Upload
dangthien
View
226
Download
3
Embed Size (px)
Citation preview
BÁO CÁOĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG, NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ VÀ NHU CẦU ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ TRONG SẢN XUẤT
VÀ SAU THU HOẠCH LÚA GẠO TẠI VIỆT NAM
CÁC CƠ QUAN PHỐI HỢP THỰC HIỆN
Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2016
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆCHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2020
Hiện trạng sản xuất và thị trường lúa gạo Việt Nam
Hiện trạng công nghệ sản xuất lúa gạo
2. Hiện trạng công nghệ
Hiện trạng công nghệ sau thu hoạch
Hiện trạng quản lý chuỗi giá trị
1. Hiện trạng sản xuất
Nhu cầu đổi mới công nghệ đến năm 2030
3. Nhu cầu đổi mới CN
Kết luận và Kiến nghị chính sách và thể chế
4. Kiến nghị
Nội dung
2
DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG, NĂNG SUẤT LÚA QUA CÁC NĂM
Nguồn: Tổng cục thống kê3
PHÂN BỐ SẢN XUẤT LÚA CÁC VÙNG NĂM 2015
ĐBSH; 6.79 triệu tấn;
15%TD và MNPB;
3.35 triệu tấn; 7%
BTB và DHMT; 7.1 triệu tấn;
16%Tây
Nguyên; 1.25 triệu tấn; 3%
Đông Nam bộ; 1.35 triệu tấn;
3%
ĐBSCL: 25.38 triệu tấn, 56%
ĐBSH; 1.13 triệu ha; 14%
TD và MNPB;
0,69 triệu ha; 9%
BTB và DHMT;
1.25 triệu ha; 16%
Tây Nguyên; 0,24 triệu
ha; 3%
Đông Nam bộ; 0,27 triệu
ha; 4%
ĐBSCL: 4,26 triệu ha; 54%
Nguồn: Tổng cục thống kê 4
Diện tích (ha)
Sản lượng (tấn)
Năng suất (tấn/ha)
3,05%2,84% 2,91%
1,72%
1,04%
1990-1995 1996-2000 2001-2005 2006-2010 2011-2015
5
Nguồn: Bộ NN-PTNT, 2016
6.7486 6.69785.7538 5.1538
3.62213.0108
2.4230
Trung quốc
Nhật bản Việt nam Indonesia Ấn độ Thái lan Pakistan
Nguồn: FAOSTAT, 2016
SO SÁNH THAY ĐỔI NĂNG SUẤT LÚA MỘT SỐ NƯỚC CHÂU Á
Tốc độ tăng năng suất lúa Việt Nam
ĐVT: tấn/ha
Năng suất lúa Việt Namđạt bình quân 5,8 tấn/ha ởmức khá cao so với các nướcxuất khẩu chính như Ấn Độ,Thái Lan và Pakistan.
Tuy nhiên, tốc độ tăngnăng suất có xu hướng giảmdần qua các thời kỳ. Tronggiai đoạn 2011 – 2015: tốc độtăng trưởng đạt thấp nhất,bình quân chỉ đạt 1,04%.
Năng suất lúa Việt Nam so với các nước
Nguồn: Tổng cục Thống kê
QUY MÔ DIỆN TÍCH SẢN XUẤT LÚA THEO HỘ
CẢ NƯỚC
ĐBSCL
Sản xuất lúa gạo Việt Nam nhỏlẻ, quy mô nhỏ, 85% số hộ ViệtNam có diện tích trồng lúa dưới0,5ha.
Quy mô nông hộ vùng ĐBSCLlớn nhất cả nước với 13% số hộcó diện tích từ 2ha trở lên.
- Hộ nhỏ của FAO: 2ha- Thái Lan: 3,6 ha.
THẾ GIỚI
VIỆT NAM
6
7
SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM
Nguồn: Báo cáo thường niên lúa gạo Việt Nam 2013 – Bộ NN và PTNT và số liệu hiệp hội lương thực VN 2014, 2015Năm 2015:
Sản lượng xuất khẩu: 6,56 triệu tấn.
Giá trị xuất khẩu: 2,68 tỷ đô la Mỹ.
Giá XK bình quân: 408 $/tấn.
Mặc dù sản lượng xuất khẩu tăng so với cùng kỳ tuy nhiên giá trị xuất khẩu giảm từ 2,93 tỷ xuống 2,68 tỷ do giá xuất khẩu giảm.
