Upload
vokhuong
View
214
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
NGÂN HÀNG NHÀ N C VI T NAM
TR NG Đ I H C NGÂN HÀNG THÀNH PH H CHÍ MINH
--------
BÁO CÁO T ĐÁNH GIÁ (Đ đăng ký ki m đ nh ch t l ng giáo d c tr ng Đ i h c)
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2017
i
M C L C
PH N I .......................................................................................................................... 4
ĐẶT V N Đ ................................................................................................................ 4
PH N II ......................................................................................................................... 8
T NG QUAN CHUNG ................................................................................................ 8
PH N III ..................................................................................................................... 14
T ĐÁNH GIÁ C A TR NG .............................................................................. 14
TIÊU CHU N 1 .......................................................................................................... 14
S M NG VÀ M C TIÊU C A TR NG Đ I H C ........................................ 14
TIÊU CHU N 2 .......................................................................................................... 19
T CH C VÀ QU N LÝ ......................................................................................... 19
TIÊU CHU N 3 .......................................................................................................... 31
CH NG TRÌNH ĐÀO T O .................................................................................. 31
TIÊU CHU N 4 .......................................................................................................... 42
HO T Đ NG ĐÀO T O .......................................................................................... 42
TIÊU CHU N 5 .......................................................................................................... 57
Đ I NGŨ CÁN B QU N LÝ, GI NG VIÊN VÀ NHÂN VIÊN ........................ 57
TIÊU CHU N 6 .......................................................................................................... 71
NG I H C .............................................................................................................. 71
TIÊU CHU N 7 .......................................................................................................... 89
NGHIÊN C U KHOA H C, NG D NG, PHÁT TRI N VÀ CHUY N GIAO
CÔNG NGH ............................................................................................................. 89
TIÊU CHU N 8 ........................................................................................................ 104
HO T Đ NG ĐÀO T O VÀ H P TÁC QU C T .......................................... 104
TIÊU CHU N 9 ........................................................................................................ 113
TH VI N, TRANG THI T B H C T P VÀ C S V T CH T KHÁC .. 113
TIÊU CHU N 10 ...................................................................................................... 129
TÀI CHÍNH VÀ QU N LÝ TÀI CHÍNH .............................................................. 129
PH N IV K T LU N .............................................................................................. 136
PH N V PH L C .................................................................................................. 139
ii
DANH M C CÁC T VI T T T
T vi t t t Gi i thích
BGH Ban Giám hiệu
Bộ GD&ĐT Bộ Giáo d c và Đào t o
CB Cán bộ
CBQL Cán bộ quản lý
CBVC Cán bộ viên chức
CĐ Cao đẳng
CĐR Chuẩn đầu ra
CLB Câu l c bộ
CLC Chất l ợng cao
CNNH Công nghệ ngân hàng
CNTT Công nghệ thông tin
CSDL Cơ sở dữ liệu
CSVC Cơ sở vật chất
CTĐT Ch ơng trình đào t o
CTSV Chính tr sinh viên
DN Doanh nghiệp
ĐBCL Đảm bảo chất l ợng
ĐC Đề c ơng
ĐH Đ i h c
ĐHNH Đ i h c Ngân hàng TP.HCM
ĐT Đào t o
ĐTN - HSV Đoàn Thanh niên - Hội Sinh viên
GDQP Giáo d c qu c phòng
GDCB Giáo d c cơ bản
GV Giảng viên
GVCV Giảng viên c vấn
HTQT Hợp tác qu c tế
HTTC Hệ th ng tín chỉ
HTTTQL Hệ th ng Thông tin Quản lý
KH&ĐT Khoa h c và Đào t o
iii
KT&ĐBCL Khảo thí & Đảm bảo chất l ợng
KHCN Khoa h c công nghệ
KQRL Kết quả rèn luyện
KTX Ký túc xá
LT Liên thông
NCKH Nghiên cứu khoa h c
NH Ngân hàng
NN Nhà n c
NHNN Ngân hàng Nhà n c
NHTM Ngân hàng th ơng m i
P Phòng
PCCC Phòng cháy chữa cháy
PPGD Ph ơng pháp giảng d y
QL Quản lý
QLTC Quản lý tài chính
QTKD Quản tr Kinh doanh
QTTS Quản tr tài sản
SV Sinh viên
TCKT Tài chính Kế toán
TC - NH Tài chính - Ngân hàng
TCCB Tổ chức cán bộ
TDTT Thể d c thể thao
ThS Th c sĩ
TS Tiến sĩ
PGS Phó Giáo s
TLTK Tài liệu tham khảo
TT Trung tâm
TV Th viện
VLVH Vừa làm vừa h c
VN Việt Nam
VP Văn phòng
4
PH N I
ĐẶT V N Đ
Trải qua hơn 40 năm hình thành và phát triển, Tr ng Đ i h c Ngân
hàng Thành ph H Chí Minh (Tr ng) luôn xác đ nh chất l ợng ĐT là vấn
đề s ng còn để không ngừng phát triển, khẳng đ nh v thế là một trong
những trung tâm đào t o hàng đầu trong lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng
(TC – NH) ở phía Nam và cả n c. Do vậy, Tr ng đã tích cực triển khai
công tác tự đánh giá cơ sở giáo d c ngay từ giai đo n 2005 – 2009 và 2010
-2014 theo Bộ tiêu chuẩn kiểm đ nh chất l ợng c a Bộ GD&ĐT. Đặc biệt,
xuất phát từ xu thế c nh tranh giữa các Tr ng đ i h c và yêu cầu không
ngừng tự cải tiến nâng cao chất l ợng ĐT, Tr ng tổ chức Tự đánh giá lần
ba cho giai đo n 2012– 2016 nhằm thực hiện đánh giá ngoài chất l ợng
tr ng đ i h c.
M c đính t đánh giá
Xác đ nh rõ chất l ợng ĐT là vấn đế s ng còn c a một cơ sở giáo
d c, thực hiện tự đánh giá chính là cơ sở quan tr ng để Tr ng cải tiến và
nâng cao chất l ợng ĐT, xây dựng các đ nh h ng, kế ho ch hành động,
đ a ra những biện pháp điều chỉnh các ngu n lực nhằm đ t đ ợc các m c
tiêu chiến l ợc c a Tr ng đã đề ra. Hơn nữa, trên cơ sở kết quả tự đánh
giá, Tr ng thực hiện đăng ký kiểm đ nh chất l ợng, thể hiện tính trách
nhiệm c a Tr ng trong toàn bộ các ho t động ĐT, NCKH và d ch v xã
hội theo cam kết trong sứ m ng, tầm nhìn đã công b .
Ph m vi t đánh giá
Căn cứ Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học
của Bộ GD&ĐT ban hành kèm theo Quyết đ nh s 06/ VBHN-BGDĐT
ngày 4/03/2014 c a Bộ tr ởng Bộ GD&ĐT, Báo cáo tự đánh giá c a
Tr ng đ ợc thực hiện trên tổng thể các ho t động bao g m: sứ m ng và
m c tiêu, tổ chức và quản lý, đội ngũ cán bộ, CTĐT và ho t động ĐT,
5
NCKH, HTQT, cơ sở vật chất, tài chính và quản lý tài chính, và các công
tác khác.
Ph ng pháp đánh giá
Để hoàn thành báo cáo, Hội đ ng tự đánh giá đã triển khai đến Ban
th ký và các tổ chuyên trách thực hiện các ph ơng pháp sau đây:
- Ph ơng pháp phân tích, nghiên cứu tổng hợp tài liệu;
- Ph ơng pháp thu thập thông tin, minh chứng; thực hiện phân tích các
thông tin minh chứng, xem xét tính phù hợp c a chúng trên cơ sở đó
lựa ch n đ a vào báo cáo;
- Ph ơng pháp mô tả làm rõ thực tr ng;
- Ph ơng pháp thu thập dữ liệu điều tra, thực hiện phân tích đ nh tính
hoặc đ nh l ợng để có đ ợc thông tin hữu ích đ a vào báo cáo;
- Ph ơng pháp tổ chức để có thể tập trung hiệu quả ngu n lực hoàn
thành đ ợc báo cáo.
Quy trình t đánh giá
Để thực hiện tự đánh giá, Tr ng đã cử cán bộ tham dự các khoá
tập huấn, hội thảo về tự đánh giá và kiểm đ nh chất l ợng do ĐHQG-HCM,
Hiệp hội các tr ng đ i h c cao đẳng Việt Nam, C c Khảo thí và Kiểm
đ nh chất l ợng tổ chức. Việc thực hiện tự đánh giá đ ợc triển khai theo
quy trình nh sau:
B c 1: Thành lập Hội đ ng tự đánh giá, Ban th ký, các Nhóm
công tác chuyên trách (g i tắt là Nhóm chuyên trách).
B c 2: Lập kế ho ch tự đánh giá.
B c 3: Thu thập thông tin và minh chứng.
B c 4: Xử lý, phân tích các thông tin và minh chứng thu đ ợc.
B c 5: Viết báo cáo tự đánh giá.
B c 6: Công b báo cáo tự đánh giá trong nội bộ cơ sở giáo d c.
B c 7: Triển khai các ho t động sau khi hoàn thành tự đánh giá.
6
B c 8: Báo cáo cơ quan ch quản và Bộ GD&ĐT.
Ngày 18/9/2015, Hiệu tr ởng Tr ng đã ban hành Quyết đ nh s
1208/QĐ-ĐHNH và Quyết đ nh s 1209 về việc thành lập Hội đ ng tự
đánh giá, Ban th ký và các Nhóm chuyên trách giúp việc cho Hội đ ng
tự đánh giá. Sau đó Hiệu tr ởng tiếp t c ban hành Quyết đ nh s 104/QĐ-
ĐHNH ngày 20/01/2016 bổ sung 01 thành viên là ch t ch Hội sinh viên
và Quyết đ nh s 2486 ngày 08/12/2016 về việc thay thế 01 thành viên vì
lý do đi du h c n c ngoài. Ngày 24/05/2017, Hiệu tr ởng đã ban hành
quyết đ nh s 821/QĐ-ĐHNH về việc thành lập Hội đ ng Tự đánh giá
trong đó có thay thế một s thành viên do có sự thay đổi về v trí công tác.
Trong quá trình thực hiện công tác tự đánh giá, Tr ng đã ban hành văn
bản phân công nhiệm v c thể cho thành viên Hội đ ng tự đánh giá, Ban
th ký, các Nhóm chuyên trách và các đơn v trong Tr ng.
Các nhóm chuyên trách đã phân công c thể công việc cho các thành
viên c a nhóm thực hiện. Ho t động thu thập thông tin minh chứng đã
đ ợc các nhóm ph i hợp v i các đơn v liên quan triển khai tích cực. Dựa
trên những minh chứng thu thập, các nhóm đã viết dự thảo báo cáo tự đánh
giá theo các tiêu chí và các tiêu chuẩn đ ợc phân công. Ban th ký đã tích
cực ho t động để tổng hợp và biên tập l i các báo cáo từ các nhóm thành
Báo cáo tự đánh giá tr ng sơ bộ. Đ ng th i, các thành viên đ ợc phân
công đã tích cực phản biện, kiểm tra chéo trong nhóm để giúp Báo cáo tự
đánh giá tr ng ngày một hoàn thiện hơn.
Mặt khác, Tr ng cũng phổ biến ch tr ơng triển khai tự đánh giá
đến toàn thể CBVC và SV. Tất cả các đơn v chức năng ph i hợp, cộng tác
t t trong việc cung cấp s liệu và thông tin minh chứng nhằm đảm bảo tính
khách quan, trung thực, chính xác về thực tr ng c a Tr ng.
Báo cáo tự đánh giá cơ sở giáo d c đã trình bày c thể các ho t động
c a Tr ng theo đúng quy đ nh g m 10 tiêu chuẩn và 61 tiêu chí. Ho t động
7
tự đánh giá đã giúp các đơn v và toàn thể CBVC trong Tr ng nhận thức
một cách đầy đ , chính xác thực tr ng hiện nay c a đơn v và c a Tr ng
về những điểm m nh, những điểm t n t i và đề ra các kế ho ch hành động
nhằm khắc ph c những t n t i, không ngừng cải thiện, nâng cao chất l ợng
các ho t động c a Tr ng.
Yêu c u t đánh giá
Để Báo cáo tự đánh giá phản ánh chân thực, khách quan hiện tr ng
ho t động c a tr ng và đ t đ ợc m c đích tự đánh giá, Tr ng bám sát
các yêu cầu nh sau:
Huy động nhiều đơn v , cá nhân trong Tr ng tham gia ho t động
tự đánh giá.
Ho t động tự đánh giá phải bao quát đầy đ các tiêu chí, tiêu chuẩn
trong Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất l ợng giáo d c tr ng đ i h c do Bộ
GD&ĐT ban hành.
Mô tả trung thực, khách quan thực tr ng m i ho t động c a Tr ng;
phân tích làm rõ những mặt m nh, những mặt còn t n t i và đề ra kế ho ch
hành động c thể để cải tiến, nâng cao chất l ợng ĐT.
Các mô tả, nhận đ nh, tự đánh giá trong báo cáo là khách quan và
có đầy đ luận cứ, luận chứng (minh chứng) thuyết ph c và đáng tin cậy.
K t c u c a báo cáo t đánh giá
Báo cáo tự đánh giá g m 5 phần chính:
Phần I - Đặt vấn đề
Phần II - Tổng quan chung
Phần III - Tự đánh giá
Phần IV - Kết luận
Phần V - Ph l c
8
PH N II
T NG QUAN CHUNG
I. Thông tin chung c a Tr ng
Tr ng Đ i h c Ngân hàng Thành ph H Chí Minh tiền thân là Tr ng
Cao cấp nghiệp v Ngân hàng TP.HCM đ ợc thành lập ngày 16/12/1976 v i
nhiệm v đào t o hệ Đ i h c chuyên tu và t i chức cho ngành ngân hàng. Từ
tháng 5/1980 Tr ng bắt đầu đào t o Đ i h c hệ chính qui tập trung chuyên
ngành ngân hàng t i TP.HCM. Qua nhiều giai đo n v i 5 lần thay đổi tên đến
năm 2003 Tr ng chính thức mang tên Tr ng Đ i h c Ngân hàng TP.HCM
(theo Quyết đ nh s 174/2003/QĐ-/TTg ngày 20/8/2003 c a Th t ng Chính
ph trên cơ sở tách phân viện TP.HCM từ H c viện Ngân hàng). Việc thành
lập Tr ng nhằm đáp ứng nhu cầu đào t o ngu n nhân lực chất l ợng cao
(CLC) cho các tổ chức kinh tế - xã hội phía Nam nói riêng và cả n c nói
chung.
Trong "Chiến l ợc phát triển Tr ng Đ i h c Ngân hàng TP.HCM giai
đo n 2011 - 2016, tầm nhìn 2020", sứ m ng Tr ng đ ợc tuyên b rõ “Tạo
dựng môi trường giáo dục đào tạo hiện đại, đậm chất dân tộc để phát huy
tiềm năng, tính sáng tạo và năng lực tư duy của mỗi người học; đào tạo nguồn
nhân lực CLC cho nền kinh tế quốc dân; sáng tạo và chuyển giao tri thức khoa
học đáp ứng yêu cầu của nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; thu
nhận, truyền bá, nghiên cứu, phát triển các thành tựu khoa học công nghệ
trong các lĩnh vực đào tạo của Trường”. Đ ng th i, Tr ng xác đ nh rõ m c
tiêu chiến l ợc là “Xây dựng Trường Đại học Ngân hàng thành trường đại
học đa ngành khối kinh doanh - quản lý với mũi nhọn là ngành Tài chính -
Ngân hàng; là đại học thuộc nhóm đầu hạng 2 trong tầng định hướng ứng
dụng vào năm 2020 và nhóm đầu hạng 1 của tầng này, đồng thời đạt chuẩn
khu vực vào năm 2030”.
Tr sở chính c a Tr ng t i 36 tôn Thất Đ m, ph ng Nguyễn Thái Bình,
quận 1; cơ sở đào t o chính c a Tr ng t i 56 Hoàng Diệu 2, ph ng Linh
9
Trung, quận Th Đức và t i 39 Hàm Nghi, ph ng Nguyễn Thái Bình, quận
1, TP. HCM v i tổng diện tích đất là 110.764,64m2 và diện tích sàn đã xây
dựng là 52.674m2. Trong đó, g m: 21.800 m2 hội tr ng, phòng h c; 2.650
m2 th viện; 200 m2 phòng thực hành; 400 m2 nhà tập đa năng; 25.224m2
ký túc xá và 2.400m2 sân vận động.
Hiện t i, cơ cấu tổ chức c a Tr ng ngoài Ban Giám hiệu còn g m 33
đơn v trực thuộc, chia thành 04 kh i: kh i phòng ban chức năng và t ơng
đ ơng g m 13 đơn v ; kh i khoa, bộ môn trực thuộc Ban Giám hiệu g m 11
đơn v ; kh i các trung tâm g m 04 đơn v ; kh i Đảng và đoàn thể g m 05
đơn v . Cơ cấu tổ chức này ho t động khá hiệu quả và năng động, công tác
soát xét điều chỉnh cơ cấu tổ chức luôn đ ợc quan tâm và thực hiện qua từng
th i kỳ để đáp ứng yêu cầu phát triển ngày một sâu rộng c a Tr ng.
Qua hơn 40 năm thành lập và phát triển, hiện nay Tr ng có 7 ngành đào
t o ở bậc cử nhân: Tài chính - Ngân hàng (TC – NH), Kế toán - Kiểm toán
(KT – KT), Quản tr Kinh doanh (QTKD), Hệ th ng Thông tin Quản lý
(HTTTQ), Tiếng Anh th ơng m i, Luật kinh tế (LKT) và Kinh tế qu c tế
(KTQT). Riêng ngành TC - NH đào t o đến trình độ th c sĩ (ThS) và tiến sĩ
(TS), ngành QTKD đến trình độ ThS. Ngoài ra, Tr ng đã đa d ng hóa các
hình thức và hệ đào t o theo nhu cầu ng i h c nh CTĐT 2 ngành song song,
CTĐT CLC.
Tr ng đã có những đóng góp to l n cho sự nghiệp đào t o CBQL và
chuyên gia cho ngành TC - NH và các ngành kinh tế xã hội khác. Trong s
các cựu SV đ ợc đào t o t i tTr ng, nhiều ng i đã thành đ t đảm đ ơng
những v trí quan tr ng ở Qu c Hội, Chính ph và ở các doanh nghiệp. Tr ng
là một trong những cơ sở giáo d c ĐH nhóm đầu trong kh i ngành kinh tế -
kinh doanh c a khu vực TP. HCM và cả n c.
Tr ng còn cung cấp các khóa b i d ỡng kiến thức và cấp chứng chỉ
nghiệp v thuộc thuộc lĩnh vực TC - NH. Tr ng đã thiết lập và mở rộng
nhiều m i quan hệ hợp tác qu c tế (HTQT) v i các tr ng ĐH n c ngoài để
10
đào t o trình độ Cử nhân, ThS, TS đ ợc ng i h c và nhà tuyển d ng đánh
giá tích cực.
Để đ t đ ợc các kết quả kể trên, Tr ng luôn ch động dự trù ngu n lực
tài chính đảm bảo cho các ho t động ĐT, NCKH … ngay từ đầu năm và thực
hiện thanh toán k p th i đầy đ , đúng quy đ nh theo các đầu công việc đ ợc
triển khai.
Ghi nhận công lao đóng góp to l n trong sự nghiệp ĐT và NCKH, Tr ng
đã đ ợc nhà n c (NN) tặng th ởng Huân ch ơng Lao động H ng Ba, H ng
Nhì, H ng Nhất và Huân ch ơng Độc lập H ng Nhì, C thi đua c a Chính
ph . Nhiều CB, GV c a Tr ng cũng đ ợc Ch t ch n c tặng Huân ch ơng
Lao động H ng Ba cùng các phần th ởng, Bằng khen c a Th t ng và c a
Th ng Đ c Ngân hàng nhà n c Việt Nam (NHNN VN).
Góp phần làm nên những thành quả trên là sự đóng góp công sức c a nhiều
thế hệ CB, GV và SV c a Tr ng. Đội ngũ GV c a Tr ng bảo đảm chất
l ợng và s l ợng theo yêu cầu giảng d y và nghiên cứu, đ ợc trẻ hoá phù
hợp v i yêu cầu phát triển c a ngành ĐT, có kỹ năng ngo i ngữ, tin h c và
nghiệp v s ph m đáp ứng yêu cầu công tác. Đội ngũ NV đ ợc huấn luyện
nghiệp v cơ bản, có khả năng đáp ứng t t công tác ph c v ĐT.
II. Nh ng phát hi n chính sau khi th c hi n t đánh giá
Trên cơ sở các tiêu chuẩn, tiêu chí c a Bộ GD&ĐT, căn cứ vào các thông
tin, minh chứng đ ợc thu thập, Hội đ ng tự đánh giá sau khi trao đổi, th ng
nhất v i Ban th ký, Nhóm chuyên trách và lãnh đ o các đơn v đã xác đ nh
những kết quả chính đã đ t đ ợc và một s vấn đề l n cần cải thiện nh sau:
1. Tr ng đã xác đ nh m c tiêu, sứ m ng một cách rõ ràng, phù hợp v i
ngu n lực sẵn có và tiềm năng phát triển; xu h ng phát triển kinh tế, xã hội
c a TP. HCM, khu vực phía Nam và cả n c. Tr ng cũng đã công b rộng
rãi, công khai sứ m ng trên các trang thông tin điện tử, ấn phẩm và các đ a
điểm quan tr ng trong Tr ng.
