diện chínhquyền nhà nướ c ở trung ươ ng ban hành, còn thuế địa phươ ng do chính quyềnđịa phươ ng ban hành. Tuy nhiên, không phải tất cả các loại thuế trung ươ ngđều nộ p hết vào ngân sách trung ươ ng mà một phần của thuế trung ươ ng cóthể đượ c trích vào ngân sách địa phươ ng.

3. Chứ c năng của thuế 

Thuế không chỉ là một phạm trù tài chính, mà còn là phạm trù kinh tế. Dođó, thuế không chỉ biểu hiện những đặc tr ưng, hình thức vận động riêng cómà còn mang trong mình các mối quan hệ tài chính giữa các chủ thể trong xãhội. Nhà nướ c cần có các nguồn lực tài chính để duy trì hoạt động hiệu quả của bộ máy nhà nướ c. Nhưng không chỉ có vậy, Nhà nướ c còn sử dụng thuế như là chính sách nhằm điều tiết các hoạt động của nền kinh tế, làm chuyển

đổi các nguồn lực và định hướ ng hành vi tiết kiệm, tiêu dùng và đầu tư.Thuế luôn gắn liền vớ i nhà nướ c và pháp luật, chức năng cơ bản của thuế 

ngoài việc huy động nguồn lực tài chính cho nhà nướ c, còn gắn vớ i chứcnăng kinh tế của nhà nướ c trong việc sử dụng thuế như công cụ nhằm điềutiết nền kinh tế. 

a.  Huy động nguồn l ự c tài chính cho Nhà nướ c

Đây là chức năng cơ bản của thuế. Nhờ chức năng này mà quỹ tiền tệ tậ p

trung của Nhà nướ c đượ c hình thành, đảm bảo cho sự tồn tại và hoạt độngcủa Nhà nướ c.

Sự phát triển và mở r ộng chức năng của nhà nướ c đòi hỏi phải tăng cườ ngchi tiêu tài chính. Do đó vai trò của chức năng huy động tậ p trung nguồn lựccủa thuế ngày càng đượ c nâng cao. Thuế tr ở thành nguồn thu chiếm tỷ tr ọnglớ n nhất trong ngân sách các nướ c có nền kinh tế thị tr ườ ng.

b.  Điề u tiế t kinh t ế  

Chức năng này của thuế đượ c thực hiện thông qua việc qui định:

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 9/162

 Bài giảng môn học : Thuế  9 Ths. ĐOÀN TRANH

-  Các hình thức thu thuế khác nhau.-  Xác định đúng đắn đối tượ ng chịu thuế và đối tượ ng nộ p thuế.-  Xây dựng chính xác các mức thuế phải nộ p có tính đến khả năng của

ngườ i nộ p thuế.

Sử dụng linh hoạt các ưu đãi và miễn, giảm thuế...Trên cơ sở  đó nhà nướ c kích thích các hoạt động kinh tế đi vào quỹ đạo

chung, phù hợ  p lợ i ích của xã hội. Như vậy, bằng cách điều tiết và kích thích,chức năng điều tiết kinh tế của nhà nướ c đã đượ c thực hiện. Trong điều kiệnchuyển sang nền kinh tế thị tr ườ ng, vai trò kích thích kinh tế thông qua thuế ngày càng nâng cao. Nhà nướ c sử dụng thuế để tác động đến lợ i ích kinh tế của các chủ thể kinh tế vì lợ i ích của xã hội.

Bảng 1.2 Chi ngân sách nhà nướ c/GDP các nướ c ASEAN

1991 1992 1995 1996 19971. Indonesia

2.Malaysia

3. Philippine

4. Thailand

5. Singapore6. Việt Nam

17,35

28,3

19,8

14,0

22,315,0

17,4

27,26

19,1

15,4

20,020,7

15,3

22,4

18,3

15,3

21,024,0

15,1

22,6

18,4

17,6

-23,1

18,2

21,3

19,1

17,8

-22,5

 Nguồn: T ư liệu kinh t ế các nướ c thành viên ASEAN, NXB Thố ng kê, 1999.

Theo anh chị, giữa chức năng huy động nguồn lực tài chính cho nhà nướ cvà chức năng điều tiết kinh tế có mối quan hệ như thế nào ? Các chỉ tiêu nàonói lên các mối quan hệ này ? Hãy giải thích và minh họa bằng số liệu thốngk ế tại Việt Nam và các nướ c khác trên thế giớ i ?

III. CÁC TIÊU CHÍ ĐỂ XÂY DỰ NG HỆ THỐNG THUẾ 1. Tính công bằng

Sự công bằng (equity) đượ c định ngh ĩ a theo nhiều cách:

Công bằ ng ngang (horizontal equity): Những ngườ i ở những vị trí tươ ngđươ ng cần đượ c đối xử ngang nhau. Định ngh ĩ a này về mặt nào đó chưa đầyđủ, thậm chí khi bạn hạn chế việc thảo luận chỉ về vấn đề thu nhậ p. Chẳnghạn, liệu một ngườ i làm công việc r ất nguy hiểm và khắc nghiệt trong nhiềugiờ có nên bị đánh thuế giống như một ngườ i có cùng thu nhậ p nhưng lại làmmột công việc tươ ng đối dễ dàng trong một thờ i gian ngắn, chỉ vì họ nhận

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 10/162

 Bài giảng môn học : Thuế  10 Ths. ĐOÀN TRANH

đượ c sự giáo dục tốt hơ n? Như vậy có công bằng công? Thu nhậ p từ mộtnguồn (có lẽ là lao động) có nên bị đánh thuế giống như thu nhậ p từ nguồnkhác (chẳng hạn như tr ợ cấ p về hưu hay bảo hiểm xã hội)?

Xác định tiện ích về sự công bằng ngang: Nếu hai ngườ i có cùng một mứctiện ích tr ướ c khi bị đánh thuế, thì sau khi bị đánh thuế họ sẽ có cùng mứctiện ích, và thuế sẽ không thay đổi tr ật tự của họ từ mức tiện ích cao nhất tớ ithấ p nhất. Đây là một vấn đề khi bạn quan tâm tớ i việc một vài ngườ i thíchthờ i gian r ảnh r ỗi (không bị đánh thuế), trong khi những ngườ i khác thíchnhững hàng hoá và dịch vụ (bị đánh thuế) hơ n. Cùng một loại thuế thu nhậ psẽ ảnh hưở ng tớ i hai nhóm ngườ i này theo cách khác nhau.

Khái niệm về sự công bằng ngang phụ thuộc vào việc bạn muốn đi xa tớ imức nào khi nói r ằng mọi ngườ i là ngang nhau.

- Thậm chí nếu hai ngườ i có hai dạng thu nhậ p khác nhau thì có mức thunhậ p tươ ng đươ ng không?

- Chuyện hai ngườ i khác nhau tiêu thụ lươ ng thực hay thuốc hay r ượ u cóquan tr ọng không?

- Nếu một ngườ i sở hữu một căn nhà và ngườ i kia phải đi thuê nhà, thì ở  đây có điều khác biệt quan tr ọng gì?

- Nếu một ngườ i mua một món hàng trong bách hoá và ngườ i kia lại muahàng qua mạng, có khác nhau không?

Mỗi một câu hỏi đặt ra nêu lên một vấn đề về hiệu suất ngang.

Công bằ ng d ọc (vertical equity): Một hệ thống thuế nên đánh thuế nặnghơ n vào những ngườ i có khả năng để tr ả hơ n. Về mặt ý ngh ĩ a nào đó, điềunày là đúng, nhưng nó lại đe doạ, ngăn cản những ngườ i có những k ỹ năngquý trong công việc hoặc những ngườ i có ý tưở ng giá tr ị cho công việc kinh

doanh mớ i trong việc chấ p nhận r ủi ro cần thiết để đi tớ i thành công. Thườ ngthườ ng, ngườ i ta nhận đượ c mức thu nhậ p cao vì đã có những hoạt động quantr ọng, và đánh thuế họ nặng có thể đẩy một số ngườ i có khả năng vào nhữnghoạt động khác ít có giá tr ị hơ n.

Quan niệm về công bằng dọc liên quan tớ i nguyên tắc về khả năng chi tr ả (the ability to pay principle), nguyên tắc này nói r ằng những gánh nặng đè lênvai ngườ i tr ả thuế có liên quan tớ i khả năng chi tr ả của họ. Điều này dườ ngnhư ám chỉ không chỉ thuế thu nhậ p mà cả thuế của cải nữa.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 11/162

 Bài giảng môn học : Thuế  11 Ths. ĐOÀN TRANH

Công bằng về lợ i ích: Những ngườ i thu đượ c lợ i nhuận từ các dịch vụ củaChính phủ nên tr ả thuế nhiều hơ n. Về mặt nào đó, điều này củng cố niềm tincho bạn nếu bạn tin r ằng ngườ i ta tán thành việc di chuyển tớ i những thành phố và thị tr ấn hoặc có mức thuế và dịch vụ cao hoặc tớ i những nơ i có mức

thuế và dịch vụ thấ p.2. Tính hiệu quả 

Hệ thống thuế đượ c xem là hiệu quả khi nó phải đượ c xét trên hai mặt sau:Hiệu quả can thiệ p đối vớ i nền kinh tế là lớ n nhất và hiệu quả tổ chức thuthuế là lớ n nhất.

  Nói chung, có suy ngh ĩ  cho r ằng có sự thoả hiệ  p giữa hiệu quả và tínhcông bằng trong thuế. Tức là, những loại thuế mà càng có hiệu quả cao thì

càng đượ c coi là ít công bằng trong khi những loại thuế có hiệu quả thấ p lạicó thể công bằng hơ n phụ thuộc vào định ngh ĩ a công bằng nào mà bạn sử dụng.

 Nếu bạn xét thuế thân, nó thườ ng đượ c coi là có hiệu quả r ất cao, nhưng ítnhất về mặt công bằng dọc hay khả năng chi tr ả mà nói, nó r ất không công bằng. Về mặt công bằng ngang, tuy vậy, thuế thân lại có thể đượ c coi là r ấtcông bằng.

Thuế tiêu dùng trên cơ sở r ộng có lẽ có hiệu quả tươ ng đối cao và về tínhcông bằng ngang, tươ ng đối công bằng. Chuyện một ngườ i tiêu thụ cái gìkhông quan tr ọng, bất cứ hai ngườ i nào có cùng thu nhậ p và mức tiêu thụ đều phải đượ c đối xử ngang nhau. Thật không may, điều này có lẽ sẽ làm biến đổitính cân bằng dọc hoặc nguyên tắc về khả năng chi tr ả vì những ngườ i nghèohơ n sẽ tr ả ít nhất là số phần tr ăm thuế thu nhậ p bằng vớ i những ngườ i giàuhơ n. Vớ i cố gắng làm cho thuế tiêu dùng có tính công bằng ngang hơ n, cácnướ c thườ ng loại bỏ những thứ mà ngườ i nghèo phải dành một khoản đặc biệt lớ n trong thu nhậ p của họ để mua những thứ như lươ ng thực, quần áo vànhà cửa.

Thuế thu nhậ p luỹ tiến có lẽ là công bằng theo hầu hết các quan niệm, tr ừ những dạng thu nhậ p khác nhau đượ c xem như khác nhau theo một số quanniệm khác. Vấn đề là một loại thuế thu nhậ p và những tỷ lệ biên cao hơ n đặc biệt làm thoái chí những ngườ i làm việc nặng nhọc và chịu r ủi ro cao khinhận đượ c những đồng thu nhậ p r ất cao.

Thuế bất động sản là tr ườ ng hợ  p thú vị hơ n. Về mặt hiệu quả, thuế này cóthể làm thay đổi quyết định về việc một ngôi nhà đượ c mua như thế nào thì

tốt và có cải thiện đượ c hay không. Thuế cũng ảnh hưở ng tớ i nơ i ngườ i tachọn để ở , mặc dù, lẽ ra đã có một mối liên hệ giữa thuế và dịch vụ. Tức là,

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 12/162

 Bài giảng môn học : Thuế  12 Ths. ĐOÀN TRANH

những nơ i có thuế cao hơ n thì về mặt lý thuyết mà nói, có tiện nghi côngcộng tốt hơ n. Về tính công bằng dọc, ngườ i có những ngôi nhà đẹ p hơ n lànhững ngườ i giàu hơ n và nên chịu đánh thuế cao hơ n, nhưng họ có thể cómức thu nhậ p thấ p hơ n (chẳng hạn như những ngườ i về hưu đã sống trong

vùng một thờ i gian dài). Bạn cũng có thể hỏi r ằng liệu những ngườ i thuê nhàcó đượ c phân biệt khác vớ i chủ nhà hay không nếu họ cùng ở  trong nhữngngôi nhà giống nhau. Điều này phụ thuộc vào phạm vi ảnh hưở ng của loạithuế tớ i những ngôi nhà cho thuê.

Chuyển sang lệ phí đăng ký căn hộ có lẽ làm mọi thứ mất đi tính công bằng dọc, nhưng lại có hiệu quả cao hơ n. Nên nhớ  r ằng sự thay đổi này cóthể gây ra những ảnh hưở ng về môi tr ườ ng. Những chiếc xe cũ hơ n có thể sinh ra nhiều thiệt hại về môi tr ườ ng hơ n, mặc dù những chiếc xe mớ i và lớ nhơ n d ĩ nhiên tiêu tốn nhiều xăng hơ n những chiếc xe mớ i nhưng nhỏ hơ n.

3. Tính rõ ràng, minh bạch

Một hệ thống thuế chính xác thể hiện rõ ràng và minh bạch tr ướ c hết phảichỉ rõ ai chịu thuế, thờ i hạn nộ p thuế và dễ xác định số thuế phải nộ p. Thuế tr ực thu thườ ng có tính minh bạch hơ n thuế gián thu.

Tính minh bạch dễ dàng đạt đượ c khi chính sách thuế đơ n giản.

Bảng 1.3 Độ nổi của thuế (1998-1999)1997 1998 19991. GDP giá thực tế (tỷ đồng)

2. Thuế (tỷ đồng)

3. %ΔT

4. %ΔY

5. %ΔT/%ΔY (độ nổi của thuế)

313.623

62.067

-

-

-

368.690

65.380

5,3

17,5

0,3

390.000

68.000

4

5,7

0,7 Nguồn: T ổ ng cục thố ng kê.

4. Có độ nổi và tính ổn định

Hệ thống thuế cần phải có độ nổi và tính ổn định để giúp cho nhà nướ c cóthể đáp ứng tốt các nhu cầu tài chính gia tăng khi GDP của quốc gia tăng lên.Độ nổi của thuế là tỷ số giữa phần tr ăm về số thu thuế vớ i thay đổi % trongGDP. Nếu gọi %ΔT là phần tr ăm về số thu thuế của năm nay so vớ i năm

tr ướ c và gọi %ΔY là phần tr ăm về thay đổi tăng tr ưở ng GDP năm nay so vớ inăm tr ướ c. Thì độ nổi của thuế là tỷ số %ΔT/%ΔY.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 13/162

 Bài giảng môn học : Thuế  13 Ths. ĐOÀN TRANH

 Năm 1999, khu vực kinh tế ngoài quốc doanh chiếm 50% GDP, nhưngmức động viên vào thuế chỉ chiếm 15% tổng số thu. Do đó, làm cho độ nổicủa thuế giảm thấ p so vớ i các nướ c trong khu vực. Vớ i mỗi 1% phần tr ămtăng lên của GDP thì số thu thuế chỉ tăng khoảng 0,5% năm 1998-1999, trong

khi Thailand là 1,01% (1996), Malaysia 1,32 (1997).5. Tính linh hoạt

Hệ thống thuế phải có tính linh hoạt, đượ c thể hiện thông qua khả năngthích ứng một cách dễ dàng vớ i những hoàn cảnh kinh tế thay đổi. Nền kinhtế thị tr ườ ng r ất năng động, nó luôn biến động theo thờ i gian, trong khi chínhsách thuế lại tươ ng đối ổn định, do vậy, dễ nảy sinh sự lệch pha giữa chínhsách thuế và các hoạt động kinh tế.

Một chính sách thuế có cơ chế ổn định tự động điều chỉnh hữu hiệu đó làthuế thu nhậ p. Mức thuế thu nhậ p sẽ tự động điều chỉnh mà không cần phảithay đổi chính bản thân chính sách thuế. Khi nền kinh tế suy thóai, thu nhậ pthực tế giảm, dẫn đến mức thuế phải nộ p giảm, tạo điều kiện thúc đẩy tăngtr ưở ng kinh tế. Ngượ c lại, khi nền kinh tế tăng tr ưở ng nhanh, thu nhậ p tăngnhiều thì thuế phải nộ p cũng tự động tăng lên, nên có tác dụng hạn chế nguycơ lạm phát.

Trong thực tế, chính sách tài khóa (thuế) có độ tr ễ thườ ng lớ n hơ n so vớ i

chính sách tiền tệ. Điều đó đòi hỏi các nhà hoạch định chính sách can thiệ p ở  mức độ, thờ i điểm và đối tượ ng thích hợ   p thì mớ i đảm bảo đượ c tính linhhoạt và hiệu lực của chính sách thuế.

Yêu cầu xây dựng một hệ thống thuế chính là phải k ết hợ  p những tiêu chíđó một cách tối ưu nhằm thực hiện mục tiêu của hệ thống một cách tốt nhấttrong hoàn cảnh kinh tế-xã hội cụ thể phù hợ  p vớ i từng quốc gia và từng giaiđoạn phát triển kinh tế.

IV. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CẤU THÀNH MỘT SẮC THUẾ 1.  Tên gọi của sắc thuế 

Mỗi sắc thuế đều có một tên gọi nhằm phân biệt giữa các hình thức thuế khác nhau. Như ”Thuế thu nhậ p cá nhân” là đánh thuế vào thu nhậ p cá nhân,”Thuế thu nhậ p công ty” đánh vào thu nhậ p của pháp nhân là các công ty,”Thuế giá tr ị gia tăng” đánh vào giá tr ị tăng thêm của hàng hoá và dịch vụ sau mỗi k ỳ luân chuyển hàng hoá và dịch vụ qua từng giai đoạn.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 14/162

 Bài giảng môn học : Thuế  14 Ths. ĐOÀN TRANH

2.  Đối tượ ng nộp thuế 

Đối tượ ng nộ p thuế có thể là pháp nhân hoặc thể nhân mà pháp luật xácđịnh có trách nhiệm phải nộ p thuế cho nhà nướ c và gọi là ngườ i nộ p thuế. Do

tồn tại cơ  chế chuyển dịch gánh nặng của thuế nên ngườ i nộ  p thuế khôngđồng nhất vớ i ngườ i chịu thuế tức là ngườ i chịu gánh nặng của thuế.

3.  Đối tượ ng chịu thuế 

Đối tượ ng chịu thuế chỉ rõ thuế đánh vào cái gì. Hàng hoá, thu nhậ p haytài sản... Mỗi một loại thuế có một đối tượ ng chịu thuế riêng, chẳng hạn đốitượ ng chịu thuế giá tr ị gia tăng là hàng hóa và dịch vụ sản xuất và tiêu dùng,thuế thu nhậ p cá nhân là thu nhậ p của các cá nhân.

4.  Cơ sở tính thuế 

Cơ sở tính thuế là một bộ phận của đối tượ ng chịu thuế đượ c xác định làmcăn cứ tính thuế. Do đối tượ ng chịu thuế là thu nhậ p, hàng hóa, hay tài sản.Do đó, cơ sở tính thuế chính là thu nhậ p chịu thuế, giá tr ị hàng hóa hay giá tr ị của tài sản. Đối tượ ng chịu thuế thườ ng r ộng hơ n cơ sở  tính thuế do có mộtsố mức đối tượ ng chịu thuế đượ c miễn giảm khi xác định cơ sở tính thuế.

5.  Mứ c thuế 

Mức thuế thể hiện mức độ động viên của Nhà nướ c so vớ i cơ sở tính thuế và đượ c biểu hiện dướ i hình thức thuế suất hay định suất thuế. Có hai hìnhthức :

a. Mức thuế tuyệt đối (hay còn gọi định suất thuế) là mức thuế đượ c tính bằng số tuyệt đối theo 1 đơ n vị vật lý của đối tượ ng chịu thuế. Ví dụ : 1 lítxăng chịu thuế 1000 đ, 1 ha đất nông nghiệ p hạng 1 vùng đồng bằng phảichịu thuế sử dụng đất nông nghiệ p là 550 kg thóc...

 b. Mức tươ ng đối (hay còn gọi là thuế suất) là mức thuế đượ c tính bằng

một tỷ lệ phần tr ăm trên một đơ n vị giá tr ị đối tượ ng chịu thuế. Có các mứcthuế sau:

-  Mức thuế thống nhất, là mức nộ p thuế cố định như nhau cho tất cả đốitượ ng chịu thuế.

-  Mức thuế ổn định, là mức thuế đượ c qui định theo một tỷ lệ nhất địnhnhư nhau trên cơ sở tính thuế (thuế thu nhậ p doanh nghiệ p).

-  Mức thuế lũy tiến. Có các loại :

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 15/162

 Bài giảng môn học : Thuế  15 Ths. ĐOÀN TRANH

+ Biểu thuế lũy tiến giản đơ n, là biểu thuế chia cơ sở tính thuế thànhcác bậc chịu khác nhau, ứng vớ i mỗi bậc thuế có qui định mức thuế phảinộ p bằng số tuyệt đối.

+ Biểu thuế lũy tiến từng phần, là loại biểu thuế chia cơ sở tính thuế thành nhiều bậc thuế khác nhau, ứng vớ i mỗi bậc thuế có qui định cácmức thuế tăng dần tươ ng ứng. Số thuế phải nộ p là tổng số thuế tính theotừng bậc thuế vớ i thuế suất tươ ng ứng.

+ Biểu thuế lũy tiến toàn phần, là biểu thuế chia cơ  sở  tính thuế thành nhiều bậc chịu thuế khác nhau, ứng vớ i mỗi bậc thuế có qui địnhcác mức thuế suất tăng dần tươ ng ứng vớ i mức tăng của cơ sở  tính thuế.Số thuế phải nộ  p là số thuế tính theo cơ  sở  tính thuế  đó vớ i thuế suấttươ ng ứng.

-  Mức thuế lũy thoái, là mức thuế phải nộ p giảm dần theo mức độ tăngcủa cơ sở tính thuế.

6.  Miễn thuế, giảm thuế 

Miễn giảm thuế là yếu tố ngoại lệ đượ c qui định trong một số sắc thuế.Việc qui định miễn giảm thuế là nhằm mục đích.

-  Tạo điều kiện giúp đỡ ngườ i nộ p thuế khắc phục hoàn cảnh khó khăndo nguyên nhân khách quan làm giảm thu nhậ  p hoặc ảnh hưở ng đếnhoạt động kinh tế của mình.

-  Thực hiện một số chủ tr ươ ng chính sách kinh tế-xã hội nhằm khuyếnkhích hoạt động của ngườ i nộ p thuế.

V.  THUẾ TRONG CÁC LÝ THUYẾT KINH TẾ 

Thuế xuất hiện từ khá lâu, nhưng khoa học về thuế chỉ xuất hiện vàokhoảng những năm cuối thế k ỹ XVII. Các nhà kinh tế học đều tậ p trung lý

giải xung quanh vấn đề phân chia gánh nặng thuế của đất nướ c, tính công bằng của thuế, phươ ng pháp thu thuế, đối tượ ng nào chịu thuế và đối tượ ngnào không chịu thuế.

 Adam Smith (1723-1790) là một trong những ngườ i đặt nền móng về lýthuyết thuế. Nó ra đờ i trong thờ i k ỳ chủ ngh ĩ a tư bản tư do cạnh tranh vàđượ c đặc tr ưng bở i “bàn tay vô hình” điều tiết nền kinh tế. Những nguyên tắcchung về đánh thuế mà Adam Smith đã đưa ra là :

-  Các công dân của một nướ c phải đóng góp vào việc giúp đỡ chính phủ,mỗi ngườ i tuỳ theo khả năng và vớ i sự cố gắng tối đa của bản thân.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 16/162

 Bài giảng môn học : Thuế  16 Ths. ĐOÀN TRANH

-  Phần đóng góp về thuế mà mỗi ngườ i phải nộ p phải rõ ràng và khôngđượ c áp đặt một cách độc đoán.

-  Mọi thuế phải đượ c thu đúng hạn và theo một thể thức thuận lợ i nhấtcho ngườ i đóng thuế.

Mọi thứ thuế phải đượ c tính toán như thế nào để cho nhân dân chỉ phảiđóng ít nhất và số tiền này chỉ ở trong công quỹ công cộng trong thờ i gian r ấtngắn.

Theo Adam Smith nếu thuế khoá nặng nề quá mức thì tr ật tự xã hội sẽ bị xáo tr ộn và hoạt động của các lực lượ ng thị tr ườ ng sẽ bị suy yếu. Do vậy, lýthuyết của Adam Smith tậ p trung giải thích sự cần thiết của thuế khoá, tínhcông bằng và phân chia gánh nặng thuế trong xã hội.

 John Maynard Keynes( ) coi thuế (T) và chi tiêu tài chính của chính phủ 

(G) là những công cụ cơ bản để can thiệ p vào sự phát triển chu k ỳ và vượ tqua khủng hoảng.

 Nếu C là tiêu dùng của gia đình và S là tiết kiệm của họ và Y là GDP thì

Y = C + S + T (1)

Gọi X là xuất khẩu, M là nhậ p khẩu, I là đầu tư thì

Y = C + I + G + (X-M) (2)

Từ (1) và (2) ta có :

C + S + T = C + I + G + (X-M)

Hay I = S + (T-G) + (M-X). Điều này có ngh ĩ a

Đầu tư = Tiết kiệm tư nhân + Tiết kiệm của chính phủ + Vay của nướ cngoài

-  Gọi t là tỷ lệ thu nhân sách so vớ i GDP, thì T = t.Y. Điều đó có ngh ĩ a làtổng số thuế thu đượ c (trong những điều kiện khác không đổi) phụ thuộc vàothu nhậ  p quốc dân. Thu nhậ  p quốc dân càng lớ n thì nộ  p thuế càng nhiều. Ngượ c lại, khi nền kinh tế lâm vào khủng hoảng thu nhậ p quốc dân hạ thấ pthì tổng thu về thuế cũng giảm đi. Và lúc đó thuế sẽ tự động cắt giảm để thứcđẩy tăng thu nhậ p và điều đó “đánh thức” giớ i hạn đối vớ i tiêu dùng và kíchthích đầu tư.

-  Gọi s là tỷ lệ tiết kiệm tư nhân hay khuynh hướ ng tiết kiệm biên. Suy ratiết kiệm tư nhân S = s(Y-T). Theo ông, con ngườ i có xu hướ ng tăng tiêudùng của mình theo tốc độ tăng của thu nhậ p, nhưng không cùng mức tăng

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 17/162

 Bài giảng môn học : Thuế  17 Ths. ĐOÀN TRANH

của thu nhậ  p. Cùng vớ i tốc độ tăng của thu nhậ  p thì tốc độ tiết kiệm tăngnhanh hơ n. Bở i vậy, cần thực thi một chính sách thuế có tác động thu hút phần tiết kiệm để vào đầu tư phát triển kinh doanh.

-  Ông cho r ằng, khuynh hướ ng tiêu dùng ở  những ngườ i có thu nhậ p

thấ p sẽ cao hơ n ở những ngườ i có thu nhậ p cao. Vì vậy, nhà nướ c cần đánhthuế thu nhậ  p theo biểu thuế suất lũy tiến để phân phối lại thu nhậ p củanhững ngườ i có thu nhậ p cao đưa vào tiết kiệm.

 Arthur Laffer (M  ỹ  ), khoảng những năm 1980 ở Mỹ và Anh đã ra đờ i mộthọc thuyết kinh tế mớ i dựa trên cơ  sở  luận điểm của các nhà kinh tế tr ọngcung, mà các đại biểu là Arthur Laffer, Jude Winniski, Norman Ture.

Phái này cho r ằng, một trong những yếu tố quan tr ọng kích thích cung làgiảm thuế. Họ cho r ằng: thuế suất biên tế cao là nguyên nhân gây nhiều căn

 bệnh cho đất nướ c: tiết kiệm thấ p, năng suất lao động thấ p, lạm phát cao… Nên chủ tr ươ ng : Thứ nhất, cắt giảm thuế; thứ hai, cắt giảm chi tiêu của chính phủ; thứ ba, giảm số lượ ng tiền trong lưu thông vớ i sự tr ợ giúp của các chínhsách phù hợ  p trong l ĩ nh vực tín dụng nhà nướ c và tiến hành định mức tốc độ  phát hành tiền trong lưu thông.

Tuy nhiên, việc áp dụng lý thuyết của Laffer cũng đưa đến k ết quả hạnchế trong giai đoạn đầu của cải cách. Do hạ thấ p thuế suất đã làm tổng thungân sách nhà nướ c giảm đi và mức bội chi ngân sách ngày càng lớ n. Trên

thực tế ngườ i ta tỏ ra nghi ngờ tính khả thi của đườ ng cong lý thuyết Laffer.

C

A

B

Thuế suất

Tổng số thu thuế 

A’B’C’

Đườ ng cong Laffer- Khi tỷ lệ thu thuế 0%, ngân sách nhà nướ c không thu đượ c đồng nào- Khi tỷ lệ thu thuế 100%, không có sản xuất kinh doanh, nên không thu đượ c thuế.

- Tốt nhất thuế suất nên <50%, để đẩy mạnh sản xuất, tăng nhiều ngườ i nộ p thuế vàchắc chắn sẽ đạt mức cực đại trong thu thuế.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 18/162

 Bài giảng môn học : Thuế  18 Ths. ĐOÀN TRANH

  Paul A. Samuelson, lý thuyết về nền “kinh tế hổn hợ  p” đượ c trình bàytrong tác phẩm “Econimics” của Paul A. Samuelson là sự xích lại gần nhaugiữa hai tr ườ ng pháp Keynes chính thống và Cổ điển mớ i (Neo-classical). Để  phát triển kinh tế, Samuelson cho r ằng phải dựa vào cả “hai bàn tay” là cơ  

chế thị tr ườ ng và vai trò của nhà nướ c.-  Nhà nướ c chỉ phải can thiệ p vào nền kinh tế, khi thị tr ườ ng bị thất bại

trong việc đảm bảo phân phối hiệu quả các nguồn lực. Đến khi nhà nướ cnhận thấy r ằng sự tham gia của nhà nướ c làm cho việc phân bố các nguồn lựckhông hiệu quả thì nhườ ng lại cho thị tr ườ ng đảm nhận vai trò này.

- Thông qua ba công cụ: thuế, chi tiêu của chính phủ và các biện phápkiểm soát mà chính phủ có thể điều tiết việc đầu tư của tư nhân, khuyến khíchhoặc hạn chế hoạt động kinh doanh của doanh nhân.

-  Nhằm giải quyết những vấn đề bất bình đẳng trong xã hội, thuyết “thuế thu nhậ p âm” đã đượ c sử dụng để tr ợ cấ p cho những ngườ i nghèo khổ dướ imức sống tối thiểu.

 Như vậy, trên thực tế chính phủ các nướ c đã vận dụng quan điểm của cáctr ườ ng phái lý thuyết khác nhau để hoạch định chính sách thuế và hệ thốngthuế phù hợ  p. Sự k ết hợ  p các quan điểm khác nhau trong các học thuyết thuế là nét đặc tr ưng nổi bật của lý luận thuế trong điều kiện hiện nay.

VI. TÁC ĐỘNG KINH TẾ CỦA THUẾ 

Một trong những sự cân nhắc quan tr ọng nhất về thuế là ai thực sự làngườ i tr ả thuế. Đây không phải là một câu hỏi ngớ ngẩn giống như hỏi bạn sẽ thực sự muốn đưa tiền cho ai để nộ p cho Chính phủ, ai sẽ là ngườ i chịu thuế thực sự là một vấn đề quan tr ọng.

Trong thực tế, phân tích cơ bản về cung và cầu lại chỉ ra r ằng ai thực sự tr ả thuế không quan tr ọng, ảnh hưở ng tớ i giá tr ị thặng dư của ngườ i tiêu dùngvà ngườ i sản xuất đều như nhau.

Dù sao, câu hỏi là: ai sẽ chịu thuế. Điều này có thể đượ c tr ả lờ i theo nhiềucách. Ta sẽ tiế p cận vớ i vấn đề một cách lý thuyết và sau đó nhìn vào mộtvài ví dụ về thuế trong thực tế, cố gắng hình dung ra nó sẽ đánh vào ai. Ở đây, ta có một câu tr ả lờ i r ất vui đối vớ i tr ườ ng hợ  p thuế cho thuốc lá.

1. Phân tích trên lý thuyết.

Từ các nguyên tắc, đây là một bức tranh cơ bản về thuế. Loại thuế đánhvào ngườ i cung cấ p sẽ làm đườ ng cung tăng lên một lượ ng bằng vớ i thuế 

trong khi thuế đánh vào ngườ i tiêu dùng sẽ làm đườ ng cầu giảm một lượ ng bằng thuế. K ết quả đều giống nhau cho dù thuế có đượ c thực thi như thế nào.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 19/162

 Bài giảng môn học : Thuế  19 Ths. ĐOÀN TRANH

P0 là giá thị tr ườ ng gốc.

PPBC là giá ngườ i tiêu dùng tr ả sau thuế.

PRBS là giá ngườ i cung cấ p nhận đượ c sau thuế.

PPBC-PRBS=t, thuế trên mỗi đơ n vị.

 Những điều này có thể  đượ c tính trong một mô hình đườ ng thẳng đơ ngiản.

Ví dụ: Ta có : Qd=120-P, Qs=P-10

Tình huống ban đầu: Qd=Qs => 120-P=P-10 => 130=2P

P=65, Q=55

Đánh thuế $20 vào ngườ i bán.

Qs=P-10 và P=Qs+10

P=Qs+10+20 (có thuế)

Qs=P-30 và Qd=Qs => 120-P=P-30 => 2P=150

PPBC=75, PRBS=55, Q=45

 Ngườ i tiêu dùng phải tr ả = (75-65)*45 = $450 Ngườ i sản xuất phải tr ả = (65-55)*45=$450Tổng thuế = $20*45 = $900.Số tiền thuế phải tr ả của hai bên (ngườ i tiêu dùng và ngườ i cung cấ p) là

ngang bằng vớ i số lượ ng thay đổi sau khi thuế đượ c áp dụng đượ c thực hiện

S = MC

SLSP (Q)

Giá($)

PPBCP0 

PRBS

D = MV

S = MC

MC + t

SLSP (Q)

Giá($)

PPBCP0 

PRBS

D = MV MV + t

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 20/162

 Bài giảng môn học : Thuế  20 Ths. ĐOÀN TRANH

do sự thay đổi về giá cả hoặc là đượ c tr ả bở i ngườ i tiêu dùng hoặc đượ c nhận bở i ngườ i cung ứng.

Trong biểu đồ trên, hình chữ nhật trên đỉnh là số tiền mà ngườ i tiêu dùng phải tr ả và hình chữ nhật thấ p hơ n là số tiền mà ngườ i cung ứng phải tr ả.

Căn nguyên của phân tích này là câu hỏi ai thì linh hoạt hơ n, ngườ i tiêudùng hay là ngườ i sản xuất. Bên nào ít linh hoạt hơ n thì sẽ là ngườ i phải chịuthuế nhiều hơ n.

2. Gánh nặng thuế và Tính mềm dẽo (elasticity).

Sự linh hoạt, d ĩ nhiên, là một phần quan tr ọng xác định tính mềm dẻo, vìthế bên nào ít mềm dẻo hơ n sẽ đóng một phần nhỏ hơ n trong việc gánh nặngthuế.

Xem xét biểu đồ về thị tr ườ ng trong đó ngườ i tiêu dùng và ngườ i sản xuất

ít hay nhiều linh hoạt hơ n.- Linh hoạt hơ n = cong lên- Ít linh hoạt hơ n = cong xuống.Trong ví dụ trên, đườ ng cong mỗi bên đều có cùng một độ dốc (-1 đối vớ i

ngườ i tiêu dùng và +1 đối vớ i ngườ i cung ứng) và gánh nặng thuế đượ c chiacân bằng.

Trong tr ườ ng hợ  p đặc biệt, đườ ng cong nằm ngang có ngh ĩ a là bên đókhông chịu thuế trong khi đó nếu đườ ng cong nằm thẳng đứng có ngh ĩ a là họ sẽ chịu tất cả thuế. Trong một vài tr ườ ng hợ  p, mức độ tột cùng này r ất hữu

dụng:

 Những tác động ngắn hạn của thuế tài sản tăng lên ? ai sẽ chịu gánh nặngthuế? Những tác động dài hạn của thuế tớ i một ngành công nghiệ p có chi phíkhông đổi và cạnh tranh - điều gì sẽ xảy ra?

 Nếu ta để ý thấy r ằng định ngh ĩ a chính xác về một loại hàng hoá xác địnhnhu cầu và cung ứng cho nó có thể mềm dẻo như thế nào thì ta sẽ cảm thấyvui vẻ hơ n. Xét sự phát triển từ mức ít mềm dẻo nhất tớ i mức mềm dẻo nhất:

- Thực phẩm, rau quả, ngũ cốc, ngũ cốc đóng hộ p.

Điều này r ất quan tr ọng trong việc xét thuế. Đặc biệt, nó có thể giải thíchtại sao các thành phố lại có nhiều lợ i nhuận thu đượ c từ thuế tài sản và ít lợ inhuận thu đượ c từ thuế tiêu dùng hơ n.

Phân tích toán học trên đây có vẻ hơ i ngớ ngẩn một chút. Trong thực tế,không ai thực sự ướ c tính đượ c toàn bộ đườ ng cầu. Cái thực sự có thể ướ ctính đượ c đó là tính mềm dẻo. Thật vui, tính mềm dẻo chính là tất cả những

gì bạn cần để tiên đoán gánh nặng về thuế sẽ đượ c phân chia như thế nào.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 21/162

 Bài giảng môn học : Thuế  21 Ths. ĐOÀN TRANH

Ví dụ: Gánh nặng về thuế và Tính mềm dẻo.

 Nếu ta biết đượ c độ mềm dẻo, ta có thể đoán đượ c gánh nặng về thuế sẽ đượ c phân phối như thế nào. Để thấy đượ c điều này, xét ví dụ về một thị 

tr ườ ng trong đó cung và cầu đượ c đưa ra là: Qs=P-10, Qd=200-2PPhươ ng trình cân bằng mớ i có PPBC=70.00333 và PRBS=69.99333.

K ết quả do loại thuế này là ngườ i tiêu dùng phải chịu 1/3 và ngườ i sảnxuất chịu 2/3. Không cần phải chứng minh điều này một cách chính xác, ta cóthể nói r ằng để có mức tăng thuế biên đối vớ i hàng hoá, những gánh nặng màngườ i tiêu dùng và ngườ i cung cấ p phải chịu sẽ đượ c đưa ra bở i công thức:

Gánh nặng của ngườ i tiêu dùng = thuế*[PES/(PES-PED)]

Gánh nặng của ngườ i cung cấ p = thuế*[-PED/(PES-PED)]

Trong ví dụ trên ta có PED=-7/3 và PES=7/6

Gánh nặng của ngườ i cung ứng là 7/3/(7/6+7/3)=2/3

Gánh nặng của ngườ i tiêu dùng là 7/6/(7/6+7/3)=1/3

Tức là, ngườ i cung ứng chịu 2/3 gánh nặng về thuế trong khi ngườ i tiêu

dùng chỉ chịu 1/3.

3. Gánh nặng thuế và Cấu trúc thị trườ ng 

Trong khi có r ất nhiều ướ c đoán độ co giãn về giá của cầu, ta lại khó cóthể ướ c đoán đượ c độ co giãn của cung. Thật may, một chút kiến thức về cấutrúc thị tr ườ ng có thể giúp bạn có đượ c những gì bạn muốn khi phân tíchthuế.

a. S ự cạnh tranh hoàn hảo, dài và ng ắ n.

Dướ i ảnh hưở ng của sự cạnh tranh hoàn hảo, có một số lượ ng lớ n cáccông ty nhỏ cùng sản xuất một loại hàng hoá và bán ở  cùng một mức giá.Đầu vào và đầu ra đượ c điều tiết một cách tự do và như vậy, cuối cùng, lợ inhuận chỉ là 0. Giá cả tươ ng đươ ng vớ i chi phí biên và r ốt cục, bằng vớ i chi phí trung bình tối thiểu.

Đườ ng cung trong thờ i hạn ngắn (the short run supply curve) cong dần lêntrên nhưng, như đượ c đề cậ p đến ở trên, có lẽ bạn sẽ không có đượ c một giớ i

hạn chính xác nó cong đến mức nào, vì độ co giãn của cầu r ất khó đạt đượ c.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 22/162

 Bài giảng môn học : Thuế  22 Ths. ĐOÀN TRANH

Thật vui mừng, trong một ngành công nghiệ p có chi phí không đổi, ngh ĩ alà đầu vào có thể hoàn toàn đượ c tái tạo qua một số mức sản lượ ng nào đó,cung ứng trong thờ i gian dài (the long run supply) co giãn hoàn hảo và tươ ngđươ ng vớ i chi phí trung bình tổi thiểu.

Trong tr ườ ng hợ  p này, có thể bạn không thể đoán đượ c gánh nặng thuế sẽ đượ c phân chia trong thờ i gian ngắn như thế nào nhưng cuối cùng thì câu tr ả lờ i cũng chỉ r ất đơ n giản. Vì cung ứng trong thờ i gian dài là hoàn toàn cogiãn, nhà sản xuất sẽ không chịu gánh nặng thuế trong khi ngườ i tiêu dùng lạichịu tất cả.

Đặt vào tr ườ ng hợ  p khác, trong phươ ng trình cân bằng lâu dài, nhà cungứng đượ c đặt vào một thị tr ườ ng cạnh tranh hoàn hảo sẽ không thu đượ c lợ inhuận gì cả. Một vài trong số họ sẽ bỏ việc kinh doanh, giá cả sẽ tăng vì cung

giảm xuống và cuối cùng tổng số lượ ng thuế sẽ chuyển sang ngườ i tiêu dùngdướ i dạng giá cả cao hơ n.

Đồ thị này biểu diễn hậu quả của những đườ ng MC và AC bị tăng lên dothuế và hậu quả nó gây ra cuối cùng trên thị tr ườ ng.

Quá trình này diễn ra bao lâu tuỳ thuộc vào thờ i gian các công ty tồn tại bao lâu trong ngành công nghiệ p.

b.  Độc quyề n (monopoly)

Mặc dù từ độc quyền có ngh ĩ a đen là ?một ngườ i bán? phân tích này môtả những đặc tr ưng khi đưa ra đại diện là một nhà tư bản độc quyền có thể 

gắn liền vớ i vớ i bất cứ một công ty săn giá nào (price-seeking firm).

LRS

SLSP (Q)

Giá($)

D

MC

MC + t

SLSP (Q)

Giá($)

Q1 Q2

Công ty Thị tr ườ ng

LRSt

AC

MCt

ACt

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 23/162

 Bài giảng môn học : Thuế  23 Ths. ĐOÀN TRANH

Trong tr ườ ng hợ  p này, mức giá tăng mà ngườ i tiêu dùng phải tr ả (giá ở  đồ thị trên) ít hơ n lượ ng thuế. Cũng giống như những nhà cung ứng khác, cácnhà tư bản độc quyền phải cùng chia sẻ gánh nặng thuế vớ i khách hàng củahọ. Điều này đượ c thể hiện trong một mô hình đườ ng thẳng đơ n giản.

Một dạng khác của nó dựa vào công thức giá cộng lãi (the mark-up

 pricing fomula) dành cho nhà tư bản độc quyền. Giá cả phải tr ả để tối đa hoálợ i nhuận cho nhà độc quyền có thể đượ c thể hiện bằng một hàm số của lợ inhuận biên và độ co giãn của cầu đối vớ i sản lượ ng của họ. Mối quan hệ nàyđượ c đưa ra bở i:

P*=MC*(PED/(1+PED))

Ví dụ, nếu độ co giãn của cầu đối vớ i nhà độc quyền là 2, độ tăng lên tốiđa của lợ i nhuận trên chi phí biên sẽ là:

P*=MC*-2/(1-2)=2*MC

Vì thế giá cả để tối đa hoá lợ i nhuận sẽ gấ p hai lần chi phí biên.

Tuy vậy, k ết quả đáng lo ngại là điều này cho thấy r ằng $1/1đơ n vị thuế đánh vào nhà độc quyền (có thể đượ c hiểu như là $1 tăng lên về chi phí biên),sẽ làm cho giá cả phải tăng lên $2. Trong thực tế, mức tăng lên của giá cả lớ nhơ n lượ ng thuế phải gánh chịu, một k ết quả ngượ c vớ i sơ  đồ trên.

Ví dụ: Giả sử một nhà độc quyền có lượ ng cầu là Qd=10000*P-2

và chi phí biên là $20. Tính giá cả và số lượ ng để tối đa hoá lợ i nhuận.

Mỗi đơ n vị thuế 

Độc quyền

MCt

MC 

MR  D 

Pt 

P0

Giá ($)

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 24/162

 Bài giảng môn học : Thuế  24 Ths. ĐOÀN TRANH

Giá cả sẽ đượ c đưa ra bở i công thức: P(Q)=100/Q1/2 

Tổng thu nhậ p là: R(Q) = P(Q)*Q = 100* Q1/2 

Thu nhậ  p biên là: dR/dQ = 50* Q-1/2 

Đặt nó bằng lợ i nhuận chi phí biên: 50Q-1/2=20 => Q1/2=2.5

Q=6.25, P=40

Bây giờ , ta đánh thuế $1 và xem chuyện gì sẽ xảy ra vớ i giá cả.

50Q-1/2=21 => Q1/2=2.38095

Q=5.6689, P=42Thế nên, thú vị thay, giá cả đã tăng lên $2 để phản ứng lại mức tăng thuế 

$1. Đây chính là những gì mà quy luật định giá bán đã tiên đoán vì PED cho phươ ng trình cầu là -2.

c. C ạnh tranh độc quyề n (monopolistic competition).

Cạnh tranh độc quyền là một thị tr ườ ng trong đó có r ất nhiều những ngườ i  buôn bán nhỏ và không có rào cản về đầu ra, đầu vào và trong đó những

ngườ i buôn bán đó bán những loại sản phẩm khác nhau. Ví dụ ưa thích củatôi về vấn đề này là thị tr ườ ng bán đồ ăn tr ưa ở quận U. Ở đó có nhiều nhàcung cấ p nhỏ, mỗi ngườ i lại bán những đồ ăn tr ưa khác nhau.

Ở loại thị tr ườ ng này, lợ i nhuận bị đưa về 0 khi có những công ty mớ ixuất hiện thâm nhậ  p và đánh cắ  p khách hàng của những công ty xuất hiệntr ướ c.

Vớ i sự cạnh tranh hoàn hảo, nếu một thị tr ườ ng đã đượ c cân bằng trong

một thờ i gian dài khi đã đượ c áp đặt một loại thuế (chẳng hạn như thuế đánhvào đồ ăn tr ưa), ngườ i cung cấ p sẽ không thu đượ c lợ i nhuận và không cótiền để tr ả thuế. Một vài trong số họ sẽ tiế p tục công việc trong một thờ i gianngắn, nhưng cuối cùng một vài ngườ i sẽ từ bỏ việc kinh doanh, làm cho giácả của các đồ ăn tr ưa tăng lên, và ngườ i tiêu dùng sẽ phải chịu gánh nặng về thuế trong khi đó, lợ i nhuận của nhà sản xuất sẽ tr ở về con số không.

Thêm một chú ý. Sự khác nhau giữa thuế và sự thay đổi về giá cả màngườ i tiêu dùng phải tr ả có thể mờ nhạt. Giá cả mà ngườ i tiêu dùng phải tr ả sẽ tăng, nhưng mức tăng đó có thể nhiều hơ n hoặc ít hơ n lượ ng thuế.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 25/162

 Bài giảng môn học : Thuế  25 Ths. ĐOÀN TRANH

d. Độc quyề n nhóm.

Trong tr ườ ng hợ  p độc quyền nhóm bán, không thể chắc chắn đượ c điềugì, phụ thuộc vào sự dàn xế p tr ướ c giữa các nhà cung ứng. Tuy vậy, xác định

giá cân bằng Nash sẽ thay đổi để phản ứng khi đánh thuế $1 vào nhà cungứng trong tr ườ ng hợ  p lưỡ ng độc quyền có thể sẽ là một bài tậ p thú vị. Nếu bạn biết phải làm như thế nào, bạn có thể thử.

4. Học thuyết về điều kiện tốt nhất thứ hai và hệ thống thuế (secondbest theory and taxation). 

Ta không thể tránh khỏi thực tế là trong thế giớ i của chúng ta còn tồn tạicả những điều khá méo mó. Có r ất nhiều lý do giải thích tại sao không thể đạtđượ c hiệu suất hoàn hảo đối vớ i mọi loại thị tr ườ ng, hơ i xấu hổ một chút vì,

trong khi điều này có vẻ vô cùng nhàm chán, ta đều có thể tối đa hóa lợ i íchcủa mình.

Dầu sao chăng nữa, những dạng này vẫn tồn tại và không thể thay đổi,ngườ i ta có thể hỏi ta làm thế nào để thực thi các chính sách nhìn nhận vàthích ứng vớ i những sự méo mó không thể tránh khỏi ấy. Đó chính là họcthuyết về điều kiện tốt nhất thứ hai.

Đặt vào tr ườ ng hợ  p khác, học thuyết về điều kiện tốt nhất thứ hai hỏi: ?

 Nếu ta không thể làm đượ c điều tốt nhất vì lý do nào đó, thì trong tình tr ạngkhông hoàn hảo không thể sửa chữa đượ c, chúng ta có thể làm tốt đến mứcnào?

Mặc dù vậy, theo cách khác (E. Silberberg, Cấu trúc của Kinh tế học, xuất bản lần thứ 2, trang 593). "Bở i thế nên, nói chung, không thể tranh cãi r ằngnếu có sự méo mó nào đó, tức là p j ≠ MC j bị loại khỏi nền kinh tế, ngườ i tiêudùng sẽ dịch chuyển gần hơ n tớ i ranh giớ i Pareto nếu xuất hiện những méomó sai lệch khác."

 Nếu có một thị tr ưòng quan tr ọng nào đó không tồn tại sự cạnh tranh hoànhảo, khi đó không thể xảy ra chuyện có thể đạt đượ c những k ết quả tốt nhấtdo tất cả các thị tr ườ ng khác có sự cạnh tranh hoàn hảo, nhưng vẫn còn hơ nk ết quả có đượ c từ một thị tr ườ ng không hoàn hảo duy nhất.

 Ngắn gọn hơ n, tốt hơ n hết là có hai thị tr ườ ng không hoàn hảo còn hơ n làchỉ có một thị tr ườ ng không hoàn hảo duy nhất.

Toàn bộ ý tưở ng quay lại vớ i mối quan hệ về hiệu suất Pareto, mối quan

hệ này chỉ ra r ằng tỷ lệ thay thế biên phải bằng tỷ lệ chuyển đổi biên.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 26/162

 Bài giảng môn học : Thuế  26 Ths. ĐOÀN TRANH

YX,Y

X

Y

X

Y

XY,X MRT

MC

MC 

P

MU

MU MRS ====  

 Nếu có sự sai lệch nào đó dẫn tớ i k ết quả là sự khác nhau giữa giá và chi

 phí biên, khi đó mối quan hệ này sẽ bị xâm phạm theo một cách nào đó.Chẳng hạn, trong tr ườ ng hợ  p kinh doanh độc quyền, giá cả bằng chi phí

 biên cộng vớ i số tiền cộng vào giá vốn, k ết quả là sự thoả hiệ p của ngườ i tiêudùng giữa các loại hàng hoá theo cách khác vớ i ngườ i sản xuất. Kinh doanhđộc quyền về một loại hàng hoá, thuế đánh vào những loại hàng khác sẽ phụchồi lại sự cân bằng giữa MRS và MRT.

Tôi sẽ không đi vào vấn đề này, nhưng mối quan hệ còn phức tạ p hơ nnhiều nếu hai loại hàng hoá đượ c xét tớ i là hàng bổ tr ợ hay thế phẩm.

 Neil Bruce (trang 48) đưa ra ví dụ thiết lậ p một loại phí tr ả cho hệ thốngxe công cộng vì đườ ng xá sử dụng hiện thờ i vẫn chưa phải tr ả tiền. Thôngthườ ng, chúng ta sẽ nói r ằng giá cho một lần đi bằng phươ ng tiện trong hệ thống giao thông công cộng nên đặt bằng chi phí biên cung cấ p cho một lầnđi, nhưng trong tr ườ ng hợ  p này, một loại hàng hoá thay thế là việc sử dụngđườ ng bộ đượ c đặt giá ở mức 0, thấ p hơ n chi phí biên cho một chuyến đi bằng đườ ng bộ. Vì đườ ng bộ bị đánh giá thấ p quá mức, có lẽ tốt nhất là việcchuyên chở bằng các phươ ng tiện trong hệ thống giao thông công cộng nên

đượ c đặt giá ở mức dướ i chi phí biên. Trong tr ườ ng hợ  p này, vấn đề đặc biệtnhạy cảm vì các thiệt hại bên ngoài còn liên quan tớ i việc lái xe.

Ở đây gợ i ra vai trò của Chính phủ trong việc cung cấ p một số nhữnghàng hoá trong khi còn tồn tại trên thị tr ườ ng những loại hàng bổ tr ợ hay thế  phẩm. D ĩ nhiên, cũng có thể Chính phủ cho phép ngườ i dân lái xe vào nhữngcon đườ ng mà chi phí biên là 0.

Rosen (trang 304) đưa ra ví dụ về thị tr ườ ng r ượ u gin và r ượ u rum, hailoại thế phẩm. Nếu trong thị tr ườ ng r ượ u rum tồn tại một loại thuế không thể tránh đượ c, có lẽ cũng nên đánh thuế gin, một loại hàng thế phẩm cho rum.

Thuế cho r ượ u gin làm tăng nhu cầu mua r ượ u rum. DWL của thuế r ượ ugin đượ c bù bằng DWL giảm từ thuế r ượ u rum.