7
Xuất khẩu gạo Việt Nam vẫn chủ yếu trung bình và cấp thấp. Châu Á chiếm 74%, (02nước nhập khẩu gạo lớn nhất từ Việt Nam là Trung Quốc 34,3%, Philipin 17,2%).
Những năm gần đây, phân khúc gạo cao cấp đang có xu hướng tăng. Gạo thơm vàgạo trắng cao cấp năm 2015 tăng 27,8% so với 2014 (2313/2593 tấn).
Nguồn: Hiệp hội lương thực Việt Nam
Thị trường xuất khẩu gạo Việt Nam Cơ cấu gạo xuất khẩu Việt Nam
ĐVT: 1000 tấn
8
318
334
337
373
353
386
490
541
483
849
857
1008
Pak 25%
Viet 25%
India 25%
Thai 25%
Viet 5%
Thai 5%
U.S. Long Grain #2, 4%
Uru 5%
Viet Jasmine
Pak Basmati
U.S. CaliforniaMedium Grain #1, 4%
Thai Fragrant
Gạo
trắ
ng
25%
tấm
Gạo
trắ
ng
5%
tấm
Gạo
thơ
m
USD/tấn
9Nguồn: FAOstat 2015, VFA, 2015
SO SÁNH GIÁ GẠO XUẤT KHẨU VIỆT NAM SO VỚI CÁC NƯỚC
Năm 2015:
Xuất khẩu Việt Nam đứng thứ 3 thế giới (chiếm 18,3% thị phần). Tuy nhiên, Việt Nam chưa cógạo thương hiệu để xuất khẩu. Số lượng giống sản xuất nhiều, quy mô sản xuất nhỏ lẻ, thiếu đồngbộ là nguyên nhân chính ảnh hưởng đến chất lượng gạo xuất khẩu.
QUỐC GIASản lượng (triệu tấn)
Giá trị (triệu USD)
Thị phần (%)
Số giống
Loại chất lượng Thương hiệu gạo
ẤN ĐỘ 10,10 4.878 24,40% 23- Nhóm Basmati- Không Basmati
Basmati India (1065 USD/tấn)
THÁI LAN 9,80 4.368 20,80% 6
- Gạo Thái Hom Mali- Gạo hương Thái Pathumthani- Gạo trắng 5%, 25%, 100%- Nếp trắng 10%- Gạo đồ (parboiled) 100%
Thai Hom Mali Rice (1025 USD/tấn)
VIỆT NAM 6,57 2.680 18,30% 45
- Gạo trắng 5% tấm, 25% tấm- Gạo thơm
- Gạo đồ- Gạo nếp
Jasmine (64%)chưa có thươnghiệu
PAKISTAN 3,40 1.190 8,30% 30- Nhóm Basmati- Irri non Basmati
Super Paki Basmati (1025 USD/tấn)
CAMPUCHIA 1,77 560 2,40% 13- Phka Malis (Malis=Jasmine)- Gạo trắng
Jasmine Rice Cambodia (785USD/tấn)
TỔNG 31,64 13.676 74,2%
Nguồn: FAO stat 2016, VFA, Hiệp hội lương thực Ấn Độ và Thái Lan, 2015
SO SÁNH THỊ PHẦN LÚA GẠO VIỆT NAM VỚI CÁC NƯỚC CẠNH TRANH CHÍNH
10
⇨ 2015-2023: thương mại gạo toàn cầu tăng 1,5%/năm;
⇨ Nhập khẩu gạo của châu Phi, Trung Đông, Indonesia, Trung Quốc tiếp tục tăng;
⇨ 10 năm tới, Thái Lan và Việt Nam chiếm 47% xuất khẩu gạo thế giới;
⇨ Đối thủ cạnh tranh chính của Việt Nam: Thái Lan, Ấn Độ, Pakistan
⇨ Nhu cầu gạo chất lượng tăng: gạo thơm, japonica, gạo trắng hạt dài, gạo đồ,gạo thảo dược…
TRIỂN VỌNG XUẤT KHẨU VÀ XU HƯỚNG PHÂN CẤP CHẤT LƯỢNG GẠO VIỆT NAM
PCấp 1: Gạo thơm, hạt dài, gạo đặc sản địa phương (có thể thương hiệu đăng kýthương hiệu)
Cấp 2: Gạo thơm thường
Cấp 3: Japonica, nếp
Cấp 4: Gạo trắng 5% tấm hạt dài chất lượng cao
Cấp 5: Gạo trắng 10%, 25% tấm
XU HƯỚNG PHÂN CẤP CHẤT LƯỢNG GẠO THEO THỊ TRƯỜNG
Nguồn: FAO, 2014
11
12
Chất lượng gạo
GIỐNG SẢN XUẤT LÚA SAU THU HOẠCH
THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH
Chuỗi giá trị
CÁC KHÂU TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG GẠO
13 13
QUY TRÌNH SẢN XUẤT LÚA CHUNG
CÁC GÓI KỸ THUẬT CANH TÁC LÚA CHỦ YẾU
1. Canh tác lúa thông thường
2. Canh tác lúa cấy hàngrộng – hàng hẹp
3. Canh tác lúa 3 giảm 3 tăng
4. Canh tác lúa 1 phải 5 giảm
5. Canh tác lúa cải tiến SRI
6. Canh tác lúa VietGap, GlobalGap
7. Canh tác lúa Hữu cơ
CÂY CÔNG NGHỆ SX LÚA GẠO VIỆT NAM
14
CÂY CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH LÚA GẠO VIỆT NAM
1. Cơ sở làm riêng lẻ từng khâu
2. Cơ sở làm từ khâu 3 - 4
3. Cơ sở làm từ khâu 5 - 7
4. Cơ sở hiện đại, đồng bộ từ khâu 1 - 7
15
16
Mức độ áp dụng công nghệ trong SX lúa Tầm quan trọng của các khâu trong sx lúa
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Làm đất bằng máy(90%)
Làm mạ (10%)
Gieo cấy (15%)
Bón phânSDFRI (2%)
Trừ cỏ (10%)
Quản lý nước(75%)
Bảo vệ thực vật (40%)
Thu hoạch và tách hạt(60%)
TẦM QUAN TRỌNG CỦA CÁC KHÂU KỸ THUẬT VÀ MỨC ĐỘ ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ TRONG SẢN XUẤT LÚA THƯƠNG PHẨM Ở VIỆT NAM
NĂM 2015
Năng lực cơ giới hóa sản xuất lúa Việt Nam thấp, đạt 2,2 mã lực (HP)/ha canh tác. Trong khi đó Thái Lan là 4 HP/ha và Trung Quốc: 8 HP/ha.
THỰC TRẠNG CƠ GIỚI HÓA TRONG SẢN XUẤT LÚA CỦA VIỆT NAM
Nguồn: Cục chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối, 2015
Thu hoạch bằng cơ giới –Mục tiêu hiện đại hóa NN Việt Nam
Cả nước có gần 600 nghìnmáy kéo các loại tương đươngcông suất hơn 5 triệu mã lực (HP).
Cả nước có hơn 598 nghìnmáy gặt, tuốt lúa các loại. RiêngĐBSCL có 11.000 máy gặt, trongđó có 6.000 máy gặt đập liên hợp.
17
Trung Quốc
Thái Lan
Việt Nam
Thủ công Máy làm đất cỡ nhỏ2-3 bánh
Máy làm đất lớn 4 bánh
Làm đất bằng cơ giới:
Miền núi phía bắc : 45% Diện tíchĐBSH: 90% Diện tíchĐBSCL: 98% Diện tích
TỶ LỆ ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ KHÂU LÀM ĐẤT CỦA VIỆT NAM
Nguồn: Cục chế biến nông lâm sản và nghề muối, 2016
50% máy làm đất có công suất < 12CV.
Tỷ lệ sử dụng các loại
Cao
Trung bình
Thấp
Không 18
Thái Lan
Trung Quốc
Việt Nam
Máy sạ kéo tay Máy cấy động cơ nhỏ
Máy cấy động cỡ lớn
Cấy tay thủ công Sạ lan
ĐBSH: máy cấy và sạ 15 % diện tích
ĐBSCL: máy sạ hàng 40% diện tích
TỶ LỆ ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ TRONG GIEO CẤY CỦA VIỆT NAM
Nguồn: Cục chế biến nông lâm sản và nghề muối, 2016
Tỷ lệ sử dụng các loại
Cao
Trung bình
Thấp
Không
Gieo cấy bằng cơ giới:
19
THAY ĐỔI KỸ THUẬT TRONG CANH TÁC LÚA
Giống và gieo cấy Tưới nước Phân bón
Sử dụng giống xác nhận, Giảm lượng giống, Giảm mật độ cấy, Dùng mạ non,Cấy tay chuyển sang cấy máy
Từ tưới tràn chuyển sang tưới thích hợp theo mùa vụ, Khô ướt xen kẽ.