2. Tr ng triển khai công tác tổ chức và quản lý theo đúng các quy đ nh
11
c a Nhà n c. Mô hình tổ chức Tr ng đ ợc sắp xếp phù hợp v i đặc điểm
môi tr ng giáo d c, có sự phân công, phân nhiệm rõ ràng giữa các đơn v ,
bộ phận. Ho t động tổ chức và quản lý c a Tr ng từng b c đ ợc chuẩn
hoá theo quy trình ISO. Tuy nhiên, việc ph i hợp giữa một s đơn v đôi khi
ch a thật sự đ ng bộ và cần tiếp t c cải thiện.
3. Các CTĐT c a Tr ng đ ợc xây dựng và đ ợc đ nh kỳ rà soát, điều
chỉnh theo đ nh h ng chiến l ợc phát triển c a Tr ng, đảm bảo giáo d c
toàn diện kiến thức, kỹ năng, đ o đức cho ng i h c theo h ng đáp ứng
ngày càng cao nhu cầu c a xã hội. Tr ng đã thực hiện theo h ng đa d ng
hóa các hình thức ĐT, cấp ĐT nhằm đáp ứng yêu cầu h c tập c a ng i h c.
Tr ng cũng chú tr ng việc ứng d ng công nghệ thông tin (CNTT) trong
công tác quản lý ĐT, giúp công tác ĐT l u trữ và công b kết quả h c tập
đ ợc thực hiện một cách nhanh chóng, an toàn và chính xác. Các khoa, bộ
môn luôn chú ý việc cải tiến ph ơng pháp giảng d y (PPGD) và đánh giá kết
quả h c tập nhằm đáp ứng các chuẩn đầu ra đã công b . Bên c nh những kết
quả nêu trên, việc triển khai ĐT theo h c chế tín chỉ cần tiếp t c triển khai
đ i v i hệ ĐH vừa làm vừa h c (VLVH) và chú ý hơn nữa tính liên thông
trong ĐT v i các tr ng ĐH khác trong và ngoài n c.
4. Tr ng luôn coi công tác xây dựng, phát triển đội ngũ CB, GV là
nhiệm v quan tr ng hàng đầu trong việc thực hiện chiến l ợc phát triển c a
đơn v . C thể, Tr ng đã ban hành nhiều ch tr ơng, chính sách nhằm (i)
khuyến khích, t o điều kiện cho CB, GV h c tập nâng cao trình độ chuyên
môn ở trong và ngoài n c, (ii) thu hút ngu n nhân lực là các CB khoa h c
có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn cao và có năng lực NCKH từ các đơn
v có uy tín trong và ngoài n c. Tuy nhiên, còn một s ngành đào t o m i
có tỷ lệ GV có h c v , h c hàm cao còn ch a nhiều, Tr ng đang rất nỗ lực
khắc ph c trong th i gian t i.
5. V i ph ơng châm lấy ng i h c làm trung tâm, Tr ng th ng xuyên
12
t o m i điều kiện cần thiết để ng i h c đ ợc tham gia xây dựng, đánh giá
chất l ợng CTĐT thông qua các ho t động khảo sát, lấy ý kiến. Các ho t
động trên vừa thể hiện tính dân ch , vừa có ý nghĩa rất l n trong việc xây
dựng các chính sách, biện pháp nhằm t o điều kiện để ng i h c có môi
tr ng h c tập thuận lợi và duy trì, cải tiến và nâng cao chất l ợng ĐT.
Tr ng cũng rất quan tậm đến công tác giáo d c chính tr t t ởng, t o điều
kiện cho ng i h c h c tập, tham gia các ho t động đoàn thể, sinh ho t văn
hóa, thể d c thể thao. Các ho t động h ng nghiệp cho SV đã đ ợc Tr ng
tổ chức v i nội dung và hình thức ngày càng phong phú, đa d ng. Mặc dù
vậy, Tr ng xác đ nh cần tiếp t c nâng cao chất l ợng ho t động khảo sát
ph c v việc xây dựng, cải tiến chất l ợng CTĐT; cũng nh việc thu thập
thông tin về tình hình việc làm c a SV sau khi t t nghiệp.
6. Tr ng đã tiến hành xây dựng, triển khai các kế ho ch ho t động
NCKH phù hợp v i m c tiêu, sứ m ng nghiên cứu và chuyển giao công nghệ
c a một tr ng ĐH. Trong 5 năm trở l i đây, ho t động NCKH c a Tr ng
đã có những b c phát triển tích cực trong đội ngũ GV, SV. Kết quả NCKH
c a nhiều đề tài đã đ ợc ứng d ng vào thực tiễn. S l ợng các bài báo khoa
h c đ ợc đăng tải trên các t p chí khoa h c trong n c và qu c tế ngày càng
tăng. Thành tựu ho t động NCKH đã góp phần khẳng đ nh v thế c a Tr ng,
nâng cao uy tín c a đội ngũ CB, GV. Để chuẩn hóa ho t động NCKH, Tr ng
có hệ th ng văn bản quy đ nh c thể về quy trình, tiêu chuẩn xem xét thi đua
trong ho t động NCKH; đ nh kỳ tổ chức sơ kết, đánh giá ho t động khoa h c
công nghệ (KHCN). Tuy vậy, s l ợng các công trình, dự án nghiên cứu hợp
tác v i các đ a ph ơng và doanh nghiệp, ngu n thu từ ho t động NCKH c a
Tr ng ch a t ơng xứng v i tiềm năng, cần tiếp t c cải thiện.
7. Ho t động HTQT mặc dù còn gặp khó khăn nhất đ nh, nh ng Tr ng
rất quyết tâm và năng động triển khai nhiều ho t động liên kết ĐT, NCKH
v i các tổ chức, các tr ng ĐH có uy tín trên thế gi i. Thông qua các ho t
động HTQT này, Tr ng đã cử nhiều GV, SV đi h c tập và nghiên cứu ở
13
n c ngoài cũng nh tiếp nhận một s GV ở n c ngoài sang giảng d y,
truyền đ t kinh nghiệm. Tuy nhiên, Tr ng xác đ nh cần phải phát triển hơn
nữa ho t động liên kết, HTQT trong ĐT và NCKH.
8. Tr ng đã đầu t xây dựng cơ sở vật chất (CSVC) và trang thiết b
ngày một khang trang, hiện đ i; hệ th ng giảng đ ng, phòng h c, phòng
làm việc, không gian sinh ho t,… ngày càng đ ợc cải thiện đáp ứng t t các
yêu cầu giảng d y, NCKH, h c tập c a CB, GV và SV. Th viện (TV)
Tr ng đ ợc b trí ở một khu vực rộng 2.650m2 trên cả 2 cơ sở đào t o chính,
đảm bảo yên tĩnh, thoáng mát. Tổng đầu sách trong TV là 67.462 bản, s đầu
sách gắn v i 203 môn h c thuộc các ngành đào t o c a Tr ng là 1.396 bản
sách giáo trình, 13.948 bản tài liệu tham khảo và hàng trăm lo i t p chí đ ợc
cập nhật th ng xuyên, cùng v i sách ebooks và các CSDL điện tử. Hệ th ng
TV đ ợc trang b hiện đ i, ph c v hiệu quả cho các nhu cầu h c tập nghiên
cứu c a CB, GV và SV. Tuy nhiên, Tr ng xác đ nh cần phải tiếp t c cải
thiện về s l ợng đầu sách, ch ng lo i sách, tài liệu tham khảo trong và ngoài
n c ngày càng phong phú và cập nhật hơn.
9. Công tác quản lý và sử d ng ngu n tài chính luôn đ ợc lãnh đ o
Tr ng quan tâm đặc biệt theo h ng vừa phải đảm bảo nguyên tắc dân ch ,
công khai, minh b ch, theo đúng các quy đ nh c a NN vừa năng động khai
thác các ngu n thu, thực hiện tiết kiệm chi đáp ứng ngu n lực tài chính ph c
v yêu cầu c a ho t động ĐT, NCKH, cũng nh không ngừng cải thiện đ i
s ng cho CBVC theo đúng m c tiêu chiến l ợc phát triển c a Tr ng.
14
PH N III
T ĐÁNH GIÁ C A TR NG
TIÊU CHU N 1
S M NG VÀ M C TIÊU C A TR NG Đ I H C
M đ u
Đ ợc thành lập từ năm 1976, trên cơ sở Tr ng Cao cấp Nghiệp v
Ngân hàng. Đến năm 2003, theo Quyết đ nh s 174/2003/QĐ-TTg c a
Th t ng Chính ph , Tr ng đ ợc đổi tên là Đ i h c Ngân hàng TP. H
Chí Minh cho đến nay. Sứ m ng c a Tr ng đã đ ợc công b vào năm
2008 và đ ợc điều chỉnh vào năm 2011, sau khi điều chỉnh lần tiếp theo
vào năm 2015 Tr ng xác đ nh sứ m ng c a mình là “t o dựng môi tr ng
giáo d c đào t o hiện đ i, duy trì bản sắc dân tộc để ng i h c phát huy
tiềm năng, tính sáng t o và năng lực t duy; đào t o ngu n nhân lực có
chất l ợng cho xã hội; sáng t o và chuyển giao tri thức khoa h c đáp ứng
yêu cầu hội nhập; thu nhận, nghiên cứu, phát triển và chuyển giao các
thành tựu khoa h c - công nghệ trong các lĩnh vực đào t o c a Tr ng”.
Sứ m ng này đ ợc công b rộng rãi trong và ngoài tr ng, đ ợc
đánh giá rõ ràng, phù hợp v i chức năng, nhiệm v , năng lực c a Tr ng
nhằm đáp ứng nhu cầu ngu n nhân lực có chất l ợng cho xã hội.
Tiêu chí 1.1: Sứ mạng của trường đại học được xác định phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ, các nguồn lực và định hướng phát triển của nhà
trường; phù hợp và gắn kết với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương và cả nước.
1. Mô t
Tr ng đã xác đ nh sứ m ng c a mình trong giai đo n 2011 - 2016,
tầm nhìn 2020 là “t o dựng môi tr ng giáo d c đào t o hiện đ i, duy trì
bản sắc dân tộc để ng i h c phát huy tiềm năng, tính sáng t o và năng
lực t duy; đào t o ngu n nhân lực có chất l ợng cho xã hội; sáng t o và
15
chuyển giao tri thức khoa h c đáp ứng yêu cầu hội nhập; thu nhận, nghiên
cứu, phát triển và chuyển giao các thành tựu khoa h c - công nghệ
trong các lĩnh vực đào t o c a Tr ng” [H1.1.1.1] theo đ nh h ng đổi
m i căn bản toàn diện GD&ĐT [H1.1.1.2].
Sứ m ng c a Tr ng đã đ ợc phổ biến để lấy ý kiến rộng rãi trong
nội bộ Tr ng tr c khi ban hành, đ ợc Đảng y Tr ng thông qua
[H1.1.1.3] và đ ợc công b rộng rãi trong và ngoài Tr ng qua trang tin
điện tử www.buh.edu.vn [H1.1.1.4]. Sứ m ng này phù hợp v i chức năng,
nhiệm v c a Tr ng đã đ ợc NHNN phê chuẩn năm 2009 [H1.1.1.5],
đ ợc Tr ng c thể hóa trong từng giai đo n phát triển.
Để đáp ứng sự phù hợp v i sứ m ng c a Tr ng, hàng năm Tr ng
có kế ho ch đào t o b i d ỡng và tuyển d ng đội ngũ CBQL, GV, NV cả
về s l ợng lẫn chất l ợng, tăng c ng CSVC, hệ th ng giáo trình
[H1.1.1.6].
Để đáp ứng nhu cầu th tr ng lao động, hàng năm Tr ng đã tổ chức
đào t o bậc CĐ, ĐH và sau ĐH, cung ứng ngu n nhân lực CLC cao cho
ngành TC - NH và cho xã hội; nỗ lực nâng cao chất l ợng; tích cực xây
dựng, ban hành Quy chế ho t động và tổ chức thực hiện đúng v i chức năng
nhiệm v , phù hợp và gắn kết v i chiến l ợc phát triển c a Ngành cũng nh
cả n c theo đ nh h ng ch động hội nhập qu c tế [H1.1.1.7].
Trong lĩnh vực NCKH, Tr ng đã tích cực tham gia đề xuất, đấu
thầu, ch trì đề tài các cấp ph c v cho ho t động giảng d y, giải quyết
các vấn đề thực tiễn c a ngành NH, trên đ a bàn TP. HCM và các đ a
ph ơng khác [H1.1.1.8].
Sự liên kết đào t o c a Tr ng v i nhiều đ a ph ơng trong n c, từ
các tỉnh khu vực miền Trung, Tây Nguyên đến các tỉnh Nam Bộ; từ việc
b i d ỡng ngắn h n cho các NH, tổ chức tín d ng đến các l p dài h n bậc
ĐH, sau ĐH, hình thức VLVH, LT và VB2 đã đáp ứng đ ợc nhu cầu h c
tập đa d ng c a các đơn v trong và ngoài Ngành, góp phần phát triển
16
ngu n nhân lực cho TP.HCM và các đ a ph ơng [H1.1.1.9].
Sứ m ng c a Tr ng t ơng đ i phù hợp v i ngu n đầu t kinh phí
c a NN, NHNN VN cho một tr ng đ i h c và các ngu n thu khác.
Tr ng luôn là ngu n cung cấp ngu n nhân lực chất l ợng cao đóng góp
cho ngành trong việc xây dựng chính sách, chuyển giao công nghệ cho các
doanh nghiệp đặc biệt là các đ nh chế tài chính [H1.1.1.10].
2. Đi m m nh
Tr ng có sứ m ng rõ ràng, phù hợp v i chức năng, nhiệm v và
ngu n lực c a mình, gắn kết chặt chẽ v i chiến l ợc phát triển kinh tế c a
Ngành cũng nh cả n c và đ ợc công b chính thức trên trang tin điện
tử c a Tr ng.
3. T n t i
Việc hiện thực hóa sứ m ng c a Tr ng còn h n chế do gi i h n về
ngu n lực tài chính bổ sung từ các khoản thu d ch v ĐT, NCKH - chuyển
giao công nghệ.
Ho t động quảng bá sứ m ng c a Tr ng ch a đ t hiệu quả nh kỳ
v ng, đặc biệt là trong các ho t động HTQT.
4. K ho ch hành đ ng
Hàng năm, BGH, Viện NCKH&CN, các Khoa, Trung tâm ch động
rà soát, mở rộng, đẩy m nh các d ch v ĐT, NCKH - chuyển giao công
nghệ nhằm bổ sung ngu n thu cho Tr ng.
VP, Ban website, Viện NCKH&CN, TTĐT&HTQT và cả hệ th ng
chính tr c a Tr ng tăng c ng sử d ng các ph ơng tiện truyền thông
chính thức để công b , quảng bá sứ m ng và tầm nhìn chiến l ợc c a
Tr ng ra xã hội.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 1.2: Mục tiêu của trường đại học được xác định phù hợp với
mục tiêu đào tạo trình độ đại học quy định tại Luật Giáo dục và sứ mạng
17
đã tuyên bố của nhà trường; được định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh
và được triển khai thực hiện.
1. Mô t
Bám sát năm m c tiêu giáo d c ĐH [H1.1.2.1], hai m c tiêu chung
trong Luật Giáo d c ĐH [H1.1.2.2] và sứ m ng đã tuyên b , Tr ng đã
xác đ nh m c tiêu tổng thể là “xây dựng Tr ng Đ i h c Ngân hàng thành
tr ng đ i h c đa ngành kh i kinh doanh - quản lý v i mũi nh n là ngành
Tài chính - Ngân hàng; là đ i h c thuộc nhóm đầu h ng 2 trong tầng đ nh
h ng ứng d ng vào năm 2020 và nhóm đầu h ng 1 c a tầng này, đ ng
th i đ t chuẩn khu vực vào năm 2030” [H1.1.2.3].
Tr ng công b 6 m c tiêu c thể v i các nội dung: Về đào tạo; Về
khoa học công nghệ; Về phát triển nguồn nhân lực; Về phát triển cơ sở hạ
tầng - CNTT; Về tài chính; Về đối ngoại [H1.1.2.4] phù hợp v i Luật Giáo
d c ĐH và sứ m ng đã tuyên b .
Hàng năm, Tr ng đều c thể hóa m c tiêu chiến l ợc thành các
m c tiêu tr ng tâm và các m c tiêu c thể khác thông qua các kế ho ch,
nhiệm v năm h c cho các đơn v chức năng triển khai trên cơ sở ý kiến
phản h i, đóng góp c a tập thể CBVC nhằm bảo đảm cho toàn bộ đội ngũ
CBVC c a Tr ng đ ng thuận và cùng quyết tâm thực hiện và đ ợc công
b công khai trên trang tin điện tử c a tr ng www.buh.edu.vn [H1.1.2.5].
Sau mỗi năm h c, Tr ng đều tổ chức Hội ngh CBVC nhằm tổng
kết việc thực hiện nhiệm v để có kế ho ch điều chỉnh, bổ sung k p th i,
phù hợp v i tình hình thực tế [H1.1.2.6].
2. Đi m m nh
M c tiêu c a Tr ng đ ợc xác đ nh rõ ràng, phù hợp v i m c tiêu
giáo d c ĐH và sứ m ng c a Tr ng đã tuyên b , đ ợc th ng xuyên rà
soát, bổ sung, điều chỉnh, triển khai theo tình hình thực tế c a Tr ng và
sự phát triển c a xã hội.
18
3. T n t i
Tr ng ch a xây dựng đ ợc quy đ nh và quy trình để kiểm soát
hiệu quả việc thực hiện m c tiêu.
4. K ho ch hành đ ng
Năm 2017, Tr ng sẽ xây dựng và sử d ng Hệ th ng quản lý chất
l ợng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 để kiểm soát việc thực hiện m c
tiêu chất l ợng.
5. T đánh giá: Đ t
K t lu n
Tr ng xác đ nh sứ m ng và m c tiêu giáo d c rõ ràng, phù hợp
v i chức năng, nhiệm v , ngu n lực thực tế và v i yêu cầu phát triển c a
Ngành và đất n c. M c tiêu c a Tr ng đ ợc xây dựng phù hợp v i m c
tiêu đào t o trình độ đ i h c theo quy đ nh. Tuy nhiên, việc công b sứ
m ng c a Tr ng cho xã hội và việc kiểm soát thực hiện m c tiêu giáo
d c cần đ ợc quan tâm, kiểm soát và đánh giá th ng xuyên theo kế ho ch
hàng năm để đ t hiệu quả cao. Từ năm 2017, Tr ng tập trung tăng c ng
gi i thiệu sứ m ng c a Tr ng cho xã hội và áp d ng hệ th ng quản lý
chất l ợng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 để kiểm soát, đánh giá việc
thực hiện m c tiêu chất l ợng chung c a Tr ng và c a từng đơn v .
S l ợng tiêu chí đ t yêu cầu: 2/2.
19
TIÊU CHU N 2
T CH C VÀ QU N LÝ
M đ u
Tr ng Đ i h c Ngân hàng TP. H Chí Minh là đơn v sự nghiệp
công lập trực thuộc NHNN VN đ ợc tổ chức và quản lý theo quy đ nh c a
NN và các cơ quan ch quản. Chức năng, nhiệm v c a các đơn v , cá
nhân CBQL, GV, NV trong Tr ng đ ợc c thể hóa bằng các văn bản,
đ ợc triển khai và tổ chức thực hiện có hiệu quả. Việc tổ chức quản lý t t,
đúng pháp luật đã t o nên một tập thể đoàn kết, trách nhiệm, th ng nhất
góp phần thực hiện nhiệm v chính tr đ ợc giao, đ t đ ợc những thành
tích xuất sắc đ ợc NN, Chính ph , Ngành và đ a ph ơng ghi nhận.
Tiêu chí 2.1: Cơ cấu tổ chức của trường đại học được thực hiện theo
quy định của Điều lệ trường đại học và các quy định khác của pháp luật
có liên quan, được cụ thể hóa trong quy chế về tổ chức và hoạt động của
nhà trường.
1. Mô t
Tuân th các quy đ nh c a NN và c a NHNN VN [H2.2.1.1], tr c
tháng 3 năm 2014, cơ cấu tổ chức c a Tr ng thực hiện theo Quyết đ nh
s 865/QĐ-NHNN ngày 13/4/2009 v i BGH g m Hiệu tr ởng, 2 đến 3
Phó Hiệu tr ởng (tùy giai đo n); 12 Phòng chức năng và t ơng đ ơng; 11
khoa; 5 Trung tâm trực thuộc cùng tổ chức Đảng và các đoàn thể. Để phù
hợp v i yêu cầu phát triển m i, thực hiện Quyết đ nh s 330/QĐ-NHNN
ngày 26/02/2014, Tr ng đã từng b c sắp xếp, thay đổi, điều chỉnh theo
h ng chuyển công tác quản lý, ph c v về phòng, công tác chuyên môn
về khoa. Ngoài ra Tr ng còn thành lập Hội đ ng KH&ĐT, các Hội đ ng
khoa h c c a Khoa, Hội đ ng Thi đua khen th ởng, Hội đ ng tuyển d ng
20
theo tình hình ho t động thực tế c a Tr ng [H2.2.1.2]. Tr ng đã chuẩn
b các điều kiện để thành lập Hội đ ng Tr ng theo quy đ nh [H2.2.1.3]
Trong BGH có sự phân công, phân nhiệm rõ ràng và đ ợc cập nhật
khi có sự thay đổi [H2.2.1.4]; giữa Hiệu tr ởng v i Ban Chấp hành Công
đoàn cơ sở đã xây dựng cơ chế ph i hợp ho t động trên các nguyên tắc
chung, vì m c tiêu hoàn thành t t nhiệm v chính tr c a đơn v [H2.2.1.5].