Giả sử điều tiết giá r ượ u vodka dẫn tớ i sự khan hiếm và thiệt hại nặng nề.Phụ cấ  p cho những ngườ i sản xuất r ượ u gin ra sẽ làm giảm nhu cầu r ượ uvodka và giảm thiệt hại trong thị tr ườ ng r ượ u vodka.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 27/162

 Bài giảng môn học : Thuế  27 Ths. ĐOÀN TRANH

 Nếu DWL sinh ra ở thị tr ườ ng r ượ u gin ít hơ n mức giảm của DWL trongthị tr ườ ng r ượ u vodka, khi đó việc đánh thuế tr ợ cấ p gin làm giảm tính mấthiệu quả chung ở cả hai thị tr ườ ng.

Câu hỏi ai là ngườ i chịu nhiều thuế hơ n, ngườ i bán hay ngườ i mua, phụ thuộc vào các độ co giãn tươ ng đối của chúng. Trong khi ngườ i phải chịugánh nặng thuế nhiều hơ n có độ co giãn càng ít thì ngườ i phải chịu gánh nặngthuế ít hơ n lại có độ co giãn càng cao.

Q (Rum)

Giá($)

Dr’ 

Q (Gin)

Giá($)

MC + t

MC

Gánh nặng phụ tr ội(DWL) do đánh

thuế vào r ượ u Gin

Giảm DWL của thuế r ượ u Rum khi r ượ u

Gin b đánh thuế

Dr  Dg 

MC + t

MC

Thuế đánh vào r ượ u Gin làm gia tăng nhu cầu r ượ u Rum dẫn đến gánh nặng phụ 

tr ội (ΔABC) do đánh vào r ượ u Gin, đượ c bù đắ p bằng việc giảm DWL( EFGH) do gia tăng lợ i ích xã hội nhờ gia tăng nhu cầu đối vớ i r ượ u Rum

A

B

C

E F

GH

Q (Vodka)

Giá($)

D

Q (Gin)

Giá($) Giảm DWL ở  thị tr ườ ng r ượ u

Vodka

Dt Dg 

Pc

 Nếu DWL sinh ra ở thị tr ườ ng r ượ u Gin ít hơ n mức giảm của DWL trong thị tr ườ ng r ượ u Vodka, khi đó việc đánh thuế tr ợ cấ p gin làm giảm tính mất hiệuquả chung ở cả hai thị tr ườ ng.

A

B

CE

F

G

H

S

S

S (sau tr ợ cấ p)

Tăng DWL ở  thị tr ườ ng r ượ u

Gin

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 28/162

 Bài giảng môn học : Thuế  28 Ths. ĐOÀN TRANH

Có lẽ khó xác định ai thì co giãn ít hơ n hay nhiều hơ n, nhưng nhìn vàonhững đặc tr ưng của hàng hoá trong câu hỏi và có lẽ cấu trúc của thị tr ườ ngđượ c đưa ra có thể giúp bạn có một vài manh mối về gánh nặng thuế cuốicùng sẽ đượ c r ải ra như thế nào?

Gánh nặng thuế cũng có thể đượ c phân tích theo nhóm xác định bở i mứcthu nhậ p, vì thế bạn có thể thấy gánh nặng thuế đặc biệt lên vai ngườ i nghèovà ngườ i giàu bằng cách nhìn xem họ chi cho một loại hàng hoá cụ thể như thế nào.

 Nếu một thị tr ườ ng có tồn tại sự sai lệch, thêm vào một loại thuế có thể thực sự cải thiện đượ c hiệu suất.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 29/162

 Bài giảng môn học : Thuế  29 Ths. ĐOÀN TRANH

CHƯƠ NG 2

THUẾ TRONG QUAN HỆ KINH TẾ QUỐC TẾ 

I.  THUẾ TRONG CÁC HÌNH THỨ C LIÊN K ẾT KINH TẾ QUÔC TẾ 

Xu hướ ng toàn cầu hoá và khu vực hoá đã thúc đẩy tự do hoá các hoạtđộng ngoại thươ ng và kinh doanh. Trong các cấ p độ liên k ết kinh tế quốc tế,thuế là vấn đề nổi lên hàng đầu.

1.  Hiệp định thươ ng mại ư u đãi (BTA)

Hiệ p định thươ ng mại ưu đãi là hình thức liên k ết kinh tế quốc tế, khi hai

hay nhiều nướ c trong khối thực hiện ưu đãi về thuế quan, áp dụng thuế suấtthuế nhậ p khẩu hàng hoá áp dụng cho các nướ c trong khối thấ p hơ n so vớ icác nướ c ngoài khối (tr ừ dịch vụ về vốn).

 Năm 1977, các nướ c ASEAN đã ký hiệ p định thươ ng mại ưu đãi nhằmmục đích từng bướ c thúc đẩy thươ ng mại trong khối. Tính đến tháng 6/1986đã có 12.647 sản phẩm của 6 nướ c thành viên đượ c hưở ng ưu đãi về mậudịch, khoảng một nữa trong số đó đượ c giảm thuế trong khoảng 20-25%.

Hiệ p định thươ ng mại vẫn chưa khuyến khích trao đổi thươ ng mại vì chưa

loại bỏ thuế nhậ p khẩu mà mớ i dừng lại ở việc giảm thuế nhậ p khẩu cho hànghoá nhậ p khẩu từ các nướ c thành viên.

2.  Khối mậu dịch tự do (FTA)

Đây là hình thức liên k ết quốc tế, trong đó các nướ c thành viên trong khối bãi bỏ toàn bộ thuế nhậ p khẩu và các hạn chế định lượ ng hàng hoá nhậ p khẩucủa nhau (tr ừ dịch vụ về vốn). Tuy nhiên, mỗi nướ c thành viên vẫn áp dụngthuế nhậ  p khẩu một cách độc lậ p đối vớ i hàng hoá nhậ  p khẩu từ các nướ c

ngoài khối.Hiện nay khối mậu dịch tự do là hình thức liên k ết kinh tế khu vực phổ 

 biến trên thế giớ i, đó là NAFTA, AFTA,…. Năm 1992, các nướ c ASEANthiết lậ p khu vực mậu dịch tự do AFTA nhằm giảm thuế quan trong nội bộ khối xuống còn 0-5% theo chươ ng trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chungCEFT (common effective preferential tariff)

Tuy nhiên, các nướ c thành viên đượ c tự do quy định mức thuế quan vớ icác nướ c ngoài khối nên hình thức này mớ i chỉ dừng lại ở sự hợ  p tác và liên

k ết ở một mức độ nhất định.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 30/162

 Bài giảng môn học : Thuế  30 Ths. ĐOÀN TRANH

Bảng 2.1 So sánh mức thuế đối vớ i mỗi cấ p độ liên k ết kinh tế 

MỨ C ĐỘ LIÊN K ẾT

KINH TẾ 

Hiệp địnhthươ ng

mại ư uđãi(BTA)

Khối mậudịch tự do

(FTA)

Liênminh

thuế quan

Khối thị trườ ng

chung

Liênminh

kinh tế 

Giảm thuế quan

trong khố iCó Có Có Có Có

 Xoá bỏ thuế  quan trong khố i

Không Có Có Có CóThuế quan

thố ng nhấ t ngoài khố i Không Không Có Có CóT ự do di chuyể nvố n

Không Không Không Có Có

T ự do di chuyể n sứ c lao động 

Không Không Không Có Có Đồng tiề n

chung 

Không Không Không Không Có

Chính sách

kinh t ế vĩ mô

chung 

Không Không Không Không Có

Các mô hình áp

d ụng 

AFTAtr ướ c1977,…

AFTAtừ 1992, NAFTA…

EUtr ướ c1993

EU sau1993

3.  Liên minh thuế quan (Tariff Alliance)

Liên minh thuế quan là một hình thức liên k ết kinh tế quốc tế trong đó cácnướ c thành viên của liên minh bãi bỏ toàn bộ thuế nhậ p khẩu và các hạn chế định lượ ng đối vớ i nhậ p khẩu hàng hoá giữa các thành viên, cùng áp dụngmột mức thuế quan và những qui định thươ ng mại khác trong việc buôn bánvớ i các nướ c không thuộc liên minh (các dịch vụ về vốn vẫn phải tuân thủ theo qui định của từng nướ c thành viên).

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 31/162

 Bài giảng môn học : Thuế  31 Ths. ĐOÀN TRANH

4.  Khối thị trườ ng chung (Common Market)

Khối thị tr ườ ng chung đượ c thành lậ p khi bên cạnh việc tạo thành một liênminh thuế quan, các nướ c chấ p nhận việc di chuyển tự do các yếu tố sản xuất

giữa các nướ c thành viên. Năm 1967 Cộng đồng Châu Âu (EU) ra đờ i nhằm bảo đảm hoà nhậ p kinh

tế, thực hiện thị tr ườ ng thống nhất, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các nướ c trong khối. Bân cạnh việc xoá bỏ hàng rào thuế quan trong buôn bán giữa các nướ c thành viên, xây dựng một hệ thống thuế quan thốngnhất đối vớ i các nướ c ngoài khối, EU dần xoá bỏ những hạn chế đối vớ i việctự do di chuyển sức lao động và sự phân biệt đối xử vớ i công nhân nướ cngoài về tiền lươ ng, chính sách xã hội… và thông qua việc thiết lậ p chế độ tự do di chuyển vốn và phươ ng tiện sản xuất giữa các nướ c thành viên.

5.  Liên minh kinh tế (Economic Union)

Một liên minh kinh tế là một khối thị tr ườ ng chung vớ i các qui định nhằmthống nhất các chính sách kinh tế nhất định, đặc biệt các chính sách kinh tế v ĩ  mô như chính sách tài khoá, chính sách tiền tệ, chính sách kinh tế-xã hội.

Vớ i hiệu lực của Hiệ p ướ c Mastricht vào ngày 01/01/1993, EU đã đạt tớ inhững đỉnh cao trong liên k ết kinh tế quốc tế ở nhiều l ĩ nh vực như thành lậ p

thị tr ườ ng chung, chính sách nông nghiệ p chung, liên k ết tiền tệ, đặc biệt làviệc ban hành một đồng tiền chung (đồng euro) đã thực hiện đượ c ướ c muốnxoá bỏ rào cản về tỷ giá hối đoái và hạn chế lưu thông tiền tệ trong khối.

II. NHỮ NG NGUYÊN TẮC HỘI NHẬP QUỐC TẾ CHI PHỐI ĐẾNCHÍNH SÁCH THUẾ CỦA CÁC QUỐC GIA

1.  Nguyên tắc không phân biệt đối xử  

Đây là nguyên tắc bao trùm nhất của WTO, nguyên tắc này đượ c thể hiệndướ i hai nguyên tắc cụ thể sau:

a. Nguyên t ắ c t ố i huệ quố c (Most Favoured Nation-MFN) nghéa laì khi mäütquäúc gia A thoía thuáûn mæïc thuãú quan våïi quäúc gia B, thç mæïc âoï tæû âäüngâæåüc aïp duûng våïi caïc quäúc gia thaình viãn coìn laûi cuía WTO. Tuy nhiên,nguyên tắc này cũng đưa ra một số ngoại lệ và miễn tr ừ nhất định mở  ranhững phươ ng thức vận hành khác nhau cho các nướ c thành viên, tùy thuộcvào điều kiện của từng nướ c. Chẳng hạn như cho phép có ngoại lệ đối vớ i cácnướ c thành viên trong hiệ p định thươ ng mại khu vực có thể có biểu thuế suất,hàng rào thuế quan riêng để dành cho nhau sự đối xử ưu đãi hơ n vớ i các nướ cthứ ba.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 32/162

 Bài giảng môn học : Thuế  32 Ths. ĐOÀN TRANH

b. Nguyên t ắ c đố i xử quố c gia (National Treatment – NT), qui định cáchàng hóa nhậ p khẩu, dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ nướ c ngoài phải đượ cđối xử không kém thuận lợ i hơ n do vớ i hàng hóa cùng loại trong nướ c. Mụctiêu là tạo ra điều kiện cạnh tranh bình đẳng giữa hàng hóa nhậ  p khẩu và

hàng hóa nội địa cùng loại, nhằm hạn chế bảo hộ sản xuất trong nướ c thôngqua chính sách thuế và phí nội địa.

Hộ p 2.1 Tranh chấ p thươ ng mại giữa Mỹ và Trung Quốc về sở hữu trí tuệ 

Theo caïc âiãöu khoaín cuía WTO, caïc thæång thaío thæång maûi coï thãø täø chæïc træûc tiãúpgiæîa hai hay nhiãöu quäúc gia. Mäüt tranh cháúp khaï gay gàõt giæîa Myî vaì Trung Quäúc liãn quanâãún viãûc thiãúu tàng cæåìng quyãön såí hæîu trê tuãû. Täøn tháút toaìn cáöu gáy ra do sang láûu pháönmãöm (qua viãûc copy pháön mãön ) dæû âoaïn laì 16 tyí USD nàm 2000. Nhæîng âäüng cå vãö kinhtãú do laìm haìng giaí laì ráút låïn. Autocad R12 laì mäüt vê duû vãö chæång trçnh duìng veî kiãún truïc

khäng gian 3 chiãöu. Giaï mua håüp phaïp laì $4000, nhæng Golden Arcade åí HongKong giaï chè $100. Nãúu baûn tæìng âãún HongKong, viãûc caïm däù âãø mua caïc déa CD giaí vaì caïc haìngâiãûn tæí nhaïi khäng thãø cæåîng laûi âæåüc. ÅÍ Nga, Trung Quäúc, Phillippines vaì 19 quäúc giakhaïc chæìng 90% caïc pháön mãöm âæåüc baïn nàm 2000 laì âæåüc saín xuáút báút håüp phaïp.

Sau voìng âaìm phaïn càng thàóng coï keìm nhæîng âe doüa, Trung Quäúc kyï ghi nhåï vaìo cuäúi1995 duìng âãún caính saït vaì tàng cæåìng thæûc thi quyãön såí hæîu trê tuãû âäúi våïi Myî. Trong thoíathuáûn, Trung Quäúc âäöng yï thiãút láûp êt nháút 22 âäüi âàûc nhiãûm âãø giaïm saït chiãún dëch chäúnglaûi haìng giaí vaì cæï 3 âãún 5 nàm thç tham khaío våïi Myî mäüt láön, Trung Quäúc thoía thuáûn :

-  Måí chiãún dëch kiãøm tra âiãøm baïn leí vaì kiãøm tra caïc nhaì maïy coï duìng haìng giaí.-  Tàng mæïc phaût âäúi våïi caïc doanh nghiãûp coï saín xuáút haìng giaí vaì tàng quyãön haûn

cho âäüi cäng taïc âãø triãût haû nhæîng âån vë vi phaûm.-  Càõt caïc yãu cáöu vãö haûn ngaûch vaì giáúy pheïp vãö nháûp kháøu pháön mãöm vaì audio, va;,-  Cho pheïp caïc cäng ty pháön mãöm maïy tênh vaì audio thaình láûp liãn doanh våïi Trung

Quäúc.

Duì coï tiãún bäü, nhæîng chè trêch gay gàõt ràòng Trung Quäúc âaî khäng näø læûc nhiãöu âãø thæûc thicaïc âiãöu khoaín âaî thoía thuáûn. Nhæîng xung âäüt thæång maûi giæîa Myî vaì Trung Quäúc laûi tiãúptuûc.

2.  Nguyên tắc có đi có lại

 Nguyãn tàõc coï qua coï laûi nghéa laì mäùi quäúc gia thaình viãn khäng bë eïpbuäüc phaíi giaím thuãú quan riãng leí. Mäüt mæïc thuãú quan âæåüc aïp duûng chè khiâæåüc aïp duûng tæång æïng tæì caïc quäúc gia khaïc.  Nguyên tắc này đòi hỏi cácnướ c luôn cân nhắc khi đưa ra các cam k ết để đảm bảo sự hài hòa giữa ngh ĩ a

vụ và quyền lợ i trong đàm phán thuế song phươ ng hay đa phươ ng.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 33/162

 Bài giảng môn học : Thuế  33 Ths. ĐOÀN TRANH

Tuy nhiên, nếu một nướ c thành viên không thực hiện ngh ĩ a vụ của mìnhcam k ết thì phải bồi thườ ng thông qua tranh chấ p.

3.  Nguyên tắc công khai, minh bạch

 Nguyãn tàõc cäng khai nghéa laì caïc thuãú quan luän sàôn saìng cäng khai våïimoüi quäúc gia. Caïc thuãú quan phaíi laì caïc hçnh thæïc haûn chãú âæåüc cho pheïp åí mæïc coï thãø dæû âoaïn âæåüc. WTO khäng cho pheïp caïc qui âënh vaì caïc thuãú cuíaquäúc gia khi aïp duûng haìng nháûp kháøu nãúu noï khäng aïp duûng tæång tæû våïihaìng hoïa trong næåïc.

Tuy nhiãn, váùn coï nhæîng ngoaûi lãû cho nhæîng nguyãn tàõc naìy. Vê duû, âiãöukhoaín khäng raìng buäüc khi qui âënh ràòng, nãúu haìng hoïa âæåüc nháûp kháøu vaìomäüt quäúc gia våïi khäúi læåüng gia tàng âãún mæïc noï gáy ra hay âe doüa âãún viãûcgáy ra nhæîng täön thæång nghiãm troüng âãún caïc nhaì saín xuáút trong næåïc saínxuáút saín pháøm âoï, næåïc nháûp kháøu coï thãø taûm thåìi giam tàng mæïc thuãú quanâaïnh trãn saín pháøm âoï.

III. NHỮ NG NGUYÊN TẮC CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ CỦA WTO

Để đảm bảo công bằng và duy trì lợ i ích cho mỗi nướ c khi thực hiện các

ràng buộc đã cam k ết, WTO đưa ra một số nguyên tắc phòng ngừa bất tr ắc. Những qui định này cho phép các nướ c thành viên đượ c áp dụng các hànhđộng tự vệ. Trong đó hiệ p định chống bán phá giá (dumping) đã đượ c thiếtlậ p từ khi Hiệ p định chung về Thuế quan và Thươ ng mại (GATT) ra đờ i năm1948 và đượ c hòan thiện cùng vớ i sự ra đờ i của WTO. Theo Hiệ p định này,nướ c nhậ p khẩu chỉ đượ c áp dụng các biện pháp chống bán phá giá khi:

- Hàng nhậ p khẩu bị bán phá giá- Gây thiệt hại về vật chất cho ngành sản xuất trong nướ c; và- Cuộc điều tra phá giá đượ c tiến hành theo đúng thủ tục.

Hiệ p định Chống bán phá giá của WTO qui định r ất chi tiết nguyên tắcxác định phá giá, cách tính biên độ phá giá và thủ tục điều tra phá giá như sau:

1. Xác định việc bán phá giá 

Một sản phẩm đượ c coi là bị bán phá giá khi giá xuất khẩu sản phẩm đó

thấ p hơ n:

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 34/162

 Bài giảng môn học : Thuế  34 Ths. ĐOÀN TRANH

- Giá có thể so sánh đượ c trong điều kiện thươ ng mại thông thườ ng ("giátr ị thông thườ ng")

- Giá của sản phẩm tươ ng tự khi tiêu thụ ở thị tr ườ ng nướ c xuất khẩu

Trong đó: S ản phẩ m t ươ ng t ự (SPTT): là sản phẩm giống hệt hoặc có cácđặc tính gần giống vớ i sản phẩm là đối tượ ng điều tra. Điề u kiện thươ ng mại

thông thườ ng : tuy không có định ngh ĩ a về  điều kiện thươ ng mại thôngthườ ng nhưng có một số tr ườ ng hợ  p, khi giá bán tại thị tr ườ ng nội địa nướ cxuất khẩu thấ p hơ n giá thành sản xuất thì có thể coi như là không nằm trongđiều kiện thươ ng mại thông thườ ng.

a. Nguyên t ắ c xác đị nh phá giá: 

Biên độ phá giá (BĐPG) = Giá tr ị thông thườ ng(GTTT) - Giá xuất khẩu(GXK)

 Nếu BĐPG > 0 là có phá giáBĐPG có thể tính bằng tr ị giá tuyệt đối hoặc theo phần tr ăm theo công

thức:BĐPG = (GTTT-GXK)/GXK 

b. Tính biên độ phá giá  

• Cách tính giá tr ị thông thườ ng (GTTT)

Tr ườ ng hợ  p không có giá nội địa của sản phẩm tươ ng tự (SPTT) ở nướ cxuất khẩu do:- SPTT không đượ c bán nướ c xuất khẩu trong điều kiện thươ ng mại thôngthườ ng; hoặc- Có bán ở nướ c xuất khẩu nhưng trong điều kiện đặc biệt; hoặc- Số lượ ng bán ra không đáng k ể (< 5% số lượ ng SPTT bán ở  nướ c nhậ pkhẩu thì:

GTTT = giá xuất khẩu SPTT sang nướ c thứ ba;hoặc  GTTT = giá thành sản xuất + chi phí (hành chính, bán hàng, quản lý

chung…) + lợ i nhuận

Tr ườ ng hợ   p SPTT đượ c xuất khẩu từ một nướ c có nền kinh tế phi thị tr ườ ng (giá bán hàng và giá nguyên liệu đầu vào do chính phủ ấn định) thìcác qui tắc trên không đượ c áp dụng để xác định GTTT.

•  Cách tính giá xuất khẩu (GXK)

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 35/162

 Bài giảng môn học : Thuế  35 Ths. ĐOÀN TRANH

GXK = giá mà nhà sản xuất nướ c ngoài bán SPTT cho nhà nhậ p khẩu đầutiên.

Tr ườ ng hợ  p giá bán SPTT không tin cậy đượ c do:- Giao dịch xuất khẩu đượ c thực hiện trong nội bộ công ty; hoặc

- Theo một thỏa thuận đền bù nào đó thì:GXK = giá mà sản phẩm nhậ p khẩu đượ c bán lần đầu tiên cho một ngườ imua độc lậ p ở nướ c nhậ p khẩu.

•  So sánh GTTT và GXK:

Để so sánh một cách công bằng GTTT và GXK, Hiệ p định qui địnhnguyên tắc so sánh như sau:

- So sánh hai giá này trong cùng điều kiện thươ ng mại (cùng xuất

xưở ng/bán buôn/bán lẻ), thườ ng lấy giá ở khâu xuất xưở ng;- Tại cùng một thờ i điểm hoặc thờ i điểm càng gần nhau càng tốt.

Việc so sánh GTTT và GXK là cả một quá trình tính toán r ất phức tạ p,vì không phải bao giờ cũng có sẵn mức giá xuất xưở ng của GTTT và GXK mà chỉ có mức giá bán buôn hoặc bán lẻ của SPTT ở  thị tr ườ ng nướ c xuấtkhẩu (GTTT+) và giá tính thuế hải quan, giá hợ  p đồng hoặc giá bán buôn/bánlẻ SPTT của nhà nhậ p khẩu (GXK+) nên thườ ng phải có một số điều chỉnh để có thể so sánh GTTT và GXK một cách công bằng. Các điều chỉnh các

chênh lệch trong gồm:- Điều kiện bán hàng- Các loại thuế - Số lượ ng sản phẩm- Đặc tính vật lý của sản phẩm- Và những yếu tố khác ảnh hưở ng đến việc so sánh hai giá

Ví dụ: Khi lấy giá bán SPTT cho một ngườ i mua độc lậ p ở nướ c nhậ p khẩulàm GXK+ thì GXK sẽ đượ c xác định bằng cách điều chỉnh như sau:

GXK = (GXK+) - (lợ i nhuận) - (các loại thuế + chi phí phát sinh từ khâu nhậ p khẩu đến khâu bán hàng)

Cách so sánh:- Trung bình GTTT so vớ i trung bình GXK; hoặc- GTTT (từng giao dịch) so vớ i GXK (từng giao dịch); hoặc- Trung bình GTTT so vớ i GXK (từng giao dịch)

(Cách này chỉ đượ c áp dụng khi GXK+ chênh lệch đáng k ể giữa những ngườ i

mua, các vùng hoặc giữa các khoảng thờ i gian khác nhau)

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 36/162

 Bài giảng môn học : Thuế  36 Ths. ĐOÀN TRANH

Tr ườ ng hợ  p SPTT đượ c xuất khẩu sang nướ c nhậ  p khẩu qua một nướ ctrung gian (nướ c xuất khẩu):

- Giá SPTT ở nướ c xuất khẩu (nướ c trung gian) so vớ i giá bán SPTT từ 

nướ c xuất khẩu sang nướ c nhậ p khẩu. Nếu SPTT chỉ đơ n thuần đượ c chở từ nướ c sản xuất qua nướ c xuất khẩu

thì:

- Giá ở nướ c xuất xứ so vớ i giá bán SPTT từ nướ c xuất khẩu sang nướ cnhậ p khẩu.

2. Xác định thiệt hại 

• Định ngh ĩ a thiệt hại:- Thiệt hại về vật chất đối vớ i một ngành sản xuất trong nướ c (thiệt hại

hiện tại); hoặc- Nguy cơ gây thiệt hại về vật chất đối vớ i một ngành sản xuất trong nướ c

(thiệt hại tươ ng lai); hoặc- Làm trì tr ệ sự phát triển một ngành sản xuất trong nướ c (không có qui

định cụ thể).

 Như vậy, để xác định thiệt hại cần xem xét các nhân tố sau:

(i) Khối lượ ng hàng nhập khẩu bị bán phá giá: có tăng một cách đángk ể không?

(ii) Tác động của hàng nhập khẩu đó lên giá SPTT: giá của hàng nhậ pkhẩu đó: 

- Có r ẻ hơ n giá SPTT sản xuất ở nướ c nhậ p khẩu nhiều không?- Có làm sụt giá hoặc kìm giá SPTT ở thị tr ườ ng nướ c nhậ p khẩu không?

Khi sản phẩm thuộc diện điều tra đượ c nhậ p khẩu từ nhiều nướ c: đánhgiá gộ p tác động nếu BĐPG >= 2% GXK và khối lượ ng hàng nhậ p khẩu từ mỗi nướ c >= 3% khối lượ ng nhậ p khẩu SPTT.

Việc khảo sát tác động của hàng nhậ p khẩu bị bán phá giá đối vớ i mộtngành sản xuất trong nướ c phải xem xét tất cả các yếu tố kinh tế có thể ảnhhưở ng đến ngành sản xuất đó, gồm những yếu tố sau:

- Năng suất- Thị phần- Biên độ phá giá

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 37/162

 Bài giảng môn học : Thuế  37 Ths. ĐOÀN TRANH

- Giá nội địa ở nướ c nhậ p khẩu- Suy giảm thực tế và nguy cơ suy giảm doanh số bán hàng- Số lượ ng hàng tồn kho- Sản lượ ng

- Tình tr ạng thất nghiệ p- Lươ ng- Tác động tiêu cực đến luồng tiền- Huy động năng lực- Lợ i nhuận- Tỷ lệ thu hồi vốn đầu tư - Đầu tư - Khả năng huy động vốn- Tốc độ tăng tr ưở ng

Khi xác định mối liên hệ giữa việc bán phá giá hàng nhậ p khẩu và thiệthại cho một ngành sản xuất trong nướ c: cần tính đến những yếu tố khác(ngoài việc bán phá giá), nếu các yếu tố này gây thiệt hại cho ngành sản xuấtđó thì không đượ c quy thiệt hại của ngành sản xuất đó do hàng nhậ p khẩu bị  bán phá giá gây ra.

•   Nguy cơ gây thiệt hại cho ngành sản xuất trong nướ c

Để xác định nguy cơ gây thiệt hại cho ngành sản xuất trong nướ c cần xem

xét:

- Tốc độ tăng nhậ p khẩu và khả năng tăng nhậ p khẩu trong tươ ng lai;- Khả năng tăng năng lực xuất khẩu của nhà xuất khẩu dẫn đến khả năng

tăng nhậ p khẩu;- Tình hình hàng nhậ p khẩu làm sụt giá SPTT ở nướ c nhậ p khẩu;- Số lượ ng tồn kho SPTT ở nướ c nhậ p khẩu

•   Ngành sản xuất trong nướ c

 Ngành sản xuất trong nướ c là toàn bộ các nhà sản xuất trong nướ c sảnxuất ra SPTT hoặc một số nhà sản xuất có sản lượ ng chiếm đa số tổng sảnlượ ng trong nướ c

Có thể xuất hiện một số tr ườ ng hợ  p đặc thù dẫn tớ i việc xác định cụ thể ngành sản xuất trong nướ c sau:

- Nhà sản xuất và nhà xuất khẩu/nhậ p khẩu có liên quan vớ i nhau: ngànhsản xuất trong nướ c là các nhà sản xuất còn lại.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 38/162

 Bài giảng môn học : Thuế  38 Ths. ĐOÀN TRANH

- Lãnh thổ nướ c nhậ p khẩu bị chia thành nhiều thị tr ườ ng riêng: các nhàsản xuất ở mỗi thị tr ườ ng có thể coi là một ngành sản xuất riêng nếu:

+ Bán toàn bộ hoặc phần lớ n sản phẩm liên quan ra thị tr ườ ng đó; và

+ Nhu cầu của thị tr ườ ng đó đối vớ i SPTT nhậ  p khẩu từ nướ c khác làkhông đáng k ể.

3. Nộp đơ n yêu cầu tiến hành điều tra chống phá giá 

Việc điều tra nhằm xác định sự tồn tại, mức độ và tác động của một sản phẩm bị bán phá giá sẽ đượ c tiến hành khi:

- Có đơ n bằng văn bản của ngành sản xuất trong nướ c hoặc đại diện chongành sản xuất trong nướ c đề nghị điều tra phá giá; hoặc

- Không có đơ n bằng văn bản của ngành sản xuất trong nướ c hoặc đạidiện cho ngành sản xuất trong nướ c nhưng cơ quan điều tra có đầy đủ bằngchứng về việc bán phá giá, thiệt hại và mối liên hệ giữa hai yếu tố này.

Đơ n đề nghị điều tra phá giá phải bao gồm những thông tin sau:

- Tên ngườ i nộ p đơ n, số lượ ng và giá tr ị của sản phẩm tươ ng tự do ngườ inộ p đơ n sản xuất trong nướ c. Nếu đơ n đượ c nộ p đại diện cho ngành sản xuấttrong nướ c thì đơ n phải nêu danh sách tất cả các nhà sản xuất sản phẩmtươ ng tự trong nướ c và số lượ ng, giá tr ị của các sản phẩm tươ ng tự do cácnhà sản xuất này sản xuất;

- Mô tả sản phẩm đang nghi ngờ bị bán phá giá, xuất xứ hàng hóa, tênnhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất nướ c ngoài;

- Giá sản phẩm liên quan khi tiêu thụ ở  thị tr ườ ng trong nướ c sản xuấthoặc nướ c xuất khẩu, hoặc giá mà sản phẩm liên quan đượ c bán cho ngườ imua độc lậ p đầu tiên ở nướ c nhậ p khẩu;

- Số lượ ng nhậ p khẩu của sản phẩm đang bị nghi ngờ phá giá, ảnh hưở ngcủa việc nhậ  p khẩu này lên giá sản phẩm tươ ng tự ở  thị tr ườ ng nướ c nhậ pkhẩu và ảnh hưở ng đối vớ i ngành sản xuất trong nướ c.

Cơ  quan điều tra sẽ xác minh tính chính xác và đầy đủ của các bằngchứng nêu trong đơ n để xác định xem đã có đủ lý do hợ  p lệ để tiến hành điềutra chưa. Cơ  quan điều tra sẽ không tiến hành điều tra phá giá tr ừ khi xácđịnh đượ c r ằng đơ n xin điều tra đượ c nộ p bở i ngành sản xuất trong nướ choặc đại diện cho ngành sản xuất trong nướ c của sản phẩm tươ ng tự, ngh ĩ alà:

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 39/162

 Bài giảng môn học : Thuế  39 Ths. ĐOÀN TRANH

(i) Sản lượ ng sản xuất sản phẩm tươ ng tự của các nhà sản xuất trong nướ củng hộ việc nộ p đơ n phải lớ n hơ n sản lượ ng của các nhà sản xuất trong nướ c phản đối đơ n; và

(ii) Sản lượ ng của các nhà sản xuất trong nướ c ủng hộ việc nộ p đơ n phảichiếm ít nhất 25% tổng sản lượ ng sản phẩm tươ ng tự của ngành sản xuấttrong nướ c.

Cuộc điều tra phá giá sẽ bị chấm dứt ngay lậ p tức nếu cơ quan điều tra xácđịnh đượ c r ằng:

i) Biên độ phá giá nhỏ hơ n 2% giá xuất khẩu; hoặc

ii) Số lượ ng nhậ  p khẩu hàng bị nghi ngờ  bán phá giá từ một nướ c nhỏ 

hơ n 3% tổng nhậ  p khẩu sản phẩm tươ ng tự ở nướ c nhậ  p khẩu, tr ừ tr ườ nghợ  p từng nướ c xuất khẩu có lượ ng hàng nhậ  p khẩu dướ i 3%, nhưng lượ nghàng nhậ p khẩu của tất cả các nướ c xuất khẩu chiếm trên 7% tổng nhậ p khẩusản phẩm tươ ng tự ở nướ c nhậ p khẩu.

Thủ tục hải quan vẫn đượ c tiến hành trong khi điều tra phá giá. Tr ừ tr ườ ng hợ  p đặc biệt, một cuộc điều tra phá giá sẽ đượ c tiến hành trong vòng 1năm, và trong bất k ỳ tr ườ ng hợ  p nào cũng không đượ c quá 18 tháng.

4. Thu thập thông tin 

Cơ quan điều tra sẽ gửi thông báo cho tất cả các bên có quan tâm đếncuộc điều tra phá giá đề nghị cung cấ p bằng văn bản mọi bằng chứng liênquan đến cuộc điều tra. Thờ i hạn tr ả lờ i câu hỏi điều tra là 30 ngày và có thể đượ c gia hạn thêm 30 ngày hoặc lâu hơ n nếu cần thiết.

 Ngay khi bắt đầu điều tra, cơ quan điều tra sẽ gửi nguyên văn đơ n đề nghị điều tra cho các nhà xuất khẩu và cơ quan liên quan ở nướ c xuất khẩu và các bên quan tâm khi có yêu cầu.

Trong suốt quá trình điều tra, cơ quan điều tra sẽ tạo đầy đủ điều kiện chocác bên quan tâm bảo vệ quyền lợ i của mình, gặ p các bên có quyền lợ i đốinghịch để trao đổi quan điểm và đưa ra thỏa thuận. Các bên quan tâm cóquyền trình bày các thông tin khác bằng miệng, nhưng sẽ chỉ đượ c cơ quanđiều tra lưu ý tớ i khi đượ c soạn lại bằng văn bản và gửi cho các bên quan tâmkhác.

Bất k ỳ thông tin nào có tính bí mật (chẳng hạn, bị đối thủ cạnh tranh lợ idụng hoặc gây tác hại cho ngườ i cung cấ p thông tin) hoặc đượ c các bên cung

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 40/162

 Bài giảng môn học : Thuế  40 Ths. ĐOÀN TRANH

cấ p một cách bí mật sẽ không đượ c tiết lộ nếu không đượ c bên cung cấ p cho phép.

Cơ quan điều tra có thể tiến hành điều tra ở nướ c ngoài nếu cần thiết để 

thẩm định các thông tin cung cấ p hoặc để tìm hiểu thêm chi tiết vớ i điều kiệnđượ c sự đồng ý của các công ty liên quan và thông báo cho đại diện chính phủ nướ c này và nướ c này không phản đối.

Cơ quan điều tra sẽ tính biên độ phá giá riêng cho từng nhà xuất khẩuhoặc nhà sản xuất sản phẩm đang bị điều tra. Tr ườ ng hợ  p không tính đượ c biên độ phá giá riêng do số nhà xuất khẩu, nhà sản xuất, nhà nhậ p khẩu hoặcloại sản phẩm liên quan quá lớ n thì cơ quan điều tra có thể giớ i hạn diện điềutra tớ i một số nhà sản xuất, xuất khẩu hay nhậ p khẩu hoặc giớ i hạn ở một số loại sản phẩm nhất định bằng cách sử dụng mẫu thống kê, hoặc giớ i hạn ở tỷ 

lệ phần tr ăm lớ n nhất của khối lượ ng hàng xuất khẩu từ nướ c liên quan.

Việc chọn các nhà sản xuất, nhà xuất khẩu, nhà nhậ p khẩu hoặc loại sản phẩm để điều tra giớ i hạn sẽ đượ c tiến hành trên cơ sở  tham khảo ý kiến vàcó sự đồng ý của các nhà sản xuất, nhà xuất khẩu, nhà nhậ  p khẩu có liênquan.

Trong tr ườ ng hợ  p cơ quan điều tra giớ i hạn diện điều tra như nêu trên, họ vẫn có thể tính biên độ phá giá riêng cho các nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất

mà ban đầu không đượ c đưa vào diện điều tra nhưng đã cung cấ p thông tinđúng thờ i hạn.

Cơ quan điều tra sẽ tạo điều kiện cho ngườ i tiêu dùng sản phẩm đang điềutra hoặc tổ chức đại diện ngườ i tiêu dùng cung cấ p thông tin liên quan đếncuộc điều tra nếu sản phẩm đượ c bán lẻ r ộng rãi.

5. Áp dụng biện pháp hiện thờ i

Biện pháp tạm thờ i có thể đượ c áp dụng dướ i các hình thức:

- Thuế; hoặc- Đặt cọc khoản tiền tươ ng đươ ng vớ i khoản thuế chống bán phá giá dự 

kiến; hoặc- Cho thông quan nhưng bảo lưu quyền đánh thuế và nêu rõ mức thuế 

nhậ p khẩu thông thườ ng và mức thuế chống bán phá giá dự kiến sẽ áp dụng.

Trên thực tế, biện pháp tạm thờ i hay đượ c áp dụng nhất là đặt cọc.

Điều kiện áp dụng biện pháp tạm thờ i:

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 41/162

 Bài giảng môn học : Thuế  41 Ths. ĐOÀN TRANH

i) Cơ quan điều tra tiến hành điều tra theo đúng thủ tục, gửi thông báo vàtạo điều kiện cho các bên quan tâm cung cấ p thông tin và trình bày ý kiến;

ii) Có k ết luận sơ bộ về việc xảy ra bán phá giá và dẫn đến thiệt hại cho

ngành sản xuất trong nướ c; vàiii) Cơ quan điều tra k ết luận r ằng biện pháp tạm thờ i là cần thiết để ngăn

chặn thiệt hại trong quá trình điều tra.

Biện pháp tạm thờ i chỉ đượ c áp dụng sớ m nhất là 60 ngày sau khi bắt đầuđiều tra và sẽ đượ c duy trì càng ngắn càng tốt, không đượ c quá 4 tháng hoặctrong tr ườ ng hợ  p cần thiết thì cũng không đượ c quá 6 tháng. Tr ườ ng hợ  p cơ  quan điều tra xác định đượ c r ằng khoản thuế thấ p hơ n biên độ phá giá đã đủ để khắc phục thiệt hại thì thờ i hạn áp dụng biện pháp tạm thờ i có thể là 6

tháng hoặc 9 tháng.

6. Cam k ết giá

Việc điều tra có thể ngừng hoặc k ết thúc mà không cần áp dụng biện pháptạm thờ i hoặc thuế chống bán phá giá nếu một nhà xuất khẩu tự nguyện camk ết tăng giá lên hoặc ngừng xuất khẩu phá giá vào khu vực thị tr ườ ng đangđiều tra và đượ c cơ quan điều tra nhất trí r ằng biện pháp này sẽ khắc phụcđượ c thiệt hại. Mức giá tăng không nhất thiết phải lớ n hơ n mà thườ ng là nhỏ 

hơ n biên độ phá giá nếu như đã đủ để khắc phục thiệt hại cho ngành sản xuấttrong nướ c.

Cơ quan điều tra sẽ không chấ p nhận cho các nhà xuất khẩu cam k ết giánếu thấy việc cam k ết không khả thi, chẳng hạn như khi số lượ ng nhà xuấtkhẩu thực tế quá lớ n. Trong tr ườ ng hợ  p này, cơ quan điều tra sẽ giải thích rõlý do không chấ p nhận cam k ết giá vớ i các nhà xuất khẩu.

 Nếu cơ quan điều tra chấ p nhận việc cam k ết giá thì cuộc điều tra phá giávà thiệt hại vẫn có thể đượ c hoàn tất nếu nhà xuất khẩu muốn như vậy và cơ  

quan điều tra đồng ý. Trong tr ườ ng hợ  p này, nếu điều tra đi đến k ết luận làkhông có phá giá hoặc không gây thiệt hại thì việc cam k ết giá sẽ  đươ ngnhiên chấm dứt, tr ừ khi k ết luận trên đượ c rút ra trong bối cảnh đã cam k ếtgiá r ồi. Tr ườ ng hợ  p này, cam k ết giá sẽ đượ c duy trì trong thờ i hạn hợ  p lý.

Cơ quan điều tra có thể đề nghị nhà xuất khẩu cam k ết giá nhưng nhà xuấtkhẩu không bắt buộc phải cam k ết.

Các cơ quan hữu quan của nướ c nhậ p khẩu có thể yêu cầu bất k ỳ nhà xuất

khẩu nào đã chấ p nhận cam k ết giá cung cấ p thông tin định k ỳ về việc thựchiện cam k ết giá. Tr ườ ng hợ  p nhà xuất khẩu vi phạm cam k ết giá, cơ quan

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 42/162

 Bài giảng môn học : Thuế  42 Ths. ĐOÀN TRANH

điều tra có thể lậ p tức áp dụng biện pháp tạm thờ i trên cơ sở các thông tin màhọ có (best information).

7. Áp dụng thuế và thu thuế chống bán phá giá

Việc quyết định có đánh thuế chống bán phá giá hay không và đánh thuế tươ ng đươ ng hay nhỏ hơ n biên độ phá giá sẽ do cơ quan điều tra của nướ cnhậ p khẩu quyết định.

Đối vớ i một sản phẩm bị bán phá giá, cơ quan chức năng sẽ xác định biênđộ phá giá riêng cho từ ng nhà xuất khẩu/sản xuất. Thuế chống bán phágiá sẽ đượ c áp dụng cho từng tr ườ ng hợ  p, trên cơ sở không phân biệt đối xử giữa hàng nhậ p khẩu từ tất cả các nguồn đượ c coi là gây thiệt hại, tr ừ tr ườ nghợ  p đã cam k ết giá.

Tr ị giá thuế chống bán phá giá áp dụng sẽ không đượ c vượ t quá biên độ phá giá. 

Có 2 hình thức thu thuế chống bán phá giá:

Kiểu tính thuế hồi tố (kiểu của Hoa k ỳ): việc tính mức thuế đượ c căn cứ vào số liệu của thờ i điểm tr ướ c khi điều tra (6 tháng - 1 năm). Sau khi điềutra, cơ quan chức năng bắt đầu áp dụng một mức thuế chống bán phá giá. Saukhi áp dụng đượ c một thờ i gian, nếu nhà nhậ p khẩu yêu cầu đánh giá lại mứcthuế (do giá xuất khẩu tăng lên) thì cơ quan chức năng sẽ tiến hành xác địnhlại số tiền thuế phải nộ p trong vòng 12 tháng, chậm nhất là 18 tháng ngay saukhi nhận đượ c yêu cầu. Sau đó mức thuế mớ i sẽ đượ c áp dụng. Việc hoànthuế sẽ đượ c thực hiện trong vòng 90 ngày sau khi xác định lại mức thuế cuốicùng phải nộ p.

Kiểu tính thuế ấn định (kiểu của EU): cơ quan điều tra lấy số liệu củathờ i điểm tr ướ c khi điều tra để tính biên độ phá giá và ấn định biên độ nàycho cả quá trình áp dụng thuế chống bán phá giá. Sau khi áp dụng đượ c một

thờ i gian, nếu nhà nhậ p khẩu đề nghị hoàn thuế vớ i phần tr ị giá cao hơ n biênđộ phá giá (do giá xuất khẩu tăng) thì cơ quan chức năng sẽ tiến hành xemxét việc hoàn thuế trong vòng 12 tháng, chậm nhất là 18 tháng ngay sau khinhận đượ c đề nghị hoàn thuế kèm theo đầy đủ bằng chứng. Việc hoàn thuế sẽ đượ c thực hiện trong vòng 90 ngày k ể từ khi ra quyết định hoàn thuế.

Thu thuế vớ i hàng nhập khẩu từ các nhà xuất khẩu không điều tra: 

Tr ườ ng hợ  p số nhà xuất khẩu/sản xuất sản phẩm bán phá giá quá lớ n,

không tính riêng biên độ phá giá đượ c thì cơ quan chức năng sẽ giớ i hạn

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 43/162

 Bài giảng môn học : Thuế  43 Ths. ĐOÀN TRANH

việc điều tra ở một số nhà xuất khẩu/sản xuất nhất định trên cơ sở trao đổivớ i các nhà xuất khẩu/sản xuất liên quan.

Mức thuế đối vớ i hàng nhậ p khẩu từ các nhà xuất khẩu không điều tra 

không đượ c vượ t quá bình quân gia quyền BĐPG của các nhà xuất khẩu cóđiều tra. 

Sau mỗi đợ t rà soát, hàng nhậ  p khẩu thuộc diện không điều tra sẽ đượ choàn lại khoản thuế bằng:

Bình quân gia quyền BĐPG (cũ) - bình quân gia quyền BĐPG (mớ i)

Khi có yêu cầu từ các nhà xuất khẩu không điều tra, cơ quan chức năng sẽ tính lại mức thuế bằng:

Bình quân gia quyền GTTT (nhà XK có điều tra) - giá xuất khẩu (nhà XK không điều tra) 

 Phải loại tr ừ các biên độ bằ ng không và biên độ t ố i thiể u (2%) khi tính

bình quân gia quyề n B Đ PG. 

Hàng nhậ p khẩu mớ i, ngh ĩ a là:

- Chưa đượ c xuất khẩu sang nướ c nhậ p khẩu trong giai đoạn điều tra

- Nhậ  p khẩu từ nguồn không liên quan đến các nhà xuất khẩu đang bị đánh thuế chống bán phá giá sẽ đượ c cơ quan chức năng rà soát để xác địnhBĐPG riêng và không bị đánh thuế chống bán phá giá trong thờ i gian tiếnhành rà soát.

Tuy nhiên, hàng nhậ p khẩu này có thể bị truy thu thuế k ể từ ngày bắt đầurà soát nếu cơ quan chức năng xác định đượ c là có bán phá giá.

8. Truy thu thuế 

Các biện pháp tạm thờ i và thuế chống bán phá giá chỉ đượ c áp dụng vớ isản phẩm đượ c đưa ra bán sau thờ i điểm quyết định áp dụng biện pháp tạmthờ i (60 ngày sau khi điều tra) hoặc quyết định đánh thuế chống bán phá giá(1 năm - 18 tháng sau khi điều tra) có hiệu lực.

Có thể truy thu thuế trong các tr ườ ng hợ  p sau:

(1) Quyết định đánh thuế chống bán phá giá đượ c căn cứ vào thiệt hại vậtchất; hoặc

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 44/162

 Bài giảng môn học : Thuế  44 Ths. ĐOÀN TRANH

(2) Quyết định đánh thuế chống bán phá giá đượ c căn cứ vào nguy cơ gâythiệt hại và thiệt hại thực tế đã có thể xảy ra nếu không áp dụng biện pháptạm thờ i

Trong các tr ườ ng hợ  p này có thể truy thu thuế k ể từ ngày bắt đầu áp dụng biện pháp tạm thờ i.

(3) Có thể truy thu thuế đến tận 90 ngày tr ướ c khi áp dụng biện pháp tạmthờ i nếu cơ quan chức năng xác định đượ c:

(i) Có cả một quá trình bán phá giá gây ra thiệt hại hoặc nhà nhậ p khẩu đãhoặc lẽ ra phải nhận thức đượ c r ằng nhà xuất khẩu đang bán phá giá và việc bán phá giá đó có thể gây thiệt hại; và

(ii) Thiệt hại bị gây ra bở i khối lượ ng r ất lớ n hàng nhậ p khẩu trong thờ igian ngắn tr ướ c khi áp dụng biện pháp tạm thờ i (tr ườ ng hợ   p này nhà nhậ pkhẩu đượ c phép trình bày ý kiến).

Bảng 2.2 Các vụ điều tra chống bán phá giá tính đến hết tháng 7 năm 2002

Năm  Nướ c  Mặt hàng  Tiến trình điều tra 

1 1994 Colombia Gạo Không đánh thuế dù có bán phá giá ở mức 9,07%vì không gây tổn hại ngành tr ồng lúa Colombia.

2 1998 EU Mì chính Đánh thuế chống bán phá giá, mức: 16,8%.

3 1998 EU Giầy dép Không đánh thuế vì thị phần gia tăng nhỏ so vớ iTrung quốc, Indonesia và Thái lan.

4 2000 Ba lan Bật lửa Đánh thuế chống bán phá giá, mức: 0,09Euro/chiếc.

5 2001 Canada Tỏi Đánh thuế chống bán phá giá, mức: 1,48 dollar Canada/Kg.

6 2002 Canada Giày khôngthấm nướ c

Bắt đầu điều tra từ 4/2002

7 2002 EU Bật lửa Bắt đầu điều tra từ 6/2002

8 2002 Mỹ Cá da tr ơ n Bắt đầu điều tra từ 7/2002

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 45/162

 Bài giảng môn học : Thuế  45 Ths. ĐOÀN TRANH

Tuy nhiên, không đượ c truy thu thuế vớ i sản phẩm đượ c nhậ p khẩu tr ướ cngày bắt đầu điều tra.

Phải hoàn thuế trong những tr ườ ng hợ  p sau:

1) Nếu mức thuế cuối cùng xác định đượ c thấ p hơ n mức thuế tạm thờ i đãthu thì phải hoàn lại khoản chênh lệch cho nhà nhậ p khẩu, nếu cao hơ n thìkhông đượ c thu thêm.

2) Nếu k ết luận điều tra cuối cùng khẳng định việc bán phá giá sẽ có thể dẫn đến thiệt hại hoặc làm chậm sự phát triển của ngành sản xuất trong nướ cthì thuế chống bán phá giá chỉ đượ c đánh từ ngày ra k ết luận điều tra cuốicùng và phải hoàn lại số tiền đặt cọc đã thu khi áp dụng biện pháp tạm thờ i.

3) Nếu k ết luận cuối cùng là không đánh thuế chống bán phá giá thìkhoản tiền đặt cọc khi áp dụng biện pháp tạm thờ i sẽ đượ c hoàn tr ả.

III.  VẤN ĐỀ ĐÁNH THUẾ TRÙNG GIỮ A CÁC QUỐC GIA1.  Khái niệm và nguyên nhân của hiện tượ ng đánh thuế trùng

a. Các nguyên nhân dẫn đến đánh thuế trùng

Các hiện tượ ng như đầu tư, hoạt động kinh doanh, hành nghề cá nhân tạiViệt Nam của các cá nhân có quốc tịch và cư trú tại nướ c ngoài; các công tyđa quốc gia đầu tư tại Việt Nam, các hoạt động của ngân hàng, các nhà đầu tư tài chính… Những đối tượ ng này có các thu nhậ p và phải nộ p các loại thuế sau :

-  Thuế thu nhậ  p doanh nghiệ  p theo qui định của Luật thuế thu nhậ pdoanh nghiệ p, Luật khuyến khích đầu tư trong nướ c, Luật đầu tư nướ c ngoàitại Việt Nam, Luật dầu khí.

-  Thuế thu nhậ p đối vớ i ngườ i có thu nhậ p cao.

Thuế chuyển lợ i nhuận ra nướ c ngoài-  Thuế thu nhậ p đối vớ i các hãng tàu biển nướ c ngoài hoạt động tại Việt

 Nam.-  Thuế thu nhậ p doanh nghiệ p đối vớ i các nhà thầu nướ c ngoài hoạt động

tại Việt Nam không theo các hình thức qui định tại Luật đầu tư nướ c ngoài tạiViệt Nam.

-  Thuế chuyển nhượ ng vốn.-  Các loại thuế tr ực thu khác hoặc tươ ng tự nêu trên đượ c ban hành tại

Việt Nam sau này.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 46/162

 Bài giảng môn học : Thuế  46 Ths. ĐOÀN TRANH

Các quốc gia khi tính thuế đều xuất phát từ hai nguyên tắc cơ bản 1) quyềnđối vớ i đối tượ ng cư trú; 2) quyền đối vớ i thu nhậ p phát sinh từ quốc gia đó.Việc thực hiện hai đặc quyền này trong hệ thống thuế của mỗi nướ c đã dẫnđến tình tr ạng thu thuế trùng lặ p giữa các quốc gia tr ườ ng hợ  p khi đối tượ ng

cư trú ở một nướ c nhưng có thu nhậ p từ nướ c khác. b. Định ngh ĩ a đánh thuế trùng

Theo Ủy ban về các vấn đề thuế của OECD (Organization for EconomicCo-operation and Development) đưa ra định ngh ĩ a về hiện tượ ng đánh thuế trùng khá hoàn chỉnh như sau : “ Hiện t ượ ng hai hay nhiề u nướ c cùng áp

d ụng chồng chéo một loại thuế  trên cùng một khoản thu nhậ  p hay tài sản

chịu thuế của cùng một đố i t ượ ng tính thuế  trong một k  ỳ tính thuế  làm cho

đố i t ượ ng đ ó phải chịu một gánh nặ ng thuế  l ớ n gánh nặ ng thuế mà đ áng l ẽ  ra họ phải chịu bở i một nhà nướ c. Ngoài ra, còn có hiện t ượ ng khi hai đố it ượ ng nộ p thuế của hai nhà nướ c cùng phải nộ p thuế  t ại t ừ ng nướ c đố i vớ icùng một khoản thu nhậ p chịu thuế ”

Định ngh ĩ a trên bao quát và cho thấy có hai hình thức đanh thuế trùng; đólà đánh thuế trùng mang tính pháp lý và đánh thuế trùng mang tính kinh tế.

- Đánh thuế trùng mang tính pháp lý : ngh ĩ a là tr ườ ng hợ  p một đối tượ ng bị hai hay nhiều nhà nướ c đánh thuế đối vớ i cùng một khoản thu nhậ p hay tài

sản chịu thuế. Nếu một cá nhân cư trú ở một nướ c nhưng nhận đượ c thu nhậ p từ một

nướ c khác thì ngườ i đó có nguy cơ bị nhà nướ c có nguồn phát sinh thu nhậ pđánh thuế vì thu nhậ p có nguồn gốc phát sinh từ nướ c này; đồng thờ i bị nhànướ c nơ i cư trú đánh thuế, do vậy anh ta sẽ bị đánh thuế trên toàn bộ thunhậ p, bất k ể nguồn thu nhậ p phát sinh ở trong nướ c hay ở nướ c ngoài.