Giảm lượng phân hóa học, bón theo yêu cầu cây và đất,
Phân vô cơ hỗn hợp nén, chậm tan Phân hữu cơ, vi sinh, phân bón lá.
Chuyển từ bơm tay (60%) sang IPM, Ruộng lúa bờ hoa, Dịch vụ bình phun động cơ.
Thuốc trừ sâu,bệnh, cỏ
Quản lý canh tác: Ứng dụng công nghệ thông tin quản lý canh tác lúa
20
Thái Lan
Trung Quốc
Việt Nam
Máy cắt lúa rải hàng
Gặt đập LH cỡ nhỏ
Gặt đập LH lớn, phóng rơm phơi khô và có máy cuốn rơm
Thu hoạch bằng máy: ĐBSH 30%DT, ĐBSCL 76%DT.Tổn thất khâu gặt: giảm từ 5 – 6% xuống còn 2%Rơm rạ sử dụng: ĐBSH 30%; DBSCL 15-20%
Gặt tay
TỶ LỆ ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ TRONG THU HOẠCH LÚA CỦA VIỆT NAM
Nguồn: Cục chế biến nông lâm sản và nghề muối, 2016CASRAD, 2014, Viện CNSTH MN, 2016
Tỷ lệ sử dụng các loại
Cao
Trung bình
Thấp
Không
Thu hoạch bằng cơ giới:
21
Nguồn: Casrad 2014; FAO 2014
Chỉ tiêu ĐBSH ĐBSCL Thái Lan
Doanh thu (USD/ha) 1.970 1.747 2.259
Năng suất (tấn/ha) 6,4 7,8 5,6
Giá lúa nông hộ (USD/tấn) 308 224 406
Tổng Chi phí (USD/ha) 1.025 1.097 1.366
Giống 124 133 130
Phân bón 312 255 243
Bảo vệ thực vật 108 245 102
Lao động thuê, đổi 184 189 264
Thuê máy móc và nhiên liệu 236 234 241
Thuỷ lợi và Khác 61 41 385
Giá thành lúa (USD/tấn) 160 158 246
Lợi nhuận/ha (USD) 945 650 893
Lợi nhuận/ha (VND) 20.191.170 13.886.972 19.075.898
Công lao động gia đình (ngày công) 108 57 97
Thu nhập/công gia đình (VND) 186.955 243.631 196.659
SO SÁNH CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN CỦA SẢN XUẤT LÚA GẠO, 2014
22
Công đoạnViệt Nam (ĐBSCL)
Thái Lan
Thu hoạch 2-3% 2%
Vận chuyển 0,9% 0,4%
Phơi sấy 4,2% 1,7%
Bảo quản 2,6% 1,2%
Xay xát 3% 2,3%
Tổng cộng 13,7% 7,6%
Nguồn: Phân Viện CNSTH MN, FAO, 2014
SO SÁNH TỶ LỆ THẤT THOÁT SAU THU HOẠCH LÚA GẠO
23
56%
44%
70%
56%55%
60%
55%
0%10%20%30%40%50%60%70%80%90%
100%Sấy
Bảo quản
Xay
Xát trắngXoa bóng
Tách tạp chất
Đóng gói
Mức độ quan trọng của các khâu Mức độ áp dụng công nghệ
TẦM QUAN TRỌNG VÀ MỨC ĐỘ ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ TRONG CÁC KHÂU KỸ THUẬT SAU THU HOẠCH LÚA GẠO VIỆT NAM
24
Làm khôbằng nắng
mặt trời
Sấy tĩnh(sấy vỉngang)
Sấy động(sấy tháp)
Sấy tầngsôi (đối
lưu)
Bảo quảnhộ nhỏ
Bảo quảnbao trong
kho
Bảo quảnbằng Silo
Việt Nam
Thái Lan
Nhật Bản
TỶ LỆ ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ LÀM KHÔ VÀ BẢO QUẢN LÚA GẠO
Nguồn: Cục chế biến nông lâm sản và nghề muối, Hiệp hội lương thực, 2016
Làm khô thóc bằng máy sấy:
ĐBSH 5%ĐBSCL: 60%
(sấy vỉ ngang 90%, sấy tháp 10%)
Bảo quản trong kho tại ĐBSCL: 6 triệu tấn (24%).
