Upload
vu-trung-dung
View
151
Download
12
Embed Size (px)
Citation preview
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
Mục Lục
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................2
Phần I: Phân tích công nghệ cân ô tô........................................................................4
I, Nguyên lý chung:......................................................................................................4
1.1 Cấu tạo và nguyên lí hoạt động cảm biến áp trở ( Tenzo) :.................................4
1.1.1 Nguyên lí hoạt động chung.................................................................................................4
1.1.2 Cảm biến áp trở kim loại....................................................................................................6
1.1.2 Cảm biến áp trở bán dẫn......................................................................................................8
1.2 Cấu tạo và nguyên lí của Loadcell..................................................................12
1.2.1 Cấu tạo của Loadcell :.......................................................................................................13
1.2.2 Nguyên lí Loadcell :..........................................................................................................14
1.3 Hộp nối dây - Hộp cộng tín hiệu ( Junction Box) :............................................17
1.4 Đầu cân – Chỉ thị cân (Indicator) :.....................................................................18
1.5 Kết cấu hầm móng :...........................................................................................19
1.5.1 Kiểu móng hầm chìm ( Pit Type ).....................................................................................19
1.5.2 Kiểu móng hầm nổi ( Pitless Type )..................................................................................20
1.6 Mặt bàn cân.......................................................................................................21
1.7 Bảng đèn LED hiển thị phụ...............................................................................22
1.8 Phần mềm quản lí cân........................................................................................22
Phần II: Xây dựng hệ thống cân kiểm ô tô trong nhà máy sản xuất thức ăn gia súc................................................................................................................................24
2.1 Mô hình hệ thống...............................................................................................25
2.2 Danh mục các thiết bị và chức năng..................................................................26
2.3 Lựa chọn thông số cân, thiết bị cân...................................................................27
2.4 Sơ đồ khối..........................................................................................................31
2.5 Thiết kế mạch cho loadcell................................................................................32
2.5.1 Thiết kế mạch nguồn.........................................................................................................32
2.5.2 Thiết kế mạch khuyếch đại tín hiệu...................................................................................32
2.5.3. Mạch mô phỏng................................................................................................................34
Danh Sách Nhóm Sinh viên thực hành:...................................................................35
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 1
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
MỞ ĐẦU
Tự động hóa là một trong những ngành mũi nhọn để thúc đẩy tiến trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Cùng sự phát triển nhanh và mạnh
của công nghệ thông tin, của máy tính điện tử, kết hợp với lý thuyết điều
khiển tự động và các lĩnh vực khác đã làm nên những bước đi mới cho lĩnh
vực tự động hóa quá trình sản xuất, nâng cao sản lượng và chất lượng sản
phẩm.
Cân ô tô hiện nay đã trở nên một thành phần cần thiết, trang bị cho các
nhà máy sản xuất chế biến,cân hàng hóa phục vụ công tác quản lí hàng hóa
nhập xuất,nguyên vật liệu cho sản xuất trong nhà máy cũng như là công cụ
phục vụ cho các mô hình ISO,TQM…
Cân ô tô góp phần quản lí,kiểm tra nguyên vật liệu cho quy trình sản xuất
và hàng hóa xuất kho.
Cân ô tô giúp cho nhà máy có thể kiểm tra được nguyên vật liệu tồn kho
cũng như khả năng dự trữ tối đa của nhà máy giúp cho công tác quản trị
cung ứng được dễ dàng hơn,nhà quản lí có thể tham chiếu số liệu báo cáo
để có kế hoạch nhập nguyên vật liệu sản xuất thích hợp.
Trên cơ sở đó,chúng em phân tích và xây dựng hệ thống cân kiểm trọng tải ô
tô cho nhà máy sản xuất thức ăn gia súc như sau:
*Phần I: Phân tích công nghệ cân ô tô.
- Nguyên lý chung.
- Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của cảm biến áp trở (tenzo).
- Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của loadcell.
- Hộp nối dây - Hộp cộng tín hiệu ( Junction Box).
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 2
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
- Đầu cân – Chỉ thị cân (Indicator).
- Kết cấu hầm móng.
- Mặt bàn cân, bảng led hiển thị và phần mềm quản lý cân.
* Phần II: Xây dựng hệ thống cân kiểm ô tô trong nhà máy sản xuất thức ăn gia súc.
- Mô hình hệ thống
- Lựa chọn các thiết bị
- Sơ đồ khối
- Mạch cho loadcell.