Một đối tượ ng có nhiều quốc tịch hay hai nhà nướ c thừa nhận là đối tượ ngcư trú. Thì đối tượ ng đó sẽ phải chịu một sự đánh thuế trùng không chỉ trên

khoản thu nhậ p phát sinh ở hai nướ c mà còn cả trên khoản thu nhậ p có nguồngốc từ nướ c thứ ba.

2.  Các ảnh hưở ng của việc đánh thuế trùng

Đánh thuế trùng đã tạo ra một lực cản đối vớ i hoạt động đầu tư trên phạmvi quốc tế, đòi hỏi các quốc gia quan tâm xử lý hiện tượ ng này.

- Đối vớ i các nướ c xuất khẩu tư bản quan tâm đến công dân của họ mang

tư bản ra nướ c ngoài để kinh doanh, nếu đánh thuế trùng sẽ làm giảm lợ inhuận thực tế mà các nhà đầu tư có đượ c.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 47/162

 Bài giảng môn học : Thuế  47 Ths. ĐOÀN TRANH

Bảng 2.3 Các quốc gia có Hiệ p định thuế vớ i Việt Nam

TT Tên nướ c Ngày ký Hiệu lực ngày

01 Úc 13/10/1992 Hà Nội 30/12/1992

02 Pháp 10/02/1993 Hà Nội 01/07/199403 Thái Lan 23/12/1992 Hà Nội 29/12/199204 Nga 27/5/1993 Hà Nội 21/03/199605 Thụy Điển 24/3/1994 Stockholm 8/8/199406 Hàn Quốc 20/5/1994 Hà Nội 11/09/199407 Anh 09/4/1994 Hà Nội 15/12/199408 Singapore 02/3/1994 Hà Nội 09/09/199409 Ân Độ 07/9/1994 Hà Nội 02/02/199510 Hungari 26/8/1994 Budepest 30/06/199511 Ba Lan 31/8/1994 Vác-xa-va 21/12/199412 Hà Lan 24/01/1995 La Hay 25/10/199513 Trung Quốc 17/5/1995 Bắc Kinh 18/10/1996

14 Đan mạch 31/5/1995 Copenhagen 24/04/199615 Na uy 01/6/1995 Oslo 14/04/199616 Nhật Bản 24/10/1995 Hà Nội 31/12/199517 Đức 16/11/1995 Hà Nội 27/12/199618 Rumani 08/7/1995 Hà Nội 24/04/199619 Malaysia 07/9/1995 KualaLumpur   13/08/199620 Lào 14/01/1996 Viên-chăn 30/09/199621 Bỉ 28/02/1996 Hà Nội 25/06/199922 Lucxambua 04/3/1996 Hà Nội 19/05/199823 Uzbekistan 28/3/1996 Hà Nội 16/08/199624 Ucraina 08/4/1996 Hà Nội 22/11/199625 Thuỵ S ĩ  06/5/1996 Hà Nội 12/10/1997

26 Mông Cổ 09/5/1996 Ulan Bator 11/10/199627 Bungari 24/5/1996 Hà Nội 4/10/199628 Italia 26/11/1996 Hà Nội 20/02/199929 Belarus 24/4/1997 Hà Nội 26/12/199730 Séc 23/5/1997 Hà Nội 03/02/199831 Canada 14/11/1997 Hà Nội 16/12/199832 Indonesia 22/12/1997 Hà Nội 10/02/199933 Đài Loan 06/4/1998 Hà Nội 06/05/199834 An-giê-ri 06/12/1999 An-giê Chưa có hiệu lực35 Mi-an-ma 12/5/2000 Yangon 12/8/200336 Phần Lan 21/11/2001 Hensinki 26/12/200237 Phi-lip-pin 14/11/2001 Manila 29/9/200338 Iceland 03/4/2002 Iceland 27/12/200239 CHDCND Triều Tiên 03/5/2002 Bình Nhưỡ ng Chưa có hiệu lực40 Cu Ba 26/10/2002 La Havana 26/6/200341 Pakistan 25/3/2004 Islamabad 04/02/200542 Băngladet 22/3/2004 Dacca 19/8/200543 Tây Ban Nha 07/3/2005 Hà Nội 22/12/200544 Xay-sen 04/10/2005 Hà Nội Chưa có hiệu lực45 Xri-Lan ca 26/10/2005 Hà Nội Chưa có hiệu lực46 Ai-cậ  p 05/3/2006 Cairo Chưa có hiệu lực

- Đối vớ i các nướ c nhậ p khẩu tư bản, việc đánh thuế trùng là nguyên nhân

có ảnh hưở ng nhất định làm cản tr ở việc thu hút vốn đầu tư nướ c ngoài, trong

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 48/162

 Bài giảng môn học : Thuế  48 Ths. ĐOÀN TRANH

khi vốn đầu tư nướ c ngoài đóng vai trò quan tr ọng đặc biệt đối vớ i các nướ cđang phát triển nơ i có nhu cầu vốn r ất lớ n.

3. Các biện pháp tránh đánh thuế trùng

a. Biện pháp đơ n phươ ng : Nhà nướ c đơ n phươ ng đưa ra các biện phápmiễn, giảm số thuế mà các nhà đầu tư phải nộ p tại nướ c mình. Biện pháp nàycó ưu điểm là loại bỏ đượ c hiện tượ ng đánh thuế trùng nhưng trên thực tế ítcó Nhà nướ c nào từ bỏ quyền đánh thuế của mình.

 b. Biện pháp cam k ết quốc tế: Thông qua việc ký k ết các “ Hiệ p định tránh

đ ánh thuế hai l ần và ng ă n ng ừ a tr ố n thuế  đố i vớ i đố i vớ i các loại thuế  đ ánhtrên thu nhậ p” (Agreement of the Avoidance of Double Taxation and thePrevention of Fiscal Evasion with the respect of Taxes on Income). Việt

 Nam hiện đã ký k ết Hiệ p định thuế vớ i các quốc gia trong khối ASEAN vàmột số quốc gia khác trên thế giớ i, tổng cộng là 46 nướ c.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 49/162

 Bài giảng môn học : Thuế  49 Ths. ĐOÀN TRANH

CHƯƠ NG 3

THUẾ TIÊU DÙNG

I.  KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ NGUYÊN TẮC ĐÁNH THUẾ CỦATHUẾ TIÊU DÙNG

1. Khái niệm

Thuế tiêu dùng hay còn gọi là loại thuế đánh trên chi tiêu, là loại thuế gồmcác sắc thuế dựa trên các khoản chi tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ để đánhthuế.

Trên quan điểm kinh tế học, thu nhậ p của cá nhân hay xã hội (Y) đượ c phân chia ra thành tiêu dùng cho hiện tại (C) và một phần tiết kiệm (S) để tr ở  thành tài sản trong tươ ng lai. Các loại thuế, suy cho cùng đều lấy từ thu nhậ pcủa các cá nhân song đượ c thu bằng nhiều cách và bằng nhiều hình thức tạicác thờ i điểm khác nhau. Thuế thu nhậ p dựa trên cơ sở là các nguồn thu nhậ pkiếm đượ c ở  hiện tại, thuế tài sản căn cứ vào các nguồn thu nhậ  p tích lũyđượ c. Còn thuế tiêu dùng chỉ đánh vào bộ phận thu nhậ p dành cho tiêu dùnghiện tại.

  Nhà nướ c đánh thuế tiêu dùng nhằm động viên thêm một bộ phận thunhậ p của ngườ i chịu thuế qua việc mua sắm hàng hóa và dịch vụ. Các loạithuế tiêu dùng tiêu biểu nhất là :

-  Thuế giá tr ị gia tăng áp dụng cho hầu hết các hàng hóa dịch vụ tiêudùng.

-  Thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ áp dụng đối vớ i một số hàng hóa, dịch vụ nhằm điều tiết thu nhậ p như thuốc lá, r ượ u, giải trí đặc biệt…

-  Thuế xuất khẩu, thuế nhậ p khẩu chỉ thu vào hàng hóa xuất khẩu, hànghóa nhậ p khẩu.

Việc tăng hay giảm thuế suất thuế tiêu dùng đều có tác động đến sự thayđổi hành vi của ngườ i tiêu dùng và làm thay đổi chỉ số giá tiêu dùng. Như vậy, tr ườ ng hợ  p nhà nướ c muốn tăng việc đánh thuế vào hàng hóa tiêu dùngthì có gây ra hiệu ứng lạm phát của nền kinh tế hay không ?

2.  Đặc điểm của thuế tiêu dùng

a. Thuế  tiêu dùng đượ c xem là thuế bán hàng , vì thuế tiêu dùng luôn gắnliền vớ i quá trình mua bán hàng hoá và đượ c cấu thành trong giá mua hànghoá, dịch vụ mà ngườ i tiêu dùng phải tr ả. Xét về tổng thể, khi đánh thuế vào

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 50/162

 Bài giảng môn học : Thuế  50 Ths. ĐOÀN TRANH

thu nhậ p của ngườ i tiêu dùng thì gần như là đánh thuế vào ngườ i bán vàngườ i bán sẽ chuyển số thuế đó sang giá bán để ngườ i tiêu dùng gánh chịu.Việc thu thuế tiêu dùng qua khâu bán có nhiều lợ i ích : 1) Chi phí hành thuthấ p do việc quản lý đầu mối thu thuế ít hơ n r ất nhiều qua đơ n vị bán so vớ i

số lượ ng là đối tượ ng tiêu dùng. 2) Giảm nhẹ tâm lý bị đánh thuế khi tiêudùng do thuế ẩn trong giá cả mà ngườ i tiêu dùng đã bỏ ra khi mua hàng.

 b. Thuế  tiêu dùng là loại thuế gián thu, đối tượ ng nộ p thuế tiêu dùng làngườ i bán hàng hoá hoặc cung cấ p dịch vụ; đối tượ ng chịu thuế là ngườ i tiêudùng hàng hoá hoặc dịch vụ đó. Nói cách khác, nhà nướ c gián tiế p thu khoảnthuế này của ngườ i tiêu dùng thông qua ngườ i bán hàng hoá, dịch vụ.

Về tổng thể, các hành vi tiêu dùng trong xã hội luôn có hai dạng : tiêudùng trung gian và tiêu dùng cuối cùng. Tiêu dùng trung gian là tiêu dùng để 

tiế p tục quá trình sản xuất, kinh doanh nhằm làm tăng thêm chuổi giá tr ị củahàng hóa. Còn mục tiêu của thuế tiêu dùng là nhằm đánh thuế vào ngườ i tiêudùng cuối cùng. Như vậy, nhà nướ c chỉ cần quản lý và thu thuế một lần ở  khâu cuối cùng là đủ. Tuy nhiên, do ranh giớ i giữa tiêu dùng trung gian vàtiêu dùng cuối cùng khó xác định, nên nhà nướ c tiến hành thu thuế tiêu dùngở tất cả mọi khâu tiêu dùng không k ể đó là khâu tiêu dùng trung gian hay tiêudùng cuối cùng. Số thuế tiêu dùng ở một khâu sẽ đượ c tính vào giá thành củakhâu tiêu dùng sau và k ết thúc việc chuyển thuế đó cho ngườ i tiêu dùng cuốicùng. Hiện tượ ng này gọi là chuyển thuế về phía tr ướ c.

Cũng do tính chất gián thu và phạm vi r ộng lớ n của hành vi tiêu dùng màmột số sắc thuế tiêu dùng có phạm vi ảnh hưở ng r ộng như thuế giá tr ị giatăng, không có khoản miễn giảm thuế do hoàn cảnh riêng của ngườ i nộ p thuế.

c. Thuế  tiêu dùng là thuế  thự c, thuế thực là loại thuế không dựa vào khả năng của ngườ i nộ p thuế. Mặc dù giữa các đối tượ ng nộ p thuế có mức thunhậ p và khả năng tr ả thuế khác nhau nhưng nếu cùng tiêu thụ một lượ ng hànghoá dịch vụ thì số thuế phải nộ p là như nhau vì thuế tiêu dùng tính trên cơ sở  

giá bán mà không tính trên lợ i nhuận của ngườ i nộ p thuế.d. Thuế  tiêu dùng thườ ng mang tính l ũ  y thoái, định ngh ĩ a một cách đơ n

giản, một loại thuế luỹ tiến (progressive tax) là thuế mà tỷ lệ trung bình (tỷ lệ thuế phải tr ả tính trên mức thu nhậ p) tăng lên khi thu nhậ p tăng trong khi thuế luỹ thoái (regressive tax) là loại thuế có tỷ lệ thuế trung bình giảm khi thunhậ p tăng. Trong hành vi tiêu dùng không thể dựa vào khối lượ ng tiêu dùngnhiều hay ít để áp dụng biểu thuế lũy tiến, điều đó là không khả thi, nên phảiáp dụng thuế suất tỷ lệ khi tính thuế tiêu dùng. Giả sử mức tiêu thụ của mộtcá nhân đượ c diễn tả bằng phươ ng trình C(I)=200.000+0.7I. Tức là, mức tiêu

thụ tự định là 200.000 (VND) và khuynh hướ ng tiêu thụ biên là 0.7. Đối vớ i

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 51/162

 Bài giảng môn học : Thuế  51 Ths. ĐOÀN TRANH

ví dụ này, cho r ằng có một loại thuế đánh vào tiêu dùng là 10%. Tỷ lệ thuế trung bình (ART) cho một ngườ i vớ i thu nhậ p là 1.000.000 (VND) sẽ là:

ART=[t*C/(1+t)]/I=[0,10*(200.000+0.7(1.000.000))/1,1]/1.000.000=0.082

Tỷ lệ thuế trung bình cho ngườ i có mức thu nhậ p là 10.000.000 (VND) sẽ là:ART=[t*C/(1+t)]/I=[0,10*(200.000+0.7(10.000.000))/1,1]/10.000.000=0.065

Để giảm bớ t tính lũy thoái thì đối vớ i một số hàng hoá dịch vụ sẽ đượ c bổ sung bằng thuế tiêu thụ đặc biệt. Giả sử vớ i hàm tiêu dùng trên đối vớ i ngườ icó thu nhậ p 10.000.000 (VND), nếu có khoảng 10% tiêu dùng bị đánh thuế tiêu thụ đặc biệt là 75%, thì lúc đó tỷ lệ thuế trung bình sẽ là :

ART ={[0,10*(200.000+0.7(10.000.000))/1,1] +

[0,75*0,10*(200.000+0.7(10.000.000))/1,1/1,75]}/10.000.000 =0.094

e. Thuế  tiêu dùng có phạm vi đ ánh thuế  r ấ t r ộng, hầu hết các giao dịchmua bán phát sinh trong nền kinh tế thị tr ườ ng đều thuộc phạm vi đánh thuế tiêu dùng.

Ở nhiều nướ c trên thế giớ i, thuế tiêu dùng đánh chiếm tỷ tr ọng tươ ng đốilớ n trong tổng thu ngân sách nhà nướ c. Đối vớ i các nướ c OECD, chỉ riêngthuế GTGT đã chiếm trung bình khoản 20% trong tổng các khoản thu từ thuế;trong đó Pháp là trên 40%. Ở Việt Nam, tỷ tr ọng thuế tiêu dùng chiếm gần50% số thuế thu đượ c hàng năm, trong năm 2005, thu ngân sách khoảng 217ngàn tỷ đồng, thì thu từ thuế là 192 ngàn tỷ đồng, chiếm 88,48%; trong đócác loại thuế tiêu dùng chiếm 87 ngàn tỷ đồng, chiếm 45,32% (số liệu Tổngcục thuế).

3. Các nguyên tắc đánh thuế tiêu dùng

Mọi sản phẩm đều xuất phát từ nơ i sản xuất ra, qua các khâu và công đoạntrong lưu thông để gia tăng giá tr ị tr ướ c khi đến tay ngườ i tiêu dùng cuốicùng. Việc chọn đánh thuế tại nơ i sản xuất ra sản phẩm hay chọn khâu tiêuthụ cuối cùng để thu thuế, thì về nguyên tắc không làm thay đổi bản chất củathuế tiêu dùng là điều tiết vào hoạt động chi tiêu của ngườ i tiêu dùng. Vấn đề chọn nguyên tắc đánh thuế theo xuất xứ hay theo điểm đến có quan hệ đếncác vấn đề thuộc tính công bằng và mục tiêu của thu thuế. Sau đây chúng tanghiên cứu cụ thể từng nguyên tắc đánh thuế.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 52/162

 Bài giảng môn học : Thuế  52 Ths. ĐOÀN TRANH

a.   Nguyên t ắ c đ ánh thuế theo xuấ t xứ  

Đánh thuế theo xuất xứ có ngh ĩ a là đánh thuế tiêu dùng dựa vào nơ i cư trúcủa ngườ i sản xuất hàng hoá hoặc cung cấ p dịch vụ, không phân biệt hàng

hoá , dịch vụ đó đượ c tiêu thụ trong nướ c hay nướ c ngoài. Như vậy, theonguyên lý này, nhà nướ c sẽ đánh thuế ở  điểm đầu của mọi quá trình giao dịchtại nơ i tạo ra hàng hóa. Mọi hàng hóa đượ c sản xuất khi bán ra đều bị thuthuế; sau đó nhà nướ c không tâm hàng hóa sẽ đượ c tiêu thụ ở  đâu và vào lúcnào.

Xét trong phạm vi một quốc gia, thì hàng hóa đượ c sản xuất trong nướ cđều phải chịu thuế. Khi hàng hóa trong nướ c xuất ra nướ c ngoài thì ngườ itiêu dùng ở  nướ c khác mua hàng phải đóng thuế cho một nướ c mà mìnhkhông hưở ng đượ c một phúc lợ i nào do thuế đem lại. Còn hàng hóa nướ c

ngoài nhậ p vào trong nướ c thì không phải chịu thuế làm cho hàng hóa trongnướ c không thể cạnh tranh đượ c về giá.

Đánh thuế theo xuất xứ tạo thuận lợ i hơ n trong việc thu thuế nhưng khôngđảm bảo đượ c mục đích thu thuế của một quốc gia và làm ảnh hưở ng đếnviệc sản xuất trong nướ c và khả năng thâm nhậ p của doanh nghiệ  p trongnướ c ra thị tr ườ ng nướ c ngoài.

b.  Nguyên t ắ c đ ánh thuế theo đ iể m đế n

Đánh thuế theo điểm đến ngh ĩ a là đánh thuế tiêu dùng căn cứ vào nơ i thựchiện hành vi tiêu dùng. Theo nguyên tắc này, thuế đánh vào tất cả các hànghoá và dịch vụ ở nơ i ngườ i tiêu dùng cư trú, không phân biệt hàng hoá đóđượ c sản xuất trong nướ c hay đượ c sản xuất ở nướ c ngoài. Như vậy, tất cả các hàng hoá xuất khẩu không phải chịu thuế và đượ c hoàn thuế nếu có đánhthuế các khâu tr ướ c đó; còn hàng hoá, dịch vụ nhậ p khẩu ngoài việc chịu thuế nhậ p khẩu còn phải chịu thuế giống như đối vớ i các hàng hoá sản xuất trongnướ c.

Thuế GTGT hiện đại về cơ bản lấy nguyên tắc đánh thuế theo điểm đếnlàm căn cứ thực thi quyền đánh thuế. Việc tổ chức thu thuế GTGT tại tất cả các khâu chỉ là biên pháp k ỹ thuật nhằm chuyển dần thuế đến ngườ i tiêu dùngcuối cùng. Và khi khâu thu thuế cuối cùng thực hiện thuế suất 0% (như đốivớ i hàng xuất khẩu) thì mọi khoản thuế thu ở  các khâu tr ướ c đó đều đượ choàn tr ả lại cho ngườ i bán cuối cùng (cho nhà xuất khẩu). Điều đó cũng cóngh ĩ a, thuế GTGT thực hiện triệt để nguyên tắc điểm đến đối vớ i hàng xuấtkhẩu.

Hiện nay, việc đánh thuế tiêu dùng nghiêng về nguyên tắc đánh thuế theođiểm đến mà không đánh thuế theo xuất xứ. Hiện nay, Việt Nam đánh thuế 

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 53/162

 Bài giảng môn học : Thuế  53 Ths. ĐOÀN TRANH

hàng hoá nhậ p khẩu k ết hợ  p vớ i đánh thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá tr ị giatăng là căn cứ vào điểm đến của hàng hoá và dịch vụ đó.

Theo bạn đánh thuế theo nguyến tắc xuất xứ hay nguyến tắc điểm đến là

 phù hợ  p vớ i bản chất của thuế tiêu dùng ?II. THUẾ GIÁ TR Ị GIA TĂNG

1.  Khái niệm và cơ sở của thuế GTGT

a. Khái niệm : Thuế giá tr ị gia tăng là thuế tính trên khoản giá tr ị tăng thêmcủa hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêudùng.

Thuế giá tr ị gia tăng đượ c phát minh tại Pháp năm 1954, bở i Maurice

Lauré giám đốc cục thuế vụ Pháp. Đến tháng 10 năm 1954 thuế giá tr ị giatăng đượ c đưa vào sử dụng cho mọi hoạt động kinh doanh tại Pháp và sắcthuế này đã đem lại nguồn tài chính dồi dào cho chính phủ Pháp, chiếm đến45% khoản thu của chính phủ. Trên toàn thế giớ i, nếu tính đến giữa năm 60,chỉ có Pháp và Phần Lan áp dụng, đến nay đã có trên 120 quốc gia áp dụngthuế giá tr ị gia tăng. Việc áp dụng thuế GTGT đượ c coi như một điều kiệncủa các nướ c Châu Âu khi muốn gia nhậ p vào Cộng đồng cung Châu Âu.

Tại Việt Nam, từ 01/01/1999 thuế GTGT đượ c áp dụng cho mọi hoạt

động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thay thế cho thuế doanh thu theo Luậtthuế giá tr ị gia tăng ban hành ngày 10/05/1997 và đượ c sửa đổi bổ sung lần 1ngày 17/06/2003 và lần 2 ngày 29/11/2005 nhằm phù hợ  p vớ i quá trình hộinhậ p của Việt Nam vào nền kinh tế quốc tế.

b. C ơ sở của thuế giá tr ị gia t ă ng 

Cơ sở của thuế giá tr ị gia tăng là phần giá tr ị sản phẩm do cơ sở sản xuất,kinh doanh mớ i sáng tạo ra chưa bị đánh thuế. Nó đượ c xem là chênh lệchgiữa giá bán và giá vốn hàng bán.

Để hiểu rõ cơ  sở của thuế giá tr ị gia tăng, ta so sánh các giá tr ị gia tăngcủa tr ườ ng hợ  p không có thuế, thuế bán tại Mỹ và thuế giá tr ị gia tăng.

Ví dụ : Ngườ i tr ồng lúa bán lúa cho ngườ i xay bột, ngườ i xay bột bán bộtxay cho ngườ i tráng bánh, ngườ i tráng bánh bán bánh cho ngườ i bán lẻ vàcuối cùng ngườ i bán lẻ bán bánh cho ngườ i tiêu dùng. Ta xét các tr ườ ng hợ  psau:

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 54/162

 Bài giảng môn học : Thuế  54 Ths. ĐOÀN TRANH

 Khi không có thuế  

•   Ngườ i tr ồng lúa bán lúa cho ngườ i xay bột và thu 1000 đồng.•   Ngườ i xay bột bán bột xay cho ngườ i tráng bánh vớ i giá 1500 đồng, lãi

đượ c 1500-1000=500 đồng.•   Ngườ i làm bánh bán bánh cho ngườ i bán lẻ vớ i giá 2500 đồng, lãiđượ c 2500-1500=1000 đồng.

•   Ngườ i bán lẻ bán bánh cho ngườ i tiêu dùng vớ i giá 3000 đồng, lãiđượ c 3000-2500= 500 đồng.

 Như vậy, tổng gia tr ị gia tăng từ khi ngườ i tr ồng lúa thu hoạch bán chocác ngườ i xay bột, làm bánh, đến ngườ i bán lẻ là 3000 đồng. Do không đánhthuế nên nhà nướ c không thu đượ c tiền thuế.

 Khi đ ánh thuế bán (ki ể u M  ỹ  ) - Thuế suấ t là 10%

•   Ngườ i tr ồng lúa bán lúa cho ngườ i xay bột và thu 1000 đồng và dochứng nhận ngườ i xay bột không phải là ngườ i tiêu dùng cuối cùng.

•   Ngườ i xay bột bán bột xay cho ngườ i tráng bánh vớ i giá 1500 đồng, dokiểm tra ngườ i tráng bánh không phải là ngườ i tiêu dùng và giữ tiền lãi1500-1000=500 đồng.

•   Ngườ i làm bánh bán bánh cho ngườ i bán lẻ vớ i giá 2500 đồng, do kiểmtra ngườ i bán lẻ không phải là ngườ i tiêu dùng và giữ tiền lãi 2500-

1500=1000 đồng.•   Ngườ i bán lẻ bán bánh cho ngườ i tiêu dùng vớ i giá 3300 đồng

(3000+10%*3000), nộ p thuế 300 đồng và lãi đượ c 500 đồng.

So vớ i mô hình không nộ p thuế, ngườ i tiêu dùng phải tr ả thêm 300 đồnglà tiền thuế cho chính phủ. Ngườ i bán lẻ không mất tiền nộ p thuế nhưng họ  phải lậ p các báo cáo và nộ p các khoản thuế mà họ đã thu. Còn các nhà sảnxuất và chế biến bị gánh nặng quản lý về chứng nhận và kiểm tra khách hàngcủa họ không phải là ngườ i tiêu dùng cuối cùng.

 Khi đ ánh thuế giá tr  ị gia t ăng – V ớ i thuế suấ t là 10% của giá tr  ị gia t ăng 

•   Ngườ i tr ồng lúa bán lúa cho ngườ i xay bột và thu 1100 đồng(1000+10%*1000), nộ p thuế 100 đồng, giử lại 1000 đồng.

•   Ngườ i xay bột bán bột xay cho ngườ i tráng bánh vớ i giá 1650 đồng(1500+10%*1500), nộ  p thuế 50 đồng (150 đồng – 100 đồng) và giữ tiền lãi 1650-1100-50 = 500 đồng.

•   Ngườ i làm bánh bán bánh cho ngườ i bán lẻ vớ i giá 2750 đồng

(2500+10%*2500), nộ p thuế 100 đồng (250 đồng – 150 đồng) và giữ tiền lãi 2750-1650-100 = 1000 đồng.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 55/162

 Bài giảng môn học : Thuế  55 Ths. ĐOÀN TRANH

•   Ngườ i bán lẻ bán bánh cho ngườ i tiêu dùng vớ i giá 3300 đồng(3000+10%*3000), nộ p thuế 50 đồng (300 đồng-250 đồng) và lãi thuđượ c 3300-2750-50 = 500 đồng.

So vớ i mô hình không nộ p thuế, ngườ i tiêu dùng phải tr ả thêm 300 đồnglà tiền thuế cho chính phủ. Ngườ i sản xuất và chế biến không mất tiền nộ pthuế nhưng họ phải lậ p các báo cáo các khoản thuế GTGT đầu vào và thuế GTGT đầu ra và nộ p các khoảng thuế GTGT mà họ đã thu.

Bảng 3.1 So sánh các cơ sở của từng loại thuế Các giai đoạn giá trị 

gia tăng của các khâuKhông có

thuế Thuế bán tạiMỹ (sale tax)

Thuế GTGT

 Ngườ i tr ồng lúa bán lúa Nộ p thuế 

Thu nhậ p (GTGT)

10000

1000

10000

1000

1100100

1100-100=1000 Ngườ i xay bột bán bột Nộ p thuế Thu nhậ p (GTGT)

15000500

150001500-1000=500

1650150-100=501650-1100-50=500

 Ngườ i làm bánh bán bánh Nộ p thuế Thu nhậ p (GTGT)

250001000

250002500-1500=1000

2750250-150=1002750-1650-100=1000

 Ngườ i bán lẻ  Nộ p thuế Thu nhậ p (GTGT)

30000500

33003003300-2500-300=500

3300300-250=503300-2750-50=500

Tổng tiền thuế Tổng thu nhậ p (GTGT)

03000

3003000

3003000

Theo anh chị, thuế doanh thu, thuế bán (kiểu Mỹ) và thuế GTGT có nhữngưu điểm và nhượ c điểm nào ? Trong hành thu thì loại thuế nào là tối ưu về chi phí nhất ? Cho ví dụ.

2.  Căn cứ tính thuế và phươ ng pháp tính thuế GTGT

(Tham khảo tại Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 hướ ngdẫn thi hành Nghị Luật thuế GTGT và Thông tư của Bộ Tài chính số 84/2004/TT-BTC ngày 18/8/2004 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003)

a. C ă n cứ tính thuế GTGT : Là giá tính thuế và thuế suất.

•  Giá tính thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối vớ i hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT. Đối vớ i hàng hóa nhậ p

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 56/162

 Bài giảng môn học : Thuế  56 Ths. ĐOÀN TRANH

khẩu là giá nhậ  p khẩu tại cửa khẩu cộng (+) vớ i thuế nhậ  p khẩu (nếu có),cộng (+) thuế TTĐB (nếu có). Giá nhậ p khẩu tại cửa khẩu làm căn cứ tínhthuế GTGT đượ c xác định theo các quy định về giá tính thuế hàng hóa nhậ pkhẩu.

Ví dụ: Cơ sở nhậ p khẩu xe ô tô 4 chỗ ngồi nguyên chiếc, giá tính thuế nhậ pkhẩu là 300.000.000 đ/chiếc

- Thuế suất thuế nhậ p khẩu là 100%, thuế suất thuế TTĐB là 80%, thuế suấtthuế GTGT là 10%.

- Thuế nhậ p khẩu phải nộ p: 300.000.000 đ x 100% = 300.000.000 đ 

- Thuế TTĐB phải nộ p: (300.000.000đ+300.000.000đ)x80%=480.000.000 đ 

- Giá tính thuế GTGT là: (300.000.000đ+300.000.000đ+480.000.000đ) =1.080.000.000 đ 

- Thuế GTGT phải nộ  p là: 1.080.000.000đ x 10% = 108.000.000 đ 

•  Thuế suất thuế GTGT đối vớ i hàng hóa, dịch vụ đượ c áp dụng như sau:

1) Thuế suất 0%: Đối vớ i hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, k ể cả hàng giacông xuất khẩu, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế giá tr ị gia tăngxuất khẩu.

2) Mức thuế suất 5% đối vớ i hàng hóa, dịch vụ: Có 39 danh mục hànghóa và dịch vụ sau : Nướ c sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt do các cơ sở  sản xuất, kinh doanh nướ c khai thác từ nguồn nướ c tự nhiên cung cấ p cho cácđối tượ ng sử dụng nướ c. Phân bón, quặng để sản xuất phân bón; thuốc tr ừ sâu bệnh và chất kích thích tăng tr ưở ng vật nuôi, cây tr ồng. Thiết bị, máy móc vàdụng cụ chuyên dùng cho y tế . Thuốc chữa bệnh, phòng bệnh cho ngườ i vàvật nuôi . Giáo cụ dùng để giảng dạy và học. In các loại sản phẩm thuộc đối

tượ ng không chịu thuế giá tr ị gia tăng. Đồ chơ i cho tr ẻ em. Các loại sách theoqui định. Băng từ, đĩ a đã ghi hoặc chưa ghi chươ ng trình. Sản phẩm tr ồngtr ọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi tr ồng, đánh bắt chưa qua chế biến hoặcchỉ qua sơ chế làm sạch, ướ  p đông, phơ i sấy khô ở khâu kinh doanh thươ ngmại. Thực phẩm tươ i sống, lươ ng thực; lâm sản (tr ừ gỗ, măng) chưa qua chế  biến ở khâu kinh doanh thươ ng mại. Đườ ng; phụ phẩm trong sản xuất đườ ng.Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, nứa, lá. Bông sơ chế. Thức ăn giasúc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi. Dịch vụ khoa học và công nghệ. Dịchvụ tr ực tiế p phục vụ sản xuất nông nghiệ p. Than đá, than cám, than cốc, than

  bùn và than đóng cục, đóng bánh. Đất, đá, cát, sỏi. Hoá chất cơ  bản. Sản phẩm cơ khí cho sản xuất. Khuôn đúc các loại. Vật liệu nổ. Đá mài. Giấy in

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 57/162

 Bài giảng môn học : Thuế  57 Ths. ĐOÀN TRANH

 báo. Bình bơ m thuốc tr ừ sâu. Mủ cao su sơ chế.  Nhựa thông sơ chế. Ván épnhân tạo. Sản phẩm bê tông công nghiệ p. Lố p và bộ xăm lố p cỡ  từ 900 - 20tr ở lên. Ống thuỷ tinh trung tính. Lướ i, dây giềng và sợ i để đan lướ i đánh cá.Sản phẩm luyện, cán, kéo kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý, tr ừ vàng

nhậ  p khẩu. Máy xử lý dữ liệu tự động và các bộ phận, phụ tùng của máy.Duy tu, sửa chữa, phục chế di tích lịch sử, văn hoá, bảo tàng. Vận tải, bốc xế p bao. Nạo vét luồng, lạch, cảng sông, cảng biển; hoạt động tr ục vớ t, cứu hộ.Phát hành và chiếu phim vi-đi-ô.

3) Mức thuế suất 10%  : Áp dụng đối vớ i tất cả các hàng hóa, dịch vụ còn lại.

 b. Phươ ng pháp tính thuế giá tr ị gia t ă ng  

• 

Phươ ng pháp khấu trừ thuế 

- Đối tượ ng áp dụng là các đơ n vị, tổ chức kinh doanh, doanh nghiệ p thànhlậ p theo Luật Doanh nghiệ p Nhà nướ c, Luật Doanh nghiệ p, Luật Hợ  p tác xã,doanh nghiệ p có vốn đầu tư nướ c ngoài và các đơ n vị, tổ chức kinh doanhkhác.

- Xác định thuế GTGT phải nộ p:

Số thuế GTGT phải nộ p = Thuế GTGTđầu ra - Thuế GTGT đầu vàođượ c khấu tr ừ 

Trong đ ó: Thuế GTGT đầu ra bằng (=) giá tính thuế của hàng hóa,dịch vụ chịu thuế bán ra nhân vớ i (x) thuế suất thuế GTGT của hàng hóa,dịch vụ đó.

Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơ nGTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sảnxuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.

•  Phươ ng pháp tính thuế GTGT trự c tiếp trên giá trị gia tăng

- Đối tượ ng áp dụng phươ ng pháp tính tr ực tiế p trên giá tr ị gia tăng là: Cánhân sản xuất, kinh doanh là ngườ i Việt Nam. Tổ chức, cá nhân nướ c ngoàikinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư nướ c ngoài tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về k ế toán, hóađơ n chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo phươ ng pháp khấu tr ừ thuế. Cơ sở  kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.

- Xác định thuế GTGT phải nộ p:

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 58/162

 Bài giảng môn học : Thuế  58 Ths. ĐOÀN TRANH

Số thuế GTGT phải nộ p

= Giá tr ị gia tăng của hànghóa, dịch vụ chịu thuế 

x

 

Thuế suất thuế GTGT củahàng hóa, dịch vụ đó

GTGT của hàng

hóa, dịch vụ =

Doanh số của hàng hóa,

dịch vụ bán ra-

Giá vốn của hàng hóa,

dịch vụ bán ra

Theo anh chị, trong tổ chức hạch toán doanh thu, chi phí và ghi sổ k ế toánthì phươ ng pháp khấu tr ừ thuế và phươ ng pháp tính thuế GTGT tr ực tiế p cónhững điểm khác nhau cơ bản nào ? Ví dụ ?

3.  Đối tượ ng không chịu thuế giá trị gia tăng

1) Sản phẩm tr ồng tr ọt, chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản nuôi tr ồng, đánh bắtchưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thườ ng củatổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhậ p khẩu.

2) Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây tr ồng, bao gồm : tr ứng giống,con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở các khâunuôi tr ồng, nhậ p khẩu và kinh doanh thươ ng mại.

3) Sản phẩm muối đượ c sản xuất từ nướ c biển, muối mỏ tự nhiên, muốitinh, muối i-ốt.

4) Thiết bị, máy móc, phươ ng tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dâychuyền công nghệ và vật tư xây dựng thuộc loại trong nướ c chưa sản xuấtđượ c cần nhậ p khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệ p; thiết bị, máymóc, vật tư, phươ ng tiện vận tải thuộc loại trong nướ c chưa sản xuất đượ ccần nhậ p khẩu để sử dụng tr ực tiế p vào hoạt động nghiên cứu khoa học và  phát triển công nghệ;  máy bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuê của nướ c ngoàithuộc loại trong nướ c chưa sản xuất đượ c dùng cho sản xuất, kinh doanh;thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, phươ ng tiện vận tải chuyên dùng và vậttư thuộc loại trong nướ c chưa sản xuất đượ c cần nhậ p khẩu để tiến hành hoạtđộng tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu khí.

5) Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nướ c do Nhà nướ c bán cho ngườ i đang thuê.

6) Chuyển quyền sử dụng đất.

7) Dịch vụ tín dụng và quỹ đầu tư, bao gồm : hoạt động cho vay vốn; bảolãnh cho vay; chiết khấu thươ ng phiếu và giấy tờ có giá; bán tài sản đảm bảotiền vay để thu hồi nợ , cho thuê tài chính của các tổ chức tài chính, tín dụngtại Việt Nam;  các hoạt động chuyển nhượ ng vốn và hoạt động kinh doanh

chứng khoán.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 59/162

 Bài giảng môn học : Thuế  59 Ths. ĐOÀN TRANH

8) Bảo hiểm nhân thọ; bảo hiểm học sinh; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểmcây tr ồng và các loại bảo hiểm không nhằm mục đích kinh doanh.

9) Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng dịch bệnh, điều dưỡ ng sức khoẻ 

cho ngườ i và dịch vụ thú y.10) Hoạt động văn hoá, triển lãm và thể dục, thể thao mang tính phong

trào, quần chúng, tổ chức luyện tậ p, thi đấu không thu tiền hoặc có thu tiềnnhưng không nhằm mục đích kinh doanh.

Hoạt động biểu diễn nghệ thuật như : ca múa, nhạc, k ịch, xiếc, biểu diễnnghệ thuật khác; dịch vụ tổ chức biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim các loại.

 Nhậ p khẩu, phát hành và chiếu phim nhựa, phim video tài liệu : đối vớ i

  phim nhựa không phân biệt chủ đề loại phim; đối vớ i phim ghi trên bănghình, đĩ a hình chỉ là phim tài liệu, phóng sự, khoa học.

11) Dạy học, dạy nghề bao gồm dạy văn hoá, ngoại ngữ, tin học và dạycác nghề khác.

12) Phát sóng truyền thanh, truyền hình theo chươ ng trình bằng nguồnvốn ngân sách nhà nướ c.

13) Xuất bản, nhậ p khẩu và phát hành báo, tạ p chí, bản tin chuyên ngành,sách chính tr ị, sách giáo khoa (k ể cả dướ i dạng băng hoặc đĩ a ghi tiếng, ghihình, dữ liệu điện tử), giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học k ỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số, tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động; in tiền.

14) Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nướ c đườ ng phố và khudân cư, duy trì vườ n thú, vườ n hoa, công viên, cây xanh đườ ng phố, chiếusáng công cộng, dịch vụ tang lễ.

15) Duy tu, sửa chữa, xây dựng các công trình văn hoá, nghệ thuật, côngtrình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà tình ngh ĩ a bằng nguồn vốn đónggóp của nhân dân và vốn viện tr ợ nhân đạo, k ể cả tr ườ ng hợ  p đượ c Nhà nướ ccấ p hỗ tr ợ một phần vốn không quá 30% tổng vốn thực chi cho công trình.

16) Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện phục vụ nhucầu đi lại của nhân dân trong nội thành, nội thị, trong các khu công nghiệ phoặc giữa các thành thị vớ i các khu công nghiệ p lân cận theo giá vé thốngnhất do cơ quan có thẩm quyền quy định.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 60/162

 Bài giảng môn học : Thuế  60 Ths. ĐOÀN TRANH

17) Điều tra cơ bản của Nhà nướ c do ngân sách nhà nướ c cấ p phát kinh phí để thực hiện : bao gồm điều tra, thăm dò địa chất khoáng sản; tài nguyênnướ c, đo đạc, lậ p bản đồ, khí tượ ng thuỷ văn, môi tr ườ ng.

18) Tướ i tiêu nướ c phục vụ cho sản xuất nông nghiệ p; nướ c sạch do tổ chức, cá nhân tự khai thác tại địa bàn miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa để  phục vụ cho sinh hoạt ở nông thôn, miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa;

19) Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh do Bộ Tàichính cùng Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xác định cụ thể. Đối vớ i vũ khí, khítài đượ c mua, sản xuất bằng nguồn vốn ngân sách, việc không tính thuế phảiđượ c xác định cụ thể trong dự toán ngân sách.

20) Hàng hoá nhậ p khẩu trong các tr ườ ng hợ  p sau : hàng viện tr ợ nhân

đạo, viện tr ợ  không hoàn lại; quà tặng cho các cơ  quan nhà nướ c, tổ chứcchính tr ị, tổ chức chính tr ị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệ p, đơ n vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân ở Việt Namtheo mức quy định của Chính phủ; đồ dùng của các tổ chức, cá nhân nướ cngoài theo tiêu chuẩn miễn tr ừ ngoại giao; hàng mang theo ngườ i trong tiêuchuẩn hành lý miễn thuế; đồ dùng của ngườ i Việt Nam sống định cư ở nướ cngoài khi về nướ c mang theo.

Hàng hóa bán cho các tổ chức quốc tế, ngườ i nướ c ngoài để viện tr ợ nhân

đạo, viện tr ợ không hoàn lại cho Việt Nam.21) Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh, mượ n đườ ng qua Việt Nam; hàng

tạm nhậ p khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhậ p khẩu; nguyên vậtliệu nhậ p khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu theo hợ  p đồng sản xuất,gia công vớ i nướ c ngoài.

22) Vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ cung ứng tr ực tiế p cho vận tải quốctế và dịch vụ tái bảo hiểm ra nướ c ngoài.

23) Chuyển giao công nghệ theo quy định tại Chươ ng III của Bộ luật Dânsự nướ c Cộng hoà xã hội chủ ngh ĩ a Việt Nam. Đối vớ i những hợ  p đồngchuyển giao công nghệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì việckhông tính thuế chỉ thực hiện đối vớ i phần giá tr ị công nghệ chuyển giao; phần mềm máy tính, tr ừ phần mềm máy tính xuất khẩu.

24) Dịch vụ bưu chính, viễn thông và Internet phổ cậ p theo chươ ng trìnhcủa Chính phủ.

25) Vàng nhậ p khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa đượ c chế tácthành các sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác. Vàng dạng

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 61/162

 Bài giảng môn học : Thuế  61 Ths. ĐOÀN TRANH

thỏi, miếng và các loại vàng chưa chế tác đượ c xác định phù hợ  p vớ i các quyđịnh quốc tế.

26) Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên khoáng sản khai thác chưa chế biến

thành sản phẩm khác quy định cụ thể dướ i đây :- Dầu thô;- Đá phiến, cát, đất hiếm;- Đá quý;- Quặng măng-gan, quặng thiếc, quặng sắt, quặng crôm-mít, quặng

êmênhít, quặng a-pa-tít.

27) Sản phẩm là bộ phận nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận của ngườ i bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác dùng cho ngườ i tàn tật;

28) Hàng hoá, dịch vụ của những cá nhân kinh doanh có mức thu nhậ p  bình quân tháng thấ p hơ n mức lươ ng tối thiểu Nhà nướ c quy định đối vớ icông chức nhà nướ c. Thu nhậ p đượ c xác định bằng doanh thu tr ừ chi phí hợ  plý hoạt động kinh doanh của cá nhân kinh doanh đó.

Cơ sở kinh doanh không đượ c khấu tr ừ và hoàn thuế giá tr ị gia tăng đầuvào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịchvụ thuộc đối tượ ng không chịu thuế giá tr ị gia phải tính vào giá tr ị hàng hoá,

dịch vụ, nguyên giá tài sản cố định hoặc chi phí kinh doanh.Theo anh chị, để Việt Nam có thể gia nhậ p WTO thành công, Luật thuế 

GTGT đượ c sửa đổi ở những điểm nào ? Và vì sao cần phải sửa đổi các điểmnày trong Luật thuế GTGT ?

III. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT1.  Khái niệm

Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là một khoản thuế thu vào một số loại hàng

hóa, dịch vụ nhất định có tính chất đặc biệt cần điều tiết tính lũy thoái của cácsắc thuế tiêu dùng khác và cần hạn chế tiêu dùng một số hàng hóa như thuốclá, r ượ u.

Thuế TTĐB thu một lần vào khâu sản xuất hoặc nhậ p khẩu nên không gâytrùng lắ p giúp giảm đượ c chi phí hành thu. Hàng hóa dịch vụ thuộc diện chịuthuế TTĐB đượ c khấu tr ừ tiền thuế TTĐB đã nộ p ở khâu tr ướ c khi tính thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu sau.

Tại Việt Nam, từ 08/08/1990 đã có Luật thuế TTĐB. Luật thuế TTĐBđượ c sửa đổi và ban hành lại ngày 20/08/1998 và đượ c sửa đổi bổ sung lần 1

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 62/162

 Bài giảng môn học : Thuế  62 Ths. ĐOÀN TRANH

ngày 17/06/2003 và lần 2 ngày 29/11/2005 nhằm phù hợ  p vớ i quá trình hộinhậ p của Việt Nam vào nền kinh tế quốc tế.

2.  Phạm vi áp dụng

Căn cứ vào các văn bản: Luật sử a đổ i, bổ sung một số  đ iề u của Luật thuế  Tiêu thụ đặ c biệt và Luật thuế Giá tr ị gia t ă ng của Quố c hội nướ c C ộng hoà

 Xã hội Chủ nghĩ a Việt Nam số 57/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 nă m 2005.

Thông t ư số 119/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính sử a đổ i và

bổ  sung Thông t ư  số  168/1998/TT-BTC ngày 21/12/1998 của Bộ Tài chính

hướ ng d ẫ n thi hành Luật thuế tiêu thụ đặ c biệt  a. Đố i t ượ ng chịu thuế :•  Hàng hóa: gồm có :

a) Thuốc lá điếu, xì gà; b) R ượ u;

c) Bia;

d) Ô tô dướ i 24 chỗ ngồi;

đ) Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợ   p (reformadecomponent) và các chế phẩm khác để pha chế xăng;

e) Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU tr ở xuống;

g) Bài lá;h) Vàng mã, hàng mã.

•  Dịch vụ:

a) Kinh doanh vũ tr ườ ng, mát-xa (Massage), ka-ra-ô-kê (Karaoke);

 b) Kinh doanh ca-si-nô (casino), trò chơ i bằng máy giắc-pót (jackpot);

c) Kinh doanh giải trí có đặt cượ c;

d) Kinh doanh gôn (golf): bán thẻ hội viên, vé chơ i gôn;

đ) Kinh doanh xổ số.

b. Đố i t ượ ng nộ p thuế TT  Đ B:

Đối tượ ng nộ p thuế TTĐB là tổ chức, cá nhân có sản xuất, nhậ p khẩu hànghóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượ ng chịu thuế TTĐB.

c. Các tr ườ ng hợ  p hàng hóa không phải ch ịu thuế  TT  Đ B

1) Hàng hóa do các cơ  sở  sản xuất, gia công tr ực tiế  p xuất khẩu ranướ c ngoài bao gồm cả hàng hóa bán, gia công cho doanh nghiệ p chế xuất.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 63/162

 Bài giảng môn học : Thuế  63 Ths. ĐOÀN TRANH

2) Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanhxuất khẩu để xuất khẩu theo hợ  p đồng kinh tế.

3) Hàng hoá mang ra nướ c ngoài để bán tại hội chợ  triển lãm ở nướ c

ngoài.4) Hàng hoá nhậ p khẩu trong các tr ườ ng hợ  p sau: Hàng viện tr ợ nhân

đạo, viện tr ợ không hoàn lại. Quà tặng của các tổ chức, cá nhân nướ c ngoàicho các cơ quan nhà nướ c, tổ chức chính tr ị, tổ chức chính tr ị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -nghề nghiệ p, đơ n vị vũ trang nhân dân. Quà tặngđượ c xác định theo mức quy định của Chính phủ hoặc của Bộ Tài chính. Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nướ c ngoài đượ c hưở ng tiêu chuẩn miễn tr ừ ngoạigiao do Chính phủ Việt Nam quy định phù hợ  p vớ i các điều ướ c quốc tế màViệt Nam đã ký k ết hoặc tham gia. Hàng hoá mang theo ngườ i trong tiêu

chuẩn hành lý miễn thuế nhậ p khẩu của cá nhân ngườ i Việt Nam và ngườ inướ c ngoài khi xuất, nhậ p cảnh qua cửa khẩu Việt Nam.

5) Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh, mượ n đườ ng qua Việt Nam theocác hình thức:

- Hàng hóa đượ c vận chuyển thẳng từ nướ c xuất khẩu đến nướ c nhậ pkhẩu không qua cửa khẩu Việt Nam;

- Hàng hóa đượ c vận chuyển từ nướ c xuất khẩu đến nướ c nhậ p khẩu cóqua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhậ p khẩu vào Việt Namvà không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam;

- Hàng hóa đượ c vận chuyển từ nướ c xuất khẩu đến nướ c nhậ p khẩu cóqua cửa khẩu Việt Nam và đưa vào kho ngoại quan, không làm thủ tục nhậ pkhẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam;

- Hàng quá cảnh, mượ n đườ ng qua cửa khẩu, biên giớ i Việt Nam trêncơ sở Hiệ p định đã ký k ết giữa hai Chính phủ hoặc ngành, địa phươ ng đượ c

Thủ tướ ng Chính phủ cho phép.

6) Hàng hoá tạm nhậ  p khẩu để tái xuất khẩu, nếu thực tái xuất khẩutrong thờ i hạn chưa phải nộ p thuế nhậ p khẩu theo chế độ quy định thì không phải nộ p thuế TTĐB tươ ng ứng vớ i số hàng thực tái xuất khẩu.

7) Hàng tạm nhậ p khẩu để dự hội chợ , triển lãm nếu thực tái xuất khẩutrong thờ i hạn chưa phải nộ p thuế nhậ p khẩu theo chế độ quy định.

8) Hàng hóa từ nướ c ngoài nhậ p khẩu vào khu chế xuất, doanh nghiệ pchế xuất.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 64/162

 Bài giảng môn học : Thuế  64 Ths. ĐOÀN TRANH

9) Hàng hoá nhậ p khẩu để bán tại các cửa hàng kinh doanh hàng miễnthuế ở các cảng biển, sân bay quốc tế, bán cho các đối tượ ng đượ c hưở ng chế độ mua hàng miễn thuế theo quy định của Chính phủ.

3. 

Căn cứ tính thuế a. Giá tính thuế  

Giá tính thuế TTĐB là giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế TTĐB.Tr ườ ng hợ  p:

•  Đối vớ i hàng nhậ p khẩu: Giá tính thuế TTĐB đối vớ i hàng nhậ p khẩuthuộc diện chịu thuế TTĐB đượ c xác định như sau:Giá tính thuế TTĐB = giá tính thuế nhậ p khẩu + thuế nhậ p khẩu.

•  Còn đối vớ i sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nướ c thì giá tính thuế là giá chưa có thuế TBĐB đượ c qui đổi từ giá bán hàng đã có thuế 

Ví dụ: Giá bán một két bia chai Hà nội là 140.000đ/két có bao gồm thuế GTGT 10% và thuế TTĐB 75%. Thì giá tính thuế TTĐB căn cứ vào giá bánkhông có thuế GTGT và đượ c tính như sau :

Giá bán không có thuế GTGT =1.1

000.140 = 127.273 đồng

Giá tính thuế TTĐB =75,1

273.127 = 72.727 đồng

b. Thuế suấ t thuế TT  Đ B

Bảng 3.2 Loại hàng hóa, dịch vụ và các thuế suất thuế TTĐB

STT  Hàng hoá, dịch vụ  Thuế suất (%) 

I - Hàng hoá1. Thuốc lá điếu, xì gà

a) Xì gà 65 b) Thuốc lá điếu- Năm 2006-2007 55- Từ năm 2008 65

2. R ượ ua) R ượ u từ 40 độ tr ở lên 65 b) R ượ u từ 20 độ đến dướ i 40 độ 30c) R ượ u dướ i 20 độ, r ượ u hoa quả, r ượ u thuốc 20

3. Biaa) Bia chai, bia hộ  p

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 65/162

 Bài giảng môn học : Thuế  65 Ths. ĐOÀN TRANH

(Theo Luật sử a đổ i, bổ sung một số  đ iề u của Luật thuế Tiêu thụ đặ c biệt 

và Luật thuế Giá tr ị gia t ă ng ngày 29 tháng 11 nă m 2005)

IV.  THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU1.  Khái niệm và vài nét lịch sử  

Thuế xuất khẩu, thuế nhậ p khẩu hay còn gọi chung là thuế quan (tariff) làmột loại thuế  đánh vào các hàng hóa đượ c giao thươ ng qua biên giớ i cácquốc gia hoặc một nhóm các quốc gia đã thành lậ p liên minh thuế quan.

Mục tiêu của việc sử dụng thuế quan nói chung là để tăng thu nhậ p, bảohộ công nghiệ p nội địa hoặc cả hai. Vớ i mục tiêu tăng thu nhậ p thuế thì thuế 

quan có 3 ưu điểm. Thứ nhất, dướ i một số điều kiện nào đó thì nó lấy đượ cthu nhậ p từ những ngườ i nướ c ngoài mà không thể lầy đượ c bằng cách nàokhác nữa; thậm chí trong tr ườ ng hợ  p mà việc đánh thuế ngườ i nướ c ngoài làkhông khả thi thì sự xuất hiện trên bề mặt của việc đánh thuế vào họ hayhàng hóa nướ c họ thườ ng làm cho thuế quan dễ đượ c chấ p nhận về mặt chínhtr ị hơ n là đánh thuế tr ực tiế p vào hàng hóa tiêu dùng trong nội địa; và trongnhiều tr ườ ng hợ  p ở các nướ c đang phát triển thì việc thu thuế ở biên giớ i dễ dàng hơ n các hoạt động kinh tế trong nội địa.

