72
1 CHƯƠNG 1 GMP WHO – GOOD MANUFACTURING PRACTICES

Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

Embed Size (px)

DESCRIPTION

LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B1v9csUzYMnqMVdtR3dBczEyZE0/view?usp=sharing LINK MEDIAFIRE: https://www.mediafire.com/?4fju1ug4k4lu5qj LINK BOX: https://app.box.com/s/d2yzmghssc29ppe0x9guxdep8xxbgtag

Citation preview

Page 1: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

1

CHƯƠNG 1

GMP WHO –

GOOD MANUFACTURING PRACTICES

Page 2: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

2

Page 3: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

3

BÀI 1

SƠ ðỒ ðƯỜNG ðI MỘT CHIỀU VÀ CÁC HỆ THỐNG PHỤ TRỢ

TRONG NHÀ MÁY GMP-WHO

Mục tiêu Sau khi học xong, học viên phải:

- Tham quan và vẽ ñược sơ ñồ nhà máy GMP, sơ ñồ ñường ñi một chiều trong nhà máy.

- Tham quan và vẽ ñược sơ ñồ hệ thống xử lý không khí HVAC của nhà máy GMP. - Tham quan và vẽ ñược sơ ñồ hệ thống xử lý nước tinh khiết RO, vận hành ñược hệ

thống. - Tham quan và vẽ ñược hệ thống xử lý nước thải. Vận hành ñược hệ thống xử lý nước

thải. Nội dung 1. Tổng quan về GMP 1.1. ðịnh nghĩa:

Thực hành tốt sản xuất gọi tắt là GMP - một phần của hệ thống Quản lý chất lượng, là một hệ thống những nguyên tắc hay hướng dẫn nhằm ñảm bảo tất cả các sản phẩm ñều ñược sản xuất và kiểm soát chất lượng một cách ñồng nhất theo các tiêu chuẩn về chất lượng ñã ñăng ký.

GMP – WHO là Thực hành tốt sản xuất do Tổ Chức Y tế Thế Giới WHO quy ñịnh và ban hành. 1.2. Mục tiêu của GMP

Sản xuất ñược sản phẩm thuốc dùng ñể phòng, ñiều trị và chẩn ñoán bệnh cho người, ñạt 3 tiêu chuẩn:

- Tinh khiết: lý học, hoá học và vi sinh vật. - An toàn: ñối với người sử dụng và môi trường. Hiệu quả: về ñiều trị và kinh tế. - Nhà sản xuất thuốc cần thoả mãn yêu cầu của khách hàng song phải chấp hành những

qui ñịnh về quản lý. - Nếu thuốc có chất lượng kém thì người sử dụng sẽ bị thiệt thòi hay nguy hiểm ñến

sức khoẻ, người kê ñơn bị mất uy tín và suy cho cùng thì nhà sản xuất chịu trách nhiệm.

- Do ñó, mục tiêu áp dụng GMP là giúp các nhà sản xuất thuốc phòng ngừa hay giảm thiểu các yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng thuốc trong quá trình sản xuất như tình trạng lộn xộn, nhằm lẫn hay nhiễm/ nhiễm chéo. ðây không những là trách nhiệm của nhà sản xuất thuốc mà còn thuộc chủ trương của Nhà nước.

1.3. Mười nguyên tắc căn bản của GMP � Viết ra những gì cần làm. � Làm theo những gì ñã viết. � Ghi kết quả ñã làm vào hồ sơ. � Thẩm ñịnh các quy trình. � Sử dụng hợp lý thiết bị.

Page 4: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

4

� Bảo trì thiết bị theo kế hoạch. � ðào tạo thường xuyên và cập nhật. � Giữ gìn sạch sẽ và ngăn nắp. � Cảnh giác cao về chất lượng. � Kiểm tra sự thực hiện ñúng.

2. Các hạng mục GMP trong nhà máy sản xuất Công Ty TNHH Dược Phương Nam 2.1. Phần cứng

Nhà máy sản xuất thuốc - Sơ ñồ khu vực sản xuất ñường ñi một chiều - Hệ thống HVAC - Nước dùng trong sản xuất thuốc - Hệ thống xử lý nước thải - Phòng kiểm nghiệm - Hệ thống kho: nguyên liệu, bao bì, thành phẩm, kho cháy nổ

2.2. Phần mềm - Giới thiệu về công ty - Tổ chức & nhân sự - Sơ ñồ thiết kế kỹ thuật - Tài liệu và hồ sơ thực hành tốt - Tài liệu và hồ sơ thẩm ñịnh - Tài liệu và hồ sơ tự thanh tra

* Các hạng mục GMP: 2.1.1. Sơ ñồ nhà máy và sơ ñồ ñường ñi một chiều

Hình 1.1. Sơ ñồ nhà máy sản xuất thuốc theo tiêu chuẩn GMP-WHO Sơ ñồ tổng thể nhà máy GMP

Vò trí ñòa lyù: naèm caùch trung taâm TP.Caàn Thô khoaûng 3km veà höôùng Taây Baéc

Xöôûng saûn xuaát ñöôïc xaây döïng xa khu daân cö, khoâng nguoàn gaây oâ nhieãm.

- Phía Baéc, Phía Nam, Phía Taây: giaùp vöôøn taïp

- Phía Ñoâng: giaùp ñöôøng Nguyeãn Thoâng

Xöû lyùnöôùc thaûi

N

WE

S

N

WE

S Xöôûng

saûn xuaát

NhaøBảovệ

Kho bao bì

DT: 180m2

DT: 425m2

Kho thaønhphaåm

DT: 30m2

Khu

kiểm

nghiệm

DT:

117m2

DT: 16m2

DT:30m2

MaùyChiller

Xöû lyùnöôùc thaûi

KhoChaùy noå

Kho nguyeânlieäu

DT: 135m2

SƠ ðỒ TỔNG THỂ NHÀ MÁY GMP

Page 5: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

5

5.2.Dây chuyền một chiều Nguyên tắc: thiết kế khu vực sản xuất theo dây chuyền một chiều. Phải có ñường ñi của: - Nhân sự - Nguyên liệu - Bao bì - Thành phẫm riêng

DÂY CHUYỀN KEM MỠ NƯỚC ðường ñi của nguyên liệu, bao bì, sản phẩm, nhân viên

5.1.HVAC

Hệ thống ñiều hòa không khí cho phòng sạch (CLEAN ROOM)

Hình 1.2. Sơ ñồ ñường ñi của nguyên liệu, bao bì, sản phẩm, nhân viên trong nhà máy GMP

Nguyên tắc: Thiết kế khu vực sản xuất theo dây chuyền một chiều. Phải có ñường ñi riêng của:

- Nhân sự - Nguyên liệu - Bao bì - Thành phẩm

2.1.2. Hệ thống xử lí không khí HVAC Trong những năm gần ñây nhu cầu cho thiết kế phòng sạch ngày càng tăng. Do yêu cầu của sản phẩm công nghệ cao như sản xuất máy tính, sản xuất chíp, các bo mạch, công nghệ chất bán dẫn… hay những loại thuốc trong dược phẩm, các thiết bị y tế, phòng mổ trong bệnh viện. Tất cả những phòng này ñòi hỏi phải kiểm soát nồng ñộ hạt bụi, các loại chất ô nhiễm ở một mức cho phép. Vậy hệ thống ñiều hòa không khí cho phòng sạch khác với ñiều hòa không bình thường (cao ốc văn phòng…) ở những ñiểm nào?

Khonguyeân lieäu

AL Caân

Pha cheáDuïng cuï saïch

RöûaDuïng cuï

BieätTrö õ

Ñoùng goùi sô caáp (1)

In soá loâ

Ñoùng goùi thöù caáp

IPC

Thay trang phuïcnöõ laàn 2

Giaët uûi

Thay trangphuïc nam AS

AL

AL

AL

Ñoùng goùisô caáp (3)

Ñoùng goùi sô caáp (2)

Xöû lyùbao bìsô caáp

P.ngaên coân truøng

Thay TP laàn 1

AL

Ñöôøng ñi nhaân vieânpha cheá ñoùng goùi caáp 1 Ñöôøng ñi nhaân vieânpha cheá ñoùng goùi caáp 1

Ñöôøng ñi bao bì caáp 1Ñöôøng ñi bao bì caáp 1

Ñöôøng ñi nguyeân lieäuÑöôøng ñi nguyeân lieäu ThayTP AL

cöûa thoaùt hieåm

cöûa

thoaùt

hieåm

cöûa

thoaùt

hieåm

cöûa thoaùt hieåm

Ñöôøng ñi bao bì caáp 2Ñöôøng ñi bao bì caáp 2

Ñöôøng ñi saûn phaåmÑöôøng ñi saûn phaåm

Page 6: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

6

Hình 1.3. Sơ ñồ các thông số yêu cầu của phòng sạch Như vậy ñối với phòng sạch thường giải quyết năm vấn ñề chính là nhiệt ñộ

(Temperature), ñộ ẩm (Humidity), áp suất phòng (Room Pressurization), ñộ sạch (Cleanliness) và vấn ñề nhiễm chéo (cross-contamination). Trong thiết kế ñiều hòa không khí bình thường chỉ giải quyết hai vấn ñề chính là nhiệt ñộ và ñộ ẩm, thực tế thì vấn ñề ñộ ẩm thường không ñạt theo như yêu cầu thiết kế. Nhưng trong phòng sạch thì ngoài nhiệt ñộ thì ñộ ẩm trong phòng yêu cầu khắt khe hơn rất nhiều.

Những ñiểm khác nhau chính giữa phòng sạch và ðHKK thông thường là: nhiệt ñộ, ñộ ẩm, áp suất phòng, ñộ sạch và vấn ñề nhiễm chéo. • Nguyên tắc hoạt ñộng của hệ thống HVAC

Nguyên tắc: không khí ñược làm lạnh, qua hệ thống lọc (bụi, vi trùng…), ñưa vào phòng. Hồi lưu ñưa ra ngoài lọc ñể tái sử dụng. • Hệ thống xử lý không khí gồm:

Cụm máy lạnh Chiller: cung cấp hơi lạnh AHU: xử lí không khí ñạt tiêu chuẩn qui ñịnh.

• Nguyên lý máy làm lạnh nước CHILLER. Cụm máy lạnh chiller là thiết bị quan trọng nhất của hệ thống ñiều hoà kiểu làm lạnh

bằng nước là hệ thống trong ñó cụm máy lạnh không trực tiếp xử lý không khí mà làm lạnh nước ñến khoảng 70C. Sau ñó nước ñược dẫn theo ñường ống có bọc cách nhiệt ñến các dàn trao ñổi nhiệt gọi là các FCU và AHU ñể xử lý nhiệt ẩm không khí. Như vậy trong hệ thống này nước sử dụng làm chất tải lạnh.

ðây là hệ thống ñiều hòa trung tâm có dùng nước làm chất tải lạnh

Page 7: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

7

Hệ thống gồm các thiết bị chính sau: - Cụm máy lạnh Chiller - Tháp giải nhiệt (ñối với máy chiller giải nhiệt bằng nước) hoặc dàn nóng (ñối với

chiller giải nhiệt bằng gió) - Bơm nước giải nhiệt - Bơm nước lạnh tuần hoàn - Bình giãn nở và cấp nước bổ sung - Hệ thống xử lý nước - Các dàn lạnh FCU và AHU.

Cụm máy lạnh Chiller

Hình 1.4. Cụm máy lạnh Chiller

Page 8: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

8

Hình 1.6. Hệ thống ñiều hòa không khí

Hình 1.7. Hệ thống ñiều hòa không khí

Hệ thống AHU

AHU là thiết bị xử lý không khí dùng trong hệ thống ðHKK ñược thiết kế và chế tạo ñáp ứng một yêu cầu nhất ñịnh về nhiệt ñộ và ñộ ẩm.

AHU (AIR Handling Unit) là một thiết bị trao ñổi nhiệt thường ñược dùng trong hệ thống HVAC, xưởng công nghiệp có yêu cầu cao về phòng sạch như trong ngành dược

Page 9: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

9

3 4

HVAC

Gioù töôi

Gioù thaûi

Gioù tuaàn hoøan

1 72 8

VCD

VCD

VCD 5 6

P

AÙp keá chöõ U

Caân Pha cheáDuïng cuïsaïch

Bieät tröõÑoùng goùisô caáp( 1)

Ñoùng goùisô caáp( 2)

phẩm, mỹ phẩm, vi ñiện tử. Hệ thống AHU còn ñược sử dụng rất rộng rãi trong tòa nhà thương mại, các tòa nhà lớn có hệ thống Chiller trung tâm. Nó là thiết bị tiền xử lý kiểu như PAU trong các khu hành lang, hội trường lớn, ...

Nó bao gồm dàn trao ñổi nhiệt (thường dùng trao ñổi nhiệt giữa nước lạnh ñi qua các ống ñồng và không khí thổi qua nó) và quạt cao áp (quạt hướng kính) hệ thống ñiều khiển gồm cảm biến nhiệt, van ba ngã actuator... khi nhiệt ñộ phòng lớn hơn nhiệt ñộ ñặt thì van ba ngã mở cho nước lạnh chảy qua dàn trao ñổi nhiệt ñến khi nhiệt ñộ tụt xuống nhiệt ñộ ñặt thì van ba ngã ñóng lại nước lạnh chảy qua ñường bypass về thiết bị làm lạnh nước (chiller). Không khí trước khi ñưa vào AHU thường ñược lọc qua bộ phận tiền lọc và lọc túi. Khi cần ñộ sạch cao thì sử dụng cả lọc HEPA.

Tuy nhiên, các AHU này có ñộ chính xác không cao, nó chỉ dùng ñể xử lý sơ bộ không khí, muốn có một nhiệt ñộ và ñộ ẩm chính xác, các FCU tại từng khu vực sẽ làm tốt việc này.

FCU (Fan-Coil Unit). ðúng như tên gọi thì cấu tạo cơ bản của FCU gồm có Quạt - Fan và Dàn ống - Coil, trong một số trường hợp có thêm bộ sấy ñiện (heater) nhưng cũng rất hạn chế với ñiều kiện ở Việt Nam. ðây là một thiết bị xử lý không khí cơ bản, công suất thường khá nhỏ thường thì có từ 2kW ñến 20kW (có thể khác biệt theo từng hãng). FCU có ñầy ñủ các kiểu như Cassette thổi tròn / 4 hướng / 1 hướng, Áp tường / trần, Giấu tường / trần , Treo tường, Âm trần nối ống gió...

Trong một số tài liệu, người ta coi FCU là AHU loại nhỏ ñược dùng ñể cấp lạnh cho một khu vực nhỏ. Kiểu phân loại này chỉ ñúng về mặt cấu tạo và phạm vi sử dụng.

Tóm lại, ñể phân biệt ñược FCU và AHU cần phải căn cứ vào cấu tạo và công suất lạnh. Ranh giới về cấu tạo có thể là mong manh, nhưng về công suất lạnh thì có thể nhận biết ñược ñặc biệt rõ ràng.

HỆ THỐNG HVAC

AHU 1 GHI CHÚ:

Hình 1.8. Sơ ñồ hệ thống HVAC (AHU1)

1. Boä loïc thoâ 85%(G.4) 5. Boä loïc thoâ F82. Daøn Trao Ñoåi Nhieät 6. Boä Loïc Tinh HEPA 99,95%(H.13)3. Quaït gioù 7. Boä chænh löu löôïng khoâng khí (VCD) 4. OÁng caáp khoâng khí saïch, caùch nhieät 8. Mieäng gioù caáp

Page 10: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

10

3 4

HVAC

Gioù töôi

Gioù thaûi

Gioù tuaàn hoøan

1 72 8

VCD

VCD

VCD 5 6

P

AÙp keá chöõ U

Haønh lang Xöû lyùBao bì

Ñoùng goùisô caáp(3)

HỆ THỐNG HVAC AHU 2

GHI CHÚ:

Hình 1.9. Sơ ñồ hệ thống HVAC (AHU1)

Hình 1.10. Hệ thống AHU

1. Boä loïc thoâ 85%(G.4) 5. Boä loïc thoâ F82. Daøn Trao Ñoåi Nhieät 6. Boä Loïc Tinh HEPA 99,95%(H.13)3. Quaït gioù 7. Boä chænh löu löôïng khoâng khí (VCD) 4. OÁng caáp khoâng khí saïch, caùch nhieät 8. Mieäng gioù caáp

Page 11: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

11

• Áp suất phòng (Room Pressurization): Nhiệm vụ chủ yếu là ngăn ngừa không cho không khí, hạt bụi, chất nhiễm trùng… từ

phòng, khu vực dơ hơn sang phòng, khu vực sạch hơn. Nguyên tắc di chuyển căn bản của không khí là từ nơi có áp suất cao tới nơi có áp suất thấp. Như vậy phòng có cấp ñộ sạch hơn thì có áp suất cao hơn và ngược lại. ðể kiểm soát áp suất phòng thì thường có ñồng hồ ño áp suất, khi áp suất phòng vượt quá sẽ tự ñộng tràn ra ngoài thông qua cửa gió xì (Pass-Through Grilles). Thường thì những phòng nào có yêu cầu cao mới gắn miệng gió xì.

Hình 1.11. Sơ ñồ áp suất trong nhà máy GMP Việc tạo áp trong phòng khi thiết kế phải quan tâm tới cột áp của quạt và chênh lệch

giữa lượng gió cấp và hồi trong phòng sạch. Trong thiết kế nhà máy dược phẩm theo tiêu chuẩn WHO-GMP (World Health

Organization - Good Manufacturing Practice) thì cấp áp suất lần lượt là +(15Pa), ++(30Pa), +++(45Pa).

• Sự chênh áp Nguyên tắc: áp suất trong phòng cao hơn áp suất hành lang ñể tránh nhiễm chéo.

Page 12: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

12

Hình 1.12. Sơ ñồ áp suất trong nhà máy GMP ðộ sạch (Cleanliness)

ðộ sạch của phòng ñường quyết ñịnh bởi hai yếu tố là số lần trao ñổi gió hay bội số tuần hoàn (Air Changes per Hour) và Phin lọc.

Thông thường ñối với ñiều hòa không khí cho cao ốc văn phòng có thể từ 2 tới 10 lần. Nhưng trong phòng sạch thì số lần trao ñổi gió lên tới 20 lần, ñặc biệt trong phòng sạch cho sản xuất chíp lên tới 100 lần. Tăng số lần trao ñổi gió ñể làm giảm nồng ñộ hạt bụi, chất ô nhiễm sinh ra trong phòng. Do vậy kết cấu phòng sạch khác với những cao ốc văn phòng. Với các phòng có yêu cầu cấp ñộ sạch khác nhau thì số lần trao ñổi gió cũng khác nhau. Ví dụ trong nhà máy sản xuất dược phẩm khu vực thay ñồ có cấp ñộ sạch E (cấp màu ñen) có áp phòng là +(15Pa), số lần trao ñổi gió là 10, trong khi phòng pha chế có cấp ñộ sạch C có áp phòng ++(30Pa), số lần trao ñổi gió là 20, phin lọc cấp H12.

Hình 1.13. Miệng hồi gió và phin lọc

P.ngaên coân truøng

Thay ñoà laàn 1

++ : 30 Pa

+ : 15 Pa

+ 15pa

+ +

30pa

+ + 30pa

+ + 30pa

+ +

30pa

+ +

30pa

+ +

30pa

+10pa

+10pa

+10pa

+15pa

+15pa

+15pa

+10pa

+10pa

+10pa

+ : 10 Pa + + 30pa

Page 13: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

13

Phin lọc có nhiệm vụ là lọc bỏ những hạt bụi của không khí trước khi vào phòng. Tùy theo yêu cầu của các loại phòng sạch mà sử dụng phin lọc cho phù hợp. Thông thường với các phòng trong nhà máy dược thì sử dụng loại lọc hiệu suất cao HEPA (High Efficiency Particle Air). Vị trí bộ lọc có thể gắn ngay tại AHU hoặc từng phòng.

Hình 1.14. Bộ lọc HEPA

• Cấp ñộ sạch

Màu xanh là cấp ñộ D

Hình 1.15. Sơ ñồ cấp ñộ sạch trong nhà máy GMP

W.02Kho

nguyeân lieäu

A.01AL

D.01Caân

D.02Pha cheá

D.04Duïng cuï saïch

D.03Röûa

Duïng cuï

D.05BieätTrö õ

D.06Ñoùng goùi sô caáp (1)

D.11In soá loâ

D.12Ñoùng goùi thöù caáp

D.10IPC

A.03AS

A.04AL

A.05AL

A.08AL

D.08Ñoùng goùisô caáp (3)

D.07Ñoùng goùi sô caáp (2)

D.09Xöû lyùbao bìsô caáp

P.ngaên coân truøng

Thay ñoà laàn 1

A.02AL

caáp D

cöûa thoaùt hieåm

cöûathoaùt

hieåm

cöûathoaùt

hieåm

cöûa thoaùt hieåm

cöûa thoaùthieåm

H.04ThayTP

A.06AL

H.02Giaët uûi

H.01Thay trangphuïc nam

H.03Thay trang phuïc

nöõ laàn 2

Page 14: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

14

• Nhiễm chéo (Cross-Contamination) ðể hiểu rõ về nhiễm chéo ta ñịnh nghĩa về tạp nhiễm. Tạp nhiễm là sự nhiễm (ñưa vào)

không mong muốn các tạp chất có bản chất hóa học hoặc vi sinh vật, hoặc tiểu phân lạ vào trong hoặc lên trên một nguyên liệu ban ñầu hoặc thành phẩm trung gian trong quá trình sản xuất, lấy mẫu, ñóng gói, bảo quản và vận chuyển. Như vậy nhiễm chéo là việc tạp nhiễm của một nguyên liệu ban ñầu, sản phẩm trung gian, hoặc thành phẩm với một nguyên liệu ban ñầu hay sản phẩm khác trong quá trình sản xuất. Việc nhiễm chéo có cả nguyên nhân bên ngoài và bên trong. Dưới ñây là tổng hợp các nhân tố chính nhiễm chéo trong nhà máy dược.