Tỷ lệ sử dụng các loại
Cao
Trung bình
Thấp
Không
25
KHO 2012 2014 ĐẶC ĐIỂM
Kho chứa gạo (Triệu tấn) 4,36 4,77
Quy định đối với Doanh nghiệp xuất khẩu
Thời gian tạm trữ ngắn
Đầu tư thấp
Kho chứa thóc (Triệu tấn) 1,02 1,59
Đầu tư vốn lớn
Phải tổ chức thu mua lúa
Bố trí gần vùng nguyên liệu
Bảo quản thóc chưa được chú trọng, ảnh hưởng đến chất lượng thóc đưa vàoxay xát, độ ẩm cao từ 16%-20% do đó tỷ lệ thành gạo nguyên thấp.
Các kho tạm trữ gạo chưa đạt quy chuẩn, tỷ lệ hao hụt cao, tỷ lệ tổn thất sau bảoquản 1-3 tháng từ 3-4%, chưa đạt yêu cầu bảo quản 6-12 tháng.
HIỆN TRẠNG CÔNG NGHỆ BẢO QUẢN LÚA GẠO Ở VIỆT NAM
Nguồn: Cục chế biến nông lâm sản và nghề muối, 2015
26
Máy xát đĩa thép
Máy xát Rulo cao su
Máy xoa bóng trục côn đứng
Máy xoa bóng trục côn
ngang (Đĩa đá+cao su)
Máy sàngtách tạp
chất
Máy táchmàu laser
Việt Nam
Thái Lan
Nhật bản
Xát trắng riêng: >70%
Dây chuyền chế biến tách vỏ, xát trắng, xoa bóng: <30%
Tách tạp chất: Máy sàng khác nhau: 90%
TỶ LỆ ÁP DỤNG CÔNG CHẾ BIẾN GẠO Ở VIỆT NAM
Nguồn: CASRAD, 2015
Tỷ lệ sử dụng các loại
Cao
Trung bình
Thấp
Không
27
Khâu bao Dây chuyềnđóng góikhâu bao
Hàn miệng túidán mép kín
Dây chuyềnđóng gói dán
mép kín
Hút chânkhông
Dây chuyềnđóng gói hútchân không
Việt Nam
Thái Lan
Nhật Bản
TỶ LỆ ÁP DỤNG CÔNG TRONG ĐÓNG GÓI THÓC GẠO Ở VIỆT NAM
Khâu bao thủ công: 65%, Dây chuyền 20%Hàn miệng túi khép kín 15%Hút chân không 5%
Tỷ lệ sử dụng các loại
Cao
Trung bình
Thấp
Không
Nguồn: CASRAD, 201528
Nhà máy lau bóng/ xuất khẩu
Nhà máy xay xát (tách vỏ, xát trắng)
Ch
ính
sách83%
13%4%
13%
4%
11% 69%
69%13%
11%
70%15%
30%
Lúa Gạo lức Gạo thành phẩm
Nguồn: CASRAD,Cục kinh tế HT 2014, 2015
HTX/THT
SƠ ĐỒ CHUỖI GIÁ TRỊ LÚA GẠO TẠI ĐBSCL
Cánh đồng liên kết
Dịch
vụsản
xuất
Dịch
vụ sau
thu
hoạch
và lưu
thô
ng
Dịch vụ đầu vào: Giống, phân bón, thuốc BVTV,…
Người sản xuất: hộ nông dân
Thương lái: thu gom lúa
Bán buôn, bán lẻ
Người tiêu dùng nội địa
Doanh nghiệp xuất khẩu
Diện tích cánh đồng lớn, liên kết 2015 đạt 250.000 ha (13%)
29
2534.0
485.0
2534.0
485.0
246
447
1345.0
442
754
101
754
101
533
681
533
6811.423701
1,139 4221,694 888
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Chi phí Giá trị gia tăng Chi phí Giá trị gia tăng
Kênh nội địa Kênh xuất khẩu
Nông dân Thương lái NM xay xát NM lau bóng Bán sỉ/nhà XK Bán lẻ
Đvt: đ/kg
Nguồn: CASRAD,2014
PHÂN TÍCH KINH TẾ CHUỖI GIÁ TRỊ LÚA GẠO ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