Chức năng, nhiệm v c a các đơn v trực thuộc, các hội đ ng, các bộ phận
tham m u giúp việc đ ợc c thể hóa bằng các Quy chế ho t động rõ ràng,
đ ợc rà soát, điều chỉnh, thay đổi [H2.2.1.6].
Cơ cấu tổ chức, ho t động c a Tr ng; chức năng nhiệm v c a các
đơn v đã đ ợc thông tin đầy đ đến CB, GV và NV thông qua các Hội
ngh c a Đảng, chính quyền, Đoàn thể và các kênh thông tin nh trang tin
điện tử, t p chí, văn bản giấy… [H2.2.1.7].
2. Đi m m nh
Tr ng có cơ cấu tổ chức hợp lý, phù hợp theo quy đ nh c a Điều
lệ tr ng Đ i h c và các quy đ nh khác c a pháp luật có liên quan và tình
hình thực tế, ho t động c a Tr ng.
Các Quy chế, Quy đ nh về chức năng, nhiệm v c a các đơn v đ ợc
th ng xuyên rà soát điều chỉnh, bổ sung, phù hợp v i tình hình thực tế
c a Tr ng trong từng giai đo n.
3. T n t i
Tr ng ch a thành lập đ ợc Hội đ ng Tr ng.
4. K ho ch hành đ ng
Năm 2017, kết hợp v i đơn v ch quản, Đảng y - BGH xúc tiến
việc thành lập Hội đ ng tr ng.
5. T đánh giá: Đ t
21
Tiêu chí 2.2: Có hệ thống văn bản để tổ chức, quản lý một cách có hiệu
quả các hoạt động của nhà trường.
1. Mô t
Trên cơ sở các văn bản quy đ nh c a NN, Tr ng đã ban hành hệ
th ng các văn bản về công tác tổ chức và quản lý [H2.2.2.1]; về đào t o
và NCKH [H2.2.2.2]; về quản lý tài chính, tài sản [H2.2.2.3]; về công tác
SV [H2.2.2.4]; công tác thanh tra [H2.2.2.5]; các quy chế ho t động c a
tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể thuộc Tr ng [H2.2.2.6] theo đúng
quy đ nh c a pháp luật.
Các Quy chế, Quy đ nh liên quan đến công tác SV đều đ ợc phổ
biến trong Tuần sinh ho t công dân - SV đầu khóa, Cẩm nang SV (đ ợc
cập nhật hàng năm) [H2.2.2.7], SV nội trú còn có bổ sung quy đ nh riêng
[H2.2.2.8]. Ngoài ra, các h ng dẫn khác đ ợc cung cấp trực tiếp từ các
phòng chức năng, phòng chuyên trách (P. CTSV, TT HTSV), các buổi
sinh ho t chuyên đề hoặc công b công khai t i các v trí thuận lợi.
Việc triển khai hệ th ng văn bản để tổ chức, quản lý các ho t động
đ ợc đ nh h ng rõ ràng để bảo đảm không có sự mâu thuẫn, v ng mắc
giữa các bộ phận liên quan cũng nh ch ng chéo về nội dung giữa các văn
bản. Theo đó, việc ban hành đ ợc thực hiện theo các b c từ dự thảo, lấy
ý kiến, điều chỉnh, ban hành. Sau khi ký ban hành, các văn bản đ ợc phổ
biến rộng rãi đến CBVC, GV và NV trong Tr ng thông qua các hình thức
nh : tổ chức h p triển khai, gửi văn bản giấy đến các đơn v , dán trên bảng
thông báo, gửi văn bản điện tử thông qua email hoặc đ a lên trang tin điện
tử c a Tr ng www.buh.edu.vn [H2.2.2.9], do vậy hiệu quả mang l i
trong các ho t động c a Tr ng ngày càng đ ợc nâng cao [H2.2.2.10].
Ngoài ra, để đáp ứng yêu cầu công việc, trong các lĩnh vực tuyển
d ng - bổ nhiệm - bổ nhiệm l i [H2.2.2.11]; thi đua - khen th ởng
[H2.2.2.12]; đào t o, b i d ỡng nâng cao trình độ c a GV và CBQL
[H2.2.2.13], Tr ng đều thực hiện theo h ng dẫn c a ngành NH và
22
đ ợc đánh giá hiệu quả thông qua ho t động tổng kết công tác hàng năm
[H2.2.2.14]
2. Đi m m nh
Hệ th ng văn bản để tổ chức và quản lý các ho t động c a Tr ng
đ ợc xây dựng, phổ biến t ơng đ i đầy đ , rõ ràng và đ ợc thực hiện
hiệu quả phù hợp v i các quy đ nh c a NN, chiến l ợc phát triển, tình
hình thực tế và quy mô c a Tr ng.
3. T n t i
Quy chế liên quan công tác thi đua, khen th ởng ch a đ ợc xây
dựng riêng. Một s CB, GV, NV ch a tham gia đóng góp vào dự thảo
các quy chế.
4. K ho ch hành đ ng
Năm 2017, P. TCCB ban hành quy chế liên quan đến công tác thi
đua, khen th ởng. Bên c nh đó VP và các tổ chức đoàn thể tăng c ng
hơn nữa công tác tuyên truyền, phổ biến thu hút nhiều ng i tham gia
đóng góp vào dự thảo các Quy chế tr c khi hoàn thiện.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 2.3: Chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận,
cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên được phân định rõ ràng.
1. Mô t
Trên cơ sở Luật Giáo d c, Điều lệ Tr ng ĐH và Quyết đ nh c a
NHNN, Tr ng đã ban hành Quy chế tổ chức, ho t động c a các đơn v
trực thuộc Tr ng [H2.2.3.1] và điều chỉnh, bổ sung khi có sự thay đổi
[H2.2.3.2] nhằm phân đ nh rõ ràng chức năng, nhiệm v , trách nhiệm,
quyền h n c a các bộ phận. Đ ng th i, trong các đơn v cũng có bảng
phân công nhiệm v chi tiết cho từng thành viên c a đơn v mình
[H2.2.3.3].
23
Trong BGH, nhiệm v c a từng thành viên đ ợc phân công rõ ràng
và đ ợc th ng xuyên cập nhật khi có sự thay đổi [H2.2.3.4], công b
cho các đơn v , t o điều kiện thuận lợi trong việc xác đ nh đầu m i chỉ
đ o, phản h i trong m i ho t động c a Tr ng.
Quy chế ph i hợp ho t động và m i quan hệ công tác giữa Hiệu
tr ởng v i Ban chấp hành Công đoàn cơ sở [H2.2.3.5] đ ợc sử d ng làm
cầu n i để giám sát việc thực hiện quyền lợi, nghĩa v và trách nhiệm
c a ng i lao động và Tr ng.
Các ch ơng trình ho t động c a Tr ng đ ợc phổ biến rộng rãi
trên trang tin điện tử c a Tr ng, trong l ch làm việc chung c a BGH,
c a từng đơn v [H2.2.3.6], và đ ợc gửi qua email đến hộp th cho các
đơn v , cá nhân liên quan do vậy nhiệm v đ ợc thực thi k p th i, đầy
đ , th ng nhất [H2.2.3.7].
Ngoài đ i t ợng biên chế, tất cả các CBQL, GV và NV đều đ ợc
ký hợp đ ng lao động, hợp đ ng làm việc theo đúng quy đ nh c a pháp
luật và quy chế Tr ng [H2.2.3.8]. Trong đó, chỉ rõ nhiệm v , công việc
c thể, quyền lợi và trách nhiệm c a mỗi cá nhân.
Đ nh kỳ (6 tháng/lần đ i v i GV, 01 tháng/lần đ i v i CBQL và
NV nghiệp v ), các cá nhân đều thực hiện báo cáo tự đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm v , làm căn cứ cho tr ởng đơn v đánh giá tình hình
thực hiện nhiệm v , xếp lo i, biểu d ơng khen th ởng, nhắc nhở, kỷ luật
[H2.2.3.9].
Hàng năm, Hội ngh CBVC và ng i lao động đề ra ph ơng
h ng ho t động, trong đó có các kế ho ch tr ng tâm c a năm và giải
pháp thực hiện làm cơ sở để giao việc cho các đơn v và cá nhân
[H2.2.3.10].
24
2. Đi m m nh
Chức năng, nhiệm v , quyền h n c a các đơn v , CBQL, GV và NV
c a Tr ng đ ợc phân đ nh c thể, rõ ràng, t o điều kiện cho các ho t
động c a Tr ng đ ợc triển khai có hiệu quả trên m i lĩnh vực.
Việc thực hiện nhiệm v đ ợc đánh giá, phản h i k p th i giúp các
đơn v , cá nhân điều chỉnh, ch động trong việc hoàn thành nhiệm v đ ợc
phân công.
3. T n t i
Hệ th ng thông tin quản lý c a Tr ng còn nhiều h n chế, ch a
hỗ trợ t t cho ho t động quản lý, điều hành.
4. K ho ch hành đ ng
Năm 2017, P. QLCNTT hoàn thành đề án ứng d ng CNTT trong
các ho t động c a Tr ng.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 2.4: Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể trong trường đại
học hoạt động hiệu quả và hằng năm được đánh giá tốt; các hoạt động
của tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể thực hiện theo quy định của
pháp luật.
1. Mô t
Cùng v i việc thay đổi cơ cấu tổ chức Tr ng, Đảng bộ Tr ng
cũng kiện toàn theo các giai đo n, hiện t i Đảng bộ tr ng g m 19 Chi
bộ (trong đó có 2 Chi bộ SV) [H2.2.4.1], đ ợc tổ chức ch yếu theo các
đơn v chuyên môn. Các tổ chức Đoàn thể cũng đ ợc tổ chức và ho t
động đúng quy đ nh c a pháp luật. Đảng bộ giữ vai trò lãnh đ o chính
quyền và các tổ chức đoàn thể trong Tr ng. Trong giai đo n 2012 - 2016,
nhiều năm Đảng bộ và các tổ chức đoàn thể nhận đ ợc sự đánh giá t t c a
cấp trên, Đảng bộ đ t danh hiệu Đảng bộ trong s ch vững m nh
[H2.2.4.2]; Công đoàn Tr ng liên t c đ ợc đánh giá vững m nh xuất
25
sắc từ năm 2012 đến năm 2016 [H2.2.4.3]; ho t động Đoàn tr ng và
Hội SV Tr ng đ ợc đánh giá xuất sắc hàng năm [H2.2.4.4].
Ho t động c a Đảng bộ và các tổ chức Đoàn thể đều thực hiện đúng
nguyên tắc, thể hiện rõ chức năng, quyền h n, nhiệm v c a tập thể, cá
nhân và các ban chuyên môn c a tổ chức; chế độ hội h p, công tác khen
th ởng, kỷ luật, chế độ kiểm tra... [H2.2.4.5] đúng theo quy đ nh c a Điều
lệ, pháp luật c a NN.
V i vai trò là h t nhân chính tr , Đảng bộ Tr ng đã lãnh đ o k p
th i và hiệu quả việc thực hiện ch tr ơng, đ ng l i c a Đảng, chính
sách, pháp luật c a NN, các quy đ nh c a Bộ GD&ĐT, c a ngành NH.
Sau các kỳ h p, Đảng y ban hành các Ngh quyết làm ph ơng h ng
cho ho t động c a Tr ng [H2.2.4.6]. Các tổ chức Đoàn thể cũng đề ra
các kế ho ch ho t động đúng v i chỉ đ o c a Đảng y và các tổ chức
Đoàn thể cấp trên [H2.2.4.7]. Đảng bộ và các tổ chức Đoàn thể đều có
đánh giá, báo cáo sơ kết và tổng kết năm, sơ kết và tổng kết các chuyên
đề, ph ơng h ng ho t động cho th i gian kế tiếp [H2.2.4.8]. Các phong
trào do các Đoàn thể tổ chức đã thu hút đ ợc đông đảo công đoàn viên,
đoàn viên, hội viên tham gia, góp phần nâng cao sự đoàn kết, động viên
khuyến khích CBQL, GV và NV trong việc giảng d y, h c tập, NCKH,
quản lý và ph c v , thực hiện hiệu quả nhiệm v .
2. Đi m m nh
Đảng và các tổ chức Đoàn thể ho t động đúng theo quy đ nh c a
pháp luật và Điều lệ c a các tổ chức đoàn thể. Đảng thể hiện vai trò lãnh
đ o, các tổ chức Đoàn thể luôn có sự ph i hợp chặt chẽ, tổ chức các phong
trào thi đua phù hợp, đa d ng, phong phú, có tính thiết thực và tập hợp
đ ợc quần chúng góp phần thực hiện t t nhiệm v c a Tr ng.
3. T n t i
Các tổ chức đoàn thể ch a ch động đ ợc kinh phí ho t động,
còn ph thuộc nhiều vào kinh phí ho t động chung c a Tr ng.
26
CB Công Đoàn kiêm nhiệm nên ảnh h ởng ít nhiều đến ho t động
chung.
4. K ho ch hành đ ng
Năm 2017, Công đoàn, ĐTN - HSV, các tổ chức đoàn thể trong
Tr ng ch động xây dựng kế ho ch ho t động theo h ng tìm kiếm
thêm các ngu n kinh phí ngoài ngân sách c a Tr ng.
Năm 2017, P. TCCB, Công đoàn tăng c ng 01 CB chuyên trách.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 2.5: Có tổ chức đảm bảo chất lượng giáo dục đại học, bao gồm
trung tâm hoặc bộ phận chuyên trách; có đội ngũ cán bộ có năng lực
để triển khai các hoạt động đánh giá nhằm duy trì, nâng cao chất lượng
các hoạt động của nhà trường.
1. Mô t
Tr ng đã thành lập P. KT&ĐBCL từ năm 2009 [H3.2.5.1]. Đội
ngũ CBVC c a phòng hội đ năng lực để triển khai các ho t động đánh
giá. Quản lý chung công tác ĐBCL là Tr ởng phòng P. KT&ĐBCL
[H3.2.5.2]; quản lý trực tiếp là Phó Tr ởng phòng P. KT&ĐBCL
[H3.2.5.3], đều có h c v TS.
Tr ng đã tổ chức khảo sát và tổng hợp để lập báo cáo đánh giá
các ho t động c a Tr ng [H3.2.5.4], qua đó xem xét điều chỉnh cho phù
hợp, đáp ứng t t hơn yêu cầu công việc.
Tr ng đã cử nhiều GV, CB đi đào t o công tác tự đánh giá
[H3.2.5.5] và từng b c triển khai, h ng dẫn công tác tự đánh giá trong
toàn Tr ng để tập thể CBQL, GV và NV hiểu và cùng thực hiện
[H3.2.5.6] [H3.2.5.7].
Tr ng đã ban hành hệ th ng các văn bản Quy đ nh về công tác
khảo thí và ĐBCL nhằm bảo đảm việc thực hiện đ ng bộ trong toàn
Tr ng [H3.2.5.8].
27
Để th ng nhất và bảo đảm nội dung giảng d y giữa các GV, Tr ng
đã tổ chức xây dựng hệ th ng ngân hàng đề thi trên cơ sở th ng nhất s
l ợng và nội dung c a các Khoa, các GV và đ ợc rà soát, cập nhật, bổ
sung hàng năm [H3.2.5.9].
Bên c nh đó để góp phần nâng cao chất l ợng các ho t động c a
Nhà tr ng, Tr ng đã triển khai xây dựng hệ th ng quản lý chất l ợng
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 ở tất cả các đơn v [H3.2.5.10].
2. Đi m m nh
Tr ng đã có tổ chức bảo đảm chất l ợng giáo d c ĐH, đ ợc thành
lập đúng quy đ nh và có quy chế tổ chức, ho t động c thể, rõ ràng; đội
ngũ CB có năng lực để triển khai các ho t động nhằm đánh giá, duy trì và
cải tiến chất l ợng các ho t động c a Tr ng.
3. T n t i
Đội ngũ CB chuyên trách về công tác ĐBCL ch a đ ợc tăng c ng
tập huấn th ng xuyên và đầy đ để đáp ứng các yêu cầu m i trong công
tác tự đánh giá cơ sở giáo d c, CTĐT và các các ho t động liên quan đến
việc duy trì, cải tiến và ĐBCL các ho t động c a Tr ng.
4. K ho ch hành đ ng
Năm 2017, P. KT&ĐBCL tiếp t c tăng c ng công tác tập huấn,
đào t o đội ngũ CB chuyên trách về công tác ĐBCL
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 2.6: Có các chiến lược và kế hoạch phát triển ngắn hạn, trung
hạn, dài hạn phù hợp với định hướng phát triển và sứ mạng của nhà
trường; có chính sách và biện pháp giám sát, đánh giá việc thực hiện
các kế hoạch của nhà trường.
1. Mô t
Để thực hiện m c tiêu phát triển và sứ m ng c a Tr ng,
Tr ng xây dựng các chiến l ợc và kế ho ch ngắn h n, trung h n dài
28
h n và đ ợc các cấp có thẩm quyền phê duyệt. Năm 2011, Tr ng đã
xây dựng chiến l ợc và kế ho ch phát triển dài h n đến năm 2020, phát
triển trung h n giai đo n 2011 - 2016 [H3.2.6.1]. Đến năm 2015,
Tr ng đã điều chỉnh chiến l ợc phát triển đến năm 2020 và xây dựng
chiến l ợc phát triển đến năm 2030 [H3.2.6.2]. Đ i v i các kế ho ch
phát triển và kết quả thực hiện trong ngắn h n c a Tr ng đ ợc xem
xét, đánh giá và thảo luận việc thực hiện các chiến l ợc và kế ho ch
t i Hội ngh CBVC hàng năm [H3.2.6.3]. Việc giám sát thực hiện các
chiến l ợc và kế ho ch c a Tr ng đ ợc thực hiện th ng xuyên qua báo
cáo t i các cuộc h p CB ch ch t hàng tháng [H3.2.6.4].
2. Đi m m nh
Tr ng đã xây dựng đ ợc chiến l ợc, kế ho ch phát triển ngắn h n,
trung h n, dài h n phù hợp v i chiến l ợc phát triển c a ngành cũng nh
tình hình kinh tế xã hội c a thành ph và cả n c, qua đó thể hiện tính ch
động, tầm nhìn chiến l ợc, khả năng huy động các ngu n lực c a Tr ng
nhằm thực hiện có hiệu quả các m c tiêu đề ra.
3. T n t i
Kế ho ch phát triển trung, dài h n c a Tr ng ch a đ ợc triển khai
đ ng bộ ở các cấp đơn v .
4. K ho ch hành đ ng
Năm 2017, Đảng y – BGH quán triệt tất cả các đơn v trong việc
hoàn thiện kế ho ch phát triển trung, dài h n c a đơn v mình.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 2.7: Thực hiện đầy đủ chế độ định kỳ báo cáo cơ quan chủ
quản, các cơ quan quản lý về các hoạt động và lưu trữ đầy đủ các báo
cáo của nhà trường.
1. Mô t
Tr ng thực hiện đầy đ theo chế độ báo cáo đ nh kỳ hàng năm
29
[H3.2.7.1], [H3.2.7.2] và các lo i báo cáo th ng kê theo yêu cầu
[H3.2.7.3] về các mặt ho t động c a Tr ng v i cơ quan ch quản là
NHNN và Bộ GD&ĐT. Do đó, trong năm 2012 - 2016, Tr ng không
có vi ph m nào về chế độ báo cáo đ i v i cơ quan ch quản, các cơ quan
quản lý.
Các lo i báo cáo đ nh kỳ, đột xuất theo yêu cầu c a cơ quan ch
quản, cơ quan quản lý đều đ ợc bộ phận văn th và các bộ phận lập báo
cáo c a Tr ng l u trữ một cách đầy đ theo đúng chế độ quy đ nh c a
pháp luật [H3.2.7.4] và theo Quy chế về Công tác văn th , l u trữ c a
Tr ng [H3.2.7.5] v i hệ th ng l u trữ đầy đ các báo cáo giai đo n 2012
– 2016 t i phòng l u trữ thông tin minh chứng c a Tr ng.
2. Đi m m nh
Tr ng đã ban hành Quy chế về công tác văn th l u trữ nên
công tác l u trữ đã bài bản và chuyên nghiệp.
Tr ng luôn thực hiện đầy đ chế độ báo cáo đ nh kỳ v i cơ quan
ch quản, cơ quan quản lý về các mặt ho t động và l u trữ đầy đ các
lo i báo cáo.
3. T n t i
Việc l u trữ các lo i báo cáo ở một s đơn v chức năng ch a đầy
đ và khoa h c.
4. K ho ch hành đ ng
Kể từ năm 2017, tất cả các đơn v trực thuộc Tr ng phải thực hiện
nghiêm túc và đầy đ chế độ báo cáo và l u trữ văn bản theo ISO
9001:2015.
5. T đánh giá: Đ t
K t lu n
Tr ng có cơ cấu tổ chức, quản lý rõ ràng và phù hợp. Hệ th ng tài
liệu quản lý c a Tr ng đ ợc biên so n đầy đ . Tr ng xây dựng đ ợc
30
chiến l ợc phát triển ngắn h n, trung h n và dài h n, làm công c đ nh
h ng cho kế ho ch ho t động hàng năm c a Tr ng. Tr ng cũng tuân
th đúng quy đ nh c a các cơ quan cấp trên về chế độ báo cáo đ nh kỳ, đột
xuất. Tr ng đã xây dựng hệ th ng quản lý chất l ợng theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2015. Tr ng cũng đang tiến hành triển khai ứng d ng phần
mềm E.Office vào quản lý, l u trữ nhằm bảo đảm hệ th ng l u trữ văn
bản báo cáo đầy đ , an toàn, khoa h c và c ng c , nâng cao chất l ợng
công tác tổ chức quản lý c a Tr ng trong th i gian t i.