Sơ ñồ các nguyên nhân gây ra nhiễm chéo

Page 15: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

15

Vấn ñề nhiễm chéo khá phức tạp ñối với các phòng trong nhà máy dược cũng như phòng mổ trong bệnh viện. Các phòng sạch cho công nghệ cao thì ít hơn rất nhiều do chỉ sản xuất một loại sản phẩm trong một khu lớn. Thực tế thì các nhà máy dược Việt Nam sản xuất quá nhiều loại thuốc khác nhau trong cùng một phòng nên yêu cầu cấp ñộ sạch rất cao và vấn ñề nhiễm chéo trở nên khó kiểm soát. Việc giải quyết nhiễm chéo là giải quyết 10 vấn ñề trên, cộng thêm việc tạo áp trong phòng. 2.1.3. Hệ thống xử lý nước thải

Hóa chất sử dụng: Poly Aluminium Chloride (PAC) Công dụng: chất keo tụ dùng trong xử lý nước và nước thải. Thành phần hóa học cơ bản: polyaluminium chloride, có thêm chất khử trùng gốc clorin. - Nguồn gốc nước thải : Nước thải công ty TNHH Dược Phẩm Phương Nam thải ra trong quá trình rửa dụng cụ, pha chế sản phẩm, nước rửa nhà xưởng và thiết bị sau mỗi ca sản xuất. - Yêu cầu nước thải sau xử lí:

Nước thải sau khi qua hệ thống xử lý ñạt loại B, QCVN 24:2009/BTNMT. Các chỉ tiêu cụ thể như sau:

Bảng 1.1. Chỉ tiêu Nước thải loại B

Stt Các chỉ tiêu thử nghiệm ðơn vị Tiêu chuẩn chấp nhận

1 pH 5,5-9

2 Chất rắn lơ lửng(SS) mg/l 100

3 COD mg/l 100

4 BOD5 200C mg/l 50

5 Tổng Nitơ mg/l 30

6 Tổng Phospho mg/l 6

7 Tổng dầu mỡ mg/l 20

- Công nghệ xử lí nước thải + Sơ lược quy trình xử lý nước thải:

Nước thải từ nhà máy→ Hố thu gom→ Bơm P1→ Bể ñiều hoà→ Bể xử lý sinh học hiếu khí→ Bể lắng → Bể khử trùng→ Thải ra môi trường. (Có bản vẽ kèm theo)

+ Giải trình phương pháp xử lý: ���� Hố thu gom:

Nước thải từ các công ñoạn sản xuất sẽ theo hệ thống ñường ống chảy vào hố thu gom. Nước thải sau khi tập chung tại hố thu gom sẽ ñược bơm nước thải (WP01) bơm nước thải qua bể ổn ñịnh.

���� Bể ổn ñịnh: có tác dụng - Ổn ñịnh lưu lượng, dòng chảy, ổn ñịnh nồng ñộ chất bẩn và ổn ñịnh pH. - Tạo chế ñộ làm việc ổn ñịnh cho các công ñoạn phía sau, tránh hiện tượng

quá tải.

Page 16: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

16

- Bay hơi các chất dư trong nước thải. - Sau khi ñã ổn ñịnh lưu lượng và nồng ñộ nước thải, nước thải chảy tràn qua

bể sinh học hiếu khí (bể Aeroten). ���� Bể xử lý sinh học hiếu khí:

Theo phương pháp này, nước thải ñưa vào bể sinh học hiếu khí kết hợp với bùn hoạt tính tuần hoàn và một số chủng vi sinh vật ñặc biệt cho quá trình phân huỷ hiếu khí. Không khí ñược ñưa vào tăng cường bằng máy thổi khí (AB) cấp khí qua hệ thống phân phối khí (AD) ở ñáy bể, ñảm bảo lượng oxy hoà tan trong nước thải luôn lớn hơn 2 mg/l.

Như vậy, tại ñây sẽ diễn ra quá trình phân huỷ hiếu khí triệt ñể, sản phẩm của quá trình này là khí CO2 và sinh khối vi sinh vật tồn tại dưới dạng bông xốp, khối lượng ngày càng nhiều. Các sản phẩm chứa nitơ và lưu huỳnh sẽ ñược các vi sinh vật hiếu khí chuyển thành dạng NO3

-, SO42- và chúng sẽ tiếp tục bị khử nitrat. Khử

sunfat bởi vi sinh vật. Hiệu suất làm sạch nước phụ thuộc vào số lượng và ñộ tuổi của bùn hoạt tính (

thực tế tuổi bùn chính là tuổi sinh lý của quần thể vi sinh vật trong bùn hoạt tính. Bùn hoạt ñộng còn trẻ sẽ xốp hơn. ðiều ñó gúp cho chúng tiếp xúc với chất bẩn tốt hơn). Tuổi thọ của bùn sẽ giảm khi lưu lượng ñã xử lý và tốc ñộ phát triển của bùn hoạt tính cao. Một khi ñiều này xảy ra thì công việc tái sinh bùn hoạt tính cũng nhanh.

���� Bể lắng: Sau khi qua bể xử lý sinh học hiếu khí, nước thải tiếp tục qua bể lắng. Tại ñây, bùn

hoạt tính và sinh khối vi sinh vật lắng ñộng tại vùng lắng của ñáy bể ñược bơm bùn (SP01) bơm hoàn lưu về bể sinh học hiếu khí và phần bùn dư bơm về bể phân huỷ bùn.

���� Bể khử trùng: Cuối cùng là giai ñoạn khử trùng ở bể tiếp xúc với chlorine. Chlorine ñược bơm ñịnh

lượng bơm vào nước. Sau khi ñã tiệt trùng nước ñạt loại B, QCVN 24:2009/BTNMT và thải ra môi trường

���� Bể phân huỷ bùn: Bể phân hủy bùn có chức năng giữ cặn và lên men cặn lắng, sản phẩm phân hủy

bùn từ cặn lắng là nước và các chất khí. Nước dư tại bể chảy tràn sang bể ñiều hoà. Các thành phần cặn lắng khó phân hủy sẽ ñịnh kỳ hút và vận chuyển ñến khu xử lý bùn.

Bảng 1.2. Nguyên tắc hoạt ñộng của bộ phận xử lí nước thải

STT TÊN THIẾT BỊ CƠ CẤU ðIỀU KHIỂN CHỨC NĂNG

1 Bơm nước thải (WPO1)

-ðiều khiển bằng tay -ðiều khiển tự ñộng bằng phao chống cạn

Bơm nước từ hố thu qua bể ổn ñịnh

2 Bơm hút bùn (SP02) -ðiều khiển bằng tay -ðiều khiển tự ñộng bằng Timer

Hút bùn từ bể lắng hoàn lưu về bể sinh học hiếu khí và bùn dư về bể phân hủy bùn

Page 17: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

17

3 Bơm ñịnh lượng hóa chất khử trùng (DP04)

-ðiều khiển bằng tay -ðiều khiển tự ñộng bằng phao chống cạn

Châm hóa chất khử trùng vào ñường ống dẫn vào bể khử trùng

4 Máy thổi khí AB -ðiều khiển bằng tay -ðiều khiển tự ñộng bằng Timer

Cung cấp khí cho bể sinh học hiếu khí

+ Chế ñộ hoạt ñộng: Bơm nước thải, bơm ñịnh lượng hóa chất chạy theo mực nước phao 1 ñặt ở hố thu, khi hố thu ñầy nước, phao 1 ñóng , lúc ñó bơm nước thải 1 và bơm ñịnh lượng hóa chất nhận tín hiệu từ phao 1 nên bơm nước thải1 và bơm ñịnh lượng hóa chất hoạt ñộng. Khi mực nước phao 1 báo cạn (hố thu cạn nước) thì bơm nước thải 1 và bơm ñịnh lượng hóa chất ngừng hoạt ñộng. Máy thổi khí chạy theo cài ñặt thời gian, chạy 30 phút nghỉ 30 phút chu trình cứ lập ñi lập lại. Bơm bùn SP01 chạy theo thời gian, chạy 30 phút nghỉ 10 phút chu trình cứ lập ñi lập lại + Các lưu ý kỹ thuật trong vận hành hệ thống xử lí nước thải bằng phương pháp sinh học: Các sự cố về hư hỏng ñường ống và thay thế ñường ống ở bể sinh học hiếu khí không quá 7 ngày, nếu vượt quá so với thời gian này thì phải tiến hành mua các sản phẩm có chứa nguồn Hydrocarbon như ñường ñể bổ sung nguồn carbon cho vi khuẩn sử dụng ñể xây dựng tế bào mới. Thời gian cấp khí gián ñoạn cho bể sinh học hiếu khí (do mất ñiện, máy bơm thổi khí, hay ñường ống thổi khí hư) tối ña không quá 2 ngày. Trong thời gian này ñể duy trì sự phát triển của vi sinh vật trong bể diễn ra bình thường thì tạm ngưng ñưa nước vào bể. Sau khi sự cố khắc phục xong, trong khoảng thời gian 3 ngày ñầu tiên chỉ nên xử lý 1/2 công suất trước ñó. Thời gian ngưng cấp khí tối ña cho bể sinh học hiếu khí mà không nuôi lại vi sinh là 4 ngày. Sau khi hoạt ñộng ở 1/2 công suất lúc ñầu, một tuần sau thì hoạt ñộng ở 1/2 công suất còn lại và sụt khí cho ñến khi DO ñạt khoảng 5mg/l thì hoạt ñộng trở lại bình thường. Nếu thời gian ngưng cấp khí quá 4 ngày thì tiến hành nuôi lại vi sinh.

Page 18: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

18

Hình 1.17. Bản vẽ hoàn công sơ ñồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải

Page 19: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

19

2.1.4. Hệ thống nước tinh khiết • Sơ lược quy trình Nước nguồn ñã qua xử lý sơ bộ, từ ñây ta dùng bơm 2HP bơm vào hệ thống lọc thô → Khử mùi → Làm mềm → Lọc tinh → Hệ thống thẩm thấu ngược RO → Bồn chứa nước sạch 5000 lít → Dùng bơm 1HP bơm qua cặp hệ trao ñổi ION 1→ Cặp hệ trao ñổi ION 2 → Cột Mixbed → Loc tinh 5µm → Loc tinh 1µm → Bồn chứa nước thành phẩm 1000 lít → Dùng bơm cấp hoàn lưu bằng Inox → Lọc tinh 1µm → Lọc tinh 0.2µm → Qua ñèn tiệt trùng UV → Cấp cho sản xuất và hoàn lưu về bồn chứa Inox 1000 lít. • Vận hành : + Mở các van theo thứ tự 26, 28, 33, 35, 40, 42, 47, 49, 53, 55, 59, 61, 63, 64 hoặc 66 + ðóng các van 25, 27, 29, 30, 31, 32, 34, 36, 37, 38, 39, 41, 43, 44, 45, 46, 48, 50, 51,

52, 54, 56, 57, 58, 60 ,62, 68, 70. + Bật các công tắc bơm. + Hệ thống hoạt ñộng. • Giải trình phương pháp xử lí :

� Hệ thống lọc cơ học: Nước từ bồn chứa ñược bơm qua hệ thống lọc cơ học, có tác dụng giữ lại các tủa bông, tủa nụ do quá trình keo tụ tạo ra,ngăn chặn các vật lý có kích thước lớn hơn 50 µm, nhằm ñưa nước ñạt ñộ trong cho phép, ñồng thời giúp cho các hệ thống lọc phía sau tốt hơn.

� Hệ thống khử mùi: Sử dụng vật liệu than hoạt tính có tác dụng hấp thụ nhằm loại bỏ các mùi lạ gây hại cho sức khoẻ và làm ảnh hưởng ñến chất lượng sản phẩm, gây khó chịu khi sử dụng như:NH3, Clo dư, …và từng bước tạo ñộ trong cho nước.

� Hệ thống làm mềm : Thiết bị trao ñổi ion là các chất vật liệu hạt không hoà tan có trong cấu trúc phân tử các gốc axit hay bazơ có thể thay thế ñược mà không làm thay ñổi tính chất vật lý của chúng và cũng không làm biến mất hoặc hoà tan. Các ion dương hay âm cố ñịnh trên các gốc này ñẩy ion cùng dấu có trong dung dịch lỏng. ðó là sự trao ñổi ion, cho phép thay ñổi thành phần ion của chất lỏng trước khi thay ñổi.Ở ñây chúng ta sử dụng Resin sản phẩm của hãng Dow có tác dụng mạnh ñối với các kim loại: Mg, Ca, Fe,…Hệ thống này hoàn nguyên bằng dung dịch NaCL 5%.Nên chi phí tái sinh không ñáng kể.

� Hệ thống RO: ðể nước ñạt ñộ tinh khiết rất cao ta cần phải xử lý Cloruanatri (NaCL) bằng thiết bị RO. Thiết bị ñược cấu tạo bởi 01 màng mỏng có kích thước rất bé có tác dụng chỉ cho các phân tử nước và giữ lại các phân tử khác. Nước sau khi qua thiết bị RO ñạt ñộ tinh khiết rất cao, ñây là phương pháp tách muối hiệu quả và tối ưu nhất.

� Hệ trao ñổi ion: Nước ñược cấp qua hệ trao ñổi ion bằng cách cho tiếp xúc hạt nhựa trao ñổi ion- loại cation H+ rồi tiếp tục cho tiếp xúc hạt nhựa trao ñổi ion- loại anion OH-. Tất cả các muối có trong nước sau khi qua hệ trao ñổi ion bị giữ lại ở hạt nhựa cation và hạt nhựa anion. Tổng ñộ dẫn ñiện của nước sau khi qua hệ trao ñổi ion thực tế có thể bằng không. ðộ pH và ñộ kiềm ở mức chuẩn trung tính.

Sau một thời gian sử dụng lượng nước qua hệ trao ñổi ion nhất ñịnh, khả năng loại muối bị mất tác dụng thể hiện chỉ số ñộ dẫn ñiện tăng, pH biến ñộng do các ion H+ và OH- trên bề mặt hạt nhựa cation và anion ñã trao ñổi hết, lúc này cần phải hoàn lại gốc H+ và OH- thao tác này còn gọi là tái sinh nhựa. Tái sinh nhựa bằng dung dịch HCl với cột chứa cation và dung dịch NaOH với cột chứa anion

Page 20: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

20

� Thiết bị trao ñổi ion hỗn hợp (Mixbeb): Nước ñược ñưa qua thiết bị trao ñổi hỗn hợp ion, trong ñó các hạt nhựa trao ñổi ion- loại cation H+ và các hạt nhựa trao ñổi ion – loại anion OH- phối hợp với nhau. Phương pháp dựa trên cơ sở nhựa hỗn hợp trao ñổi tức thời do quá trình trộn ñều nhựa anion và cation vào cùng một thiết bị chứa. Phương pháp này ñược hợp thành bởi rất nhiều cation và anion giao nhau vì nhựa cation và anion trộn ñều lẫn nhau cho nên phản ứng trao ñổi của nó trong lúc hầu như tiến hành ñồng thời vì nhiều lần với nhau.

� Hệ thống lọc tinh 5µµµµm: Có tác dụng ngăn chặn tất cả các cặn bẩn có kích thước lớn hơn 5µm, nhằm ñưa nước ñạt ñộ trong cho phép. Nước sau khi qua hệ thống lọc tinh ñã ñạt tiêu chuẩn lý- hoá và vi sinh. Các lỏi lọc này ñược thiết kế với ma trận lọc thích hợp nên lọc rất hiệu quả.

� Hệ thống lọc tinh 1µµµµm: Có tác dụng ngăn chặn tất cả các cặn bẩn có kích thước lớn hơn 1µm, nhằm ñưa nước ñạt ñộ trong cho phép. Nước sau khi qua hệ thống lọc tinh ñã ñạt tiêu chuẩn nước phục vụ trong chế biến dược phẩm về mặt vi sinh. Các lỏi lọc này ñược thiết kế với ma trận lọc thích hợp nên lọc rất hiệu quả.

� Hệ thống lọc tinh 0,2µµµµm: Có tác dụng ngăn chặn tất cả các cặn bẩn có kích thước lớn hơn 0,2µm, nhằm ñưa nước ñạt ñộ trong cho phép. Nước sau khi qua hệ thống lọc tinh ñã ñạt tiêu chuẩn nước phục vụ trong chế biến dược phẩm về mặt vi sinh. Các lỏi lọc này ñược thiết kế với ma trận lọc thích hợp nên lọc rất hiệu quả.

� Thiết bị ñèn tiệt trùng UV: ðể có nguồn nước ñạt tiêu chuẩn nước phục vụ trong chế biến dược phẩm thì chúng tôi sử dụng phương pháp tiệt trùng bằng tia cực tím (UV).Sử dụng tia cực tím nhằm tiệt trùng các vi khuẩn gây hại làm ảnh hưởng ñến sức khoẻ và chất lượng nước thành phẩm.

• Vệ sinh và hoàn nguyên hệ thống : + ðối với cột lọc thô: Khi thấy ñồng hồ áp suất tăng lên 3kg/cm3 hoặc 2 tuần hoạt ñộng thì tiến hành cho xả rửa. Nguyên tắc thực hiện như sau: − Bật val qua Back wash. − Cho chạy khoảng 5 phút ñể xả rửa. − Bật val qua Fast rinse. − Cho chạy khoảng 5 phút ñể xả rửa. − Khi thấy nước ñầu ra trong thì bật val qua Filter cho nước qua hệ thống khử mùi. − Tuổi thọ cát lọc: từ 1 - 2 năm. + ðối với cột khử mùi: Khi thấy ñồng hồ áp tăng lên 3kg/cm3 hoặc 2 tuần hoạt ñộng thì tiến hành cho xả rửa khử mùi. Nguyên tắc hoạt ñộng như sau. − Bật val qua Back wash. − Cho chạy khoảng 5 phút ñể xả rửa. − Bật val qua Fast rinse. − Cho chạy khoảng 5 phút ñể xả rửa, cứ thực hiện như vậy cho tới khi thấy nước

ñầu ra trong thì bật val qua Filter cho nước qua hệ thống làm mềm. − Tuổi thọ của than hoạt tính: từ 1 - 2 năm. + ðối với cột làm mềm:

Page 21: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

21

Khi hệ thống hoạt ñộng 15 ngày, tiến hành hoàn nguyên 1 lần. Nguyên tắc hoàn nguyên như sau:

* Pha dung dịch tái sinh:

• Ta lấy 8 kg NaCl (muối ăn) +100 lít nước. • Nối ống ở dây vào bồn chứa dung dịch. • Mở van qua Brine Slowr, bật bơm. • Ta thấy nước trong bình dung dịch hút vào. • Khi nước trong bình chứa dung dịch không còn nữa, ngâm dung dịch trong hệ

thống làm mềm khoảng 30 - 45 phút. • Mở val qua Back wash rửa khoảng 10 - 15 phút. • Kiểm tra lại không còn mặn thì cho qua nước qua hệ thống lọc tinh.

+ ðối với hệ thống trao ñổi ion 1: • Khi thấy ñồng hồ ño ñộ dẫn ñiện báo 4µS thì cho hoàn nguyên hệ thống trao

ñổi ion. Nguyên tắc hoạt ñộng như sau: • Khóa tất cả các van của bộ trao ñổi lại. • Loại hóa chất dùng ñể tái sinh:

- NaOH nồng ñộ 10%. - HCl nồng ñộ 30%.

• Kiểm tra lại ống xả nước ở van xả 38 thấy không còn nhớt ñồng hồ ñiện dẫn báo < 2µS thì mở van 40 ñóng van 38 cho nước qua hệ thống trao ñổi 2

• Tuổi thọ tối ña của vật liệu lọc: Từ 2 - 3 năm. + ðối với hệ thống trao ñổi ion 2 (giống cặp trao ñổi 1):

• Khi thấy ñồng hồ ño ñộ dẫn ñiện báo 4µS thì cho hoàn nguyên hệ thống trao ñổi ion. Nguyên tắc thực hiện như sau:

• Khóa tất cả các van của bộ trao ñổi lại. • Loại hóa chất dùng ñể tái sinh:

NaOH nồng ñộ 10% HCl nồng ñộ 30%

• Kiểm tra lại ống xả nước ở van xả 52 thấy không còn nhớt thì mở van 53 ñóng van 52 cho nước qua hệ thống Mixbed.