- Viết chương trình
Với lý thuyết được học trên lớp, cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của
thầyThs.Hà Văn Phương.Đồng thời có sự giúp đở của các bạn trên lớp em
đã hoàn thành Bài tập Lớn đúng thời hạn. Tuy nhiên với thời gian ngắn và
kiến thức của em còn rất hạn chế nên Bài tập lớn của em còn nhiều thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự chỉ bảo của thầy cô để Đề tài của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, Ngày 20 tháng 8 năm 2012
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 3
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
Ph n I: Phân tích công ngh cân ô tô.ầ ệ
I, Nguyên lý chung:Hệ thống cân ô tô hoạt động dựa trên công nghệ cân điện tử.Khi có áp lực do trọng
tải của xe lên mặt cân,các cảm biến (Loadcell) sẽ nhận tín hiệu và truyền đến Hộp nối dây –
Hộp cộng tín hiệu(Junction Box).Tại đây các tín hiệu từ các Loadcell chuyển đến sẽ được
cộng lại và chia trung bình để tìm ra giá trị khối lượng của xe.Giá trị này sẽ được hiển thị ra
màn hình thông qua một bộ chuyển đổi và hiển thị.Đó là Đầu cân – Chỉ thị
cân(Indicator).Hệ thống sẽ được kết nối với máy vi tính để điều khiển và quản lí số liệu
bằng phần mềm chuyên dụng cân ô tô.
Bộ phận chính có nhiệm vụ xác định giá trị trọng tải xe trong hệ thống cân ô tô là bộ
cảm biến gồm các Loadcell được kết nối với nhau.Loadcell hoạt động nhờ vào cơ cấu các
cảm biến đo biến dạng – Áp trở(Tenzo) gắn trên nó.
1.1C u t o và nguyên lí ho t đ ng c m bi n áp tr ( Tenzo)ấ ạ ạ ộ ả ế ở :
1.1.1 Nguyên lí ho t đ ng chung:ạ ộ C m bi n áp tr ho t đ ng d a trên hi u ả ế ở ạ ộ ự ệng áp tr (Piezo resistive effect): “ ứ ở khi v t d n ch u bi n d ng c h c thì đi n ậ ẫ ị ế ạ ơ ọ ệ
tr c a nó thay đ i”ở ủ ổNhư ta đã biết điện trở của một vật dẫn được biểu diễn bằng biểu thức:
R = ρ
lS
Do chịu ảnh hưởng của biến dạng nên điện trởcủa cảm biến thay đổi một lượng ΔR.Ta có:
ΔR/R = Δl/l + Δρ/ρ – ΔS/S
Nếu gọi:
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 4
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
εR = ΔR/R : lượng biến thiên tương đối của điện trở khi bị biến dạng
εl= Δl/l : lượng biến thiên tương đối theo chiều dài
ερ = Δρ/ρ : lượng biến thiên tương đối theo điện trở suất
εS = ΔS/S : lượng biến thiên tương đối theo tiết diện
Ta có thể viết lại dưới dạng : εR= εl+ ερ– εS
Trong cơ học ta đã biết: εS= -2kpεl và ερ= cεv
kp : hệ số Poisson
c : hệ số Bridman
v : thể tích
εv= Δv/v : lượng biến thiên tương đối theo thể tích
Mặt khác : εv= (1 + 2kp)εl
Do đó : ερ= c(1 + 2kp)εl= mεl (m : hệ số )
Từ các biểu thức trên ta có : εR= εl(1 + 2kp +m) = Kεl
K : độ nhạy của cảm biến áp trở
- Với vật liệu lỏng ( thủy ngân,chất điện phân),V = l.S không đổi,kp = 0,5,bỏ qua m
(m rất nhỏ) ta có K = 2
- Với kim loại: kp = 0,24 ÷ 4 ta có K = 0,5 ÷ 4
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 5
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
- Với chất bán dẫn: quan hệ giữa điện trở suất ρ và ứng lực σ được biểu diễn bằng
biểu thức: ερ= k1σ = k1Eεl= mεl
k1 : hệ số
E : môđun đàn hồi
Do m rất lớn nên hệ số k = 1 + k p + m cỡ từ 100 ÷ 200 trong điều kiện bình
thường
Cảm biến áp trở chia thành hai dạng cơ bản là áp trở kim loại và áp trở bán dẫn
1.1.2 C m bi n áp tr kim lo iả ế ở ạCảm biến áp trở kim loại được chế tạo theo 3 dạng cơ bản : dây mảnh,lá mỏng và màng
mỏng
a. Áp trở dạng dây mảnh: gồm có dây điện trở uốn hình răng lược,đường kính 0,02 ÷ 0,03
mm.Hai đầu dây hàn với 2 lá đồng Berin hoặc đồng phốt pho để nối với mạch đo.Hai
phía dán hai tấm giấy mỏng 0,1 mm hoặc nhựa polymide ( 0,03 mm) để cố định hình
dáng dây,chiều dài dây L = nlo ( lo :độ dài một đoạn dây,n :số đoạn); n = 10-20.Bình
thường lo = 8 ÷ 15 mm,có thể tới 100 mm hoặc có thể nhỏ hơn 2,5 mm.Chiều rộng ao = 3
÷ 10 mm
Điện trở dây R = 10 ÷ 150Ω và có thể tới 800 ÷ 1000 Ω
b. Áp trở dạng lá mỏng: là một lá rất mỏng có độ dày 4 ÷ 12 μm làm từ hợp kim
Constantan,chế tạo theo phương pháp ăn mòn quang học.Ưu điểm là có kích thước
nhỏ,hình dáng linh hoạt,độ nhạy lớn ít chịu biến dạng ngang do chế tạo và điện trở lớn.