Động lực thứ hai cho việc sử dụng thuế quan là để bảo hộ công nghiệ p nộiđịa. Bằng việc làm tăng giá hàng nhậ  p khẩu, thuế quan cho phép các nhà

 b) Bia hơ i, bia tươ i- Năm 2006-2007 30- Từ năm 2008 40

4. Ô tô

a) Ô tô từ 5 chỗ ngồi tr ở xuống 50 b) Ô tô từ 6 đến 15 chỗ ngồi 30c) Ô tô từ 16 đến dướ i 24 chỗ ngồi 15

5.Xăng các loại, nap-ta (naptha), chế phẩm tái hợ  p vàcác chế phẩm khác dùng để pha chế xăng 10

6.Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU tr ở  xuống

15

7. Bài lá 408. Vàng mã, hàng mã 70

II - Dịch vụ 1. Kinh doanh vũ tr ườ ng, mát-xa, ka-ra-ô-kê 302. Kinh doanh ca-si-nô, trò chơ i bằng máy giắc-pót 253. Kinh doanh giải trí có đặt cượ c 254. Kinh doanh gôn: bán thẻ hội viên, vé chơ i gôn 105. Kinh doanh xổ số 15

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 66/162

 Bài giảng môn học : Thuế  66 Ths. ĐOÀN TRANH

cạnh tranh trong nội địa tăng giá hàng hóa của họ và kiếm thêm thu nhậ p. Nếu các nhà cạnh tranh nội địa có thể tăng sản lượ ng và tr ở nên hiệu quả hơ n,thuế quan có thể đượ c biện hộ như là một sự bảo vệ các ngành công nghiệ pnon tr ẻ. Một lậ p luận nữa là việc bảo hộ ngành công nghiệ p nội địa sẽ làm

tăng việc làm. Tuy nhiên trên thực tế thì thuế quan cũng đượ c sử dụng để bảohộ cho những ngành công nghiệ p cũ, đã đượ c xây dựng từ lâu vì nhiều lý dokhác nhau vì không vận hành đượ c một cách có lợ i nhuận nếu thiếu đi thuế quan.

Tuy các lậ  p luận về việc sử dụng thuế quan trên đây có vẻ r ất hấ p dẫnnhưng mỗi lậ p luận này đều có những lý lẽ chống lại. Chẳng hạn trong khilàm tăng thu nhậ p từ thuế, thuế quan cũng làm giảm tổng số hoạt động kinhtế có thể bị đánh thuế. Mặc dù là có vẻ đánh thuế ngườ i hay hàng hóa nướ cngoài, nó thực sự là một loại thuế gián thu và đôi khi là ngầm ẩn vào nhữngngườ i tiêu dùng nội địa và không làm gì để kích thích hiệu quả các doanhnghiệ p chế biến nội địa. Nếu mục tiêu là ưu đãi một số ngành công nghiệ pnội địa nào đó, có những cách tr ực tiế  p và hiệu quả hơ n như sử dụng cáckhoản tr ợ cấ p.

Thuế nhậ p khẩu là hình thức phổ biến và chủ yếu nhất của thuế quan. Như đã nói ở trên, nó có thể đượ c đánh cho mục tiêu thu nhậ p hoặc bảo hộ hoặc cả hai nhưng k ết quả là nó lại khuyến khích những hoạt động sản xuất phi kinhtế trong nội địa để sản xuất những hàng hóa bị đánh thuế. Thậm chí nếu hàng

nhậ  p khẩu đóng góp một phần lớ n vào cơ  sở  đánh thuế thì điều tốt hơ n làđánh thuế mọi loại hàng tiêu dùng chứ không chỉ là tiêu dùng hàng nhậ p khẩuđể tránh những sự bảo hộ phi kinh tế.

Thuế nhậ p khẩu đã không còn đóng vai trò như một nguồn thu nhậ p quantr ọng trong các nướ c phát triển. Ví dụ ở Mỹ, thu nhậ p từ thuế nhậ p khẩu vàonăm 1808 chiếm gấ p đôi tổng chi tiêu của chính phủ, trong khi vào năm 1837thì nó chỉ còn ít hơ n 1/3 khoản chi tiêu này. Cho tớ i gần cuối thế k ỷ 19, cáckhoản thu từ thuế quan chiếm khoảng 6% tr ướ c khi k ết thúc chiến tranh thế 

giớ i lần thứ II và từ đó còn sụt giảm hơ n nữa.Thuế xuất khẩu đã không còn đượ c sử dụng vớ i một mức độ lớ n nữa

ngoại tr ừ việc đánh thuế một số khoáng sản và sản phẩm nông nghiệ p. Một số nướ c giàu về tài nguyên phụ thuộc phần lớ n vào thuế xuất khẩu. Thuế xuấtkhẩu r ất thông dụng trong quá khứ và là một công cụ chính sách quan tr ọngcủa chủ ngh ĩ a tr ọng thươ ng. Chức năng chính của nó là để bảo vệ các nhàcung cấ p nội địa hơ n là để tăng thu nhậ p. Thuế xuất khẩu lần đầu tiên xuấthiện ở Anh vào năm 1257 bở i một đạo luật đánh thuế vào da và len.

Hiện nay thuế xuất khẩu nói chung đượ c đánh bở i các quốc gia sản xuấtcác nguyên liệu thô hơ n là bở i các quốc gia phát triển.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 67/162

 Bài giảng môn học : Thuế  67 Ths. ĐOÀN TRANH

2. Quá trình hình thành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ở Việt Nam

Thuế xuất khẩu, thuế nhậ p khẩu đượ c nhà nướ c ban hành vào năm 1951.Lúc bấy giờ thuế xuất khẩu, thuế nhậ p khẩu là công cụ để quản lý việc xuất,

nhậ p hàng hóa giữa vùng tự do và vùng bị tạm chiếm, bảo vệ và phát triểnkinh tế vùng tự do, xúc tiến việc giao lưu hàng hóa tối cần thiết cho quân độivà nhân dân. Thuế tính theo giá hàng và thuế suất cao hay thấ p tùy theo yêucầu hạn chế hay khuyến khích xuất nhậ p ít hay nhiều, yêu cầu đấu tranh kinhtế vớ i địch và có lợ i cho ta. Hoạt động của thuế chủ yếu dựa trên phươ ngchâm đấu tranh kinh tế vớ i địch: đẩy mạnh sản xuất, tranh thủ nhậ p các thứ hàng cần thiết cho kháng chiến, cho sản xuất, và đờ i sống nhân dân. Cho nên, Nhà nướ c miễn thuế nhậ p khẩu cho tất cả các thứ hàng của vùng tự do (lâmthổ sản, hàng thủ công). Mặt khác, hạn chế nhậ  p hàng từ vùng địch, hàngnhậ p gồm 116 thứ, thuế xuất từ 30% tr ở lên.

Qua nhiếu lần sửa đổi, bổ sung cho phù hợ  p vớ i từng giai đoạn phát triểncủa đất nướ c, thuế nhậ p khẩu, thuế xuất khẩu đượ c ban hành thành luật tại k ỳ họ p thứ 10 Quốc hội khóa VIII vào ngày 26/12/1991, và đượ c Chủ tịch nướ cký công bố bằng Lệnh số 64 – LCT/ HĐ NN8 ngày 4/1/1992.

 Nhưng tr ướ c những biến đổi và yêu cầu về kinh tế - xã hội những năm gầnđây, Luật thuế nhậ p khẩu, thuế xuất khẩu lại đượ c sửa đổi bổ sung vào tháng7 năm 1993 và lần 2 Luật thuế sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế 

xuất khẩu, thuế nhậ  p khẩu ngày 20/5/1998 và có hiệu lực thi hành từ 1/1/1999.

Để Việt Nam gia nhậ p WTO và hội nhậ p hoàn toàn vào nền thươ ng mạithế giớ i, Quốc hội nướ c Cộng hòa xã hội chủ ngh ĩ a Việt Nam khóa XI, k ỳ họ p thứ 7 ban hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhậ p khẩu ngày 14 tháng 6 năm2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2006. Luật thuế xuấtkhẩu, thuế xuất khẩu mớ i bãi bỏ các luật và các điều tại các luật sau: Luậtthuế xuất khẩu, thuế nhậ p khẩu năm 1991, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều

của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhậ  p khẩu năm 1993, Luật sửa đổi, bổ sungmột số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhậ p khẩu năm 1998; bãi bỏ quyđịnh về thuế xuất khẩu, thuế nhậ p khẩu tại Điều 25 của Luật khuyến khíchđầu tư trong nướ c, Điều 47 của Luật đầu tư nướ c ngoài tại Việt Nam, khoản 2Điều 42 của Luật khoa học và công nghệ và Điều 34 của Luật dầu khí.

3. Đối tượ ng của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

a.  Đố i t ượ ng ch ịu thuế  

Hàng hoá trong các tr ườ ng hợ  p sau đây là đối tượ ng chịu thuế xuất khẩu,thuế nhậ p khẩu, tr ừ hàng hoá quy định tại Điều 2 của Nghị định này:

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 68/162

 Bài giảng môn học : Thuế  68 Ths. ĐOÀN TRANH

1) Hàng hoá xuất khẩu, nhậ p khẩu qua cửa khẩu, biên giớ i Việt Nam baogồm: hàng hoá xuất khẩu, nhậ p khẩu qua cửa khẩu đườ ng bộ, đườ ng sông,cảng biển, cảng hàng không, đườ ng sắt liên vận quốc tế, bưu điện quốc tế và

địa điểm làm thủ tục hải quan khác đượ c thành lậ p theo quyết định của cơ  quan nhà nướ c có thẩm quyền.

2) Hàng hoá đượ c đưa từ thị tr ườ ng trong nướ c vào khu phi thuế quan vàtừ khu phi thuế quan vào thị tr ườ ng trong nướ c. Khu phi thuế quan bao gồm:khu chế xuất, doanh nghiệ p chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoạiquan, khu kinh tế thươ ng mại đặc biệt, khu thươ ng mại - công nghiệ p và cáckhu vực kinh tế khác đượ c thành lậ p theo Quyết định của Thủ tướ ng Chính phủ, có quan hệ mua bán trao đổi hàng hoá giữa khu này vớ i bên ngoài làquan hệ xuất khẩu, nhậ p khẩu.

3) Hàng hoá mua bán, trao đổi khác đượ c coi là hàng hoá xuất khẩu, nhậ pkhẩu.

b.  Đố i t ượ ng không chịu thuế  

Hàng hoá trong các tr ườ ng hợ  p sau đây là đối tượ ng không chịu thuế xuấtkhẩu, thuế nhậ p khẩu:

1) Hàng hoá vận chuyển quá cảnh qua cửa khẩu, biên giớ i Việt Nam theo

quy định của pháp luật.2) Hàng hoá viện tr ợ nhân đạo, hàng hoá viện tr ợ không hoàn lại của các

Chính phủ, các tổ chức thuộc Liên hợ  p quốc, các tổ chức liên chính phủ, cáctổ chức quốc tế, các tổ chức phi Chính phủ nướ c ngoài (NGO), các tổ chứckinh tế hoặc cá nhân ngườ i nướ c ngoài cho Việt Nam và ngượ c lại, nhằm phát triển kinh tế - xã hội, hoặc các mục đích nhân đạo khác đượ c thực hiệnthông qua các văn kiện chính thức giữa hai Bên, đượ c cấ p có thẩm quyền phêduyệt; các khoản tr ợ giúp nhân đạo, cứu tr ợ khẩn cấ p nhằm khắc phục hậuquả chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh.

3) Hàng hoá từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nướ c ngoài; hàng hoá nhậ pkhẩu từ nướ c ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hoá đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.

4) Hàng hoá là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà nướ c khi xuấtkhẩu.

Trong tr ườ ng hợ  p điều ướ c quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ ngh ĩ a Việt Nam là thành viên có quy định về thuế xuất khẩu, thuế nhậ p khẩu thì áp dụngquy định của điều ướ c quốc tế đó.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 69/162

 Bài giảng môn học : Thuế  69 Ths. ĐOÀN TRANH

4. Phươ ng pháp tính thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu

a.  C ă n cứ tính thuế  

1) Đối vớ i mặt hàng áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần tr ăm (%), căn cứ 

tính thuế là:a) Số lượ ng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhậ p khẩu ghi trong Tờ  

khai hải quan;

 b) Giá tính thuế từng mặt hàng;

c) Thuế suất từng mặt hàng.

2) Đối vớ i mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối, căn cứ tính thuế là:

a) Số lượ ng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhậ p khẩu ghi trong Tờ  khai hải quan;

 b) Mức thuế tuyệt đối tính trên một đơ n vị hàng hoá.

b.  Giá tính thuế và t  ỷ giá tính thuế  

1) Giá tính thuế đối vớ i hàng hoá xuất khẩu là giá bán tại cửa khẩu xuấttheo hợ  p đồng (giá FOB), không bao gồm phí vận tải (F) và phí bảo hiểm (I),đượ c xác định theo quy định của pháp luật về tr ị giá hải quan đối vớ i hànghóa xuất khẩu.

2) Giá tính thuế đối vớ i hàng hoá nhậ p khẩu là giá thực tế phải tr ả tínhđến cửa khẩu nhậ p đầu tiên theo hợ  p đồng (giá CIF, DAF), đượ c xác địnhtheo quy định của pháp luật về tr ị giá hải quan đối vớ i hàng hoá nhậ p khẩu.

3) Tỷ giá giữa đồng Việt Nam vớ i đồng tiền nướ c ngoài dùng để xácđịnh giá tính thuế là tỷ giá giao dịch bình quân trên thị tr ườ ng ngoại tệ liênngân hàng do Ngân hàng Nhà nướ c Việt Nam công bố tại thờ i điểm tính thuế,đượ c đăng trên Báo Nhân dân, đưa tin trên trang điện tử hàng ngày của Ngânhàng Nhà nướ c Việt Nam; tr ườ ng hợ   p vào các ngày không phát hành Báo

 Nhân dân, không đưa tin lên trang điện tử hoặc có phát hành, có đưa tin lêntrang điện tử nhưng không thông báo tỷ giá hoặc thông tin chưa đượ c cậ pnhật đến cửa khẩu trong ngày thì tỷ giá tính thuế của ngày hôm đó đượ c ápdụng theo tỷ giá tính thuế của ngày liền k ề tr ướ c đó.

Đối vớ i các đồng ngoại tệ chưa đượ c Ngân hàng Nhà nướ c Việt Namcông bố tỷ giá giao dịch bình quân trên thị tr ườ ng ngoại tệ liên ngân hàng thìxác định theo nguyên tắc tỷ giá tính chéo giữa tỷ giá đồng đô la Mỹ (USD)vớ i đồng Việt Nam và tỷ giá giữa đồng đô la Mỹ vớ i các ngoại tệ đó do Ngânhàng Nhà nướ c Việt Nam công bố tại thờ i điểm tính thuế.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 70/162

 Bài giảng môn học : Thuế  70 Ths. ĐOÀN TRANH

c.   Đồng tiề n nộ p thuế  

Thuế xuất khẩu, thuế nhậ p khẩu đượ c nộ p bằng đồng Việt Nam. Tr ườ nghợ  p nộ p thuế bằng ngoại tệ thì đối tượ ng nộ p thuế phải nộ p bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. Việc quy đổi từ ngoại tệ ra đồng Việt Nam đượ c tính theo tỷ 

giá giao dịch bình quân trên thị tr ườ ng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nướ c Việt Nam công bố tại thờ i điểm tính thuế.

d.  Thuế suấ t 

1) Thuế suất đối vớ i hàng hoá xuất khẩu đượ c quy định cụ thể cho từngmặt hàng tại Biểu thuế xuất khẩu.

2) Thuế suất đối vớ i hàng hoá nhậ p khẩu đượ c quy định cụ thể cho từngmặt hàng, gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thôngthườ ng:

a) Thuế suất ưu đãi áp dụng đối vớ i hàng hoá nhậ p khẩu có xuất xứ từ nướ c, nhóm nướ c hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trongquan hệ thươ ng mại vớ i Việt Nam. Thuế suất ưu đãi đượ c quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế nhậ p khẩu ưu đãi;

 b) Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối vớ i hàng hoá nhậ p khẩu có xuấtxứ từ nướ c, nhóm nướ c hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốctrong quan hệ thươ ng mại vớ i Việt Nam theo thể chế khu vực thươ ng mại tự do, liên minh thuế quan hoặc để tạo thuận lợ i cho giao lưu thươ ng mại biêngiớ i và tr ườ ng hợ  p ưu đãi đặc biệt khác;

Điều kiện áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt:

- Phải là những mặt hàng đượ c quy định cụ thể trong thoả thuận đó kýgiữa Việt Nam vớ i nướ c, nhóm nướ c hoặc vùng lãnh thổ thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế và phải đáp ứng đủ các điều kiện đó ghi trong thỏa thuận.

- Phải là hàng hoá có xuất xứ tại nướ c, nhóm nướ c hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam tham gia thoả thuận ưu đãi đặc biệt về thuế.

c) Thuế suất thông thườ ng áp dụng đối vớ i hàng hoá nhậ p khẩu có xuấtxứ từ nướ c, nhóm nướ c hoặc vùng lãnh thổ không thực hiện đối xử tối huệ quốc và không thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhậ p khẩu vớ i Việt Nam.

Thuế suất thông thườ ng đượ c áp dụng thống nhất bằng 150% mức thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tươ ng ứng quy định tại Biểu thuế nhậ p khẩu ưuđãi.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 71/162

 Bài giảng môn học : Thuế  71 Ths. ĐOÀN TRANH

5. Biện pháp về thuế  để tự  vệ, chống bán phá giá, chống trợ  cấp,chống phân biệt đối xử trong nhập khẩu hàng hoá

 Nếu hàng hoá nhậ p khẩu quá mức vào Việt Nam, có sự tr ợ  cấ p, đượ c bán phá giá hoặc có sự phân biệt đối xử đối vớ i hàng hoá xuất khẩu của Việt Nam thì bị áp dụng một trong các biện pháp về thuế sau đây:

1) Tăng mức thuế nhậ p khẩu đối vớ i hàng hoá nhậ p khẩu quá mức vàoViệt Nam theo quy định của pháp lệnh về tự vệ trong nhậ p khẩu hàng hoánướ c ngoài vào Việt Nam.

2) Thuế chống bán phá giá đối vớ i hàng hoá bán phá giá nhậ p khẩu vàoViệt Nam theo quy định của pháp lệnh về chống bán phá giá hàng hoá nhậ pkhẩu vào Việt Nam.

3) Thuế chống tr ợ cấ p đối vớ i hàng hoá đượ c tr ợ cấ p nhậ p khẩu vào Việt Nam theo quy định của Pháp lệnh về chống tr ợ cấ p hàng hoá nhậ p khẩu vàoViệt Nam.

4) Thuế chống phân biệt đối xử đối vớ i hàng hoá đượ c nhậ p khẩu vàoViệt Nam có xuất xứ từ nướ c, nhóm nướ c hoặc vùng lãnh thổ mà ở  đó có sự  phân biệt đối xử về thuế nhậ p khẩu hoặc có biện pháp phân biệt đối xử kháctheo quy định của pháp luật về đối xử tối huệ quốc và đối xử quốc gia trongthươ ng mại quốc tế.

Các văn bản tham khảo và tra cứ uLuật thuế xuất khẩu, thuế nhậ p khẩu ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005 Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 8/12/2005 của Chính phủ quy định chitiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhậ p khẩu;Luật hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ sung mộtsố điều của Luật hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005. Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chitiết một số điều của Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải

quan; Nghị định số 155/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định về việc xác định tr ị giá hải quan đối vớ i hàng hoá xuất khẩu, nhậ p khẩu; Nghị định số 66/2002/NĐ-CP ngày 1/7/2002 của Chính phủ quy định về địnhmức hành lý của ngườ i xuất cảnh, nhậ p cảnh và quà biếu, tặng nhậ p khẩuđượ c miễn thuế.Thông tư Số: 113/2005/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2005, hướ ng dẫn thihành thuế xuất khẩu, thuế nhậ p khẩu.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 72/162

 Bài giảng môn học : Thuế  72 Ths. ĐOÀN TRANH

CHƯƠ NG 4

THUẾ THU NHẬP

I.  KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA THUẾ THU NHẬP

1.  Khái niệm thu nhập

Theo tự điển bách khoa Wikipedia, “thu nhậ p” là tiền có đượ c từ các hoạtđộng kinh doanh hợ  p pháp của cá nhân hay doanh nghiệ p.

Theo Hiệ p hội tiêu chuẩn k ế toán quốc tế (International AccountingStandards Board), “Thu nhậ p” là sự gia tăng lợ i ích kinh tế dướ i dạng dòng

tiền thu vào, tăng tài sản hay giảm nợ  trong k ỳ k ế toán, k ết quả là làm tăngvốn sở hữu chủ, không k ể vốn sở hữu chủ tăng lên do sự đóng góp của các cổ đông.

Theo nhà kinh tế học Paul A. Samuelson, “thu nhậ p” là tổng số tiền kiếmđượ c hoặc thu góp đượ c trong một khoản thờ i gian nhất định thườ ng là mộtnăm.

Dù thuật ngữ “thu nhậ p” đượ c đinh ngh ĩ a dướ i các khía cạnh khác nhau,chung qui có các điểm chung sau đây:

- Thu nhậ p luôn gắn vớ i một chủ thể nhất định – thể hiện tính sở hữu củathu nhậ p. Ví dụ : Thu nhậ p cá nhân, thu nhậ p doanh nghiệ p, thu nhậ p của cáctổ chức, thu nhậ p của Chính phủ…

- Thu nhậ p thườ ng đượ c biểu hiện dướ i hình thức giá tr ị và đượ c nhận biếtthông qua các hình thức khác nhau làm gia tăng giá tr ị của thu nhậ p. Ví dụ :Thù lao tiền lươ ng, thưở ng; thu nhậ p từ các loại tài sản; thu nhậ p từ hoạtđộng kinh doanh; thu nhậ p từ lợ i ích công cộng…

- Thu nhậ p đượ c hình thành qua phân phối lần đầu và phân phối lại thunhậ p quốc dân nhờ vào hoạt động của cơ chế thị tr ườ ng và sự can thiệ p củanhà nướ c.

Việc nghiên cứu các nhân tố làm ảnh hưở ng đến tớ i thu nhậ p nhằm giúpcho các nhà quản lý và hoạch định chính sách có quan điểm khách quan khiđề ra các công cụ để điều hòa phân phối thu nhậ p trong nền kinh tế xã hội.

Việc phân phối thu nhậ  p trong phạm vi xã hội có thể  đượ c đo bằng

“đườ ng cong Lorenz” và “hệ số GINI”.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 73/162

 Bài giảng môn học : Thuế  73 Ths. ĐOÀN TRANH

Sự đo lườ ng này chỉ ra có tồn tại sự bất bình đẳng trong thu nhậ p khôngthể chấ  p nhận đượ c về mặt chính tr ị, thì phải thực hiện các chính sách tái  phân phối thu nhậ p bằng việc đánh thuế cao những ngườ i giàu có so vớ ingườ i có thu nhậ p trung bình và có chính sách tr ợ cấ p và hổ tr ợ  thu nhậ p

theo các cách khác nhau đối vớ i những ngườ i sống dướ i mức nghèo. Những bất công về thu nhậ p đượ c thể hiện trên đườ ng con Lorenz. Nếu sự 

  phân phối thu nhậ  p là hoàn toàn công bằng thì nó sẽ  đượ c biểu thị bằngđườ ng thẳng nghiêng 45o. Nếu một ngườ i, đượ c biểu thị ở ngoài cùng bên phải, nhận toàn bộ thu nhậ p, thì đườ ng cong Lorenz sẽ đi theo nữa chu vi củahình vuông, dọc theo tr ục x và theo cạnh bên phải sông sông vớ i tr ục y. Trênthực tế, các đườ ng cong Lorenz đượ c phân bố giữa đườ ng thẳng nghiêng 450 và vớ i đườ ng bất công bằng hoàn toàn.

Khi gọi x và y là các tọa độ thuộc đườ ng cong Lorenz, còn Δx và Δy làcác gia số tươ ng ứng đi qua các tọa độ này, khi đó chỉ số Gini về sự bất công bằng là

( )∑ Δ−=100

010.00

2   x y xG  

Chỉ số Gini là công thức toán học tính diện tích giữa đườ ng bình đẳng vàĐườ ng cong Lorenz. Trong tr ườ ng hợ  p bình đẳng tuyệt đối, hệ số Gini bằng

0 và trong tr ườ ng hợ  p bất bình đẳng tuyệt đối, hệ số Gini bằng 1.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 74/162

 Bài giảng môn học : Thuế  74 Ths. ĐOÀN TRANH

2.  Khái niệm và đặc điểm của thuế thu nhập

Thuế thu nhậ p là loại thuế điều tiết tr ực tiế p thu nhậ p thực tế của các cánhân và các tổ chức trong xã hội trong một khoảng thờ i gian nhất địnhthườ ng là một năm. Nhìn chung, hầu hết các nướ c đều áp dụng thống nhất hailoại thuế: thuế thu nhậ p cá nhân và thuế thu nhậ p công ty.

Thuế thu nhậ p đã đượ c áp dụng từ lâu trên thế giớ i : Ở Anh năm 1798, thủ tướ ng đươ ng quyền là William Pitt the Younger  đánh thuế vào thu nhậ p để tăng ngân sách chi tiêu cho vũ khí và khí tài nhằm chống lại cuộc chiến của  Napoleon. Sau đó nhiều nướ c đã áp dụng loại thuế này như  ở  Pháp năm

1842; ở Nhật năm 1887; ở Mỹ năm 1913; ở Trung Quốc năm 1936…Tại Việt Nam, từ năm 1954 đã áp dụng thuế lợ i tức doanh nghiệ p, năm 1990 có Luậtthuế lợ i tức ra đờ i, ngày 10/5/1997 sửa đổi Luật thuế lợ i tức bằng Luật thuế thu nhậ  p doanh nghiệ  p áp dụng từ 01/01/1999; đến ngày 17 tháng 6 năm2003 Luật thuế thu nhậ p doanh nghiệ p đượ c sửa đổi bổ sung và áp dụng mộtmức thuế thống nhất 28% cho các doanh nghiệ  p trong nướ c và các doanhnghiệ p có vốn đầu tư nướ c ngoài. Riêng thuế thu nhậ p cá nhân đượ c áp dụngtheo Pháp lệnh thuế thu nhậ p ban hành năm 1990, đến 1/1/1996 năm sửa đổithành Pháp lệnh thuế thu nhậ p đối vớ i ngườ i có thu nhậ p cao; đến 1/1/1999

Pháp lệnh thuế thu nhậ p đối vớ i ngườ i có thu nhậ p cao đượ c sửa đổi bổ sung.Để phù hợ  p vớ i điều kiện gia nhậ  p WTO của Việt nam, năm 2007 Quốc hội

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 75/162

 Bài giảng môn học : Thuế  75 Ths. ĐOÀN TRANH

sẽ ban hành Luật thuế thu nhậ p cá nhân thay thế cho Pháp lệnh thuế thu nhậ pđối vớ i ngườ i có thu nhậ p cao.

Thuế thu nhậ p có các đặc điểm sau :

Thuế thu nhậ p là thuế tr ực thu. Tính chất tr ực thu biểu hiện sự đồng nhấtgiữa đối tượ ng nộp thuế theo luật và đối tượ ng chịu thuế trên phươ ng diệnkinh tế.  Thu nhậ p của ngườ i sản xuất kinh doanh, nhà đầu tư, ngườ i cung cấ pdịch vụ, cá nhân sẽ chịu sự điều tiết theo luật thuế thu nhậ p và chính họ phảinộ p các khoản thuế này. Vì vậy, đối vớ i đối tượ ng chịu thuế ít có khả năngchuyển gánh nặng cho các đối tượ ng khác tại thờ i điểm nộ p thuế.

Thu nhậ p tính thuế phụ thuộc vào cách xác định thu nhậ p doanh nghiệ p vàthu nhậ p cá nhân. Chính phủ các nướ c thườ ng sử dụng thuế thu nhậ p để thực

hiện các chính sách kinh tế xã hội tại các thờ i k ỳ khác nhau, do vậy các phươ ng pháp xác định các yếu tố nằm trong phạm vi xã định thu nhậ p chịuthuế, các chi phí đượ c khấu tr ừ, thuế suất, biểu thuế, miễn giảm thuế thu nhậ pđều phản ánh các chính sách này.

Thuế thu nhậ p thườ ng mang tính lũy tiến so vớ i thu nhậ p. Đặc điểm nàycủa thuế thu nhậ p thỏa mãn yêu cầu công bằng theo chiều dọc khi thiết k ế thuế.

3.  Các nguyên tắc đánh thuế thu nhập

a.  Nguyên t ắ c đ ánh thuế  theo tính tr ạng cư  trú và nguyên t ắ c đ ánh thuế  theo nguồn phát sinh thu nhậ p

- Hệ thống đánh thuế theo nguyên tắc “cư trú” khi một chủ thể đượ c coi là“cư trú” ở một nướ c phải nộ p thuế tại nướ c đó cho mọi khoản thu nhậ p phátsinh từ tất cả các nướ c trên thế giớ i. Khi áp dụng nguyên tắc này, bất k ể việccác quốc gia có thể áp dụng thuế suất riêng đối vớ i các nhà đầu tư nướ c ngoài“cư trú” thì nguồn vốn quốc tế cũng đượ c phân bổ một cách có hiệu quả.

Thông thườ ng, ở các nướ c khác nhau có qui định khác nhau về tình tr ạng cư trú.

- Hệ thống đánh thuế theo “nguồn phát sinh thu nhậ p” khi chủ thể chỉ phảinộ p thuế thu nhậ p đối vớ i khoản thu nhậ p phát sinh tại nướ c sở tại mà không

 phải nộ p thuế thu nhậ p đối vớ i khoản thu nhậ p phát sinh ở nướ c ngoài. Trong bất k ỳ tr ườ ng hợ  p nào, đặc tính cơ bản của nguyên tắc đánh thuế tại nguồn làđảm bảo cho các nhà đầu tư trong nướ c và nhà đầu tư nướ c ngoài đượ c đốixử như nhau tại mỗi quốc gia trên phươ ng diện thuế.

Khi quốc gia cư trú và quốc gia nguồn thu nhậ p cùng đòi quyền thu thuế, gọilà xung đột về quyền đánh thuế, thì thườ ng đượ c giải quyết bằng cách công

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 76/162

 Bài giảng môn học : Thuế  76 Ths. ĐOÀN TRANH

nhận quyền ưu tiên thu thuế của quốc gia phát sinh thu nhậ p. Để tránh đánhthuế trùng lên cùng một khoản thu nhậ p, quốc gia cư trú thườ ng cho phép nhàđầu tư đượ c khấu tr ừ phần thuế đã nộ p ở nướ c ngoài khi tính thuế thu nhậ p phải nộ  p. Nếu toàn bộ số thuế đã nộ p ở nướ c ngoài đượ c khấu tr ừ thì tính

trung lậ p của nguyên tắc cư trú đượ c đảm bảo.b.  Nguyên t ắ c đ ánh thuế trên cơ sở  thu nhậ p chịu thuế hiện hữ u

 Nội dung của nguyên tắc này đượ c xem xét dướ i góc độ sau :

1) Mọi khoản thu nhậ  p mà các chủ thể nhận đượ c trong k ỳ tính thuế không phân biệt nguồn phát sinh đều có thể đưa vào thu nhậ p chịu thuế saukhi loại bỏ những khoản đượ c pháp luật qui định không phải chịu thuế thunhậ p.

2) Thu nhậ p chịu thuế phải là thu nhậ p ròng, ngh ĩ a là thu nhậ p sau khi đãtr ừ các chi phí tạo ra thu nhậ p đó và các khoản đượ c phép giảm tr ừ.

3) Thu nhậ p chịu thuế phải là thu nhậ p có thực, xác định đượ c, tính toánđượ c và phù hợ  p vớ i khả năng quản lý.

c.  Nguyên t ắ c đ ánh thuế trên thu nhậ p nă m

Thông thườ ng các quốc gia qui định thờ i gian xác định doanh thu để tínhthu nhậ p chịu thuế là một năm.

Tuy nhiên, trong thực tế vẫn có các tình huống sau:

- Khoản thu nhậ p nhận đượ c ở thờ i điểm hiện tại có thể là k ết quả của cáchoạt động lao động hoặc đầu tư trong quá khứ.

- Khoản thu nhậ p cũng có thể là khoản đượ c tính tr ướ c của các hoạt độngtrong tươ ng lai.

Việc tính thuế thu nhậ p phát sinh theo năm thực chất chỉ đượ c coi là hìnhthức tạm tính.

4.  Phươ ng pháp đánh thuế thu nhập

Trong pháp luật thuế thu nhậ p, mỗi nướ c qui định các phươ ng pháp thuthuế thu nhậ p khác nhau. Về phươ ng diện lý thuyết, tồn tại ba mô hình đánhthuế thu nhậ p.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 77/162

 Bài giảng môn học : Thuế  77 Ths. ĐOÀN TRANH

a.  Đánh thuế theo t ừ ng nguồn thu nhậ p

Theo phươ ng pháp này sẽ áp dụng một thuế suất tươ ng ứng cho từngnguồn thu nhậ p phát sinh. Đối vớ i mỗi nguồn thu nhậ p khác nhau sẽ có tươ ng

ứng các chi phí phát sinh tạo ra thu nhậ p. Do vậy, thu nhậ p ròng đượ c tínhkhác nhau và áp dụng cho mỗi thu nhậ p ròng các mức thuế suất khác nhau.

Ư u điểm : Phươ ng pháp này khó tr ốn thuế và đảm bảo công bằng giữa cácchủ thể trong việc điều tiết thu nhậ p thông qua thuế.

 Nhượ c điểm :

- Trên thực tế để xác định rõ thu nhậ p ròng từng nguồn thu nhậ p của cácchủ thể trong một thờ i gían nhất định thườ ng không đơ n giản.

- Xác định ranh giớ i giữa các loại thu nhậ p không chính xác thì ý ngh ĩ acông bằng của thuế thu nhậ p sẽ không đảm bảo.

- Các đánh thuế này sẽ dẫn đến hành động ngườ i nộ p thuế chọn các hoạtđộng có thuế suất thu nhậ p thấ p không mang lại hiệu quả cho xã hội.

b.  Đánh thuế trên t ổ ng thu nhậ p

Phươ ng pháp này tiến hành đánh thuế trên tổng thu nhậ  p mà đối tượ ng

nộ p thuế nhận đượ c trong k ỳ tính thuế, không phân biệt từng loại thu nhậ p từ các nguồn khác nhau. Lúc đó, thu nhậ  p chịu thuế là phần chênh lệch giữatổng thu nhậ p và tổng chi phí.

Ư u điểm : Phươ ng pháp đánh thuế trên tổng thu nhậ p là đơ n giản, phù hợ  pvớ i các đối tượ ng nộ p thuế khi có nhiều khoản thu nhậ p và việc phân ra từngloại thu nhậ p không có ý ngh ĩ a lớ n.

c.   Đánh thuế hổ n hợ  p theo t ổ ng thu nhậ p và theo t ừ ng nguồn

Đây là phươ ng pháp k ết hợ  p các đặc điểm của cả hai phươ ng pháp trên. Nội dung của phươ ng pháp này là lúc đầu đánh thuế theo nguồn hình thànhthu nhậ p, sau đó tổng hợ  p tất cả các khoản thu nhậ p lại và đánh trên tổng thunhậ p một mức thuế nữa. Phươ ng pháp này cho phép áp dụng thuế suất lũytiến ngoài thuế suất thông thườ ng trên từng loại thu nhậ p.

Ư u điểm : Đảm bảo sự điều tiết công bằng và thực hiện các mục tiêu cầnkhuyến khích hoặc hạn chế.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 78/162

 Bài giảng môn học : Thuế  78 Ths. ĐOÀN TRANH

 Nhượ c điểm : Tính toán phức tạ p vì phải xác định riêng r ẽ thu nhậ p theotừng nguồn, chi phí phát sinh để tạo ra thu nhậ p, đồng thờ i xác định tổng thunhậ p nhận đượ c của đối tượ ng nộ p thuế.

II. 

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP1.  Khái niệm và phạm vi áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp

a) Khái niệm : Thuế thu nhậ p doanh nghiệ p là loại thuế tr ực thu đánh vàothu nhậ p ròng của các doanh nghiệ p, tổ chức và cá nhân có tiến hành các hoạtđộng sản xuất kinh doanh. Thu nhậ  p ròng là khoản chênh lệch giữa doanhthu, chi phí hợ  p lý và các thu nhậ p khác ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh.

Luật thuế thu nhậ  p doanh nghiệ p tại Việt Nam có hiệu lực từ ngày

01/01/2004 do Quốc hội 10, k ỳ họ  p thứ 3 ban hành ngày 17 tháng 6 năm2003. Luật này áp dụng chung cho các doanh nghiệ p trong nướ c và các doanhnghiệ p có vốn đầu tư nướ c ngoài tại Việt Nam. Các văn bản luật hướ ng dẫnthực hiện Luật thuế thu nhậ  p doanh nghiệ p gồm có: Nghị  định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chitiết thi hành Luật thuế thu nhậ p doanh nghiệ p và thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài Chính hướ ng dẫn thi hành nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quyđịnh chi tiết thi hành Luật thuế thu nhậ p doanh nghiệ p.

b) Phạm vi áp d ụng thuế thu nhậ p doanh nghiệ p

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ (gọi chung là cơ  sở kinh doanh) dướ i đây có thu nhậ p chịu thuế phải nộ p thuế thu nhậ p doanhnghiệ p:

•  Các tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ gồm có:

Doanh nghiệ  p Nhà nướ c đượ c thành lậ  p và hoạt động theo Luật doanh

nghiệ p Nhà nướ c.

Doanh nghiệ p đượ c thành lậ p và hoạt động theo Luật doanh nghiệ p.

Doanh nghiệ p có vốn đầu tư nướ c ngoài và Bên nướ c ngoài tham gia hợ  pđồng hợ  p tác kinh doanh theo Luật đầu tư nướ c ngoài tại Việt Nam.

Công ty ở nướ c ngoài và tổ chức nướ c ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam không theo Luật đầu tư nướ c ngoài tại Việt Nam.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 79/162

 Bài giảng môn học : Thuế  79 Ths. ĐOÀN TRANH

Tổ chức kinh tế của tổ chức chính tr ị, chính tr ị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệ p, đơ n vị vũ trang nhân dân; cơ quan hành chính,đơ n vị sự nghiệ p có tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.

Hợ  p tác xã, tổ hợ  p tác.Các tổ chức khác có sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.

•  Cá nhân trong nướ c sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ bao gồm:Cá nhân và nhóm cá nhân kinh doanh; hộ kinh doanh cá thể; cá nhân hànhnghề độc lậ p có hoặc không có văn phòng, địa điểm hành nghề cố định thuộcđối tượ ng kinh doanh (tr ừ ngườ i làm công ăn lươ ng) phải đăng ký nộ p thuế thu nhậ p doanh nghiệ p vớ i cơ quan thuế như: bác sỹ, luật sư, k ế toán, kiểmtoán, hoạ sỹ, kiến trúc sư, nhạc sỹ và những ngườ i hành nghề độc lậ p khác;

cá nhân cho thuê tài sản như nhà, đất, phươ ng tiện vận tải, máy móc thiết bị và các loại tài sản khác.

•  Cá nhân nướ c ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhậ p phátsinh tại Việt Nam, không phân biệt hoạt động kinh doanh đượ c thực hiện tạiViệt Nam hay tại nướ c ngoài như: cho thuê tài sản, cho vay vốn, chuyển giaocông nghệ, hoạt động tư vấn, tiế p thị, quảng cáo...

•  Công ty ở nướ c ngoài hoạt động kinh doanh thông qua cơ  sở  thườ ngtrú tại Việt Nam. Cơ sở  thườ ng trú là cơ sở kinh doanh mà thông qua cơ sở  này công ty ở  nướ c ngoài thực hiện một phần hay toàn bộ hoạt động kinh

doanh của mình tại Việt Nam mang lại thu nhậ p. Cơ sở thườ ng trú của côngty ở nướ c ngoài chủ yếu bao gồm các hình thức sau :

- Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, xưở ng sản xuất, kho giaonhận hàng hóa, phươ ng tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu hoặc khí đốt, địa điểmthăm dò hoặc khai thác tài nguyên thiên nhiên hay các thiết bị phươ ng tiện phục vụ cho việc thăm dò tài nguyên thiên nhiên;

- Địa điểm xây dựng; công trình xây dựng, lắ p đặt, lắ p ráp; các hoạt động

giám sát xây dựng, công trình xây dựng, lắ p đặt, lắ p ráp;- Cơ sở cung cấ p các dịch vụ bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua ngườ i

làm công cho mình hay một đối tượ ng khác;

- Đại lý cho công ty ở nướ c ngoài;

- Đại diện ở Việt Nam trong các tr ườ ng hợ  p :

+ Có thẩm quyền ký k ết các hợ  p đồng đứng tên công ty ở nướ c ngoài;

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 80/162

 Bài giảng môn học : Thuế  80 Ths. ĐOÀN TRANH

+ Không có thẩm quyền ký k ết các hợ  p đồng đứng tên công ty nướ cngoài nhưng thườ ng xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịchvụ tại Việt Nam.

Trong tr ườ ng hợ  p Hiệ p định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hòa xã hộichủ ngh ĩ a Việt Nam ký k ết có quy định khác về cơ  sở  thườ ng trú thì thựchiện theo quy định của Hiệ p định đó.

2.  Phươ ng pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp

a. Thu nhậ p chịu thuế  

Thu nhậ  p chịu thuế trong k ỳ tính thuế bao gồm thu nhậ  p chịu thuế củahoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và thu nhậ p chịu thuế khác, k ể cả thu

nhậ p chịu thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở nướ c ngoài.

K ỳ tính thuế đượ c xác định theo năm dươ ng lịch. Tr ườ ng hợ  p cơ sở kinhdoanh áp dụng năm tài chính khác vớ i năm dươ ng lịch thì k ỳ tính thuế xácđịnh theo năm tài chính áp dụng. K ỳ tính thuế đầu tiên đối vớ i cơ  sở kinhdoanh mớ i thành lậ  p và k ỳ tính thuế cuối cùng đối vớ i cơ  sở  kinh doanhchuyển đổi loại hình doanh nghiệ p, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhậ p,chia tách, giải thể, phá sản đượ c xác định phù hợ  p vớ i k ỳ k ế toán theo quyđịnh của pháp luật về k ế toán.

Thu nhậ p chịu thuế trong k ỳ tính thuế đượ c xác định theo công thức sau:

Thunhậ  p chịuthuế trongk ỳ tínhthuế 

=

Doanh thu để tính thu nhậ pchịu thuế trongk ỳ tính thuế 

-

Chi phí hợ  p lýtrong k ỳ tính thuế 

+

Thunhậ  p chịuthuế kháctrong k ỳ tínhthuế 

Sau khi xác định thu nhậ p chịu thuế theo công thức trên, cơ sở kinh doanhđượ c tr ừ số lỗ của các k ỳ tính thuế tr ướ c chuyển sang tr ướ c khi xác định số thuế thu nhậ p doanh nghiệ p phải nộ p theo quy định.

Trong tr ườ ng hợ   p Hiệ p định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hoà xãhội chủ ngh ĩ a Việt Nam ký k ết có quy định khác về phươ ng pháp xác địnhthu nhậ p chịu thuế đối vớ i cơ sở  thườ ng trú thì thực hiện theo quy định củahiệ p định đó.

• 

Doanh thu để tính thu nhậ p chịu thuế, đượ c xác định như sau:

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 81/162

 Bài giảng môn học : Thuế  81 Ths. ĐOÀN TRANH

Doanh thu để tính thu nhậ p chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cungcấ p dịch vụ bao gồm cả tr ợ giá, phụ thu, phụ tr ội mà cơ sở kinh doanh đượ chưở ng không phân biệt đã thu đượ c tiền hay chưa thu đượ c tiền.

Doanh thu để tính thu nhậ p chịu thuế đượ c xác định cụ thể đối vớ i cơ sở  kinh doanh nộ  p thuế giá tr ị gia tăng theo các phươ ng pháp khác nhau như sau:

- Đối vớ i cơ  sở  kinh doanh nộ  p thuế giá tr ị gia tăng theo phươ ng phápkhấu tr ừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế giá tr ị gia tăng.

- Đối vớ i cơ sở kinh doanh nộ p thuế giá tr ị gia tăng theo phươ ng pháp tr ựctiế p trên giá tr ị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá tr ị gia tăng.

• 

Các khoản chi phí hợ  p lý, đượ c xác định như sau:

1. Chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinhdoanh hàng hoá, dịch vụ.

2. Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượ ng, hàng hoá sử dụngvào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ liên quan đến doanh thu và thunhậ p chịu thuế trong k ỳ đượ c tính theo định mức tiêu hao vật tư hợ  p lý và giáthực tế xuất kho.

3. Chi phí tiền lươ ng, tiền công và các khoản phụ cấ p; tiền ăn giữa ca theoquy định của Bộ Luật lao động.

4. Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ (tr ừ phần kinh phí do Nhànướ c hoặc cơ quan quản lý cấ p trên hỗ tr ợ ); chi thưở ng sáng kiến, cải tiến màsáng kiến này mang lại hiệu quả kinh doanh; chi phí cho đào tạo lao độngtheo chế độ quy định; chi cho y tế trong nội bộ cơ sở kinh doanh; chi hỗ tr ợ  cho các tr ườ ng học đượ c Nhà nướ c cho phép thành lậ p và khi chi phải có hoáđơ n, chứng từ theo chế độ quy định.

5. Chi phí dịch vụ mua ngoài.

6. Các khoản chi cho lao động nữ.

7. Chi tr ả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của ngânhàng, các tổ chức tín dụng, các tổ chức kinh tế theo lãi suất thực tế căn cứ vào hợ  p đồng vay. Chi tr ả lãi tiền vay của các đối tượ ng khác theo lãi suấtthực tế khi ký hợ  p đồng vay, nhưng tối đa không quá 1,2 lần mức lãi suất chovay cùng thờ i điểm của ngân hàng thươ ng mại có quan hệ giao dịch vớ i cơ sở  kinh doanh.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 82/162

 Bài giảng môn học : Thuế  82 Ths. ĐOÀN TRANH

8. Trích các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng công nợ  khó đòi, dự phòng giảm giá chứng khoán, trích lậ p quỹ dự phòng tr ợ cấ p mấtviệc làm theo hướ ng dẫn của Bộ Tài chính.

9. Tr ợ cấ p thôi việc cho ngườ i lao động theo chế độ hiện hành.10. Chi về tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ bao gồm: chi phí bảo quản, đóng

gói, vận chuyển, bốc xế p, thuê kho bãi, bảo hành sản phẩm, hàng hoá.

11. Chi phí quảng cáo, tiế p thị, khuyến mại, tiế p tân, khánh tiết, chi phígiao dịch, đối ngoại, chi hoa hồng môi giớ i, chi phí hội nghị và các loại chi phí khác theo số thực chi nhưng tối đa không quá 10% tổng số các khoản chi phí hợ  p lý từ khoản 1 đến khoản 10 của mục này. Đối vớ i hoạt động kinhdoanh thươ ng nghiệ p chi phí hợ  p lý để xác định mức khống chế không bao

gồm giá vốn của hàng hoá bán ra.

12. Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất phải nộ p có liên quan đến hoạt độngsản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ (tr ừ thuế thu nhậ p doanh nghiệ p).

13. Chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nướ c ngoài phân bổ cho cơ  sở thườ ng trú tại Việt Nam theo tỷ lệ giữa doanh thu của cơ sở thườ ng trú tạiViệt Nam và tổng doanh thu chung của công ty ở  nướ c ngoài bao gồm cả doanh thu của cơ sở thườ ng trú ở các nướ c khác. Công thức phân bổ như sau:

Chi phí quản lýkinh doanh docông ty ở  nướ cngoài phân bổ chocơ  sở  thườ ng trútại Việt Nam trongk ỳ tính thuế 

Tổng doanh thu của cơ  sở  thườ ng trú tại Việt Namtrong k ỳ tính thuế 

--------------------------------

Tổng doanh thu của

công ty ở  nướ c ngoài, baogồm cả doanh thu của cáccơ sở thườ ng trú ở các nướ ckhác trong k ỳ tính thuế 

x

Tổng số chi phí quản lý kinhdoanh của côngty ở  nướ c ngoàitrong k ỳ tínhthuế.

Cơ sở  thườ ng trú của công ty ở nướ c ngoài tại Việt Nam chưa thực hiệnchế độ k ế toán, hoá đơ n, chứng từ, nộ p thuế theo phươ ng pháp kê khai thìkhông đượ c tính vào chi phí hợ  p lý khoản chi phí quản lý kinh doanh do côngty ở nướ c ngoài phân bổ.

=

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 83/162

 Bài giảng môn học : Thuế  83 Ths. ĐOÀN TRANH

14. Chi phí hợ  p lý của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số kiến thiết, kinh doanh chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thùkhác theo văn bản hướ ng dẫn riêng của Bộ Tài chính.

• 

Các khoản không đượ c tính vào chi phí hợ  p lý:1. Tiền lươ ng, tiền công do cơ sở kinh doanh không thực hiện đúng chế độ 

hợ  p đồng lao động theo quy định của pháp luật về lao động, tr ừ tr ườ ng hợ  pthuê mướ n lao động theo vụ việc.

2. Tiền lươ ng, tiền công của chủ doanh nghiệ p tư nhân, thành viên hợ  pdanh của công ty hợ  p danh, chủ hộ cá thể, cá nhân kinh doanh. Thù lao tr ả cho các sáng lậ p viên, thành viên của hội đồng quản tr ị của các công ty tráchnhiệm hữu hạn, công ty cổ phần không tr ực tiế p tham gia điều hành sản xuất,

kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.

3. Các khoản trích tr ướ c vào chi phí mà thực tế không chi hết như: chi phísửa chữa tài sản cố định; phí bảo hành sản phẩm hàng hoá, công trình xâydựng và các khoản trích tr ướ c khác.

4. Các khoản chi không có hoá đơ n, chứng từ theo chế độ quy định hoặcchứng từ không hợ  p pháp.

5. Các khoản tiền phạt vi phạm luật giao thông, phạt vi phạm chế độ đăngký kinh doanh, phạt vay nợ quá hạn, phạt vi phạm chế độ k ế toán thống kê, phạt vi phạm hành chính về thuế và các khoản phạt khác.

6. Các khoản chi không liên quan đến doanh thu và thu nhậ  p chịu thuế như: chi về đầu tư xây dựng cơ bản; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hộivà ủng hộ địa phươ ng; chi từ thiện và các khoản chi khác không liên quanđến doanh thu, thu nhậ p chịu thuế.

7. Các khoản chi do nguồn kinh phí khác đài thọ:

8. Chi phí không hợ  p lý khác.

•  Các khoản thu nhậ p chịu thuế khác, bao gồm:

1. Chênh lệch về mua, bán chứng khoán.

2. Thu nhậ p từ hoạt động liên quan đến quyền sở hữu công nghiệ p, quyềntác giả.

3. Thu nhậ p khác về quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 84/162

 Bài giảng môn học : Thuế  84 Ths. ĐOÀN TRANH

4. Thu nhậ p từ chuyển nhượ ng tài sản, thanh lý tài sản. Khoản thu nhậ pnày đượ c xác định bằng (=) doanh thu thu đượ c do chuyển nhượ ng tài sản,thanh lý tài sản tr ừ (-) đi giá tr ị còn lại của tài sản chuyển nhượ ng, thanh lý vàcác khoản chi phí liên quan đến chuyển nhượ ng, thanh lý tài sản.

5. Thu nhậ p từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.

6. Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi bán hàng tr ả chậm.

7. Lãi do bán ngoại tệ, lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái.

8. K ết dư cuối năm các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòngcông nợ khó đòi, dự phòng giảm giá chứng khoán.

9. Thu các khoản nợ khó đòi đã xoá sổ k ế toán nay đòi đượ c.

10. Thu các khoản nợ phải tr ả không xác định đượ c chủ nợ .

11. Thu về tiền phạt vi phạm hợ  p đồng kinh tế sau khi đã tr ừ tiền bị phạtvi phạm hợ  p đồng kinh tế.

12. Các khoản thu nhậ p từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịchvụ của những năm tr ướ c bị bỏ sót mớ i phát hiện ra.

13. Thu nhậ p nhận đượ c từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịchvụ ở nướ c ngoài.

Việc xác định thu nhậ p nhận đượ c từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hànghoá, dịch vụ ở nướ c ngoài phải chịu thuế thu nhậ p doanh nghiệ p căn cứ vàoHiệ p định quốc tế về tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hoà xã hội chủ ngh ĩ aViệt Nam đã ký k ết.

14. Các khoản thu nhậ  p liên quan đến việc tiêu thụ hàng hoá, cung cấ p

dịch vụ không tính trong doanh thu như: thưở ng giải phóng tàu nhanh, tiềnthưở ng phục vụ trong ngành ăn uống, khách sạn sau khi đã tr ừ các khoản chi phí để tạo ra khoản thu nhậ p đó.

15. Các khoản thu nhậ p từ các hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liênk ết kinh tế trong nướ c. Tr ườ ng hợ  p khoản thu nhậ p nhận đượ c là thu nhậ pđượ c chia từ thu nhậ p sau thuế của hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh,liên k ết kinh tế thì cơ sở kinh doanh nhận đượ c khoản thu nhậ p không phảinộ p thuế thu nhậ p doanh nghiệ p.

16. Thu nhậ p về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã tr ừ chi phí thu hồivà chi phí tiêu thụ.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 85/162

 Bài giảng môn học : Thuế  85 Ths. ĐOÀN TRANH

17. Quà biếu, quà tặng bằng hiện vật, bằng tiền.

18. Các khoản thu nhậ p khác.

Cơ sở kinh doanh có doanh thu, chi phí và thu nhậ p chịu thuế bằng ngoạitệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quântrên thị tr ườ ng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nướ c Việt Namcông bố tại thờ i điểm phát sinh doanh thu, chi phí và thu nhậ p chịu thuế, tr ừ tr ườ ng hợ  p pháp luật có quy định khác. Đối vớ i loại ngoại tệ không có tỷ giáhối đoái vớ i đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ cótỷ giá hối đoái vớ i đồng Việt Nam.

b. Thuế suấ t thuế thu nhậ p doanh nghiệ p

Thuế suất thuế thu nhậ p doanh nghiệ p áp dụng đối vớ i cơ sở kinh doanh là28%. 