• Tuổi thọ tối ña của vật liệu lọc: từ 2 - 3 năm. + ðối với hệ thống Mixbed:

ðịnh kỳ rửa cột Mixbed: ñộ dẫn báo 3,5 µS thì vệ sinh Mixbed. + ðối với hệ thống thẩm thấu ngược RO:

• Trước khi cho hệ thống hoạt ñộng cần thực hiện các bước sau: • Kiểm tra các ñường ống nối với nước ñầu vào, ñường nước thành phần, ñường

nước xả. • Kiểm tra nguồn ñiện. • Mở van hoàn toàn Concentrate valve. • Bật công tắc sang vị trí ON.

* Máy RO chỉ hoạt ñộng khi áp lực tại ñường cấp ñạt khoảng 7 - 9 kg/cm2.

• Cho máy hoạt ñộng khoảng 3 phút ñể loại trừ không khí trong hệ thống (ñối với lần vận hành ñầu tiên).

Page 22: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

22

• Khóa từ từ Concentrate valve cho ñến khi lưu lượng ñạt 11 lít/phút. Khi khóa Concentrate valve áp lực trong hệ thống sẽ tăng, ñể bảo vệ màng lọc, áp lực trong hệ thống không ñược vượt quá 200 PSI.

• Trong quá trình thẩm thấu ngược, các cáu cặn sẽ bám lại trên màng lọc làm ảnh hưởng ñến quá trình lọc của máy. Do ñó ñể ñảm bảo chất lượng ñầu ra thì sau thời gian sử dụng khoảng 1,5 năm thì nên thay màng lọc của RO (hoặc bằng cách xả rửa).

* Bảo trì màng lọc: Vì màng lọc thẩm thấu ngược rất dễ bị hỏng, sau ñây là một vài ñiều kiện có thể làm ảnh hưởng ñến nó: • Nhiệt ñộ: < 0oC hoặc 40oC, sẽ làm mất khả năng loại muối của màng. • Màng lọc bị khô: Bề dày màng lọc phâỉ luôn thẩm thấu ướt trong suốt quá

trình sử dụng hoặc ngừng máy. Nếu màng bị khô, nó sẽ làm mất khả năng loại muối.

• Ngăn chặn vi sinh phát triển: Phần bên trong lọc thì tối và ẩm nên là môi trường sinh sản vi sinh vật. Vì vậy, việc khử trùng thường xuyên và ñịnh kỳ là cần thiết.

+ ðối với hệ thống tuần hoàn và tiệt trùng UV : Sau thời gian hoạt ñộng 6 tháng, thì tiến hành cho vệ sinh một lần, vệ sinh bằng cách • Pha 1lít HCL ñậm ñặc cho 100 lít nước chạy tuần hoàn trong 1giờ. • Rửa lại bằng nước RO cho ñến khi hết HCL. • Tuổi thọ bóng ñèn 1 năm (tương ñương 8000 giờ).

Page 23: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

23

Hình 1.18. Bản vẽ hoàn công hệ thống xử lý nước bằng R.O SX dược phẩm ñạt tiêu chuẩn GMP

Page 24: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

24

BÀI 2 MÔ TẢ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ MÁY GMP

Mục tiêu Sau khi học xong, học viên phải có khả năng:

- Nêu ñược những kiến thức cơ bản về nhiệm vụ chức năng của từng bộ phận và các mối liên hệ giữa các phòng ban với các phân xưởng sản xuất trong nhà máy.

- Trình bày ñược chức năng nhiệm vụ của mình và của những ñồng nghiệp xung quanh ñể phối hợp thực hiện nhiệm vụ ñược giao.

- Thực hiện ñược những nhiệm vụ ñược giao, tham gia vào học tập và sản xuất tại nhà máy.

Nội dung 1. Mô tả công việc bộ phận xưởng sản xuất 1.1. Mô tả công việc Quản ñốc sản xuất 1.1.1. Trình ñộ năng lực và kinh nghiệm

Quản ñốc sản xuất phải là Dược sĩ ñại học hoặc trung học có năng lực ñiều hành sản xuất và quản lý thuốc theo GMP với ít nhất 2 năm kinh nghiệm trong nghề và có khả năng lãnh ñạo tốt. 1.1.2. Trách nhiệm và quyền hạn

- Trách nhiệm: Có khả năng quản lý và ñiều hành sản xuất thuốc cho ra sản phẩm ñạt tiêu chuẩn chất lượng như ñã ñăng ký.

- Quyền hạn: Nhận kế hoạch và tổ chức sản xuất cho sản phẩm ñạt tiêu chuẩn, có quyền từ chối sản xuất khi sản phẩm có nguy cơ kém chất lượng.

1.1.3. Nội dung công việc - Chỉ ñạo và theo dõi quá trình sản xuất từ lúc nhận nguyên liệu, pha chế, ñóng gói,

xuất xưởng thành phẩm. - Kiểm tra và ký tên các hồ sơ lô sản xuất của từng lô. - Tìm nguyên nhân và hướng giải quyết các sản phẩm kém chất lượng (phối hợp với

phụ trách chất lượng và kiểm tra chất lượng, cơ ñiện). - Theo dõi việc thẩm ñịnh làm vệ sinh, sử dụng và bảo trì với tất cả các thiết bị sản

xuất. - Chịu trách nhiệm về việc soạn thảo, kiểm tra và áp dụng hệ thống hướng dẫn công

việc trong xưởng. - Tham gia công tác thẩm ñịnh quy trình sản xuất (phối hợp với phụ trách chất lượng

và kiểm tra chất lượng, cơ ñiện) - Theo dõi việc kiểm tra môi trường, làm vệ sinh thiết bị, dọn quang dây chuyền trong

khu vực sản xuất. - Triển khai các quy trình sản xuất mới, ñề xuất về kế hoạch sản xuất với phòng kế

hoạch vật tư. - Tham gia và tạo ñiều kiện cho công tác thanh tra về GMP. - ðề xuất biện pháp cải tiến quy trình và giảm bớt chi phí sản xuất. - Chịu trách nhiệm về nâng cao ñạo ñức và ñánh giá hàng năm với nhân viên cấp dưới.

1.1.4. Quan hệ công tác - Cấp trên (báo cáo) Giám ñốc công ty.

Page 25: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

25

- Cấp dưới (quản lý) công nhân. - ðồng nghiệp (phối hợp) các bộ phận khác và kho.

1.2. Mô tả công việc tổ trưởng tổ pha chế 1.2.1. Trình ñộ năng lực và kinh nghiệm

Tổ trưởng pha chế phải có trình ñộ từ dược tá trở lên hoặc là nhân viên sản xuất có kinh nghiệm, có tinh thần trách nhiệm cao và ñã ñược ñào tạo về GMP. 1.2.2. Trách nhiệm và quyền hạn

Tổ trưởng pha chế là người nhận nhiệm vụ từ quản ñốc PX và trực tiếp ñiều hành một công ñoạn trong toàn bộ qui trình sản xuất

- ðảm bảo tất cả nhân viên sản xuất ñều thực hiện tốt các hướng dẫn về GMP và an toàn lao ñộng.

- Kiểm soát việc thực hiện các hướng dẫn GMP của nhân viên sản xuất trong tổ. - Chịu trách nhiệm với phụ trách phân xưởng về thời gian và năng lực làm việc của

nhân viên sản xuất trong tổ. - Báo cáo trực tiếp với phụ trách phân xưởng.

1.2.3. Nội dung mô tả công việc - Nhận hồ sơ sản xuất hoặc hồ sơ ñóng gói trong công ñoạn phụ trách - Theo dõi môi trường sản xuất: nhiệt ñộ, ñộ ẩm, áp suất - Tổ chức công ñoạn sản xuất theo ñúng qui trình ñã ñược phê chuẩn. - Kiểm tra thao tác ghi chép của nhân viên và ký tên vào hồ sơ sản xuất. - Kiểm tra: tình trạng sạch và hoạt ñộng của thiết bị- dụng cụ, phòng trước khi sản

xuất. - Kiểm tra lại ñúng tên, số lô, hạn dùng (nếu có) của mặt hàng ñang sản xuất. - ðảm bảo khu vực sản xuất phải gọn gàng, sạch sẽ, có ñầy ñủ hồ sơ, nhãn theo yêu

cầu sản xuất. - Báo cáo cho kiểm soát viên hay phụ trách phân xưởng khi có sự cố bất thường. - Báo cáo tình hình sản xuất hay sáng kiến cải tiến qui trình cho phụ trách phân

xưởng. 1.2.4. Quan hệ công tác với các ñồng nghiệp:

- Người Phụ trách phân xưởng, kiểm soát viên - Công nhân sản xuất trong tổ.

1.3. Mô tả công việc công nhân ñóng gói cấp I 1.3.1. Trình ñộ, năng lực và kinh nghiệm

Công nhân ñóng gói cấp 1 tối thiểu phải có trình ñộ trung học cơ sở, ñược huấn luyện cách vận hành thiết bị ñóng gói, các thao tác cần thiết cho việc ñóng gói và kiến thức cơ bản về GMP.

1.3.2. Trách nhiệm và quyền hạn: - ðóng gói cấp 1 là công ñọan thực hiện trong nhà máy khi thuốc ñã làm xong

nhưng chưa ñược ñóng vào chai, lọ, hoặc chưa ép vỉ. (thuốc hở) - Công nhân gói cấp 1 là người trực tiếp tham gia ñóng gói bao bì cấp 1. - Có trách nhiệm về vệ sinh, kỷ luật, an toàn lao ñộng ở khu vực làm việc và thực

hiện tốt các qui ñịnh chung của công ty. - Có trách nhiệm bảo quản tất cả các thiết bị, dụng cụ sử dụng.

Page 26: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

26

- ðược quyền tham gia các phong trào hoạt ñộng của công ty. - Báo cáo trực tiếp với tổ trưởng tổ ñóng gói cấp 1, phụ trách phân xưởng.

1.3.3. Nội dung mô tả công việc - Kiểm tra nhãn “Sạch” của thiết bị và phòng. - Nhận và kiểm tra nhãn của bao bì ñóng gói, sản phẩm trung gian. - Thực hiện ñóng gói cấp 1 và ñiều chỉnh các thông số cần thiết dưới sự hướng dẫn

của tổ trưởng tổ ñóng gói theo SOP hướng dẫn ñóng gói cấp 1 và SOP vận hành thiết bị.

- Chuyển các sản phẩm ñã ñóng gói cấp 1 sang phòng ñóng gói cấp 2. - Vệ sinh thiết bị, phòng theo SOP. - ðiền và ký tên xác nhận vào hồ sơ ñóng gói. - Ghi chép tất cả những công việc ñã thực hiện vào sổ nhật ký. - Báo cáo với tổ trưởng tổ ñóng gói tất cả dụng cụ, thiết bị cần trang bị hoặc sửa

chữa. - Báo cáo với tổ trưởng tổ ñóng gói những sự cố xảy ra trong quá trình ñóng gói, các

hiện tượng nghi ngờ ảnh hưởng ñến chất lượng sản phẩm. 1.3.4. Quan hệ công tác với các ñồng nghiệp:

- Người Phụ trách phân xưởng, kiểm soát viên, nhân viên tổ chuẩn bị bao bì. - Công nhân sản xuất trong tổ.

1.4. Công nhân ñóng gói cấp II 1.4.1. Trình ñộ năng lực và kinh nghiệm:

Công nhân ñóng gói cấp 2 tối thiểu là người ñã có trình ñộ tốt nghiệp trung học cơ sở, ñược huấn luyện cách vận hành thiết bị ñóng gói, các thao tác cần thiết cho việc ñóng gói và kiến thức cơ bản về GMP.

1.4.2. Trách nhiệm và quyền hạn: - ðóng gói cấp 2 là công ñọan bỏ chai thuốc hay vỉ thuốc vào hộp khi thuốc ñã ñược

ñóng vào chai, lọ, hoặc ñã ép vỉ. (thuốc kín) - Công nhân ñóng gói cấp 2 là người trực tiếp tham gia ñóng gói cấp 2 - Báo cáo trực tiếp với tổ trưởng tổ ñóng gói và quản ñốc sản xuất - Có trách nhiệm về vệ sinh, kỷ luật, an toàn lao ñộng ở khu vực làm việc và thực

hiện tốt các qui ñịnh chung của công ty. - Có trách nhiệm bảo quản tất cả các thiết bị, dụng cụ sử dụng - ðược quyền tham gia các phong trào hoạt ñộng của công ty.

1.4.3. Nội dung mô tả công việc - Kiểm tra vệ sinh và nhãn sạch thiết bị, khu vực làm việc trước khi sản xuất - Nhận, kiểm tra số lượng, thông tin in sẳn, ñúng loại, ñúng qui cách hộp, toa, thùng,

và nhãn dán trên bao bì - Nhận và kiểm tra sản phẩm từ tổ ñóng gói cấp 1 chuyển sang - Vận hành máy in phun, băng tải, in ngày sản xuất, số lô, hạn dùng theo hồ sơ lô - Dán nhãn chai, lọ - Gấp toa, hộp, thùng - Thực hiện ñóng gói cấp 2 theo hồ sơ ñóng gói, hướng dẫn về ñóng gói - Kiểm tra trong quá trình ñóng gói:

Page 27: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

27

+ Loại bỏ các bao bì ñóng gói không ñạt yêu cầu (không rõ hoặc sai các chi tiết in, số lô, hạn dùng, … hoặc bị hư hỏng)

+ Loại vỉ tuýp, chai, lọ không ñủ số lượng, móp, không kín, … có thể tái chế ñược trả về tổ ñóng gói cấp 1 vào cuối giờ làm việc và loại bỏ các sản phẩm không thể tái chế theo SOP.

- Dọn quang phòng ñóng gói thật gọn gàng. - Vệ sinh thiết bị, phòng theo SOP và thông báo cho IPC kiểm tra vệ sinh trước khi

bắt ñầu làm việc. - ðiền và ký tên xác nhận vào hồ sơ ñóng gói. - Ghi chép tất cả những công việc ñã thực hiện vào sổ nhật ký. - Báo cáo với tổ trưởng tổ ñóng gói tất cả dụng cụ, thiết bị cần trang bị hoặc sửa

chữa. - Báo cáo với tổ trưởng tổ ñóng gói những sự cố xảy ra trong quá trình ñóng gói và

giải quyết sự cố . 1.4.4. Quan hệ công tác

- Quản ñốc phân xưởng, tổ trưởng tổ ñóng gói - Các nhân viên ñồng nghiệp trong tổ ñóng gói

1.5. Tổ trưởng tổ vệ sinh công nghiệp 1.5.1. Trình ñộ và năng lực kinh nghiệm

Phụ trách phòng vệ sinh công nghiệp phải tốt nghiệp phổ thông trung học, có khả năng ñiều hành công việc vệ sinh.

1.5.2. Trách nhiệm và quyền hạn - Phụ trách phòng vệ sinh công nghiệp là người trực tiếp giám sát và ñiều hành công

việc vệ sinh của toàn công ty (lau nhà, hành lang xưởng, giặt, ủi quần áo…) - Chịu trách nhiệm về vệ sinh nhà xưởng sạch theo GMP. - Chịu trách nhiệm chuẩn bị trang phục sạch cho nhân viên sản xuất. - Chịu trách nhiệm chuẩn bị dụng cụ sạch ñể làm vệ sinh trong khu vực sản xuất. - Phân công nhiệm vụ cho nhân viên bộ phận mình - ðề xuất cấp trên những khó khăn và hướng giải quyết ñể xin ý kiến. - ðánh giá nhân viên thuộc quyền. - Báo cáo trực tiếp với trưởng phòng bảo ñảm chất lượng và giám ñốc công ty.

1.5.3. Nội dung mô tả công việc - Lập chương trình giặt, ủi, tẩy trùng trang phục thích hợp theo chu trình sản xuất. - Lập chương trình vệ sinh nhà xưởng. - Giám sát và kiểm tra việc vệ sinh nhà xưởng - Giám sát và kiểm tra việc giặt ủi trang phục lao ñộng cho tất cả nhân viên trong

khu vực sản xuất. - Giám sát và kiểm tra vệ sinh cầu thang, hành lang, chốt gió, xung quanh nhà

xưởng. - Giám sát và kiểm tra việc phòng chống, diệt côn trùng, mối mọt. - Dự trù kinh phí phục vụ cho công tác vệ sinh công nghiệp.

1.5.4. Quan hệ công tác - Phòng kế hoạch, phó giám ñốc chất lượng, phó giám ñốc sản xuất, phòng kiểm tra

chất lượng, phòng bảo ñảm chất lượng, quản ñốc sản xuất.

Page 28: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

28

- Các nhân viên vệ sinh

2. Mô tả công việc phòng ñảm bảo chất lượng 2.1. Trưởng phòng ñảm bảo chất lượng 2.1.1. Trình ñộ năng lực và kinh nghiệm

Phụ trách chất lượng là dược sĩ ñại học, có kiến thức và năng lực trong lãnh vực quản lý chất lượng thuốc theo GMP, với ít nhất 2 năm trong nghề và có khả năng lãnh ñạo tốt.

2.1.2. Trách nhiệm và quyền hạn - Trách nhiệm: Quản lý hệ thống, ñảm bảo quá trình sản xuất thuốc luôn cho ra sản

phẩm ñạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy ñịnh của Bộ y tế. - Quyền hạn: ðộc lập khi ra quyết ñịnh chấp nhận hay loại bỏ sản phẩm (nguyên liệu

hay thành phẩm). 2.1.3. Nội dung mô tả công việc

- Xây dựng chính sách chất lượng và hệ thống quản lý chất lượng toàn diện trong công ty.

- Xây dựng và triển khai kế hoạch ñào tạo nhân sự. - Chỉ ñạo và tổ chức công tác thẩm ñịnh (phối hợp với phụ trách kiểm tra chất lượng,

cơ ñiện và quản ñốc sản xuất). - Kiểm tra và ký tên các bản mô tả công việc, tài liệu/quy trình sản xuất gốc và quy

trình thao tác chuẩn trước khi giám ñốc phê chuẩn. - Theo dõi quá trình sản xuất thuốc xuyên suốt từ lúc nhập nguyên liệu cho ñến khi

xuất xưởng. - Theo dõi việc kiểm soát các ñiều kiện sản xuất (nhiệt ñộ, ñộ ẩm, áp suất, ñộ sạch..) và

kiểm soát trong quá trình. - Theo dõi lãnh vực kiểm tra chất lượng bao gồm: việc lấy mẫu, lưu mẫu, kiểm

nghiệm, kiểm tra trong quá trình, thử nghiệm ñộ ổn ñịnh. - Kiểm tra việc thành lập và lưu trữ hồ sơ phân phối sản phẩm. - Theo dõi việc biệt trữ và bảo quản (nguyên liệu, bao bì, sản phẩm trung gian, bán

thành phẩm và thành phẩm). - Theo dõi việc áp dụng hệ thống mã số về thiết bị, nguyên liệu, bao bì, thành phẩm. - Tổ chức ñánh giá nhà cung cấp hay nhà phân phối. - Theo dõi việc bảo trì và sửa chữa thiết bị, nhà xưởng, xử lý chất thải, bảo vệ mội

trường. - Theo dõi việc xử lý các sản phẩm bị thu hồi hay trả về. - Theo dõi việc quản lý hồ sơ và quản lý toàn bộ hệ thống tài liệu và hồ sơ. - Chỉ ñạo công tác tự thanh tra.

2.1.4. Quan hệ công tác - Cấp trên (báo cáo) giám ñốc công ty. - Cấp dưới (quản lý) nhân viên. - ðồng nghiệp (phối hợp), ñộng viên các bộ phận khác. - Bên ngoài (nghiệp vụ) các ñối tác quan hệ công ty.

2.2. Nhân viên kiểm soát quá trình (IPC) 2.2.1. Trình ñộ năng lực và kinh nghiệm

Page 29: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

29

Nhân viên kiểm soát quá trình phải là kỹ sư hóa hoặc dược sỹ trung học, có kiến thức và năng lực trong lãnh vực kiểm tra chất lượng thuốc theo GMP với ít nhất 1 năm trong nghề và có khả năng quản lý tốt.

2.2.2. Trách nhiệm và quyền hạn - Góp phần vào việc xây dựng tiêu chuẩn, phương pháp kiểm nghiệm với các nguyên

liệu, bao bì, bán thành phẩm và thành phẩm trong dây chuyền sản xuất. - Kiểm soát mọi hoạt ñộng trong ñơn vị phụ trách - ðộc lập từ chối ñóng gói sản phẩm không ñạt chất lượng.