c. Áp trởdạng màng mỏng: chế tạo bằng phương pháp bốc hơi kim loại có độ nhạy cao
bám vào một khung có hình dạng định trước,Ưu điểm là có thể chế tạo với hình dáng
phức tạp,kích thước nhỏ,điện trở ban đầu lớn,độ nhạy cao.
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 6
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
Hình 1.1 : Sơ đồ cấu tạo áp trở kim loại
a) Áp trở dạng dây mảnh b) Áp trở dạng lá mỏng
d. Yêu cầu vật liệu chế tạo áp trở
+ Độ nhạy : Thông thường K nằm trong khoảng 1,8 ÷ 2,35 ± 0,1.Với hợp kim platin-
vonfram K = 4,1.
+ Hệ số nhiệt cần nhỏ vì điện trở kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ.RT = Ro [ 1 + αt(T –
To)],trong đó Ro : điện trở ở nhiệ độ chuẩn To,do đó αt nhỏ sẽ làm cho cảm biến ít bị thay
đổi khi nhiệt độ thay đổi
+ Điện trở suất: phải đủ lớn để giảm kích thước và độ dài dây
+ Vật liệu chọn cần chịu được ứng lực lớn để tránh đứt khi chế tạo và sử dụng.Ứng lực
tối đa không nên biến dạng cố định có trị số lớn hơn 0,2%( Độ lớn của giới hạn đàn hồi
đo bằng kgN/mm2).
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 7
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
Bảng 1:Đặc tính một số vật liệu chế tạo áp trở kim loại
Vật liệu Thành phần Kα
(10-6 1/oK)
ρ
(mm2/m)
Constantan 60%Cu,40%Ni 1,9 ÷ 2,1 ± 50 0,46 ÷ 0,5
NiChrome 80%Ni,20%Cr 2,1 ÷ 2,5 150 ÷ 170 0,9 ÷ 1,7
Platin 5,1 ÷ 5,4 1700 0,2
Manganin84%Cu,12%Mn
4%Ni0,47 ÷ 0,5 ± 10 0,4 ÷ 0,45
Karma74%Ni,20%Cr
3%Cu,3%Fe2,1
Platin-
Vonfram92%Pt,8%W 4,1
1.1.2 C m bi n áp tr bán d nả ế ở ẫ Cảm biến áp trở bán dẫn được chế tạo từ các chất bán dẫn như
Silic,Germani,Asenua…,chia thành hai loại : loại cắt và loại khuếch tán.
a. Loại cắt : là một mẩu cắt từ tấm đơn tinh thể pha tạp.Các mẩu cắt này được gắn lên
một giá đỡ bằng nhựa có chiều dài l = 0,1 ÷ 5 mm,dày 10-2 mm.
Hình 1.2 : Áp trở bán dẫn loại cắt
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 8
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
b. Loại khuếch tán : điện trở được tạo nên bằng cách khuếch tán tạp chất như
Sb,Ga,n…vào một phần của đế đơn tinh thể Silic đã pha tạp.Tùy theo loại tạp chất
khuếch tán mà ta có áp trở loại n hoặc loại p.
Hình 1.3 : Áp trở bán dẫn loại khuếch tán
c. Nguyên lí hoạt động : bình thường các điện tử phân bố trong tinh thể bán dẫn bằng
nhau,độ dẫn điện không thay đổi.Khi bị biến dạng,kích thước các ô mạng tinh thể
thay đổi làm cho nồng độ điện tử trong vùng đó độ dẫn thay đổi theo làm cho điện
trở bị thay đổi.