Hoạt động kinh doanh xổ số kiến thiết nộ  p thuế thu nhậ  p doanh nghiệ ptheo thuế suất 28%, phần thu nhậ p còn lại phải nộ p vào ngân sách Nhà nướ csau khi tr ừ đi số tiền đượ c trích, lậ p vào các quỹ theo quy định của Bộ Tàichính.

Thuế suất áp dụng đối vớ i từng cơ sở kinh doanh tiến hành tìm kiếm, thămdò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác từ 28% đến 50% phù hợ  pvớ i từng dự án đầu tư, từng cơ sở kinh doanh.

3.  Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

a. Điề u kiện ư u đ ãi thuế thu nhậ p doanh nghiệ p

Dự án đầu tư có các điều kiện sau đây đượ c hưở ng ưu đãi về thuế thunhậ p doanh nghiệ p:

1. Đầu tư vào ngành nghề, l ĩ nh vực quy định tại Danh mục A Phụ lục banhành kèm theo Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhậ p doanh nghiệ p.

2. Đầu tư vào ngành nghề, l ĩ nh vực mà pháp luật không cấm và có sử dụng số lao động bình quân trong năm ít nhất là:

- Ở đô thị loại đặc biệt và loại 1: 100 ngườ i 

- Ở địa bàn khuyến khích đầu tư quy định tại Danh mục B hoặc Danh mục

C ban hành kèm theo Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 86/162

 Bài giảng môn học : Thuế  86 Ths. ĐOÀN TRANH

2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhậ  p doanhnghiệ p: 20 ngườ i;

- Ở địa bàn khác: 50 ngườ i.

3. Địa bàn khuyến khích đầu tư đượ c hưở ng ưu đãi thuế thu nhậ p doanhnghiệ p bao gồm:

- Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn quy định tại Danh mục BPhụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhậ p doanhnghiệ p.

- Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Danh

mục C Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thunhậ p doanh nghiệ p.

b. Thuế suấ t ư u đ ãi và thờ i hạn áp d ụng thuế suấ t ư u đ ãi

•  Thuế suất ưu đãi:

- Thuế suất 20% áp dụng đối vớ i: hợ  p tác xã đượ c thành lậ p tại các địa bàn không thuộc địa bàn B và địa bàn C; cơ sở kinh doanh mớ i thành lậ p từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, l ĩ nh vực A.

- Thuế suất 20% áp dụng đối vớ i: cơ sở kinh doanh mớ i thành lậ p từ dự án đầu tư tại địa bàn B; cơ sở dịch vụ mớ i thành lậ p từ dự án đầu tư thực hiệntrong Khu công nghiệ p. 

- Thuế suất 15% áp dụng đối vớ i: hợ  p tác xã đượ c thành lậ p tại địa bàn B;cơ sở kinh doanh mớ i thành lậ p từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, l ĩ nh vực Avà thực hiện tại điạ bàn B.

- Thuế suất 15% áp dụng đối vớ i: cơ sở kinh doanh mớ i thành lậ p từ dự án đầu tư tại địa bàn C; cơ  sở dịch vụ mớ i thành lậ p từ dự án đầu tư thựchiện trong Khu chế xuất; cơ sở sản xuất mớ i thành lậ p từ dự án đầu tư thựchiện trong Khu công nghiệ p.

- Thuế suất 10% áp dụng đối vớ i: hợ  p tác xã đượ c thành lậ p tại địa bàn C;cơ sở kinh doanh mớ i thành lậ p thuộc ngành nghề, l ĩ nh vực A và thực hiện tạiđịa bàn C; cơ sở kinh doanh phát triển hạ tầng mớ i thành lậ p từ dự án đầu tư   phát triển hạ tầng Khu công nghiệ  p, Khu chế xuất; doanh nghiệ  p chế xuấtmớ i thành lậ p trong l ĩ nh vực sản xuất không phân biệt trong hay ngoài Khu

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 87/162

 Bài giảng môn học : Thuế  87 Ths. ĐOÀN TRANH

chế xuất; cơ sở kinh doanh mớ i thành lậ p từ dự án đặc biệt khuyến khích đầutư; cơ sở khám chữa bệnh, giáo dục, đào tạo và nghiên cứu khoa học có vốnđầu tư nướ c ngoài mớ i thành lậ p. 

Đối vớ i cơ sở kinh doanh đang hoạt động mà có dự án đầu tư xây dựng dâychuyền sản xuất mớ i, mở  r ộng quy mô, đổi mớ i công nghệ, cải thiện môitr ườ ng sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất thì mức thuế suất áp dụng đốivớ i phần thu nhậ p tăng thêm do đầu tư mang lại như sau: 

- Tr ườ ng hợ  p dự án đầu tư vào cùng ngành nghề, l ĩ nh vực, cùng địa bànvớ i tr ụ sở chính của cơ sở kinh doanh thì phần thu nhậ p tăng thêm do dự ánđầu tư mang lại áp dụng theo mức thuế suất mà cơ sở kinh doanh đang ápdụng. 

- Tr ườ ng hợ  p dự án đầu tư vào ngành nghề, l ĩ nh vực khác hoặc địa bànkhác vớ i tr ụ sở chính của cơ sở kinh doanh mà các ngành nghề, l ĩ nh vực hoặcđịa bàn nêu trên thuộc diện khuyến khích đầu tư thì mức thuế suất ưu đãi ápdụng đối vớ i phần thu nhậ p tăng thêm do dự án đầu tư mang lại xác định căncứ vào mức độ đáp ứng các điều kiện ưu đãi đầu tư của dự án. 

- Tr ườ ng hợ  p dự án đầu tư vào ngành nghề, l ĩ nh vực khác hoặc địa bànkhác tr ụ sở chính của cơ  sở kinh doanh mà các ngành nghề, l ĩ nh vực hoặcđịa bàn nêu trên không thuộc diện khuyến khích đầu tư thì phần thu nhậ ptăng thêm do dự án đầu tư mang lại phải nộ p thuế theo mức thuế suất là 28%. 

•  Thờ i hạn áp dụng thuế suất ưu đãi như sau:

- Thuế suất 10% đượ c áp dụng trong 15 năm, k ể từ khi hợ  p tác xã và cơ sở  kinh doanh mớ i thành lậ p từ dự án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh.Tr ườ ng hợ  p cần đặc biệt khuyến khích cao hơ n, Bộ tài chính trình Thủ tướ ngChính phủ quyết định thờ i gian áp dụng thuế suất 10% trong suốt thờ i gianthực hiện dự án. 

- Thuế suất 15% đượ c áp dụng trong 12 năm, k ể từ khi hợ  p tác xã và cơ sở  kinh doanh mớ i thành lậ p từ dự án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh;

- Thuế suất 20% đượ c áp dụng trong 10 năm, k ể từ khi cơ sở kinh doanhmớ i thành lậ p từ dự án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh;

Sau thờ i hạn đượ c hưở ng mức thuế suất ưu đãi tại Điểm này, hợ  p tác xãvà cơ  sở kinh doanh mớ i thành lậ p từ dự án đầu tư phải nộ p thuế thu nhậ pdoanh nghiệ p theo mức thuế suất 28%.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 88/162

 Bài giảng môn học : Thuế  88 Ths. ĐOÀN TRANH

c. M ứ c và thờ i gian miễ n thuế  , giảm thuế thu nhậ p doanh nghiệ p

•  Cơ sở kinh doanh mớ i thành lậ p từ dự án đầu tư và cơ sở kinh doanh dichuyển địa điểm đượ c miễn thuế, giảm thuế như sau:

- Đượ c miễn thuế 02 năm, k ể từ khi có thu nhậ p chịu thuế và giảm 50%số thuế phải nộ p trong 02 năm tiế p theo đối vớ i cơ sở sản xuất mớ i thành lậ ptừ dự án đầu tư và cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm ra khỏi đô thị theoquy hoạch đã đượ c cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Đượ c miễn thuế 02 năm, k ể từ khi có thu nhậ p chịu thuế và giảm 50%số thuế phải nộ p trong 03 năm tiế p theo đối vớ i cơ sở kinh doanh mớ i thànhlậ p từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, l ĩ nh vực A hoặc sử dụng nhiều laođộng.

- Đượ c miễn thuế 02 năm, k ể từ khi có thu nhậ p chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộ p trong 05 năm tiế p theo đối vớ i cơ sở kinh doanh mớ i thành lậ ptừ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, l ĩ nh vực A và sử dụng nhiều lao động.

- Đượ c miễn thuế 02 năm, k ể từ khi có thu nhậ p chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộ p trong 06 năm tiế p theo đối vớ i cơ sở kinh doanh mớ i thành lậ ptừ dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn B và cơ sở kinh doanh di chuyển đến điạ  bàn B.

- Đượ c miễn thuế 02 năm, k ể từ khi có thu nhậ  p chịu thuế và giảm 50%số thuế phải nộ p trong 08 năm tiế p theo đối vớ i cơ sở kinh doanh mớ i thànhlậ p từ dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn C và cơ sở kinh doanh di chuyển đếnđịa bàn C.

- Đượ c miễn thuế 03 năm, k ể từ khi có thu nhậ p chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộ p trong 07 năm tiế p theo đối vớ i cơ sở kinh doanh mớ i thành lậ ptừ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, l ĩ nh vực A và thực hiện tại địa bàn B.

- Đượ c miễn thuế 03 năm, k ể từ khi có thu nhậ p chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộ p trong 08 năm tiế p theo đối vớ i cơ sở kinh doanh mớ i thành lậ ptừ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, l ĩ nh vực A và thực hiện tại địa bàn B, đồngthờ i sử dụng nhiều lao động;

- Đượ c miễn thuế 03 năm, k ể từ khi có thu nhậ p chịu thuế và giảm 50%số thuế phải nộ p trong 09 năm tiế p theo đối vớ i cơ sở kinh doanh mớ i thànhlậ p từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, l ĩ nh vực A và thực hiện tại địa bàn B,đồng thờ i sử dụng nhiều lao động trong đó số lao động là ngườ i dân tộc thiểu

số chiếm trên 30% trên tổng số lao động bình quân sử dụng trong năm.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 89/162

 Bài giảng môn học : Thuế  89 Ths. ĐOÀN TRANH

- Đượ c miễn thuế 04 năm, k ể từ khi có thu nhậ p chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộ p trong 07 năm tiế p theo đối vớ i cơ sở kinh doanh mớ i thành lậ ptừ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, l ĩ nh vực A và thực hiện tại địa bàn C.

- Đượ c miễn thuế 04 năm, k ể từ khi có thu nhậ p chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộ p trong 08 năm tiế p theo đối vớ i cơ sở kinh doanh mớ i thành lậ ptừ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, l ĩ nh vực A và thực hiện tại địa bàn C, đồngthờ i sử dụng nhiều lao động.

- Đượ c miễn thuế 04 năm, k ể từ khi có thu nhậ p chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộ p trong 09 năm tiế p theo đối vớ i cơ sở kinh doanh mớ i thành lậ ptừ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, l ĩ nh vực A và thực hiện tại địa bàn C, đồngthờ i sử dụng nhiều lao động trong đó số lao động là ngườ i dân tộc thiểu số chiếm trên 30% trên tổng số lao động bình quân sử dụng trong năm.

- Đượ c miễn thuế 04 năm, k ể từ khi có thu nhậ p chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộ p trong 09 năm tiế p theo đối vớ i cơ sở kinh doanh mớ i thành lậ ptừ dự án đầu tư theo hình thức hợ  p đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao(BOT), hợ  p đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO), hợ  p đồng xâydựng - chuyển giao (BT).

- Cơ sở kinh doanh mớ i thành lậ p từ dự án đầu tư thực hiện tại Khu côngnghiệ p, Khu chế xuất đượ c miễn thuế, giảm thuế như sau: 

+ Miễn thuế 02 năm, k ể từ khi có thu nhậ p chịu thuế và giảm 50% số thuế  phải nộ p cho 06 năm tiế p theo đối vớ i cơ sở dịch vụ mớ i thành lậ p từ dự ánđầu tư thực hiện trong Khu công nghiệ p; 

+ Miễn thuế 03 năm, k ể từ khi có thu nhậ p chịu thuế và giảm 50% số thuế  phải nộ p cho 07 năm tiế p theo đối vớ i: cơ sở dịch vụ mớ i thành lậ p từ dự ánđầu tư thực hiện trong Khu chế xuất; cơ sở sản xuất mớ i thành lậ p từ dự ánđầu tư thực hiện trong Khu công nghiệ p; 

+ Miễn thuế 04 năm, k ể từ khi có thu nhậ p chịu thuế và giảm 50% số thuế 

 phải nộ p cho 07 năm tiế p theo đối vớ i: cơ sở kinh doanh phát triển hạ tầngmớ i thành lậ p từ dự án đầu tư phát triển hạ tầng Khu công nghiệ p, Khu chế xuất; doanh nghiệ  p chế xuất trong l ĩ nh vực sản xuất không phân biệt tronghay ngoài Khu chế xuất.”

- Cơ  sở kinh doanh đượ c thành lậ p trong các tr ườ ng hợ  p dướ i đây khôngđượ c hưở ng ưu đãi về thuế thu nhậ p doanh nghiệ p theo diện cơ sở kinh doanhmớ i thành lậ p từ dự án đầu tư: 

+ Cơ  sở kinh doanh đượ c thành lậ  p trong các tr ườ ng hợ   p chia, tách, sáp

nhậ p, hợ  p nhất theo quy định của pháp luật; 

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 90/162

 Bài giảng môn học : Thuế  90 Ths. ĐOÀN TRANH

+ Cơ sở kinh doanh đượ c thành lậ p do chuyển đổi hình thức doanh nghiệ p,chuyển đổi sở hữu (tr ừ các tr ườ ng hợ  p cổ phần hoá doanh và giao, bán doanhnghiệ p nhà nướ c theo Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19/06/2002, Nghị định số 103/1999/NĐ-CP ngày 10/09/1999 và các Nghị  định sửa đổi, bổ 

sung các Nghị định trên của Chính phủ). + Doanh nghiệ p tư nhân mớ i thành lậ p từ chủ hộ kinh doanh cá thể vớ i

ngành nghề kinh doanh và tr ụ sở kinh doanh như tr ướ c đây. 

+ Doanh nghiệ p tư nhân, công ty hợ  p danh, công ty trách nhiệm hữu hạnhoặc hợ  p tác xã mớ i thành lậ p mà ngườ i đại diện theo pháp luật hoặc ngườ icó số vốn góp cao nhất trong cơ  sở kinh doanh này đã tham gia hoạt độngkinh doanh vớ i vai trò là chủ doanh nghiệ p tư nhân, thành viên hợ   p danh,ngườ i đại diện theo pháp luật hoặc ngườ i có số vốn góp cao nhất trong các cơ  sở kinh doanh đang hoạt động hoặc đã giải thể nhưng chưa đượ c 12 thángtính từ thờ i điểm giải thể cơ sở kinh doanh cũ đến thờ i điểm thành lậ p cơ sở  kinh doanh mớ i. 

• Cơ  sở  kinh doanh có hoạt động trong các khu kinh tế thờ i gian miễnthuế, giảm thuế do Thủ tướ ng Chính phủ quyết định, nhưng tối đa không quá04 năm miễn thuế, k ể từ khi có thu nhậ p chịu thuế và giảm 50% số thuế phảinộ p cho 09 năm tiế p theo. 

Cơ sở kinh doanh mớ i thành lậ p từ dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư, cơ  

sở khám chữa bệnh, giáo dục, đào tạo và nghiên cứu khoa học có vốn đầu tư nướ c ngoài mớ i thành lậ p đượ c miễn thuế 04 năm, k ể từ khi có thu nhậ p chịuthuế và giảm 50% số thuế phải nộ p trong 09 năm tiế p theo. 

•  Cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mớ i, mở  r ộngquy mô, đổi mớ i công nghệ, cải thiện môi tr ườ ng sinh thái, nâng cao năng lựcsản xuất đượ c miễn thuế, giảm thuế thu nhậ  p doanh nghiệ  p cho phần thunhậ p tăng thêm do đầu tư mang lại như sau:

- Đượ c miễn thuế 01 năm và giảm 50% số thuế phải nộ  p trong 02 năm

tiế p theo đối vớ i dự án đầu tư lắ p đặt dây chuyền sản xuất mớ i không thuộcngành nghề, l ĩ nh vực A; không thực hiện tại địa bàn B hoặc điạ bàn C.

- Đượ c miễn thuế 01 năm và giảm 50% số thuế phải nộ  p trong 04 nămtiế p theo nếu thuộc ngành nghề, l ĩ nh vực A.

- Đượ c miễn thuế 03 năm và giảm 50% số thuế phải nộ  p trong 05 nămtiế p theo nếu thuộc ngành nghề, l ĩ nh vực A và thực hiện tại địa bàn B.

- Đượ c miễn thuế 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộ  p trong 07 nămtiế p theo nếu thuộc ngành nghề, l ĩ nh vực A và thực hiện tại địa bàn C.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 91/162

 Bài giảng môn học : Thuế  91 Ths. ĐOÀN TRANH

Thờ i gian miễn thuế, giảm thuế theo điểm này đượ c tính từ năm dự ánđầu tư hoàn thành bắt đầu đưa vào sản xuất, kinh doanh. Đối vớ i những dự án đầu tư có thờ i gian thực hiện dự án kéo dài và chia ra thành nhiều hạngmục đầu tư thì cơ  sở kinh doanh có thể lựa chọn thờ i gian tính miễn thuế,

giảm thuế theo từng hạng mục đầu tư hoàn thành đưa vào sản xuất, kinhdoanh. Căn cứ thờ i gian dự kiến thực hiện dự án đầu tư, cơ  sở kinh doanhđăng ký vớ i cơ quan thuế thờ i gian miễn thuế, giảm thuế đối vớ i dự án đầutư.

Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng phần thu nhậ p tăng thêm do đầu tư mang lại để xác định số thuế thu nhậ  p doanh nghiệ p đượ c miễn, giảm.Tr ườ ng hợ  p cơ  sở  kinh doanh không hạch toán riêng đượ c phần thu nhậ ptăng thêm do đầu tư mang lại thì phần thu nhậ p tăng thêm miễn thuế, giảmthuế đượ c xác định như sau:

Phần thu nhậ p tăngthêm đượ c miễnthuế, giảm thuế 

=Phần thu nhậ  p chịuthuế trong năm x

Giá tr ị tài sản cố định đầu tư mớ i đưa vào sử dụng chosản xuất, kinh doanh----------------------------------Tổng nguyên giá tài sản cố định thực tế dùng cho sảnxuất, kinh doanh

Tổng nguyên giá tài sản cố định thực tế dùng cho sản xuất, kinh doanhgồm: giá tr ị tài sản cố định đầu tư mớ i đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và nguyên giá tài sản cố  định hiện có đang dùng cho sản xuất kinhdoanh theo số liệu cuối k ỳ Bảng cân đối k ế toán năm.

Tr ườ ng hợ  p dự án đầu tư có thờ i gian thực hiện trên một năm và chia ralàm nhiều hạng mục đầu tư, cơ sở kinh doanh đã đăng ký vớ i cơ quan thuế thờ i gian miễn thuế, giảm thuế theo từng hạng mục đầu tư hoàn thành đưavào sản xuất, kinh doanh thì giá tr ị tài sản cố định đầu tư mớ i đượ c xác định

theo giá tr ị luỹ k ế của các hạng mục đầu tư đã hoàn thành đưa vào sử dụngtính đến thờ i điểm quyết toán thuế của năm miễn thuế, giảm thuế.

Ví dụ : Cuối năm 2004 công ty A có tổng nguyên giá tài sản cố định thựctế tham gia sản xuất, kinh doanh là 30 tỷ đồng. Công ty có dự án đầu tư dài. Năm 2005 đưa một hạng mục vào sử dụng tr ị giá 10 tỷ đồng; năm 2006 đưatiế p một hạng mục khác vào sử dụng tr ị giá 15 tỷ đồng. Công ty không hạchtoán riêng đượ c phần thu nhậ p tăng thêm do thực hiện từng hạng mục đầu tư.K ết quả kinh doanh của Công ty: năm 2005 thu nhậ p chịu thuế là 12 tỷ đồng;năm 2006 thu nhậ p chịu thuế là là 20 tỷ đồng.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 92/162

 Bài giảng môn học : Thuế  92 Ths. ĐOÀN TRANH

Phần thu nhậ p tăng thêm do đầu tư mang lại đượ c miễn thuế, giảm thuế xác định như sau:

+ Năm 2005:

10 tỷ đồngPhần thu nhậ p tăng thêm = 12 tỷ đồng X ----------------------------đượ c miễn thuế, giảm thuế 30 tỷ đồng + 10 tỷ đồng

+ Năm 2006:

10 tỷ đồng + 15 tỷ đồngPhần thu nhậ p tăng thêm = 20 tỷ đồng X ------------------------------đượ c miễn thuế, giảm thuế 40 tỷ đồng + 15 tỷ đồng

Đối vớ i các dự án đầu tư đã hoàn thành từng hạng mục đầu tư, nhưngchưa đưa vào sản xuất, kinh doanh để tăng năng lực, hiệu quả kinh doanhtrong năm thì giá tr ị hạng mục đầu tư không đượ c đưa vào giá tr ị tài sản cố định đầu tư mớ i để tính số thu nhậ p tăng thêm đượ c miễn thuế, giảm thuế.

•  Cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu thuộc ngành nghề, l ĩ nh vựcA, ngoài việc đượ c miễn thuế, giảm thuế thu nhậ p doanh nghiệ p, còn đượ c ưuđãi thêm về thuế thu nhậ p doanh nghiệ p như sau:

- Đượ c giảm 50% số thuế phải nộ p cho phần thu nhậ p có đượ c trong cáctr ườ ng hợ  p:

+ Xuất khẩu của năm đầu tiên đượ c thực hiện bằng cách xuất khẩu tr ựctiế p.

+ Xuất khẩu mặt hàng mớ i có tính năng kinh tế - k ỹ thuật, tính năng sử dụng khác vớ i mặt hàng tr ướ c đây doanh nghiệ p đã xuất khẩu.

+ Xuất khẩu ra thị tr ườ ng một quốc gia mớ i, hoặc lãnh thổ mớ i khác vớ ithị tr ườ ng tr ướ c đây.

- Đượ c giảm 50% số thuế phải nộ p cho phần thu nhậ p tăng thêm do xuấtkhẩu trong năm tài chính đối vớ i nhà đầu tư có doanh thu xuất khẩu năm saucao hơ n năm tr ướ c.

- Đượ c giảm 20% số thuế phải nộ p cho phần thu nhậ p có đượ c do xuấtkhẩu trong năm tài chính đối vớ i các tr ườ ng hợ  p:

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 93/162

 Bài giảng môn học : Thuế  93 Ths. ĐOÀN TRANH

+ Có doanh thu xuất khẩu đạt tỷ tr ọng trên 50% tổng doanh thu. Việc xétgiảm thuế đượ c thực hiện theo từng năm.

+ Duy trì thị tr ườ ng xuất khẩu ổn định về số lượ ng hoặc giá tr ị hàng hoá

xuất khẩu trong ba năm liên tục tr ướ c đó.- Đượ c giảm thêm 25% số thuế phải nộ p cho phần thu nhậ p có đượ c do

xuất khẩu trong năm tài chính đối vớ i nhà đầu tư thực hiện tại địa bàn B.

- Đượ c miễn toàn bộ số thuế thu nhậ p doanh nghiệ p phải nộ p cho phầnthu nhậ p có đượ c do xuất khẩu trong năm tài chính đối vớ i nhà đầu tư thựchiện tại địa bàn C.

•  Cơ sở kinh doanh đượ c miễn thuế thu nhậ p doanh nghiệ p cho phần thu

nhậ p có đượ c trong các tr ườ ng hợ  p sau đây:

- Phần thu nhậ p từ việc thực hiện các hợ  p đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ.

- Phần thu nhậ p từ doanh thu bán sản phẩm trong thờ i k ỳ sản suất thử nghiệm theo đúng quy trình sản xuất, nhưng tối đa không quá 6 tháng k ể từ ngày bắt đầu sản xuất thử nghiệm.

- Phần thu nhậ p từ doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mớ i, lầnđầu tiên áp dụng tại Việt Nam, nhưng tối đa không qua 01 năm k ể từ ngày bắtđầu áp dụng công nghệ mớ i này để sản xuất ra sản phẩm.

- Phần thu nhậ p từ việc thực hiện các hợ  p đồng dịch vụ k ỹ thuật tr ực tiế p phục vụ nông nghiệ p.

- Phần thu nhậ p từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho ngườ i dân tộc thiểusố.

- Phần thu nhậ p từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ củacơ sở kinh doanh dành riêng cho lao động là ngườ i tàn tật.

Cơ sở kinh doanh đượ c xác định là dành riêng cho lao động là ngườ i tàntật ( bao gồm cả thươ ng binh, bệnh binh) phải có đủ các điều kiện sau:

+ Đượ c Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố tr ực thuộc Trung ươ ng xác nhận.

+ Thực hiện đầy đủ chế độ k ế toán, hoá đơ n, chứng từ.

+ Có giấy phép kinh doanh do cơ quan Nhà nướ c có thẩm quyền cấ p.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 94/162

 Bài giảng môn học : Thuế  94 Ths. ĐOÀN TRANH

+ Sử dụng từ 10 lao động tr ở  lên, trong đó có 51% số lao động là ngườ itàn tật có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền. Số lao động còn lại chủ yếu là thân nhân của ngườ i tàn tật, ngườ i góp vốn cổ phần và ngườ i có trìnhđộ quản lý, chuyên môn, khoa học - k ỹ thuật.

+ Có quy chế hoặc điều lệ hoạt động phù hợ  p vớ i đối tượ ng lao động làngườ i tàn tật.

- Phần thu nhậ p từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho ngườ i tàn tật, tr ẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượ ng tệ nạn xã hội.

Các hoạt động dạy nghề đượ c miễn thuế theo hướ ng dẫn tại điểm này phảicó đủ các điều kiện sau:

+ Cơ  sở dạy nghề đượ c thành lậ p và hoạt động theo quy định của Nghị định số 02/2001/NĐ-CP ngày 09/01/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thihành Bộ luật Lao động, Luật giáo dục về dạy nghề và các văn bản hướ ng dẫn.

+ Hoạt động đúng ngành nghề ghi trong giấy phép hành nghề hoặc ngànhnghề  đã đăng ký vớ i cơ  quan lao động - thươ ng binh và xã hội có thẩmquyền.

+ Thực hiện đầy đủ chế độ k ế toán, hoá đơ n, chứng từ và đã đăng ký nộ pthuế.

•  Hợ  p tác xã; cá nhân, hộ cá thể kinh doanh có mức thu nhậ p thấ p đượ cxét miễn thuế, giảm thuế:

- Hợ  p tác xã có mức thu nhậ p bình quân tháng trong năm của mỗi ngườ ilao động dướ i mức lươ ng tối thiểu do Nhà nướ c quy định đối vớ i công chức Nhà nướ c đượ c miễn thuế.

- Cá nhân, hộ cá thể kinh doanh có thu nhậ p bình quân tháng trong năm

của mỗi ngườ i lao động dướ i mức lươ ng tối thiểu do Nhà nướ c quy định đốivớ i công chức Nhà nướ c đượ c miễn thuế.

- Cá nhân, hộ cá thể kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ chế độ k ế toán, hoáđơ n, chứng từ, tính và nộ p thuế trên mức doanh thu ấn định, nếu nghỉ kinhdoanh liên tục từ 15 ngày tr ở lên trong tháng đượ c xét giảm 50% số thuế phảinộ p; nếu nghỉ cả tháng thì đượ c xét miễn thuế của tháng đó.

•  Miễn, giảm thuế thu nhậ p doanh nghiệ p cho các tr ườ ng hợ  p sau:

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 95/162

 Bài giảng môn học : Thuế  95 Ths. ĐOÀN TRANH

- Miễn thuế cho phần thu nhậ p của các nhà đầu tư nhận đượ c do góp vốn bằng: Bằng sáng chế, bí quyết k ỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ k ỹ thuật.

- Giảm 50% số thuế phải nộ  p cho phần thu nhậ p từ hoạt động chuyểnnhượ ng phần vốn góp của nhà đầu tư nướ c ngoài cho các doanh nghiệ p đượ cthành lậ p theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Cơ sở kinh doanh hoạt động trong l ĩ nh vực sản xuất, xây dựng, vận tảisử dụng từ 10 đến 100 lao động nữ, trong đó số lao động nữ chiếm trên 50%tổng số lao động có mặt thườ ng xuyên; hoặc sử dụng thườ ng xuyên trên 100lao động nữ mà số lao động nữ chiếm trên 30% tổng số lao động có mặtthườ ng xuyên của cơ  sở  kinh doanh đượ c giảm số thuế thu nhậ  p doanhnghiệ  p phải nộ p tươ ng ứng vớ i số tiền thực chi cho lao động nữ nếu hạch

toán riêng đượ c.

Các đơ n vị sự nghiệ  p, cơ  quan văn phòng thuộc các Tổng công ty Nhànướ c có đủ điều kiện về lao động nữ nhưng không tr ực tiế p kinh doanh thìkhông đượ c giảm thuế theo tiết này.

•  Cơ sở kinh doanh sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì đượ c chuyển lỗ tr ừ vào thu nhậ p chịu thuế của những năm sau. Thờ i gian chuyển lỗ khôngquá 5 năm, k ể từ năm tiế p sau năm phát sinh lỗ.

Cơ sở kinh doanh khi phát sinh lỗ phải có k ế hoạch chuyển lỗ và đăng kýk ế hoạch chuyển lỗ vớ i cơ quan thuế. Cơ sở kinh doanh không đượ c chuyểnlỗ nếu không đăng ký vớ i cơ  quan thuế hoặc chuyển lỗ ngoài k ế hoạchchuyển lỗ đã đăng ký vớ i cơ quan thuế.

III.  THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Thuế thu nhậ p cá nhân đượ c thực hiện theo các văn bản pháp qui sau:

Pháp lệnh số 35/2001/PL-UBTVQH10 ngày 13/6/2001 của ủy ban thườ ngvụ Quốc hội về thuế thu nhậ p đối vớ i ngườ i có thu nhậ p cao. Pháp lệnh số 14/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004 của Uỷ ban Thườ ng vụ quốc hộisửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Thuế thu nhậ p đối vớ i ngườ i cóthu nhậ p cao.

 Nghị định của Chính phủ số 147/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 quy địnhchi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế thu nhậ p vớ i ngườ i có thu nhậ p cao.

Thông tư số 81/2004/TT-BTC ngày 13/8/2004 hướ ng dẫn thi hành Nghị định số 147/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 96/162

 Bài giảng môn học : Thuế  96 Ths. ĐOÀN TRANH

hành Pháp lệnh thuế thu nhậ p đối vớ i ngườ i có thu nhậ p cao. Thông tư củaBộ Tài chính số 12/2005/TT-BTC ngày 04/02/2005 sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 81/2004/TT-BTC ngày 13/8/2004 của Bộ Tài chínhhướ ng dẫn thi hành Nghị  định số 147/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 của

Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế thu nhậ p đối vớ i ngườ icó thu nhậ p cao.

1. Đối tượ ng nộp thuế 

Đối tượ ng nộ p thuế thu nhậ p đối vớ i ngườ i có thu nhậ p cao (dướ i đây gọitắt là thuế thu nhậ p cá nhân) bao gồm:

1) Công dân Việt Nam ở  trong nướ c hoặc đi công tác, lao động ở nướ cngoài có thu nhậ p;

2) Cá nhân là ngườ i không mang quốc tịch Việt Nam nhưng định cư khôngthờ i hạn tại Việt Nam có thu nhậ  p (sau đây gọi là cá nhân khác định cư tạiViệt Nam);

3) Ngườ i nướ c ngoài có thu nhậ p tại Việt Nam bao gồm:

- Ngườ i nướ c ngoài làm việc tại Việt Nam trong các doanh nghiệ p, các tổ chức kinh tế, văn hoá, xã hội, các văn phòng đại diện, các chi nhánh công tynướ c ngoài tại Việt Nam; các cá nhân hành nghề độc lậ p tại Việt Nam;

- Ngườ i nướ c ngoài tuy không hiện diện tại Việt Nam nhưng có thu nhậ p phát sinh tại Việt Nam.

2. Thu nhập chịu thuế 

a. Thu nhậ p thườ ng xuyên

Thu nhậ  p thườ ng xuyên dướ i các hình thức: tiền lươ ng, tiền công; các

khoản phụ cấ  p, tiền thưở ng; các khoản thu nhậ p từ dịch vụ khoa học, k ỹ thuật, tiền bản quyền sử dụng sáng chế, nhãn hiệu, dịch vụ tin học, dịch vụ tư vấn, đào tạo, dịch vụ đại lý; thu nhậ p về tiền nhuận bút; hoa hồng môi giớ i;các khoản thu nhậ p ngoài tiền lươ ng, tiền công do tham gia hoạt động sảnsuất kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượ ng nộ  p thuế thu nhậ  p doanhnghiệ  p, tr ừ các khoản thu nhậ p không thu thuế thu nhậ p cá nhân

b. Thu nhậ p không thườ ng xuyên

1) Thu nhậ p về chuyển giao công nghệ, tr ừ tr ườ ng hợ  p biếu, tặng.

2) Trúng thưở ng xổ số dướ i các hình thức, k ể cả trúng thưở ng khuyến mại.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 97/162

 Bài giảng môn học : Thuế  97 Ths. ĐOÀN TRANH

3. Các khoản thu nhập không chịu thuế 

1. Tạm thờ i chưa thu thuế đối vớ i các khoản thu nhậ p về lãi tiền gửi ngânhàng, lãi tiền gửi tiết kiệm, lãi mua tín phiếu, trái phiếu, k ỳ phiếu, cổ phiếu.

2. Các khoản thu nhậ p không chịu thuế thu nhậ p bao gồm:

- Phụ cấ p lưu động; phụ cấ p độc hại, nguy hiểm; phụ cấ p khu vực; phụ cấ p thâm niên đối vớ i lực lượ ng vũ trang, hải quan và cơ yếu; phụ cấ p chứcvụ, phụ cấ p trách nhiệm đối vớ i cán bộ, công chức; phụ cấ p đặc biệt đối vớ imột số đảo xa và vùng biên giớ i có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn; phụ cấ p thu hút; tiền công tác phí; tiền ăn định lượ ng, phụ cấ p đặc thù củamột số ngành nghề theo chế độ Nhà nướ c quy định; các khoản phụ cấ p kháctừ ngân sách nhà nướ c;

- Tiền thưở ng về cải tiến k ỹ thuật, sáng chế phát minh, các giải thưở ngquốc gia, quốc tế, tiền thưở ng kèm theo các danh hiệu đượ c Nhà nướ c phongtặng, tiền thưở ng hoặc chế độ đãi ngộ khác từ ngân sách nhà nướ c;

- Tiền tr ợ cấ p xã hội, bồi thườ ng bảo hiểm, tr ợ cấ p thôi việc, tr ợ cấ p mấtviệc làm, tr ợ cấ p điều động về cơ sở sản xuất theo quy định của pháp luật;

- Thu nhậ p của chủ hộ kinh doanh cá thể thuộc diện chịu thuế thu nhậ pdoanh nghiệ p;

- Tiền nộ p bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từ tiền lươ ng, tiền công theoquy định của pháp luật.”

4. Căn cứ tính thuế 

Căn cứ tính thuế thu nhậ p là thu nhậ p chịu thuế và thuế suất

Thu nhậ p chịu thuế đượ c xác định bằng Đồng Việt Nam. Tr ườ ng hợ  p thu

nhậ p bằng ngoại tệ phải đượ c quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch  bình quân trên thị tr ườ ng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nướ ccông bố tại thờ i điểm phát sinh thu nhậ p. Tr ườ ng hợ  p kiểm tra, phát hiện cơ  quan chi tr ả thu nhậ p chưa kê khai khấu tr ừ thuế thu nhậ p cá nhân hàng thángthì tỷ giá ngoại tệ để tính quy đổi thu nhậ p ra Đồng Việt Nam là tỷ giá giaodịch bình quân trên thị tr ườ ng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhànướ c công bố tại thờ i điểm kiểm tra.

Tr ườ ng hợ  p thu nhậ p bằng hiện vật thì thu nhậ p chịu thuế đượ c xác địnhcăn cứ theo giá ghi trên hoá đơ n hoặc giá thị tr ườ ng của sản phẩm cùng loại(hoặc tươ ng đươ ng) tại thờ i điểm phát sinh thu nhậ p.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 98/162

 Bài giảng môn học : Thuế  98 Ths. ĐOÀN TRANH

a. Đố i vớ i thu nhậ p thườ ng xuyên

Biểu thuế lũy tiến từng phần đối vớ i thu nhậ  p thườ ng xuyên đượ c quyđịnh như sau

Bảng 4.1 Thu nhậ p và thuế suất đối vớ i công dân Việt Nam và cá nhân khácđịnh cư tại Việt Nam Đơ n vị tính: 1000đ 

Đối vớ i ca sỹ, nghệ sỹ xiếc, múa, cầu thủ bóng đá, vận động viên chuyênnghiệ p đượ c tr ừ 25% thu nhậ  p khi xácđịnh thu nhậ p chịu thuế.

Bảng 4.2 Thu nhậ p và thuế suất đối vớ i ngườ i nướ c ngoài cư trú tại Việt Namvà công dân Việt Nam lao động, công tác ở nướ c ngoài

 Đơ n vị tính: 1000đ  

Đối vớ i ngườ i nướ c ngoài không cư trú tại Việt nam: áp dụng thuế suất25% tính trên tổng thu nhậ p chịu thuế.

Đối vớ i công dân Việt Nam nếu trong năm tính thuế vừa có thu nhậ p ở  trong nướ c, vừa có thu nhậ p ở nướ c ngoài thì thuế suất áp dụng đối vớ i thờ igian ở  trong nướ c theo Biểu thuế đối vớ i ngườ i Việt Nam, thờ i gian ở nướ cngoài theo Biểu thuế đối vớ i ngườ i nướ c ngoài.

b. Đố i vớ i thu nhậ p không thườ ng xuyên: 

Thu nhậ  p không thườ ng xuyên chịu thuế theo số thu nhậ p của từng cánhân trong từng lần trên 15.000.000 đồng.

BậcThu nhậ p bình quân

tháng/ngườ iThuế suất

(%)1 Đến 5.000 02 Trên 5.000 đến 15.000 103 Trên 15.000 đến 25.000 20

4 Trên 25.000 đến 40.000 305 Trên 40.000 40

Bậc Thu nhậ p bình quântháng/ngườ i Thuế suất(%)1 Đến 8.000 02 Trên 8.000 đến 20.000 103 Trên 20.000 đến 50.000 204 Trên 50.000 đến 80.000 305 Trên 80.000 40

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 99/162

 Bài giảng môn học : Thuế  99 Ths. ĐOÀN TRANH

- Thu nhậ p về chuyển giao công nghệ trên 15.000.000 đồng/lần đượ ctính theo thuế suất 5% tổng số thu nhậ p.

- Thu nhậ p về trúng thưở ng xổ số trên 15.000.000 đồng/lần đượ c tính

theo thuế suất 10% tổng số thu nhậ p.5. Tổ chứ c quản lý thu thuế thu nhập cá nhân

a.  Đố i vớ i tr ườ ng hợ  p xác định đượ c cơ quan chi tr ả thu nhậ p, việc kê

khai, nộ p thuế thu nhậ p cá nhân đượ c thự c hiện theo nguyên t ắ c khấ u tr ừ t ại

nguồn

Tổ chức, cá nhân chi tr ả thu nhậ p (gọi tắt là cơ quan chi tr ả thu nhậ p) cóngh ĩ a vụ khấu tr ừ tiền thuế thu nhậ p cá nhân để nộ p vào ngân sách Nhà nướ c

tr ướ c khi chi tr ả thu nhậ p cho cá nhân. Cơ quan chi tr ả thu nhậ p bao gồm:

- Các tổ chức, cá nhân chi tr ả tiền lươ ng, tiền công, tiền thưở ng, tiền thùlao và các khoản có tính chất tiền lươ ng, tiền công;

- Các cơ  quan quản lý, tuyển chọn, môi giớ i hoặc cung cấ  p lao động ở  trong nướ c;

- Các cơ quan quản lý, tuyển chọn đưa ngườ i đi làm việc tại nướ c ngoài:các Bộ, các ngành, các doanh nghiệ p .v.v.

- Cơ quan ngoại giao, các tổ chức đại diện của cơ quan, doanh nghiệ p Việt

 Nam ở nướ c ngoài;- Các tổ chức, cá nhân nhận chuyển giao công nghệ hoặc mua bản quyền;- Các tổ chức chi tr ả trúng thưở ng xổ số, chi tr ả thưở ng khuyến mại và chi

tr ả thưở ng khác;- Các tổ chức, cá nhân chi tr ả về cung cấ p dịch vụ;- Các nhà thầu;- Các tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm, luyện thi, tổ chức biểu diễn, thi

đấu thể dục thể thao, tổ chức hội thảo, nghiên cứu đề tài khoa học;- Các nhà xuất bản, tạ  p chí, báo, nhà sản xuất phim, băng đĩ a hình, âm

thanh;- Các tổ chức, cá nhân khác có chi tr ả thu nhậ p cho đối tượ ng nộ p thuế thu

nhậ p cá nhân.

c.   Đố i vớ i các tr ườ ng hợ  p khác ngoài các tr ườ ng hợ  p nêu trên thì cá nhân

t ự  đă ng ký, kê khai, nộ p thuế t ại cơ quan thuế .

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 100/162

 Bài giảng môn học : Thuế  100 Ths. ĐOÀN TRANH

Hộ p 4.1 : Những vấn đề về dự thảo Luật thuế thu nhậ p cá nhân tại Việt nam

Hiện nay, hơ n 180 nướ c đã áp dụng thuế thu nhậ p cá nhân. Theo xu hướ ng phát triểncủa thế giớ i thì thuế thu nhậ p chiếm tỷ tr ọng ngày càng cao trong tổng số thu ngân sách,

đặc biệt là các nướ c phát triển như: Mỹ, Nhật, Anh, Pháp, Đức có tỷ tr ọng thuế thu nhậ pchiếm khoảng 30-40% tổng thu ngân sách. Một số nướ c trong khối ASEAN như TháiLan, Malaysia, Philippines, thuế thu nhậ p cá nhân chiếm khoảng 13-14% tổng thu ngânsách Nhà nướ c, trong khi đó ở Việt Nam, số thu từ thuế thu nhậ p đối vớ i ngườ i có thunhậ p cao chỉ chiếm khoảng 2,5% tổng thu ngân sách. Nếu tính cả số thu từ cá nhân, hộ kinh doanh và cá nhân chuyển quyền sử dụng đất thì tổng số thu thuế thu nhậ p từ các đốitượ ng này cũng chỉ chiếm khoảng 4% tổng thu ngân sách Nhà nướ c.

Dự kiến năm 2007 Quốc Hội sẽ thông qua Luật thuế thu nhậ p cá nhân và đượ c ápdụng từ năm 2009. Luật thuế thu nhậ p có những dự thảo chủ yếu sau :

1. Về đối tượ ng nộp thuế:

Dự luật quy định đối tượ ng nộ p thuế là cá nhân ngườ i Việt Nam, ngườ i nướ c ngoài cóthu nhậ p chịu thuế từ tiền lươ ng, tiền công, tiền thù lao, thu nhậ p từ đầu tư vốn, chuyểnnhượ ng vốn và các khoản thu nhậ p bao gồm cả cá nhân tự kinh doanh và chủ hộ gia đìnhhoặc ngườ i đại diện hộ gia đình sản xuất, kinh doanh trong các l ĩ nh vực, ngành nghề.

 Như vậy, điểm quy định mớ i về đối tượ ng nộ p thuế là đưa cá nhân kinh doanh và chủ hộ gia đình sản xuất, kinh doanh trong các l ĩ nh vực, ngành nghề hiện đang điều chỉnh tạiLuật thuế thu nhậ p doanh nghiệ p vào đối tượ ng điều chỉnh của Luật thuế thu nhậ  p cá

nhân, vì:- Thứ nhất, các đối tượ ng này không phải là doanh nghiệ p nên việc tiế p tục áp dụng

Luật thuế thu nhậ p doanh nghiệ p sẽ không hợ  p lý, không phù hợ  p vớ i thông lệ quốc tế.

- Thứ hai, đảm bảo động viên bình đẳng về thuế thu nhậ p của cá nhân không phân biệtthu nhậ p từ kinh doanh hoặc thu nhậ p từ tiền lươ ng, tiền công: áp dụng chung biểu thuế và cùng đượ c giảm tr ừ gia cảnh.

- Thứ ba, đảm bảo phù hợ  p vớ i thông lệ quốc tế là: Thuế thu nhậ p doanh nghiệ p điềutiết vào thu nhậ p của doanh nghiệ p, thuế thu nhậ p cá nhân điều tiết vào các thu nhậ p của

cá nhân, không phân biệt nguồn tạo ra thu nhậ p là từ kinh doanh hay làm công ăn lươ ng.

2. Biểu thuế 

Dự Luật thuế thu nhậ p cá nhân quy định hai biểu thuế: Biểu thuế lũy tiến từng phầnvà Biểu thuế suất toàn phần.

a. Biể u thuế l ũ y tiế n t ừ ng phần:

Biểu thuế gồm 8 bậc: Khoảng cách về thuế suất giữa các bậc là 5%, bậc 1 là thuế suất0%, thuế suất thấ p nhất là 5% và cao nhất là 35%, cụ thể như sau:

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 101/162

 Bài giảng môn học : Thuế  101 Ths. ĐOÀN TRANH

 Đơ n vị tính: Triệu đồng  

Bậcthuế  Thu nhập tính thuế/năm Thu nhập tính thuế/tháng

Thuế suất(%)

1 Đến 48 triệu đồng Đến 4 triệu đồng 02 Trên 48 triệu đồng đến 72 triệu đồng Trên 4 triệu đồng đến 6 triệu đồng 53 " 72 " 108 " " 6 " 9 " 104 " 108 " 168 " " 9 " 14 " 155 " 168 " 288 " " 14 " 24 " 206 " 288 " 528 " " 24 " 44 " 257 " 528 " 1.008 " " 44 " 84 " 308 " 1.008 triệu đồng " 84 triệu đồng 35

b. Biể u thuế  suấ t toàn phần: Biểu thuế suất toàn phần áp dụng đối vớ i các loại thunhậ p từ đầu tư (lãi tiền cho vay, lãi tiền gửi tiết kiệm, lợ i tức cổ phần), thu nhậ p từ chuyểnnhượ ng vốn, thu nhậ p từ chuyển nhượ ng bất động sản và các khoản thu nhậ p khác (tiền

 bản quyền, trúng thưở ng xổ số, khuyến mại, trò chơ i có thưở ng, thừa k ế, quà tặng). Thuế thu nhậ p đượ c tính và thu theo từng lần phát sinh thu nhậ p.

Biểu thuế dự kiến như sau: Thu nhập chịu thuế Thuế suất

1. Thu nhậ p chịu thuế từ đầu tư vốn:- Lãi cho vay, lợ i tức cổ phần và lợ i tức từ các hình thức gópvốn kinh doanh khác.

- Lãi tiền gửi tiết kiệm vượ t trên 5 triệu đồng/tháng.

5%5%

2. Thu nhậ p chịu thuế từ chuyển nhượ ng vốn 25%3. Thu nhậ p chịu thuế từ chuyển nhượ ng, chuyển đổi bất độngsản.

25%

4. Thu nhậ p chịu thuế khác:- Thu nhậ  p chịu thuế từ tiền bản quyền vượ t trên 10 triệuđồng/lần phát sinh thu nhậ p.

5%

- Thu nhậ p chịu thuế từ trúng thưở ng xổ số, khuyến mại, tròchơ i, có thưở ng vượ t trên 10 triệu đồng/giải thưở ng;- Thu nhậ p từ thừa k ế, quà tặng vượ t trên 10 triệu đồng/lần

 phát sinh thu nhậ p.

10%

10%

Vấn đề khó khăn của việc triển khai Thuế thu nhậ p cá nhân là việc tổ chức thuthuế thu nhậ p cá nhân có hiệu quả. Kinh nghiệm từ Nhật Bản cho thấy, nướ c Nhật

 phải cần 20 năm mớ i hoàn thiện đượ c hệ thống thu thuế thu nhậ p cá nhân.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 102/162

 Bài giảng môn học : Thuế  102 Ths. ĐOÀN TRANH

CHƯƠ NG 5

THUẾ TÀI SẢN

I.  Khái niệm, đặc điểm thuế tài sản

1.  Khái niệm về tài sản

Đề cậ p đến khái niệm tài sản, Bộ luật dân sự năm 1995 (điều 172) xácđịnh :”Tài sản bao gồm vật có thực, tiền, giấy tờ tr ị giá đượ c bằng tiền và cácquyền tài sản”

- Tài sản là vật có thực, khái niệm này luôn biến đổi và hoàn thiện theo

quan niệm về giá tr ị vật chất của văn minh loài ngườ i và theo quan điểm tàisản của kinh tế học. Trong xã hội cổ đại, của cải là ruộng đất, gia súc, nô lệ,mùa màng… Trong xã hội hội hiện đại những thứ như sóng vô tuyến, nănglượ ng nguyên tử, bản quyền tác giả, k ỹ năng, tên miền, thươ ng hiệu… cũnglà tài sản.

- Mọi tài sản phải đượ c tiền tệ hóa, thì lúc đó hình thái hữu hình hay vôhình của tài sản mớ i đượ c nhận diện. Và sự chuyển nhượ ng, đền bù, mua bántài sản vô hình lúc đó mớ i thực hiện đượ c.

- Quyền tài sản theo Luật dân sự (điều 188) xác định “ là quyền tr ị giáđượ c bằng tiền và có thể chuyển giao trong giao lưu dân sự, k ể cả quyền sở  hữu trí tuệ”. Quyền tài sản luôn bắt nguồn từ quyền sở hữu, từ đó phát sinhquyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền đượ c hưở ng những lợ i ích doquyền sở hữu đem lại.

 Như vậy tài sản không phải là khái niệm bất biến mà nó đượ c biến đổi vàhoàn thiện theo quan niệm về giá tr ị vật chất. Vì vậy, cần phải hiểu các kháiniệm có liên quan đến khái niệm tài sản:

- Tài sản là của cải dướ i dạng hữu hình hoặc vô hình đượ c lượ ng giá. Vìvậy, nó có thể dùng để giao dịch trên thị tr ườ ng để đem lại lợ i ích cho chủ sở  hữu.

- Tài sản luôn gắn liền vớ i quyền sở hữu. Luật pháp thừa nhận quyền sở  hữu mà không quan tâm đến nguồn gốc tài sản nhằm bảo vệ quyền tài sản củacông dân. Nhờ  đó chủ sở hữu có thể nhườ ng quyền sử dụng tài sản cho ngườ ikhác sử dụng nhằm thu đượ c lợ i ích cho cả đôi bên mà không ảnh hưở ng đếnquyền sở hữu.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 103/162

 Bài giảng môn học : Thuế  103 Ths. ĐOÀN TRANH

- Tài sản khác vớ i thu nhậ p và vốn. Thu nhậ p là lượ ng của cải mà chủ thể thu đượ c trong một thờ i k ỳ nhất định; còn tài sản tại một thờ i điểm có baogồm tất cả các thu nhậ p trong quá khứ. Tài sản sẽ tr ở thành vốn khi nó thamgia vào quá trình sản xuất kinh doanh, còn tài sản cất giử không dùng vào

kinh doanh sinh lờ i thì chỉ là vốn tiềm năng.2.  Thuế tài sản và đặc điểm

Thuế tài sản là tên gọi để chỉ các sắc thuế lấy tài sản làm đối tượ ng đánhthuế. Đây là loại thuế đượ c ra đờ i sớ m nhất trong lịch sử nhân loại. Hình thứcthuế tài sản đầu tiên là thuế đất. Ban đầu đất đai là tài sản duy nhất có giá tr ị đượ c chọn làm đối tượ ng tính thuế. Dần dần cùng vớ i sự phát triển, nhiều tàisản khác cùng xuất hiện và đem lại lợ i ích và từ đó hình thành các sắc thuế tàisản khác.

Thuế tài sản đượ c thể hiện dướ i nhiều hình thức vớ i tên gọi khác nhau như thuế mua tài sản, thuế nhà, thuế  đất, thuế  đăng ký tài sản, thuế chuyểnnhượ ng tài sản…

Đặc điểm của thuế tài sản :

Thuế  tài sản là loại thuế  d ự a trên quan đ iể m đ ánh thuế  theo l ợ i ích. Những ngườ i đượ c hưở ng lợ i ích nhiều thì phải nộ p thuế nhiều hơ n.

Điều này xuất phát từ thực tế là nhiều loại tài sản đượ c bảo tồn, phát triểnvà sinh lợ i là do đượ c thừa hưở ng r ất nhiều từ các dịch vụ công cộng của nhànướ c. Ví dụ, giá tr ị đất có thể tăng lên r ất nhiều nhờ việc mở  đườ ng, pháttriển hệ thống điện, nướ c, điên thoại, các công trình vui chơ i giải trí… màkhông cần một sự đầu tư nào của chủ sở hữu. Bên cạnh đó, nhà nướ c bảo vệ tài sản của chủ sở hữu bằng cách công nhận và bảo hộ quyền sở hữu tài sản,quyền thừa k ế, bảo vệ tài sản trong tr ườ ng hợ  p bị mất cắ p…Như thế, ngườ icó tài sản cần phải đóng góp một khoản tiền nhất định cho nhà nướ c để thựchiện các chi phí công cộng. Từ luận điểm này, việc đánh thuế tài sản thườ ng

đượ c xem xét trên giá tr ị lợ i ích khác nhau về các dịch vụ công cộng mà từngchủ tài sản đã đượ c hưở ng.