2.2.3. Nội dung mô tả công việc - Kiểm tra lệnh sản xuất, hồ sơ sản xuất và các phiếu kiểm tra trước khi sản xuất. - Lấy mẫu bán thành phẩm chuyển về phòng kiểm tra chất lượng - Nhận kết quả kiểm nghiệm từ phòng kiểm tra chất lượng - Ghi kết quả kiểm nghiệm vào phiếu kiểm tra trong quá trình sản xuất - Kết quả kiểm nghiệm bán thành phẩm ñạt cho phép triển khai quy trình ñóng gói 1 - Kiểm soát và dán nhãn cho nguyên liệu, bao bì, thành phẩm trong kho - Kiểm soát ñiều kiện vệ sinh khi làm việc - Kiểm tra ñiều kiện môi trường nhiệt ñộ, ñộ ẩm - Kiểm tra giai ñoạn cân, cấp phát nguyên liệu, bao bì - Báo cáo cho trưởng phòng bảo ñảm chất lương, trưởng kho khi có sự cố bất - Nhân viên kiểm soát quá trình bốc mẫu ngẫu nhiên kiểm nghiệm ñộ ñồng ñều khối

lượng, thể tích - Nếu quá trình bốc mẫu kiểm không ñạt thì cho dừng quy trình ñóng gói 1, kiểm tra

khâu vô thuốc của từng công nhân, nếu phát hiện sai sót từ công nhân thì ñiều chỉnh kịp thời và cho quy trình ñóng gói 1 tiếp tục.

- Lấy mẫu kiểm nghiệm thành phẩm chuyển về phòng kiểm tra chất lượng. 2.2.4. Quan hệ công tác

- Cấp trên (báo cáo) quản ñốc xưởng - Cấp dưới (quản lý) công nhân - ðồng nghiệp (phối hợp) các trưởng phòng khác

2.3. Nhân viên quản lý và phân phát hồ sơ, tài liệu 2.3.1. Trình ñộ, năng lực và kinh nghiệm

Nhân viên quản lý hồ sơ lô sản phẩm của phòng bảo ñảm chất lượng tối thiểu phải là dược sĩ trung học, có kiến thức GMP, GSP, GLP và hiểu rõ hệ thống quản lý chất lượng thuốc trong công ty

2.3.2. Trách nhiệm và quyền hạn - Nhân viên quản lý và phân phát hồ sơ phải tuân thủ ñúng theo nguyên tắc GMP - ðược quyền từ chối phân phát hồ sơ cho các ñối tượng không liên quan và không

ñược sự ñồng ý của giám ñốc - ðảm bảo tính bảo mật của hồ sơ lô - Báo cáo trực tiếp với Trưởng phòng bảo ñảm chất lượng

2.3.3. Nội dung mô tả công việc - Quản lý và lưu trữ tất cả các hồ sơ lô, hồ sơ thiết bị,.. của từng bộ phận - In, phân phát hồ sơ cho xưởng sản xuất, kho, kỹ thuật, kiểm nghiệm - Soạn thảo, sửa ñổi, bổ sung ban hành SOP ñể phù hợp với tình hình thực tế

Page 30: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

30

- Theo dõi toàn bộ hồ sơ sản xuất. 2.3.4. Quan hệ công tác

- Phòng kiểm tra chất lượng, phòng nghiên cứu phát triển, các phân xưởng sản xuất, phòng kỹ thuật cơ ñiện, phòng vệ sinh công nghiệp, phòng kế hoạch, kho

- Nhân viên ñồng nghiệp trong phòng

3. Mô tả công việc bộ phận Kho 3.1. Mô tả công việc của thủ kho nguyên liệu thường 3.1.1. Trình ñộ, năng lực và kinh nghiệm

- Phụ trách kho nguyên liệu-hoá chất phải có trình ñộ từ Dược sĩ trung học trở lên, có kinh nghiệm và có kiến thức về quản lý kho.

- Báo cáo trực tiếp với trưởng kho. 3.1.2. Trách nhiệm và quyền hạn

- Phụ trách kho nguyên liệu-hóa chất là người chịu trách nhiệm chính về việc nhận, cấp phát, sắp xếp, bảo quản tất cả các loại nguyên liệu-hóa chất

- Chịu trách nhiệm việc xuất, nhập, bảo quản nguyên liệu- hoá chất, làm vệ sinh, phòng chống mối mọt, chuột, côn trùng.

- Mọi sai lệch ñều phải báo ngay với trưởng kho. 3.1.3. Nội dung mô tả công việc

- Theo dõi và thực hiện việc nhập nguyên liệu-hoá chất vào kho. + Nhận và nhập nguyên liệu-hoá chất theo SOP “ Nhận và nhập nguyên liệu-hoá chất” + Giám sát nhân viên kiểm tra chất lượng lấy mẫu nguyên liệu.

- Sắp xếp và bảo quản nguyên liệu theo hệ thống kệ qui ñịnh. - Cập nhật thẻ kho . - Soạn nguyên liệu khi có “Lệnh pha chế kiêm phiếu xuất kho” và chuyển theo

ñường ñi của nguyên liệu. - Thực hiện kiểm kê nguyên liệu theo SOP - Lưu hồ sơ theo SOP - Vệ sinh kho theo SOP

3.1.4. Quan hệ công tác Trưởng kho và nhân viên kho, phụ trách phòng cân trung tâm

3.2. Mô tả công việc thủ kho bao bì 3.2.1. Trình ñộ, năng lực và kinh nghiệm

- Phụ trách kho bao bì phải có trình ñộ từ Dược tá trở lên, có kinh nghiệm và có kiến thức về quản lý kho.

3.2.2. Trách nhiệm và quyền hạn - Phụ trách kho bao bì là người chịu trách nhiệm chính về việc nhận, sắp xếp, bảo

quản, cấp phát tất cả các loại bao bì. - Báo cáo trực tiếp với trưởng kho.

3.2.3. Nội dung mô tả công việc - Theo dõi và thực hiện việc nhập bao bì vào kho theo SOP “ Nhận và nhập bao bì” - Sắp xếp và bảo quản bao bì theo khu vực kệ qui ñịnh. - Cấp phát bao bì theo SOP “ Cấp phát nguyên liệu và bao bì cho sản xuất”

Page 31: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

31

- Cập nhật thẻ kho, sổ tạm nhập bao bì - Vệ sinh kho theo SOP - Thực hiện kiểm kê kho bao bì theo SOP - Lưu hồ sơ tài liệu trong kho theo SOP

3.2.4. Quan hệ công tác Trưởng kho, nhân viên kho, phụ trách phòng cân trung tâm, tổ trưởng ñóng gói cấp 2 3.3. Mô tả công việc thủ kho thành phẩm 3.3.1. Trình ñộ, năng lực và kinh nghiệm

- Tổ trưởng kho thành phẩm có trình ñộ từ Dược tá trở lên, có kinh nghiệm và kiến thức về quản lý kho, ñược ñào tạo về GMP, GSP.

- Phụ trách kho thành phẩm là người chịu trách nhiệm chính về việc giao nhận, sắp xếp, bảo quản, xuất nhập thành phẩm, dư phẩm, phế phẩm.

- Báo cáo trực tiếp với trưởng kho 3.3.2. Trách nhiệm và quyền hạn

- Chịu trách nhiệm việc xuất, nhập, bảo quản thành phẩm,dư phẩm, phế phẩm, làm vệ sinh, phòng chống mối mọt, chuột, côn trùng

- Mọi sai lệch ñều phải báo ngay với trưởng kho. 3.3.3. Nội dung mô tả công việc

- Nhận thành phẩm từ sản xuất theo SOP “Nhận thành phẩm từ sản xuất” và xuất thành phẩm theo SOP “Phân phối thành phẩm”

- Sắp xếp, bảo quản, cấp phát thành phẩm theo ñúng qui ñịnh FIFO và FEFO - Chỉ nhập và phân phối những thành phẩm có lệnh nhập kho. - Cập nhật hồ sơ của kho thành phẩm. - Kiểm kê tồn kho thành phẩm theo SOP “Kiểm kê, ñối chiếu” - Báo cáo tồn kho hàng ngày. - Nhận và bảo quản dư phẩm, phế phẩm theo SOP số: - Tiến hành xử lý dư phẩm, phế phẩm theo SOP số - Vệ sinh kho theo SOP “ Vệ sinh khu vực nhà kho”

3.3.4. Quan hệ công tác Trưởng kho và nhân viên kho, phụ trách sản xuất, tổ trưởng ñóng gói cấp 2

3.4. Mô tả công việc nhân viên phòng cân trung tâm, và xử lý nguyên phụ liệu trước khi cấp phát 3.4.1. Trình ñộ, năng lực và kinh nghiệm

Nhân viên phòng cân trung tâm phải là KTV có kinh nghiệm, ñã ñược ñào tạo về GMP, GSP có tính cẩn thận, chính xác và có ñủ sức khoẻ.

3.4.2. Trách nhiệm và quyền hạn - Nhân viên phòng cân trung tâm là người thực hiện cân và cấp phát nguyên liệu/bao

bì cho sản xuất. - Chịu trách nhiệm về tính ñúng và ñủ số lượng nguyên liệu, bao bì cấp phát cho các

phân xưởng sản xuất. - Mọi sai lệch ñều phải báo ngay với trưởng kho.

3.4.3 Nội dung mô tả công việc

Page 32: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

32

- Thực hiện việc nhận nguyên liệu/ bao bì từ kho ñể cân, cấp phát cho các phân xưởng sản xuất.

- Kiểm tra cảm quan các nguyên liệu/ bao bì trước khi cân. - Thực hiện hoặc Giám sát việc cân và cấp phát nguyên liệu, bao bì. - Trực tiếp cân hoặc Giám sát và cấp phát nguyên liệu thuộc bảng thuốc ñộc A,B. - Thực hiện và Giám sát việc vệ sinh phòng cân 1, phòng cân 2, phòng cân phân lô,

air clock, phòng xay nguyên liệu, phòng thay bao bì ngoài ñúng tiêu chuẩn sạch. - Thực hiện và Kiểm tra việc theo dõi nhiệt ẩm ñộ trong phòng cân 1, phòng cân 2,

phòng cân phân lô, air clock, phòng xay nguyên liệu, phòng thay bao bì ngoài. - Thực hiện và Theo dõi và kiểm tra tất cả hồ sơ sổ sách của phòng cân. - Báo cáo cho trưởng kho khi có sự cố bất thường.

3.4.4 Quan hệ công tác Trưởng kho, các tổ trưởng và nhân viên kho, quản ñốc các phân xưởng sản xuất.

3.5. Tổ trưởng tổ cân cấp phát 3.5.1. Trình ñộ năng lực và kinh nghiệm

Phải là người có kiến thức và năng lực trong lãnh vực sản xuất theo ñúng qui trình kỹ thuật ñã ñược phê chuẩn.

3.5.2. Trách nhiệm và quyền hạn - Trách nhiệm: Kiểm tra và hướng dẫn việc ghi chép và ký tên trong hồ sơ lô thuộc

lãnh vực mình quản lí. - Quyền hạn: ðộc lập và từ chối sản xuất sản phẩm kém chất lượng.

3.5.3. Nội dung mô tả công việc - ðảm bảo mọi nhân viên sản xuất ñều thực hiện tốt các hướng dẫn về GMP và an toàn

lao ñộng. - Tổ chức và hướng dẫn việc sản xuất theo ñúng qui trình ñã ñược phê chuẩn - Kiểm tra thao tác cũng như kết quả ghi chép của nhân viên và ký tên vào hồ sơ lô sản

xuất thuộc lãnh vực của mình. - ðảm bảo mọi thiết bị sản xuất luôn sẵn sàng trong tình trạng sạch sẽ và hoạt ñộng tốt. - Tổ chức và hướng dẫn việc thẩm ñịnh, kiểm kê các thiết bị theo kế hoạch. - ðảm bảo khu vực sản xuất luôn sạch sẽ, trật tự và gọn gàng. - Báo cáo về tình hình sản xuất với quản ñốc hay ñề xuất sáng kiến cải tiến qui trình.

3.5.4. Quan hệ công tác - Cấp trên (báo cáo) Quản ñốc xưởng sản xuất. - Cấp dưới (quản lý) nhân viên. - ðồng nghiệp (phối hợp) các tổ khác.

4. Mô tả công việc phòng kiểm tra chất lượng 4.1. Trưởng phòng kiểm tra chất lượng 4.1.1. Trình ñộ năng lực và kinh nghiệm

Phụ trách kiểm tra chất lượng phải là dược sĩ ñại học hoặc kỹ sư hóa, có kiến thức và năng lực trong lãnh vực kiểm tra chất lượng thuốc theo GMP, có khả năng lãnh ñạo tốt.

4.1.2. Trách nhiệm và quyền hạn

Page 33: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

33

- Trách nhiệm: Quản lý và xây dựng tiêu chuẩn, phương pháp kiểm nghiệm với các nguyên liệu, bao bì, bán thành phẩm và thành phẩm.

- Quyền hạn: ðộc lập loại bỏ và từ chối kiểm nghiệm khi các sản phẩm không ñạt chỉ tiêu.

4.1.3. Nội dung mô tả công việc - Chỉ ñạo việc theo dõi xây dựng tiêu chuẩn và phương pháp kiểm nghiệm ñối với

nguyên liệu bao bì và thành phẩm. - Chỉ ñạo toàn diện về công tác kiểm nghiệm (lấy mẫu, thử nghiệm, lưu mẫu) theo

nguyên tắc GLP. - Theo dõi việc thẩm ñịnh, làm vệ sinh, sử dụng và bảo trì với tất cả các thiết bị kiểm

nghiệm. - Tìm nguyên nhân và hướng giải quyết các sản phẩm kém chất lượng (phối hợp với

quản ñốc xưởng sản xuất và trưởng phòng ñảm bảo chất lượng). - Chịu trách nhiệm về việc soạn thảo, kiểm tra và áp dụng hệ thống SOP trong lãnh vực

kiểm tra chất lượng. - Tham gia công tác thẩm ñịnh quy trình sản xuất. - Chịu trách nhiệm về việc thử nghiệm ñộ ổn ñịnh của thuốc. - Dự trù các thuốc thử dụng cụ thủy tinh và thiết bị phân tích. - Tham gia và giúp ñỡ công tác thanh tra về GMP.

4.1.4. Quan hệ công tác - Cấp trên (báo cáo) giám ñốc công ty. - Cấp dưới (quản lý) phó quản ñốc và nhân viên. - ðồng nghiệp (phối hợp) các trưởng phòng khác và kho. - Bên ngoài (nghiệp vụ) các ñơn vị có liên quan.

4.2. Tổ trưởng tổ Hóa Lý, tổ Vi Sinh 4.2.1. Trình ñộ năng lực và kinh nghiệm

Phải là người có kiến thức và năng lực trong lãnh vực kiểm nghiệm ñúng theo GLP. 4.2.2. Trách nhiệm và quyền hạn

- Trách nhiệm: Kiểm tra và hướng dẫn KNV thực hành tốt GLP. - Góp phần vào việc xây dựng tiêu chuẩn, phương pháp kiểm nghiệm với các nguyên

liệu, bao bì, bán thành phẩm và thành phẩm. - Quyền hạn: ðộc lập và từ chối ñối với những sản phẩm không ñạt chất lượng.

4.2.3. Nội dung mô tả công việc - ðảm bảo mọi nhân viên kiểm nghiệm ñều thực hành tốt các hướng dẫn về GLP và an

tòan lao ñộng. - Tổ chức và hướng dẫn việc lấy mẫu kiểm nghiệm (lưu mẫu theo ñúng quy trình ñã

ñược phê chuẩn. - Kiểm tra kết quả phân tích (Tính toán trong sổ tay kiểm nghiệm của KNV). - ðảm bảo các thiết bị và thuốc thử ñúng số lượng yêu cầu và ñược sử dụng ñúng cách. - Tổ chức và hướng dẫn việc kiểm ñịnh, kiểm kê các thiết bị thuốc thử theo kế họach

và SOP. - ðảm bảo cho việc kiểm nghiệm luôn sạch sẽ và ngăn nắp. - Báo cáo tình hình kiểm nghiệm hay sáng kiến cải tiến quy trình.

4.2.4. Quan hệ công tác

Page 34: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

34

- Cấp trên (báo cáo) giám ñốc công ty. - Cấp dưới (quản lý) nhân viên. - ðồng nghiệp (phối hợp) các tổ khác.

4.3. Nhân viên kiểm nghiệm 4.3.1. Trình ñộ năng lực và kinh nghiệm

Nhân viên kiểm tra chất lượng phải là dược sĩ trung học hoặc kỹ sư hóa, có kiến thức và năng lực trong lãnh vực kiểm tra chất lượng thuốc theo.

4.3.2. Trách nhiệm và quyền hạn - Trách nhiệm: Góp phần vào việc xây dựng tiêu chuẩn, phương pháp kiểm nghiệm với

các nguyên liệu, bao bì, bán thành phẩm và thành phẩm. - Quyền hạn: ðộc lập loại bỏ và từ chối kiểm nghiệm khi các sản phẩm không ñạt chỉ

tiêu. 4.3.3. Nội dung mô tả công việc

- Thực hiện các hướng dẫn về an toàn lao ñộng trong phòng thí nghiệm. - Tiến hành lấy mẫu/ kiểm nghiệm/lưu mẫu theo ñúng qui trình ñã ñược phê chuẩn

dưới sự giám sát của tổ trưởng. - Chuẩn bị thuốc thử và dụng cụ sẵn sàng cho việc kiểm nghiệm. - ðiền ñầy ñủ các chi tiết vào hồ sơ kiểm nghiệm và ký tên. - Ghi tóm tắt các hoạt ñộng sản xuất vào sổ tay thực hành. - Báo cáo với phụ trách kiểm tra chất lượng khi thấy tình trạng bất thường của thiết bị,

hóa chất hay kết quả thử nghiệm. - Tiến hành kiểm ñịnh thiết bị và thuốc thử theo kế hoạch. - Làm vệ sinh thiết bị và khu vực kiểm nghiệm. - Kiểm kê thiết bị, dụng cụ kiểm nghiệm và ghi vào biểu mẫu. - ðề xuất với phụ trách kiểm tra chất lượng về biện pháp sáng kiến và cải tiến qui trình.

4.3.4. Quan hệ công tác - Cấp trên (báo cáo) trưởng phòng. - ðồng nghiệp (phối hợp) các trưởng phòng khác và kho. - Bên ngoài (nghiệp vụ) các ñơn vị có liên quan.

4.4. Nhân viên tổ hóa lý phụ trách hóa chất thuốc thử, chất ñối chiếu kiểm nghiệm 4.4.1. Trình ñộ, năng lực và kinh nghiệm

Nhân viên tổ hóa lý phải là dược sĩ trung học trở lên, cử nhân hóa…, ñã ñược huấn luyện về công tác kiểm nghiệm, về thực hành tốt phòng kiểm nghiệm GLP.

4.4.2. Trách nhiệm và quyền hạn

Chịu trách nhiệm với Trưởng phòng về công việc ñược phân công. - Thực hiện tốt công việc ñược phân công. - Nhân viên tổ hóa lý phụ trách hóa chất thuốc thử, chất ñối chiếu kiểm nghiệm là

người ñược phân công quản lý, bảo quản hóa chất thuốc thử, chất ñối chiếu phục vụ cho công tác kiểm nghiệm dùng trong nội bộ phòng Kiểm tra Chất lượng.

- Báo cáo trực tiếp với Trưởng phòng Kiểm tra Chất lượng (Phòng QA). 4.4.3. Nội dung mô tả công việc

Page 35: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

35

- Trợ giúp Trưởng phòng QC trong công việc ñánh giá hóa chất thuốc thử, chất ñối chiếu kiểm nghiệm dùng trong nội bộ phòng.

- Quản lý, bảo quản hóa chất thuốc thử và chất ñối chiếu kiểm nghiệm theo ñiều kiện qui ñịnh.

4.4.4. Quan hệ công tác - Quan hệ với các nhân viên khác trong tổ và nhân viên các tổ khác trong phòng Kiểm

tra Chất lượng. - Báo cáo với tổ trưởng, Trưởng phòng Kiểm tra Chất lượng.

4.5. Nhân viên phòng Kiểm tra Chất lượng phụ trách lấy mẫu và quản lý phòng lưu mẫu 4.5.1. Trình ñô, năng lực và kinh nghiệm

Nhân viên lấy mẫu, lưu mẫu phải là dược sĩ trung học hoặc dược tá ñã ñược huấn luyện về thao tác lấy mẫu, lưu mẫu.

4.5.2. Trách nhiệm và quyền hạn - Thực hiện tốt công việc ñã phân công. - Chịu trách nhiệm về công tác lấy mẫu, lưu mẫu. - Nhân viên lấy mẫu là người ñược phân công lấy mẫu (nguyên liệu, bao bì, thành

phẩm, sản phẩm trung gian, sản phẩm chờ ñóng gói, nước dùng sản xuất, bề mặt, không khí,…) ñể phục vụ công tác kiểm nghiệm.

- Nhân viên phụ trách phòng lưu mẫu (thành phẩm, nguyên liệu) là người ñược phân công quản lý mẫu lưu theo ñúng ñiều kiện qui ñịnh và theo dõi hạn dùng các mẫu lưu.