S l ợng tiêu chí đ t yêu cầu: 7/7.
31
TIÊU CHU N 3
CH NG TRÌNH ĐÀO T O
M đ u
Ch ơng trình đào t o (CTĐT) c a Tr ng Đ i h c Ngân hàng TP.
H Chí Minh đ ợc xây dựng trên cơ sở ch ơng trình khung c a Bộ
GD&ĐT ban hành, v i sự tham gia c a các GV, CBQL và đ i diện c a
các tổ chức tuyển d ng lao động. Ch ơng trình có m c tiêu đào t o rõ
ràng, c thể đ ợc thiết kế một cách hệ th ng, có sự liên thông giữa các
trình độ ĐT, phù hợp v i sứ m ng, m c tiêu giáo d c và chức năng, nhiệm
v c a Tr ng, đ ng th i gắn v i nhu cầu h c tập c a ng i h c, nhu cầu
ngu n nhân lực c a th tr ng lao động. Ngoài ra CTĐT cũng đ ợc cập
nhật bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp v i thực tế quản lý ĐT. CTĐT c a
Tr ng đã có sự tham khảo CTĐT c a các tr ng ĐH có uy tín trong và
ngoài n c.
Tiêu chí 3.1: Chương trình đào tạo của trường đại học được xây dựng
theo các quy định hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; có
sự tham khảo chương trình đào tạo của các trường đại học có uy tín
trong nước hoặc trên thế giới; có sự tham gia của các nhà khoa học
chuyên môn, giảng viên, cán bộ quản lý, đại diện của các tổ chức xã hội
- nghề nghiệp, nhà tuyển dụng lao động và người đã tốt nghiệp.
1. Mô t
Các CTĐT c a Tr ng đ ợc xây dựng theo Luật giáo d c ĐH
[H4.3.1.1] cũng nh các quy đ nh c a Bộ GD&ĐT về CTĐT [H4.3.1.2]
đ ợc áp d ng chocác ngành h c thuộc các bậc ĐT khác nhau. Bậc cao
đẳng có 01 CTĐT, bậc ĐH g m 7 ngành v i 10 CTĐT, ThS (02 CTĐT)
và TS (01 CTĐT). Song song v i hình thức ĐT chính quy đ ợc tổ chức
ĐT tập trung liên t c trong toàn khóa h c, Tr ng đ ng th i tổ chức
32
ĐT không tập trung trong toàn khóa h c và áp d ng cho CTĐT hệ VLVH
và LT.
Từ năm h c 2011, Tr ng đã ban hành văn bản H ng dẫn xây
dựng và công b CĐR ngành ĐT [H4.3.1.3] và triển khai ch ơng trình
công tác c a ban Xây dựng CTĐT theo kế ho ch [H4.3.1.4] cũng nh thiết
lập quy trình thẩm đ nh đề c ơng môn h c theo tiêu chuẩn CDIO
[H4.3.1.5], lên kế ho ch thẩm đ nh và hội thảo các CTĐT [H4.3.1.6], quy
đ nh xây dựng CTĐT [H4.3.1.7] và ban hành CTĐT áp d ng cho các bậc
hệ ĐT [H4.3.1.8] để c thể hóa và đáp ứng phù hợp các quy đ nh c a Bộ
GD&ĐT.
CTĐT c a Tr ng đ ợc xây dựng dựa trên sự tham khảo các CTĐT
c a một s tr ng ĐH cùng kh i ngành có uy tín trong n c [H4.3.1.9]
và một s tr ng ĐH tiên tiến c a n c ngoài có liên kết HTQT v i
Tr ng [H4.3.1.10]. Trong quá trình xây dựng CTĐT, Tr ng cũng lấy ý
kiến phản h i c a các nhà khoa h c chuyên môn [H4.3.1.11], lấy ý kiến
c a GV, CBQL thông qua các buổi hội thảo về CTĐT, thẩm đ nh CTĐT
c a hội đ ng KH&ĐT [H4.3.1.12], ngày hội việc làm [H4.3.1.13], khảo
sát ng i sử d ng lao động [H4.3.1.14], ng i đã t t nghiệp [H4.3.1.15]
để đ a vào nội dung bổ sung, điều chỉnh CTĐT c a Tr ng.
2. Đi m m nh
CTĐT c a Tr ng đ ợc xây dựng theo đúng các quy đ nh c a Bộ
GD&ĐT, đ ợc rà soát, bổ sung và điều chỉnh đ nh kỳ. Quy trình xây dựng
CTĐT c a Tr ng đ ợc thực hiện có sự tham gia đóng góp ý kiến c a các
nhà khoa h c chuyên môn, CBQL, GV, ng i sử d ng lao động và ng i
đã TN.
3. T n t i
CTĐT c a tr ng đã lấy ý kiến trực tiếp c a các bên liên quan,
nh ng những thông tin phản h i c a sinh viên, h c viên TN, nhà tuyển
d ng về CTĐT còn ch a liên t c và đầy đ .
33
Tr ng thực hiện ch a t t việc tổ chức tham khảo các CTĐT c a
các tr ng ĐH có uy tín trong n c và qu c tế.
4. K ho ch hành đ ng
Năm h c 2017-2018, Tr ng có kế ho ch ph i hợp chặt chẽ v i các
nhà tuyển d ng và SV, h c viên TN trong rà soát và xây dựng CTĐT.
Đ nh kỳ hai năm một lần, Ban xây dựng CTĐT sẽ xây dựng kế
ho ch triển khai việc tham khảo CTĐT c a các tr ng ĐH có uy tín trong
n c và một s tr ng ĐH tiên tiến trên thế gi i có liên kết, hợp tác đào
t o v i Tr ng trong nhiều năm qua ở các bậc đào t o ĐH và sau ĐH để
ph c vu ̣cho việc điều chỉnh và cập nhật CTĐT c a Tr ng.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 3.2: Chương trình đào tạo có mục tiêu rõ ràng, cụ thể, cấu trúc
hợp lý, được thiết kế một cách hệ thống, đáp ứng yêu cầu về chuẩn kiến
thức, kỹ năng của đào tạo trình độ đại học và đáp ứng linh hoạt nhu
cầu nhân lực của thị trường lao động.
1. Mô t
Các CTĐT c a Tr ng đ ợc thiết kế có hệ th ng v i m c tiêu rõ
ràng, th i gian ĐT c thể áp d ng cho đ i t ợng đào t o ở các bậc h c
khác nhau có trong danh m c ĐT và đ ợc phép ĐT từ trình độ CĐ (01
CTĐT ngành TC - NH), ĐH (g m 7 ngành v i 10 CTĐT), ThS (02 CTĐT)
và TS (01 CTĐT) [H4.3.2.1].
Đ i v i ĐT trình độ ĐH, CTĐT c a Tr ng đ ợc cấu trúc hợp lý
v i các h c phần thuộc hai kh i kiến thức (bao g m giáo d c đ i c ơng
và giáo d c chuyên nghiệp) và có CĐR về kiến thức, kỹ năng [H4.3.2.2]
đ ợc phê duyệt và công b theo quy đ nh c a Tr ng [H4.3.2.3] phù hợp
quy đ nh c a Bộ GD&ĐT [H4.3.2.4]. Các CTĐT này đ ợc công b rộng
rãi trên trang tin điện tử c a Tr ng t i đ a chỉ: www.buh.edu.vn .
34
Tr ng tiến hành tham khảo có ch n l c ý kiến c a các bên liên
quan để xây dựng CTĐT c a Tr ng nhằm đáp ứng yêu cầu về chuẩn kiến
thức, kỹ năng c a đào t o trình độ ĐH cũng nh linh ho t nhu cầu nhân
lực c a th tr ng lao động thông qua góp ý c a các chuyên gia [H4.3.2.5],
GV và CBQL trong các buổi hội thảo về CTĐT, thẩm đ nh CTĐT
[H4.3.2.6], ngày hội việc làm [H4.3.2.7], khảo sát ng i sử d ng lao động
[H4.3.2.8], ng i đã TN [H4.3.2.9].
2. Đi m m nh
CTĐT đ ợc thiết kế đáp ứng m c tiêu từng ngành ĐT, chuẩn đầu
ra. Ch ơng trình đã có kết cấu hợp lý giữa các kh i kiến thức, đáp ứng
đ ợc các yêu cầu c a chuẩn ĐT đ i h c, sau đ i h c đ ng th i đáp ứng
linh ho t các yêu cầu c a xã hội, doanh nghiệp sử d ng lao động.
3. T n t i
CTĐT đã có các môn h c tự ch n, nh ng s l ợng môn tự ch n còn
ít. Điều này làm h n chế tính linh ho t và mềm dẻo c a CTĐT.
4. K ho ch hành đ ng
Cu i năm h c 2017 - 2018, Ban xây dựng CTĐT có kế ho ch tiếp
t c chỉ đ o các Khoa, Bộ môn rà soát CTĐT c a tất cả các ngành theo
h ng tăng c ng s l ợng môn h c tự ch n và chuyển đổi linh ho t giữa
các chuyên ngành.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 3.3: Chương trình đào tạo chính quy và giáo dục thường xuyên
được thiết kế theo quy định, đảm bảo chất lượng đào tạo.
1. Mô t
CTĐT đ i h c hệ chính quy c a Tr ng g m có ĐH chính quy theo
hệ chuẩn (10 CTĐT) và ĐH chính quy theo hệ CLC (3 CTĐT), CĐ chính
quy (01 CTĐT) và liên thông từ CĐ lên ĐH chính quy (01 CTĐT). CTĐT
giáo d c th ng xuyên c a Tr ng bao g m các hình thức VLVH, LT và
35
VB2. Các CTĐT chính quy và giáo d c th ng xuyên c a Tr ng có nội
dung và cấu trúc đ ợc thiết kế theo quy đ nh c a Bộ GD&ĐT [H4.3.3.1].
CTĐT giáo d c th ng xuyên đ ợc thiết kế và xây dựng căn cứ vào CTĐT
đ i h c chính quy c a Tr ng, đảm bảo kết cấu chung c a ch ơng trình
và kết cấu c a từng h c phần giữa lý thuyết, thảo luận, bài tập, thực hành,
tỷ lệ giữa các h c phần tự ch n và các h c phần bắt buộc, tỷ lệ giữa kh i
kiến thức đ i c ơng và kh i kiến thức giáo d c chuyên nghiệp [H4.3.3.2].
Để bảo đảm chất l ợng CTĐT hệ chính quy và giáo d c th ng
xuyên, VB2, Tr ng có các biện pháp c thể để bảo đảm các điều kiện tổ
chức CTĐT chính quy và giáo d c th ng xuyên về đội ngũ GV đáp ứng
yêu cầu giảng d y [H4.3.3.3], đề c ơng chi tiết quy đ nh rõ ràng và c thể
về thang điểm, quy trình ĐT, điều kiện TN, đ nh h ng PPGD, quy đ nh
tỷ lệ điểm thành phần thông qua điểm quá trình, điểm cu i kỳ và hình thức
kiểm tra, đánh giá c thể v i CĐR đ ợc xây dựng theo h ng tiếp cận
CDIO [H4.3.3.4] và CSVC đáp ứng nhu cầu h c tập và NCKH [H4.3.3.5],
trong đó bảo đảm s l ợng sách TV [H4.3.3.6] theo danh m c tài liệu tham
khảo c a các CTĐT [H4.3.3.7] c a Tr ng.
2. Đi m m nh
Các CTĐT c a Tr ng đ ợc thiết kế theo quy đ nh c a Bộ
GD&ĐT, trong đó CTĐT hệ chính quy làm căn cứ để xây dựng CTĐT
c a các hệ khác.
3. T n t i
Tr ng ch a thực hiện ho t động khảo sát đánh giá, lấy ý kiến phản
h i các bên liên quan về CTĐT giáo d c th ng xuyên.
4. K ho ch hành đ ng
Từ năm h c 2017-2018, Tr ng tiến hành điều tra rộng rãi ý kiến
c a cựu sinh viên các hệ VLVH, LT, VB2 về chất l ợng các CTĐT đã
cung cấp để k p th i điều chỉnh, nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội.
36
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 3.4: Chương trình đào tạo được định kỳ bổ sung, điều chỉnh
dựa trên cơ sở tham khảo các chương trình tiên tiến quốc tế, các ý kiến
phản hồi từ các nhà tuyển dụng lao động, người tốt nghiệp, các tổ chức
giáo dục và các tổ chức khác nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương hoặc cả nước.
1. Mô t
Để đáp ứng những thay đổi c a yêu cầu xã hội v i các ngành nghề
ĐT, các CTĐT c a Tr ng th ng xuyên đ ợc điều chỉnh, bổ sung.
Tr ng đã ban hành quy đ nh xây dựng CTĐT [H5.3.4.1] và tiến hành
điều chỉnh CTĐT 3 lần từ năm 2011 đến nay. Năm 2011, điều chỉnh ngành
TC-NH thành 02 chuyên ngành TC và ngành NH; ngành QTKD g m 02
chuyên ngành là QTKD tổng hợp và Marketing; ngành HTTTQL có 02
chuyên ngành là HTTTQL DN và Th ơng m i điện tử; ngành Kế toán; và
ngành Ngôn ngữ Anh [H5.3.4.2]. Đặc biệt, CTĐT ngành TC-NH đ ợc
điều chỉnh tất cả các hệ đào t o CĐ, LT, ĐH chính quy, ĐH [H5.3.4.3].
Năm 2013, Tr ng đã tiến hành điều chỉnh, bổ sung CTĐT c a ngành
HTTTQL [H5.3.4.4]. Đến năm 2014, Tr ng đã tiếp t c thực hiện việc rà
soát và điều chỉnh tất cả các CTĐT c a các ngành tiếp cận theo tiêu chuẩn
CDIO [H5.3.4.5] và mở thêm 02 ngành m i là Kinh tế qu c tế, Luật kinh
tế [H5.3.4.6] nhằm đáp ứng chiến l ợc phát triển thành tr ng ĐH đa
ngành.
Tr ng có tham khảo CTĐT c a một s tr ng ĐH cùng kh i
ngành có uy tín trong n c [H5.3.4.7] và một s tr ng ĐH tiên tiến c a
n c ngoài có liên kết HTQT v i Tr ng [H5.3.4.8] và lấy ý kiến c a các
nhà khoa h c chuyên môn [H4.3.4.9] cũng nh lấy ý kiến c a GV, CBQL
thông qua các buổi hội thảo về CTĐT, thẩm đ nh CTĐT c a hội đ ng
KH&ĐT [H5.3.4.10], ngày hội việc làm [H5.3.4.11], khảo sát ng i sử
37
d ng lao động [H5.3.4.12], ng i đã TN [H5.3.4.13] để đ a vào nội dung
bổ sung, điều chỉnh CTĐT c a Tr ng. Từ đó, CTĐT c a Tr ng đã đ ợc
điều chỉnh theo h ng bổ sung các môn h c m i, thay thế các môn h c
không phù hợp; giảm s tín chỉ giảng d y trên l p, gia tăng th i gian tự
h c c a SV; cân đ i th i l ợng giữa lý thuyết và thực hành, cân đ i th i
l ợng giữa các h c phần [H5.3.4.14]. Đ ng th i, nhằm đáp ứng yêu cầu
về kỹ năng sử d ng Anh ngữ trong giao tiếp và làm việc c a xã hội,
Tr ng cũng đ a chuẩn mực Anh ngữ qu c tế bằng việc yêu cầu SV ĐH
chính quy TN phải đ t chứng chỉ TOEIC ở mức từ 530 trở lên [H5.3.4.15].
2. Đi m m nh
CTĐT c a Tr ng đ ợc điều chỉnh, cập nhật th ng xuyên dựa trên
cơ sở lấy ý kiến phản h i từ các bên liên quan nhằm đáp ứng t t hơn yêu
cầu đào t o nghề nghiệp và nhu cầu ngu n nhân lực c a ngành.
3. T n t i
Việc lấy ý kiến phản h i từ cựu SV và các nhà tuyển d ng ch a
đ ợc tiến hành theo đ nh kỳ.
4. K ho ch hành đ ng
Đ nh kỳ hàng năm, Tr ng chỉ đ o các khoa QL CTĐT ph i hợp
v i P. KT&ĐBCL tổ chức ho t động khảo sát lấy ý kiến c a cựu SV các
tổ chức, các nhà tuyển d ng để làm cơ sở trong rà soát, điều chỉnh CTĐT.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 3.5: Chương trình đào tạo được thiết kế theo hướng đảm bảo
liên thông với các trình độ đào tạo và chương trình đào tạo khác.
1. Mô t
CTĐT c a tr ng đ ợc thiết kế theo h ng đảm bảo liên thông v i
các trình độ ĐT và t o điều kiện thuận lợi nhất cho ng i h c có thể h c
tiếp lên các bậc h c cao hơn. Từ năm 2012 sau khi có thông t
55/2012/TT-BGDĐT ngày 25/12/2012 c a Bộ GD&ĐT, Tr ng áp d ng
38
CTĐT chính quy cho SV liên thông từ CĐ lên ĐH [H5.3.5.1], đ ng th i
là cơ sở để Tr ng xây dựng và ban hành các CTĐT chính quy và giáo
d c th ng xuyên [H5.3.5.2] theo h ng bảo đảm liên thông d c cho
ngành đúng, ngành gần và ngành khác. Trong đó, một s h c phần bắt
buộc thuộc chuyên ngành này là h c phần tự ch n c a ngành khác đã t o
điều kiện thuận lợi cho SV khi đăng ký h c song ngành đ ợc bảo l u
chuyển đổi điểm h c phần [H5.3.5.3].
Ngoài ra, Tr ng quy đ nh trong CTĐT các môn h c đ ợc miễn,
trình độ tiên quyết để đ ợc h c tiếp lên bậc cao hơn cũng nh ghi rõ các
điều kiện liên thông ngang giữa các cơ sở giáo d c ĐH và thành lập hội
đ ng xét bảo l u cho SV CĐ các tr ng khác h c liên thông lên ĐH căn
cứ vào h c phần (tên h c phần, ĐC chi tiết, th i l ợng h c phần), công
nhận và chuyển điểm [H5.3.5.4].
2. Đi m m nh
Tr ng ch động xây dựng CTĐT giữa các ngành và các hệ bảo
đảm tính liên thông v i các trình độ ĐT và CTĐT khác, nhằm t o điều
kiện h c tập thuận lợi và tiết kiệm th i gian cho các SV đ điều kiện h c
song ngành và SV h c liên thông ở bậc cao hơn cùng ngành.
3. T n t i
Mô hình liên thông c a tr ng ch a đ ợc triển khai đầy đ ở tất cả
các ngành.
Việc tổ chức liên thông v i các ch ơng trình qu c tế còn h n chế.
4. K ho ch hành đ ng
Từ năm h c 2017-2018, Tr ng mở rộng ph ơng thức liên thông;
bổ sung ph ơng thức ĐT liên thông cho một s ngành ở hệ chính quy.
Từ năm h c 2017-2018, Tr ng tiến hành xây dựng kế ho ch hợp
tác, ký kết để công nhận kết quả ĐT c a nhau và ĐT liên thông giữa các
trình độ và ngành ĐT khác nhau v i các tr ng n c ngoài đang hợp tác
v i Tr ng, t o các ch ơng trình 2+2 hoặc 3+1.
39
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 3.6: Chương trình đào tạo được định kỳ đánh giá và thực hiện
cải tiến chất lượng dựa trên kết quả đánh giá.
1. Mô t
CTĐT đ ợc đ nh kỳ thực hiện đánh giá thông qua 06 ho t động khảo
sát [H5.3.6.1] đ ợc thực hiện bởi P. KT&ĐBCL từ năm h c 2012 đến nay:
Khảo sát 01 lấy ý kiến phản h i c a SV về chất l ợng giảng d y và PPGD
c a mỗi GV đ ợc thực hiện vào cu i mỗi h c kỳ bằng hình thức khảo sát
trực tiếp trên phiếu giấy tr c buổi h c cu i kết thúc h c phần. Kết quả
khảo sát đ ợc thông báo cho các lãnh đ o Khoa/Bộ môn và GV giảng d y
sau khi kết thúc h c phần để các GV tự điều chỉnh nội dung, PPGD, lãnh
đ o khoa nắm bắt đ ợc chất l ợng đội ngũ và có giải pháp nhằm đáp ứng
t t hơn yêu cầu quá trình giảng d y [H5.3.6.2]; Khảo sát 02 đ ợc thực hiện
một năm 1 lần dành cho SV năm cu i đang làm th t c đăng ký nhận bằng
TN. Phòng KT&ĐBCL phát phiếu khảo sát khóa h c cho SV để thu thập
những phản h i c a SV sắp TN về m i mặt ho t động c a Tr ng qua 4
năm h c. Kết quả khảo sát là cơ sở để các Khoa/Bộ môn điều chỉnh CTĐT
[H5.3.6.3]. Khảo sát 05 lấy ý kiến SV về công tác quản lý và ph c v ĐT
[H5.3.6.4] và khảo sát 06 lấy ý kiến GV về công tác quản lý và ph c v ĐT
[H5.3.6.5] cũng đ ợc P. KT&ĐBCL triển khai hàng năm bằng hình thức
khảo sát online về các vấn đề liên quan đến công tác tổ chức, quản lý ĐT
và chất l ợng các d ch v hỗ trợ liên quan. Kết quả khảo sát từ cả hai phía
SV và GV trong Tr ng giúp cho BGH cũng nh lãnh đ o các đơn v nhận
diện đ ợc những t n t i để có giải pháp khắc ph c trong khâu tổ chức, quản
lý và nâng cao chất l ợng d ch hỗ trợ ĐT ngày một t t hơn.