d. Yêu cầu vật liệu chế tạo
+ Điện trở suất : ρ chịu ảnh hưởng của độ pha tạp và nhiệt độ
- Ảnh hưởng của độ pha tạp : khi tăng độ pha tạp,mật độ hạt dẫn tăng lên làm
cho điện trở suất giảm
ρ = 1/[q(μnn + μpp)]
q : giá trị tuyệt đối của điện tích điện trở hoặc lỗ trống
n,p : mật độ điện tử và lỗ trống tự do
μn,μp : độ linh động của điện tử và lỗ trống
- Ảnh hưởng của nhiệt độ : khi nhiệt độ nhỏ hơn 120 oC,hệ số nhiệt dương và
giảm dần khi độ pha tạp tăng lên ; ở nhiệt độ cao hệ số nhiệt âm và không phụ
thuộc vào độ pha tạp
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 9
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
Hình 1.4 : Sự phụ thuộc ρ vào nồng độ pha tạp và nhiệt độ
+ Độ nhạy : K phụ thuộc vào độ pha tạp,độ biến dạng,nhiệt độ
- Ảnh hưởng của độ pha tạp : khi độ pha tạp tăng,K giảm
Hình 1.5 : Sự phụ thuộc K vào độ pha tạp
- Ảnh hưởng của độ biến dạng : K = K1 + K2ε + K2ε2
Tuy nhiên với độ biến dạng dưới một giá trị cực đại nào đó thì K không đổi
- Ảnh hưởng của nhiệt độ : khi nhiệt độ tăng,K giảm.Tuy nhiên
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 10
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
khi độ pha tạp lớn (Nd = 1020 cm-3),K ít phụ thuộc nhiệt độ
Bảng 2 : Đặc tính của áp trở bán dẫn
Vật liệu K α (10-61/oC) ρ
Germani
Loại n -150 150 0,25.104
Loại p +100 3000 ÷ 8000 1,1.104
Silic
Loại n -130 6000 0,35.104
Loại p +170 1300 7,8.104
Ưu điểm của áp trở bán dẫn là độ nhạy cao K = -200 ÷ +800,kích thước nhỏ 2,5 mm,dải
nhiệt độ làm việc -250 ÷ +250 oC
Nhược điểm là độ bền cơ học kém
Khi đo cảm biến áp trở được gắn vào bề mặt cấu trúc cần khảo sát,khi bề mặt cấu trúc bị
biến dạng thì cảm biến cũng chịu một biến dạng như bề mặt cấu trúc.
Hình 1.6 : Cố định áp trở lên bề mặt khảo sát
1 : bề mặt 5 : dây dẫn
2 : cảm biến áp trở 6 : cáp điện
3 : lớp bảo vệ 7 : keo dán
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 11
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
4 : mối hàn
I.2 Cấu tạo và nguyên lí của Loadcell
Mô hình vị trí lắp đặt của các Loadcell trên bàn cân như hình vẽ dưới đây(cho bộ cảm biến
dùng 6 Loadcell).
Các Loadcell
Hình 1.7 :Sơ đồ vị trí lắp đặt các Loadcell
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 12
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
Hình 1.8 :Vị trí lắp đặt Loadcell
1.2.1 C u t o c a Loadcell :ấ ạ ủ
Hình 1.9 :Hình ảnh Loadcell thực tế và cấu tạo
Cấu tạo cơ bản của Loadcell gồm có trụ thép,chịu tác động trực tiếp của trọng lượng,trên trụ
thép gắn 4 cảm biến áp trở.Các áp trở trên được nối thành mạch cầu 4 nhánh.
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 13
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
1.2.2 Nguyên lí Loadcell :
Hình 1.10 : Sơ đồ tương đương Loadcell
Khi trụ thép chịu lực tác dụng (trong hệ thống cân là trọng lượng của xe ) sẽ bị biến dạng
theo trục X và Y (Hình 1.9) làm cho các áp trở biến dạng theo.Điện trở áp trở A tăng lên ΔR
và áp trở B giảm ΔR
Lúc đó điện áp ra UAB (Hình 1.10) thay đổi theo công thức
Ura = e.ΔR/R
R : điện trở ban đầu các áp trở
ΔR : độ biến thiên điện trở áp trở khi có biến dạng
Điện áp ra Ura này tỉ lệ với lực tác động (trọng lượng xe trong cân ô tô)
Sự thay đổi điện áp ra này chính là tín hiệu của Loadcell mà ta cần.Tín hiệu này sẽ được
truyền đến hộp nối dây (Junction Box).Đây là tín hiệu tương tự Analog
Công nghệ Loadcell giới thiệu ở trên là công nghệ Analog.Hiện nay,ngoài công nghệ
Analog,trong các hệ thống cân ô tô còn ứng dụng công nghệ Digital – Công nghệ số
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 14
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
Hình 1.11 : Loadcell Digital ( Digital Powercell )
Loadcell Digital có bộ vi xử lí riêng với công nghệ kí thuật số,tín hiệu xuất ra là tín hiệu
số.Ngoài ra Loadcell Digital con có bộ chống sét riêng nên có thể hoạt động tốt trong thời
tiết mưa bão.