4.5.3. Nội dung mô tả công việc - Lấy mẫu nguyên liệu, bao bì, thành phẩm, sản phẩm trung gian, sản phẩm chờ ñóng

gói, nước dùng cho sản xuất, bề mặt, không khí, kiểm tra vệ sinh tay nhân viên. - Quản lý các mẫu lưu thành phẩm, nguyên liệu theo ñúng ñiều kiện qui ñịnh.

4.5.4. Quan hệ công tác - Quan hệ với các nhân viên khác trong Phòng, nhân viên và tổ trưởng các bộ phận cần

lấy mẫu. - Báo cáo với Trưởng phòng Kiểm tra Chất lượng, và quan hệ với Quản ñốc phân

xưởng.

4.6. Nhân viên kiểm nghiệm Hóa –Lý 4.6.1. Trình ñộ, năng lực và kinh nghiệm

- Nhân viên kiểm nghiệm tổ hóa lý có trình ñộ từ dược tá trở lên, ñã ñược ñào tạo về công tác kiểm nghiệm và về GLP.

- Nhân viên kiểm nghiệm tổ hóa lý là người ñược phân công phân tích mẫu (nguyên liệu, bao bì, sản phẩm trung gian, sản phẩm chờ ñóng gói và thành phẩm) về lĩnh vực hóa lý, dựa vào các qui trình ñã ban hành.

- Báo cáo trực tiếp với tổ trưởng tổ hóa lý phòng Kiểm tra Chất lượng. 4.6.2. Trách nhiệm và quyền hạn

- Chịu trách nhiệm về chất lượng, thuốc thử, dung dịch chuẩn ñộ ñã pha. - Chịu trách nhiệm về kết quả phân tích mẫu. - Thực hiện tốt công việc ñược phân công.

4.6.3. Nội dung mô tả công việc

Page 36: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

36

- Trực tiếp tham gia công tác kiểm nghiệm mẫu nguyên liệu, sản phẩm trung gian, sản phẩm chờ ñóng gói, thành phẩm theo sự phân công của tổ trưởng.

- Viết phiếu trả lời kết quả phân tích các chỉ tiêu của mẫu. - Ghi chép những phát hiện bất thường trong quá trình kiểm nghiệm mẫu và báo cáo

cho tổ trưởng. - Ghi chép ñầy ñủ vào sổ tay kiểm nghiệm viên. - Pha chế thuốc thử, dung dịch chuẩn ñộ theo qui trình ñã ban hành. - Dán nhãn ghi ngày tháng và tên người pha thuốc thử, dung dịch chuẩn ñộ. - Ghi chép ñầy ñủ vào sổ pha chế thuốc thử, dung dịch chuẩn ñộ. - Ghi chép ñầy ñủ vào các nhật ký sử dụng thiết bị. - Dự trù, bảo quản, dung môi, hóa chất. - Dự trù dụng cụ thủy tinh.

4.6.4. Quan hệ công tác - Quan hệ với các nhân viên khác trong tổ, nhân viên các tổ khác trong phòng Kiểm tra

Chất lượng. - Báo cáo với tổ trưởng, trưởng phòng Kiểm tra Chất lượng.

4.7. Nhân viên tổ kiểm nghiệm Vi sinh 4.7.1. Trình ñộ, năng lực và kinh nghiệm

Nhân viên kiểm nghiệm tổ vi sinh có trình ñộ từ dược tá trở lên, có kinh nghiệm trong công tác kiểm nghiệm và ñã ñược ñào tạo về GLP.

4.7.2. Trách nhiệm và quyền hạn - Chịu trách nhiệm về kết quả phân tích các chỉ tiêu vi sinh của mẫu, kết quả kiểm tra

môi trường sản xuất, bề mặt bàn tường, thiết bị sản xuất. - Nhân viên kiểm nghiệm tổ vi sinh là người trực tiếp phân tích mẫu (nguyên liệu, bao

bì, sản phẩm trung gian và thành phẩm) về lĩnh vực vi sinh theo sự phân công của tổ trưởng, dựa vào các qui trình ñã ban hành.

- Báo cáo trực tiếp với tổ trưởng tổ vi sinh phòng Kiểm tra Chất lượng. - Thực hiện tốt công việc ñược phân công.

4.7.3. Nội dung mô tả công việc - Pha chế môi trường, thuốc thử cho công tác kiểm nghiệm vi sinh theo qui trình ñã ban

hành. - Ghi chép nhật ký xuất môi trường, nhật ký sử dụng các thiết bị. - Trực tiếp tham gia công tác kiểm nghiệm ñộ vô trùng, kiểm nghiệm giới hạn vi khuẩn

của nguyên liệu, thành phẩm, bao bì. - Kiểm tra vi sinh nước dùng sản xuất, bề mặt thiết bị bàn tường, môi trường sản xuất,

vi nấm quần áo tay nhân viên. - Ghi chép những phát hiện bất thường trong quá trình kiểm nghiệm mẫu và báo cáo

cho tổ trưởng. - Ghi chép ñầy ñủ vào sổ tay kiểm nghiệm viên. - Có trách nhiệm bảo quản với thiết bị, dụng cụ ñang sử dụng, báo cáo cho tổ trưởng

khi có sự cố lạ - Bảo quản chủng vi sinh vật

4.7.4. Quan hệ công tác

Page 37: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

37

- Quan hệ với các nhân viên trong tổ, nhân viên các tổ khác trong phòng Kiểm tra Chất lượng.

- Tổ trưởng phụ trách, trưởng phòng Kiểm tra Chất lượng

5. Mô tả công việc bộ phận nghiên cứu phát triển sản phẩm và bộ phận kỹ thuật 5.1. Mô tả công việc tổ trưởng nghiên cứu phát triển 5.1.1. Trình ñộ năng lực và kinh nghiệm

Có kiến thức và năng lực trong lãnh vực nghiên cứu những dạng thuốc mới, có ít nhất 2 năm trong nghề và có khả năng lãnh ñạo tốt.

5.1.2. Trách nhiệm và quyền hạn - Trách nhiệm: Tham gia hướng dẫn và chỉ ñạo nhân viên cấp dưới thực hiện tốt việc

nghiên cứu. - Quyền hạn: ðề xuất với cấp trên việc ñưa ra những phương pháp mới và phối hợp với

nhân viên trong việc nghiên cứu. 5.1.3. Nội dung mô tả công việc

- Chỉ ñạo và theo dõi việc nghiên cứu các dạng bào chế, công thức thuốc và thiết kế mẫu bao bì.

- Chỉ ñạo và theo dõi việc soạn thảo các tài liệu sản xuất gốc, quy trình pha chế gốc và quy trình ñóng gói gốc.

- Chỉ ñạo và theo dõi việc thử lâm sàng ñối với các sản phẩm mới. - Tham gia công tác thẩm ñịnh cùng các bộ phận liên quan - Chỉ ñạo và theo dõi việc lập hồ sơ ñăng ký giấy phép sản xuất - Góp ý với trưởng phòng kế hoạch- vật tư việc dự trù và mua nguyên, vật liệu. - Phối hợp với trưởng phòng ñảm bảo chất lượng và trưởng phòng kiểm tra chất lượng

trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm. - Trao ñổi với trưởng phòng kinh doanh, tiếp thị về nội dung quảng cáo và hướng dẫn

sử dụng thuốc. - Chịu trách nhiệm về việc nâng cao ñạo ñức- nghiệp vụ và ñánh giá hằng năm ñối với

nhân viên cấp dưới 5.1.4. Quan hệ công tác

- Cấp trên (báo cáo) Giám ñốc công ty - Cấp dưới (quản lý) nhân viên - ðồng nghiệp (phối hợp) các tổ khác.

5.2. Mô tả công việc tổ trưởng tổ kỹ thuật 5.2.1. Trình ñộ năng lực và kinh nghiệm

Tổ trưởng tổ kỹ thuật tối thiểu là trung cấp kỹ thuật, phải là người có kiến thức và năng lực trong lãnh vực quản lý, bảo trì và sửa chữa hệ thống thiết bị trong sản xuất, phải có kinh nghiệm ít nhất 01 năm trong nghề và có khả năng lãnh ñạo tốt

5.2.2. Trách nhiệm và quyền hạn - Trách nhiệm: Quản lý, bảo trì, sửa chữa các hệ thống thiết bị, các công trình phụ trợ

trong sản xuất - Quyền hạn: ðề xuất việc mua sắm, lắp ñặt, sửa chữa thiết bị, từ chối việc sử dụng

thiết bị khi không ñảm bảo yêu cầu kỹ thuật. 5.2.3. Nội dung mô tả công việc

Page 38: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

38

- Tham gia việc thiết kế nhà xưởng ñồng thời theo dõi việc xây dựng và bố trí các khu vực

- Chỉ ñạo việc theo dõi thiết kế, lắp ñặt, vận hành, thẩm ñịnh, bảo trì, sửa chữa hệ thống thiết bị trong sản xuất

- ðảm bảo hệ thống thiết bị sản xuất luôn trong tình trạng hoạt ñộng tốt - ðảm bảo hệ thống xử lý nước tinh khiết, hệ thống HVAC, hệ thống xử lý nước thải,

khí thải hoạt ñộng tốt - ðảm bảo hệ thống ñiện, nước hoạt ñộng bình thường phục vụ cho sản xuất - Tham gia công tác thẩm ñịnh về hệ thống thiết bị cùng các bộ phận có liên quan - ðề xuất với giám ñốc trong việc lập kế hoạch mua sắm thiết bị - Chịu trách nhiệm việc nâng cao ñạo ñức nghiệp vụ và ñánh giá với nhân viên thuộc

quyền. 5.2.4. Quan hệ công tác

- Cấp trên (báo cáo) Quản ñốc xưởng, Giám ñốc - Cấp dưới (quản lý) nhân viên - ðồng nghiệp (phối hợp) các tổ khác - Bên ngoài (nghiệp vụ) các ñơn vị có liên quan

Page 39: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

39

BÀI 3 HỒ SƠ TÀI LIỆU TRONG NHÀ MÁY GMP

Mục tiêu Sau khi học xong học viên phải :

- Nêu ñược các loại hồ sơ tài liệu trong nhà máy GMP - Trình bày, ghi chép ñược các hồ sơ lô sản xuất, hồ sơ kiểm nghiệm - Trình bày, ghi chép ñược các phiếu theo dõi, sổ theo dõi của các bộ phận

Nội dung 1. Nguyên tắc trình bày hồ sơ tài liệu trong nhà máy GMP

- Chữ viết phải rõ ràng, chân phương, dễ ñọc, dễ hiểu, dễ thực hiện - Không ñược dùng bút xóa - Không ñược ghi chồng chéo - Trường hợp viết sai cần chỉnh sửa thì gạch ngang, ghi lại và ký tên bên cạnh

2. Các loại hồ sơ tài liệu thường gặp trong nhà máy GMP 2.1. Các loại hồ sơ kiểm nghiệm 2.1.1. Hồ sơ kiểm nghiệm Thành phẩm

- Sổ tay kiểm nghiệm viên (ghi lại công việc hàng ngày) - Phiếu lấy mẫu. - Hồ sơ phân tích. - Hồ sơ IPC kiểm soát quá trình. - Phiếu kiểm nghiệm thành phẩm. - Quy trình lấy mẫu kiểm nghiệm.

2.1.2. Hồ sơ kiểm nghiệm Nguyên liệu - Sổ tay kiểm nghiệm viên. - Phiếu lấy mẫu. - Hồ sơ phân tích nguyên liệu. - Phiếu kiểm nghiệm nguyên liệu.

2.1.3. Hồ sơ kiểm nghiệm Bao bì - Phiếu lấy mẫu. - Hồ sơ phân tích bao bì. - Phiếu kiểm nghiệm bao bì.

2.1.4. Các sổ sách : 2.1.4.1. Nhật ký hóa lý:

- Sổ yêu cầu lấy mẫu nguyên liệu, bao bì. - Sổ giao nhận nguyên liệu, bao bì. - Sổ giao nhận mẫu thành phẩm, bán thành phẩm. - Sổ lưu mẫu. - Sổ theo dõi ñộ ổn ñịnh. - Sổ pha hóa chất, thuốc thử. - Sổ pha dung dịch chuẩn ñộ. - Sổ theo dõi chất ñối chiếu gốc.

2.1.4.2 Nhật ký vi sinh: - Sổ xuất nhập – pha chế môi trường kiểm nghiệm vi sinh - Sổ kiểm tra ñộ dinh dưỡng của môi trường

Page 40: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

40

- Sổ kiểm nghiệm vi sinh - Sổ theo dõi dụng cụ - Sổ theo dõi, hiệu chỉnh dụng cụ thủy tinh - Sổ theo dõi thiết bị - Sổ bảo trì thiết bị - Nhật ký sử dụng thiết bị

• Cách thiết lập một hồ sơ kiểm nghiệm � ðối với thành phẩm:

- Sổ tay kiểm nghiệm viên do kiểm nghiệm viên giữ ghi tổng quát các công việc thực hiện của chính kiểm nghiệm viên ñó. Sổ này ñược ñáng số trang, ñóng dấu giáp lai, có chữ ký của trưởng phòng ở trang ñầu, khi dùng hết sổ, phải nộp lại và nhận sổ mới.

- Hồ sơ phân tích : ñi theo mẫu, kiểm nghiệm viên ghi trong quá trình kiểm mẫu có xác nhận của trưởng phòng sau mỗi loại sản phẩm.

- Phối hợp với hồ sơ IPC và phiếu lấy mẫu. - Ra phiếu kiểm nghiệm thành phẩm giao phòng ñảm bảo chất lượng, kế toán, kế

hoạch. � ðối với nguyên liệu:

- Sổ tay kiểm nghiệm viên do kiểm nghiệm viên giữ ghi chi tiết, có xác nhận của trưởng phòng sau mỗi mẫu kiểm.

- Báo cáo kết quả phân tích, tổng hợp lại các kết quả của từng chỉ tiêu có xác nhận của phòng kiểm tra chất lượng và phòng bảo ñảm chất lượng.

- Phối hợp với phiếu lấy mẫu và phiếu kiểm nghiệm gốc ra phiếu kiểm nghiệm. - Giao phiếu kiểm nghiệm cho kế hoạch, kho.

� ðối với bao bì: - Báo cáo kết quả phân tích, từng chỉ tiêu có xác nhận của phòng kiểm tra chất

lượng. - Phối hợp với phiếu lấy mẫu ra phiếu kiểm nghiệm. - Giao phiếu kiểm nghiệm cho kế hoạch, kho.

2.2. Nội dung hồ sơ lô sản xuất 2.2.1. Hồ sơ lô pha chế 2.2.2. Hồ sơ lô ñóng gói 2.2.3. Các phiếu kèm theo trong hồ sơ lô

- Danh mục hồ sơ lô - Lệnh sản xuất kiêm phiếu cấp nguyên liệu và bao bì - Nhãn cân cấp phát nguyên liệu, nhãn bao bì sạch, nhãn thiết bị sạch - Phiếu kiểm tra trước khi pha chế - Phiếu kiểm tra trước khi ñóng gói I, II - Phiếu kiểm soát quá trình, phiếu kiểm nghiệm bán thành phẩm , thành phẩm - Phiếu hoàn trả bao bì, lệnh xuất xưởng

2.3. Hồ sơ kho - Thẻ kho nguyên liệu - Thẻ kho bao bì - Thẻ kho thành phẩm

Page 41: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

41

- Sổ nhập nguyên liệu, bao bì - Phiếu xuất kho thành phẩm

DANH MỤC HỒ SƠ LÔ SẢN XUẤT Tên thành phẩm: ………………………………….. Số lô: ………………………..

Stt Tên hồ sơ, tài liệu Bộ phận thực hiện Hồ sơ lô pha chế 1 Lệnh pha chế kiêm phiếu xuất kho nguyên liệu Phòng kế hoạch 2 Phiếu kiểm tra trước khi sản xuất Xưởng sản xuất 3 Phiếu kiểm tra ñộ ẩm cốm IPC 4 Phiếu giao nhận sản phẩm trung gian Phân xưởng 5 Phiếu kiểm nghiệm bán thành phẩm (giai ñoạn pha chế) Phòng KTCL 6 Phiếu kiểm tra trước khi dập viên Phân xưởng 7 Phiếu kiểm soát hình thức khối lượng trong quá trình Phân xưởng 8 Phiếu kiểm soát khối lượng, ñộ cứng, ñộ rã trong quá trình

dập viên IPC

9 Phiếu giao trả nguyên liệu cho kho Phân xưởng 10 Phiếu báo cáo sự cố tai nạn Phân xưởng 11 Phiếu ñiều chỉnh thông số trong quá trình Phân xưởng 12 Phiếu kiểm soát yếu tố thay ñổi ảnh hưởng ñến chất lượng

sản phẩm IPC, Phn xưởng

13 Hồ sơ pha chế Phân xưởng Hồ sơ lô ñóng gói cấp 1

14 Lệnh ñóng gói cấp 1 kiêm phiếu xuất kho vật tư, bao bì Phòng kế hoạch 15 Phiếu kiểm tra chuẩn bị bao bì trước khi ñóng gói Phân xưởng 16 Phiếu kiểm nghiệm bán thành phẩm KTCL 17 Phiếu kiểm tra trước khi ép vỉ Phân xưởng 18 Phiếu kiểm tra ñộ kín vỉ IPC 19 Phiếu giao nhận sản phẩm từ ñóng gói cấp 1 sang ñóng gói

cấp 2 Phân xưởng

20 Phiếu giao trả bao bì cho kho ( Phân xưởng 21 Phiếu báo cáo sự cố tai nạn Phân xưởng 22 Phiếu ñiều chỉnh thông số trong quá trình Phân xưởng 23 Phiếu kiểm soát yếu tố thay ñổi ảnh hưởng ñến chất lượng

sản phẩm

24 Hồ sơ ñóng gói cấp 1 Phân xưởng Hồ sơ ñóng gói cấp 2

25 Lệnh ñóng gói cấp 2 kiêm phiếu xuất kho bao bì Phòng kế hoạch 26 Phiếu kiểm tra chuẩn bị bao bì trước khi ñóng gói Phân xưởng 27 Phiếu kiểm tra trước khi ñóng gói cấp 2 Phân xưởng 28 Phiếu giao trả bao bì cho kho Phân xưởng

Page 42: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

42

29 Phiếu giao nhận thành phẩm từ xưởng qua kho Phân xưởng 30 Phiếu kiểm soát yếu tố thay ñổi ảnh hưởng ñến chất lượng

sản phẩm

31 Hồ sơ ñóng gói cấp 2 Phân xưởng Phần tổng kết 32 Phiếu kiểm nghiệm nguyên liệu không ñạt nhưng chấp

nhận cho vào sản xuất Phòng KTCL

33 Phiếu kiểm nghiệm bao bì không ñạt nhưng chấp nhận cho vào sản xuất

Phòng KTCL

34 Phiếu kiểm nghiệm thành phẩm Phòng KTCL 35 Phiếu tổng hợp hồ sơ lô Phòng ðBCL 36 Danh mục hồ sơ lô Phòng ðBCL 37 Lệnh xuất xưởng kiêm phiếu nhập kho thành phẩm Phòng ðBCL 38 Các phiếu khác

- Các tài liệu cần phải có trong hồ sơ lô: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 24,

25, 26, 27, 29, 31, 34, 35, 36, 37. - Các tài liệu có thể có trong hồ sơ lô: 9, 10, 11,12, 20, 21, 22, 23, 28,30, 32, 33,38.

Page 43: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

43

BÀI 4 QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC TRIỂN KHAI SẢN XUẤT SẢN PHẨM

TRONG NHÀ MÁY GMP

Mục tiêu Sau khi học xong, học viên có khả năng:

- Trình bày ñược các giai ñoạn chính của quá trình tổ chức triển khai sản xuất sản phẩm trong nhà máy

- Trình bày ñược ý nghĩa của lệnh sản xuất, phiếu cấp nguyên liệu, bao bì, hồ sơ lô pha chế, hồ sơ lô ñóng gói

- Biết cách ghi chép, ñiền vào các mục trong lệnh sản xuất, phiếu cấp nguyên liệu, bao bì, hồ sơ lô pha chế, hồ sơ lô ñóng gói

- Áp dụng ñược các kỹ năng trên khi ñi làm việc tại các nhà máy GMP – WHO Nội dung 1. Nguyên tắc thực hiện các thao tác trong quá trình sản xuất

ðảm bảo nguyên tắc sản xuất trong nhà máy GMP: “Mọi thao tác trong quá trình sản xuất phải theo ñúng quy trình ñã ñịnh, ñúng với giấy phép sản xuất và lưu hành.”