Bên c nh đó, P. KT&ĐBCL cũng đã triển khai ho t động khảo sát
03 về tình hình việc làm c a cựu SV sau khi TN [H4.3.6.6] và khảo sát 04
đ i v i các tổ chức sử d ng lao động về sự đáp ứng c a CTĐT đ i v i yêu
40
cầu công việc thực tế và nhu cầu tuyển d ng c a xã hội [H4.3.6.7]. Kết quả
khảo sát là cơ sở quan tr ng để các Khoa/Bộ môn và BGH Tr ng thực
hiện cải tiến CTĐT.
2. Đi m m nh
Tr ng đã rà soát, đánh giá và điều chỉnh CTĐT có sự kiểm chứng
và góp ý c a các nhà sử d ng lao động, cựu SV và cơ sở kết quả tự đánh
giá để cập nhật nhằm cải tiến chất l ợng các CTĐT.
3. T n t i
Công tác khảo sát cựu SV và DN ch a tiến hành th ng xuyên. Tỷ
lệ cựu SV và nhà tuyển d ng tham gia đánh giá CTĐT còn thấp.
4. K ho ch hành đ ng
Từ năm h c 2017-2018, Tr ng sẽ triển khai ho t động đ nh kỳ
hàng năm khảo sát về tình hình việc làm c a cựu SV sau khi TN và khảo
sát đ i v i các tổ chức sử d ng lao động. Đa d ng hóa các hình thức khảo
sát (khảo sát trực tuyến, phát phiếu, g i điện tho i….) nhằm tăng thêm tỷ
lệ phản h i khảo sát từ tổ chức tuyển d ng và cựu SV.
5. T đánh giá: Đ t
K t lu n
Tr ng đã xây dựng CTĐT theo đúng m c tiêu và ch ơng trình
khung c a Bộ GD&ĐT. CTĐT đ ợc thiết kế đáp ứng m c tiêu c a từng
ngành ĐT, cấu trúc ch ơng trình bảo đảm hệ th ng kiến thức để SV có thể
tiếp t c h c cao hơn (ThS và TS), đ ng th i đáp ứng đ ợc kiến thức và kỹ
năng trong ho t động thực tiễn, đặc biệt làm việc trong lĩnh vực TC - NH.
Các CTĐT c a Tr ng đ ợc rà soát, đánh giá, điều chỉnh, bổ sung đ nh
kỳ, có sự tham gia đầy đ c a các thành phần theo quy đ nh. Các CTĐT
c a Tr ng đ ợc xây dựng dựa trên sự tham khảo các CTĐT uy tín trên
thế gi i, tuân th các quy đ nh c a Bộ GD&ĐT. Mỗi CTĐT c a Tr ng
đều đ ợc xây dựng có m c tiêu rõ ràng, cấu trúc hợp lý, chú ý t i tính ứng
41
d ng thực tiễn, đ nh v đ ợc ng i h c sau TN. Qua khảo sát đánh giá,
các CTĐT này đã nhận đ ợc những phản h i t t từ phía nhà tuyển d ng
về mức độ đáp ứng công việc c a ng i lao động là SV t t nghiệp từ
Tr ng. Trong năm 2017, Tr ng xúc tiến trong việc tổ chức liên thông
v i các ch ơng trình qu c tế cũng nh việc khảo sát cựu SV, ng i sử
d ng lao động đầy đ và liên t c nhằm nâng cao chất l ợng CTĐT c a
Tr ng.
S l ợng tiêu chí đ t yêu cầu: 6/6.
42
TIÊU CHU N 4
HO T Đ NG ĐÀO T O
M đ u
Ho t động đào t o đóng vai trò trung tâm trong s các ho t động
chuyên môn c a Tr ng, bao g m tổ chức và quản lý ho t động giảng
d y, h c tập, đánh giá chất l ợng, công tác h c v , bảo đảm tính liên thông
giữa các hệ bậc ĐT, CTĐT. Theo đó, Tr ng thực hiện ph ơng thức ĐT
theo h c chế tín chỉ, đa d ng hóa các lo i hình ĐT, mở rộng hình thức liên
kết ĐT v i các ngành, đ a ph ơng và qu c tế đáp ứng yêu cầu phát triển
ngu n nhân lực có CLC c a xã hội.
Một trong những nhiệm v đ ợc Tr ng quan tâm chỉ đ o là tăng
c ng nghiên cứu đổi m i PPGD theo h ng phát triển năng lực tự h c,
tự nghiên cứu cho SV. Tr ng cũng đã xây dựng hệ th ng các quy đ nh,
quy trình kiểm tra đánh giá, bảo đảm tính chính xác, khách quan và phù
hợp v i các hình thức ĐT, hình thức h c tập, bảo đảm mặt bằng chất l ợng
giữa các hình thức ĐT.
Tr ng đang trong quá trình xây dựng hệ th ng CSDL hoàn chỉnh
và an toàn, ph c v t t cho công tác quản lý SV đang h c và SV đã ra
tr ng nhằm bảo đảm việc cung cấp các thông tin liên quan đến ng i
h c một các chính xác, k p th i.
Tiêu chí 4.1: Đa dạng hoá các hình thức đào tạo, đáp ứng yêu cầu học
tập của người học theo quy định.
1. Mô t
Tr ng có các hình thức ĐT khác nhau theo sự cho phép ĐT c a Bộ
GD&ĐT bao g m hình thức ĐT chính quy [H6.4.1.1] (hệ chuẩn và hệ
CLC) [H6.4.1.2], VLVH [H6.4.1.3], liên kết ĐT v i cơ sở giáo d c khác
[H6.4.1.4] và v i đ a ph ơng [H6.4.1.5], ĐT ThS [H6.4.1.6] và TS
[H6.4.1.7], liên kết qu c tế [H6.4.1.8], ĐT ngắn h n [H6.4.1.9] và công
43
b công khai đến các bên liên quan trên trang tin điện tử c a Tr ng t i
www.buh.edu.vn [H6.4.1.10].
Hàng năm Tr ng thực hiện tuyển sinh đ i v i các bậc, hệ ĐT
[H6.4.1.11] dựa trên chỉ tiêu tuyển sinh theo quy đ nh c a Bộ GD&ĐT
[H6.4.1.12]. Thực hiện ch tr ơng c a Bộ GD&ĐT về ĐT ĐH chính quy
theo HTTC, tất cả các ho t động giảng d y, h c tập, thi kết thúc h c phần
các bậc, hệ ĐT c a Tr ng [H6.4.1.13] đều đ ợc thực hiện trên phần mềm
quản lý tín chỉ [H6.4.1.14]. Đ ng th i, để bảo đảm các điều kiện chất
l ợng ĐT theo quy đ nh nhằm đáp ứng yêu cầu h c tập c a ng i h c,
Tr ng có các biện pháp c thể để bảo đảm các điều kiện tổ chức CTĐT
chính quy và giáo d c th ng xuyên, c thể về đội ngũ GV đáp ứng yêu
cầu giảng d y [H6.4.1.15], về đ nh h ng PPGD, quy đ nh tỷ lệ điểm
thành phần thông qua điểm quá trình, điểm cu i kỳ và hình thức kiểm tra,
đánh giá [H6.4.1.16], về điều kiện CSVC đáp ứng nhu cầu h c tập và
NCKH c a ng i h c [H6.4.1.17], [H6.4.1.18].
Hàng năm, Tr ng tổ chức Hội ngh tổng kết đánh giá thực tr ng ho t
động đào t o ĐH chính quy, ĐH VLVH v i sự tham gia đóng góp ý kiến
c a đông đảo GV, CBVC, SV, đ i diện các cơ sở giáo d c, các DN
[H6.4.1.19] và lấy ý kiến khảo sát từ ng i sử d ng lao động [H6.4.1.20]
cũng nh ng i đã TN [H6.4.1.21].….nhằm xác đ nh nhu cầu ĐT c a xã
hội và nâng cao chất l ợng ĐT toàn diện c a các bậc, hệ, lo i hình ĐT
c a Tr ng.
2. Đi m m nh
Tr ng đã tổ chức và đa d ng hóa các lo i hình ĐT một cách k p
th i đáp ứng nhu cầu c a ng i h c, các hình thức ĐT c a Tr ng đ ợc
thực hiện đúng ch tr ơng và các quy chế, quy đ nh c a Bộ GD&ĐT.
3. T n t i
Việc thực hiện LKĐT qu c tế ch a t ơng xứng v i tiềm năng c a
Tr ng, s SV n c ngoài h c t i Tr ng còn ít.
44
Tr ng ch a tổ chức khảo sát đ nh kỳ, đánh giá, phân tích dự báo
về nhu cầu c a SV h c sau ĐH và SV hệ VLVH.
4. K ho ch hành đ ng
Từ năm h c 2017-2018, Tr ng tăng c ng ho t động liên kết ĐT
qu c tế, ký kết các văn bản hợp tác c thể về tiếp nhận SV n c ngoài đến
h c t i Tr ng.
Năm h c 2017-2018, Tr ng xây dựng kế ho ch và ban hành quy
trình và tổ chức đ nh kỳ lấy ý kiến c a ng i h c về công tác tổ chức và
ĐT sau ĐH và hệ VLVH.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 4.2: Thực hiện công nhận kết quả học tập của người học theo
niên chế kết hợp với học phần; có kế hoạch chuyển quy trình đào tạo
theo niên chế sang học chế tín chỉ có tính linh hoạt và thích hợp nhằm
tạo điều kiện thuận lợi cho người học.
1. Mô t
Từ năm h c 2009 - 2010 đến nay, Tr ng đã thực hiện Quy chế ĐT
ĐH chính quy theo HTTC. SV đ ợc tích lũy kết quả h c tập c a từng h c
phần trong CTĐT theo từng h c kỳ [H6.4.2.1]. Trong đó, kết quả từng h c
kỳ, từng năm và cả khóa h c c a SV đ ợc xác đ nh dựa trên cơ sở xét kết
quả từng h c phần và sử d ng công thức tính điểm trung bình chung, chỉ
những SV đã tích lũy đ s h c phần quy đ nh cho khóa h c m i đ ợc xét
TN cu i khóa h c. Đ ng th i, Tr ng bảo đảm quyền lợi c a SV khi
chuyển đổi CTĐT từ niên chế sang tín chỉ, SV đ ợc công nhận kết quả
h c tập c a các h c phần t ơng đ ơng, SV chỉ cần h c bổ sung những h c
phần không t ơng đ ơng hoặc h c phần m i và đ ợc xét TN theo quy
đ nh chuẩn c a ph ơng thức ĐT theo h c chế tín chỉ. Tr ng cũng công
nhận chứng chỉ tích lũy theo h c phần đ i v i các h c phần Giáo d c thể
chất, GDQP, ngo i ngữ, tin h c [H6.4.2.2].
45
Trong quá trình thực hiện, Tr ng đã điều chỉnh, sửa đổi bổ sung
và ban hành Quy chế đào t o ĐH, CĐ chính quy theo HTTC vào các năm
2012 và 2014 [H6.4.2.3] [H6.4.2.4] nhằm đ a h c chế tín chỉ đi vào ho t
động ổn đ nh phù hợp v i yêu cầu c a Bộ GD&ĐT [H6.4.2.5].
Đ i v i CTĐT giáo d c th ng xuyên, từ năm 2011, Tr ng đã
thực hiện chế độ công nhận kết quả h c tập c a ng i h c theo niên chế
kết hợp v i h c phần, 100% các môn h c đều thực hiện chế độ tích lũy
kết quả đ i v i hình thức đào t o ĐH hệ giáo d c th ng xuyên [H6.4.2.6].
Ngoài ra, để t o điều kiện thuận lợi cho ng i h c các CTĐT hệ
ĐH chính quy, Tr ng sử d ng phần mềm quản lý tín chỉ cho tất cả các
ho t động giảng d y, h c tập, thi kết thúc h c phần cũng nh quy đổi điểm
t ơng đ ơng từ niên chế sang tín chỉ một cách linh ho t và tự động
[H6.4.2.7].
2. Đi m m nh
Tr ng đã thực hiện chế độ công nhận kết quả h c tập c a SV theo
từng h c phần từ năm h c 2009 - 2010, đảm bảo quyền lợi c a SV khi
chuyển đổi CTĐT từ niên chế sang tín chỉ, phải đ ợc công nhận kết quả
h c tập c a các h c phần t ơng đ ơng, ng i h c chỉ cần h c bổ sung
những h c phần không t ơng đ ơng hoặc h c phần m i và đ ợc xét TN
theo quy đ nh chuẩn c a ph ơng thức ĐT theo h c chế tín chỉ.
3. T n t i
Việc thực hiện lộ trình ĐT theo h c chế tín chỉ đ i v i CTĐT giáo
d c th ng xuyên ch a đ ợc đ ng bộ, c thể đ i v i hệ VLVH còn bất
cập do l ợng SV t i Tr ng và t i các đ a ph ơng không đ để đăng ký
tín chỉ linh ho t theo nhu cầu.
4. K ho ch hành đ ng
Từ năm h c 2017-2018, tr ng tiếp t c thực hiện triệt để ph ơng
thức ĐT theo hệ th ng tín chỉ đ ng bộ đ i v i CTĐT hệ VLVH phù hợp
v i đặc điểm tổ chức ĐT hiện nay.
46
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 4.3: Có kế hoạch và phương pháp đánh giá hợp lý các hoạt
động giảng dạy của giảng viên; chú trọng việc triển khai đổi mới
phương pháp dạy và học, phương pháp đánh giá kết quả học tập của
người học theo hướng phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và làm
việc theo nhóm của người học.
1. Mô t
Tr ng luôn chú tr ng đến việc đánh giá chất l ợng ho t động
giảng d y c a GV thông qua các ho t động đánh giá d i nhiều hình thức
và ph ơng pháp khác nhau:
Đ i v i công tác kiểm tra, giám sát ho t động giảng d y c a GV:
Căn cứ vào kế ho ch giảng d y đã công b , mỗi h c kỳ, P. Thanh tra th ng
xuyên tiến hành kiểm tra gi lên l p cũng nh l ch trình giảng d y c a GV
[H6.4.3.1]. Kết quả thanh tra hàng tháng đ ợc chuyển t i lãnh đ o các
Khoa, bộ môn nắm bắt đ ợc tình hình giảng d y c a GV, từ đó có những
góp ý và điều chỉnh thích hợp. [H6.4.3.2]
Đ i v i việc lấy ý kiến phản h i từ ng i h c, Tr ng đã triển khai
công tác SV đánh giá GV theo từng h c kỳ c a năm h c. Nội dung SV
đánh giá GV thông qua phiếu khảo sát 01 do phòng KT&ĐBCL thực hiện
bao g m 3 nội dung chính là công tác chuẩn b giảng d y, ho t động giảng
d y và cảm nhận chung về môn h c. [H6.4.3.3] Các nội dung quy về từng
thang điểm để đánh giá; kết quả đánh giá c a SV đ i v i GV đ ợc phòng
KT&ĐBCL phân tích, xử lý và gửi t i lãnh đ o khoa, bộ môn và từng GV,
giúp GV cải thiện PPGD [H6.4.3.4].
Đ i v i các ho t động dự gi GV, các khoa/bộ môn chuyên môn
th ng tổ chức dự gi giảng theo kế ho ch c a khoa và bộ môn, trong đó
thành viên tham gia dự gi bao g m lãnh đ o khoa, tr ởng bộ môn và các
GV thuộc bộ môn và tiến hành trao đổi góp ý để GV hoàn thiện bài giảng.
47
Tuy nhiên, công việc này ch a đ ợc tổ chức th ng xuyên và đ ng đều ở
các khoa, bộ môn [H6.4.3.5].
Kết quả kiểm tra, giám sát ho t động giảng d y c a GV, kết quả
khảo sát môn h c và kết quả dự gi giảng đ ợc dùng làm cơ sở để đánh
giá và cho điểm mức độ hoàn thành nhiệm v giảng d y c a GV và là một
trong những tiêu chí tính điểm thi đua khen th ởng cho mỗi GV đ ợc thể
hiện trong mẫu phiếu đánh giá c a GV [H6.4.3.6].
Tr ng đã cử GV tham gia các đợt tập huấn, tham dự các hội ngh ,
hội thảo, báo cáo khoa h c t i các tr ng ĐH trong và ngoài n c nhằm
trau d i và nâng cao PPGD [H6.4.3.7]. Tr ng cũng tổ chức cho GV tham
dự ch ơng trình BDNVSP [H6.4.3.8], ch động trang b các thiết b và
công c giảng d y hiện đ i hỗ trợ quá trình giảng d y và h c tập c a GV.
Bên c nh việc đổi m i PPGD, việc đổi m i và đa d ng ph ơng pháp
đánh giá kết quả h c tập c a ng i h c theo h ng phát triển năng lực tự
h c, tự nghiên cứu và làm việc nhóm c a ng i h c cũng đ ợc các
Khoa/bộ môn quan tâm thực hiện. Trong đề c ơng chi tiết h c phần
[H6.4.3.9] đều đ a các quy đ nh về đánh giá kết quả h c tập c a SV. Bên
c nh việc tổ chức thi viết giữa kỳ truyền th ng, nhiều h c phần sử d ng
các hình thức đánh giá khác nhau nh : bài tập cá nhân, bài tập nhóm,
thuyết trình, thực hành trên máy…
Tr ng cũng đã có những b c tiến đáng kể trong ph ơng pháp kiểm
tra đánh giá kết quả h c tập c a ng i h c. Cách thức đánh giá kết quả
h c tập đã đ ợc cải tiến: không chỉ dựa vào kết quả bài thi kết thúc h c
phần mà còn kết hợp v i điểm đánh giá quá trình h c tập trong kỳ. Các
hình thức thi cũng đã đ ợc đa d ng hoá để phù hợp v i đặc thù riêng và
tình hình thực tế c a từng môn h c nh thi tự luận, thi vấn đáp, trắc
nghiệm, thực hành…[H6.4.3.10]
48
2. Đi m m nh
Công tác đánh giá ho t động giảng d y c a GV đ ợc Tr ng thực
hiện th ng xuyên bằng nhiều hình thức đa d ng, phù hợp.
Các ph ơng pháp đánh giá kết quả h c tập c a ng i h c đ ợc
Tr ng thực hiện đa d ng.
3. T n t i
Việc đánh giá ho t động giảng d y c a GV thông qua dự gi ch a
đ ợc tổ chức đ nh kỳ và th ng xuyên.
4. K ho ch hành đ ng
Từ năm h c 2017-2018, các Khoa, bộ môn đ a ho t động dự gi
giảng trở thành ho t động bắt buộc đ nh kỳ hàng năm c a mình.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 4.4: Phương pháp và quy trình kiểm tra, đánh giá được đa dạng
hóa, đảm bảo tính nghiêm túc, khách quan, chính xác, công bằng và
phù hợp với hình thức đào tạo, hình thức học tập, mục tiêu môn học và
đảm bảo mặt bằng chất lượng giữa các hình thức đào tạo; đánh giá
được mức độ tích lũy của người học về kiến thức chuyên môn, kỹ năng
thực hành và năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề.
1. Mô t
Tất cả các môn h c thuộc các CTĐT c a Tr ng đều có đề c ơng
chi tiết [H7.4.4.1] quy đ nh rõ ràng về cách thức kiểm tra đánh giá, bảo
đảm tính đa d ng trong đánh giá kết quả h c tập theo quá trình, h ng t i
phát triển năng lực tự h c, tự nghiên cứu và làm việc theo nhóm c a ng i
h c. C thể thông qua ho t động thuyết trình, thực hiện bài tập tình hu ng,
bài tập nhóm, bài tập dự án, viết báo cáo hoặc tiểu luận. Ng i h c thi kết
thúc h c phần d i hình thức thi viết hoặc vấn đáp v i quy đ nh về tr ng
s điểm và phù hợp v i quy đ nh. Qua đó, Tr ng đánh giá đ ợc mức độ
tích lũy c a ng i h c về kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và
49
năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề và bảo đảm mặt bằng giữa các hình
thức ĐT c a Tr ng.
Từ năm 2014, Tr ng tiến hành đề án xây dựng CTĐT và ĐC môn
h c c a hệ ĐH chính quy theo tiêu chuẩn CDIO [H7.4.4.2]. Trong đó, ĐC
chi tiết môn h c theo tiêu chuẩn CDIO [H7.4.4.3] xác đ nh rõ các CĐR
[H7.4.4.4] phù hợp về kiến thức, kỹ năng và năng lực ng i h c theo quá
trình, h ng t i sự tham gia ch động và tích cực c a ng i h c và minh
chứng đánh giá kết quả h c tập theo quá trình và bài thi kết thúc h c phần.
Tr ng đã ban hành th ng nhất các quy đ nh trong tổ chức thực
hiện và ph ơng pháp thực hiện kiểm tra đánh giá c a các hệ ĐT/hình thức
ĐT nh quy chế tổ chức ho t động ngân hàng đề thi kết thúc h c phần
[H7.4.4.5], quy trình tổ chức thi đ i v i các bậc hệ [H7.4.4.6], quy đ nh
về việc phúc khảo và điều chỉnh bài thi kết thúc h c phần, bài thi cu i
khóa [H7.4.4.7].
Tr ng cũng tiến hành khảo sát ý kiến ng i h c về công tác quản
lý và ĐT [H7.4.4.8] cũng nh tổng kết công tác ra đề, tổ chức kiểm tra
đánh giá c a các lo i hình ĐT trong tr ng, hội thảo trao đổi kinh nghiệm
kiểm tra đánh giá [H7.4.4.9] … từ đó cho thấy ph ơng pháp và quy trình
kiểm tra bảo đảm tính nghiêm túc, khách quan, chính xác, công bằng và
phù hợp v i hình thức ĐT, hình thức h c tập, m c tiêu môn h c.