So sánh công nghệ cân Analog và công nghệ cân Digital
Công nghệ cân Analog Digital
Độ chính xác thấp hơn cao hơn
Tự động điều chỉnh các thông số
môi trườngkhông có
Chống sét,chống nhiễu không có
Tuổi thọ,độ bền thấp hơn cao hơn
Bảo trì khó hơn dễ hơn
Hoạt động tốt khiphải có đủ các
Loadcell
thiếu 1 vẫn hoạt động
tốt
Hiệu quả kinh tế thấp hơn cao hơn
Dữ liệu cân lưu ở Loadcell không có
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 15
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
Già thành công nghệ Digital cao hơn 30% so với công nghệ Analog nhưng do tính ưu việt,kĩ
thuật cao,độ bền cao,chất lượng tốt,độ chính xác tối ưu,mang lại hiệu quả kinh tế cao nên
trên thế giới hiện nay sử dụng công nghệ Digital 60%.
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 16
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
1.3 H p n i dây - H p c ng tín hi u ( Junction Box)ộ ố ộ ộ ệ : Hộp nối dây là nơi kết nối các Loadcell lại với nhau,tùy từng loại mà có thể kết nối được
4,6,8…Loadcell với nhau.
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 17
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
Hình 1.12 : Sơ đồ hộp nối dây 6 Loadcell
Nguyên tắc của hộp nối dây là cộng tất cả các tín hiệu thu được từ các Loadcell nối vào nó
rồi chia trung bình để tìm ra khối lượng chính xác của vật cần cân.
Hình 1.13 : Hình dáng 1 hộp nối dây J-Box
Tín hiệu từ J-Box sẽ được truyền đến đầu cân (Indicator).
1.4 Đ u cân – Ch th cân (Indicator) ầ ỉ ị :Đầu cân là thiết bị nhận tín hiệu từ Loadcell thông qua hộp nối dây và thực hiện việc chuyển
đổi A/D (Analog/Digital),từ đó hiển thị thông số nhờ vào vi mạch và phần mềm trong
nó.Thông thường Indicator cũng là bộ phận cấp nguồn cho Loadcell
Đầu cân được kết nối tới máy tính để truyền dữ liệu qua cổng giao tiếp truyền thông RS
232.Trên đầu cân có máy in để in phiếu cân.Nguồn cấp cho đầu cân có thể dùng Pin hoặc
nguồn xoay chiều 220 V.
Hình 1.14 : Đầu cân Analog
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 18
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
Ứng với công nghệ Digital cũng có loại Indicator chuyên biệt.Loại này không thực hiện
chuyển đổi Analog/Digital nữa mà nhận trực tiếp tín hiệu số từ Loadcell để xử lí.Digital
Indicator có thể kết nối với nhiều Loadcell hơn Analog Indicator.
Hình 1.15 : Digital Indicator
1.5 K t c u h m móngế ấ ầ :Hiện nay có hai dạng hầm móng chính được sử dụng trong hệ thống cân ô tô : Kiểu móng
hầm chìm ( Pit Type )và Kiểu móng hầm nổi ( Pitless Type )
Tùy theo vị trí lắp đặt cân mà lựa chọn kiểu hầm móng thích hợp.
1.5.1 Ki u móng h m chìm ( Pit Type )ể ầ
Hình 1.14 : Mô hình kiểu móng hầm chìm
+ Ưu điểm :
- Gọn,không có bờ dốc,diện tích tối thiểu,có thể kiêm luôn đường đi
- Dễ cho xe vào cân,xe dễ di chuyển
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 19
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
- Chiếm ít diện tích đất sử dụng
- Không làm hạn chế tầm nhìn của nhà máy
- Chiều cao thấp nên không bị ảnh hưởng của gió
- Bàn cân thấp,chi phí xây dựng thấp
+ Nhược điểm :
- Khó bảo hành,bảo trì cân
- Khó làm vệ sinh cân vì phải chui xuống hầm cân
1.5.2 Ki u móng h m n i ( Pitless Type )ể ầ ổ
Hình 1.15 : Mô hình kiểu móng hầm nổi
+ Ưu điểm :
- Dễ bảo trì,vệ sinh khi cần thiết
- Không bị ngập nước
- Chi phí xây dựng thấp
+ Nhược điểm :
- Chịu tác động của gió nhiều hơn
- Diện tích nhiều vì có hai bờ dốc
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 20
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
1.6 M t bàn cânặMặt bàn cân là thiết bị trực tiếp chịu tải trọng của xe,là nơi gắn các cảm biến,hộp nối dây.Có
nhiều kích thước bàn cân khác nhau tùy vào nhu cầu sử dụng và mức cân.Các kích thước
bàn cân thường sử dụng là:
- 3m x 8m : thường dùng 4 Loadcell,mức cân max <= 50 tấn
- 3m x 10m : thường dùng 4 Loadcell,mức cân max <= 60 tấn
- 3m x 12m : thường dùng 6 Loadcell,mức cân max <= 80 tấn
- 3m x 16m : thường dùng 6 Loadcell,mức cân max >= 80 tấn
- 3m x 18m : thường dùng 8 Loadcell,mức cân max >= 100 tấn
Bàn cân có 3 dang chính tùy theo vật liệu chế tạo : bàn cân bê tông,bàn cân thép,bàn cân bê
tông – thép.