30
1. Giống: Số lượng giống nhiều, tỷ lệ sử dụng giống xác nhận thấp Thiếu giống chất lượng để sản xuất gạo loại 1,2,3.
2. Canh tác: Quy mô nhỏ, phân tán, Thiếu quy hoạch vùng sản xuất lúa hàng hóa Tỷ lệ cơ giới hóa thấp Chi phí sản xuất cao, sử dụng nhiều thuốc BVTV và phân hóa học Thất thoát trong thu hoạch cao
3. Sau thu hoạch: Tổn thất sau thu hoạch cao. Thiếu hệ thống sấy và bảo quản thóc. Phần lớn sử dụng công nghệ lạc hậu, thiếu đồng bộ. Tỷ lệ sử dụng phụ phẩm lúa gạo còn thấp.
4. Chuỗi giá trị: Tổ chức sản xuất và liên kết chuỗi yếu. Lợi ích của các chủ thể trong chuỗi giá trị còn thấp. Thiếu tiêu chuẩn gạo phù hợp với thị trường thế giới. Chưa có thương hiệu gạo quốc gia.
CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH TRONG SẢN XUẤT VÀ SAU THU HOẠCH LÚA GẠO VIỆT NAM
31
32
NHU CẦU ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ TRONG
SẢN XUẤT VÀ SAU THU HOẠCH,
ĐỀ XUẤT CHÍNH SÁCH
32
352$
410$507$
600$
Gạo trắng (25% tấm) Gạo trắng (5% tấm) Gạo thơm và jasmine Gạo nếp và Japonica
33
THƯƠNG HIỆU GẠO VIỆT NAM
Cấp 1Cấp 3 Cấp 2Cấp 4Cấp 5
MỤC TIÊU NÂNG CẤP CHẤT LƯỢNG GẠO VIỆT NAM
Nguồn: FAO, 2015
34
MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN NGÀNH LÚA GẠO VIỆT NAM ĐẾN 2030
Sản xuất lúa
Tăng cường sử dụng giống lúa thơm hạt dài, giống đặc sản bản địaTỷ lệ sử dụng giống xác nhận chiếm 80% diện tíchSử dụng khoảng 10 giống sản xuất gạo cấp 1, 2 và 3Cơ giới hóa 100% ĐBSCL, 70% các vùng khácDiện tích áp dụng quy trình canh tác bền vững 75%, giảm thuốc BVTV 30%Cánh đồng liên kết trên 50%
Sau thu hoạch
Giảm tỷ lệ tổn thất sau thu hoạch dưới 6%
Đạt 50% lượng gạo xuất khẩu mang thương hiệu gạo Việt Nam, 30% lượng gạo xuất khẩu thuộc nhóm gạo thơm và đặc sản
Thị trường
Nguồn: Đề án tái cơ cấu lúa gạo, Bộ NN và PTNT 2016
34
NHU CẦU ĐỔI MỚI NÂNG CAO TỶ LỆ GẠO CHẤT LƯỢNG VIỆT NAM
Nghiên cứu và phát triển các giống lúa đáp ứng các loại gạo cấp 1, 2 và 3.
Yêu cầu về giống
Tổ chức sản xuất có quy mô lớn (HTX, DN). Áp dụng quy trình thực hành canh tác bền vững (VietGap,
GlobalGAP,…) cùng giống trên tiểu vùng. Liên kết doanh nghiệp xuất khẩu và HTX theo mô hình cánh đồng
lớn.
Yêu cầu về sản xuất lúa
Đặc biệt đầu tư, nghiên cứu cải thiện khâu sấy và bảo quản thóc Đầu tư đồng bộ dây chuyền công nghệ chế biến, áp dụng thực
hành chế biến tốt (GMP…).