2. Nội dung của quá trình tổ chức triển khai sản xuất sản phẩm 2.1 Về thủ tục hành chánh cần phải có

• Lệnh sản xuất kiêm phiếu cấp nguyên liệu • Hồ sơ pha chế • Hồ sơ ñóng gói

2.2 Giới thiệu một số biểu mẫu liên quan 2.2.1. Biểu mẫu lệnh sản xuất kiêm phiếu cấp nguyên liệu

Biểu mẫu lệnh sản xuất kiêm phiếu cấp nguyên liệu

CTY TNHH DƯỢC PHẨM PHƯƠNG NAM LỆNH SẢN XUẤT KIÊM

SOUTHERN PHARMA Co.,Ltd PHIẾU CẤP NGUYÊN LIỆU 366 Cách Mạng Tháng 8-TP Cần Thơ- VN

ðT : 071.822212 Fax: 071.884121 Mã số: SX/HD/008/BM01

Số: 022.08/NL/LSX

Tên sản phẩm: Kem bôi da Clotrimazol 1% Mã số: D.004.1

Lô sản xuất: 030708 Hạn dùng: 07.2010

Dạng thuốc: Kem bôi da

Cỡ lô: 120 kg = 10.000 chai + 10000 tuýp

Quy cách ñóng gói: Thùng 240 hộp chai 6 g

Page 44: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

44

Stt Mã số Tên nguyên liệu

Số phiếu kiểm

nghiệm

Hàm lượng

ðơn vị

tính

Số lượng Ghi chú

Yêu cầu

Thực tế

1 BD.003.O Clotrimazole Kg

2 BD.027.O Cetyl alcool Kg

3 BD.014.O Sáp ong Kg

4 BD.028.O Na.laurylsulfat Kg

5 BD.013.O Propylen Glycol Kg

6 BD.025.O Nipagin Kg

7 BD.026.O Nipazol Kg

8 BD.022.H Mùi thơm ml

9 BD.031.O Nước tinh khiết Kg

Ngày …. tháng … năm …. Giám ñốc Ngày……..tháng…….năm……. Người cấp phát Người nhận

Page 45: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

45

2.2.2. Biểu mẫu lệnh sản xuất kiêm phiếu cấp bao bì

Biểu mẫu lệnh sản xuất kiêm phiếu cấp bao bì

CTY TNHH DƯỢC PHẨM PHƯƠNG NAM LỆNH SẢN XUẤT KIÊM

SOUTHERN PHARMA Co.,Ltd PHIẾU CẤP NGUYÊN LIỆU 366 Cách Mạng Tháng 8-TP Cần Thơ- VN

ðT : 071.822212 Fax: 071.884121 Mã số: SX/HD/008/BM01

Số: 022.08/BB/LSX

Tên sản phẩm: Kem bôi da Clotrimazol 1% Mã số: D.004.1

Lô sản xuất: 030708 Hạn dùng: 07.2010

Dạng thuốc: Kem bôi da Cỡ lô: 20.000 (chai+ tuýp)

Quy cách ñóng gói: Thùng 240 hộp chai 6 g, tuýp 6 g

Stt Mã số Tên bao bì Số phiếu

kiểm nghiệm

ðơn vị

tính

Số lượng Ghi chú

Yêu cầu

Thực tế

Lọai bỏ

Sử dụng

Trả về

1 PD.004.2.I Chai nhựa Bộ 10.000

2 PD.004.2.H Hộp chai Cái 10.000

3 PD.004.1.T Toa Tờ 20.000

4 PD.004.2.N Nhãn chai Tờ 10.000

5 PD.004.1.I Tuýp nhôm Bộ 10.000

6 PD.004.1.H Hộp tuýp Cái 10.000

7 PD.004.2.C Màng co chai kg 1,4

8 PD.004.1.C Màng co tuýp 1,2

9 PP.009 Thùng Cái 62

10 PD.004.2.G Nhãn thùng Bộ 83

11 PP.001 Băng cuộn Cuộn 2

Ngày ….. tháng …. năm ……. Giám ñốc Ngày……..tháng…….năm……. Người cấp phát Người nhận

Page 46: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

46

2.2.3. Biểu mẫu hồ sơ lô pha chế

Biểu mẫu hồ sơ lô pha chế

HỒ SƠ LÔ PH A CHẾ KEM BÔI DA CLOTRIMAZOLE 1% Cỡ lô: 120 kg Ngày sx:.............................. Số lô sx: …………………. HD:.....................................

l. CÂN NGUYÊN LIỆU Người

Thực hiện Người

kiểm tra - Nhận nguyên liệu theo lệnh sản xuất kiêm phiếu xuất nguyên liệu số:…………………………………………

- Ngày cân nguyên liệu:……………………….. Kiểm tra trước khi cân cấp phát: - Phòng sạch - Thiết bị cân, ñong và ñồ chứa sạch - ðúng nguyên liệu và số phiếu tương ứng

� �

………

………

STT Tên nguyên liệu SL lý thuyết SL Thực tế 01 02 03 04 05 06 07 08 09

- Nguyên liệu phải ñược chứa trong ñồ ñựng thích hợp, dán nhãn ñúng quy ñịnh.

Ghi chú:………………………………………………………. ………………………………………………………………..

ll. PHA CHẾ Kiểm tra trước khi pha chế: - Vệ sinh thiết bị, dụng cụ trước khi pha chế - Thiết bị, dụng cụ sạch - Phòng sạch

� �

……..

……… - Thời gian bắt ñầu:………giờ………..ngày………………

Pha chế - Máy pha chế kem ms: EX.0.001 - Cánh khuấy chân vịt

Thông số Người

Thực hiện Người

kiểm tra

Page 47: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

47

- Cho kem ra thùng chứa, chuyển về khu vực biệt trữ, dán nhãn chờ kết quả kiểm nghiệm

ðặc ñiểm bán thành phẩm: Kem màu trắng như sữa, mùi ñặc trưng, vị ñắng, thể chất ñồng nhất, mịn, không lợn cợn, không tách lớp, không có vật lạ.

- Thời gian kết thúc:………giờ….……ngày……………… Vệ sinh: - Vệ sinh thiết bị pha chế kem theo SOP: SX/SOP/008 - Vệ sinh dụng cụ pha chế theo SOP: SX/SOP/028 - Vệ sinh phòng theo SOP: SX/SOP/037

- Lấy mẫu kiểm nghiệm bán thành phẩm * Ghi chú:…………………………………………………... …………………………………………….............................

Kiểm soát quá trình - Trong quá trình pha chế có người làm và người kiểm tra:

Có ; Không - Phòng, thiết bị, dụng cụ sau khi pha chế:

S ạch ; Không sạch

Ngày: ...............................

Người kiểm tra .............................................

Sản lượng

Lý thuyết Thực tế Lý do:

……………………………….................... ………………………………....................

120 kg ………………..kg Chênh lệch:…………%

Ngày:………………………

Quản ñốc

Họ tên:………………………………

GIAO NHẬN BÁN THÀNH PHẨM

Số lượng:……………………kg Ngày:……………………….

Người giao Người nhận

Họ tên:……………………….. Họ tên:……………………..

Page 48: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

48

2.2.4. Biểu mẫu hồ sơ lô ñóng gói

Biểu mẫu hồ sơ lô ñóng gói

HỒ SƠ LÔ ðÓNG GÓI KEM BÔI DA CLOTRIMAZOLE 1% Cỡ lô: 10.000 tuýp + 10.0000 chai. Thực tế:.....................tuýp......................chai Ngày sx:.............................. Số lô sx:………………...... HD:..................................... I. PHUN SỐ, ðÓNG SỐ Ngày:........................................................

Người Thực hiện

Người kiểm tra

Nhận bao bì: Theo lệnh sản xuất kiêm phiếu cấp bao bì số:……………………………….............

Thiết bị: Máy in phun ms: EX.2.001 Phun số lô, ngày sx, hạn dùng lên: - Tuýp, số lượng:...................................tuýp - Hộp tuýp, số lượng:.............................hộp - Nhãn chai, số lượng:...........................tờ - Hộp chai, số lượng:.............................hộp - Nhãn thùng tuýp, số lượng:.........................tờ - Nhãn thùng chai, số lượng:.........................tờ

� � � � �

.............

...........

Ghi chú:......................................................................................... .......................................................................................................

.............

...........

II. XỬ LÝ BAO BÌ CẤP I Ngày:..................................................................

- Kiểm tra vệ sinh thiết bị, dụng cụ - Kiểm tra tính ñồng bộ của nắp, nút

� ……..

………

* Rửa nút trong:

� � �

………

…… * Xử lý tuýp, chai - Chuyển bao bì vào Alock qua ñóng gói cấp I

� � � �

………

………

- Vệ sinh phòng theo SOP ms: SX/SOP/039 Kiểm soát quá trình - Nút, nắp phải khô, sạch - Tuýp sạch - Chai sạch - Dán nhãn bao bì sạch

� � � �

……..

Page 49: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

49

………. - Ghi chú: ............................................................................................... ................................................................................................................

.................................

III. ðÓNG GÓI CẤP I Thiết bị: Máy ñóng kem

Người Thực hiện

Người kiểm tra

Thời gian bắt ñầu:………….giờ………..ngày ……………............... Kiểm tra trước khi ñóng gói - Vệ sinh thiết bị, dụng cụ trước khi ñóng gói - Thiết bị, dụng cụ sạch - Bán thành phẩm chờ ñóng gói ñược dán nhãn chấp thuận - Bao bì ñóng gói cấp I ñược dán nhãn sạch

� � � �

……….

…….

ðóng gói Thông số ðặc ñiểm bán thành phẩm chờ ñóng gói Kem màu trắng như sữa, mùi ñặc trưng, vị ñắng, thể chất ñồng nhất, mịn, không lợn cợn, không tách lớp, không có vật lạ.

ðóng thuốc vào tuýp: Khối lượng thuốc: 6 g ± 15% - Chỉnh ñồng hồ khí nén: 2-3 kg/cm2

- Chỉnh ñồng hồ thời gian - Kiểm soát trọng lượng, mỗi lần, mỗi vòi 5 tuýp: 15 phút/1 lần - Trọng lượng thuốc/ tuýp: 5,1 g- 6,9 g - Ép ñáy tuýp cuốn 2 lớp gấp - Số lượng tuýp ñóng ñược: …….……………tuýp

ðóng thuốc vào chai: Khối lượng thuốc: 6 g ± 15% - Chỉnh ñồng hồ khí nén: 2-3 kg/cm2

- Chỉnh ñồng hồ thời gian - Kiểm soát trọng lượng, mỗi lần, mỗi vòi 5 chai: 15 phút/1 lần - Trọng lượng thuốc/ chai: 5,1 g- 6,9 g - ðậy nút, vặn nắp chặt vào chai - Số lượng chai ñóng ñược: …………….…..chai

Thời gian kết thúc:……….giờ………..ngày…………....................... - Vệ sinh thiết bị ñóng gói theo SOP: SX/SOP/006 - Vệ sinh dụng cụ ñóng gói theo SOP: SX/SOP/028 - Vệ sinh phòng ñóng gói theo SOP: SX/SOP/024

Ghi chú:................................................................................................ .............................................................................................................. ..............................................................................................................

Page 50: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

50

IV. ðÓNG GÓI CẤP II Ngày:……………………......................

Người Thực hiện

Người kiểm tra

1. Dán nhãn: Kiểm tra ñúng số lô sx, ngày sx, hạn dùng in trên nhãn - Dán nhãn lên chai thuốc, mỗi chai một nhãn ñúng quy ñịnh - Số lượng chai dán nhãn ñạt yêu cầu:…………………..........chai - Số lượng nhãn ñã in số lô sx không sử dụng hủy bỏ:…………..tờ

.............

.............

Mẫu nhãn chai

2. Vô hộp: Người Thực hiện

Người kiểm tra

Kiểm tra số lô sx, ngày sx, hạn dùng in trên hộp - Cho tuýp vào hộp, mỗi hộp 01 tuýp và 01 toa - Số lượng hộp tuýp ñã in số lô sx không sử dụng, hủy bỏ: ……………cái

……….

……..

- Cho chai vào hộp, mỗi hộp 01 chai có dán nhãn và 01 toa - Số lượng hộp chai ñã in số lô sx không sử dụng, huỷ bỏ ……….…cái

...........

……..

3. Mặc màng co - Mặc màng co cho từng tay thuốc theo quy ñịnh: * 10 hộp tuýp * 20 hộp chai - Số lượng màng co ñã sử dụng:…………..................kg

� �

……….

………

4. Ép màng co, ñóng thùng: Máy sấy màng co ms: EX.2.003 - Cho tay thuốc ñã mặc màng co chạy qua máy sấy màng co - ðóng thùng: * Thùng (tuýp) 240 hộp, 2 lớp, mỗi lớp 12 bó (1 bó 10 hộp) Hộp ñể ñứng Hai băng dán thùng: trên và dưới thùng - Dán nhãn bên ngoài, mỗi thùng 1 nhãn - Số lượng nhãn thùng tuýp ñã in số lô sx không sử dụng, huỷ bỏ:………......nhãn * Thùng (chai) 240 hộp, 2 lớp, mỗi lớp 6 bó (1 bó 20 hộp) Hộp ñể ñứng Hai băng dán thùng: trên và dưới thùng - Dán nhãn bên ngoài, mỗi thùng 1 nhãn

.............

Page 51: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

51

- Số lượng nhãn thùng chai ñã in số lô sx không sử dụng, huỷ bỏ:……….....nhãn

� �

……..

………

Số lượng mẫu lấy kiểm nghiệm và lưu mẫu: ........................tuýp ........................chai

Ghi chú:....................................................................................... ..................................................................................................... .....................................................................................................

Những người tham gia vào quá trình ñóng gói:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................

Mẫu hộp tuýp

.........................................................................................................................................................

Mẫu hộp chai

SẢN LƯỢNG

Lý thuyết Thực tế Lý do:

………………………………………………… ………………………………………………… ........................................................................

10.000 tuýp 10.000 chai

………………......tuýp ………………......chai

Chênh lệch:………………..%

Page 52: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

52

Ngày:……………………………..

Quản ðốc

Họ tên:……………………………..

GIAO NHẬN THÀNH PHẨM

Số lượng:……………thùng (tuýp),………….tuýp lẻ

Số lượng:……………thùng (chai),………….chai lẻ

Ngày:…………………….

Người giao Người nhận

Họ tên:……………………. Họ tên…………………….

2.3. Tổng hợp hồ sơ sản xuất

- Phòng ñảm bảo chất lượng tập hợp tất cả hồ sơ lô, gồm các phiếu kiểm nghiệm thành phẩm

- Xem xét hồ sơ lô, ñạt chất lượng cho lệnh xuất xưởng, ký tên và ñóng dấu - Sản phẩm mới ñược xuất ra thị trường - Hồ sơ sản xuất lưu tại phòng ñảm bảo chất lượng - Hồ sơ kiểm nghiệm lưu tại phòng kiểm tra chất lượng

Page 53: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

53

BÀI 5 QUY TRÌNH THAO TÁC CHUẨN - SOP

Mục tiêu Sau khi học xong, học viên phải:

- Trình bày ñược mục ñích, yêu cầu quá trình thực hiện các quy trình thao tác chuẩn và tiếp cận với các biểu mẫu quy trình thao tác chuẩn.

- Thực hiện ñược các thao tác theo SOP khi làm việc tại nhà máy GMP - Bổ sung, góp ý ñể sửa ñổi SOP vào những lần ban hành sau. Nội dung 1. Nguyên tắc thực hiện

“Mọi thao tác trong nhà máy GMP ñều ñược thực hiện ñúng theo quy trình thao tác chuẩn (SOP)” 2. Một số biểu mẫu SOP

Biểu mẫu SOP

SỞ Y TẾ CẦN THƠ

CTY TNHH DƯỢC PHẨM

PHƯƠNG NAM

QUI TRÌNH THAO TÁC CHUẨN

HƯỚNG DẪN VIỆC VỆ SINH BAO BÌ CẤP I

Trang:…./…

Ban hành:Lần1 Mã số : SX/SOP/023

Ngày: 15-05-06

Xưởng sản xuất

Soạn thảo: 13-05-06 Xưởng sản xuất DS. …………………..

Kiểm tra: Phê chuẩn 14-05-06 15-05-06 Phòng ðảm bảo chất lượng Giám ñốc DS. …………………… ………………

Nơi nhận Phòng ñảm bảo chất lượng Xưởng sản xuất 1.Mục ñích 2. Phạm vi áp dụng 3. Trách nhiệm 4. Nội dung

3. Các nội dung SOP hướng dẫn thực hiện công việc trong nhà máy sản xuất ñạt chuẩn GMP – Công Ty Dược Phương Nam

Page 54: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

54

3.1 . Quy trình thao tác chuẩn hướng dẫn ñường ñi nhân viên vào khu vực sản xuất 3.1.1. Mục ñích

Hướng dẫn ñường ñi của nhân viên vào khu vực sản xuất 3.1.2. Phạm vi áp dụng

Xưởng sản xuất 3.1.3. Trách nhiệm

- Mọi nhân viên ñi vào sản xuất thực hiện ñúng qui trình ñã ban hành - Trưởng các bộ phận có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi ñảm bảo qui trình thực hiện.

3.1.4. Nội dung Khu vực cấp E:

- Ðể ñồ dùng cá nhân vào tủ có khóa ở phòng bảo vệ ñi ñến khu vực ñể dép cá nhân - Thay dép cá nhân bằng dép lần 1 ñi vào phòng thay trang phục sạch lần 1 - ði ñến bồn nước rửa tay sạch. - ði vào khu ñóng gói 2.

Khu vực cấp D: - Ðể ñồ dùng cá nhân vào tủ có khóa ở phòng bảo vệ ñi ñến khu vực ñể dép cá nhân - Thay dép cá nhân bằng dép lần 1 ñi vào phòng thay trang phục sạch lần 1 - Ði vào phòng thay trang phục sạch lần 2 - Ngồi lên bệ inox - Ðể dép lên kệ - Xoay người 180 ñộ mang dép sạch lần 2 - Thay trang phục lần 2 xong ñi ñến kính chỉnh ñốn trang phục. - ði ñến bồn rửa tay,rửa tay theo SX/ SOP/ 026 - Ði qua air shower vào khu sản xuất

3.2 .Quy trình thao tác chuẩn hướng dẫn thay trang phục vào khu vực sạch cấp D 3.2.1. Mục ñích

Qui trình này hướng dẫn việc thay ñồ ñi vào khu vực sạch cấp D 3.2.2. Phạm vi áp dụng

Xưởng sản xuất (phòng pha chế, phòng ñóng gói I, phòng cân cấp phát),phòng vi sinh 3.2.3. Trách nhiệm

- Nhân viên xưởng sản xuất (pha chế, ñóng gói I, tạp vụ),nhân viên lấy mẫu vi sinh, nhân viên lấy mẫu kiểm nghiệm,nhân viên kho vào cân cấp phát thực hiện ñúng qui trình ñã ban hành

- Quản ñốc xưởng, trưởng phòng kiểm tra chất lượng có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi ñảm bảo qui trình thực hiện.

3.2.4. Nội dung - Cởi bỏ giầy dép cá nhân ñặt nơi qui ñịnh, ñi dép lần 1 - Thay trang phục cá nhân ñặt vào lock tủ mặc trang phục lần 1 - Qua phòng thay ñồ lần 2 - ðặt dép lần 1 ñúng nơi qui ñịnh qua ghế chặn xoay mình 180o ñi dép lần 2 - Thay trang phục lần1 bỏ vào lock tủ mặc trang phục lần 2. - ðội nón trùm kín tai, bịt khẩu trang kín mũi miệng

3.3. Quy trình thao tác chuẩn hướng dẫn việc rửa tay trước khi vào khu vực sản xuất 3.3.1. Mục ñích

Qui trình này hướng dẫn việc rửa tay trước khi ñi vào sản xuất (khu vực D)

Page 55: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

55

3.3.2. Phạm vi áp dụng Khu vực sạch cấp D

3.3.3. Trách nhiệm - Nhân viên xưởng sản xuất (pha chế và ñóng gói I),nhân viên lấy mẫu kiểm nghiệm, kỹ

thuật viên vi sinh - Quản ñốc xưởng, Trưởng phòng kiểm tra chất lượng có trách nhiệm kiểm tra theo dõi

việc thực hiệm qui trình 3.3.4. Nội dung

- ðặt hai tay dưới máy phun nước tự ñộng - Rửa từ hai bàn tay ñến khuỷu tay bằng nước máy - Xoa kỹ hai bàn tay với xà phòng diệt khuẩn. - Rửa hai bàn tay bằng nước máy cho hết bọt - Làm lại khi thấy tay còn vết bẩn - Rút hai bàn tay ra khỏi máy phun nước tự ñộng - ðặt hai bàn tay dưới máy sấy cho khô - ðeo găng tay khử trùng.

3.4 . Quy trình thao tác chuẩn hướng dẫn ñường ñi dụng cụ trong khu vực cấp D 3.4.1. Mục ñích

Hướng dẫn ñường ñi của dụng cụ sạch trong khu vực cấp D 3.4.2. Phạm vi áp dụng

Xưởng sản xuất 3.4.3. Trách nhiệm

- Nhân viên xưởng sản xuất thực hiện ñúng qui trình ñã ban hành - Quản ñốc xưởng có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi ñảm bảo qui trình thực hiện.