Thuế  tài sản mang tính chấ t là loại thuế hổ  tr ợ  cho thuế  đ ánh trên thu

nhậ p. Thu nhậ p từ tài sản thườ ng khó xác định đượ c nếu chủ sở hữu cố tìnhche dấu; trong khi tài sản dù là động sản hay bất động sản khó mà che dấuđượ c. Thuế đánh vào tài sản cho phép khai thác hết khả năng của ngườ i nộ pthuế. Điều này, còn góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế vì nó khuyến khíchchủ sở hữu tài sản sử dụng tài sản có hiêu quả nhất. Thuế tài sản chỉ động

chạm đến một phần thiểu số dân cư thuộc diện giàu có nên dễ đượ c sự đồngtình ủng hộ của đại đa số ngườ i dân.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 104/162

 Bài giảng môn học : Thuế  104 Ths. ĐOÀN TRANH

Thuế tài sản là trong nhữ ng biện pháp can thiệ p của nhà nướ c trong việc giải quyế t sự bấ t công bằ ng về phân phố i tài sản giữ a các t ầng l ớ  p dân cư .Thông thườ ng sự bất bình đẳng về phân phối tài sản dễ nhận thấy hơ n trong phân phối thu nhậ p và tiêu dùng. Biện pháp để điều chỉnh sự bất bình đẳng

thông qua phân phối tài sản là đánh thuế tài sản. Vớ i quan điểm này, đòi hỏithuế tài sản phải đáp ứng đượ c yêu cầu là đánh trên tất cả các tài sản chứ không phải chỉ đánh trên một số loại tài sản; và giá tính thuế phải là giá tr ị tàisản ròng chứ không phải là tổng giá tr ị tài sản.

Thuế  tài sản là thứ  thuế có thể phục vụ yêu cầu đ iề u chỉ nh mố i quan hệ hợ  p lý giữ a tiêu dùng, đầu t ư và tiế t kiệm của các chủ thể trong nề n kinh t ế .Do việc đánh thuế tài sản sẽ làm hạn chế ý thích tiết kiệm, tích lũy bằng tàisản và khuyến khích tăng tiêu dùng hoặc đầu tư sản xuất, kinh doanh nên cóthể sử dụng thuế tài sản để góp phần kích cầu, thúc đẩy phát triển kinh tế xãhội

Thuế  tài sản, đặ c biệt là loại thuế  đă ng ký, thườ ng d ễ  thu. Thuế đăng kýtài sản là loại thuế dễ thu vì loại thuế này đượ c xây dựng phù hợ  p vớ i tâm lýcủa ngườ i có tài sản, muốn đượ c xác định quyền sở hữu, quyền sử dụng hợ  p pháp và bảo hộ đối vớ i một số tài sản có giá tr ị.

 Những đặc điểm của thuế tài sản cũng chính là những lậ p luận để ủng hộ quan điểm cần thiết phải đánh thuế tài sản. Tuy nhiên, nhiều nhà nghiên cứu

đã phản đối việc đánh thuế tài sản vớ i nhứng lậ p luận chủ yếu là :

- Tài sản đượ c hình thành trong quá trình tích lũy thu nhậ p đã từng bị đánh thuế thu nhậ p; khi mua sắm tài sản, đã chịu thuế tiêu dùng, thuế tr ướ c bạ…Như vậy, nếu thu thuế tài sản thì thuế bị đánh trùng lắ p.

- Việc đánh thuế trên tài sản vật chất cất giữ mà những tài sản này khôngtạo ra thu nhậ p mớ i nên đã mang tính chất tướ c đoạt một phần tài sản của chủ sở hữu. Về lâu dài có thể chủ sở hữu không thể nắm giử đượ c tài sản.

- Thuế tài sản có thể gây ra những tác động không tốt về hiệu quả kinh tế. Nếu thuế suất không hợ  p lý sẽ làm nãn lòng việc đầu tư mua sắm tài sản hoặckhông muốn đưa tài sản vào đầu tư.

- Về mặt quản lý, thuế tài sản gặ p nhiều khó khăn, phứt tạ p vì khả năngche dấu tài sản và che dấu giá tr ị thực của tài sản là r ất lớ n. Điều này dễ dẫnđến tính tr ạng không công bằng về ngh ĩ a vụ nộ p thuế giữa những ngườ i có tàisản giá tr ị như nhau.

Mặc dù vậy, hiện nay đa số các quốc gia vẫn duy trì thuế tài sản và thườ ngtạo nguồn thu nhậ p quan tr ọng cho ngân sách địa phươ ng.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 105/162

 Bài giảng môn học : Thuế  105 Ths. ĐOÀN TRANH

3.  Phươ ng pháp đánh thuế tài sản

a.  Đánh thuế trên t ấ t cả các tài sản

Theo phươ ng pháp này, đối tượ ng đánh thuế tài sản là tất cả các loại tàisản mà một chủ sở hữu có đượ c (gồm cả bất động sản và động sản). Tr ị giátài sản chịu thuế là giá tr ị tài sản ròng, là khỏan chênh lệch giữa tổng giá tr ị các tài sản và các chi phí, tiền vay tạo thành tài sản đó.

Hình thức thuế của cải đánh trên giá tr ị tài sản ròng thườ ng thích hợ  ptrong điều kiện xã hội có mức thu nhậ p GDP bình quân đầu ngườ i cao, khuvực kinh tế tư nhân phát triển, tài sản có sự tậ p trung quá mức vào một nhómngườ i giàu có dẫn đến khoảng cách chênh lệch quá mức giữa giàu và nghèo.Loại thuế này thườ ng đượ c áp dụng ở các nướ c OECD.

Thuế suất thườ ng sử dụng hình thức thuế suất lũy tiến. Mức độ lũy tiến phụ thuộc vào mức độ tậ p trung tài sản trong xã hội cao hay thấ p vào mộtnhóm ngườ i giàu có nhất định. Nếu khoảng cách chênh lệch giàu nghèo quálớ n thì mức lũy tiến cần thiết k ế cao hơ n; ngượ c lại, mức lũy tiến vừa phảihoặc đôi khi không cần sử dụng loại thuế suất này.

b.  Đánh thuế vào một bộ phận tài sản

Theo phươ ng pháp này, đối tượ ng đánh thuế tài sản chỉ là một bộ phậntrong toàn bộ tài sản của chủ sở hữu.

Có hai hình thức thuế phổ biến khi tính theo phươ ng pháp này:

- Thuế bấ t động sản. Đối tượ ng nộ p thuế là chủ sở hữu đất, nhà và bấtđộng sản khác. Thuế suất thườ ng là thuế suất tỷ lệ áp dụng trên tr ị giá tài sảnchịu thuế, vớ i mức động viên thấ p và chỉ mang tính chất quản lý. Thuế bấtđộng sản thườ ng đượ c giao cho các cấ p chính quyền địa phươ ng quản lý vàthu vào ngân sách địa phươ ng.

- Thuế  đ ánh một l ần vào tài sản khi chuyể n d ịch quyề n sở hữ u. Thuế đượ cthực hiện khi đối tượ ng nộ p thuế cần có chứng nhận quyền sở hữu khi mua bán, thừa k ế, chuyển dịch động sản hoặc bất động sản. Thuế chỉ đánh một lầnkhi đăng ký quyền sở hữu, mức thuế thườ ng là thuế suất tỷ lệ tính trên giá tr ị giá tài sản chịu thuế hoặc là định suất thuế (giá tr ị tuyệt đối) theo đơ n vị tàisản.

Mức thuế cao hay thấ p tùy theo yêu cầu và mục đích điều tiết: Áp dụngmức thuế thấ p nếu ngoài việc nộ p thuế chuyển dịch quyền sở hữu, hàng nămcòn phải nộ p thuế tài sản. Áp dụng mức thuế cao nếu chỉ chịu một lần thuế tài

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 106/162

 Bài giảng môn học : Thuế  106 Ths. ĐOÀN TRANH

sản khi đăng ký. Giá tính thuế tài sản thườ ng đượ c căn cứ theo giá thị tr ườ ngtại thờ i điểm đánh thuế tài sản. Một số tr ườ ng hợ   p khó xác định giá thị tr ườ ng thì áp dụng giá tính thuế do nhà nướ c qui định.

 Nguồn thu từ các loại thuế đăng ký tài sản khi chuyển dịch quyền sở hữuthuộc các cấ p ngân sách, trong đó có một phần cho ngân sách địa phươ ng.

II. THUẾ TÀI NGUYÊN

Thuế tài nguyên căn cứ vào Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi) số 05/1998/PL-UBTVQH10 ngày 10 tháng 4 năm 1998; Nghị định của ChínhPhủ số 68/1998/NĐ-CP ngày 03 tháng 09 năm 1998 quy định chi tiết thi hành  pháp lệnh thuế Tài Nguyên (sửa đổi). Thông tư của BTC số 153/1998TT/BTC ngày 26 /11/1998 hướ ng dẫn thi hành nghị  định số 

68/1998/ND-CP ngày 03/08/1998 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh thuế Tài Nguyên (sửa đổi).

Luật Dầu khí và Nghị định 84/CP ngày 17-02-1996 của Chính phủ quyđịnh chi tiết thi hành luật dầu khí.

1. Đối tượ ng nộp thuế và đối tượ ng chịu thuế 

a. Đố i t ượ ng nộ p thuế : Là mọi tổ chức cá nhân thuộc các thành phần kinhtế, bao gồm: Doanh nghiệ p nhà nướ c, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm

hữu hạn, hợ  p tác xã, doanh nghiệ p tư nhân, doanh nghiệ p có vốn đầu tư nướ cngoài hay bên nướ c ngoài tham gia hợ  p đồng hợ  p tác kinh doanh theo luậtÐầu tư nướ c ngoài tại Việt Nam, hộ sản xuất kinh doanh, các tổ chức và cáccá nhân khác không phân biệt ngành nghề, quy mô, hình thức hoạt động, cókhai thác tài nguyên thiên nhiên theo đúng quy định của pháp luật Việt Namđều phải đăng ký, kê khai và nộ p thuế tài

b.  Đố i t ượ ng chịu thuế  : Tài nguyên thiên nhiên thuộc diện chịu thuế làcác tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thủy, lãnh hải,vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền nướ c Cộng Hòa Xã

Hội Chủ Ngh ĩ a Việt Nam, bao gồm:

a) Khoáng sản kim loại: Gồm khoáng sản kim loại đen (sắt, mangan,titan…) và khoáng sản kim lại màu (vàng, đất hiếm, bạch kim, thiết, wonfram, đồng, chì, k ẽm, nhôm…)

 b) Khoáng sản không kim loại, bao gồm: đất làm gạch, đất khai thác sanlấ p, xây dựng công trình, đất khai thác sử dụng cho các mục đích khác; đá,cát, sỏi, than, đá quý…nướ c khoáng, nướ c nóng thiên nhiên thuộc đối tượ ng

quy định tại luật khoáng sản;

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 107/162

 Bài giảng môn học : Thuế  107 Ths. ĐOÀN TRANH

c) Dầu mỏ: là dầu thô đượ c quy định tại khoản 2, Ðiều 3 Luật dầu khí;

d) Khí đốt: Là khí thiên nhiên quy định tại khoản 3, Ðiều 3 Luật dầu khí;

đ) Sản phẩm của r ừng tự nhiên, gồm: Gỗ (k ể cả cành ngọn, gốc, r ễ…), tre,nứa, giang vầu; các loại dượ c liệu… và các loại thực vật, động vật đượ c phépkhai thác là sản phẩm của r ừng tự nhiên…

e) Thủy sản tự nhiên: các loại động vật, thực vật tự nhiên ở biển, sông,ngòi, hồ, ao đầm tự nhiên

g) Nướ c thiên nhiên: nướ c mặt, nướ c dướ i lòng đất, tr ừ nướ c nóng, nướ ckhoáng thiên nhiên thuộc nhóm b đượ c nêu trên;

e) Tài nguyên thiên nhiên khác: bao gồm các tài nguyên thiên nhiên khôngthuộc các nhóm trên;

Mọi tr ườ ng hợ  p cố ý tiến hành khai thác các loại tài nguyên cấm khai thácđều bị xử lý theo pháp luật hiện hành. Khi kiểm tra phát hiện những vụ việcvi phạm, cơ quan thuế phải thông báo và phối hợ  p vớ i các cơ quan có chứcnăng để tiến hành xử lý theo thẩm quyền.

Tr ườ ng hợ  p tài nguyên thiên nhiên cấm khai thác bị bắt giữ, tịch thu vàđượ c phép bán ra thì tổ chức đượ c giao bán phải tính đầy đủ thuế tài nguyêntrong giá bán và nộ p vào ngân sách

2. Căn cứ tính thuế và biểu thuế tài nguyên

Số thuế tài nguyên phải phù hợ  p trong k ỳ nộ p thuế đượ c tính như sau:

Thuế tàinguyên phải

nộ p trong k ỳ 

=

Sản lượ ng tàinguyên thươ ng

 phẩm thực tế

x

Giá tính thuế đơ n vị tài

nguyên

xThuế suất -

Số thuế tàinguyên đượ c

miễn giảm (nếu

có)

•  Sản lượ ng tài nguyên thươ ng phẩm thực tế khai thác: là số lượ ng, tr ọnglượ ng hay khối lượ ng khai thác của tài nguyên khai thác thực tế trong k ỳ nộ pthuế, không phụ thuộc vào hiện tr ạng, mục đích khai thác tài nguyên (để bánngay, đem trao đổi, tiêu dùng nội bộ, dự tr ữ đưa vào sản xuất tiế p theo…)

- Ðối vớ i loại tài nguyên không thể xác định đượ c số lượ ng, tr ọng lượ nghay khối lượ ng thực tế khai thác do chứa nhiều chất khác nhau, hàm lượ ng

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 108/162

 Bài giảng môn học : Thuế  108 Ths. ĐOÀN TRANH

tậ p chất lớ n, thì thuế tài nguyên đượ c tính trên số lượ ng, tr ọng lượ ng hay khốilượ ng từng chất thu đượ c do sàn tuyển, phân loại.

Ví dụ: Công ty trong k ỳ nộ p thuế phải sàn tuyển hàng nghìn m3 đất, đá,

nướ c (không thể xác định đượ c số lượ ng), để thu đượ c 2kg vàng cốm, 100 tấnquặng sắt… thì thuế tài nguyên đượ c tính trên số lượ ng vàng cốm và quặngsắt này.

- Tr ườ ng hợ  p khai thác thủ công, phân tán hoặc khai thác lưu động, khôngthườ ng xuyên, khó khăn trong việc quản lý thì có thể thực hiện khoán số lượ ng tài nguyên khai thác theo mùa hoặc định k ỳ. Cơ quan thuế phối hợ  pvớ i chính quyền địa phươ ng và cơ quan quản lý chuyên ngành để ấn định số lượ ng tài nguyên thực tế khai thác đượ c khoán.

Cũng trong tr ườ ng hợ  p nêu trên, nếu loại tài nguyên khai thác đượ c tậ ptrung vào đầu mối thu mua và đượ c cơ  sở  thu mua cam k ết chấ  p thuận thìCục thuế Tỉnh, thành phố có thể quyết định (bằng văn bản) để tổ chức, cánhân thu mua tài nguyên nộ p thay thuế tài nguyên cho ngườ i khai thác.

•  Giá tính thuế: theo quy định tại điều 7 Nghị định số 68/1998/NÐ-CPngày 03-09-1998 của chính phủ, giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơ n vị của tài nguyên tại nơ i khai thác tài nguyên và đượ c xác định cụ thể trong từngtr ườ ng hợ  p như sau:

a) Loại tài nguyên xác định đượ c sản lượ ng tại nơ i khai thác và có thể bánra ngay khi khai thác như : (đất, đá, cát, sỏi, thủy sản…) thì giá tính thuế tàinguyên là giá thực tế tại nơ i khai thác tr ừ thuế doanh thu hoặc chưa bao gồmthuế giá tr ị gia tăng (nếu có) phải nộ p. Nếu phát sinh chi phí vận chuyển, bốcxế p, lưu kho bãi từ nơ i khai thác đến nơ i tiêu thụ thì chi phí đó đượ c tr ừ khixác định giá tính thuế tài nguyên; tr ườ ng hợ  p này nếu không bán ra (như: đưavào quy trình sản xuất tiế p theo), thì áp dụng giá tính thuế do Ủy ban nhândân tỉnh, thành phố quy định theo nguyên tắc nêu tại điền 7 Nghị định số 68/1998/NÐ-CP ngày 03-09-1998 của chính phủ.

 b) Loại tài nguyên xác định đượ c sản lượ ng ở khâu khai thác, nhưng chưathể bán mà phải chuyển qua sàng tuyển, chọn lọc… mớ i bán ra đượ c thì giátính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm đã qua sàng tuyển, phân loại, tr ừ (-)các chi phí phát sinh từ nơ i khai thác đến nơ i tiêu thụ và quy đổi theo hàmlượ ng tỷ tr ọng để xác định giá tính thuế và giá bán của tài nguyên thực tế khai thác, có tr ừ thuế doanh thu hoặc không bao gồm thuế giá tr ị gia tăng.

Ví dụ: Giá bán một tấn than sạch là 65.000đ/tấn, chi phí sàn tuyển, vận

chuyển từ nơ i khai thác đến nơ i bán ra là 10.000đ/tấn; tỷ tr ọng than sạchtrong than thực tế khai thác là 80% thì:

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 109/162

 Bài giảng môn học : Thuế  109 Ths. ĐOÀN TRANH

Giá tính thuế tàinguyên mỗi tấn than

tại nơ i khai thác=

(65.5000 đ – 10.000 đ) x80% -Thuế doanh thuhoặc thuế giá tr ị 

gia tăng

c) Loại tài nguyên không xác định đượ c khối lượ ng ở khâu khai thác vìtạ p chất lớ n, có nhiều chất khác nhau thì giá tính thuế là giá bán đượ c thực tế của từng chất tại nơ i khai thác tr ừ thuế doanh thu hoặc không bao gồm thuế giá tr ị gia tăng.

Ví dụ: Vàng cốm, quặng sắt…

d) Loại tài nguyên khai thác và đượ c sử dụng làm nguyên liệu sản xuấttrong sản xuất như: nướ c thiên nhiên dùng cho sản xuất nướ c tinh lọc, nướ ckhoáng, các loại bia và nướ c giải khát khác; đất làm nguyên liệu cho sản xuấtcông nghiệ p, thủ công thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm cuốicùng tr ừ đi các chi phí sản xuất ra sản phẩm đó (bao gồm thuế doanh thuhoặc thuế giá tr ị gia tăng phải nộ p nhưng không bao gồm chi phí khai thác tàinguyên), nhưng mức tối thiểu không thấ p hơ n giá tính thuế do Ủy ban nhândân tỉnh, thành phố quy định.

e) Giá tính thuế tài nguyên đối vớ i nướ c thiên nhiên dùng sản xuất điện làgiá bán thươ ng phẩm, đối vớ i gỗ là giá bán tại bãi 2.

Riêng đối vớ i dầu mỏ, khí đốt, giá tính thuế tài nguyên thực hiện theo quyđịnh tại Luật Dầu khí và Ðiều 47 Nghị  định 84/CP ngày 17-02-1996 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành luật dầu khí.

•  Biểu thuế tài nguyên: Thực hiện theo biểu thuế hiện hành kèm theo Nghị định số 68/1998/NÐ-CP ngày 03-09-1998 của Chính phủ.

Bảng 5.1 Biểu thuế suất theo nhóm,loại tài nguyênTT Nhóm, loại tài nguyên Thuế 

suất%1

2

345

 Khoáng sản kim loại (tr ừ vàng và đấ t hiế m)- Vàng- Đất hiếm Khoáng sản không kim loại (tr ừ  đ á quí và than)- Đá quí- Than Dầu mỏ( Có thể áp dụng thuế suất cao hơ n )

 Khí đố t S ản phẩ m r ừ ng t ự nhiên

a. Gỗ các loại (tr ừ gỗ cành, ngọn)

1-52-63-81-53-81-36-250-10

10-40

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 110/162

 Bài giảng môn học : Thuế  110 Ths. ĐOÀN TRANH

6

7

8

- Gỗ cành, ngọn b. Dượ c liệu (tr ừ tr ầm hươ ng, ba kích, k ỳ nam)- Tr ầm hươ ng, ba kích, k ỳ namThủ y sản t ự nhiên (tr ừ hải sâm, bào ng ư  , ng ọc trai)

- Hải sâm, bào ngư, ngọc trai N ướ c thiên nhiên (tr ừ nướ c khoáng thiên nhiên, nướ cthiên nhiên tinh l ọc đ óng chai, đ óng hộ p)- Nướ c thiên nhiên dùng vào sản xuất thủy điện- Nướ c khoáng thiên nhiên, nướ c thiên nhiên tinh lọcđóng chai, đóng hộ pTài nguyên thiên nhiên khác (tr ừ yế n sào)- Yến sào

1-55-1520-251-2

6-10

0-50-2

2-100-1010-20

III. THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

1. Sơ lượ c về thuế sử dụng đất nông nghiệp

Thuế đánh vào đất nông nghiệ p thườ ng đượ c các nhà kinh tế học mô tả làkhông công bằng đối vớ i nông dân và không có lợ i cho nhà nướ c. Mặt khácđây thườ ng cũng là nguồn thu tươ ng đối nhỏ trong tổng thu nhậ p của chính phủ. Các số liệu thống kê tuy không đượ c rõ ràng và chính xác lắm cũng chothấy r ất ít các nướ c đang phát triển có thuế tr ực thu đánh vào nông nghiệ p đạttớ i 10% so vớ i tổng nguồn thu của Chính phủ. Không có quốc gia nào mà

thuế đất chiếm hơ n 20% tổng thu.

Ở Việt Nam, thuế sử dụng đất nông nghiệ p hiện nay có tiền thân là thuế nông nghiệ p. Trong điều kiện nướ c ta, cơ sở kinh tế - xã hội của thuế nôngnghiệ p là mối quan hệ giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng ruộng đất. Ruộngđất thuộc sở hữu toàn dân, nhà nướ c công nhận quyền sử dụng ruộng đất củacác tổ chức, cá nhân vào mục đích vào mục đích sản xuất nông nghiệ p. Cùngvớ i việc sử dụng ruộng đất, ngườ i sử dụng có ngh ĩ a vụ đóng góp một phầnthu nhậ p của mình, thông qua thuế nông nghiệ p. Thuế nông nghiệ p nướ c ta ra

đờ i theo sắc lệnh số 13 – SL ngày 1/5/1951 vớ i mục đích góp phần tậ p trungnguồn tài chính phục vụ cho công cuộc kháng chiến chống Pháp.

Trong suốt thờ i k ỳ khôi phục và phát triển kinh tế ở miền Bắc, thuế nôngnghiệ p đượ c bổ sung sửa đổi nhiều lần cho phù hợ  p vớ i quan điểm về pháttriển kinh tế - xã hội của nhà nướ c trong từng giai đoạn. Mục đích của những bổ sung, sửa đổi là khuyến khích sản xuất nông nghiệ p, đảm bảo động viênhợ  p lý thu nhậ p của ngườ i nộ p thuế và phục vụ cho công cuộc cải tạo xã hộichủ ngh ĩ a ở nông thôn. Ở miền Nam điều lệ thuế nông nghiệ p ban hành theo Nghị  định 185/CP ngày 25/9/1976 của Hội đồng bộ tr ưở ng (nay là Chính

 phủ). Biểu thuế gồm 20 bậc vớ i thuế suất lũy tiến toàn phần (tối thiểu 8%, tối

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 111/162

 Bài giảng môn học : Thuế  111 Ths. ĐOÀN TRANH

đa 33%) tính trên hoa lợ i ruộng đất bình quân nhân khẩu. Khở i điểm chịuthuế là 200 kg thóc.

 Ngày 25/2/1983, nhà nướ c ban hành Pháp lệnh về thuế nông nghiệ  p, áp

dụng thống nhất trong cả nướ c thay cho điều lệ thuế nông nghiệ p ở hai miền.Chính sách thuế mớ i đượ c xây dựng theo nguyên tắc: “chính sách thuế nôngnghiệ p phải căn cứ vào diện tích và độ phì nhiêu của đất nhằm khuyến khíchthâm canh, tăng vụ và mở  r ộng diện tích, tăng cườ ng quản lý và sử dụngruộng đất”. Chính sách thuế mớ i – so vớ i thuế nông nghiệ p tr ướ c đây – đã cónhững thay đổi căn bản về căn cứ tính thuế. Mức thuế đượ c duy trì ổn định,không lũy tiến, chỉ phụ thuộc vào số lượ ng và chất lượ ng đất.

Đầu những năm 90, chính sách thuế đượ c cải cách đồng bộ. Trong bốicảnh đó, thuế nông nghiệ p cũng đượ c hoàn thiện hơ n nhằm đáp ứng các yêu

cầu:

 Nâng cao tính pháp lý của thuế nông nghiệ p.

Quán triệt tư tưở ng chỉ đạo của Đảng và Nhà nướ c, tức là khoan thử sứcdân, thực hiện điều chỉnh giảm thuế và ổn định ngh ĩ a vụ nộ p thuế.

Đẩy mạnh hơ n nữa việc thâm canh tăng vụ, tận dụng đất đai đi vào sảnxuất.

Chính sách thuế phải rõ ràng, đơ n giản, hiệu quả.

Đáp ứng yêu cầu trên, ngày 10/7/1993, Quốc hội khóa IX đã thông qualuật thuế sử dụng đất nông nghiệ p. Luật thuế này có hiệu lực từ 1/1/1994, ápdụng thống nhất trong cả nướ c.

Để khoan thử sức dân và tạo điều kiện nông thôn phát triển, Nghị quyếtQuốc hội nướ c Cộng hoà xã hội chủ ngh ĩ a Việt Nam khoá XI, k ỳ họ p thứ 3thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2003 miễn, giảm thuế sử dụng đất nông

nghiệ p đượ c thực hiện từ năm thuế 2003 đến năm thuế 2010 cho các đốitượ ng sau :

1. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệ p trong hạn mức theo quy định của pháp luật cho từng vùng đối vớ i hộ nông dân, hộ nông tr ườ ng viên, xã viênhợ  p tác xã sản xuất nông nghiệ p nhận đất giao khoán của doanh nghiệ p, hợ  ptác xã để sản xuất nông nghiệ p. 

Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệ p trong hạn mức đối vớ i hộ xã viên gópruộng đất để thành lậ p hợ  p tác xã sản xuất nông nghiệ p theo quy định củaLuật hợ  p tác xã. 

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 112/162

 Bài giảng môn học : Thuế  112 Ths. ĐOÀN TRANH

Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệ p đối vớ i toàn bộ diện tích đất của hộ nghèo, hộ sản xuất nông nghiệ p ở  xã đặc biệt khó khăn theo quy định củaChính phủ. 

2. Giảm 50% số thuế sử dụng đất nông nghiệ p ghi thu hàng năm đối vớ idiện tích đất sản xuất nông nghiệ p của đối tượ ng không thuộc diện đượ c miễnthuế quy định ở trên và diện tích đất sản xuất nông nghiệ p vượ t hạn mức theoquy định của pháp luật đối vớ i hộ nông dân, hộ nông tr ườ ng viên và hộ sảnxuất nông nghiệ p khác. 

2. Nội dung cơ bản của thuế sử dụng đất nông nghiệp

a. Ng ườ i nộ  p thuế : Tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông

nghiệ  p có ngh ĩ a vụ nộ  p thuế sử dụng đất nông nghiệ p gồm: 1) Các hộ giađình nông dân, hộ tư nhân và cá nhân; 2) Các tổ chức, cá nhân sử dụng đấtnông nghiệ p thuộc quỹ đất dành cho nhu cầu công ích của xã; 3) Các doanhnghiệ p nông nghiệ p, lâm nghiệ p, thủy sản bao gồm nông tr ườ ng, lâm tr ườ ng,xí nghiệ p, tr ạm tr ại và các doanh nghiệ p khác, cơ quan Nhà nướ c, đơ n vị sự nghiệ p, đơ n vị lực lượ ng vũ trang, tổ chức xã hội và các đơ n vị khác sử dụngđất vào sản xuất nông nghiệ p, lâm nghiệ p và nuôi tr ồng thủy sản.

b.  Đấ t chịu thuế  sử d ụng đấ t nông nghiệ p: 1) Đất tr ồng tr ọt là đất tr ồngcây hằng năm, đất tr ồng cây lâu năm, đất tr ồng cỏ; 2) Đất có mặt nướ c nuôitr ồng thủy sản là đất đã có chủ sử dụng chuyên nuôi tr ồng thủy sản hoặc vừanuôi tr ồng thủy sản vừa tr ồng tr ọt, nhưng về cơ bản không sử dụng vào cácmục đích khác; 3) Đất r ừng tr ồng là đất đã đượ c tr ồng r ừng và đã giao cho tổ chức, cá nhân quản lý, chăm sóc và khai thác, không bao gồm đất đồi núitr ọc.

Trong tr ườ ng hợ  p không sử dụng đất thuộc diện chịu thuế quy định nêutrên, chủ sử dụng đất vẫn phải nộ p thuế theo qui định của luật thuế sử dụngđất nông nghiệ p.

c. Nhữ ng loại đấ t không chịu thuế sử d ụng đấ t nông nghiệ p : 1) Đất r ừngtự nhiên; 2) Đất đồng cỏ tự nhiên chưa giao cho tổ chức, cá nhân nào sử dụng; 3) Đất để ở , đất xây dựng công trình thuộc diện chịu thuế nhà đất; 3)Đất làm giao thông, thủy lợ i dùng chung cho cánh đồng; 4) Đất chuyên dùngtheo qui định tại Điều 62 của Luật đất đai là đất đượ c xác định sử dụng vàomục đích không phải là sản xuất nông nghiệ p, lâm nghiệ p và làm nhà ở . 5)Đất do Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấ p thực hiện việc cho các tổ chức,hộ gia đình, cá nhân thuê theo qui định tại Điều 29 của Luật đất đai.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 113/162

 Bài giảng môn học : Thuế  113 Ths. ĐOÀN TRANH

d. C ă n cứ tính thuế  

Căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệ p là diện tích, hạng đất và địnhsuất tính bằng kg thóc trên một đơ n vị diện tích của từng hạng đất.

- Diện tích tính thuế của từng hộ nộ p thuế là diện tích đất thực tế sử dụngđượ c ghi trong sổ địa chính Nhà nướ c hoặc k ết quả đo đạc gần nhất đượ c cơ  quan quản lý ruộng đất có thẩm quyền xác nhận theo qui định tại điều 14 củaLuật đất đai.

- Hạng đất là chỉ tiêu phân loại đối vớ i đất tr ồng cây hàng năm, cây lâunăm, đất có mặt nướ c nuôi tr ồng thủy sản. Hạng đất phản ánh chất đất tốt hayxấu; điều kiện sản xuất thuận lợ i hay khó khăn; năng suất cao hay thấ p.

- Định suất thuế một năm tính bằng kilôgam thóc trên 1 ha của từng hạngđất như sau:

•  Đối vớ i đất tr ồng cây hàng năm và đất có mặt nướ c nuôi tr ồng thuỷ sản:

Hạng đất  Định suất thuế 1 5502 460

3 3704 2805 1806 50

•  Đối vớ i đất tr ồng cây lâu năm:

Hạng đất  Định suất thuế 1 6502 5503 4004 2005 80

•  Đối vớ i cây ăn quả lâu năm tr ồng trên đất tr ồng cây hàng năm chịumức thuế như sau:

- Bằng 1,3 lần thuế đất tr ồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng

1, hạng 2 và hạng 3;

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 114/162

 Bài giảng môn học : Thuế  114 Ths. ĐOÀN TRANH

- Bằng thuế  đất tr ồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 4,hạng 5 và hạng 6.

•  Đối vớ i cây lấy gỗ và các loại cây lâu năm thu hoạch một lần chịu mứcthuế bằng 4% giá tr ị sản lượ ng khai thác. 

II. THUẾ NHÀ, ĐẤT

1.  Khái niệm về thuế nhà, đất

Thuế nhà, đất là thuế thu đối vớ i nhà và đối vớ i đất ở , đất xây dựng côngtrình.

Trong tình hình hiện nay, tạm thờ i chưa thu thuế nhà và chưa quy định về thuế nhà.

Thuế nhà đất hiện đượ c áp dụng các văn bản pháp qui sau :

Pháp lệnh về thuế nhà, đất đã đượ c Hội đồng Nhà nướ c nướ c Cộng hoà xãhội chủ ngh ĩ a Việt Nam thông qua ngày 31-7-1992 và pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số Điều của Pháp lệnh về thuế nhà, đất đượ c Uỷ ban Thườ ng vụ Quốc hội thông qua ngày 19-5-1994.

 Nghị định số 94/CP ngày 25/8/1994 của Chính phủ quy định chi tiết thihành Pháp lệnh về thuế nhà, đất và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điềucủa Pháp lệnh về thuế nhà đất.

Thông tư số 83 TC/TCT ngày 7/10/1994 của Bộ Tài chính hướ ng dẫn thihành Nghị định số 94/CP ngày 25/8/1994 của Chính phủ về thuế nhà, đất.

2.  Nội dung thuế nhà, đất

a. Đố i t ượ ng chịu thuế  đấ t là đất ở , đất xây dựng công trình (không phân biệt đất có giấy phép hay không có giấy phép sử dụng).

b. Đố i t ượ ng nộ p thuế  đấ t là tất cả các tổ chức, cá nhân có quyền sử dụnghoặc tr ực tiế p sử dụng đất ở , đất xây dựng công trình.

c. Không thu thuế  đấ t ở  , đấ t xây d ự ng công trình đố i vớ i 

- Đất đượ c cơ quan Nhà nướ c có thẩm quyền công nhận chuyên sử dụngvì mục đích công cộng, phúc lợ i xã hội hoặc từ thiện chung không vì mụcđích kinh doanh hoặc không dùng để ở .

- Đất đượ c cơ quan Nhà nướ c có thẩm quyền công nhận chuyên dùng vào

việc thờ cúng chung của các tôn giáo, của các tổ chức mà không vì mục đích

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 115/162

 Bài giảng môn học : Thuế  115 Ths. ĐOÀN TRANH

kinh, hoặc không dùng để ở , như: các di tích lịch sử, đình, chùa, đền, miếu,nhà thờ chung (k ể cả nhà thờ họ). Riêng đền, miếu, nhà thờ  tư vẫn phải nộ pthuế đất.

d. C ă n cứ tính thuế  Căn cứ tính thuế đất là diện tích đất, hạng đất và mức thuế.

•  Diện tích đất tính thuế là toàn bộ diện tích đất của tổ chức, cá nhânquản lý sử dụng, bao gồm: diện tích mặt đất xây nhà ở , xây công trình, diệntích đườ ng đi lại, diện tích sân, diện tích bao quanh nhà, bao quanh côngtrình, diện tích ao hồ và các diện tích để tr ống trong phạm vi đất đượ c phépsử dụng theo giấy cấ p đất của cơ quan có thẩm quyền. Tr ườ ng hợ  p chưa cógiấy cấ p đất thì theo diện tích thực tế sử dụng.

• 

Hạng đất để xác định số lần mức thuế sử dụng đất nông nghiệ  p tínhthuế đất thuộc khu vực đô thị căn cứ vào các yếu tố chủ yếu sau:

- Loại đô thị: Việc phân loại đô thị đượ c vận dụng bảng phân loại đô thị theo quy định hiện hành của Chính phủ. Trong mỗi loại đô thị  đượ c chiathành các loại đườ ng phố (hoặc khu vực) như sau:

+ Đô thị loại I đượ c phân tối đa 4 loại đườ ng phố, hoặc khu phố;

+ Đô thị loại II đượ c phân tối đa 4 loại đườ ng phố, hoặc khu phố;+ Đô thị loại III đượ c phân tối đa 4 loại đườ ng phố, hoặc khu phố;

+ Đô thị loại IV đượ c phân tối đa 4 loại đườ ng phố, hoặc khu phố;

+ Đô thị loại V đượ c phân tối đa 3 loại đườ ng phố, hoặc khu phố;

+ Thị tr ấn đượ c phân tối đa 2 loại đườ ng phố, hoặc khu phố.

- Đối vớ i các đô thị mớ i hình thành, chưa có tên trong bảng danh mục xế phạng đô thị, thì tạm thờ i sắ p xế p như sau:

+ Các đô thị nơ i có tr ụ sở UBND tỉnh xế p vào đô thị loại IV;

+ Các đô thị khác (tr ừ thị tr ấn) xế p vào đô thị loại V;

+ Thị tr ấn.

- Vị trí đất: Mỗi loại đườ ng phố đượ c xế p tối đa theo 4 vị trí đất, cụ thể 

như sau:

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 116/162

 Bài giảng môn học : Thuế  116 Ths. ĐOÀN TRANH

+ Vị trí 1: Áp dụng đối vớ i đất ở mặt tiền.

+ Vị trí 2: Áp dụng đối vớ i đất trong ngõ, hẻm của đườ ng phố có điềukiện sinh hoạt thuận lợ i (xe ô-tô hoặc xe ba bánh vào tận nơ i v.v...).

+ Vị trí 3: Áp dụng đối vớ i đất của những hộ độc lậ p nhưng phải đi quanhà mặt tiền, đất ở trong hẻm của đườ ng phố có điều kiện sinh hoạt kém hơ nvị trí 2 (ô-tô hoặc xe 3 bánh không vào đượ c...).

+ Vị trí 4: Áp dụng đối vớ i đất trong ngõ, trong hẻm của các ngõ, các hẻmthuộc vị trí 2, vị trí 3 nêu trên và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinhhoạt r ất kém.

BẢ NG PHÂN BỔ CÁC BẬC THUẾ ĐẤT ĐÔ THỊ 

THEO VỊ TRÍ CỦA TỪ  NG LOẠI ĐƯỜ NG PHỐ 

Bậc thuế theo vị trí đất (số lần mứ c thuế sử dụng đất nông nghiệp) Loại đô thị 

Loại đườ ng 

phố  Vị trí 1  Vị trí 2  Vị trí 3  Vị trí 4 1 2 3 4 5 6

Loại I 123

4

323027

25

282623

21

232118

16

171412

9Loại II 1

234

30272522

26232118

21181613

141298

Loại III 1234

26252321

22211917

17161412

111087

Loại IV 1234

19181714

17161411

131197

8765

Loại V 123

131211

11108

987

765

Thị tr ấn 12

1311

118

85

53

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 117/162

 Bài giảng môn học : Thuế  117 Ths. ĐOÀN TRANH

Trong mỗi loại đườ ng phố, không nhất thiết phải xế p đủ 4 vị trí đất, mà phải văn cứ cụ thể vào từng đườ ng phố để xế p, có thể xế p ít vị trí hơ n, nhưng phải xế p từ vị trí 1 tươ ng ứng vớ i bậc thuế cao nhất tr ở xuống. Trong cùng vị trí đất nhưng do điều kiện thuận lợ i có khác nhau, thì có thể đượ c hạ thấ p

mức thuế đất tối đa bằng 2 lần mức thuế sử dụng đất nông nghiệ p quy địnhtrong biểu dướ i đây đối vớ i lô đất có điều kiện thấ p hơ n.

•  Mức thuế đất quy định như sau:

- Đối vớ i đất ở , đất xây dựng công trình thuộc thành phố, thị xã, thị tr ấn,mức thuế đất bằng 3 lần đến 32 lần mức thuế sử dụng đất nông nghiệ p củahạng đất cao nhất trong vùng. Mức thuế cụ thể phụ thuộc vào vị trí đất củathành phố, thị xã, thị tr ấn;

- Đối vớ i đất ở , đất xây dựng công trình thuộc vùng ven đô thị, ven tr ụcgiao thông chính, mức thuế đất bằng 1,5 đến 2,5 lần mức thuế sử dụng đấtnông nghiệ p của hạng đất cao nhất trong vùng. Mức thuế cụ thể phụ thuộcvào vùng ven của loại đô thị và tr ục giao thông chính.

- Đối vớ i đất ở , đất xây dựng công trình thuộc vùng nông thôn đồng bằng,trung du, miền núi, mức thuế  đất bằng 1 lần mức thuế sử dụng đất nôngnghiệ p ghi thu bình quân trong xã.

e. T ạm miễ n thuế  đấ t đố i vớ i các tr ườ ng hợ  p sau đ ây:

- Đất xây dựng tr ụ sở cơ quan hành chính sự nghiệ p Nhà nướ c, tổ chức xãhội, công trình văn hoá, đất chuyên dùng vào mục đích quốc phòng và anninh.

Đất thuộc diện tạm miễn thuế ở  điểm này nếu sử dụng vào mục đích kinhdoanh, hoặc để ở thì phải nộ p thuế đất.

- Đất ở của các hộ dân cư tại các xã đặc biệt khó khăn thuộc chươ ng trình

135 của Chính phủ; đất ở của các hộ thuộc diện hộ nghèo trong cả nướ c (hộ nghèo đượ c xác định theo chuẩn hộ nghèo tại Quyết định số 1143/2000/QĐ-LĐTBXH ngày 1/11/2000 của Bộ Lao động- Thươ ng binh xã hội và qui địnhcụ thể của từng tỉnh, thành phố tr ực thuộc TƯ ); đất ở vùng định canh, định cư của đồng bào dân tộc thiểu số.

Đất ở của đồng bào xây dựng vùng kinh tế mớ i đượ c miễn thuế đất trong5 năm đầu k ể từ ngày đến ở (nếu đến ở 6 tháng đầu năm thì tính cả năm, nếuđến ở 6 tháng cuối năm thì tính 1/2 năm), từ năm thứ 6 tr ở  đi phải nộ p thuế 

đất.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 118/162

 Bài giảng môn học : Thuế  118 Ths. ĐOÀN TRANH

- Đất ở của hộ gia đình thươ ng binh hạng 1/4, hạng 2/4; hộ gia đình liệt sỹ có ngườ i (thân nhân liệt sỹ) đang đượ c hưở ng chế độ tr ợ cấ p của Nhà nướ chàng tháng (theo quy định tại Nghị định số 5/CP ngày 26/1/1994 và Nghị định số 6/CP ngày 21/1/1997 của Chính phủ ); đất xây dựng nhà tình ngh ĩ a

cho các đối tượ ng chính sách xã hội; đất ở của ngườ i tàn tật, sống độc thân,ngườ i chưa đến tuổi thành niên và ngườ i già cô đơ n không nơ i nươ ng tựakhông có khả năng nộ p thuế. Những đối tượ ng này chỉ đượ c miễn thuế mộtnơ i ở duy nhất do chính họ đứng tên. Diện tích đất ở  đượ c miễn thuế căn cứ vào diện tích đất thực tế sử dụng của hộ để làm nhà ở , công trình phụ, chuồngtr ại chăn nuôi, đườ ng đi, sân phơ i... nhưng không đượ c quá mức quy định tạiĐiều 54 và Điều 57 của Luật thuế đất đai.

Đất ở  của hộ gia đình thươ ng binh nặng hạng 1/4 và các thươ ng bệnh  binh phải nằm điều tr ị dài ngày tại các tr ại an dưỡ ng thuộc Bộ Lao động-thươ ng binh và xã hội quản lý mà không có hộ khẩu thườ ng trú tại nhà cùngvớ i Bố, Mẹ, Vợ , chồng hoặc con thì đượ c miễn thuế nhà đất cho một hộ giađình có thươ ng binh đó. Hộ gia đình đượ c miễn thuế nhà đất phải làm đơ n cóxác nhận của UBND xã, phườ ng nơ i hộ gia đình ở về quan hệ của hộ gia đìnhvớ i thươ ng binh đó, đồng thờ i có ý kiến của ngườ i thươ ng binh để hộ giađình đượ c miễn thuế.

- Hộ nộ p thuế nhà đất trong năm bị Nhà nướ c thu hồi, phải giải toả nhà đấtđể phục vụ cho quy hoạch của cấ p có thẩm quyền để chuyển đến nơ i ở mớ i

thì đượ c miễn thuế nhà đất trong năm đó cho số thuế của diện tích đất bị giảitoả và diện tích đất nơ i ở mớ i.

Tr ườ ng hợ  p hộ nộ p thuế đã nộ p thuế nhà đất của diện tích đất bị giải toả và diện tích đất nơ i ở mớ i, thì số thuế nhà đất đượ c miễn đượ c tr ừ vào số thuế hộ phải nộ  p các năm sau. Cơ  quan thuế tr ực tiế  p quản lý thu thuế nơ i hộ chuyển đến có trách nhiệm xác định số thuế đượ c giảm tr ừ do đượ c miễnthuế để thông báo số thuế phải nộ p của các năm tiế p theo.

V. THUẾ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤTCác văn bản pháp qui áp dụng thuế chuyển quyền sử dụng đất gồm có:

Luật Thuế chuyển quyền sử dụng đất ngày 22 tháng 6 năm 1994 và Luậtsửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế chuyển quyền sử dụng đất số 17/1999/QH10 ngày 21 tháng 12 năm 1999;

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 119/162

 Bài giảng môn học : Thuế  119 Ths. ĐOÀN TRANH

 Nghị định số 19/2000/NĐ-CP ngày 8/6/2000 của Chính phủ quy định chitiết thi hành Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất và Luật sửa đổi, bổ sungmột số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất.

Thông tư số 104/2000/TT-BTC ngày 23/10/2000 hướ ng dẫn thi hành Nghị định số 19/2000/NĐ-CP ngày 8/6/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thihành Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất.

1. Đối tượ ng nộp thuế 

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất, khi chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đều phải nộ  p thuế chuyểnquyền sử dụng đất, tr ừ những tr ườ ng hợ  p không thuộc diện chịu thuế.

2. Đối tượ ng chịu thuế 

Đối tượ ng chịu thuế chuyển quyền sử dụng đất là giá tr ị diện tích đấtchuyển quyền sử dụng theo quy định của pháp luật, k ể cả đất có nhà và cáccông trình trên đó.

Giá tr ị diện tích đất chuyển quyền sử dụng đượ c xác định như sau:

Giá tr ị diện tích đấtchuyển quyền sử 

dụng (đ)=

Diện tíchchuyển quyềnsử dụng (m2)

xGiáđất

(đ/m2)

3.  Nhữ ng trườ ng hợ p không thuộc diện chịu thuế 

 Những tr ườ ng hợ  p sau đây không thuộc diện chịu thuế chuyển quyền sử dụng đất:

- Nhà nướ c giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử 

dụng theo quy định của pháp luật về đất đai;- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tr ả lại đất cho Nhà nướ c hoặc Nhà nướ c

thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Nhà nướ c bán nhà thuộc sở  hữu nhà nướ c cùng vớ i chuyển quyền sử dụng đất cho ngườ i mua nhà;

- Chuyển quyền sử dụng đất trong tr ườ ng hợ  p ly hôn, thừa k ế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 120/162

 Bài giảng môn học : Thuế  120 Ths. ĐOÀN TRANH

- Chuyển quyền sử dụng đất giữa: vợ vớ i chồng; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi,mẹ nuôi vớ i con đẻ, con nuôi; ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại vớ i cháunội, cháu ngoại; anh chị em ruột vớ i nhau;

- Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân đượ c Nhà nướ c cho thuê đất cóchuyển nhượ ng quyền sử dụng đất thuê; ngườ i nhận quyền sử dụng đất thuêtiế p tục thực hiện chế độ thuê đất theo quy định của Luật Đất đai;

- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hiến quyền sử dụng đất cho ủy ban nhândân các cấ p hoặc cho tổ chức chính tr ị, tổ chức chính tr ị - xã hội, tổ chức xãhội, tổ chức xã hội nghề nghiệ p, tổ chức kinh tế để xây dựng các cơ sở vănhoá, giáo dục, y tế, thể dục thể thao; để xây dựng các cơ sở từ thiện gồm nhàtình thươ ng, tình ngh ĩ a, nhà tr ẻ mồ côi, nhà dưỡ ng lão, nhà nuôi dưỡ ng ngườ igià cô đơ n và ngườ i tàn tật, các cơ sở có tính chất nhân đạo khác mà không

nhằm mục đích kinh doanh theo dự án đã đượ c cơ quan nhà nướ c có thẩmquyền phê duyệt hoặc chấ p thuận phù hợ  p vớ i quy hoạch.

4. Căn cứ tính thuế 

Căn cứ tính thuế chuyển quyền sử dụng đất là diện tích đất chuyển quyền,giá đất và thuế suất thuế chuyển quyền sử dụng đất.

a. Diện tích đấ t tính thuế  

Diện tích đất tính thuế chuyển quyền sử dụng đất là diện tích đất thực tế chuyển quyền ghi trong hợ  p đồng chuyển quyền sử dụng đất đượ c ủy bannhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xác nhận đối vớ i đất củahộ gia đình, cá nhân; Sở  Địa chính hoặc Sở  Địa chính - Nhà đất xác nhận đốivớ i đất của tổ chức.

b. Giá đấ t tính thuế  

1) Giá đất tính thuế chuyển quyền sử dụng đất là giá do Uỷ ban nhân dân

tỉnh, thành phố tr ực thuộc Trung ươ ng quy định theo khung giá các loại đấtcủa Chính phủ và đượ c niêm yết công khai tại cơ  quan thuế, cơ  quan địachính.

2) Tr ườ ng hợ  p chuyển quyền sử dụng đất theo phươ ng thức đấu giá thì giáđất tính thuế là giá trúng đấu giá nhưng không thấ p hơ n khung giá đất do ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố tr ực thuộc Trung ươ ng quy định theo khung giácác loại đất của Chính phủ quy định.

Trong tr ườ ng hợ  p chuyển quyền sử dụng đất cùng vớ i bán tài sản gắn liềnvớ i quyền sử dụng đất theo hình thức đấu giá mà trong giá trúng đấu giá

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 121/162

 Bài giảng môn học : Thuế  121 Ths. ĐOÀN TRANH

không xác định riêng giá đất thì giá đất tính thuế là giá đất do Uỷ ban nhândân tỉnh, thành phố tr ực thuộc Trung ươ ng quy định theo khung giá các loạiđất của Chính phủ quy định.

3) Tr ườ ng hợ   p bán căn hộ thuộc nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở , cùng vớ ichuyển quyền sử dụng đất có nhà trên đó thì giá đất tính thuế đượ c xác địnhtheo hệ số phân bổ cho các tầng quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 05tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về việc mua bán, kinh doanh nhà ở .

4) Tr ườ ng hợ  p chuyển quyền sử dụng đất ao, đất vườ n nằm trong khu dâncư nông thôn, đất ở  đô thị thì giá đất tính thuế chuyển quyền sử dụng đấtđượ c xác định theo loại đất ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đấthoặc theo loại đất đang nộ p thuế: nếu đang nộ p thuế sử dụng đất nông nghiệ pthì giá tính thuế là giá đất nông nghiệ p; nếu đang nộ p thuế nhà đất thì giá tính

thuế là giá đất ở .

c. Thuế suấ t 

1) Thuế suất thuế chuyển quyền sử dụng đất đượ c quy định như sau:

- Đối vớ i đất sản xuất nông nghiệ p, lâm nghiệ p, nuôi tr ồng thuỷ sản, làmmuối, thuế suất là 2% (hai phần tr ăm);

- Đối vớ i đất ở , đất xây dựng công trình và các loại đất khác không thuộccác loại đất quy định trên, thuế suất là 4% (bốn phần tr ăm).

2) Khi xác định loại đất để áp dụng các mức thuế suất trên đây thì căn cứ vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc mục đích sử dụng đất đang kêkhai, nộ p thuế, đượ c cơ quan nhà nướ c có thẩm quyền xác nhận trong hợ  pđồng chuyển quyền sử dụng đất.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 122/162

 Bài giảng môn học : Thuế  122 Ths. ĐOÀN TRANH

CHƯƠ NG 6

PHÍ VÀ LỆ PHÍ

I.  PHÂN BIỆT THUẾ - PHÍ – LỆ PHÍ

Theo Từ điển Luật học (NXB Bách khoa - 1999): Thuế là một khoản đónggóp bằng tài sản cho Nhà nướ c do Luật định thành ngh ĩ a vụ đối vớ i cá nhânhoặc tổ chức nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nướ c.

Theo pháp lệnh Số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001:

Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải tr ả khi đượ c một tổ chức, cá

nhân khác cung cấ p dịch vụ đượ c quy định trong Danh mục phí ban hànhkèm theo Pháp lệnh này.

Lệ phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộ p khi đượ c cơ quan nhànướ c hoặc tổ chức đượ c ủy quyền phục vụ công việc quản lý nhà nướ c đượ cquy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Pháp lệnh này.

Thuế và lệ phí, phí đều là nguồn thu cho ngân sách Nhà nướ c và đều mangtính pháp lý nhưng giữa chúng có sự khác biệt như sau:

1. Xét về mặt giá trị pháp lý

Thuế có giá tr ị pháp lý cao hơ n lệ phí, phí. Thuế đượ c ban hành dướ i dạngvăn bản pháp luật như: Luật, Pháp lệnh do Quốc hội và ủy ban Thườ ng vụ Quốc hội thông qua. Trình tự ban hành một Luật thuế phải tuân theo mộttrình tự chặt chẽ.

Trong khi đó lệ phí, phí đượ c ban hành đướ i dạng Pháp lệnh, Nghị định,Quyết định của chính phủ; Quyết định của các Bộ, cơ  quan ngang Bộ, cơ  

quan thuộc Chính phủ; Nghị quyết của hội đồng nhân dân cấ p tỉnh.2. Xét về mục đích và mứ c độ ảnh hưở ng đối vớ i nền kinh tế - xã hội

Thuế  có tác d ụng  lớ n tạo nguồn thu lớ n cho ngân sách Nhà nướ c. Ðiềuchỉnh các hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý và định hướ ng phát triểnkinh tế. Ðảm bảo sự bình đẳng giữa những chủ thể kinh doanh và công bằngxã hội. Thuế là một bộ phận r ất quan tr ọng cấu thành chính sách tài chínhquốc gia.

Phí là khoản thu không hoàn toàn mang tính chất phân phối mà mang tínhchất bù đắ  p chi phí đã đầu tư cho các công trình phúc lợ i do những ngườ i

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 123/162

 Bài giảng môn học : Thuế  123 Ths. ĐOÀN TRANH

đượ c hưở ng thụ đóng góp. Phí là khoản mang tính chất giảm chi phí ngânsách, yếu tố tăng thu nhậ p của nhà nướ c từ phí là không lớ n và chủ yếu làduy trì hoạt động của các công trình phúc lợ i.

Lệ phí thể hiện một quan hệ trao đổi đặc biệt giữa một bên là nhà nướ ccung cấ p dịch vụ hành chính pháp lý vớ i một bên là ngườ i yêu cầu phục vụ.Quan hệ này đượ c thể hiện cụ thể là ngườ i đượ c phục vụ phải tr ả chi phí phụcvụ dướ i hình thức lệ phí. Hơ n nữa, việc tạo nguồn này không phải dùng đápứng nhu cầu chi tiêu mọi mặt của Nhà nướ c, mà tr ướ c hết dùng để bù đắ p cácchi phí hoạt động của các cơ quan cung cấ p cho xã hội một số dịch vụ côngcộng như: dịch vụ công chứng, dịch vụ đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản, dịch vụ hải quan...