Yêu cầu về sau thu hoạch và bảo quản
Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng cho Gạo Việt nam: đồng nhất xuất khẩu và nội địa
Khuyến khích thương hiệu tư nhân của doanh nghiệp, HTX/THT
Chuỗi giá trị
35
1. Giảm số giống lúa sử dụng trong sản xuất, xác định được các giống chủlực cho từng vùng sinh thái: đến 2020.
2. Xây dựng bản đồ sinh thái giống lúa theo vùng áp dụng công nghệ GIS: đến 2020.
3. Lai tạo giống lúa thơm hạt dài, cải tiến các giống đặc sản bản địa đáp ứngnhu cầu thị trường nhằm xây dựng thương hiệu Gạo Việt Nam: đến 2030 –10 giống cấp 1, 2 và 3.
4. Nghiên cứu phát triển giống lúa thích ứng biến đổi khí hậu: mặn, hạn và úng.
5. Giống năng suất cao, chất lượng TB đảm bảo an ninh lương thực, chếbiến gạo.
6. Đầu tư công nghệ sản xuất giống lúa.
36
NHU CẦU ĐỔI MỚI VỀ LOẠI GIỐNG TRONG SẢN XUẤT LÚA
36
Khâu Công nghệ ĐBSH đến 2030 ĐBSCL đến 2030 Đề xuất giải pháp
Làm đất(Đến 2020 đạt 3,5 mãlực/ha, 95%)
100% Làm đất bằng máy 30% Công nghệ san đất laser
100% Làm đất bằngmáy
Tập trung ruộng đất theoHTX, DN thuê đất
Chính sách hỗ trợ cơ khíNN và hỗ trợ mua máy
Gieo cấy(đến 2020 đạt 75%)
40% Máy cấy - vùngthâm canh
50% Máy xạ hàng - vùngcông nghiệp hóa
70% Máy xạ hàng 20% Máy cấy
Nghiên cứu máy cấy giárẻ
Bón phânPhun thuốc
50% Bón phân nén 50% Dịch vụ tập trung,
Phun thuốc động cơ, 90% IPM
80% Bón phân nén 90% DV tập trung
Phun thuốc độngcơ, IPM
Nghiên cứu phân chậmtan
Nghiên cứu thuốc BVTV sinh học
Thực hành canh tácbền vững, Tưới tiêu (đến 2020 đtạ 95%)
60% SRI, AWD, 3G-3T, VietGAP, Hữu cơ …
100% tưới chủ động
80% 3G3T, 1P-5G, AWD, VietGAP, GlobalGAP, Hữu cơ
100% tưới chủ động
Tập trung ruộng đất theoHTX, DN thuê đất
Nghiên cứu canh tácthích ứng BĐKH
Thu hoach và tách hạt(đến 2020 đạt 80%)
100 % sử dụng máytrong thu hoạch và táchhạt
100 % sử dụng máygặt đập liên hợp
Tập trung ruộng đất HTX, DN
Cải tiến máy thu hoạchkết hợp xử lý rơm rạ
Xử lý rơm ra 30% Máy băm rơm 30% Máy cuốn rơm
50% Máy băm rơm 50% Máy cuốn rơm
Nghiên cứu máy cuốn rơm, băm rơm giá rẻ
37
MỤC TIÊU CỤ THỂ VÀ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT LÚA
38
Khâu Công nghệ ĐBSH đến 2030 ĐBSCL đến 2030 Đề xuất giải pháp
Làm khô thóc(Sấy thóc) (đến 2020 đạt80%)
30% lúa được sấy vỉngang nhỏ 5T
20% sấy tháp 80% sử dụng năng
lượng sạch.
70% lúa được sấy máy vỉngang đảo chiều 20T
30% lúa sấy tháp 80% sử dụng năng lượng
sạch.
Nghiên cứu CN phù hợpvới HTX và sử dụng nănglượng sạch (trấu)
Bảo quản 50% DN và HTX nângcấp kho chứa thóc
50% bảo quản tại hộ
70% DN và HTX/THT có khochứa thóc
30% bảo quản Silo
Nghiên cứu CN phù hợpHTX, DN nhỏ
Gói tín dụng kích thích Hợp đồng giữa doanh
nghiệp và các HTX
Tách vỏ trấuXát trắngXoa bóngTách tạp chất
50 % các máy xát gạotrắng Rulo cao su
30% máy tách màulaser.
80% máy xay xát công nghệđĩa cao su và đĩa đá, đầu tưđồng bộ
70% máy tách màu laser chogạo xuất khẩu.
Các gói tín dụng kíchthích chuyển đổi côngnghệ.
