4
Bài Thực Hành số 1 Mục tiêu : - Tạo CSDL cùng các bảng trong CSDL bằng lệnh và bằng công cụ - Xây dựng 1 số constraint đơn giản cho các bảng - Vẽ lược đồ quan hệ Tạo CSDL TOYWORLD bằng lệnh 1. Tạo CSDL TOYWORLD, với yêu cầu các file vậl lý như sau: - File dữ liệu : 5MB - File log: 2MB Kiểm tra lại bằng các thủ tục hệ thống sp_helpDB, sp_helpfile 2. Khảo sát cấu trúc của các bảng sau: Toys Category Attribute name Datatype Attribute name Datatype cToyId char(6) cCategoryId char(3) cToyName varchar(20) cCategory char(20) vToyDescripti on varchar(250) vDescription varchar(100 ) cCategoryId char(3) mToyRate money cBrandId char(3) imPhoto image siToyQoh smallint siLowerAge smaillint ToyBrand siUpperAge smaillint Attribute name Datatype siToyWeight smaillint cBrandId char(3) vToyImgPath varchar(50) cBrandName char(20) 1

Bai Thuc Hanh So 1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bai Thuc Hanh So 1

Bài Thực Hành số 1

Mục tiêu : - Tạo CSDL cùng các bảng trong CSDL bằng lệnh và bằng công

cụ- Xây dựng 1 số constraint đơn giản cho các bảng- Vẽ lược đồ quan hệ

Tạo CSDL TOYWORLD bằng lệnh

1. Tạo CSDL TOYWORLD, với yêu cầu các file vậl lý như sau:- File dữ liệu : 5MB- File log: 2MB

Kiểm tra lại bằng các thủ tục hệ thống sp_helpDB, sp_helpfile

2. Khảo sát cấu trúc của các bảng sau:

Toys CategoryAttribute

nameDatatype Attribute

nameDatatype

cToyId char(6) cCategoryId char(3)cToyName varchar(20) cCategory char(20)vToyDescription

varchar(250) vDescription varchar(100)

cCategoryId char(3)mToyRate moneycBrandId char(3)imPhoto imagesiToyQoh smallintsiLowerAge smaillint ToyBrandsiUpperAge smaillint Attribute

nameDatatype

siToyWeight smaillint cBrandId char(3)vToyImgPath varchar(50) cBrandName char(20)

Hãy tạo user data type có tên là Category_Type có kiểu dữ liệu là char(3) để dùng cho các trường liên quan đến mã chủng lọai đồ chơi cCategory

3.Xây dựng các bảng trên theo yêu cầu sau:

a. Tạo bảng Category (Chủng lọai đồ chơi) tuân theo các quy luật bảo tòan dữ liệu sau:

1

Page 2: Bai Thuc Hanh So 1

CategoryID (mã lọai) là khóa chính (primary key) Thuộc tính cCategory (tên lọai) phải là duy nhất dù không phải là

khóa chính Các mô tả (description) đồ chơi có thể cho phép lưu giá trị NULL

b. Tạo bảng ToyBrand (nhãn hiệu đồ chơi) tuân theo các quy luật bảo tòan dữ liệu sau:

BrandID là khóa chính Tên hiệu (brand name ) phải là duy nhất nhưng không phải là

khóa chính

c. Tạo bảng Toys (đồ chơi) tuân theo các quy luật bảo tòan dữ liệu sau: toyID là khóa chính Số lượng tồn kho (siToyQoH) phải nằm trong khỏang từ 0 đến

200 Các trường imPhoto, vToyImgPath có thể lưu trữ giá trị NULL Các trường cToyName, vToyDescription không được có giá trị

NULL Trường siLowerAge nên có giá trị mặc định là 1 Các giá trị của trường cCategoryId nên là giá trị trong bảng

Category Các giá trị đưa vào trường cBrandId phải là các giá trị có trong

bảng ToyBrand

3. Nhập dữ liệu vào các bảng theo mẫu sau bằng công cụ Enterprise Manager:

a. Bảng Brand

Brand Id Brand Name001 Bobby002 Frances- Price003 The Bernie Kids004 Largo

b. Bảng Category

Category Id

Category Description

001 Activity Activity toys encourage the child's social skills and interest in the world around them.

002 Dolls A wide range of dolls from all the leading brands.

003 Arts And Encourage children to create

2

Page 3: Bai Thuc Hanh So 1

Crafts masterpieces with these incredible craft kits.

d. Bảng Toy

Attribute Name DataToy Id 000001Toy Name Robby the WhaleToyDescription

A giant Blue Whale with two heavy duty handles that allow a child to ride on its back.

Category Id 001Toy Rate 8.99Brand Id 001Photo NULLToy quantity on hand 50Lower Age 3Upper Age 9Toy Weight 1Toy Image Path NULL

4. Giá trị thường xuyên hay dùng nhất trong cột cBrandID của bảng Toys là 001. Hãy tạo giá trị mặc định cho cột này

5. Tạo khóa chính và khóa ngọai cho các bảng vừa tạo, các constraint khác sẽ đuợc khảo sát ở bài thực hành tiếp theo

6. Tạo lược đồ quan hệ

3