(a) (b)
Hình 1.16 : Mặt bàn cân
a : bàn cân bê tông
b : bàn cân thép
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 21
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 22
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
1.7 B ng đèn LED hi n th phả ể ị ụ
Hình 1.17 : Bản LED hiển thị phụ
Bảng đèn LED hiển thị phụ là thiết bị dùng để hiển thị trực quan giá trị khối lượng cân
được của ô tô,dùng để quan sát từ xa
Kích thước bảng LED thường là 200(cao) x 600(dài) x 150(rộng) mm,hoặc 200 x 600 x
100 mm.Số chữ số hiển thị tùy vào kích thước,thường là hiển thị 5 – 6 số.
Bảng LED có cổng RS 232 kết nối với máy vi tính.
1.8 Ph n m m qu n lí cân.ầ ề ả Phần mềm chuyên dụng TPC – Truck Scales chạy trên môi trường Windows,giao diện
tương tác bằng tiếng Việt có dấu nên dễ dàng sử dụng.
Các nhóm chức năng cơ bản được lập trình :
- Lưu trữ và quản lí tự động các thông tin liên quan đến : tên chủ hàng,tên hàng
hóa,số xe,thời gian và khối lượng hàng hóa xuất nhập,…
- In phiếu cân cho từng xe,trong mỗi phiếu ghi rõ các chi tiết : số xe,mã số khách
hàng,nhân viên vận hành cân,khối lượng tổng,khối lượng tịnh,khối lượng trừ
bì,thời gian…
- Khai báo thông tin phục vụ mục đích quản lí thống kê : thống kê chi tiết theo thời
gian,theo khách hàng,theo mặt hàng,theo số xe trong một giai đoạn nhất định
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 23
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
Ngoài ra trong một hệ thống cân ô tô còn có các bộ phận thiết bị phụ trợ khác như : bộ
chống giao động,bộ chống sét đường dây nguồn,hệ thống dây dẫn cáp điện,hệ thống đèn tín
hiệu,barie điều khiển vào ra…
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 24
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
Ph n II: Xây d ng h th ng cân ki m ô tô trong nhàầ ự ệ ố ể máy s n xu t th c ăn gia súc.ả ấ ứ
Trong phần này chúng em xây dựng một hệ thống cân kiểm trọng tải ô tô cho nhà
máy sản xuất thức ăn gia súc, bao gồm :
- Mô hình hệ thống
- Lựa chọn các thiết bị
- Sơ đồ khối
- Thiết kế mạch cho loadcell.
- Lưu đồ thuật toán và viết chương trình.
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 25
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
2.1 Mô hình h th ngệ ố
Hình 2.1 : Mô hình hệ thống
Mô hình trên mô phỏng khái quát hệ thống cân ô tô được thiết kế
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 26
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
Hình 2.2 : Sơ đồ liên kết các thiết bị trong hệ thống
2.2 Danh m c các thi t b và ch c năngụ ế ị ứ Các thiết bị được sử dụng trong hệ thống là :
- Bộ cảm biến lực Loadcell : Gồm 6 Loadcell
- 1 hộp nối dây Junction Box
- 1 đầu cân Indicator
- 1 bảng đèn Led hiển thị
- 1 bộ máy vi tính và máy in
- 1 bàn cân thép
Các thiết bị phụ trợ kèm theo : bộ chống sét,dây cáp điện,bộ giảm chấn….