2. Đi m m nh
Tr ng đã ban hành th ng nhất các quy đ nh trong tổ chức thực
hiện và ph ơng pháp thực hiện kiểm tra đánh giá c a các hệ ĐT/hình thức
ĐT bảo đảm các kỳ thi diễn ra công khai, minh b ch, nghiêm túc, công
bằng.
3. T n t i
Tr ng ch a tổ chức th ng kê phân tích đ nh l ợng các kết quả thi
để đánh giá đ ợc mức độ khó dễ c a đề thi nhằm từng b c điều chỉnh
cho phù hợp v i từng h c phần.
50
Tr ng ch a th ng xuyên tổ chức hội thảo trao đổi kinh nghiệm
về ph ơng pháp kiểm tra đánh giá.
4. K ho ch hành đ ng
Từ năm h c 2017-2018, Tr ng đ nh kỳ triển khai đánh giá chất
l ợng và độ khó c a đề thi thông qua việc th ng kê phân tích đ nh l ợng
các kết quả thi c a SV thuộc nhiều hình thức ĐT để k p th i chỉnh sửa và
bổ sung.
Hàng năm, Tr ng tiến hành tổ chức hội thảo cấp khoa và cấp
tr ng để trao đổi kinh nghiệm về ph ơng pháp kiểm tra đánh giá.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 4.5: Kết quả học tập của người học được thông báo kịp thời,
được lưu trữ đầy đủ, chính xác và an toàn. Văn bằng, chứng chỉ được
cấp theo quy định và được công bố trên trang thông tin điện tử của nhà
trường.
1. Mô t
Tất cả các ho t động giảng d y, h c tập, thi kết thúc h c phần các
bậc, hệ ĐT c a Tr ng đều đ ợc thực hiện và l u trữ đầy đ , chính xác
và an toàn trên phần mềm quản lý tín chỉ, do đó SV ch động tra cứu thuận
lợi và k p th i đ i v i các thông báo kết quả kiểm tra, đánh giá qua tài
khoản riêng trên trang tin điện tử c a Tr ng t i www.buh.edu.vn
[H7.4.5.1]. Tr ng cũng đã quy đ nh c thể th i gian chấm thi kết thúc
h c phần và quy trình quản lý kết quả thi, công b công khai kết quả thi
cho ng i h c [H7.4.5.2]. Các kết quả thi/kiểm tra đánh giá kết quả h c
tập c a SV đ ợc l u trữ d i d ng hệ th ng văn bản g c [H7.4.5.3]
[H7.4.5.4] theo quy đ nh về l u trữ văn bản. Quy trình giải quyết khiếu
n i đ ợc Tr ng thực hiện theo quy đ nh chấm phúc tra [H7.4.5.5].
Hệ th ng sổ sách l u giữ việc cấp phát bằng TN c a Tr ng rõ ràng
và đ ợc l u trữ cho từng khóa TN theo quy đ nh [H7.4.5.6]. Tr ng công
51
b công khai quyết đ nh công nhận TN cũng nh các thông báo, thông tin
về SV TN trên trang tin điện tử c a Tr ng www.buh.edu.vn [H7.4.5.7].
Chính vì vậy, Tr ng không có tr ng hợp thất l c điểm thi, thất l c văn
bằng, ch yếu là các tr ng hợp xác minh văn bằng chứng chỉ c a các nhà
sử d ng ngu n lực c a tr ng, hoặc cấp phó bản cho các tr ng hợp ng i
h c làm mất mát h h ng.
Hàng năm, Tr ng tổ chức tổng kết đánh giá toàn bộ ho t động ĐT
c a Tr ng [H7.4.5.8] nhằm cải tiến phát huy t t hơn nữa công tác tổ chức
quản lý ĐT, giám sát việc thực hiện kế ho ch ĐT.
2. Đi m m nh
Tr ng đã có hệ th ng sổ sách quản lý kết quả h c tập c a ng i
h c song song v i phần mềm quản lý tín chỉ, thuận lợi cho việc l u trữ
đầy đ , truy cập k p th i, chính xác và an toàn.
Hệ th ng văn bằng, chứng chỉ đ ợc cấp đúng quy đ nh, sổ cấp bằng
rõ ràng, l u trữ lâu dài, an toàn, thuận tiện cho việc theo dõi và kiểm tra.
3. T n t i
Một s GV ch a tuân th đúng quy đ nh về th i gian trả điểm (điểm
quá trình, điểm thi kết thúc h c phần) ảnh h ởng đến tâm lý và kế ho ch
h c tập c a SV.
4. K ho ch hành đ ng
Từ năm h c 2017-2018, Tr ng tăng c ng kiểm soát chặt chẽ hiệu
lực c a việc xử lý đ i v i những GV nộp điểm ch a đúng th i gian quy
đ nh.
5. T đánh giá: Đ t
52
Tiêu chí 4.6: Có cơ sở dữ liệu về hoạt động đào tạo của Trường, tình
hình sinh viên tốt nghiệp, tình hình việc làm và thu nhập sau khi tốt
nghiệp.
1. Mô t
Tr ng đã xây dựng và vận hành hệ th ng CSDL v i sự trợ giúp c a
hệ th ng phần mềm quản lý đào t o cho phép Tr ng quản lý toàn bộ ho t
động ĐT toàn Tr ng [H7.4.6.1]. Trong đó, các nhóm chức năng nghiệp
v điển hình tích hợp trong phần mềm bao g m quản lý thông tin SV, quản
lý thông tin GV, quản lý khoa/bộ môn, quản lý CTĐT, quản lý kế ho ch
ĐT, quản lý l ch d y và h c, quản lý kết quả h c tập c a SV, quản lý khen
th ởng, quản lý h c v , quản lý giáo d c thể chất và GDQP, quản lý điều
kiện thi TN và xét TN, hệ th ng th ng kê báo cáo, phân hệ truy cập c a SV
và GV qua cổng Portal, quản lý thu phí SV, quản lý thù lao GV. Hệ CSDL
này đ ợc Tr ng cập nhật th ng xuyên qua các h c kỳ cho phép theo dõi
biến động về ng i h c chặt chẽ. Chính vì vậy, SV có thể truy cập vào hệ
th ng để cập nhật thông tin cá nhân, tiếp cận thông tin về kế ho ch ĐT,
kiểm tra thông tin về kết quả h c tập và các h c phần đã tích lũy, đăng ký
h c phần, xem thông tin về nghĩa v tài chính, tra cứu thông tin về văn
bằng, chứng chỉ đã cấp cho ng i h c. Tr ng cũng l u trữ dữ liệu về
ng i h c một cách có hệ th ng đ i v i các nhóm dữ liệu cơ bản g m dữ
liệu tuyển sinh, dữ liệu h c tập trong khóa h c và dữ liệu TN d i hình
thức l u trữ truyền th ng bằng tài liệu giấy g m hệ th ng các phiếu đăng
ký nhập h c [H7.4.6.2], hệ th ng các bảng điểm g c c a các khóa
[H7.4.6.3] và hệ th ng h sơ nhập h c c a SV các khóa [H7.4.6.4].
Tr ng quy đ nh c thể chức năng nhiệm v đơn v chuyên trách
thực hiện thu thập, xử lý phân tích và quản lý thông tin ĐT, tình tr ng việc
làm sau TN c a SV [H7.4.6.5]. Theo đó, cu i mỗi năm h c, các khoa
chuyên môn cũng nh các đơn v quản lý ĐT đều có báo cáo tổng kết ho t
động ĐT bao g m các nội dung liên quan đến tình hình tuyển sinh, quy mô
53
ĐT và tình hình TN hàng năm [H7.4.6.6]. Việc thu thập, xử lý và báo cáo
các kết quả khảo sát về tình hình việc làm và thu nhập sau khi TN c a SV
là một trong các nghiệp v c a P. KT&ĐBCL [H7.4.6.7] và Tr ng đang
xây dựng hệ CSDL liên quan đến SV sau khi TN. Tr ng đã thành lập Hội
cựu SV và đang xúc tiến để đ a vào ho t động để thông qua tổ chức này có
thể cập nhật các dữ liệu về SV sau khi ra tr ng [H7.4.6.8].
2. Đi m m nh
Tr ng đã vận hành và khai thác một hệ th ng phần mềm m nh, tích
hợp nhiều chức năng nghiệp v trong quản lý ho t động ĐT.
Dữ liệu về ng i h c đ ợc l u trữ một cách hệ th ng, cập nhật
th ng xuyên, có thể truy cập dễ dàng, bảo đảm tính công khai, minh b ch,
chính xác, đầy đ trong ho t động ĐT c a Tr ng.
3. T n t i
Tr ng ch a hoàn thiện hệ th ng CSDL l u trữ các thông tin về tình
hình việc làm, thu nhập SV sau TN.
4. K ho ch hành đ ng
Đ nh kỳ hàng năm, P. KT&ĐBCL ph i hợp v i các Khoa/đơn v ,
tiến hành khảo sát thu thập, cập nhật, phân tích và l u trữ thông tin về việc
làm và thu nhập c a SV TN ra tr ng.
Thúc đẩy m i quan hệ v i cựu SV và duy trì m i quan hệ đó để làm
đầu m i thu thập các thông tin cần thiết.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 4.7: Có kế hoạch đánh giá chất lượng đào tạo đối với người
học sau khi ra trường và kế hoạch điều chỉnh hoạt động đào tạo cho
phù hợp với yêu cầu của xã hội.
1. Mô t
Đánh giá chất l ợng ĐT đ i v i ng i h c sau khi t t nghiệp là căn
cứ quan tr ng để điều chỉnh ho t động ĐT c a Tr ng h ng t i nâng cao
54
chất l ợng ĐT đáp ứng yêu cầu c a xã hội. Từ năm h c 2013, Tr ng đã
xây dựng kế ho ch và triển khai thực hiện kế ho ch đánh giá năng lực và
tình hình việc làm c a SV TN nhằm có căn cứ để xem xét và điều chỉnh
linh ho t một s nội dung c a CTĐT, đáp ứng yêu cầu về chuẩn kiến thức,
kỹ năng c a ĐT trình độ ĐH cũng nh đáp ứng nhu cầu nhân lực c a th
tr ng lao động.[H7.4.7.1]. Đ ng th i, Tr ng cũng thực hiện khảo sát ý
kiến c a các nhà tuyển d ng đ i v i SV TN c a Tr ng về khả năng đáp
ứng yêu cầu công việc c a cựu SV, mức độ phù hợp c a ch ơng trình đào
t o và nhu cầu nhân lực c a các tổ chức tuyển d ng [H7.4.7.2].
Tr ng đã xây dựng nhiều m i quan hệ v i các tổ chức tuyển d ng.
Đ nh kỳ vào tháng 5 hàng năm, tr ng tổ chức ngày hội việc làm v i sự
tham gia c a hơn 40 tổ chức tuyển d ng thuộc các thành phần kinh tế khác
nhau đăng ký tham gia. Thông qua các ho t động c a các tổ chức tuyển
dung t i ngày hội việc làm, Tr ng có đ ợc ngu n thông tin về chất l ợng
ĐT c a Tr ng [H7.4.7.3].
Dựa vào báo cáo các kết quả khảo sát đ i v i cựu SV, nhà tuyển d ng
là căn cứ quan tr ng để Tr ng thực hiện các điều chỉnh nhằm nâng cao
chất l ợng ĐT, từ việc điều chỉnh CTĐT đến tổ chức ho t động quản lý
ĐT, nâng cấp CSVC… Chẳng h n, về việc thay đổi đề c ơng chi tiết các
h c phần [H7.4.7.4], điều chỉnh, bổ sung CĐR cho phù hợp v i tình hình
ĐT thực tế và đ ợc đăng tải, cập nhật trên trang tin điện tử c a Tr ng t i
www.buh.edu.vn [H7.4.7.5].
Nắm bắt đ ợc nhu cầu c a xã hội; Tr ng đã mở thêm 2 chuyên
ngành ĐT m i nhằm đáp ứng nhu cầu về nhân lực xã hội trong các lĩnh vực
t ơng ứng nh ngành Luật kinh tế và Kinh tế qu c tế [H7.4.7.6]
2. Đi m m nh
Tr ng có kế ho ch và ph ơng pháp đánh giá chất l ợng ĐT đ i
v i ng i h c sau khi ra tr ng. Kết quả khảo sát đánh giá c a các bên
liên quan đ ợc sử d ng để ph c v trở l i cho việc điều chỉnh CTĐT và
55
cải tiến, nâng cao chất l ợng ph c v ĐT c a Tr ng, phù hợp v i yêu
cầu c a xã hội.
3. T n t i
Việc khảo sát đánh giá chất l ợng ĐT đ i v i cựu SV và DN ch a
đ ợc Tr ng tiến hành một cách hệ th ng và đ nh kỳ hàng năm. Công tác
thu thập ý kiến phản h i c a cựu SV và DN ch a bảo đảm tính đ i diện
c a tổng thể.
4. K ho ch hành đ ng
Từ năm h c 2017-2018, Tr ng triển khai khảo sát đánh giá chất
l ợng ĐT hàng năm đ i v i tất cả các đ i t ợng ng i h c sau khi TN và
khảo sát các tổ chức tuyển d ng nhằm điều chỉnh ho t động ĐT theo
h ng ngày càng đáp ứng nhu cầu c a DN và xã hội.
5. T đánh giá: Đ t
K t lu n
Tr ng áp d ng quy trình ĐT theo h c chế tín chỉ. Việc đa d ng
hóa các lo i hình ĐT ở các bậc, hệ đã t o nhiều điều kiện thuận lợi cho
ng i h c nâng cao trình độ và có thể đáp ứng một cách hết sức linh ho t
v i các nhu cầu h c tập khác nhau c a ng i h c bao g m hình thức ĐT
chính quy (hệ chuẩn hoặc CLC), VLVH, LT hoặc liên kết v i n c ngoài.
Tr ng đã thực hiện đa d ng hóa ph ơng pháp kiểm tra đánh giá kết quả
h c tập theo quá trình, phù hợp v i các ph ơng thức ĐT và các bậc ĐT.
Tr ng có phần mềm quản lý tín chỉ bảo đảm thuận lợi cho việc truy cập
k p th i, l u trữ đầy đ , chính xác và an toàn.
Tuy nhiên, việc thực hiện liên kết ĐT qu c tế ch a t ơng xứng v i
tiềm năng c a Tr ng do s SV n c ngoài đang h c t i Tr ng còn ít.
Bên c nh đó công tác khảo sát tình tr ng việc làm và thu nhập c a cựu SV
và công tác thu thập ý kiến phản h i c a DN đ i v i quá trình ĐT ch a
đ ợc tiến hành th ng xuyên. Tr ng tiếp t c đẩy m nh đổi m i ph ơng
56
pháp d y và h c, ph ơng pháp kiểm tra đánh giá kết quả h c tập c a ng i
h c theo h ng h ng phát triển năng lực tự h c và tự nghiên cứu; xây
dựng CSDL về ng i h c sau khi TN một cách có hệ th ng; tăng c ng
công tác khảo sát cựu SV và DN tuyển d ng lao động.
S l ợng tiêu chí đ t yêu cầu: 7/7.
57
TIÊU CHU N 5
Đ I NGŨ CÁN B QU N LÝ, GI NG VIÊN VÀ NHÂN VIÊN
M đ u
Đội ngũ CBQL, GV và NV c a Tr ng không ngừng gia tăng về
s l ợng và chất l ợng, có cơ cấu, trình độ chuyên môn nghiệp v phù
hợp v i nhu cầu phát triển c a Tr ng trong từng th i kỳ. Tr ng đã triển
khai thực hiện các quy đ nh về tuyển d ng, quy ho ch bổ nhiệm CB bảo
đảm các quyền dân ch cho đội ngũ CBQL, GV và NV. Đội ngũ CBQL
c a Tr ng có năng lực quản lý, có tâm huyết và đ o đức nghề nghiệp
đ ợc ĐT, b i d ỡng về chuyên môn, quản lý và đ ợc phát huy m i khả
năng để hoàn thành nhiệm v v i hiệu quả cao. Đội ngũ GV đ ợc hỗ trợ
trong việc h c tập nâng cao trình độ chuyên môn; bảo đảm đ s l ợng
GV để thực hiện CTĐT và NCKH, cân bằng về kinh nghiệm, cơ cấu
chuyên môn và đáp ứng trình độ chuẩn đ ợc ĐT c a nhà giáo theo quy
đ nh. Đội ngũ kỹ thuật viên, NV đáp ứng đ s l ợng, có năng lực chuyên
môn và đ ợc t o điều kiện đ nh kỳ b i d ỡng chuyên môn, nghiệp v
nhằm ph c v có hiệu quả cho việc giảng d y, h c tập và NCKH c a CB,
GV và SV.
Tiêu chí 5.1: Có kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ
giảng viên và nhân viên; quy hoạch bổ nhiệm cán bộ quản lý đáp ứng
mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và phù hợp với điều kiện cụ thể của
trường đại học; có quy trình, tiêu chí tuyển dụng, bổ nhiệm rõ ràng,
minh bạch.
1. Mô t
Hàng năm, căn cứ vào chiến l ợc phát triển ngu n nhân lực
[H8.5.1.1], chỉ tiêu biên chế c a NHNN VN giao [H8.5.1.2], ngu n nhân
lực hiện có [H8.5.1.3], Tr ng có kế ho ch tuyển d ng đội ngũ GV và
58
NV [H8.5.1.4]. Thông tin tuyển d ng đ ợc thông báo công khai trên
trang tin điện tử www.buh.edu.vn và báo chí v i các tiêu chí đ ợc quy
đ nh rõ ràng [H8.5.1.5]. Tr ng có kế ho ch tổng thể về nâng cao chất
l ợng đội ngũ GV các giai đo n 2011 - 2015, 2016 - 2020 [H8.5.1.6] và
kế ho ch ĐT, b i d ỡng CBQL, GV và NV, dự toán kinh phí ĐT hàng
năm đi kèm Báo cáo kết quả thực hiện năm tr c [H8.5.1.7], các đơn v
xây dựng kế ho ch ĐT, b i d ỡng, dựa theo nhu cầu và ngu n lực thực
tế, P. TCCB tham m u việc thực hiện [H8.5.1.8].
Dựa trên quy đ nh c a Điều lệ tr ng ĐH [H8.5.1.9], h ng dẫn
công tác quy ho ch CB c a NHNN VN [H8.5.1.10] và chức năng, nhiệm
v đ ợc giao, Tr ng đã triển khai thực hiện quy ho ch, bổ nhiệm CBQL
đáp ứng m c tiêu, chức năng nhiệm v c a Tr ng và phù hợp v i điều
kiện c thể c a Tr ng [H8.5.1.11].
Tr ng thực hiện các h sơ tuyển d ng, bổ nhiệm theo đúng quy
trình v i các tiêu chí tuyển d ng, bổ nhiệm rõ ràng, công khai, minh b ch
[H8.5.1.12]; Tr ng có Hội đ ng tuyển d ng đ ợc thành lập cho mỗi đợt
tuyển d ng [H8.5.1.13]; thông báo tuyển d ng, thu nhận h sơ ứng viên,
tổ chức thực hiện thi tuyển (xét tuyển), công b kết quả và quyết đ nh
tiếp nhận [H8.5.1.14].
2. Đi m m nh
Tr ng thực hiện kế ho ch tuyển d ng, b i d ỡng, phát triển đội
ngũ GV và nhân viên hàng năm đúng quy đ nh, rõ ràng, chú tr ng về chất
l ợng và yêu cầu công việc.
Công tác quy ho ch bổ nhiệm CBQL c a Tr ng đáp ứng m c tiêu,
chức năng, nhiệm v , phù hợp v i điều kiện c thể c a Tr ng.
3. T n t i
Tỷ lệ GV có trình độ TS ở một s ngành còn thấp.
59
4. K ho ch hành đ ng
Hàng năm, P. TCCB rà soát, tổ chức b i d ỡng và tuyển d ng GV
có trình độ TS ở các ngành có tỷ lệ GV có trình độ TS còn thấp.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 5.2: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên được đảm
bảo các quyền dân chủ trong trường đại học.
1. Mô t
Căn cứ vào Quy đ nh c a NHNN VN [H8.5.2.1], c a Bộ GD&ĐT
[H8.5.2.2], Tr ng ban hành Quy chế thực hiện dân ch trong ho t động
c a Tr ng [H8.5.2.3] nhằm bảo đảm các quyền dân ch c a CBVC, GV
và NV.
Hệ th ng chính tr c a Tr ng thể hiện tính th ng nhất, cùng nhau
thực hiện các m c tiêu chung c a Tr ng, trong đó Đảng y giữ vai trò
lãnh đ o, đ a ra các ch tr ơng mang tính đ nh h ng [H8.5.2.4]. BGH
h p giao ban vào đầu mỗi tuần; l ch làm việc tuần c a lãnh đ o Tr ng
đ ợc gửi cho các đơn v và công khai trên trang tin điện tử
www.buh.edu.vn [H8.5.2.5]. Hiệu tr ởng ch trì cuộc h p CB ch ch t
hàng tháng, tiếp nhận m i ý kiến phản ánh đóng góp, k p th i giải quyết
công việc nhằm vừa bảo đảm hiệu quả ho t động c a Tr ng vừa bảo đảm
quyền lợi c a ng i lao động [H8.5.2.6].
Dự thảo các Quy chế, chính sách quan tr ng; công tác thi đua khen
th ởng, đánh giá xếp lo i; nâng l ơng đ nh kỳ, tr c h n đều đ ợc thông
báo rộng rãi để lấy ý kiến đóng góp từ CBQL, GV và NV toàn tr ng
[H8.5.2.7]. Tr ng có hộp th góp ý t i tất cả các cơ sở; ngoài ra, hộp th
điện tử c a Tr ng cũng là nơi tiếp nhận các phản ánh c a CBQL, GV và
NV. Ban Thanh tra nhân dân, Phòng Thanh tra là các đơn v chức năng
thu nhận và tham m u giải quyết các phản ánh này. Lãnh đ o Tr ng sắp
xếp l ch làm việc theo l ch tiếp dân. Các ho t động tiếp dân đều đ ợc quy
60
đ nh rõ ràng [H8.5.2.8], vì vậy các khiếu n i, khiếu t đ ợc giải quyết k p
th i, công khai, minh b ch [H8.5.2.9].