3.4.4. Nội dung - Nhân viên pha chế - ñóng gói 1 lấy dụng cụ sạch trong phòng dụng cụ vào ñầu giờ sản

xuất vừa ñủ cho một ngày làm việc. - Ðưa dụng cụ sạch lên xe ñẩy(vệ sinh lại nếu thấy cần thiết) - Chuyển dụng cụ về ñúng nơi sản xuất theo ñường phòng pha chế. - Sau mỗi buổi làm việc dụng cụ dơ ñưa về phòng rửa theo ñường từ hành lang vào

phòng rửa. - Ðể dụng cụ sau khi rửa lên kệ cho ráo nước rồi chuyển về phòng dụng cụ sạch.

3.5 . Quy trình thao tác chuẩn hướng dẫn ñường ñi nguyên liệu vào khu vực sản xuất 3.5.1. Mục ñích

Hướng dẫn ñường ñi của nguyên liệu vào khu sản xuất 3.5.2. Phạm vi áp dụng

- Xưởng sản xuất - Kho

3.5.3. Trách nhiệm - Nhân viên kho nguyên liệu, công nhân pha chế thực hiện ñúng qui trình ñã ban hành - Quản ñốc xưởng, trưởng kho có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi ñảm bảo qui trình thực

hiện. 3.5.4. Nội dung

- Nhân viên kho dùng xe ñẩy chuyển nguyên liệu ñã ñược vệ sinh (thay bao bì mới nếu cần) vào khu vực chờ cân.

Page 56: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

56

- Nhân viên cân cấp phát tiếp nhận nguyên liệu ở phòng chờ ñưa vào phòng cân. - Nhân viên pha chế tiếp nhận nguyên liệu từ phòng cân chuyển về phòng pha chế. - Nguyên liệu sau cân dư phải bảo quản kín trả lại phòng chờ. - Nhân viên kho chuyển nguyên liệu dư về khu bảo quản ñúng quy ñịnh

3.6 . Quy trình thao tác chuẩn hướng dẫn ñường ñi bao bì vào khu vực sản xuất 3.6.1. Mục ñích

Hướng dẫn ñường ñi của bao bì vào sản xuất ở khu vực sản xuất 3.6.2. Phạm vi áp dụng

- Xưởng sản xuất - Kho

3.6.3. Trách nhiệm - Nhân viên kho bao bì, xưởng sản xuất thực hiện ñúng qui trình ñã ban hành - Quản ñốc xưởng, trưởng kho có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi ñảm bảo qui

trình thực hiện. 3.6.4. Qui trình thực hiện Ðường ñi bao bì cấp 1

- Nhân viên kho dùng xe ñẩy chuyển bao bì ñã ñược vệ sinh sơ bộ (thay bao bì mới nếu cần) vào khu vực chờ vệ sinh.

- Nhân viên vệ sinh bao bì cấp 1 nhận bao bì tại khu vực chờ vệ sinh chuyển vào phòng vệ sinh bao bì cấp 1.

- Bao bì sau vệ sinh ñược dán nhãn sạch, ñưa vào chốt gió. - Bao bì khuyết tật trả lại phòng chờ, ñưa về kho, chuyển về khu biệt trữ - Nhân viên ñóng gói 1 nhận bao bì sạch từ chốt gió ñưa vào khu ñóng gói 1 - Bao bì sau ñóng gói còn dư, ñóng gói kín lại trả về kho theo ñường ñi của bán thành

phẩm. Ðường ñi bao bì cấp 2

- Nhân viên kho dùng xe ñẩy chuyển bao bì ñã ñược vệ sinh sơ bộ vào khu chờ cấp phát. - Nhân viên ñóng gói 2 nhận bao bì cấp 2, in số lô, hạn dùng theo lô mẻ sản xuất. - Bao bì in số lô hư trả lại kho, ñưa vào khu biệt trữ chờ xử lý. - Chuyển bao bì về phòng ñóng gói 2 - Bao bì dư sau ñóng gói hoàn trả lại kho. - Nhân viên kho nhận lại bao bì dư ñưa vào khu biệt trữ bảo quản như thành phẩm chờ

xử lý. 3.7. Quy trình thao tác chuẩn hướng dẫn công việc pha chế 3.7.1. Mục ñích:

Qui trình này hướng dẫn việc cho nhân viên pha chế. 3.7.2. Phạm vi áp dụng

Phòng pha chế. 3.7.3. Trách nhiệm

- Nhân viên pha chế thực hiện ñúng qui trình ñã ban hành. - Quản ñốc xưởng, trưởng kho có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi ñảm bảo qui trình

thực hiện. 3.7.4. Nội dung

- Nhận từ phòng cân : nguyên liệu, hồ sơ theo ñúng lô chuyển vào phòng pha chế. - Kiểm tra và ñối chiếu nhãn và số lượng nguyên liệu theo lô.

Page 57: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

57

- Kiểm tra tình trạng vệ sinh của thiết bị và dụng cụ rồi ñiền vào phiếu kiểm tra trước khi sản xuất.

- Tiến hành pha chế theo hồ sơ lô pha chế, làm ñến ñâu ghi chi tiết vào hồ sơ lô ñến ñó, ký tên ñầy ñủ vào hồ sơ lô.

- Tháo và dán các nhãn nguyên liệu, nhãn vệ sinh thiết bị vào hồ sơ lô pha chế. - Cân bán thành phẩm cho vào thùng chứa, dán nhãn và chuyển chúng vào nơi biệt trữ. - Sắp xếp các tài liệu và hồ sơ chuyển cho ñóng gói cấp I. - Sau khi pha chế xong ñem dụng cụ vào phòng rửa theo ñường từ phòng pha chế

chuyển ra hành lang rồi vào phòng rửa dụng cụ. 3.8. Quy trình thao tác chuẩn hướng dẫn công việc ñóng gói cấp I 3.8.1. Mục ñích:

Qui trình này hướng dẫn việc ñóng gói cấp I 3.8.2. Phạm vi áp dụng

Phòng ñóng gói cấp I 3.8.3. Trách nhiệm

- Nhân viên xưởng sản xuất thực hiện ñúng qui trình ñã ban hành - Quản ñốc xưởng có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi ñảm bảo qui trình thực hiện.

3.8.4. Nội dung - Nhận các tài liệu hồ sơ từ khu pha chế - Nhận bao bì ñóng gói cấp I sạch tại chốt gió - Nhận bán thành phẩm từ khu biệt trữ khi có kết quả kiểm nghiệm, phải kiểm tra nhãn

bán thành phẩm (tên, số lô, số lượng), hình thức cảm quan, nhãn chấp thuận. - Kiểm tra tình trạng vệ sinh thiết bị, phòng ñóng gói và ñiền vào phiếu kiểm tra trước

khi ñóng gói. - Tiến hành ñóng gói cấp I theo hồ sơ ñóng gói, làm ñến ñâu ghi chi tiết ñầy ñủ ñến ñó,

ký tên ñầy ñủ vào hồ sơ lô. - Gỡ nhãn bao bì cấp I, nhãn vệ sinh dán vào hồ sơ lô ñóng gói. - Chuyển các sản phẩm ñóng gói I hoàn tất ñến chốt gió qua ñóng gói II - Kiểm tra hồ sơ lô chuyển lên Quản ñốc xưởng. - ðóng gói I hoàn tất phải vệ sinh thiết bị ñóng gói, phòng ñóng gói theo ñúng vệ sinh

thiết bị và vệ sinh phòng ñóng gói. 3.9. Quy trình thao tác chuẩn hướng dẫn công việc ñóng gói câp II 3.9.1. Mục ñích

Qui trình này hướng dẫn việc ñóng gói cấp II 3.9.2. Phạm vi áp dụng

Phòng ñóng gói II 3.9.3. Trách nhiệm

- Nhân viên xưởng sản xuất thực hiện ñúng qui trình ñã ban hành - Quản ñốc xưởng có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi ñảm bảo qui trình thực hiện.

3.9.4. Nội dung: - Kiểm tra,dọn quang dây chuyền trước khi ñóng gói II - Nhận bán thành phẩm ñóng gói I và hồ sơ lô từ air lock. - Kiểm nhận bao bì ñóng gói cấp II từ kho tiến hành in phun hoặc ñóng số lô hạn dùng. - Tiến hành ñóng gói theo hồ sơ ñóng gói cấp II, làm ñến ñâu ghi chi tiết, ñầy ñủ chữ ký

ñến ñó.

Page 58: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

58

- Chuyển các thùng sản phẩm sau khi ñóng gói vào khu biệt trữ và dán nhãn biệt trữ. - Hoàn trả các bao bì dư về kho, chuyển hồ sơ về Quản ñốc xưởng. - Dọn quang dây chuyền ñóng gói, vệ sinh thiết bị ñóng gói.

3.10 . Quy trình thao tác chuẩn hướng dẫn công việc bảo quản bán thành phẩm và thành phẩm trong sản xuất. 3.10.1. Mục ñích:

Hướng dẫn việc bảo quản bán thành phẩm và thành phẩm trong sản xuất. 3.10.2. Phạm vi áp dụng

- Xưởng sản xuất. - Kho

3.10.3. Trách nhiệm - Nhân viên xưởng sản xuất, nhân viên kho thực hiện ñúng qui trình ñã ban hành - Quản ñốc xưởng, trưởng kho có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi ñảm bảo qui trình thực

hiện 3.10.4. Nội dung

- Bán thành phẩm và thành phẩm ñược chứa ñựng trong dụng cụ thích hợp - Bán thành phẩm và thành phẩm ñược bảo quản ở khu biệt trữ một sản phẩm chứa trên

một palet và ñược dán nhãn biệt trữ (nhãn vàng). - Trên nhãn biệt trữ phải có ñầy ñủ thông tin : tên sản phẩm, số lô, hạn dùng, số lượng và

ngày sản xuất hoặc ngày kết thúc. - Bán thành phẩm ñược bảo quản ở khu biệt trữ có kiểm soát về nhiệt ñộ và ñộ ẩm. - Bán thành phẩm ñóng gói 1 và thành phẩm chờ nhập kho ñược bảo quản ở nhiệt ñộ

phòng. - Phải bảo quản thành phẩm ñặc biệt (nếu có) trong khu vực có kiểm soát về nhiệt ñộ và

ñộ ẩm. - Việc nhập thành phẩm phải ñược ghi vào thẻ kho, sổ sách ñầy ñủ. - Sắp xếp hàng hoá trong kho theo nguyên tắc FIFO, FEFO làm sao ñể thuận tiện cho

việc dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra. - Thực hiện tốt chế ñộ 3 kiểm tra 3 ñối chiếu, 5 chống và PCCC

3.11. Quy trình thao tác chuẩn hướng dẫn công việc vệ sinh bao bì cấp I 3.11.1. Mục ñích

Qui trình hướng dẫn việc vệ sinh bao bì cấp I từ không sạch ñến sạch 3.11.2. Phạm vi áp dụng

Phòng vệ sinh bao bì 3.11.3. Trách nhiệm

- Nhân viên vệ sinh bao bì thực hiện ñúng qui trình ñã ban hành - Quản ñốc xưởng có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi ñảm bảo qui trình thực hiện.

3.11.4. Nội dung - Công nhân vệ sinh nhận bao bì vệ sinh sơ bộ tại chốt gió - Mở hơi thổi khí nén áp xuất 3.5 kg/cm2 - Cho từ từ bao bì cần vệ sinh vào tủ hút bụi - Cầm bao bì nghiêng trên tay 300 - Dùng vòi khí cho vào phía trong bao bì gần sát ñáy thổi 3-5 giây - Lấy vòi thổi ra khỏi bao bì, thổi ở phía ngoài 2 – 3 giây. - Bỏ bao bì ñã vệ sinh vào dụng cụ thích hợp dán nhãn sạch.

Page 59: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

59

- Gởi mẫu kiểm tra chất lượng (ngẫu nhiên) - Chuyển vào chốt gió qua ñóng gói 1

3.12. Quy trình thao tác chuẩn hướng dẫn công việc vệ sinh phòng trong khu vực sạch cấp D. 3.12.1. Mục ñích

Qui trình này hướng dẫn việc vệ sinh phòng trong khu vực sạch cấp D 3.12.2. Phạm vi áp dụng

- Xưởng sản xuất - Phòng vi sinh

3.12.3. Trách nhiệm - Nhân viên pha chế,nhân viên ñóng gói I,nhân viên phòng vi sinh thực hiện ñúng qui

trình ñã ban hành - Quản ñốc xưởng, Trưởng phòng kiểm tra chất lượng có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi

ñảm bảo qui trình thực hiện. 3.12.4. Nội dung Chuẩn bị

- Cây lau trần, tường. - 4 khăn lau vệ sinh (2 khăn lau dơ, 2 khăn lau sạch) - 2 xô mủ khác mầu (xô mầu ñỏ ñựng nước lau ñầu, xô mầu xanh ñựng nước lau 2)

Thao tác - Vệ sinh theo thứ tự trần, tường, bàn, sàn. - Vệ sinh từ trên xuống dưới từ trong ra ngoài theo một chiều. - Dùng 1 khăn lau vệ sinh nhúng nước ở xô ñỏ lau ướt sau ñó lau lại bằng khăn khô theo

một chiều dùng chất tẩy rửa vệ sinh nếu cần. - Dùng 1 khăn lau vệ sinh nhúng nước ở xô xanh lau ướt lại sau ñó dùng khăn khô còn

lại lau khô theo một chiều. - Vệ sinh sàn bằng máy hút bụi sau ñó lau bằng vải ướt từ trong ra ngoài (dùng chất tẩy

rửa nếu cần) sau ñó lau lại bằng vải khô. - Mang dụng cụ vệ sinh ra khỏi khu vực sản xuất khi hoàn tất. - Cất dụng cụ vào nơi qui ñịnh.

Ghi chú - Qui trình này áp dụng luôn cho phòng ñóng gói II. - Tần suất làm vệ sinh. - Bàn, sàn, làm vệ sinh sau mỗi buổi làm việc. - Tường một tuần một lần. - Trần một tháng một lần.

3.13. Quy trình thao tác hướng dẫn công vệ sinh hành lang 3.13.1. Mục ñích

Qui trình này hướng dẫn việc vệ sinh hành lang theo thứ tự : trần, tường (cửa kính), sàn. 3.13.2. Phạm vi áp dụng

- Hành lang khu sản xuất sạch cấp D. - Hành lang xưởng khu vực cấp E.

3.13.3. Trách nhiệm - Nhân viên xưởng sản xuất thực hiện ñúng qui trình ñã ban hành. - Quản ñốc xưởng có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi ñảm bảo qui trình thực hiện.

Page 60: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

60

3.13.4. Nội dung Chuẩn bị :

- Cây lau trần, tường. - 4 khăn lau vệ sinh (2 khăn lau dơ, 2 khăn lau sạch). - 2 xô mủ khác màu (xô màu ñỏ ñựng nước dơ, xô màu xanh ñựng nước sạch).

Thao tác - Vệ sinh theo thứ tự trần, tường, bàn, sàn. - Vệ sinh từ trên xuống dưới từ trong ra ngoài theo một chiều. - Dùng 1 khăn lau vệ sinh nhúng nước ở xô ñỏ lau ướt sau ñó lau lại bằng khăn khô theo

một chiều dùng chất tẩy rửa vệ sinh nếu cần. - Dùng 1 khăn lau vệ sinh nhúng nước ở xô xanh lau ướt lại sau ñó dùng khăn khô còn

lại lau khô theo một chiều. - Vệ sinh sàn bằng máy hút bụi sau ñó lau bằng vải ướt từ trong ra ngoài (dùng chất tẩy

rửa nếu cần) sau ñó lau lại bằng vải khô. - Mang dụng cụ vệ sinh ra khỏi hành lang khi hoàn tất. - Cất dụng cụ vào nơi qui ñịnh.

Ghi chú - Qui trình này áp dụng luôn cho hành lang xưởng khu vực cấp E. - Tần suất làm vệ sinh. - Tường, bàn, sàn, làm vệ sinh sau mỗi buổi làm việc. - Trần một tuần một lần.

Page 61: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

61

CHƯƠNG 2

GSP – GOOD STORAGE PRACTICES

Page 62: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

62

Page 63: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

63

BÀI 6 THỰC HÀNH TỐT BẢO QUẢN THUỐC GOOD STORAGE PRACTICES (GSP )

Mục tiêu Sau khi học xong học viên phải:

- Nêu ñược khái niệm GSP, nêu ñược các nội dung chính của GSP, nêu ñược tầm quan trọng của GSP - Vẽ ñược sơ ñồ kho và biết cách trình bày các biểu mẫu liên quan - Ứng dụng ñược các kiến thức về GSP vào thực tế bảo quản nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm. Nội dung 1. KHÁI NIỆM VỀ THUỐC VÀ SẢN XUẤT THUỐC 1.1. Thành phần cấu tạo của thuốc

1. Hoạt chất + tá dược 2. Bao bì cấp 1+ nhãn

3. Bao bì cấp 2+ hộp 1.2. Các hoạt ñộng sản xuất thuốc 1.3. Tầm quan trọng của chất lượng thuốc.

Thuốc là sản phẩm ñặc biệt có liên quan trực tiếp ñến sức khỏe của người tiêu dùng, là thành phần không thể thiếu trong các chính sách y tế quốc gia.

1.4. Ý nghĩa của chất lượng thuốc

- Hiệu quả - An toàn - Ổn ñịnh - Nói một cách cụ thể , chất lượng thuốc thể hiện qua nhiều mặt : - ðúng sản phẩm - ðúng hàm lượng - Không bị nhiễm/ nhiễm chéo - Không bị hư hỏng - ðúng chai lọ - ðúng nhãn, toa.. - Toàn vẹn bao bì

3 2 1

Bảo quản nguyên liệu Cân và cấp phát

Pha chế và ñóng gói Kiểm tra chất lượng

Bảo quản thành phẩm Phân phối thành phẩm

Page 64: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

64

1.5. Quan niệm chất lượng toàn diện

Việc kiểm tra chất lượng thuốc có thể bị hạn chế bởi vì: - Chỉ kiểm tra một số mẫu ñại diện cho lô sản xuất. - Khả năng của phương pháp hay thiết bị kiểm nghiệm có hạn. Do ñó, chất lượng của thuốc không phải chỉ ñược chứng nhận bởi khâu kiểm tra mà

phải ñược xây dựng trong quá trình sản xuất.

2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN CHẤT LƯỢNG THUỐC 2.1. Sự phân hủy thuốc

- Nhiệt ñộ, ñộ ẩm, ánh sáng - Thủy phân: acid, bazơ , nước - Oxy hóa: oxygen

2.2. Một số biểu hiện lý hóa của các dạng thuốc trong quá trình bảo quản 2.2.1. Thuốc mềm (mỡ, kem)

- Hỗn dịch : tăng kích thước tiểu phân, hydrate/ solvate, ña hình lắng cặn, lên bông,… - Nhũ tương: phân lớp, lên bông, tách lớp - Gel: thay ñổi ñộ nhớt, hóa cứng - Mỡ/ kem: ña hình , lắng cặn, tách lớp - Thuốc ñặt; thay ñổi ñiểm chảy

2.2.2. Thuốc rắn( viên, bột) - Tính chất cảm quan: thay ñổi màu, mùi, vị,… - ðộ cứng, thời gian tan rã và ñộ hòa tan

3. MỘT SỐ ðỊNH NGHĨA 3.1. Số lô sản xuất (viết tắt: số lô sx): là sự kết hợp rõ ràng của các con số và/hoặc chữ cái ñể nhận dạng duy nhất một lô, ñược ghi trên bao bì, trong hồ sơ lô, trên phiếu kiểm nghiệm tương ứng, phiếu xuất, nhập kho… 3.2. Mẻ sản xuất : ðể phù hợp với ñiều kiện sản xuất, một lô có thể ñược chia làm N mẻ. Mẻ là một phần của lô. Số mẻ: ký tự hay chữ số ñược thêm vào số lô ñể phân biệt các mẻ Ví dụ: số mẻ gồm 1 ký tự (do cơ sở sản xuất ấn ñịnh): A1203, B1203 3.3. Ngày sản xuất (viết tắt: ngày sx): là ngày nguyên liệu chính hoặc một trong các nguyên liệu chính (trong trường hợp sản phẩm thuốc có từ hai nguyên liệu chính trở lên) ñược trộn với tá dược, dung môi. 3.4. Hạn dùng (viết tắt: HD): Là mốc thời gian ñược ấn ñịnh cho một lô thuốc mà sau thời hạn này thuốc không ñược phép sử dụng. 3.5. Tái chế: là việc ñem sản phẩm ñang chế biến, sản phẩm trung gian hoặc sản phẩm chờ ñóng gói của một lô/ mẻ ñơn lẻ chế biến lại theo một quy trình sản xuất khác do không ñạt các tiêu chuẩn ñã quy ñịnh. Việc tái chế như vậy là trường hợp không mong muốn và không ñược phê duyệt trước trong quy trình sản xuất. 4. NỘI DUNG GSP 4.1. Tổ chức nhân sự và ñào tạo

- Tương tự như GMP: huấn luyện, số lượng và chất lượng, chức năng, nhiệm vụ…

Page 65: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

65

- Thủ kho thuốc ñộc, thuốc gây nghiện và thuốc hướng thần phải là DSðH. 4.2. Nhà kho và trang thiết bị

- Vị trí xây dựng: ñảm bảo phòng chống lũ, lụt, ngập nước, ẩm ướt. - Thuận tiện cho công việc xuất, nhập, vận chuyển và bảo vệ. - Diện tích hợp lý, có các khu vực riêng phù hợp với mục tiêu bảo quản. - Bố trí ñường ñi cho nguyên liệu hợp lý, có cửa thoát hiểm, hệ thống báo cháy và

phòng, chữa cháy, chống nổ. - Hệ thống trao ñổi, ñiều hoà không khí, thông thoáng trong kho. - Nền: chống ẩm, chống thấm, chịu lực, phẳng, nhẵn. - Ánh sáng: ñầy ñủ, phù hợp với từng khu vực. - Kho ñược trang bì phù hợp với yêu cầu bảo quản ñặc biệt như: mát, lạnh, ñộng lạnh,

tránh ánh sáng, chống ẩm, chất ñộc, chất có hoạt tính cao, chất nguy hiểm… - Có khu vực lấy mẫu, cấp phát riêng ñể tránh ô nhiễm, nhiễm chéo.