3. Xét về tên gọi và mục đích.

Mỗi một Luật thuế đều có mục đích riêng. Tuy nhiên, đa số các sắc thuế có tên gọi không phản ánh đúng mục đích sử dụng, mà thườ ng phản ánh đốitượ ng tính thuế.

Phí lại là khoản thu có mục đích cụ thể đượ c xác định ngay khi thu phí vàđượ c phân bổ ngay.

Mục đích của từng loại lệ phí r ất rõ ràng, thườ ng phù hợ  p vớ i tên gọi của

nó. Nói một cách chính xác hơ n, tên gọi của loại lệ phí nào phản ánh khá đầyđủ mục đích sử dụng loại lệ phí đó.

  Nói chung mục đích của việc sử dụng của các loại thuế thườ ng là tạonguồn qũy ngân sách Nhà nướ c nhằm đáp ứng nhu cầu chi ngân sách Nhànướ c, thực hiện chức năng quản lý xã hội của Nhà nướ c.

Bảng 6.1 So sánh các đặc điểm khác nhau của thuế - phí – lệ phíThuế Phí Lệ phí 

Tính pháp lý Cao Thấ  p Thấ p

Phươ ng pháp thu Cưỡ ng chế Tự nguyện Tự nguyệnĐơ n vị thu Ngân sách Đơ n vị phục vụ Cơ quan nhà

nướ cMục đích thu Điều tiết nền kinh

tế Bù đắ p chi phí

đầu tư Bù đắ p chi phí

 phục vụ của nhànướ c

Tính chất thu Hoàn tr ả gián tiế p,không đối giá

Hoàn tr ả tr ựctiế p, đối giá

Hoàn tr ả tr ựctiế p, đối giá

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 124/162

 Bài giảng môn học : Thuế  124 Ths. ĐOÀN TRANH

II. CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ Ở VIỆT NAM

Phí và lệ phí ở Việt Nam do chính phủ và các cơ quan trung ươ ng banhành, việc quản lý và sử dụng đượ c phân cấ p về các đơ n vị quản lý và chính

quyền hành chính địa phươ ng các cấ p.Hiện nay ở nướ c ta có 161 loại phí và 126 loại lệ phí. Chế độ quản lý và

sử dụng các khoản phí và lệ phí đượ c nhà nướ c qui định như sau :

- Các tổ chức thu phí và lệ phí phải đăng ký vớ i cơ quan thuế.- Phải sử dụng chứng từ do Bộ Tài chính ban hành.- Số thu lệ phí phải nộ p vào ngân sách nhà nướ c. Riêng thu phí đượ c để 

lại sử dụng tại các đơ n vị phục vụ tr ừ những khỏan phí có qui định phải nộ pvào ngân sách nhà nướ c như phí xăng dầu…

- Đình chỉ việc tự động thu phí và lệ phí ở các địa phươ ng ngoài danh mục

do chính phủ ban hành.- Bộ Tài chính hướ ng dẫn chế độ thu nộ p sử dụng và quản lý phí, lệ phí.

Bảng 6.2 Mã số danh mục, mục, tiểu mục phí và lệ phí của hệ thống mụclục ngân sách nhà nướ c

1/ Mục 032: Phí xăng dầu- Tiểu mục 01: Phí xăng các loại;- Tiểu mục 02: Phí dầu Diezel.

2/ Mục 033: Phí thuộc l ĩ nh vự c nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản- Tiểu mục 01: Thủy lợ i phí;- Tiểu mục 02: Phí sử dụng nướ c (tiền nướ c);- Tiểu mục 03: Phí kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật;- Tiểu mục 04: Phí kiểm dịch thực vật;- Tiểu mục 05: Phí giám sát khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật;- Tiểu mục 06: Phí kiểm soát giết mổ động vật;- Tiểu mục 07: Phí kiểm nghiệm dư lượ ng thuốc bảo vệ thực vật và sản

 phẩm thực vật;- Tiểu mục 08: Phí kiểm tra vệ sinh thú y;- Tiểu mục 09: Phí bảo vệ nguồn lợ i thủy sản;- Tiểu mục 10: Phí kiểm nghiệm thuốc thú y;- Tiểu mục 11: Phí kiểm định, khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật.3/ Mục 034: Phí thuộc l ĩ nh vự c công nghiệp, xây dự ng- Tiểu mục 01: Phí kiểm tra Nhà nướ c về chất lượ ng hàng hoá;- Tiểu mục 02: Phí thử nghiệm chất lượ ng sản phẩm, vật tư, nguyên vật

liệu;- Tiểu mục 03: Phí xây dựng;- Tiểu mục 04: Phí đo đạc, lậ p bản đồ địa chính;

- Tiểu mục 05: Phí thẩm định cấ p quyền sử dụng đất.4/ Mục 035: Phí thuộc l ĩ nh vự c thươ ng mại, đầu tư  

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 125/162

 Bài giảng môn học : Thuế  125 Ths. ĐOÀN TRANH

- Tiểu mục 01: Phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O);- Tiểu mục 02: Phí chợ ;- Tiểu mục 03: Phí thẩm định kinh doanh thươ ng mại có điều kiện thuộc

l ĩ nh vực văn hoá;

- Tiểu mục 04: Phí thẩm định kinh doanh thươ ng mại có điều kiện thuộcl ĩ nh vực thủy sản;- Tiểu mục 05: Phí thẩm định kinh doanh thươ ng mại có điều kiện thuộc

l ĩ nh vực nông nghiệ p, lâm nghiệ p;- Tiểu mục 06: Phí thẩm định kinh doanh thươ ng mại có điều kiện thuộc

l ĩ nh vực xây dựng;- Tiểu mục 07: Phí thẩm định kinh doanh thươ ng mại có điều kiện thuộc

l ĩ nh vực thươ ng mại;- Tiểu mục 08: Phí thẩm định kinh doanh thươ ng mại có điều kiện thuộc

l ĩ nh vực an ninh, quốc phòng;- Tiểu mục 09: Phí thẩm định kinh doanh thươ ng mại có điều kiện thuộc

l ĩ nh vực tài chính, ngân hàng;- Tiểu mục 10: Phí thẩm định kinh doanh thươ ng mại có điều kiện thuộc

l ĩ nh vực y tế;- Tiểu mục 11: Phí thẩm định kinh doanh thươ ng mại có điều kiện thuộc

l ĩ nh vực công nghiệ p;- Tiểu mục 12: Phí thẩm định kinh doanh thươ ng mại có điều kiện thuộc

l ĩ nh vực khoa học, công nghệ và môi tr ườ ng;- Tiểu mục 13: Phí thẩm định kinh doanh thươ ng mại có điều kiện thuộc

l ĩ nh vực giáo dục;- Tiểu mục 14: Phí thẩm định hồ sơ mua bán tàu, thuyền;- Tiểu mục 15: Phí thẩm định hồ sơ mua bán tàu bay;- Tiểu mục 16: Phí thẩm định dự án đầu tư;- Tiểu mục 17: Phí thẩm định thiết k ế k ỹ thuật;- Tiểu mục 18: Phí thẩm định tổng dự toán;- Tiểu mục 19: Phí thẩm định đánh giá tr ữ lượ ng khoáng sản;- Tiểu mục 20: Phí thẩm định, phân hạng cơ sở lưu trú du lịch;- Tiểu mục 21: Phí đấu thầu, đấu giá;

- Tiểu mục 22: Phí thẩm định k ết quả đấu thầu;- Tiểu mục 23: Phí giám định hàng hoá xuất nhậ p khẩu.5/ Mục 036: Phí thuộc l ĩ nh vự c giao thông vận tải- Tiểu mục 01: Phí sử dụng đườ ng bộ;- Tiểu mục 02: Phí sửdụng đườ ng thủy nộiđịa (phí bảo đảm hàng giang);- Tiểu mục 03: Phí sử dụng đườ ng biển;- Tiểu mục 04: Phí qua cầu;- Tiểu mục 05: Phí qua đò;- Tiểu mục 06: Phí qua phà;

- Tiểu mục 07: Phí sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc khu vực cảng biển;- Tiểu mục 08: Phí sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc cảng, bến thủy nội

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 126/162

 Bài giảng môn học : Thuế  126 Ths. ĐOÀN TRANH

địa;- Tiểu mục 09: Phí sử dụng cảng hàng không;- Tiểu mục 10: Phí sử dụng vị trí neo, đậu ngoài phạm vi cảng;- Tiểu mục 11: Phí bảo đảm hàng hải;

- Tiểu mục 12: Phí hoa tiêu, dẫn đườ ng trong l ĩ nh vực đườ ng biển;- Tiểu mục 13: Phí hoa tiêu, dẫn đườ ng trong l ĩ nh vực đườ ng thủy nộiđịa;

- Tiểu mục 14: Phí hoa tiêu, dẫn đườ ng trong l ĩ nh vực hàng không;- Tiểu mục 15: Phí tr ọng tải tàu, thuyền;- Tiểu mục 16: Phí luồng, lạch đườ ng thủy nội địa;- Tiểu mục 17: Phí sử dụng lề đườ ng, bến, bãi, mặt nướ c;- Tiểu mục 18: Phí kiểm định an toàn k ỹ thuật và chất lượ ng thiết bị, vật

tư, phươ ng tiện giao thông vận tải, phươ ng tiện đánh bắt thủy sản.6/ Mục 037: Phí thuộc l ĩ nh vự c thông tin, liên lạc- Tiểu mục 01: Phí sử dụng tần số vô tuyến điện;- Tiểu mục 02: Phí bảo vệ tần số vô tuyến điện;- Tiểu mục 03: Phí cấ p tên miền, địa chỉ, số hiệu mạng Internet;- Tiểu mục 04: Phí sử dụng kho số viễn thông;- Tiểu mục 05: Phí khai thác và sử dụng tài liệu dầu khí;- Tiểu mục 06: Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;- Tiểu mục 07: Phí khai thác và sử dụng tài liệu thăm dò điều tra địa chất

và khai thác mỏ;- Tiểu mục 08: Phí khai thác và sử dụng tài liệu tài nguyên khoáng sản

khác;- Tiểu mục 09: Phí khai thác và sử dụng tài liệu khí tượ ng thủy văn, môi

tr ườ ng nướ c và không khí;- Tiểu mục 10: Phí thư viện;- Tiểu mục 11: Phí khai thác tư liệu tại các Bảo tàng, khu di tích lịch sử,

văn hoá;- Tiểu mục 12: Phí khai thác và sử dụng tài liệu lưu tr ữ;- Tiểu mục 13: Phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính;- Tiểu mục 14: Phí thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông;

- Tiểu mục 15: Phí thẩm định điều kiện hoạt động Internet.7/ Mục 038: Phí thuộc l ĩ nh vự c an ninh, trật tự , an toàn xã hội- Tiểu mục 01: Phí kiểm định k ỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các

chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;- Tiểu mục 02: Phí an ninh, tr ật tự;- Tiểu mục 03: Phí phòng cháy, chữa cháy;- Tiểu mục 04: Phí xác minh giấy tờ , tài liệu theo yêu cầu của các tổ 

chức, cá nhân trong nướ c;- Tiểu mục 05: Phí xác minh giấy tờ , tài liệu theo yêu cầu của cơ quan có

thẩm quyền của nướ c ngoài;- Tiểu mục 06: Phí trông giữ xe đạ p, xe máy, ô tô.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 127/162

 Bài giảng môn học : Thuế  127 Ths. ĐOÀN TRANH

8/ Mục 039: Phí thuộc l ĩ nh vự c văn hoá, xã hội- Tiểu mục 01: Phí giám định di vật;- Tiểu mục 02: Phí giám định cổ vật;- Tiểu mục 03: Phí giám định bảo vật quốc gia;

- Tiểu mục 04: Phí tham quan danh lam thắng cảnh;- Tiểu mục 05: Phí tham quan di tích lịch sử;- Tiểu mục 06: Phí tham quan công trình văn hoá;- Tiểu mục 07: Phí thẩm định nội dung văn hoá phẩm xuất khẩu, nhậ p

khẩu;- Tiểu mục 08: Phí thẩm định k ịch bản phim và phim;- Tiểu mục 09: Phí thẩm định chươ ng trình nghệ thuật biểu diễn;- Tiểu mục 10: Phí thẩm định nội dung xuất bản phẩm; chươ ng trình trên

 băng, đĩ a, phần mềm và trên các vật liệu khác;- Tiểu mục 11: Phí giớ i thiệu việc làm.9/ Mục 040: Phí thuộc l ĩ nh vự c giáo dục và đào tạo- Tiểu mục 01: Học phí giáo dục mầm non;- Tiểu mục 02: Học phí giáo dục phổ thông;- Tiểu mục 03: Học phí giáo dục nghề nghiệ p;- Tiểu mục 04: Học phí giáo dục đại học và sau đại học;- Tiểu mục 05: Học phí giáo dục không chính quy;- Tiểu mục 06: Phí sát hạch đủ điều kiện cấ p văn bằng, chứng chỉ, giấy

 phép hành nghề;- Tiểu mục 07: Phí dự thi, dự tuyển.

10/ Mục 041: Phí thuộc l ĩ nh vự c y tế - Tiểu mục 01: Viện phí và các loại phí khám chữa bệnh;- Tiểu mục 02: Phí phòng, chống dịch bệnh cho động vật;- Tiểu mục 03: Phí chẩn đoán thú y;- Tiểu mục 04: Phí y tế dự phòng;- Tiểu mục 05: Phí giám định y khoa;- Tiểu mục 06: Phí kiểm nghiệm mẫu thuốc;- Tiểu mục 07: Phí kiểm nghiệm nguyên liệu làm thuốc;- Tiểu mục 08: Phí kiểm nghiệm thuốc;

- Tiểu mục 09: Phí kiểm nghiệm mỹ phẩm;- Tiểu mục 10: Phí kiểm dịch y tế;- Tiểu mục 11: Phí kiểm nghiệm trang thiết bị y tế;- Tiểu mục 12: Phí kiểm tra, kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm;- Tiểu mục 13: Phí kiểm tra, kiểm nghiệm chất lượ ng thức ăn chăn nuôi;- Tiểu mục 14: Phí thẩmđịnh tiêu chuẩn vàđiều kiện hành nghềy, dượ c.11/ Mục 042: Phí thuộc l ĩ nh vự c khoa học, công nghệ và môi trườ ng- Tiểu mục 01: Phí bảo vệ môi tr ườ ng đối vớ i nướ c thải;- Tiểu mục 02: Phí bảo vệ môi tr ườ ng đối vớ i: khí thải từ việc sử dụng

than đá và các loại nhiên liệu đốt khác;- Tiểu mục 03: Phí bảo vệ môi tr ườ ng đối vớ i chất thải r ắn;

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 128/162

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 129/162

 Bài giảng môn học : Thuế  129 Ths. ĐOÀN TRANH

- Tiểu mục 01: Án phí hình sự;- Tiểu mục 02: Án phí dân sự;- Tiểu mục 03: Án phí kinh tế;- Tiểu mục 04: Án phí lao động;

- Tiểu mục 05: Án phí hành chính;- Tiểu mục 06: Phí giám định tư pháp;- Tiểu mục 07: Phí cung cấ p thông tin về cầm cố tài sản đăng ký giao

dịch bảo đảm;- Tiểu mục 08: Phí cung cấ p thông tin về thế chấ p tài sản đăng ký giao

dịch bảo đảm;- Tiểu mục 09: Phí cung cấ p thông tin về bảo lãnh tài sản đăng ký giao

dịch bảo đảm;- Tiểu mục 10: Phí cung cấ p thông tin về tài sản cho thuê tài chính;- Tiểu mục 11: Phí cấ p bản sao trích lục bản án, quyết định;- Tiểu mục 12: Phí cấ p bản sao bản án, quyết định;- Tiểu mục 13: Phí cấ p bản sao giấy chứng nhận xoá án;- Tiểu mục 14: Phí thi hành án;- Tiểu mục 15: Phí tr ọng tài;- Tiểu mục 16: Phí tống đạt, uỷ thác tư pháp theo yêu cầu của cơ quan có

thẩm quyền của nướ c ngoài.14/ Mục 045: Lệ phí quản lý nhà nướ c liên quan đến quyền và ngh ĩ a

vụ của công dân- Tiểu mục 01: Lệ phí quốc tịch;

- Tiểu mục 02: Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân;- Tiểu mục 03: Lệ phí cấ p hộ chiếu, thị thực xuất cảnh, nhậ p cảnh, qua

lại cửa khẩu biên giớ i;- Tiểu mục 04: Lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan

lãnh sự Việt Nam ở nướ c ngoài;- Tiểu mục 05: Lệ phí nộ p đơ n yêu cầu Toà án Việt Nam công nhận và

cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Toà án nướ c ngoài;- Tiểu mục 06: Lệ phí nộ p đơ n yêu cầu Toà án Việt Nam không công

nhận bản án, quyết định dân sự của Toà án nướ c ngoài không có yêu cầu thi

hành tại Việt Nam;- Tiểu mục 07: Lệ phí nộ p đơ n yêu cầu Toà án Việt Nam công nhận vàcho thi hành tại Việt Nam quyết định của Tr ọng tài nướ c ngoài;

- Tiểu mục 08: Lệ phí giải quyết việc phá sản doanh nghiệ p;- Tiểu mục 09: Lệ phí nộ p đơ n yêu cầu Toà án k ết luận cuộc đình công

hợ  p pháp hoặc bất hợ  p pháp;- Tiểu mục 10: Lệ phí cấ p giấy phép lao động cho ngườ i nướ c ngoài làm

việc tại Việt Nam;- Tiểu mục 11: Lệ phí cấ p phiếu lý lịch tư pháp.

15/ Mục 046: Lệ phí quản lý nhà nướ c liên quan đến quyền sở hữ u,quyền sử dụng tài sản

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 130/162

 Bài giảng môn học : Thuế  130 Ths. ĐOÀN TRANH

- Tiểu mục 01: Lệ phí tr ướ c bạ nhà đất;- Tiểu mục 02: Lệ phí tr ướ c bạ tài sản khác (ô tô, xe máy, tàu thuyền..)- Tiểu mục 16: Lệ phí địa chính- Tiểu mục 03: Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm;

- Tiểu mục 04: Lệ phí cấ p giấy chứng nhận quyền tác giả;- Tiểu mục 05: Lệ phí nộ p đơ n yêu cầu cấ p văn bằng bảo hộ, đăng kýhợ  p đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệ p;

- Tiểu mục 06: Lệ phí cấ p văn bằng bảo hộ, cấ p chứng nhận đăng ký hợ  pđồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệ p;

- Tiểu mục 07: Lệ phí duy trì, gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ quyền sở  hữu công nghiệ p;

- Tiểu mục 08: Lệ phí công bố thông tin sở hữu công nghiệ p;- Tiểu mục 09: Lệ phí cấ p thẻ ngườ i đại diện sở hữu công nghiệ p;- Tiểu mục 10: Lệ phí đăng ký, cấ p, công bố, duy trì hiệu lực văn bằng

 bảo hộ giống cây tr ồng mớ i;- Tiểu mục 11: Lệ phí cấ p giấy phép xây dựng;- Tiểu mục 12: Lệ phí đăng ký, cấ p biển phươ ng tiện giao thông;- Tiểu mục 13: Lệ phí đăng ký, cấ p biển phươ ng tiện thi công;- Tiểu mục 14: Lệ phí cấ p chứng chỉ cho tàu bay;- Tiểu mục 15: Lệ phí cấ p biển số nhà.16/ Mục 047: Lệ phí quản lý nhà nướ c liên quan đến sản xuất, kinh

doanh- Tiểu mục 01: Lệ phí cấ p giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấ p

thông tin về đăng ký kinh doanh, đối vớ i hộ kinh doanh cá thể;- Tiểu mục 02: Lệ phí cấ p giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấ p

thông tin về đăng ký kinh doanh, đối vớ i doanh nghiệ p tư nhân;- Tiểu mục 03: Lệ phí cấ p giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấ p

thông tin về đăng ký kinh doanh, đối vớ i công ty trách nhiệm hữu hạn;- Tiểu mục 04: Lệ phí cấ p giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấ p

thông tin về đăng ký kinh doanh, đối vớ i công ty cổ phần;- Tiểu mục 05: Lệ phí cấ p giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấ p

thông tin về đăng ký kinh doanh, đối vớ i công ty hợ  p danh;

- Tiểu mục 06: Lệ phí cấ p giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấ pthông tin về đăng ký kinh doanh, đối vớ i doanh nghiệ p nhà nướ c;- Tiểu mục 07: 7 Lệ phí cấ p giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấ p

thông tin về đăng ký kinh doanh, đối vớ i hợ  p tác xã, liên hiệ p hợ  p tác xã;- Tiểu mục 08: Lệ phí cấ p giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấ p

thông tin về đăng ký kinh doanh, đối vớ i cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dânlậ p, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lậ p; cơ sở văn hóa thông tin;

- Tiểu mục 09: Lệ phí cấ p chứng nhận kiểm dịch động vật, kiểm soát giếtmổ, kiểm tra vệ sinh thú y;

- Tiểu mục 10: Lệ phí cấ p chứng nhận k ết quả giám sát khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật;

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 131/162

 Bài giảng môn học : Thuế  131 Ths. ĐOÀN TRANH

- Tiểu mục 11: Lệ phí cấ p chứng chỉ hành nghề xông hơ i khử trùng;- Tiểu mục 12: Lệ phí cấ p phép sản xuất kinh doanh thuốc thú y;- Tiểu mục 13: Lệ phí cấ p chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y;- Tiểu mục 14: Lệ phí cấ p phép khảo nghiệm thuốc và nguyên liệu làm

thuốc bảo vệ thực vật mớ i;- Tiểu mục 15: Lệ phí cấ p giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thựcvật ở Việt Nam;

- Tiểu mục 16: Lệ phí cấ p chứng chỉ hành nghề sản xuất kinh doanhthuốc bảo vệ thực vật;

- Tiểu mục 17: Lệ phí cấ p giấ p phép hoạt động nghề cá đối vớ i tầu nướ cngoài tại Việt Nam;

- Tiểu mục 18: Lệ phí cấ p giấy phép khai thác gỗ và lâm sản;- Tiểu mục 19: Lệ phí cấ p phép hoạt động điều tra địa chất và khai thác

mỏ;- Tiểu mục 20: Lệ phí cấ p phép hoạt động khoáng sản;- Tiểu mục 21: Lệ phí cấ p giấy phép hành nghề khoan điều tra, khảo sát

địa chất, thăm dò, thi công công trình khai thác nướ c dướ i đất;- Tiểu mục 22: Lệ phí cấ p chứng chỉ hành nghề thiết k ế công trình xây

dựng;- Tiểu mục 23: Lệ phí cấ p giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà

thầu nướ c ngoài;- Tiểu mục 24: Lệ phí cấ p giấy phép hoạt động điện lực;- Tiểu mục 25: Lệ phí cấ p phép thực hiện quảng cáo;

- Tiểu mục 26: Lệ phí cấ p giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanhthươ ng mại;

- Tiểu mục 27: Lệ phí cấ p giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế;- Tiểu mục 28: Lệ phí cấ p thẻ hướ ng dẫn viên du lịch;- Tiểu mục 29: Lệ phí cấ p phép hành nghề luật sư;- Tiểu mục 30: Lệ phí cấ p giấy phép hoạt động bến thủy nội địa;- Tiểu mục 31: Lệ phí cấ p giấy phép vận tải liên vận;- Tiểu mục 32: Lệ phí kiểm tra và công bố bến, cảng;- Tiểu mục 33: Lệ phí cấ p phép, chứng nhận về k ỹ thuật, an toàn, vận

chuyển hàng không;- Tiểu mục 34: Lệ phí cấ p giấy phép sử dụng máy phát tần số vô tuyếnđiện;

- Tiểu mục 35: Lệ phí cấ p giấy phép in tem bưu chính;- Tiểu mục 36: Lệ phí cấ p giấy phép sử dụng, vận chuyển, mua và sửa chữa

các loại vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ tr ợ ;- Tiểu mục 37: Lệ phí cấ p phép hoạt động cho cơ sở bức xạ;- Tiểu mục 38: Lệ phí cấ p giấy phép tiến hành công việc bức xạ;- Tiểu mục 39: Lệ phí cấ p giấy phép cho nhân viên làm công việc bức xạ 

đặc biệt;- Tiểu mục 40: Lệ phí cấ p phép hoạt động chuyên doanh đưa ngườ i lao

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 132/162

 Bài giảng môn học : Thuế  132 Ths. ĐOÀN TRANH

động đi làm việc có thờ i hạn ở nướ c ngoài;- Tiểu mục 41: Lệ phí cấ p phép xuất khẩu, nhậ p khẩu văn hoá phẩm;- Tiểu mục 42: Lệ phí cấ p thẻ, cấ p phép hành nghề, hoạt động văn hoá

thông tin;

- Tiểu mục 43: Lệ phí cấ p phép nhậ p khẩu thuốc và nguyên liệu làmthuốc vào Việt Nam đối vớ i công ty nướ c ngoài;- Tiểu mục 44: Lệ phí cấ p phép hoạt động khoa học và công nghệ;- Tiểu mục 45: Lệ phí cấ p phép sản xuất phươ ng tiện đo;- Tiểu mục 46: Lệ phí đăng ký uỷ quyền kiểm định phươ ng tiện đo;- Tiểu mục 47: Lệ phí cấ p giấy phép thành lậ p và hoạt động đối vớ i tổ 

chức tín dụng;- Tiểu mục 48: Lệ phí cấ p giấy phép hoạt động ngân hàng đối vớ i các tổ 

chức không phải là tổ chức tín dụng;- Tiểu mục 49: Lệ phí cấ p giấy phép thành lậ p và hoạt động công ty cho

thuê tài chính;- Tiểu mục 50: Lệ phí cấ p giấy phép thành lậ p và hoạt động của doanh nghiệ p

 bảo hiểm, doanh nghiệ p môi giớ i bảo hiểm;- Tiểu mục 51: Lệ phí xét đơ n và cấ p bảo lãnh của Chính phủ (do Bộ Tài

chính hoặc Ngân hàng Nhà nướ c Việt Nam cấ p);- Tiểu mục 52: Lệ phí đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức

kinh tế nướ c ngoài tại Việt Nam;- Tiểu mục 53: Lệ phí cấ p giấy chứng nhận đủ điều kiện để kinh doanh

dịch vụ bảo vệ;

- Tiểu mục 54: Lệ phí cấ p bằng, chứng chỉ đượ c hoạt động trên các loại phươ ng tiện;

- Tiểu mục 55: Lệ phí cấ p giấy phép sử dụng đối vớ i thiết bị, phươ ngtiện, phươ ng tiện nổ, chất nổ, vũ khí, khí tài theo quy định của pháp luật;

- Tiểu mục 56: Lệ phí cấ p giấy chứng nhận bảo đảm chất lượ ng, an toànk ỹ thuật đối vớ i máy móc, thiết bị, vật tư, phươ ng tiện và các chất có yêucầu nghiêm ngặt về an toàn;

- Tiểu mục 57: Lệ phí cấ p giấy phép lắ p đặt các công trình ngầm;- Tiểu mục 58: Lệ phí cấ p hạn ngạch xuất khẩu, nhậ p khẩu;

- Tiểu mục 59: Lệ phí cấ p giấy phép xuất khẩu, nhậ p khẩu;- Tiểu mục 60: Lệ phí đăng ký nhậ p khẩu phươ ng tiện đo;- Tiểu mục 61: Lệ phí cấ p giấy phép vận chuyển đặc biệt đối vớ i động

vật quý hiếm và sản phẩm của chúng;- Tiểu mục 62: Lệ phí cấ p giấy phép vận chuyển đặc biệt đối vớ i thực vật

r ừng quý hiếm và sản phẩm của chúng;- Tiểu mục 63: Lệ phí đóng dấu búa kiểm lâm;- Tiểu mục 64: Lệ phí cấ p giấy chứng nhận hợ  p chuẩn thiết bị, vật tư bưu

chính viễn thông;

- Tiểu mục 65: Lệ phí cấ p giấy chứng nhận, đăng ký chất lượ ng dịch vụ  bưu chính viễn thông;

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 133/162

 Bài giảng môn học : Thuế  133 Ths. ĐOÀN TRANH

- Tiểu mục 66: Lệ phí cấ p giấy chứng nhận, đăng ký chất lượ ng mạngviễn thông;

- Tiểu mục 67: Lệ phí cấ p giấy chứng nhận chất lượ ng mạng viễn thôngdùng riêng tr ướ c khi đấu nối vào mạng viễn thông công cộng;

- Tiểu mục 68: Lệ phí cấ p giấy chứng nhận chất lượ ng hệ thống thiết bị  bưu chính viễn thông thuộc công trình tr ướ c khi đưa vào sử dụng;- Tiểu mục 69: Lệ phí cấ p giấy phép thiết lậ p mạng;- Tiểu mục 70: Lệ phí cấ p giấy phép cung cấ p dịch vụ bưu chính viễn

thông và Internet;- Tiểu mục 71: Lệ phí cấ p giấy phép sản xuất máy phát tần số vô tuyến

điện và tổng đài điện tử;- Tiểu mục 72: Lệ phí cấ p phép sử dụng kho số trong đánh số mạng, thuê

 bao liên lạc trong viễn thông; tên, miền, địa chỉ, số hiệu mạng internet; mãsố bưu chính;

- Tiểu mục 73: Lệ phí cấ p và dán tem kiểm soát băng, đĩ a có chươ ngtrình;

- Tiểu mục 74: Lệ phí dán tem kiểm soát xuất bản phẩm;- Tiểu mục 75: Lệ phí cấ p giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nướ c

dướ i đất;- Tiểu mục 76: Lệ phí cấ p giấy phép khai thác, sử dụng nướ c mặt;- Tiểu mục 77: Lệ phí cấ p giấy phép xả nướ c thải vào nguồn nướ c;- Tiểu mục 78: Lệ phí cấ p giấy phép xả nướ c thải vào công trình thủy lợ i;- Tiểu mục 79: Lệ phí cấ p giấy chứng nhận chất lượ ng sản phẩm, hàng

hoá;- Tiểu mục 80: Lệ phí cấ p phép hoạt động kinh doanh, hành nghề và phát

hành chứng khoán.- Tiểu mục 81: Lệ phí độc quyền hoạt động trong ngành dầu khí;- Tiểu mục 82: Lệ phí độc quyền hoạt động trong một số ngành, nghề tài

nguyên khoáng sản khác theo quy định của pháp luật.17/ Mục 048: Lệ phí quản lý nhà nướ c đặc biệt về chủ quyền quốc

gia- Tiểu mục 01: Lệ phí ra, vào cảng biển;

- Tiểu mục 02: Lệ phí ra, vào cảng, bến thủy nội địa;- Tiểu mục 03: Lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay;- Tiểu mục 04: Lệ phí cấ p phép bay;- Tiểu mục 05: Lệ phí hàng hoá, hành lý, phươ ng tiện vận tải quá cảnh;- Tiểu mục 06: Lệ phí cấ p phép hoạt động khảo sát, thiết k ế, lắ p đặt, sửa

chữa, bảo dưỡ ng các công trình thông tin bưu điện, dầu khí, giao thông vậntải đi qua vùng đất, vùng biển của Việt Nam;

- Tiểu mục 07: Lệ phí hoa hồng chữ ký;- Tiểu mục 08: Lệ phí hoa hồng sản xuất.

18/ Mục 049: Lệ phí quản lý nhà nướ c trong các l ĩ nh vự c khác- Tiểu mục 01: Lệ phí cấ p phép sử dụng con dấu;

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 134/162

 Bài giảng môn học : Thuế  134 Ths. ĐOÀN TRANH

- Tiểu mục 02: Lệ phí làm thủ tục hải quan;- Tiểu mục 03: Lệ phí áp tải hải quan;- Tiểu mục 04: Lệ phí cấ p giấy đăng ký nguồn phóng xạ, máy phát bức

xạ;

- Tiểu mục 05: Lệ phí cấ p giấy đăng ký địa điểm cất giữ chất thải phóngxạ;- Tiểu mục 06: Lệ phí cấ p văn bằng, chứng chỉ;- Tiểu mục 07: Lệ phí chứng thực theo yêu cầu hoặc theo quy định của

 pháp luật;- Tiểu mục 08: Lệ phí hợ  p pháp hoá và chứng nhận lãnh sự;- Tiểu mục 09: Lệ phí xác nhận lại chứng từ hải quan;- Tiểu mục 10: Lệ phí công chứng.

(Ban hành kèm theo Quyế t định số 148/2002/Q Đ-BTC ngày 06 tháng 12

nă m 2002 của Bộ tr ưở ng Bộ Tài chính)

IV THUẾ MÔN BÀI VÀ LỆ PHÍ TR ƯỚ C BẠ 

1. Thuế môn bài

a. Đố i t ượ ng áp d ụng 

- Các doanh nghiệ  p nhà nướ c, công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh

nghiệ p tư nhân, doanh nghiệ p hoạt động theo Luật đầu tư nướ c ngoài tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân nướ c ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo LuậtĐầu tư nướ c ngoài tại Việt Nam, các tổ chức kinh tế, đơ n vị sự nghiệ p,... vàtổ chức kinh doanh hạch toán kinh tế độc lậ p;

- Các hợ  p tác xã, liên hiệ p hợ  p tác xã và các quỹ tín dụng;

- Các cơ  sở kinh doanh là chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu (thuộc công tyhoặc chi nhánh)... hạch toán kinh tế phụ thuộc hoặc báo sổ đượ c cấ  p giấychứng nhận đăng ký kinh doanh, có đăng ký nộ  p thuế và đượ c cấ  p mã số thuế;

- Hộ kinh doanh cá thể.

- Ngườ i lao động trong các doanh nghiệ  p nhận khoán tự trang tr ải mọikhoản chi phí, tự chịu trách nhiệm về k ết quả sản xuất kinh doanh.

b. M ứ c thu

•  Căn cứ xác định mức thuế môn bài là vốn đăng ký của năm tr ướ c liềnk ề vớ i năm tính thuế.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 135/162

 Bài giảng môn học : Thuế  135 Ths. ĐOÀN TRANH

Bậc thuế môn bài Vốn đăng ký Mứ c thuế môn bài cả năm (1.000 đồng)

Bậc 1 Trên 10 tỷ đồng 3.000

Bậc 2 Từ 5 tỷ đến 10 tỷ đồng 2.000Bậc 3 Từ 2 tỷ đến dướ i 5 tỷ 

đồng1.500

Bậc 4 Dướ i 2 tỷ đồng 1.000

Tr ườ ng hợ  p vốn đăng ký đượ c ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinhdoanh hoặc giấy phép đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi vốn đăng ký ra tiềnđồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ mua, bán thực tế bình quân trên thị tr ườ ng ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nướ c Việt Nam công bố tại

thờ i điểm tính thuế.•  Căn cứ vào thu nhậ p tháng

c. Thờ i gian kê khai - nộ p thuế Môn bài

Cơ sở kinh doanh đang kinh doanh hoặc mớ i thành lậ p, đượ c cấ p đăng kýthuế và mã số thuế trong thờ i gian của 6 tháng đầu năm thì kê khai - nộ p mứcMôn bài cả năm, nếu thành lậ p, đượ c cấ p đăng ký thuế và mã số thuế trongthờ i gian 6 tháng cuối năm thì nộ p 50% mức thuế Môn bài cả năm. Cơ  sở  kinh doanh có thực tế kinh doanh nhưng không kê khai đăng ký thuế, phảikê khai - nộ p mức thuế Môn bài cả năm không phân biệt thờ i điểm phát hiệnlà của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.

Bậc thuế  Thu nhập 1 tháng (đồng)  Mứ c thuế cả năm(đồng) 

1 Trên 1.500.000 1.000.000

2 Trên 1.000.000 đến 1.500.000 750.000

3 Trên 750.000 đến 1.000.000 500.0004 Trên 500.000 đến 750.000 300.000

5 Trên 300.000 đến 500.000 100.000

6 Bằng hoặc thấ p hơ n 300.000 50.000

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 136/162

 Bài giảng môn học : Thuế  136 Ths. ĐOÀN TRANH

d. Địa đ iể m kê khai nộ p thuế môn bài

Cơ sở kinh doanh đăng ký nộ p thuế vớ i cơ quan thuế cấ p nào thì kê khai -nộ p thuế Môn bài tại cơ quan thuế cấ p đó. Tr ườ ng hợ  p cơ sở kinh doanh có

nhiều cửa hàng, cửa hiệu tr ực thuộc nằm ở các điểm khác nhau trong cùngđịa phươ ng thì cơ sở kinh doanh kê khai - nộ p thuế Môn bài của bản thân cơ  sở , đồng thờ i kê khai - nộ  p thuế Môn bài cho các cửa hàng, cửa hiệu tr ựcthuộc, đóng trên cùng địa phươ ng. Các chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu đóng ở  địa phươ ng khác thì kê khai - nộ p thuế Môn bài tại cơ quan thuế nơ i có chinhánh, cửa hàng, cửa hiệu kinh doanh.

Sau khi nộ p thuế Môn bài, cơ sở kinh doanh, cửa hàng, cửa hiệu đượ c Cơ  quan thuế cấ p một thẻ Môn bài hoặc một chứng từ chứng minh đã nộ p thuế Môn bài ( biên lai thuế hay giấy nộ p tiền vào ngân sách có xác nhận của kho

 bạc) ghi rõ tên cơ  sở kinh doanh, cửa hàng, cửa hiệu, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh ...làm cơ sở  để xuất trình khi các cơ quan chức năng kiểm tra kinhdoanh.

Cơ  sở  kinh doanh không có địa điểm cố  định như kinh doanh buônchuyến, kinh doanh lưu động, hộ xây dựng, vận tải, nghề tự do khác ... nộ pthuế Môn bài tại cơ quan thuế nơ i mình cư trú hoặc nơ i mình đượ c cấ p đăngký kinh doanh.

2.  Lệ phí trướ c bạ a. Đố i t ượ ng chịu l ệ phí tr ướ c bạ 

Đối tượ ng chịu lệ phí tr ướ c bạ là các tài sản sau:

1) Nhà, đất:

- Nhà, gồm: nhà ở , nhà làm việc, nhà xưở ng, nhà kho, cửa hàng, cửa hiệuvà các công trình kiến trúc khác.

- Đất là tất cả các loại đất quy định tại Khoản 1, 2 Điều 13 Luật Đất đai2003 đã thuộc quyền quản lý sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân(không phân biệt đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình), baogồm: đất nông nghiệ p (đất sản xuất nông nghiệ p, đất lâm nghiệ p, đất nuôitr ồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệ p khác); đất phi nông nghiệ p(đất ở , đất chuyên dùng, đất phi nông nghiệ p khác).

2) Phươ ng tiện vận tải, gồm: phươ ng tiện vận tải cơ  giớ i đườ ng bộ, phươ ng tiện vận tải cơ giớ i đườ ng thuỷ (sông, biển, đầm, hồ...), phươ ng tiệnđánh bắt và vận chuyển thuỷ sản, cụ thể:

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 137/162

 Bài giảng môn học : Thuế  137 Ths. ĐOÀN TRANH

- Tàu thuỷ, k ể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, vỏ hoặc tổng thành máytàu thuỷ.

- Thuyền gắn máy (tr ừ thuyền không gắn máy loại không phải đăng ký

quyền sở hữu, quyền sử dụng vớ i cơ quan nhà nướ c có thẩm quyền theo quyđịnh của pháp luật).

- Ô tô là tất cả các phươ ng tiện vận tải cơ giớ i đườ ng bộ có từ 4 bánh tr ở  lên, k ể cả: r ơ moóc và sơ mi r ơ moóc; xe tải chở cần cẩu; xe chở bê tông; xechở xăng dầu; xe gắn các thiết bị ra đa, máy đo tần số, thiết bị truyền hình; khung hoặc tổng thành máy ô tô thay thế phải đăng ký lại quyền sở hữu tàisản. Tr ừ các máy, thiết bị không phải là phươ ng tiện vận tải, như: xe lu, cầncẩu (k ể cả xe cần cẩu tự hành chỉ chuyên dùng để cẩu), máy xúc, máy ủi, xemáy nông lâm nghiệ  p (máy cày, máy bừa, máy xớ i, máy làm cỏ, máy tuốt

lúa, máy kéo...), xe tăng, xe xích, xe bọc thép và các máy, các thiết bị kháckhông phải là phươ ng tiện vận tải.

- Xe máy, gồm: xe mô tô hai bánh, mô tô ba bánh, xe hai bánh gắn máy,xe ba bánh gắn máy (k ể cả xe lam), khung hoặc tổng thành máy xe máy.

3) Súng săn, súng thể thao.

b. Đố i t ượ ng nộ p l ệ phí tr ướ c bạ 

Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nướ c ngoài, k ể cả cácdoanh nghiệ  p có vốn đầu tư nướ c ngoài hoạt động theo Luật đầu tư nướ cngoài tại Việt Nam hoặc không theo Luật đầu tư nướ c ngoài tại Việt Nam, cócác tài sản thuộc đối tượ ng chịu lệ phí tr ướ c bạ phải nộ p lệ phí tr ướ c bạ tr ướ ckhi đăng ký quyền sở  hữu, quyền sử dụng vớ i cơ  quan nhà nướ c có thẩmquyền. 

Tr ườ ng hợ  p điều ướ c quốc tế mà Việt Nam ký k ết, tham gia hoặc thoả thuận có quy định khác thì thực hiện theo quy định của điều ướ c quốc tế đó.

c. M ứ c thu l ệ phí tr ướ c bạ 

Mức thu lệ phí tr ướ c bạ đượ c xác định theo tỷ lệ (%) trên giá tr ị tài sảntính lệ phí tr ướ c bạ, quy định cụ thể như sau:

1. Nhà, đất: 1% (một phần tr ăm).

2. Tàu, thuyền: 1% (một phần tr ăm); riêng tàu đánh cá xa bờ  là: 0,5%(không phẩy năm phần tr ăm).

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 138/162

 Bài giảng môn học : Thuế  138 Ths. ĐOÀN TRANH

3. Ô tô (k ể cả r ơ moóc, sơ mi r ơ moóc, xe bông sen, xe công nông), xemáy, súng săn, súng thể thao là: 2% (hai phần tr ăm); Riêng:

- Ô tô từ 7 chỗ ngồi tr ở xuống (tr ừ ôtô hoạt động kinh doanh vận chuyển

hành khách theo giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinhdoanh của cơ quan quản lý nhà nướ c có thẩm quyền cấ p) và xe máy kê khai,nộ p lệ phí tr ướ c bạ lần đầu tại các thành phố tr ực thuộc Trung ươ ng, thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơ i Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố tr ực thuộcTrung ươ ng đóng tr ụ sở  (không phân biệt xe mớ i 100% hay xe đã qua sử dụng), áp dụng mức thu lệ phí tr ướ c bạ là: 5% (năm phần tr ăm).

- Xe ô tô từ 7 chỗ ngồi tr ở xuống là xe ô tô chở ngườ i (không k ể xe lam vàxe ô tô có ca bin kép vừa chở ngườ i, vừa có thùng chở hàng hóa). Số chỗ ngồi trên xe ô tô bao gồm cả chỗ ngồi của lái xe.

Văn bản tham khảo

 Nghị  định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phítr ướ c bạ 

 Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí tr ướ c bạ 

 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hànhLuật Đất đai

Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướ ng dẫnthực hiện các qui định của pháp luật về lệ phí tr ướ c bạ 

Quyết định số 245/2003/QĐ-TTg ngày 18/11/2003 của Thủ tướ ng Chính phủ về việc ghi nợ lệ phí tr ướ c bạ nhà ở , đất ở  đối vớ i các hộ gia đình, cá nhân ở  các xã thuộc Chươ ng trình 135 và hộ gia đình, cá nhân đồng bào dân tộc

thiểu số ở Tây Nguyên và các quy định khác của pháp luật về lệ phí tr ướ c bạ 

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 139/162

 Bài giảng môn học : Thuế  139 Ths. ĐOÀN TRANH

CHƯƠ NG 7

QUẢN LÝ CÔNG TÁC THU THUẾ 

“Thuế  , cố ng nạ p mà đượ c đồng tình của ng ườ i dân, thì không mấ t đ i sứ c mạnh của nó. Thuế thân đượ c sự  ủng hộ của dân hay không,vẫ n có thể như nhau về mặ t túi tiề n, như ng không thể giố ng nhau về  mặ t suy nghĩ của ng ườ i dân”

 F. Becon (1561-1626), triế t gia ng ườ i Anh

I.  TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH THU THUẾ TẠI VIỆT NAM

 Nguồn thu thuế chiếm tỷ lệ cao trong tổng thu nhân sách nhà nướ c, bình

quân 87% trong giai đoạn 1991-1999 và năm 2005 vẫn duy trì ở mức 88,4%.Điều này chứng tỏ r ằng, thuế đã tr ở  thành nguồn thu quyết định để cân đốingân sách nhà nướ c và làm lành mạnh nền tài chính quốc gia. Cơ cấu nguồnthu thuế theo thành phần kinh tế đã có những thay đổi quan tr ọng. Tỷ tr ọngnguồn thu thuế từ các doanh nghiệ p dân doanh có xu hướ ng tăng lên. Thuế xuất nhậ  p khẩu, thuế GTGT, thuế TTĐB qua cửa khẩu hiện chiếm 17%nhưng xu hướ ng sẽ ngày càng giảm khi gia nhậ p WTO và lộ trình giảm thuế CEPT có hiệu lực hoàn toàn vào năm 2008.

Bảng 7.1 Thu ngân sách năm 2005 (Đơ n vị tính : 1000 tỷ VND)DN Đầu

tư nướ cngoài

CÁC CHỈ TIÊU Tổngsố 

Tỷ trọngtheoloại

DNNhànướ c

Tổngsố 

Dầuthô

D â n

 d  o anh 

Kh  á  c 

TỔNG THU NSNN 217,1 38,91 80,61 61,53 16,93 80,63

Tỷ trọng theo thành phần17.9%

37.1% 8.4% 7.8% 37 %

Thuế GTGT hàng sản xuất trongnướ c 31,37 14.45% 13,38 7,01 9,28 1,71Thuế GTGT hàng NK (đưa cânđối) 14,35 6.61% 14,35

Thuế TTĐB hàng sản xuất trongnướ c 15,70 7.23% 7,73 5,42 272 2,27Thuế XK, NK và TTĐB hàng NK 23,65 10.89% 23,65

Thu chênh lệch giá hàng nhậ pkhẩu 1 0.00% 1Thuế thu nhậ p doanh nghiệ  p 71,74 33.05% 16,76 47,06 40,97 6,61 1,32

Thuế tài nguyên 21,92 10.10% 942 20,89 20,57 80

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 140/162

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 141/162

 Bài giảng môn học : Thuế  141 Ths. ĐOÀN TRANH

-  Các cục thuế tại các tỉnh và thành phố tr ực thuộc trung ươ ng

-  Chi cục thuế tại các Quận huyện

a.  Nhiệm vụ và quyề n hạn của T ổ ng cục thuế  

Tổng cục Thuế thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định củacác luật thuế, các quy định pháp luật khác có liên quan và những nhiệm vụ,quyền hạn cụ thể sau đây :

1. Trình Bộ tr ưở ng Bộ Tài chính chiến lượ c phát triển, quy hoạch, k ế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm của ngành thuế;

2. Trình Bộ tr ưở ng Bộ Tài chính các văn bản quy phạm pháp luật quy

định về quản lý thu thuế; đề xuất, tham gia việc xây dựng, bổ sung, sửa đổicác văn bản quy phạm pháp luật về thuế;

3. Lậ p dự toán thu thuế hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhànướ c;

4. Tổ chức thực hiện các luật, pháp lệnh thuế và các văn bản quy phạm pháp luật khác về thuế, dự toán thu thuế hàng năm, chiến lượ c, quy hoạch, k ế hoạch phát triển của ngành thuế sau khi đượ c phê duyệt;

5. Hướ ng dẫn nghiệ p vụ về kê khai thuế, tính thuế, phát hành thông báothuế, lệnh thu thuế, thủ tục thu, nộ p thuế, các nghiệ p vụ khác có liên quan vàtổ chức thực hiện thống nhất trong toàn ngành;

6. Tuyên truyền, giáo dục, vận động tổ chức và cá nhân thực hiện nghiêmchỉnh ngh ĩ a vụ nộ p thuế theo đúng quy định của pháp luật; thực hiện các hoạtđộng hỗ tr ợ cho các tổ chức và cá nhân nộ p thuế;

7. Trình cấ p có thẩm quyền quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyềnviệc miễn, giảm, hoàn thuế, truy thu thuế theo quy định của pháp luật về thuế; quyết định việc ủy nhiệm cho các cơ quan, tổ chức tr ực tiế p thu một số khoản thuế;

8. Đượ c quyền yêu cầu cơ  sở kinh doanh cung cấ p sổ k ế toán, hoá đơ n,chứng từ và hồ sơ  tài liệu khác có liên quan đến việc tính thuế, nộ  p thuế;đượ c yêu cầu tổ chức tín dụng, các tổ chức và cá nhân khác có liên quan cungcấ p tài liệu và phối hợ  p vớ i cơ quan thuế để thu thuế; xử lý theo thẩm quyềnhoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các tổ chức, cá nhân không thựchiện ngh ĩ a vụ, trách nhiệm cung cấ p tài liệu hoặc không phối hợ  p vớ i cơ quan

thuế để thu thuế theo quy định của pháp luật;

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 142/162

 Bài giảng môn học : Thuế  142 Ths. ĐOÀN TRANH

9. Đượ c quyền ấn định thuế theo quy định của các luật thuế; thực hiện các biện pháp cưỡ ng chế thi hành pháp luật về thuế; đượ c quyền thông báo côngkhai trên phươ ng tiện thông tin đại chúng các tr ườ ng hợ  p vi phạm pháp luậtthuế;

10. Soạn thảo, đàm phán các Điều ướ c quốc tế, các hiệ p định song phươ nghoặc đa phươ ng về thuế theo uỷ quyền của Bộ tr ưở ng Bộ Tài chính và tổ chức thực hiện các Điều ướ c, các Hiệ p định, các dự án, các hoạt động hợ  p tácquốc tế về thuế theo quy định của pháp luật;

11. Thanh tra, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế, hoàn thuế, miễn,giảm thuế, nộ p thuế, quyết toán thuế và chấ p hành chính sách, pháp luật thuế đối vớ i tổ chức và cá nhân nộ p thuế, tổ chức và cá nhân quản lý thu thuế, tổ chức đượ c ủy nhiệm thu thuế; xử lý vi phạm hành chính về thuế, quyết định

xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo thẩm quyền; lậ p hồ sơ  đề nghị khở i tố các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thuế; giải quyết khiếu nại, tố cáovề thuế theo quy định của pháp luật;

12. Tổ chức thực hiện công tác k ế toán, thống kê thuế và chế độ báo cáotài chính theo quy định;

13. Quản lý hồ sơ , tài liệu, ấn chỉ thuế; lưu giữ và sử dụng số liệu, tài liệumà cơ sở kinh doanh và đối tượ ng khác cung cấ p theo chế độ quy định;

14. Tổ chức quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động củangành thuế; hiện đại hoá cơ sở vật chất k ỹ thuật của hệ thống ngành thuế;

15. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, laođộng trong hệ thống tổ chức ngành thuế; tổ chức đào tạo, bồi dưỡ ng cán bộ,công chức thuế theo quy định của pháp luật và phân cấ  p quản lý của Bộ tr ưở ng Bộ Tài chính;

16. Quản lý kinh phí do ngân sách nhà nướ c cấ p và tài sản đượ c giao theo

quy định của pháp luật; thực hiện cơ chế khoán kinh phí do Thủ tướ ng Chính phủ quy định;

17. Thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo mục tiêu nâng cao chấtlượ ng hoạt động, công khai hoá thủ tục, cải tiến quy trình nghiệ p vụ và cungcấ p thông tin để tạo thuận lợ i phục vụ cho tổ chức và cá nhân thực hiện chínhsách, pháp luật về thuế;

18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ tr ưở ng Bộ Tài chính giao.

b) Nhiệm vụ , quyề n hạn của cục thuế tr ự c thuộc T ổ ng cục thuế  

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 143/162

 Bài giảng môn học : Thuế  143 Ths. ĐOÀN TRANH

Cục Thuế thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của các luật thuế,các quy định pháp luật có liên quan khác và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:

1. Tổ chức, chỉ đạo, hướ ng dẫn và triển khai thực hiện thống nhất các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, quy trình nghiệ p vụ quản lý thuế trên địa bàn;

2. Phân tích, đánh giá công tác quản lý thuế; tham mưu vớ i cấ p uỷ, chínhquyền địa phươ ng về lậ p dự toán thu ngân sách Nhà nướ c, công tác thuế trênđịa bàn; phối hợ  p chặt chẽ vớ i các ngành, cơ quan, đơ n vị liên quan để thựchiện nhiệm vụ đượ c giao.

3. Thực hiện quản lý thu thuế theo quy định của pháp luật; hướ ng dẫn, chỉ 

đạo, kiểm tra các Chi cục Thuế trong việc tổ chức quản lý thu thuế;

4. Tổ chức thực hiện tuyên truyền và cung cấ p các hoạt động hỗ tr ợ chocác tổ chức, cá nhân nộ p thuế;

5. Thực hiện các biện pháp nghiệ p vụ thu thuế theo quy định của phápluật và các quy định của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế: lậ p sổ thuế, kiểm traviệc tính thuế, phát hành thông báo thuế, các lệnh thu thuế... đôn đốc các tổ chức và cá nhân nộ p thuế thực hiện nộ p đầy đủ, k ị p thờ i tiền thuế vào kho

 bạc Nhà nướ c;6. Thanh tra, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế, hoàn thuế, miễn, giảm

thuế, nộ p thuế, quyết toán thuế và chấ p hành chính sách, pháp luật thuế đốivớ i tổ chức và cá nhân nộ p thuế; tổ chức và cá nhân quản lý thu thuế; tổ chứcđượ c uỷ nhiệm thu thuế;

Quyết định xử lý vi phạm pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế theo quy định của pháp luật; lậ p hồ sơ  đề nghị cơ quan có thẩm quyền khở i tố các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật thuế.