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 27
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
Chức năng sử dụng từng thiết bị
Tên thiết bị Chức năng Số lượng
Bộ cảm biến lựccảm biến áp lực trọng tải xe và truyền tín
hiệu về đầu cân1 bộ 6 Loadcell
Hộp nối dây kết nối các Cảm biến 1
Đầu cânnhận tín hiệu từ bộ cảm biến và xử lí,hiển
thị thông số,truyền dữ liệu vào máy tính1
Bảng dèn Led hiển thị khối lượng 1
Bàn cân théplà nơi lắp đặt cảm biến và chịu tải trọng
xe1
Bộ máy tính và máy
inđiều hành,quản lí,lưu trữ và in phiếu cân 1
2.3 L a ch n thông s cân,thi t b cânự ọ ố ế ị a. Lựa chọn thông số cân
- Mức cân max : Do đặc thù về hàng hóa và nguyên vật liệu của nhà máy sản xuất
thức ăn gia súc thường là các hàng hóa khô,nhẹ,nguyên liệu thường là nông thủy
sản.Vì vậy để phù hợp về tài chính,chúng em lực chọn cân có mức cân max là 30
tấn
- Phân độ chia : Theo quy định cân cấp 3
Với mức cân max 30 tấn và yêu cầu về độ chính xác ta có thể chọn phân độ chia
là 5 Kg
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 28
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
b. Lựa chọn kích thước bàn cân
Đa số các loại xe tải vận chuyển trong nhà máy sản xuất thức ăn gia súc thường là
loại trung và nhỏ,nên ta có thể lựa chọn bàn cân 3m x 12m cho phù hợp về tài chính
c. Lựa chọn kiểu hầm móng
Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc thường đặt ở đồng bằng,và để tiện cho công tác
bảo trì,bảo dưỡng,vệ sinh,sửa chữa.Chúng em lựa chọn kiểu cân nổi
Hình 2.3 : Kiểu hầm móng và hướng
d. Lựa chọn khung bàn cân,sàn cân
Khung bàn cân là bộ phận đảm bảo sự vững chắc và ổn định lâu dài của cân.Hiện
nay trên thị trường có hai loại kết cấu khung bàn cân :
- Loại kết cấu tôn dập chữ U,chữ C, giá thành rẻ,nhưng độ bền không cao,thích
hợp cho những dự án ngắn hạn sau một vài năm
- Loại kết cấu chữ I bằng thép đúc nhập khẩu, độ bền cao,thích hợp cho những
nhu cầu ổn định lâu dài
Trên cơ sở đó,chúng em lựa chọn khung cân kết cấu chữ I bằng thép đúc nhập
khẩu,phục vụ cho nhu cầu lâu dài và giảm thiểu những chi phí sửa chữa sau này mà
nhiều khi không tính được
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 29
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
Các thông số khung và sàn cân như sau :
- Dầm chịu lực dọc : I – 600
- Dầm chịu lực ngang : I – 200
- Sàn cân thép,tole mặt sàn 10mm
- Sàn cân được sơn chống gi,oxy hóa,sơn phủ màu đảm bảo thẩm mỹ
e. Lựa chọn thiết bị
Hiện nay Mettler – Toledo là tập đoàn hàng đầu thế giới về lĩnh vực này nên các thiết
bị đồng bộ của hãng đảm bảo sự tương thích giữa các thiết bị
Tên thiết bị Model Hãng sản xuất
Bộ cảm biến lực( 6 Loadcell) 0782 – 30T Mettler – Toledo
Chỉ thị cân (Indicator) 8142 Pro hoặc Kingbrid Mettler – Toledo
Bảng đèn LED hiển thị phụ Mettler – Toledo
Hộp nối dây (Junction Box) Mettler – Toledo
Bộ chống sét Mettler – Toledo
Các đặc tính kĩ thuật từng thiết bị như sau :
+ Cảm biến lực Loadcell (Model 0782 ) :
- Tải trọng 30 tấn/1 cái
- Khả năng chịu tải :150 % tải trọng
- Độ nhạy : 2mV/V
- Sai số tuyến tính : 0,02 % R.O
- Sai số lặp lại : 0,02/0,01 % R.O
- Cấp chính xác : Theo chuẩn quốc tế OIML,NTEP
- Nhiệt độ làm việc : -10oC đến 40oC
- Chịu được biến thiên nhiệt : -30oC đến 70oC
- Nguồn cung cấp :5 – 15 VDC
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 30
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
- Cấp bảo vệ đạt chuẩn IP 68
+ Chỉ thị cân Indicator (Model 8142 hoặc Kingbrid) :
- Độ phân giải theo tiêu chuẩn TC CE,OMIL
- Hiển thị 7 chữ số,màn hình Katot,hiển thị khối lượng tịnh,tổng ,thực
- Có khả năng lập trình được
- Cổng kết nối vi tính RS 232/485/422
- Nhiệt dộ làm việc : -10oC đến 40oC
- Điện áp sử dụng : 100 VDC – 220 VAC
+ Bảng LED hiển thị phụ :
- Kích thước 200 x 600 x 100 mm
- Hiển thị 6 số,số lớn,rõ,đẹp
- Khả năng nhìn xa >=20m
- Cổng kết nối vi tính RS 232
- Nguồn cấp 220 VAC/50 Hz
+ Hộp nối dây Junction Box :
- Vỏ bằng sơn tĩnh điện chống gỉ
- Dây tín hiệu được bảo vệ bằng ống sắt
- Cấp bảo vệ đạt chuẩn IP 68
+ Bộ chống sét :
- Khả năng cắt dòng sét 40 KA
- Chống sét cho dây pha và dây trung tính
Ngoài ra còn có bộ chân đế định tâm (Mounting kit) kèm theo Loadcell,bộ giảm chấn gồm
4 bộ ngang và 4 bộ dọc ở 4 góc cân,hệ thống dây cáp điện tiêu chuẩn.