4.3. Vệ sinh - Quy trình, biện pháp vệ sinh. - Quy trình thu gom và xử lý chất thải. - Biện pháp, quy trình diệt trừ côn trùng, chuột bọ trong kho. - Kiểm tra sức khoẻ ñịnh kỳ cho nhân viên. - Nơi rửa tay cho nhân viên, mang găng tay khi tiếp xúc với nguyên liệu.

4.4. Các quy trình bảo quản - Nguyên tắc nhập trước, xuất trước (FIFO: First in – first out). - Biệt trữ, nguyên liệu không ñạt tiêu chuẩn phải loại bỏ. - ðánh giá ñịnh kỳ chất lượng hàng hoá. - Hệ thống quy trình thao tác chuẩn (SOP), hồ sơ, sổ sách. - Nơi lấy mẫu, cấp phát và các quy trình thao tác chuẩn (SOP).

4.5. Hàng trả lại - Có khu vực bảo quản riêng. - ðánh giá lại chất lượng.

4.6. Xuất kho - ðảm bảo các ñiều kiện bảo quản nguyên liệu, thành phẩm trong quá trình vận chuyển

(nhiệt ñộ, ñộ ẩm, ánh sáng…). - Tài liệu, hồ sơ kèm theo.

4.7. Hệ thống hồ sơ, tài liệu - Các quy trình thao tác chuẩn (SOP) ñược viết bằng văn bản, ñược xét duyệt. - Hệ thống sổ sách, thẻ kho theo dõi nhập, xuất hàng. - Hồ sơ nhập, xuất thuốc ñộc, nghiện, hướng thần. - Biện pháp an toàn lao ñộng.

Page 66: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

66

Biểu mẫu thẻ kho nguyên liệu

CTY TNHH DƯỢC PHẨM PHƯƠNG NAM SOUTHERN PHARMA Co.,Ltd

366 Cách Mạng Tháng 8-TP Cần Thơ- VN

ðT : 0710.3822212 Fax: 0710.3884121

Mã số:KH/HD/017/BM02 Số thẻ kho: ……...…… Ngày lập thẻ: …………

Tên nguyên liệu: ……………………………………………………………………………….. Mã số nguyên liệu: ….…………………………Nhà cung cấp………………………………… Quy cách: …….……….………………………..Nước sản xuất…………………...…………...

Ngày/tháng Số chứng từ Diễn giải

Số lô- hạn dùng

Số lượng Ghi chú Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn

4. Lưu trữ hồ sơ

THẺ KHO

Nguyên liệu

Page 67: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

67

BÀI 7 QUÁ TRÌNH CÂN CẤP PHÁT VÀ BẢO QUẢN

NGUYÊN LIỆU BAO BÌ – THÀNH PHẨM Mục tiêu Sau khi học xong, học viên phải:

- Nêu ñược công việc cân cấp phát nguyên liệu, bao bì theo quy trình ñã ban hành. - Thực hiện ñược bảo quản và lưu trữ nguyên liệu, thành phẩm sản phẩm trong kho. - Trình bày cách kiểm tra chất lượng ñịnh kỳ nguyên liệu, thành phẩm trong thời gian

lưu kho. Nội dung 1. Nguyên tắc

- Nguyên liệu, bao bì nhận hay cân cấp phát phải có người cân cấp phát và người kiểm tra, ký tên giao nhận.

- Ghi chép vào sổ giao nhận, lưu trữ hồ sơ 2. Một số ví dụ về nội dung các SOP hướng dẫn công việc trong kho 2.1. SOP hướng dẫn việc giao nhận và cân cấp phát nguyên liệu, bao bì 2.1.1. Mục ñích.

- Hướng dẫn việc giao và nhận nguyên liệu, bao bì ñúng theo nguyên tắc GSP 2.1.2. Phạm vi áp dụng.

- Bộ phận kho. - Xưởng sản xuất.

2.1.3. Trách nhiệm - Nhân viên kho nguyên liệu, bao bì và nhân viên xưởng sản xuất thực hiện ñúng quy

trình này. - Trưởng kho và Quản ñốc xưởng có trách nhiệm kiểm tra theo dõi ñảm bảo quy trình

thực hiện . 2.1.4. Quy trình thực hiện 2.1.4.1. Nhận bao bì, nguyên liệu lúc ban ñầu.

- Kho phải có khu biệt trữ giao nhận nguyên liệu và bao bì riêng biệt. - Khi nhận nguyên liệu và bao bì nhân viên kho ñể tại khu biệt trữ dán nhãn vàng,

thông báo cho nhân viên kiểm nghiệm lấy mẫu. - Phải kiểm tra số lượng trong chứng từ có ñúng số lượng thực tế giao.Việc kiểm tra số

lượng phải bảo ñảm cân, ñong , ño , ñếm 100% hàng rời, lẻ không có niêm phong,các thùng ñã niêm phong là ñúng.

- Số lượng giao nhận ñược 2 bên ký nhận vào sổ giao nhận . - Nhân viên kho vào thẻ kho số lượng thực nhập dựa trên phiếu nhập nguyên liệu, bao

bì nếu kiểm tra chất lượng báo cáo kết quả ñạt . Nếu không ñạt nguyên liệu và bao bì mới nhận sẽ ñược tồn trữ chờ trả lại nhà cung cấp.

- Ghi chép và lưu hồ sơ 2.1.4.2. Giao (cấp phát) bao bì, nguyên liệu cho xưởng sản xuất

- Khi có lệnh cấp phát nguyên liệu , bao bì nhân viên kho tiến hành vệ sinh bên ngoài vật chứa bao bì và nguyên liệu bằng máy hút bụi hoặc lau bằng khăn sạch .

- Chuyển nguyên liệu, bao bì ñã ñược vệ sinh bên ngoài sạch sẽ ñến khu cấp phát. - Loại bỏ bao bì bên ngoài (nếu có ) chuyển toàn bộ vào chốt gió.

Page 68: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

68

- ðối với bao bì thì cấp dư 1-2% theo số lượng của lệnh (ñể sản xuất loại bỏ bao bì không ñạt tiêu chuẩn)

- ðối với nguyên liệu thì chở cả thùng hoặc cả bao vào chốt gió sau ñó thay ñồ vào phòng cân.

- Khi cấp phát nguyên liệu phải mang bảo hộ. - Khi cân nguyên liệu phải có ít nhất 2 người. - Mở nắp thùng nguyên liệu ,kiểm tra về cảm quan :màu, mùi, dạng....Thông báo cho

cấp trên khi thấy có hiện tượng khác thường. - Tiến hành cấp theo ñúng và ñủ số lượng nguyên liệu trong lệnh sản xuất. - Sau khi cân mỗi nguyên liệu phải ñược dán nhãn trong bao chứa thích hợp. - Ghi số lượng cấp trong hồ sơ lô và ký nhận - Cột chặt miệng bao,ñậy kín miệng thùng chuyển trở lại chốt gió nguyên liệu còn dư,

mang chở lại kho .Sắp xếp ñúng vị trí ban ñầu - Việc cấp phát tiến hành theo nguyên tắc FIFO(nhập trước, xuất trước) hoặc theo

FEFO(hạn dùng trước, xuất trước). - Ghi chép vào thẻ kho lưu trữ hồ sơ

2.2. SOP hướng dẫn việc bảo quản hàng tạm trữ 2.2.1. Mục ñích

Hướng dẫn việc bảo quản hàng tạm trữ chờ xử lý 2.2.2. Phạm vi áp dụng Bộ phận kho 2.2.3. Trách nhiệm

Nhân viên kho. Trưởng kho có trách nhiệm kiểm tra và theo dõi việc thực hiện hướng dẫn này 2.2.4. Quy trình thực hiện

- Các nguyên liệu, bao bì, thành phẩm, bán thành phẩm không ñạt tiêu chuẩn chất lượng phải ñể khu tạm trữ riêng, dán nhãn.

- Chờ kết quả tiêu hủy hoặc trả lại nhà sản xuất. - ðiều kiện bảo quản hàng tạm trữ như ñiều kiện bảo quản các nguyên liệu, thành phẩm

bình thường. - Hàng khiếu nại, thu hồi, hết hạn dùng ñược ñể ở khu riêng chờ kết quả của bộ phận

xử lý. 2.3. SOP hướng dẫn việc biệt trữ nguyên liệu, bao bì và thành phẩm 2.3.1. Mục ñích Hướng dẫn công việc biệt trữ nguyên liệu- bao bì và thành phẩm chờ kết quả kiểm nghiệm 2.3.2. Phạm vi áp dụng

- Bộ phận kho. - Xưởng sản xuất.

2.3.3. Trách nhiệm - Nhân viên kho. - Nhân viên ñóng gói cấp II.

2.3.4. Quy trình thực hiện

Page 69: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

69

- Khu biệt trữ phải có quy chế riêng dễ nhận biết, hạn chế người qua lại. - Trừ việc lấy mẫu và kiểm tra chất lượng, không ñược cấp phát thành phẩm trong khu

biệt trữ. - Biệt trữ ñược áp dụng cho trường hợp sau:

���� Nguyên liệu khi nhập về cần phải ñược biệt trữ chờ kết quả kiểm tra chất lượng.

���� Sản phẩm trung gian trong quá trình pha chế cần biệt trữ chờ kết quả kiểm tra chất lượng.

���� Sau khi hoàn tất công việc ñóng gói, tất cả các thành phẩm phải ñược biêt trữ chờ kết quả kiểm tra chất lượng..

���� Bao bì khi nhập về cần phải ñược biệt trữ chờ kết quả kiểm tra chất lượng. ���� Sản phẩm bị trả lại hoặc thu hồi trước khi có ý kiến của bộ phận xử lý.

2.4. SOP hướng dẫn việc bảo quản và phân phối thành phẩm 2.4.1. Mục ñích Nhằm hướng dẫn việc bảo quản và phân phối thành phẩm luôn ñạt chất lượng. 2.4.2. Phạm vi áp dụng Kho thành phẩm 2.4.3. Trách nhiệm

- Nhân viên kho - Trưởng kho có nhiệm vụ kiểm tra và theo dõi việc thực hiện quy trình này

2.4.4. Quy trình thực hiện - Các thành phẩm nhận từ phòng ñóng gói phải kiểm tra và dán nhãn biệt trữ - Khi có phiếu phân phối thành phẩm thì mới ñược phân phối thành phẩm ở tình trạng

biệt trữ. - Không ñược phân phối thành phẩm ở tình trạng biệt trữ khi chưa có kết quả kiểm

nghiệm. - Sau khi có kết quả kiểm nghiệm ñạt, thành phẩm ñược ñưa ñến kho xuất xưởng và

ghi vào thẻ kho thành phẩm ñược xuất xưởng. - Chỉ phân phối thành phẩm khi nào có phiếu yêu cầu phân phối ở bộ phận kinh doanh. - Mỗi lần phân phối thành phẩm phải ñược cập nhật vào thẻ kho : ngày, số lượng, số lô,

và người nhận. - Việc phân phối thành phẩm phải theo nguyên tắc vào trước ra trước, vào sau ra sau.

2.5. SOP hướng dẫn việc nhận thành phẩm từ sản xuất 2.5.1. Mục ñích

Nhằm ñảm bảo công việc giao nhận sản phẩm từ sản xuất ñúng theo hồ sơ lô. 2.5.2. Phạm vi áp dụng

Tất cả các sản phẩm sản xuất và ñóng gói tại công ty 2.5.3. Trách nhiệm

- Nhân viên kho có trách nhiệm thực hiên ñúng theo hướng dẫn này - Tổ trưởng ñóng gói cấp II - Trưởng kho có trách nhiệm kiểm tra và theo dõi việc thực hiện hướng dẫn này

2.5.4. Quy trình thực hiện - Nhân viên sản xuất thông báo cho nhân viên kho chuẩn bị nhận thành phẩm và số

lượng dự kiến giao hàng.

Page 70: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

70

- Việc giao nhận ñược thực hiện giữa nhân viên sản xuất và nhân viên kho - Nhân viên kho có trách nhiệm kiểm tra số lượng thực nhập ñối chiếu với phiếu giao

nhận. - Việc kiểm tra số lượng hàng lẻ, phải ñảm bảo ñếm 100% - Số lượng giao nhận ñược 2 bên ký xác nhận vào phiếu giao nhận - ðồng thời nhân viên kho phải ñiền ñầy ñủ các số liệu vào phiếu nhập thành phẩm

trước khi ñưa cho nhân viên sản xuất ký xác nhận - Vào thẻ kho số lượng thực nhập dựa trên phiếu nhập thành phẩm.

2.6. SOP hướng dẫn việc sắp xếp hang hóa trong kho 2.6.1. Mục ñích

Nhằm hướng dẫn công việc sắp xếp hàng hóa trong kho theo ñúng nguyên tắc GSP 2.6.2. Phạm vi áp dụng: Bộ phận kho. 2.6.3. Trách nhiệm

- Nhân viên kho. - Trưởng kho có trách nhiệm kiểm tra và theo dõi việc thực hiện hướng dẫn này.

2.6.4. Quy trình thực hiện - Tất cả hàng hóa khi nhận về phải phân loại ngay (hàng hóa dễ cháy, nổ, hút ẩm, tránh

áng sáng, lạnh, mát…) - Việc sắp xếp hàng hóa trong kho cần ñảm bảo 3 dễ : dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra. - Khi bảo quản hàng hóa trong kho cần ñảm bảo 5 chống :

Chống ẩm- nóng, mối- mọt, chuột, côn trùng. Chống nhầm lẫn. Chống cháy nổ Chống quá hạn dùng. Chống ñổ vỡ, hư hao, mất mát.

- Tất cả hàng hoá ñều ñược xếp trên các pallet, giá, kệ, tủ... và cách tường một khoảng bằng 30 cm, mặt ñất một khoảng cách vừa ñủ. Tuyệt ñối không ñược ñể trực tiếp trên nền kho.

- Việc sắp xếp hàng hoá trong kho phải tuân theo nguyên tắc FIFO (nhập trước, xuất trước ), FEFO (hết hạn dùng trước, xuất trước).

- Trong kho phải có ñường ñi, khe hở giữa các khối hàng, ñể ñảm bảo thông hơi- thoáng gió và thuận tiện khi xuất nhập và di chuyển.

2.7. SOP hướng dẫn việc trả lại, khiếu nại, thu hồi sản phẩm 2.7.1. Mục ñích Nhằm thiết lập bằng văn bản hướng dẫn công việc trả lại, khiếu nại và thu hồi sản phẩm 2.7.2. Phạm vi áp dụng Trong và ngoài công ty. 2.7.3. Trách nhiệm Các bộ phận sản xuất, kinh doanh, ñảm bảo chất lượng, kiểm tra chất lượng. 2.7.4. Quy trình thực hiện

- Việc sản phẩm bị khiếu nại có thể là do: biến ñổi về hình thức (cảm quan), bao bì hư bể, chất lượng sản phẩm giảm trong quá trình lưu thông phân phối hoặc không có hiệu quả trong quá trình ñiều trị.

Page 71: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

71

- Việc khiếu nại sản phẩm có thể từ khách hàng hay từ nhân viên của nhà sản xuất ñược báo về bộ phận kinh doanh bằng văn bản hoặc ñiện thoại...

- Bộ phận kinh doanh thu nhận các ý kiến (có thể kèm mẫu hàng) báo ngay cho bộ phận kiểm tra chất lượng và các bộ phận liên quan khác.

- Bộ phận kiểm tra chất lượng kiểm tra lại các thông tin về sự khiếu nại sản phẩm, kiểm nghiệm lại chất lượng sản phẩm ñối chiếu với mẫu lưu và báo bộ phận phụ trách chất lượng.

- Bộ phận phụ trách chất lượng ghi nhận kết quả kiểm tra chất lượng xem xét hồ sơ, ñiều tra và ñánh giá rõ ràng kết hợp với kinh doanh và sản xuất rút kinh nghiệm hoặc thu hồi.

- Bộ phận ñảm bảo chất lượng trả lời việc khiếu nại sản phẩm hoặc thu hồi sản phẩm bằng văn bản thông báo cho khách hàng, hoặc bộ phận kinh doanh.

- Mọi văn bản giải quyết ñều ñược lưu vào trong hồ sơ. 2.7. SOP hướng dẫn việc hướng dẫn nội quy ra vào kho 2.7.1. Mục ñích Hướng dẫn thực hiện tốt nội quy này 2.7.2. Phạm vi áp dụng Các bộ phận 2.7.3. Trách nhiệm Nhân viên kho và các bộ phận thực hiên ñúng nội quy này. 2.7.4. Quy trình thực hiện

- Tuyệt ñối không ñược ra, vào kho cháy nổ khi không có sự ñồng ý của Trưởng Kho. - Chỉ nhân viên kho và người có nhiệm vụ mới ñược ra vào kho cháy nổ. - Nhân viên các bộ phận khác hoặc khách bên ngoài chỉ ñược vào kho khi ñã ñược sự

chấp thuận của phụ trách kho. - Tất cả nhân viên kho và khách ñều không ñược phép ăn, uống, hút thuốc lá hoăc cất

giữ thực phẩm, nước uống, thuốc lá và các thuốc của cá nhân trong kho. 2.8. SOP hướng dẫn việc theo dõi nhiệt ñộ, ñộ ẩm 2.8.1. Mục ñích

Nhằm hướng dẫn bằng văn bản việc theo dõi nhiệt ñộ, ñộ ẩm 2.8.2. Phạm vi áp dụng

Bộ phận kho. 2.8.3. Trách nhiệm

- Nhân viên kho. - Trưởng kho có trách nhiệm kiểm tra và theo dõi việc thực hiện quy trình này.

2.8.4. Quy trình thực hiện - Việc theo dõi nhiệt ñộ và ñộ ẩm trong kho là nhiệm vụ bắt buộc ñể bảo quản

nguyên liệu và thành phẩm theo GSP. - Sử dụng nhiệt ẩm kế nhãn hiệu ðài Loan ñã ñược thẩm ñịnh. - Thực hiện ghi nhiệt ñộ tại kho theo biễu mẫu. - Mỗi ngày ghi nhiệt ñộ và ñộ ẩm vào phiếu thẩm ñịnh vào mỗi giờ nhất ñịnh. - Cuối tháng tổng kết (có thể vẽ biểu ñồ). - ðánh giá kết quả và thực hiện báo cáo theo dõi nhiệt ñộ và ñộ ẩm.

Page 72: Bài giảng thực tế Sản Xuất tại nhà máy GMP-WHO - Trường Trung Cấp Y Dược Mekong

72

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Stt Tài liệu

1 PGS.TS. ðặng Văn Giáp (2006), Hướng Dẫn Thực Hành Tốt Sản Xuất Thuốc

GMP-WHO

2 PGS.TS. ðặng Văn Giáp (2006), Hướng Dẫn Thực Hành Tốt Bảo Quản Thuốc

GSP-WHO

3 Phân Viện Kiểm Nghiệm (2006), Tài Liệu Tập Huấn GLP

4 Bộ Y Tế (2002), Dược ðiển Việt Nam III, Hà Nội

5 Bộ Y Tế (2009), Dược ðiển Việt Nam IV, Hà Nội

6 British Pharmacopoeia 2007

7 Hóa chất và thuốc thử Merck 2007

8 TS. Cao Minh Quang (2001), Quy trình thao tác chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc

GMP-Asean, tập 1

9 TS. Cao Minh Quang (2001), Quy trình thao tác chuẩn thực hành tốt sản xuất

thuốc GMP-Asean, tập 2

10 Cục Quản Lý Dược (2007), Tài Liệu Tập Huấn Thực Hành Tốt Sản Xuất Thuốc - Chuyên ðề Thẩm ðịnh

11 Bộ Y Tế (2006), Hướng dẫn thực hành tốt sản xuất thuốc

12 Bộ Y Tế, ðảm bảo chất lượng dược phẩm, thực hành tốt sản xuất thuốc và thanh

tra

13 Công ty TNHH Dược phẩm Phương Nam, Tiêu chuẩn cơ sở

14 Công ty TNHH Dược phẩm Phương Nam, Các biểu mẫu hồ sơ lô, SOP