7. Tổ chức tiế p nhận và ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ thông tinvà phươ ng pháp quản lý hiện đại vào các hoạt động của Cục Thuế;

8. Tổ chức thực hiện thống kê, k ế toán thuế, quản lý ấn chỉ; lậ p báo cáo về tình hình k ết quả thu thuế và báo cáo khác phục vụ cho việc chỉ đạo, điềuhành của cơ quan cấ p trên, uỷ ban nhân dân đồng cấ p và các cơ quan có liênquan; tổng k ết, đánh giá tình hình và k ết quả công tác của Cục Thuế;

9. Kiến nghị vớ i Tổng cục tr ưở ng Tổng cục Thuế những vấn đề vướ ngmắc cần sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, các quy

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 144/162

 Bài giảng môn học : Thuế  144 Ths. ĐOÀN TRANH

định của Tổng cục Thuế về chuyên môn nghiệ p vụ và quản lý nội bộ; k ị p thờ i báo cáo vớ i Tổng cục tr ưở ng Tổng cục Thuế về những vướ ng mắc phát sinh,những vấn đề vượ t quá thẩm quyền giải quyết của Cục Thuế;

10. Quyết định hoặc đề nghị cấ p có thẩm quyền quyết định miễn, giảm,hoàn thuế, truy thu về thuế theo quy định của pháp luật;

11. Đượ c quyền yêu cầu các tổ chức và cá nhân nộ p thuế, các cơ quan Nhà nướ c, các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấ p k ị p thờ i các thông tincần thiết cho việc quản lý thu thuế; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý cáctổ chức, cá nhân không thực hiện trách nhiệm trong việc phối hợ  p vớ i cơ  quan thuế để thu thuế vào ngân sách Nhà nướ c;

12. Đượ c quyền ấn định số thuế phải nộ p, thực hiện các biện pháp cưỡ ng

chế thi hành pháp luật thuế theo qui định của pháp luật; đượ c quyền thông báo trên các phươ ng tiện thông tin đại chúng đối vớ i các tổ chức và cá nhânnộ p thuế vi phạm pháp luật thuế;

13. Cục tr ưở ng Cục Thuế đượ c ký các văn bản chỉ đạo, hướ ng dẫn, giảithích các vấn đề thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế theo quy định củaTổng cục tr ưở ng Tổng cục Thuế;

14. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao

động trong Cục Thuế; tổ chức đào tạo, bồi dưỡ ng, sử dụng và quản lý đội ngũ công chức Cục Thuế theo quy định của Nhà nướ c;

15. Quản lý, sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, phươ ng tiện, trang bị k ỹ thuật và kinh phí hoạt động của Cục Thuế;

c) Nhiệm vụ , quyề n hạn của Chi cục thuế tr ự c thuộc C ục thuế  

Chi cục thuế thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo qui định của các luậtthuế, các qui định pháp luật khác có liên quan và những nhiệm vụ, quyền hạn

cụ thể sau đây:

1. Tổ chức triển khai thực hiện thống nhất các văn bản qui phạm pháp luậtvề thuế, qui trình nghiệ p vụ quản lý thuế trên địa bàn.

2. Phân tích, đánh giá công tác quản lý thuế, tham mưu vớ i Cấ p uỷ Đảng,Chính quyền địa phươ ng về lậ p dự toán ngân sách Nhà nướ c, công tác thuế trên địa bàn; phối hợ  p vớ i các cơ  quan, đơ n vị trên địa bàn để thực hiệnnhiệm vụ đượ c giao.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 145/162

 Bài giảng môn học : Thuế  145 Ths. ĐOÀN TRANH

3. Tổ chức, thực hiện công tác tuyên truyền pháp luật thuế và thực hiệncác hoạt động hỗ tr ợ các tổ chức, cá nhân nộ p thuế.

4. Tổ chức thực hiện các biện pháp thu thuế đối vớ i các tổ chức, cá nhân

do Chi cục Thuế tr ực tiế p quản lý: tính thuế, lậ p sổ thuế, thông báo thuế, pháthành các lệnh thu thuế và thu khác theo qui định của pháp luật thuế; đôn đốccác tổ chức, cá nhân nộ p thuế đầy đủ, k ị p thờ i vào ngân sách Nhà nướ c...

5. Thanh tra, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế, hoàn thuế, miễn, giảmthuế, nộ p thuế, quyết toán thuế và chấ p hành chính sách, pháp luật thuế đốivớ i các tổ chức và cá nhân nộ p thuế, nội bộ cơ quan thuế và các tổ chức, cánhân đượ c uỷ nhiệm thu thuế; xử lý vi phạm hành chính thuế, quyết định xử  phạt vi phạm pháp luật về thuế thuộc thẩm quyền; lậ p hồ sơ  đề nghị cơ quancó thẩm quyền khở i tố các tổ chức, cá nhân vi phạm luật thuế; giải quyết các

khiếu nại, tố cáo về thuế theo qui định của Pháp luật.

6. Tiế p nhận và ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin vào công tácquản lý thu thuế.

7. Tổ chức công tác k ế toán, thống kê thuế; quản lý ấn chỉ thuế; lậ p các báo cáo về tình hình, k ết quả thu thuế và các báo cáo khác phục vụ cho côngtác chỉ đạo, điều hành của cơ quan Thuế cấ p trên, ủy ban Nhân dân đồng cấ pvà các cơ quan có liên quan; tổng k ết đánh giá tình hình và k ết quả công tác

của Chi cục Thuế 8. Đượ c quyền ấn định số thuế phải nộ p, thực hiện các biện pháp cưỡ ng

chế thi hành pháp luật về thuế theo thẩm quyền; thông báo công khai trên các phươ ng tiện thông tin đại chúng đối vớ i các tổ chức, cá nhân nộ  p thuế vi phạm nghiêm tr ọng pháp luật về thuế.

9. Quyết định hoặc đề nghị cấ  p có thẩm quyền quyết định miễn, giảm,hoàn thuế, truy thu thuế theo quy định của pháp luật thuế.

10. Đượ c quyền yêu cầu các tổ chức và cá nhân nộ p thuế, các cơ quan Nhànướ c, các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấ p k ị p thờ i các thông tin liênquan đến việc quản lý thu thuế của cơ quan thuế; đề nghị cơ quan có thẩmquyền xử lý các tổ chức, cá nhân không thực hiện trách nhiệm phối hợ  p vớ icơ quan thuế để thu thuế vào Ngân sách Nhà nướ c.

11.Kiến nghị vớ i cơ  quan thuế cấ  p trên những vấn đề cần sửa đổi phápluật thuế, các qui định của cơ quan thuế cấ p trên. Báo cáo Cục Thuế nhữngvướ ng mắc phát sinh, vượ t quá thẩm quyền giải quyết của Chi cục thuế.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 146/162

 Bài giảng môn học : Thuế  146 Ths. ĐOÀN TRANH

12. Quản lý, sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức theo qui định; quản lýkinh phí, tài sản của đơ n vị.

2.  Hệ thống thuế quan

Hệ thống tổ chức của Tổng cục Hải quan gồm :

- Tổng cục Hải quan;- Cục Hải quan liên tỉnh, thành phố tr ực thuộc trung ươ ng và cấ p tươ ng

đươ ng.- Hải quan Cửa khẩu, Đội kiểm soát Hải quan.

Hải quan Việt nam có nhiệm vụ thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hoá, phươ ng tiện vận tải, phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoáqua biên giớ i. Tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối vớ i hàng hoá xuất

khẩu, nhậ p khẩu, kiến nghị chủ tr ươ ng, biện pháp quản lý Nhà nướ c về hảiquan đối vớ i hoạt động xuất khẩu, nhậ p khẩu, xuất cảnh, nhậ p cảnh, quá cảnhvà chính sách thuế đối vớ i hàng hoá xuất khẩu, nhậ p khẩu.

Địa bàn hoạt động của Hải quan bao gồm các khu vực cửa khẩu đườ ng bộ,ga đườ ng sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc tế, cảng sông quốc tế, cảnghàng không dân dụng quốc tế, các địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửakhẩu, khu chế xuất, kho ngoại quan, kho bảo thuế, khu vực ưu đãi hải quan, bưu điện quốc tế, các địa điểm kiểm tra hàng hoá xuất khẩu, nhậ p khẩu trong

lãnh thổ và trên vùng biển thực hiện chủ quyền của Việt nam. Tr ụ sở doanh

CHÍNH PHỦ 

BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC HẢI QUAN

CỤC HẢI QUAN TỈNH

BAO GỒM 5 VỤ VÀ 3 CỤC THANH TRA VÀ VĂN PHÒNG TCHQ 

CHI CỤC HẢI QUAN

TẠI CÁC CỬ A KHẨU NGOÀI CỬ A KHẨU

VIỆN, TRUNG TÂM, TR ƯỜ NG HQ

CÁC ĐƠ N VỊ TƯƠ NG ĐƯƠ NG CÁC ĐỘI KIỂM SOÁT HQ

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 147/162

 Bài giảng môn học : Thuế  147 Ths. ĐOÀN TRANH

nghiệ p khi tiến hành kiểm tra sau thông quan và các địa bàn hoạt động củaHải quan khác theo qui định của pháp luật. 

III. THỦ TỤC QUẢN LÝ THU THUẾ 

1.  Đăng ký thuế, cấp mã số thuế và sử dụng mã số thuế 

Doanh nghiệ  p sau khi đượ c cấ  p giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, phải nộ p hồ sơ tại Cục thuế hoặc chi cục thuế sở tại để đượ c cấ p mã số thuế.

Mã số thuế gắn vớ i sự tồn tại của đối tượ ng nộ p thuế. Mã số thuế đã đượ ccấ p sẽ không đượ c sử dụng lại để cấ  p cho đối tượ ng nộ  p thuế khác. Đốitượ ng nộ p thuế chấm dứt tồn tại thì mã số thuế sẽ không còn giá tr ị sử dụng.

Mã số thuế là một dãy số đượ c quy định theo một nguyên tắc thống nhấtđể cấ p cho từng đối tượ ng nộ p thuế. Cấu trúc mã số thuế đượ c chia thành cácnhóm như sau:

N1N2- N3N4N5N6N7N8N9- N10- N11N12N13 

Trong đó:

Hai chữ số đầu N1N2  là số phân khoảng tỉnh đượ c quy định theo Danhmục mã phân khoảng.

Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 đượ c đánh theo số thứ tự từ 0 000 001 đến9 999 999. Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.

Mườ i số từ N1 đến N10 đượ c cấ p cho đối tượ ng nộ p thuế độc lậ p và đơ n vị chính.

Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999 đượ c đánh theo từngđơ n vị tr ực thuộc.

Thờ i gian đượ c cấ p mã số thuế không quá 10 ngày.

Việc sử dụng mã số thuế vào các mục đích sau :

- Khi thực hiện các thủ tục kê khai, nộ p thuế và quyết toán thuế vớ i cơ  quan thuế, cơ quan hải quan, kho bạc nhà nướ c.

- Phải ghi mã số thuế trên các giấy tờ giao dịch như : Hóa đơ n, chứng từ mua, bán hàng hóa, dịch vụ, sổ k ế toán, các giấy tờ  liên quan đến việc phát

sinh ngh ĩ a vụ thuế.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 148/162

 Bài giảng môn học : Thuế  148 Ths. ĐOÀN TRANH

- Đối tượ ng nộ p thuế phải sử dụng mã số thuế khi mở  tài khoản tiền gửitại ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác.

- Kho bạc nhà nướ c, ngân hàng và tổ chức tín dụng phải thể hiện mã số 

thuế trong hồ sơ mở  tài khoản của đối tượ ng nộ p thuế và các chứng từ giaodịch qua tài khoản.

2.  K ế toán, hóa đơ n, chứ ng từ  

a. K ế  toán : Đối tượ ng nộ p thuế phải thực hiện việc ghi chép k ế toán cáchoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động phát sinh ngh ĩ a vụ thuế theo quiđịnh của pháp luật k ế toán. Đối tượ ng nộ p thuế phải báo cáo cơ quan thuế về chế độ k ế toán áp dụng.

b. Hóa đơ n : Các tổ chức, cá nhân khi mua, bán, trao đổi hàng hóa, dịchvụ phải sử dụng hóa đơ n. Cơ quan thuế quản lý việc phát hành và sử dụnghóa đơ n k ể cả hóa đơ n do doanh nghiệ p tự in. Hóa đơ n là một loại chứng từ đượ c in theo mẫu qui định để xác nhận khối lượ ng, giá tr ị của hàng hóa, dịchvụ mua bán, trao đổi, quyền lợ i và ngh ĩ a vụ của các bên.

c. Lư u tr ử hóa đơ n, chứ ng t ừ  , tài liệu k ế  toán. Tổ chức cá nhân có tráchnhiệm ghi chép và lưu giữ hóa đơ n, chứng từ, sổ k ế toán trong thờ i hạn 10năm của các hoạt động làm phát sinh ngh ĩ a vụ nộ p thuế, khấu tr ừ thuế của tổ 

chức, cá nhân đó.3.  Tính thuế, kê khai thuế và quyết toán thuế 

a. Tính thuế và t ự tính thuế : Tính thuế là việc đối tượ ng nộ p thuế hoặc cơ  quan thuế căn cứ vào các qui định của pháp luật để xác định ngh ĩ a vụ thuế  phải nộ p của đối tượ ng nộ p thuế và k ết thúc bằng việc cơ quan thuế ghi số thuế phải nộ p đó vào sổ thuế của cơ quan thuế. Tự tính thuế là đối tượ ng nộ pthuế có trách nhiệm tự tính số thuế phải nộ  p ngân sách nhà nướ c theo quiđịnh của pháp luật thuế.

b. Kê khai thuế : Đối tượ ng nộ p thuế phải lậ p tờ kê khai theo mẫu và nộ ptờ khai thuế cho cơ quan thuế đúng thờ i hạn theo qui định của pháp luật thuế.Đối tượ ng nộ p thuế là cá nhân thì đối tượ ng nộ p thuế hoặc ngườ i đại diệnhợ  p pháp phải ký, ghi rõ họ tên vào tờ khai thuế. Đối tượ ng nộ p thuế là tổ chức thì đại diện hợ  p pháp của tổ chức phải ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu vàotờ khai thuế. Tờ khai thuế có thể đượ c nộ p qua bưu điện, hoặc kê khai thuế qua mạng điện tử hoặc nộ p tr ực tiế p tại cơ quan thuế.

• 

Các mẫu tờ khai thuế bao gồm:

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 149/162

 Bài giảng môn học : Thuế  149 Ths. ĐOÀN TRANH

- Tờ khai thuế giá tr ị gia tăng: Mẫu số 01/GTGT và mẫu số 01B/GTGT(đối vớ i thuế GTGT của dự án đầu tư) kèm theo Thông tư số 127/2004/TT-BTC ngày 27/12/2004 của Bộ Tài chính.

- Bản xác định số thuế thu nhậ p doanh nghiệ p tạm nộ p theo quý: Mẫu số 03/TNDN-TKTN kèm theo Thông tư số 127/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003của Bộ Tài chính.

- Tờ khai tự quyết toán thuế thu nhậ p doanh nghiệ p: Mẫu số 04/TNDNkèm theo Thông tư số 128/2004/TT-BTC ngày 27/12/2004 của Bộ Tài chính.

- Tờ khai thuế tài nguyên: Mẫu số 01/TNg (Tờ khai thuế tài nguyên tháng)và mẫu số 02/TNg (Tờ khai tự quyết toán thuế tài nguyên) kèm theo Thôngtư số 83/2005/TT-BTC ngày 22/09/2005 của Bộ Tài chính.

- Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt: Mẫu số 01A/TTĐB kèm theo Thông tư số 82/2005/TT-BTC ngày 21/09/2005 của Bộ Tài chính.

c. Quyế t toán thuế  

Đối tượ ng nộ p thuế phải quyết toán ngh ĩ a vụ thuế hàng năm và nộ p báocáo quyết toán thuế cho cơ quan thuế theo qui định của pháp luật thuế. Nămquyết toán thuế đượ c tính là năm dươ ng lịch. Tr ườ ng hợ  p cơ sở kinh doanhđượ c phép áp dụng năm tài chính khác vớ i năm dươ ng lịch thì năm quyếttoán thuế là năm tài chính.

Đối tượ ng nộ p thuế phải nộ p báo cáo quyết toán thuế cho cơ quan thuế trong thờ i hạn 90 ngày k ể từ ngày k ết thúc năm dươ ng lịch hoặc năm tàichính. Tr ườ ng hợ  p đối tượ ng nộ p thuế châm dứt hoạt động phát sinh ngh ĩ a vụ thuế thì phải thực hiện quyết toán thuế trong thờ i hạn 10 ngày k ể từ ngàychấm dứt hoạt động phát sinh ngh ĩ a vụ thuế. Tr ườ ng hợ  p cơ  sở kinh doanhsáp nhậ  p, hợ   p nhất chia tách, giải thể , phá sản cơ  sở  cũng phải thực hiệnquyết toán thuế vớ i cơ quan thuế trong thờ i hạn 45 ngày k ể từ ngày có quyết

định sáp nhậ p, hợ  p nhất chia tách, giải thể , phá sản.

4.  Nộp thuế 

Cơ sở kinh doanh nộ p tiền thuế vào Ngân sách nhà nướ c theo số thuế phảinộ p đã kê khai trên tờ khai thuế. Cơ sở kinh doanh phải nộ p đầy đủ, đúng hạntiền thuế theo quy định tại các văn bản pháp luật thuế hiện hành.

Thờ i hạn nộ p thuế đồng thờ i là thờ i hạn nộ p tờ khai thuế .

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 150/162

 Bài giảng môn học : Thuế  150 Ths. ĐOÀN TRANH

Cơ sở kinh doanh thực hiện nộ p thuế tại Kho bạc Nhà nướ c nơ i cơ sở kinhdoanh đóng tr ụ sở hoặc địa chỉ nộ  p thuế khác theo thông báo của cơ quanthuế. Cơ  sở kinh doanh phải sử dụng các chứng từ nộ p tiền vào Ngân sách Nhà nướ c theo đúng mẫu quy định và phải ghi đầy đủ, chính xác các chỉ tiêu

trên các chứng từ nộ p tiền thuế vào Ngân sách Nhà nướ c. Cơ sở kinh doanh phải lưu giữ chứng từ đã nộ p tiền thuế vào Ngân sách Nhà nướ c tại tr ụ sở củacơ sở kinh doanh và xuất trình, cung cấ p khi có yêu cầu của cơ quan thuế vàcác cơ quan có thẩm quyền.

 Ngày nộ p thuế 

 Ngày nộ p thuế của cơ sở kinh doanh đượ c xác định như sau:

- Là ngày cơ quan Kho bạc Nhà nướ c xác nhận đã nộ p tiền thuế, tiền phạt

vào Ngân sách Nhà nướ c nếu nộ p tr ực tiế p bằng tiền mặt tại Kho bạc Nhànướ c

- Là ngày Ngân hàng, Kho bạc, các tổ chức tín dụng xác nhận đã chuyểntiền vào Ngân sách Nhà nướ c để nộ p tiền thuế, tiền phạt vào Ngân sách Nhànướ c nếu nộ p bằng chuyển khoản

Cơ sở kinh doanh nộ p thừa tiền thuế vào Ngân sách Nhà nướ c

 Nếu cơ sở kinh doanh nộ p thừa tiền thuế vào Ngân sách Nhà nướ c, cơ sở  kinh doanh sẽ đượ c bù tr ừ cho số thuế phải nộ p của các k ỳ tiế p theo. Tr ườ nghợ  p không phát sinh số thuế phải nộ p của các k ỳ tiế p theo, cơ quan thuế sẽ hoàn tr ả số thuế cơ sở kinh doanh đã nộ p thừa theo qui định.

Đối tượ ng nộ p thuế phải tr ả tiền lãi tính trên số thuế nộ p chậm trong thờ igian từ ngày quá hạn phải nộ p thuế theo qui định của pháp luật thuế đến ngàysố thuế đó đượ c nộ p vào ngân sách.

Trình tự nộ p các khoản tiền thuế như sau : 1) Tiền lãi; 2) tiền phạt; 3) tiền

thuế nợ ; 4) tiền thuế phát sinh trong k ỳ.

5.  Hoàn thành ngh ĩ a vụ nộp thuế 

Hoàn thành ngh ĩ a vụ thuế là việc đối tượ ng nộ p thuế đã nộ p đủ vào ngânsách nhà nướ c số thuế phải nộ p.

Hoàn thành ngh ĩ a vụ thuế trong các tr ườ ng hợ  p đặc biệt sau :

- Đối tượ ng là xuất cảnh thì phải hoàn thành ngh ĩ a vụ thuế mớ i đượ c phép

xuất cảnh.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 151/162

 Bài giảng môn học : Thuế  151 Ths. ĐOÀN TRANH

- Ngh ĩ a vụ thuế của một doanh nghiệ p trong tình tr ạng giải thể, phá sảnthực hiện theo luật phá sản.

- Tr ườ ng hợ  p doanh nghiệ p bị chia, tách, hợ  p nhất, sáp nhậ p có nhiệm vụ 

hoàn thành ngh ĩ a vụ thuế của mình tr ướ c khi chia, tách, hợ  p nhất, sáp nhậ p.Tr ườ ng hợ  p doanh nghiệ p bị chia, tách, hợ  p nhất, sáp nhậ p chưa hoàn thànhngh ĩ a vụ thuế của mình thì doanh nhiệ p nhận chia, tách, hợ  p nhất, sáp nhậ pcó trách nhiệm hoàn thành ngh ĩ a vụ thuế của các doanh nghiệ p bị chia, tách,hợ  p nhất, sáp nhậ p.

- Tr ườ ng hợ  p doanh nghiệ p chấm dứt hoạt động kinh doanh không theoqui định pháp luật thì ngườ i sáng lậ p doanh nghiệ p hoặc ngườ i đại diện hợ  p pháp của doanh nghiệ p chịu trách nhiệm hoàn thành ngh ĩ a vụ thuế của doanhnghiệ p đó.

- Việc hoàn thành ngh ĩ a vụ thuế của ngườ i đã chết do ngườ i đượ c thừa k ế thực hiện trong giớ i hạn tài sản của ngườ i đã chết để lại hoặc phần tài sảnngườ i thừa k ế đượ c chia tại thờ i điểm nhận thừa k ế.

IV. KIỂM TRA THUẾ, THANH TRA THUẾ 

Cơ quan thuế là cơ  quan quản lý nhà nướ c chịu trách nhiệm trong việckiểm tra thuế, thanh tra thuế để giám sát việc tuân thủ pháp luật thuế của đối

tượ ng nộ p thuế, các đối tượ ng khác có liên quan trong việc thực hiện ngh ĩ avụ thuế và ngăn ngừa, phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế.

- Kiểm tra thuế là việc thực hiện các biện pháp nghiệ p vụ của cơ  quanthuế để đánh giá tính đầy đủ, chính xác của thông tin, chứng từ đính kèm tờ  khai thuế, quyết toán thuế, hồ sơ hoàn thuế của đối tượ ng nộ p thuế, đối tượ ngcó ngh ĩ a vụ hoàn thành ngh ĩ a vụ thuế.

- Thanh tra thuế là việc thực hiện các biện pháp nghiệ p vụ nhằm phòngngừa, phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế.

•  Hình thức thanh tra thuế 

- Hoạt động thanh tra thuế đượ c thực hiện dướ i hình thức thanh tra theochươ ng trình, k ế hoạch và thanh tra đột xuất.

- Thanh tra theo chươ ng trình, k ế hoạch đượ c tiến hành theo chươ ng trình,k ế hoạch đã đượ c phê duyệt hàng năm.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 152/162

 Bài giảng môn học : Thuế  152 Ths. ĐOÀN TRANH

- Thanh tra đột xuất đượ c tiến hành khi phát hiện đối tượ ng nộ p thuế códấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế hoặc theo yêu cầu của việc giải quyếtkhiếu nại, tố cáo do Thủ tr ưở ng cơ quan thuế quyết định.

- Việc kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại đơ n vị phải có quyết định của Thủ tr ưở ng cơ quan thuế có thẩm quyền sau khi đã tiến hành phân tích thông tindữ liệu và xác định đượ c nội dung cụ thể cần phải thanh tra, kiểm tra.

•  Thẩm quyền ban hành quyết định thanh tra thuế 

- Thủ tr ưở ng cơ quan thuế là ngườ i ký quyết định thanh tra và thành lậ pđoàn thanh tra để thực hiện quyết định thanh tra thuế; đoàn thanh tra cótr ưở ng đoàn và các thành viên.

- Việc ra quyết định thanh tra phải bảo đảm một trong các căn cứ sau:

+ Chươ ng trình k ế hoạch thanh tra đã đượ c phê duyệt.

+ Yêu cầu thủ tr ưở ng cơ quan quản lý nhà nướ c.

+ Khi phát hiện có dầu hiệu vi phạm hoặc có đơ n khiếu nại tố cáo cáchành vi vi phạm pháp luật về thuế.

V. CƯỠ NG CHẾ THUẾ 

Cưỡ ng chế thu thuế là việc thực hiện các biện pháp nhằm thu đủ số tiền nợ  thuế của đối tượ ng nộ p thuế vào Ngân sách nhà nướ c hoặc ngăn chặn hành vitr ốn thuế của đối tượ ng nộ p thuế.

Việc cưỡ ng chế thu thuế đượ c thực hiện khi cơ quan thuế đã có yêu cầuđối tượ ng nộ p thuế hoặc tổ chức, cá nhân phải hoàn thành ngh ĩ a vụ thuế mà bên yêu cầu vẫn không thực hiện.

Đối tượ ng thuộc diện cưỡ ng chế thu thuế bao gồm:+ Đối tượ ng nộ p thuế, hoặc;

+ Tổ chức, cá nhân có ngh ĩ a vụ khấu tr ừ thuế, hoặc;

+ Tổ chức, cá nhân có ngh ĩ a vụ hoàn thành ngh ĩ a vụ thuế thay đối tượ ngnộ p thuế.

Cơ  quan thực hiện cưỡ ng chế thu thuế là cơ  quan thuế và các cơ  quan

quản lý nhà nướ c có liên quan. Cưỡ ng chế thu thuế đượ c thực hiện bằng các biện pháp sau :

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 153/162

 Bài giảng môn học : Thuế  153 Ths. ĐOÀN TRANH

+ Phong tỏa tài khoản, trích tiền từ tài khoản của đối tượ ng bị cưỡ ng chế thu thuế có tại kho bạc, ngân hàng, tổ chức tín dụng.

+ Kê biên tài sản, tạm giữ tài sản, tịch biên tài sản, bán tài sản tịch biên

của đối tượ ng bị cưỡ ng chế thu thuế.+ Thu thuế từ bên thứ ba có quan hệ kinh tế vớ i đối tượ ng nộ p thuế.

VI. XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ THUẾ 

1. Hình thứ c và mứ c xử phạt đối vớ i hành vi khai man trốn thuế 

a. Hành vi tr ố n thuế  

- Hành vi tr ốn thuế là hành vi của cá nhân, tổ chức vi phạm các quy địnhcủa pháp luật về thuế làm giảm số thuế phải nộ p hoặc làm tăng số thuế đượ choàn hoặc đượ c miễn, giảm.

- Số tiền thuế tr ốn là số tiền thuế đượ c phát hiện thêm ngoài số liệu kêkhai trên tờ khai thuế, quyết toán thuế hoặc ngoài sổ k ế toán. Số thuế tr ốn để xem xét xử phạt hành chính không xét đến chính sách ưu đãi về thuế không bù tr ừ vào số thuế đượ c khấu tr ừ, đượ c hoàn hoặc số tiền lỗ của đối tượ ngnộ p thuế.

- Thờ i điểm xác định cá nhân, tổ chức có hành vi tr ốn thuế để xử phạt vi phạm hành chính là thờ i điểm cá nhân, tổ chức đã hoàn thành việc kê khai số thuế phải nộ p theo quy định của pháp luật về thuế hoặc thờ i điểm cơ quan cóthẩm quyền ra quyết định hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế theo hồ sơ  đề nghị của cá nhân, tổ chức đó.

b. Hình thứ c và mứ c xử phạt đố i vớ i hành vi khai man tr ố n thuế  

•  Căn cứ các Luật thuế; Hình thức và mức xử phạt đối vớ i hành vi khai

man tr ốn thuế như sau:+ Khai man thuế, tr ốn thuế thì ngoài việc phải nộ p đủ số thuế theo quy

định của Luật thuế, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm còn bị phạt tiền từ một đến năm lần số tiền thuế gian lận; Tr ốn thuế vớ i số lượ ng lớ n hoặc đó bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế mà còn vi phạm hoặc có hành vi vi phạmnghiêm tr ọng khác thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật( Khoản 3 Điều 17 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt , khoản 3 điều 19 Luậtthuế giá tr ị gia tăng, khoản 3 điều 23 Luật thuế thu nhậ p doanh nghiệ p).

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 154/162

 Bài giảng môn học : Thuế  154 Ths. ĐOÀN TRANH

+ Khai man thuế, tr ốn thuế thì ngoài việc phải nộ p đủ số thuế theo quyđịnh của Luật thuế, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm còn bị phạt tiền từ một đến ba lần số tiền thuế gian lận theo khoản 1 điều 17 Luật thuế chuyểnquyền sử dụng đất; Phạt tiền từ 0,2 đến 0,5 lần số thuế sử dụng đất nông

nghiệ p gian lận theo khoản 1 điều 26 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệ p.Tr ốnthuế vớ i số lượ ng lớ n hoặc đó bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế mà cònvi phạm hoặc có hành vi vi phạm nghiêm tr ọng khác thì bị truy cứu tráchnhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

•  Căn cứ Điều 11 Nghị định số 100/2004/NĐ-CP ngày 25/02/2004củachính Phủ Qui định về xử phạt vi phạm hành chính trong l ĩ nh vực thuế:

Cá nhân, tổ chức có hành vi tr ốn thuế ngoài việc phải nộ p đủ số thuế theo quy định còn bị phạt tiền theo số lần tính trên số thuế tr ốn. Mức phạttheo số lần thuế tr ốn dướ i đây đối vớ i mỗi hành vi vi phạm tối đa không quá100.000.000 đồng (tr ừ tr ườ ng hợ  p các Luật về thuế có quy định khác như ở  trên):

- Phạt ti ề n t ừ 1 l ần đế n 2 l ần tính trên số  thuế  tr ố n đố i vớ i một trong 

nhữ ng hành vi sau: 

+ Để ngoài sổ k ế toán số liệu k ế toán hoặc hạch toán k ế toán khôngđúng quy định của chế độ k ế toán làm giảm số thuế phải nộ p hoặc làm tăng

số thuế đượ c hoàn hoặc đượ c miễn, giảm;

+ Sửa chữa, tẩy xoá chứng từ k ế toán, sổ k ế toán nhằm làm giảm số thuế phải nộ p hoặc làm tăng số thuế đượ c hoàn hoặc đượ c miễn, giảm;

+ Lậ p thủ tục huỷ vật tư, hàng hoá hoặc giảm số lượ ng, giá tr ị vật tư,hàng hoá không đúng thực tế làm giảm số thuế phải nộ  p hoặc làm tăng số thuế đượ c hoàn hoặc đượ c miễn, giảm;

+ Bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ lậ  p hoá đơ n trên liên giao cho

khách hàng lớ n hơ n liên lưu về số lượ ng, giá tr ị;

+ Bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ lậ p hoá đơ n ghi giá tr ị thấ p hơ n từ 20% (hai mươ i phần tr ăm) tr ở  lên so vớ i giá bán trung bình của hàng hóa,dịch vụ cùng loại trên thị tr ườ ng địa phươ ng nơ i bán hàng.

+ Sử dụng hoá đơ n giả, hoá đơ n đã hết giá tr ị sử dụng, hoá đơ n củacá nhân, tổ chức khác để bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ nhưng không kêkhai đầy đủ số thuế phải nộ p;

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 155/162

 Bài giảng môn học : Thuế  155 Ths. ĐOÀN TRANH

+ Kê khai, xác định không đúng các căn cứ tính thuế theo quy địnhlàm giảm số thuế phải nộ p hoặc làm tăng số thuế đượ c hoàn hoặc đượ c miễn,giảm;

+ Lưu thông hàng hoá, nguyên, nhiên, vật liệu không có chứng từ kèm theo để chứng minh lô hàng đã nộ  p thuế hoặc đã đượ c cơ  quan thuế quản lý theo quy định của pháp luật, tr ừ tr ườ ng hợ  p đó xử lý phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối vớ i hành vi không cung cấ p đượ cchứng từ kèm theo hàng hoá, nguyên, nhiên, vật liệu đang vận chuyển trênđườ ng để chứng minh lô hàng đã nộ p thuế hoặc đã đượ c quản lý để thu thuế theo quy định của pháp luật trong thờ i hạn tối đa 24 giờ , k ể từ thờ i điểm bị kiểm tra, phát hiện. Bộ Tài chính quy định cụ thể cách xác định thờ i hạn vàthủ tục xác định lô hàng đã nộ  p thuế hoặc đã đượ c quản lý để thu thuế (Khoản 2 Điều 10 Nghị định này).

+ Không thực hiện việc kê khai về thuế hoặc kê khai về khấu tr ừ thuế theo quy định áp dụng đối vớ i các nhà thầu, nhà thầu phụ;

+ Các hành vi khác, ngoài những hành vi quy định tại Điều 11 nàylàm giảm số thuế phải nộ p hoặc làm tăng số thuế đượ c hoàn hoặc đượ c miễn,giảm.

- Phạt ti ề n t ừ 2 l ần đế n 3 l ần số thuế tr ố n đố i vớ i một trong nhữ ng hành

vi sau: + Bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ không lậ p hoá đơ n và không kê

khai thuế đầy đủ;

+ Báo huỷ hoá đơ n đã sử dụng cung ứng hàng hoá, dịch vụ chokhách hàng nhằm mục đích làm giảm số thuế phải nộ p hoặc làm tăng số thuế đượ c hoàn hoặc đượ c miễn, giảm.

- Phạt ti ề n t ừ 3 l ần đế n 5 l ần số thuế tr ố n đố i vớ i một trong nhữ ng hành

vi sau: 

+ Sử dụng hoá đơ n khống hoặc các chứng từ k ế toán khống khácnhằm mục đích làm giảm số thuế phải nộ p hoặc làm tăng số thuế đượ c hoànhoặc đượ c miễn, giảm;

+ Huỷ bỏ chứng từ k ế toán, sổ k ế toán nhằm mục đích làm giảm số thuế phải nộ p hoặc làm tăng số thuế đượ c hoàn hoặc đượ c miễn, giảm;

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 156/162

 Bài giảng môn học : Thuế  156 Ths. ĐOÀN TRANH

+ Lậ p hai hệ thống sổ k ế toán có nội dung ghi khác nhau nhằm mụcđích làm giảm số thuế phải nộ p hoặc làm tăng số thuế đượ c hoàn hoặc đượ cmiễn, giảm;

+ Kinh doanh không kê khai đăng ký thuế.- Cá nhân, t ổ chứ c có hành vi sử d ụng hoá đơ n khố ng thì ngoài việc bị 

 phạt tiền từ 3 lần đến 5 lần số thuế tr ốn theo quy định còn có thể bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả : Bị tạm đình chỉ sử dụng hoá đơ n do khôngthực hiện đúng quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế. Thờ i giantạm đình chỉ sử dụng hóa đơ n tối đa không quá 03 tháng k ể từ ngày tổ chức,cá nhân không thực hiện đúng quyết định xử phạt; tr ườ ng hợ  p vi phạm đượ ckhắc phục trong thờ i gian sớ m hơ n 03 tháng thì việc tạm đình chỉ sử dụnghoá đơ n sẽ hết hiệu lực ngay sau ngày các vi phạm đã đượ c khắc phục xong

- Nhữ ng chứ ng t ừ  , hoá đơ n, sổ k ế toán là tang vật vi phạm hành chính

có thể bị áp dụng biện pháp buộc tiêu huỷ hoá đơ n, chứng từ, sổ k ế toán in, phát hành sai quy định.

- Cá nhân, t ổ chứ c có hành vi vi phạm: 

+ Để ngoài sổ k ế toán số liệu k ế toán hoặc hạch toán k ế toán khôngđúng quy định của chế độ k ế toán làm giảm số thuế phải nộ p hoặc làm tăng

số thuế đượ c hoàn hoặc đượ c miễn, giảm .+ Sửa chữa, tẩy xoá chứng từ k ế toán, sổ k ế toán (tr ừ tr ườ ng hợ  p tẩy

xoá, sửa chữa, thay đổi hoá đơ n) nhằm làm giảm số thuế phải nộ p hoặc làmtăng số thuế đượ c hoàn hoặc đượ c miễn, giảm .

+ Huỷ bỏ chứng từ k ế toán, sổ k ế toán (tr ừ hủy bỏ hoá đơ n) nhằmmục đích làm giảm số thuế phải nộ p hoặc làm tăng số thuế đượ c hoàn hoặcđượ c miễn, giảm;

+ Lậ p hai hệ thống sổ k ế toán có nội dung ghi khác nhau nhằm mụcđích làm giảm số thuế phải nộ p hoặc làm tăng số thuế đượ c hoàn hoặc đượ cmiễn, giảm;

Bị phát hiện tr ướ c thờ i điểm cá nhân, tổ chức phải hoàn thành việc kêkhai số thuế phải nộ p theo quy định của pháp luật về thuế hoặc thờ i điểm cơ  quan có thẩm quyền ra quyết định hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế theo hồ sơ  đề nghị của cá nhân, tổ chức đó thì không bị xử phạt về hành vi tr ốn thuế mà bị xử phạt vi phạm hành chính trong l ĩ nh vực k ế toán.

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 157/162

 Bài giảng môn học : Thuế  157 Ths. ĐOÀN TRANH

- Cá nhân, t ổ chứ c có hành vi vi phạm: 

+ Sửa chữa, tẩy xoá chứng từ k ế toán, sổ k ế toán ( tr ừ tr ườ ng hợ  p tẩyxúa, sửa chữa, thay đổi chứng từ k ế toỏn khác hoặc sổ k ế toỏn) nhằm làm

giảm số thuế phải nộ  p hoặc làm tăng số thuế đượ c hoàn hoặc đượ c miễn,giảm;

+ Bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ lậ  p hoá đơ n trên liên giao chokhách hàng lớ n hơ n liên lưu về số lượ ng, giá tr ị;

+ Bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ lậ p hoá đơ n ghi giá tr ị thấ p hơ n từ 20% (hai mươ i phần tr ăm) tr ở  lên so vớ i giá bán trung bình của hàng hóa,dịch vụ cùng loại trên thị tr ườ ng địa phươ ng nơ i bán hàng

+ Sử dụng hoá đơ n giả, hoá đơ n đã hết giá tr ị sử dụng, hoá đơ n củacá nhân, tổ chức khác để bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ nhưng không kêkhai đầy đủ số thuế phải nộ p;

+ Bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ không lậ p hoá đơ n và không kêkhai thuế đầy đủ;

+ Báo huỷ hoá đơ n đã sử dụng cung ứng hàng hoá, dịch vụ chokhách hàng nhằm mục đích làm giảm số thuế phải nộ p hoặc làm tăng số thuế đượ c hoàn hoặc đượ c miễn, giảm (tr ừ tr ườ ng hợ  p huỷ bỏ chứng từ k ế toánkhác hoặc sổ k ế toán).

+ Sử dụng hoá đơ n khống hoặc các chứng từ k ế toán khống khácnhằm mục đích làm giảm số thuế phải nộ p hoặc làm tăng số thuế đượ c hoànhoặc đượ c miễn, giảm;

+ Huỷ bỏ chứng từ k ế toán, sổ k ế toán nhằm mục đích làm giảm số thuế phải nộ p hoặc làm tăng số thuế đượ c hoàn hoặc đượ c miễn, giảm;

+ Lậ p hai hệ thống sổ k ế toán có nội dung ghi khác nhau nhằm mụcđích làm giảm số thuế phải nộ p hoặc làm tăng số thuế đượ c hoàn hoặc đượ cmiễn, giảm;

+ Kinh doanh không kê khai đăng ký thuế.

Bị phát hiện tr ướ c thờ i điểm cá nhân, tổ chức phải hoàn thành việc kêkhai số thuế phải nộ p theo quy định của pháp luật về thuế hoặc thờ i điểm cơ  quan có thẩm quyền ra quyết định hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế theo hồ sơ  đề nghị của cá nhân, tổ chức đó thì không bị xử phạt về hành vi tr ốn thuế màxử phạt theo quy định tại Nghị định số 89/2002/NĐ-CP ngày 07 tháng 11

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 158/162

 Bài giảng môn học : Thuế  158 Ths. ĐOÀN TRANH

năm 2002 của Chính phủ quy định về việc in, phát hành, sử dụng, quản lýhoá đơ n.

2. Hình thứ c và mứ c xử phạt đối vớ i hành vi vi phạm quy định về thủ 

tục đăng ký thuế, kê khai thuế, lập, nộp quyết toán thuế a. Phạt cảnh cáo hoặ c phạt tiề n t ừ 50.000 đồng đế n 100.000 đồng đố i vớ i

một trong các hành vi sau

- Đăng ký thuế vớ i cơ quan thuế quá thờ i gian quy định từ 1 đến 5 ngàylàm việc, k ể cả tr ườ ng hợ  p phải đăng ký bổ sung mỗi khi có sự thay đổi;

- Kê khai không chính xác về số học trên tờ khai thuế, bảng kê kèmtheo quyết toán thuế hoặc kê khai không đầy đủ những chỉ tiêu trên tờ khai

thuế, quyết toán thuế nhưng không làm sai lệch số thuế phải nộ p sau thờ i gianđượ c điều chỉnh, kê khai bổ sung theo quy định của pháp luật về thuế;

- Nộ p tờ khai thuế quá thờ i hạn quy định từ 1 đến 5 ngày làm việc;

- Nộ p quyết toán thuế quá thờ i gian quy định từ 1 đến 10 ngày làm việc.

b. Phạt tiề n t ừ 200.000 đồng đế n 1.000.000 đồng đố i vớ i một trong các

hành vi sau 

- Đăng ký thuế, nộ p tờ khai thuế quá thờ i gian quy định từ trên 5 ngàyđến 10 ngày làm việc;

- Nộ p quyết toán thuế quá thờ i gian quy định từ trên 10 ngày đến 20ngày làm việc.

c. Phạt tiề n t ừ 1.000.000đồng đế n 2.000.000đồng đố i vớ i một trong các hành vi 

- Đăng ký thuế, nộ p tờ khai thuế quá thờ i hạn quy định từ trên 10 ngày

làm việc hoặc đã quá thờ i hạn quy định từ trên 10 ngày làm việc mà chưađăng ký thuế, nộ p tờ khai thuế;

- Nộ p quyết toán thuế quá thờ i gian quy định từ trên 20 ngày đến 30ngày làm việc.

d. Phạt tiề n t ừ 2.000.000 đồng đế n 4.000.000 đồng đố i vớ i hành vi nộ pquyế t toán thuế quá thờ i gian quy định t ừ trên 30 ngày đế n 40 ngày làm việc 

e. Phạt tiề n t ừ 4.000.000 đồng đế n 10.000.000 đồng đố i vớ i hành vi nộ p

quyế t toán thuế quá thờ i gian quy định trên 40 ngày đế n 90 ngày làm việc. 

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 159/162

 Bài giảng môn học : Thuế  159 Ths. ĐOÀN TRANH

 f. Phạt tiề n t ừ 15.000.000 đồng đế n 25.000.000 đồng đố i vớ i hành vi nộ pquyế t toán thuế quá thờ i hạn quy định t ừ trên 90 ngày làm việc hoặ c đ ã quá

thờ i hạn quy định t ừ trên 90 ngày làm việc mà chư a nộ p quyế t toán thuế .

3. Hình thứ c và mứ c xử phạt đối vớ i hành vi vi phạm quy định về thu,nộp tiền thuế, tiền phạt

a. X ử phạt theo quy định của pháp luật về thuế  đố i vớ i hành vi nộ p chậm

tiề n thuế hoặ c tiề n phạt so vớ i ngày quy định phải nộ p ghi trong thông báonộ p thuế   , quyế t định xử phạt. Tr ườ ng hợ  p không có thông báo thuế thì thờ igian tính phạt nộ p chậm căn cứ vào thờ i hạn phải nộ p thuế theo quy định tạicác Luật Thuế, Pháp lệnh Thuế.

Tr ườ ng hợ  p đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà vẫn không nộ p tiền

thuế, tiền phạt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thì bị áp dụng biện pháp tạm đình chỉ sử dụng hoá đơ n quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Nghị định này.

b. Phạt tiề n t ừ 2.000.000 đồng đế n 5.000.000 đồng, đối vớ i tổ chức, cánhân chi tr ả lươ ng, chi tr ả thu nhậ  p không thực hiện việc khấu tr ừ số tiềnthuế, tiền phạt của đối tượ ng bị xử phạt hành chính trong l ĩ nh vực thuế; ngânhàng, tổ chức tài chính, tín dụng khác nơ i đối tượ ng bị xử phạt mở tài khoảnkhông trích nộ  p ngân sách nhà nướ c số tiền thuế, tiền phạt theo lệnh thu,

quyết định trích nộ p ngân sách nhà nướ c của cơ quan có thẩm quyền sau 10ngày, k ể từ ngày đượ c giao lệnh thu, quyết định trích nộ  p ngân sách nhànướ c.

4. Hình thứ c và mứ c xử phạt đối vớ i hành vi vi phạm quy định về kiểm tra, thanh tra về thuế 

a. Phạt tiề n t ừ 500.000 đồng đế n 1.000.000 đồng, đối vớ i hành vi khôngchấ p hành quyết định thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.

b. Phạt tiề n t ừ 1.000.000 đồng đế n 2.000.000 đồng, đối vớ i hành vi khôngcung cấ p đượ c chứng từ kèm theo hàng hoá, nguyên, nhiên, vật liệu đang vậnchuyển trên đườ ng để chứng minh lô hàng đã nộ p thuế hoặc đã đượ c quản lýđể thu thuế theo quy định của pháp luật trong thờ i hạn tối đa 24 giờ , k ể từ thờ i điểm bị kiểm tra, phát hiện.

c. Phạt tiề n t ừ  2.000.000 đồng  đế n 3.000.000 đồng,  đối vớ i một trongnhững hành vi sau:

- Từ chối; trì hoãn hoặc lẩn tránh không cung cấ p tài liệu, chứng từ, sổ k ế toán liên quan đến việc xác định số thuế phải nộ p từ trên 5 ngày làm việc

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 160/162

 Bài giảng môn học : Thuế  160 Ths. ĐOÀN TRANH

k ể từ ngày nhận đượ c yêu cầu bằng văn bản của cơ  quan, ngườ i có thẩmquyền;

- Không thực hiện lệnh niêm phong của cơ  quan của ngườ i có thẩm

quyền hoặc niêm phong không đúng quy định hồ sơ , tài liệu, chứng từ, sổ k ế toán, két quỹ, kho hàng, kho nguyên liệu, máy móc, nhà xưở ng.

d. Phạt tiề n t ừ 4.000.000 đồng đế n 10.000.000 đồng, đối vớ i hành vi tự ýtháo bỏ, di chuyển hoặc có hành vi khác làm thay đổi tình tr ạng niêm phongtài liệu, chứng từ, sổ k ế toán và các tài liệu khác, két quỹ, kho hàng, khonguyên liệu, máy móc, nhà xưở ng.

VII. KHIẾU NẠI VÀ KHỞ I KIỆN

1. Quyền và trách nhiệm của đối tượ ng nộp thuế trong việc khiếu nạivề thuế 

- Căn cứ Điều 21 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt , điều 23 Luật thuế giá tr ị giatăng , điều 26 Luật thuế thu nhậ p doanh nghiệ p, điều 30 Luật thuế sử dụngđất nông nghiệ p, điều 22 Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất; Đối tượ ng nộ pthuế có quyền và trách nhiệm trong việc khiếu nại về thuế như sau:

+ Đối tượ ng nộ p thuế có quyền khiếu nại việc cán bộ thuế, cơ quanthuế thi hành không đúng Luật thuế.

Đơ n khiếu nại đượ c gửi đến cơ quan thuế tr ực tiế p quản lý thu thuế trongthờ i hạn 30 ngày, k ể từ ngày nhận đượ c thông báo hoặc quyết định xử lý củacán bộ thuế, cơ quan thuế.

Trong khi chờ  giải quyết, đối tượ ng nộ  p thuế vẫn phải thực hiện theothông báo hoặc quyết định xử lý của cơ quan thuế.

+ Tr ườ ng hợ  p ngườ i khiếu nại không đồng ý vớ i quyết định của cơ  

quan giải quyết khiếu nại hoặc quá thờ i hạn quy định tại Khoản 1 Điều 22Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, Khoản 1 Điều 24 Luật thuế giá tr ị gia tăng, Khoản1 Điều 27 Luật thuế thu nhậ p doanh nghiệ p, Điều 22 Luật thuế chuyển quyềnsử dụng đất, Điều 30 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệ p, quá thờ i hạn quiđịnh của Luật khiếu nại, tố cáo mà chưa đượ c giải quyết thì có quyền khiếunại vớ i cơ  quan thuế cấ  p trên tr ực tiế  p hoặc khở i kiện tại Toà án theo quyđịnh của pháp luật.

- Căn cứ Điều 25 Nghị định số 100/2004/NĐ-CP ngày 25/02/2004 củaChính Phủ:

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 161/162

 Bài giảng môn học : Thuế  161 Ths. ĐOÀN TRANH

+ Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính trong l ĩ nh vựcthuế hoặc ngườ i đại diện hợ  p pháp của cá nhân, tổ chức đó có quyền khiếunại về quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử lý vi phạm hành chính.

+ Công dân có quyền tố cáo về hành vi trái pháp luật trong xử lý vi phạm hành chính.

2. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thuế trong việc giải quyếtkhiếu nại về thuế 

C ă n cứ các Luật thuế ; trách nhiệm và quyề n hạn của cơ quan thuế  trong 

việc giải quyế t khiế u nại về thuế như sau

- Cơ quan thuế khi nhận đượ c khiếu nại về thuế phải xem xét giải quyếttrong thờ i hạn 15 ngày, k ể từ ngày nhận đượ c khiếu nại, đối vớ i những vụ việc phức tạ p thì thờ i hạn đó có thể kéo dài nhưng không đượ c quá 30 ngày;nếu vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì phải chuyển hồ sơ hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho ngườ ikhiếu nại biết trong thờ i hạn 10 ngày, k ể từ ngày nhận đượ c khiếu nại (Khoản1 Điều 22 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, khoản 1điều 24 Luật thuế giá tr ị giatăng, khoản 1điều 27 Luật thuế thu nhậ  p doanh nghiệ p, điều 22 Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất). Riêng thuế sử dụng đất nông nghiệ p qui định giải

quyết khiếu nại trong thờ i hạn 30 ngày, đối vớ i vụ phức tạ p có thể kéo dàithờ i hạn song không quá 60 ngày (Điều 30 Luật thuế sử dụng đất nôngnghiệ p).

- Cơ quan thuế nhận khiếu nại có quyền yêu cầu ngườ i khiếu nại cung cấ pcác hồ sơ , tài liệu liờ n quan đến việc khiếu nại; nếu ngườ i khiếu nại từ chốicung cấ p hồ sơ , tài liệu thì có quyền từ chối xem xột giải quyết khiếu nại(Khoản 2 Điều 22 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, khoản 2 điều 24 Luật thuế giátr ị gia tăng, khoản 2 điều 27 Luật thuế thu nhậ p doanh nghiệ p).

- Cơ quan thuế phải hoàn tr ả số tiền thuế, số tiền phạt thu không đóng chođối tượ ng nộ p thuế trong thờ i hạn 15 ngày, k ể từ ngày nhận đượ c quyết địnhcủa cơ  quan thuế cấ  p trên hoặc cơ  quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật ( Khoản 3 Điều 22 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt , Khoản 3 Điều 24Luật thuế giá tr ị gia tăng, Khoản 3 Điều 27 Luật thuế thu nhậ p doanh nghiệ p,Điều 24 Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất). Riêng thuế sử dụng đất nôngnghiệ p thờ i hạn hoàn tr ả số tiền thuế, số tiền phạt thu không đóng cho đốitượ ng nộ  p thuế trong thờ i hạn là 30 ngày (Điều 30 Luật thuế sử dụng đấtnông nghiệ p).

8/8/2019 Bai Giang Mon Hoc Thue

http://slidepdf.com/reader/full/bai-giang-mon-hoc-thue 162/162

 Bài giảng môn học : Thuế  162 Ths. ĐOÀN TRANH

- Nếu phát hiện và k ết luận có sự khai man, tr ốn thuế hoặc nhầm lẫn về thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm truy thu tiền thuế, tiền phạt hoặc hoàn tr ả tiền thuế trong thờ i hạn 05 năm tr ở về tr ướ c, k ể từ ngày kiểm tra phát hiện cósự khai man, tr ốn thuế hoặc nhầm lẫn về thuế. Tr ườ ng hợ  p cơ sở kinh doanh

không đăng ký k ờ khai, nộ p thuế thì thờ i hạn truy thu tiền thuế, tiền phạt k ể từ khi cơ sở kinh doanh bắt đầu hoạt động (Khoản 4 Điều 22 Luật thuế tiêuthụ đặc biệt, Khoản 4 Điều 24 Luật thuế giá tr ị gia tăng, Khoản 4 Điều 27Luật thuế thu nhậ p doanh nghiệ p). Riêng Luật thuế sử dụng đất nông nghiệ pqui định nếu phát hiện và k ết luận có sự nhầm lẫn về thuế, thì cơ quanthuế có quyền truy thu, truy hoàn số thuế đó (Điều 32 Luật thuế sử dụng đấtnông nghiệ p). Điều 25 Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất quy định: Nếu  phát hiện và có k ết luận khai man, tr ốn thuế, lậu thuế thì trong thờ i hạn 3năm, k ể từng ngày khai man, tr ốn thuế, lậu thuế cơ quan thuế có thẩm quyềnra lệnh truy thu thuế và xử lý vi phạm theo quy định tại Điều 17 của luật này.

-Thủ tr ưở ng cơ quan thuế cấ p trên có trách nhiệm giải quyết các khiếu nạivề thuế của đối tượ ng nộ p thuế đối vớ i cơ quan thuế cấ p dướ i. Quyết địnhcủa Bộ tr ưở ng Bộ tài Chính giải quyết khiếu nại về thuế là quyết định cuốicùng( Khoản 5 Điều 22 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, khoản 5 điều 24 Luật thuế giá tr ị gia tăng, khoản 5 điều 27 Luật thuế thu nhậ p doanh nghiệ p, Điều 23Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất, Điều 31 Luật thuế sử dụng đất nôngnghiệp).