MỤC TIÊU CỤ THỂ VÀ GIẢI PHÁP SAU THU HOẠCH LÚA GẠO
Nguyên liệu Sàng sơ bộ Tháp sấy Bồn chứa
Gạo lức Máy tách thóc Máy rê Máy bóc vỏ
Sàng đá Máy sát trắng Máy đánhbóng
Phân loạihạt
Máy táchmàu
Phòng đóng gói
HỆ THỐNG DÂY CHUYỀN CHẾ BIẾN GẠO HIỆN ĐẠI, ĐỒNG BỘ CỦA VINASEED
Gạo trắng
39
40
Công nghệ Nhu cầu đến 2030 Đề xuất giải pháp
Chứng nhận chất lượng
Ban hành bộ tiêu chuẩn gạo VN thống nhất (ATTP; vật lý; dinh dưỡng,…), cho XK và nội địa.
30% diện tích áp dụng thực hành SX bền vững (Vietgap, hữu cơ,…) và 100% doanh nghiệp chế biến áp dụng quytrình QLCL (ISO, HACCP, GMP, BRC…).
80% sản phẩm gạo trên thị trường có thể truy suất nguồngốc sản phẩm.
Tiêu chuẩn gạo xuất khẩu vàgạo nội địa Việt Nam làmđịnh hướng cho các chủ thểchuỗi giá trị.
Thương hiệu/nhãn hiệu
Xây dựng các nhãn hiệu cộng đồng cho các gạo đặc sản, nhãn hiệu tư nhân của DN gắn với vùng sản xuất.
Xây dựng thương hiệu gạo Việt Nam: Nhãn hiệu chứngnhận Gạo Việt nam được bảo hộ quốc tế.
Chương trình thương hiệuGạo quốc gia Việt nam, hỗ trợbảo hộ quốc tế
Tổ chứcphân phối
Tỷ lệ thu mua theo vùng nguyên liệu chiếm trên 50% sảnlượng chế biến của doanh nghiệp xuất khẩu.
50% người tiêu dùng nội địa tiếp cận với các sản phẩm gạocó bao bì, nhãn hiệu qua kênh hiện đại.
Quy hoạch vùng nguyên liệucho doanh nghiệp
Tiếp thị 80% doanh nghiệp áp dụng tiếp thị xã hội để quảng bá sảnphẩm, hình ảnh và thương hiệu.
Đẩy mạnh tiếp thị thông qua hội chợ quốc tế thông qua Hiệphội Lương thực Việt Nam.
Giao VFA là đầu mối tiếp thịlúa gạo, nghiên cứu xu hướngvà dự báo thị trường gạo XK
MỤC TIÊU CỤ THỂ VÀ GIẢI PHÁP QLÝ CHUỖI GIÁ TRỊ LÚA GẠO ĐẾN 2030
I- Chính sách thu hút đầu tư công nghệ:
1. Tập trung đầu tư nghiên cứu các giống có chất lượng theo nhu cầu thị trường, chútrọng cải tạo giống đặc sản bản địa, và công nghệ khác trong chuỗi giá trị
2. Hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư công nghệ đồng bộ theo chuỗi giá trị từgiống, sản xuất đến sau thu hoạch, xây dựng vùng nguyên liệu
3. Áp dụng công nghệ tin học và viễn thám trong nghiên cứu, dự báo thị trường vàquản lý ngành lúa gạo.
II- Chính sách phát triển sản xuất:
1. Xây dựng tiêu chuẩn gạo XK và nội địa dựa trên nhu cầu thị trường, tăng cườngquản lý nhà nước về chất lượng và ATTP.
2. Có cơ chế khuyến khích hình thức HTX, liên kết, thuê đất nhằm tăng quy mô sảnxuất và nâng cao chuỗi giá trị.
3. Quy hoạch vùng sản xuất lúa gạo, bảo hộ Chỉ dẫn địa lý cho các vùng sản xuất lúađặc sản tập trung.
4. Xây dựng và quản lý thương hiệu quốc gia và được bảo hộ trên thị trường quốc tế.
5. Cải thiện cơ sở hạ tầng đồng ruộng phù hợp cơ giới hóa.
6. Đào tạo nông dân ứng dụng công nghệ.
7. Hợp tác quốc tế về nghiên cứu và phát triển công nghệ.41
ĐỀ XUẤT CHÍNH SÁCH THÚC ĐẨY CÔNG NGHỆ NGÀNH LÚA GẠO