Hàng năm, BGH cùng Công đoàn tr ng tổ chức Hội ngh CBVC
và ng i lao động, qua đó các ho t động, ph ơng h ng phát triển c a
Tr ng đều đ ợc công khai chất vấn, giải thích, đóng góp một cách dân
ch [H8.5.2.10]; hệ th ng quy chế, đặc biệt là Quy chế Chi tiêu nội bộ
hoàn thiện dần, giúp cho công tác thực hiện và giám sát ho t động ngày
càng hiệu quả [H8.5.2.11] bảo đảm GV, CBVC đ ợc biết, tham gia ý kiến,
giám sát kiểm tra ho t động c a Tr ng theo quy đ nh.
2. Đi m m nh
Cơ cấu tổ chức c a Tr ng rõ ràng, công khai, minh b ch, Đội ngũ
cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên đ ợc bảo đảm các quyền dân ch
trong Tr ng.
3. T n t i
V trí đặt hộp th góp ý để thu thập thông tin góp ý từ CBQL,
GV và NV c a tr ng ch a thực sự phát huy đ ợc tác d ng. S l ợng
th nhận đ ợc rất ít.
4. K ho ch hành đ ng
Năm 2017, P.QTTS thay đổi v trí đặt hộp th hợp lý hơn.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 5.3: Có chính sách, biện pháp tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ
quản lý và giảng viên tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ ở
trong và ngoài nước.
1. Mô t
Tr ng có chính sách rõ ràng về các chế độ, t o điều kiện về th i
gian và kinh phí, khen th ởng NCKH trong Quy chế chi tiêu nội bộ và
đ ợc điều chỉnh cho phù hợp từng giai đo n [H8.5.3.1] nhằm khuyến
61
khích CBQL, GV h c tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp v
trong và ngoài n c.
Trong giai đo n năm 2012 - 2016, Tr ng có 71 CBQL, GV đ ợc
nhận quyết đ nh đào t o TS (trong đó có 16 ng i h c ở n c ngoài) và
64 CBQL, GV đi h c th c sĩ (trong đó có 5 ng i h c ở n c ngoài)
[H8.5.3.2] theo các CTĐT dài h n.
Ngoài ra, Tr ng cũng t o điều kiện để CBQL, GV và NV đ ợc
h c tập, b i d ỡng thêm về chuyên môn, nghiệp v v i các ch ơng trình
tập huấn, đào t o ngắn h n [H8.5.3.3]. Tr ng đã xây dựng ch ơng trình
trao đổi GV đ i v i một s tr ng trên thế gi i nhằm t o điều kiện cho
GV tiếp cận PPGD hiện đ i [H8.5.3.4], t o m i điều kiện để CBQL, GV
và NV đ ợc b i d ỡng chuyên môn, nghiệp v . Theo đó, từ năm 2012
đến 2016, Tr ng có 1.052 l ợt CBQL, GV tham dự 203 khóa đào t o
ngắn h n, hội thảo [H8.5.3.5].
2. Đi m m nh
Tr ng đã có chính sách hỗ trợ về th i gian, tài chính, các quy
đ nh rõ ràng về quyền lợi và nghĩa v nhằm khuyến khích đội ngũ
CBQL, GV tham gia các ho t động chuyên môn nghiệp v trong và
ngoài n c.
3. T n t i
Tr ng ch a theo dõi, đánh giá chặt chẽ và có các biện pháp
chế tài trong công tác ĐT, b i d ỡng chuyên môn, nghiệp v đ i v i
CBQL, GV và NV.
4. K ho ch hành đ ng
Từ năm h c 2017-2018, Tr ng triển khai hệ th ng quản lý chất
l ợng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 nhằm đánh giá chặt chẽ công tác
ĐT, b i d ỡng chuyên môn, nghiệp v đ i v i CBQL, GV, NV.
5. T đánh giá: Đ t
62
Tiêu chí 5.4: Đội ngũ cán bộ quản lý có phẩm chất đạo đức, năng lực
quản lý chuyên môn, nghiệp vụ và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
1. Mô t
Tr ng luôn quan tâm đến việc xây dựng đội ngũ CBQL có phẩm
chất đ o đức, năng lực quản lý chuyên môn và nghiệp v phù hợp v i từng
v trí công tác. Việc bổ nhiệm các chức danh quản lý khoa, phòng, ban c a
Tr ng xuất phát từ nhu cầu, nhiệm v c a đơn v ; căn cứ vào quy ho ch,
tiêu chuẩn, năng lực và phẩm chất c a công chức, viên chức; đ ợc thực
hiện trên cơ sở các quy đ nh c a Luật Giáo d c ĐH, Điều lệ Tr ng ĐH
và Quy chế c a NHNN VN [H8.5.4.1]; việc bổ nhiệm CBQL đều thông
qua toàn thể CBNV, GV trong đơn v , ý kiến c a cấp y, nhận xét c a đ a
ph ơng nơi c trú về đ o đức, ý thức chấp hành pháp luật [H8.5.4.2].
Tính đến tháng 12 năm 2016, s CBQL c a Tr ng (cấp bộ môn
trở lên) có 61 ng i (nữ chiếm 30,2%), trong đó có 27 TS (7 PGS), ThS
là 27 ng i, CN là 6 ng i, độ tuổi thấp nhất là 29 tuổi, cao nhất là 59 tuổi
[H8.5.4.3]. Đội ngũ CBQL đáp ứng yêu cầu về khả năng sử d ng tin h c,
ngo i ngữ trong công tác quản lý [H8.5.4.4] [H8.5.4.5].
Hàng năm, Tr ng đều thực hiện việc đánh giá, nhận xét đội ngũ
CBVC,GV toàn tr ng, trong đó đội ngũ CBQL đ ợc NV trong đơn v
góp ý, tr ởng đơn v đánh giá [H8.5.4.6] dựa trên bản tự nhận xét đánh
giá c a CBQL [H8.5.4.7]. Theo kết quả đánh giá trong năm 2012 -
2016, đội ngũ CBQL luôn hoàn thành t t nhiệm v đ ợc giao
[H8.5.4.8]
2. Đi m m nh
Đội ngũ CBQL có cơ cấu hợp lý, phẩm chất đ o đức và năng lực
quản lý, chuyên môn, nghiệp v phù hợp v i công việc, hoàn thành t t
nhiệm v đ ợc giao.
63
3. T n t i
Ch a xây dựng văn bản riêng, quy đ nh về tiêu chuẩn các chức
danh quản lý theo đ nh h ng phát triển dài h n c a Tr ng.
Đội ngũ CBQL ch a có điều kiện đ ợc b i d ỡng chuyên sâu về
quản tr ĐH.
4. K ho ch hành đ ng
Hàng năm, P. TCCB tiến hành điều chỉnh, bổ sung, c thể hóa tiêu
chuẩn chức danh CBQL trong quy chế tổ chức và ho t động theo h ng
phát triển, đ khả năng đáp ứng nhiệm v trong chiến l ợc phát triển
Tr ng theo từng giai đo n.
Năm 2017, P. TCCB lập kế ho ch b i d ỡng chuyên sâu về quản
tr ĐH cho đội ngũ CBQL hiện t i và nhân sự trong diện quy ho ch.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 5.5: Có đủ số lượng giảng viên để thực hiện chương trình đào
tạo và nghiên cứu khoa học; đạt được mục tiêu của chiến lược phát
triển giáo dục nhằm giảm tỷ lệ trung bình sinh viên/giảng viên.
1. Mô t
Tr ng có 7 ngành đào t o, trong đó các CTĐT và danh sách GV
cơ hữu c a Tr ng đ ợc phân bổ theo khoa và đ ợc công b thông tin
công khai trên trang tin điện tử www.buh.edu.vn [H9.5.5.1], mỗi ngành
ĐT đều đáp ứng yêu cầu về thành phần GV cơ hữu theo quy đ nh mở
ngành, đảm nhận t i thiểu 70% th i l ợng CTĐT [H9.5.5.2]. Tỷ lệ trung
bình SV chính quy quy đổi/GV c a Tr ng qua giai đo n 2012 - 2016
nh sau: (năm 2016, Tr ng áp d ng TT 32/2015 - Bộ GD&ĐT thay
thế cho TT 57/2011- Bộ GD&Đ) [H9.5.5.3]
Năm 2012 2013 2014 2015 2016
Tỷ lệ SV/GV (%) 44,76 26,61 33,79 27,95 33,65
64
Tr ng đã xây dựng kế ho ch phát triển công tác ĐT trình độ TS
cho đội ngũ GV giai đo n 2010 - 2020 [H9.5.5.4]. Hàng năm, Tr ng
đều cử GV đi đào t o ThS, TS cả ở trong và ngoài n c [H9.5.5.5].
Tr ng tổ chức tuyển d ng GV khi có nhu cầu, v i u tiên ngu n nhân
lực có trình độ sau ĐH [H9.5.5.6], thông qua đó bổ sung k p th i lực
l ợng GV có trình độ cao cho đội ngũ GV hiện hữu, trong đó bao g m
296 GV cơ hữu [H9.5.5.7]. Qua đó cho thấy Tr ng không ngừng nỗ
lực xây dựng và phát triển đội ngũ GV đ về s l ợng và bảo đảm về
chất l ợng để đ t đ ợc m c tiêu c a chiến l ợc phát triển giáo d c
nhằm giảm tỷ lệ trung bình SV/GV trong dài h n [H9.5.5.8].
2. Đi m m nh
Tr ng có đ s l ợng GV cho việc thực hiện CTĐT và NCKH.
Đội ngũ GV có trình độ cao, phù hợp v i việc thực hiện CTĐT -NCKH.
3. T n t i
Tỷ lệ GV có trình độ TS ở một s ngành đào t o c a Tr ng còn
thấp.
4. K ho ch hành đ ng
Từ năm h c 2017 - 2018, Tr ng tiếp t c cải tiến và thực hiện chính
sách tăng c ng tuyển d ng GV, đặc biệt là GV có trình độ từ TS trở lên,
để đáp ứng yêu cầu c a ngành ĐT và chiến l ợc phát triển Tr ng dài
h n.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 5.6: Đội ngũ giảng viên đảm bảo trình độ chuẩn được đào tạo
của nhà giáo theo quy định. Giảng dạy theo chuyên môn được đào tạo;
đảm bảo cơ cấu chuyên môn và trình độ theo quy định; có trình độ ngoại
65
ngữ, tin học đáp ứng yêu cầu về nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa
học.
1. Mô t
Để thực hiện m c tiêu phát triển c a Tr ng [H9.5.6.1], tính đến
12/2016, th ng kê về s l ợng đội ngũ GV c a Tr ng [H9.5.6.2] nhằm
thực hiện CTĐT và NCKH nh sau:
STT
Trình
đ ,
h c v
S
l ng
GV
GV c h u GV
th nh
gi ng
trong
n c
GV
qu c
t
GV biên
ch tr c
ti p GD
GV h p
đ ng dài
h n tr c
ti p GD
GV
kiêm
nhi m là
CBQL
1 GS
2 PGS 10 3 0 7 0 0
3 TS 60 30 0 30 0 0
4 ThS 215 194 0 21 0 0
5 ĐH 11 8 0 3 0 0
T ng 296 235 0 61 0 0
Cơ cấu kh i GV c a Tr ng bao g m: (i) PGS: 10 ng i (chiếm
tỷ lệ 3,38%), (ii) TS (bao g m cả GV có h c hàm PGS): 70 ng i (chiếm
tỷ lệ 23,75%), (iii) GV có trình độ ThS trở lên c a Tr ng là 285 ng i,
chiếm tỷ lệ 96,28%), (iv) ĐH và cao h c: 11 ng i (chiếm tỷ lệ 3,72%
). Để không ngừng nâng cao chất l ợng GV bảo đảm trình độ chuẩn
đ ợc đào t o, Tr ng th ng xuyên cử GV tham gia các khóa đào t o,
b i d ỡng nghiệp v chuyên môn ở trong và ngoài n c [H9.5.6.3].
Tính đến 31/12/2016, th ng kê tình hình đội ngũ GV trong tổng
s 296 GV cơ hữu c a Tr ng bảo đảm trình độ chuẩn đ ợc đào t o c a
nhà giáo theo quy đ nh, có trình độ ngo i ngữ, tin h c đáp ứng yêu cầu
về nhiệm v đào t o, NCKH nh sau [H9.5.6.4]:
66
S GV T l %
GVcó trình độ từ ThS trở lên 285 96,28
GV có chứng chỉ BDNVSP 263 88,85
GV có chứng chỉ tin h c qu c gia/ cử nhân tin h c 249 84,12
GV có chứng chỉ, bằng cấp về trình độ ngo i ngữ (bao
g m GV có chứng chỉ ngo i ngữ hoặc TN ĐH - sau
ĐH ở n c ngoài, GV có chứng chỉ qu c gia hoặc CN
ngo i ngữ)
268
90,54
Tr ng có 296 GV cơ hữu chiếm tỷ lệ 61,79% so v i tổng s
CBNV toàn Tr ng, trong đó có 263 GV đã có chứng chỉ BDNVSP, s
còn l i hiện đang hoàn thành quá trình b i d ỡng, ch cấp chứng chỉ
[H9.5.6.5]
Hàng năm, các Bộ môn trực thuộc khoa chuyên ngành đều bảo
đảm mỗi GV đảm nhận giảng d y ít nhất một h c phần theo đúng hoặc
gần v i chuyên ngành đ ợc ĐT theo l ch phân công giảng d y từng h c
kỳ [H9.5.6.6] và đã hoàn thành t t kế ho ch giảng d y từng năm h c
giai đo n 2012 - 2016 [H9.5.6.7], đ ợc ng i h c đánh giá cao về chất
l ợng giảng d y (điểm đánh giá qua các đợt khảo sát ý kiến ng i h c
đều đ t trên mức “Khá”) [H9.5.6.8].
2. Đi m m nh
Đội ngũ GV c a Tr ng không ngừng đ ợc cải thiện về s l ợng
và chất l ợng, cả về trình độ ngo i ngữ, tin h c, nghiệp v s ph m đáp
ứng yêu cầu về nhiệm v đào t o, NCKH.
3. T n t i
Tỷ lệ GV có trình độ TS trở lên c a Tr ng còn thấp (23,75%).
67
4. K ho ch hành đ ng
Từ năm h c 2017-2018, Tr ng thực hiện chính sách tăng c ng
tuyển d ng thêm GV có trình độ TS trở lên, đáp ứng m c tiêu phát triển
c a Tr ng.
5. T đánh giá: Ch a đ t
Tiêu chí 5.7: Đội ngũ giảng viên đảm bảo cân bằng về kinh nghiệm công
tác chuyên môn và trẻ hóa của đội ngũ giảng viên theo quy định.
1. Mô t
Nhằm thực hiện đ ợc sứ m ng và m c tiêu phát triển đã đề ra trong
chiến l ợc phát triển c a Tr ng đến năm 2020 [H9.5.7.1], Tr ng đã
chú tr ng đến chính sách phát triển đội ngũ GV [H9.5.7.2] để vừa bảo
đảm kinh nghiệm công tác chuyên môn vừa trẻ hóa đội ngũ thông qua
công tác ĐT ngu n nhân lực [H9.5.7.3] và công tác tuyển d ng u tiên
nhân sự có kinh nghiệm, tuổi đ i phù hợp v i v trí dự tuyển. Trong đó,
Tr ng tuyển d ng GV trẻ không quá 35 tuổi đ i v i trình độ ThS,
không quá 45 tuổi đ i v i trình độ TS và không quá 50 tuổi đ i v i
PGS, GS [H9.5.7.4]. GV sau khi đ ợc tuyển d ng sẽ đ ợc 1 GV có kinh
nghiệm trực tiếp h ng dẫn trong 1 năm về công tác giảng d y, NCKH
[H9.5.7.5].
Tính đến 31/12/2016, xét trong 296 GV cơ hữu c a Tr ng cho
thấy sự trẻ hóa trong cơ cấu đội ngũ GV và vẫn không mất đi sự cân
bằng về kinh nghiệm công tác chuyên môn, c thể nh sau [H9.5.7.6]:
(i) Về độ tuổi
Độ tuổi D i 35 tuổi Từ 35-50 tuổi Trên 50 tuổi
Tỷ lệ GV (%) 38,9 47,3 13,8
(ii) Về thâm niên công tác
68
Thâm niên D i 10 năm Từ 10 đến d i 20
năm
Trên 20 năm
Tỷ lệ GV
(%)
41,22 48,64 10,14
2. Đi m m nh
Tr ng thực hiện m nh mẽ chính sách trẻ hóa đội ngũ GV.
Tr ng chú tr ng công tác huấn luyện, ĐT sau tuyển d ng để t o
khả năng l u truyền và tiếp thu kinh nghiệm giữa các thế hệ GV nhằm cân
đ i hợp lý về kinh nghiệm trong công tác chuyên môn.
3. T n t i
Tr ng ch a t o cơ chế, chính sách có tác d ng động viên, khích lệ
m nh mẽ đ i v i đội ngũ GV trẻ.
4. K ho ch hành đ ng
Năm 2017, P. TCCB và các Khoa thể chế hóa các chính sách khuyến
khích đội ngũ GV trẻ NCKH, h c tập nâng cao trình độ hàng năm.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 5.8: Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên đủ số lượng, có năng lực
chuyên môn và được định kỳ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, phục
vụ có hiệu quả cho việc giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học.
1. Mô t
Để ph c v t t ho t động giảng d y, h c tập và NCKH nh m c
tiêu c a Tr ng đã đề ra [H9.5.8.1], Tr ng tổ chức tuyển d ng NV, kỹ
thuật viên [H9.5.8.2] và cử đi đào t o, b i d ỡng chuyên môn, nghiệp v
theo kế ho ch đ nh kỳ hàng năm [H9.5.8.3] nhằm phát triển đội ngũ kỹ
thuật viên, NV đ về s l ợng và đáp ứng yêu cầu công tác [H9.5.8.4].
Theo đó, tính đến 31/12/2016, đội ngũ kỹ thuật viên và NV trong toàn
Tr ng là 183 ng i, chiếm tỷ lệ 38,20% so v i tổng s CBNV toàn
Tr ng, c thể nh sau:
69
(i) Về trình độ chuyên môn
Trình đ chuyên môn S l ng ng i T l %
ThS 26 14,20
ĐH 101 55,20
CĐ 9 4,90
Trung cấp 16 8,80
Ch a qua đào t o chuyên môn 31 16,90
(ii) Về trình độ ngo i ngữ và tin h c, tỷ lệ có trình độ tin h c đ t
chuẩn kỹ năng sử d ng CNTT cơ bản chiếm 73,80%; tỷ lệ có chứng chỉ
công nhận trình độ tiếng Anh chiếm 62,80%.
Đội ngũ kỹ thuật viên, NV c a Tr ng đ ợc đ ợc b trí và phân
công công việc theo khả năng chuyên môn phù hợp v i các khoa, phòng,
ban chức năng trực thuộc Tr ng [H9.5.8.5]. Kết quả đánh giá về đội ngũ
kỹ thuật viên, NV đ ợc tiến hành từ năm 2012 - 2016 cho thấy, đội ngũ
này đã ph c v có hiệu quả trong công tác giảng d y, h c tập và NCKH
c a CBQL, GV và NV và SV trong Tr ng [H9.5.8.6].
2. Đi m m nh
Tr ng có đội ngũ kỹ thuật viên, NV đã qua ĐT, có chuyên môn
kỹ thuật, nghiệp v đáp ứng t t yêu cầu v trí công tác, ph c v có hiệu
quả cho nhu cầu c a công tác giảng d y, h c tập, NCKH. Tr ng quan
tâm, t o điều kiện để đội ngũ kỹ thuật viên, NV tham gia h c tập, b i
d ỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp v .
3. T n t i
Một s NV, kỹ thuật viên ch a đ ợc đầu t huấn luyện nhiều
về các kỹ năng mềm; ch a hoàn thành chứng chỉ công nhận trình độ
ngo i ngữ, tin h c.
70
4. K ho ch hành đ ng
Trong giai đo n 2017-2018, P. TCCB tổ chức các l p tập huấn
nghiệp v và các kỹ năng mềm cần thiết; thực hiện kế ho ch ĐT, b i
d ỡng, hỗ trợ thi cử để yêu cầu 100% NV, kỹ thuật viên có chứng chỉ
công nhận trình độ ngo i ngữ và tin h c.
5. T đánh giá: Đ t
K t lu n
Tr ng thực hiện kế ho ch tuyển d ng, b i d ỡng, phát triển đội
ngũ CBQL, GV, NV hàng năm đúng quy đ nh, rõ ràng, chú tr ng về chất
l ợng và yêu cầu công việc. Tr ng có chính sách hỗ trợ về th i gian,
kinh phí, khuyến khích đội ngũ CBQL, GV tham gia các ho t động
chuyên môn nghiệp v trong và ngoài n c.