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 31
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
2.4 S đ kh iơ ồ ố
Hình 2.4 : Sơ đồ khối hệ thống cân ô tô
Hình trên là sơ đồ các khối làm việc của hệ thống cân ô tô.
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 32
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
2.5 Thi t k m ch cho loadcell.ế ế ạ
2.5.1 Thi t k m ch ngu n.ế ế ạ ồ
Hình 16: Sơ đồ mạch nguồn
Để loadcell có thể làm việc được cần tạo ra một nguồn nuôi cho loadcell,trong đề tài sử sụng nguồn 5V để nuôi loadcell.Ngoài ra mạch chính cũng cần có nguồn nuôi cho vi điều khiển,các mạch nguồn này được tích hợp trên từng mạch.
Nguồn vào là nguồn AC 9V,trong mạch sử dụng hai ic l7805và l7905 để tạo ra điện áp +5V và -5V.
Diode cầu dùng để chỉnh lưu.
Các tụ điện dùng trong mạch có chức năng lọc để điện áp ra thẳng hơn.
2.5.2 Thi t k m ch khuy ch đ i tín hi u.ế ế ạ ế ạ ệ
Vì điện áp đầu ra của loadcell rất nhỏ thường thì chỉ 1 mV/V đến 3 mV/V,để vi điều khiển đọc được tín hiệu ra từ loadcell ta phải sử dụng mạch khuyếch đại tín hiệu đó lên nhiều lần rồi mới đưa tín hiệu điện áp vào vi điều khiển.
Nhất là với những loại loadcell chịu tải trọng lớn từ 500kg trở lên nếu ta đặt vật có khối lượng nhỏ lên thì điện áp ra đo được sẽ rất nhỏ,nếu đặt hai vật có khối lượng chênh lệch nhau một vài kg thì hầu như điện áp ra thay đổi không đáng kể.Vì vậy việc thiết kế mạch khuyếch đại là rất quan trọng,
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 33
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
Trong mạch bên dưới sử dụng ba ic opm(op07) dùng để khuyếch đại,một biến trở có chức năng điều chỉnh để đạt hệ số khuyếch đại mong muốn.Các điện trở dùng trong mạch phải là các điện trở có sai lệch nhỏ(0.1%).
Hình 17: Sơ đồ mạch khuyếch đại
Trong sơ đồ mạch trên các điện trở R1 = R2 = R6 = R7 = 100k
Điện áp ngõ ra được tính bởi công thức:
Trong đó:V1,V2 là các giá trị điện áp từ loadcell .
+Rgain :giá trị của biến trở.
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 34
VoutV 2−V 1
=(1+ 2 R 1Rgain
) R 3R 2
Vout=(1+ 2 R 1Rgain
)(V 2−V 1) R 3R 2
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
+Vout là điện áp sau khi đã khuyếch đại.Muốn giá trị điện áp bằng bao nhiêu ta chỉ cần chỉnh biến trở để thay đổi Rgain.
Mạch khuyếch đại có thể khuyếch đại tín hiệu điện áp ngõ ra của loadcell lên nhiều lần nhưng gía trị khuyếch đại này không vượt quá giá trị điện áp nguồn nuôi cho loadcell.
Ví dụ:điện áp nguồn nuôi cho loadcell là 5V thì giá trị khuyếch đại tối đa phải nhỏ hơn hoặc bằng 5V.
2.5.3. M ch mô ph ng.ạ ỏ
Giá trị định lượng được hiển thị ra LCD là giá trị số,trong khi đó tín điện áp ra từ loadcell là tín hiệu tương tự (analog).Do đó để hiển thị được giá trị kết quả định lượng được ra LCD bắt buộc phải qua quá trình chuyển đổi từ tín hiệu tương tự sang tín hiệu số.
Hình 18: Mạch mô phỏng
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 35
Bài Tập Lớn Môn Đo Lường & Cảm Biến Nhóm2
Danh Sách Nhóm Sinh viên th c hành:ự
1. Nguyễn Thành Đạt2. Vũ Thành Đạt3. Hoàng Xuân Dũng4. Ngô Chí Dũng5. Vũ Mạnh Dũng6. Vũ Trung Dũng <Nhóm Trưởng>7. Tô Mạnh Duy8. Đỗ Thanh Hà9. Hoàng Hữu Hải
SVTH: Nhóm 2 - L p T Đ ng Hóa 2 .Khóa 5 – Đ i H c Công Nghi p Hà N iớ ự ộ ạ ọ ệ ộ Page 36