Đội ngũ CBQL, GV, NV c a Tr ng không ngừng đ ợc cải thiện
về s l ợng và chất l ợng, cả về trình độ ngo i ngữ, tin h c bảo đảm giao
tiếp và làm việc t t v i đ i tác n c ngoài, đáp ứng yêu cầu về nhiệm
v ĐT, NCKH. Mặc dù Tr ng thực hiện m nh mẽ chính sách trẻ hóa đội
ngũ GV nh ng nếu xét theo nhu cầu và nhiệm v trong giai đo n m i,
đội ngũ GV c a Tr ng vẫn ch a đáp ứng t t cả về s l ợng lẫn chất
l ợng. Tr ng sẽ chú tr ng xây dựng, thực hiện các chính sách phù hợp
để thu hút, tuyển d ng và phát triển năng lực đội ngũ để thực hiện đ ợc
m c tiêu c a chiến l ợc phát triển đến năm 2020 c a Tr ng.
S l ợng tiêu chí đ t yêu cầu: 7/8.
71
TIÊU CHU N 6
NG I H C
M đ u
Xác đ nh m c tiêu ĐT “lấy ng i h c làm trung tâm”, Tr ng luôn
thực hiện ph ơng châm này trong m i ch tr ơng, ho t động c a Tr ng.
Ng i h c là m c tiêu h ng đến c a Tr ng từ khi vào tr ng đến khi
t t nghiệp ra tr ng. Ng i h c c a Tr ng đ ợc bảo đảm đầy đ các
quyền, các chế độ chính sách xã hội và đ ợc chăm sóc, t o điều kiện để tu
d ỡng, rèn luyện bằng các nỗ lực đầy trách nhiệm, thiết thực, hiệu quả từ
phía Tr ng. Qua th i gian h c tập t i Tr ng, ng i h c c a Tr ng khi
TN đã thể hiện đ ợc năng lực chuyên môn c a bản thân, đáp ứng yêu cầu
c a nhà tuyển d ng nói riêng và c a xã hội nói chung.
Tiêu chí 6.1: Người học được hướng dẫn đầy đủ về chương trình đào
tạo, kiểm tra đánh giá và các quy định trong quy chế đào tạo của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
1. Mô t
Các nội dung về CTĐT từng ngành h c và ĐC chi tiết h c phần
[H10.6.1.1] đ ợc Tr ng đăng tải bản mềm trên trang trang tin điện tử
Tr ng www.buh.edu.vn [H10.6.1.2] trong đó h ng dẫn đầy đ các quy
đ nh, quy chế c a Tr ng về h c tập và ho t động t i tr ng đ i v i ng i
h c t o thuận lợi cho ng i h c theo dõi, tra cứu và cập nhật thông tin ĐT.
Vào đầu mỗi năm h c, Tr ng tổ chức biên so n và trang b miễn
phí Cẩm nang sinh viên bản cứng [H10.6.1.3] và bản mềm đ ợc đăng tải
t i trang tin điện tử Tr ng t i www.buh.edu.vn [H10.6.1.4] nhằm giúp
ng i h c luôn có đ ợc thông tin k p th i, h ng dẫn đầy đ về CTĐT,
kiểm tra đánh giá theo từng năm h c và các quy đ nh đ ợc trích l c trong
quy chế ĐT c a Bộ GD&ĐT [H10.6.1.5]. Vào tháng 11 hàng năm, Tr ng
72
tổ chức biên so n và dành tặng ng i h c sắp TN tài liệu “Những điều cần
biết đ i v i SV cu i khóa” [H10.6.1.6]. Ngoài ra, các nội dung về CTĐT,
quy chế ĐT các hệ và lo i hình ĐT, chuẩn chất l ợng đầu ra [H10.6.1.7],
… đ ợc ban hành k p th i bằng văn bản và đăng công khai trên trang tin
điện tử Tr ng t i www.buh.edu.vn [H10.6.1.8].
Trong “Tuần sinh ho t công dân - SV đầu khóa” đ ợc tổ chức đầu
mỗi năm h c cho toàn bộ SV nhập h c m i và có kiểm tra đánh giá sau
khi khi kết thúc khóa làm cơ sở đánh giá xếp lo i rèn luyện đ i v i ng i
h c [H10.6.1.9], Tr ng tổ chức thông báo trên trang tin điện tử
www.buh.edu.vn kế ho ch, l ch và nội dung sinh ho t để phổ biến t i
ng i h c về Quy chế ĐT và h ng dẫn c thể quy trình, th t c đăng ký
môn h c đ i v i đào t o tín chỉ, các yêu cầu kiểm tra, đánh giá theo CTĐT.
Ng i h c đ ợc thông báo kết quả kiểm tra, đánh giá trên trang tin điện
tử và cổng Portal [H10.6.1.10] c a Tr ng. Việc xử lý yêu cầu phúc khảo
bài thi đúng quy đ nh [H10.6.1.11]. Kế ho ch tổ chức đăng ký h c trả nợ
đ ợc sắp xếp theo từng h c kỳ v i chỉ dẫn c thể đ i v i ng i h c
[H10.6.1.12]. Từ năm 2010, các Quy chế, quy đ nh, h ng dẫn về tổ chức
thi và kiểm tra đã đ ợc ban hành để chuẩn hóa ho t động này t i Tr ng
[H10.6.1.13]. “Sổ nhật ký giảng d y và theo dõi tình hình h c tập” là một
trong những kênh mô tả lộ trình c a từng môn h c, yêu cầu về giảng d y
cho l p tín chỉ [H10.6.1.14].
Từ năm h c 2013, Tr ng tiến hành khảo sát, lấy ý kiến ng i h c
về nhiều nội dung, trong đó thu thập các kết quả đánh giá sự hài lòng c a
ng i h c về môn h c và chất l ợng giảng d y [H10.6.1.15]; sự hài lòng
c a ng i h c về toàn khóa h c [H10.6.1.16]; sự hài lòng c a ng i h c
về chất l ợng quản lý, ph c v ĐT c a Tr ng [H10.6.1.17]
73
2. Đi m m nh
Tr ng đã chuẩn hóa các nội dung, h ng dẫn, quy đ nh để giúp
SV tiếp cận v i các thông tin trong quá trình h c tập t i Tr ng đ ợc rõ
ràng, đầy đ và th ng nhất.
3. T n t i
Thiết kế c a trang tin điện tử Tr ng ch a thực sự t o thuận lợi
trong việc tra cứu thông tin theo nhu cầu c a ng i h c.
4. K ho ch hành đ ng
Năm 2017, Phòng QLCNTT tiếp t c cải tiến giao diện trang tin điện
tử c a Tr ng.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 6.2: Người học được đảm bảo chế độ chính sách xã hội, được
khám sức khỏe theo quy định y tế học đường; được tạo điều kiện hoạt
động, tập luyện văn nghệ, thể dục thể thao và được đảm bảo an toàn
trong khuôn viên của nhà trường.
1. Mô t
Tr ng luôn bảo đảm chế độ chính sách xã hội đ i v i ng i h c
[H10.6.2.1]. Các kế ho ch, thông tin hỗ trợ và ph c v ng i h c đ ợc
th ng xuyên cập nhật và phổ biến rộng rãi thông qua các kênh: trang tin
điện tử Tr ng www.buh.edu.vn [H10.6.2.2], Cẩm nang SV [H10.6.2.3],
bảng tin Đoàn - Hội, gửi thông báo [H10.6.2.4] và bảng thông báo c a các
Khoa [H10.6.2.5]. Ngoài ra, Tr ng còn hỗ trợ những ng i h c gặp khó
khăn bất th ng không thuộc diện chính sách (đ a ph ơng b thiên tai, mất
mùa) [H10.6.2.6], đ ng th i huy động các ngu n lực xã hội để tặng h c
bổng cho những ng i h c v ợt khó, h c gi i hoặc có thành tích đặc biệt
xuất sắc khoảng 800 triệu đến 1,5 tỷ đ ng/năm [H10.6.2.7]. Kết quả khảo
sát năm h c 2012 - 2013 cho thấy, mức hài lòng c a SV về việc giải quyết
chế độ chính sách t i Tr ng đ t 6.97đ/10đ [H10.6.2.8].
74
Hàng năm, ng i h c đ ợc khám sức kh e ngay từ đầu khóa h c
căn cứ theo thông báo nhập h c c a Tr ng [H10.6.2.9]. S l ợng ng i
h c tham gia bảo hiểm y tế hàng năm trung bình đ t 90%, bảo hiểm tai
n n tự nguyện hàng năm trung bình đ t 70%, là một trong những Tr ng
đ ợc cơ quan bảo hiểm y tế biểu d ơng vì có tỷ lệ ng i h c tham gia bảo
hiểm cao [H10.6.2.10].
Tổ Y tế c a Tr ng trực thuộc sự quản lý c a P. TCCB và đ ợc
phân công ho t động đúng chức năng, nhiệm v do pháp luật quy đ nh
[H10.6.2.11] ở 2 cơ sở, đ ợc trang b đầy đ các trang thiết b y tế cần
thiết [H10.6.2.12], bảo đảm điều kiện ho t động để chăm sóc t t sức kh e
ng i h c hàng năm [H10.6.2.13] v i 1 bác sĩ và 2 y sĩ th ng trực
[H10.6.2.14].
Tr ng t o m i điều kiện ho t động t t nhất để gắn kết nhiệm v
đào t o và giáo d c kỹ năng s ng đ i v i ng i h c. Các ho t động ngo i
khóa, văn hóa, văn nghệ trong năm đ ợc Tr ng đ ợc lên kế ho ch và
phổ biến từ đầu năm h c để SV đăng ký tham gia [H10.6.2.15]. Khuôn
viên Tr ng rộng và hệ th ng sân bãi ph c v tập luyện và thi đấu nhiều
môn thể thao [H10.6.2.16]. Các đội tuyển văn nghệ, TDTT c a Tr ng đã
tham gia thi đấu ở các giải cấp tr ng, c m, thành ph và cấp qu c gia,
đ t nhiều thành tích cao [H10.6.2.17].
Công tác an ninh trật tự đ ợc Tr ng th ng xuyên triển khai thực
hiện, có tác d ng t t đ i v i ng i h c, đ ợc l ng ghép tuyên truyền hiệu
quả t i “Tuần sinh ho t công dân - SV đầu khóa” mỗi năm h c
[H10.6.2.18]. Tr ng chú tr ng giáo d c ng i h c ý thức tự quản thông
qua việc lập các “Tổ công tác an ninh SV”, “Tổ SV tự quản” [H10.6.2.19].
Một vài hiện t ợng trộm cắp tài sản diễn ra trong khuôn viên Tr ng đã
đ ợc Tr ng xử lý khá nghiêm minh, có tác d ng răn đe k p th i, đ ng
th i nâng cao ý thức cảnh giác c a ng i h c trong việc bảo đảm an ninh,
an toàn tr ng h c [H10.6.2.20].
75
Kết quả thăm dò ý kiến ng i h c năm h c 2012 - 2013 cho thấy
ng i h c khá hài lòng v i chất l ợng khám sức kh e, điều kiện ho t
động, tập luyện văn nghệ, TDTT, bảo đảm các chế độ chính sách cũng nh
công tác an ninh, an toàn t i Tr ng [H10.6.2.21].
2. Đi m m nh
Tr ng luôn đảm bảo chế độ chính sách xã hội, y tế h c đ ng cho
ng i h c theo quy đ nh. Các biện pháp hỗ trợ ng i h c đ ợc triển khai
thiết thực và hiệu quả. Tr ng có CSVC t t, khuôn viên rộng, đáp ứng các
nhu cầu TDTT và văn hóa văn nghệ đ i v i ng i h c.
3. T n t i
Nhân sự Tổ Y tế còn h n chế về s l ợng nên ch a đáp ứng đ ợc
công tác khám sức kh e đầu năm cho SV nhập h c.
4. K ho ch hành đ ng
Từ năm 2017, Tổ Y tế huy động nhân lực th i v (hợp đ ng v i cơ
quan y tế) để ch động giải quyết công việc.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 6.3: Công tác rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống
cho người học được thực hiện có hiệu quả.
1. Mô t
Công tác rèn luyện chính tr , t t ởng, đ o đức, l i s ng là một trong
những nội dung tr ng yếu trong công tác ĐT c a Tr ng [H10.6.3.1].
“Tuần sinh ho t công dân - SV đầu khóa” là ho t động ch điểm l n nhất
vào mỗi đầu năm h c [H10.6.3.2].
Cẩm nang SV [H10.6.3.3], trang tin điện tử Tr ng
www.buh.edu.vn [H10.6.3.4], trang tin điện tử c a ĐTN - HSV
www.youth.buh.edu.vn [H10.6.3.5], diễn đàn “Văn hóa h c đ ng”
[H10.6.3.6], “Phát thanh h c đ ng” [H10.6.3.7], chuyên đề th i sự
[H10.6.3.8], các cuộc thi [H10.6.3.9], hội thảo lý luận chính tr
76
[H10.6.3.10] là những kênh hữu hiệu nâng chất giáo d c t t ởng chính
tr , đ o đức, l i s ng ng i h c.
Ho t động đánh giá KQRLSV đ ợc Tr ng tổ chức nghiêm túc 2
lần/năm đề cao ý thức tự rèn luyện c a SV theo “Quy chế đánh giá
KQRLSV” [H10.6.3.11] và thực hiện đánh giá KQRL theo quy trình thông
qua hệ th ng phần mềm trực tuyến . Tỷ lệ SV đ ợc xếp lo i rèn luyện khá
trở lên trong các năm h c trung bình đ t trên 90% [H10.6.3.12].
Tr ng đã tổ chức nhiều sự kiện, ch ơng trình, cuộc thi, ho t động
tập thể thu hút đông đảo SV tham gia nhằm đẩy m nh ho t động tuyên
truyền về truyền th ng, qua đó rèn luyện chính tr , t t ởng, đ o đức, l i
s ng ng i h c [H10.6.3.13]. SV còn có cơ hội ch động tham gia và phát
biểu những thắc mắc về việc rèn luyện đ o đức và l i s ng; đ ợc gặp gỡ
và đ i tho i đ nh kỳ “Nhà tr ng - SV” [H10.6.3.14]. S ng i h c đăng
ký tham gia các ho t động tình nguyện th ng xuyên và trong d p tết, hè
ngày một tăng [H10.6.3.15]. Nhiều SV đã đ t các giải th ởng cao (Sao
tháng giêng, SV 5 t t các cấp, Th lĩnh SV các cấp) [H10.6.3.16]. ĐTN -
HSV Tr ng 5 năm liền trong giai đo n từ năm 2012 đến 2016 luôn là
đơn v xuất sắc, đ ợc nhận nhiều bằng khen và c thi đua c a Thành Đoàn,
Trung ơng Đoàn [H10.6.3.17].
Hàng năm, Tr ng đều có tổng kết, đánh giá về công tác rèn luyện
đ o đức, l i s ng c a SV [H11.6.3.18], có các biện pháp tuyên d ơng các
g ơng SV điển hình [H11.6.3.19] và xử lý kỷ luật [H11.6.3.20] đ i v i
những tr ng hợp SV vi ph m nội quy, quy chế [H11.6.3.21].
2. Đi m m nh
Công tác giáo d c chính tr , t t ởng, đ o đức, l i s ng đ ợc l ng
ghép linh ho t vào các ho t động h c v và ngoài h c v c a ng i h c.
Chuẩn hóa việc đánh giá KQRL đã t o động lực để ng i h c tích
cực và tự giác trong quá trình tự rèn luyện đ o đức, l i s ng.
77
3. T n t i
Công tác tuyên truyền ch a rộng rãi, một s ho t động còn khô khan,
cứng nhắc.
Ch a tổ chức sinh ho t chi đoàn, chi hội theo mô hình ĐT tín chỉ.
4. K ho ch hành đ ng
Từ năm h c 2017-2018, P. CTSV, ĐTN - HSV th ng xuyên đẩy
m nh thông tin tuyên truyền công tác chính tr , t t ởng, đ o đức, l i s ng
trong SV.
Từ năm h c 2017-2018, ĐTN - HSV thành lập nhóm “Trung
kiên”trở thành nhóm h t nhân trong công tác tự giáo d c chính tr , t
t ởng, đ o đức, l i s ng c a bản thân ng i h c.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 6.4: Công tác Đảng, đoàn thể có tác dụng tốt trong việc rèn
luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho người học.
1. Mô t
Đảng bộ Tr ng trực tiếp lãnh đ o, chỉ đ o ĐTN - HSV thông qua
việc ban hành các ngh quyết, cơ cấu nhân sự ph trách, các buổi tập huấn,
h c tập, quán triệt ngh quyết, báo cáo chuyên đề, tổ chức các cuộc thi
nhằm triển khai công tác Đảng trong việc rèn luyện t t ởng, chính tr ,
đ o đức và l i s ng cho ng i h c [H10.6.4.1]. Giai đo n từ 2012 đến
2016, s l ợng SV là Đoàn viên u tú tham gia l p b i d ỡng nhận thức
về Đảng và s l ợng SV đ ợc kết n p Đảng đều có sự gia tăng
[H10.6.4.2].Tr ng có 02 Chi bộ SV đ ợc thành lập và ho t động d i sự
lãnh đ o c a Đảng y Tr ng, là bộ phận tr ng yếu trong việc tổ chức
nhân rộng các mô hình giáo d c chính tr , t t ởng đ i v i ng i h c
[H10.6.4.3].
V i cơ cấu tổ chức chặt chẽ từ cấp tr ng đến cấp khoa và l p
[H10.6.4.4], cùng v i đó là công tác b i d ỡng, b trí nhân sự hỗ trợ công
78
tác ĐTN - HSV [H10.6.4.5], ho t động c a ĐTN - HSV ngày càng đi vào
chiều sâu v i nhiều ho t động phong phú và đa d ng [H10.6.4.6]. Trong
đó, công tác đoàn thể chú tr ng các nội dung giáo d c chính tr , t t ởng
cho ng i h c [H10.6.4.7] và tổ chức nhiều ho t động xây dựng l i s ng
đẹp trong SV [H10.6.4.8] đã thu hút s l ợng SV đăng ký tham gia ngày
một tăng [H10.6.4.9]
Hàng năm Tr ng đều chú tr ng phân bổ kinh phí [H10.6.4.10] và
t o điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất cho ho t động ĐTN - HSV
[H10.6.4.11]. Công tác đánh giá, xếp lo i Đoàn viên đ ợc thực hiện một
cách đầy đ , nghiêm túc theo đúng quy đ nh [H10.6.4.12];biểu d ơng,
khen th ởng các g ơng điển hình thông qua kết quả phong trào SV 5 t t
[H10.6.4.13].
2. Đi m m nh
ĐTN - HSV thực hiện nhiệm v chính tr trong ng i h c theo
đ ng l i, ch tr ơng c a Đảng, chính sách pháp luật c a NN; th ng
xuyên duy trì các ho t động giáo d c chính tr , t t ởng, đ o đức, l i s ng
cho ng i h c thông qua đa d ng các hình thức, thu hút đông đảo SV tham
gia, có sự l ng ghép, kết hợp v i các ho t động phong trào khác để giảm
b t sự khô khan và nâng cao hiệu quả tuyên truyền.
3. T n t i
Công tác tập hợp Đoàn viên, SV còn gặp nhiều khó khăn do đặc
thù c a ho t động ĐT theo h c chế tín chỉ.
Các ho t động giáo d c chính tr , t t ởng trong SV vẫn còn khá
h n chế so v i các ho t động phong trào khác.
4. K ho ch hành đ ng
Năm 2017, ĐTN - HSV xây dựng l ch sinh ho t đoàn thể c đ nh.
Từ năm h c 2017-2018, ĐTN - HSV, P. CTSV th ng xuyên đẩy
m nh các ho t động sinh ho t chính tr , t t ởng cho SV.
5. T đánh giá: Đ t
79
Tiêu chí 6.5: Có các biện pháp cụ thể, có tác dụng tích cực để hỗ trợ
việc học tập và sinh hoạt của người học.
1. Mô t
Tr ng đã ban hành Quy chế GVCV và kế ho ch thực hiện công
tác GVCV [H10.6.5.1], theo đó, đội ngũ GVCV là cầu n i quan tr ng giữa
Tr ng v i ng i h c [H10.6.5.2]. Tr ng cũng thành lập Chi đoàn GV
trẻ [H10.6.5.3] v i nhiệm v c vấn về chuyên môn cho các cuộc thi h c
thuật, c vấn cho các CLB, h ng dẫn SV NCKH. Tr ng có các buổi t
vấn h c tập đ ợc tổ chức đ nh kỳ v i sự tham gia t vấn c a lãnh đ o P.
ĐT theo kế ho ch ĐT từng năm h c và đ ợc đăng tải công khai trên trang
tin điện tử Tr ng www.buh.edu.vn [H10.6.5.4]. Các thắc mắc c a ng i
h c liên quan đến h c tập, rèn luyện, hỗ trợ việc làm đ ợc h ng dẫn, giải
đáp theo Khoa theo l ch làm việc v i ng i h c đ ợc h ng dẫn c thể
trong cẩm nang SV [H10.6.5.5] và thông qua đội ngũ GVCV. Thông báo
về việc đăng ký môn h c [H10.6.5.6], kế ho ch h c tập [H10.6.5.7] đ ợc
chuyển tải đến ng i h c d i nhiều hình thức khác nhau nh cổng Portal,
đăng trên trang tin điện tửTr ng www.buh.edu.vn. Tr ng đã thiết lập
hệ th ng email cá nhân ng i h c [H10.6.5.8]
Các CLB về h c thuật trong SV đ ợc thành lập [H11.6.5.9] v i nội
dung sinh ho t gắn liền v i chuyên môn ĐT. Hàng năm, Tr ng đều tổ
chức các cuộc thi h c thuật v i quy mô trong và ngoài Tr ng
[H11.6.5.10], thành lập các đội tuyển để tham dự các cuộc thi h c thuật
bên ngoài Tr ng [H11.6.5.11], các trung tâm b i d ỡng về chuyên môn,
nghiệp v , ngo i khóa cho SV [H11.6.5.12].
Các ho t động sinh ho t phong trào văn hóa, văn nghệ, TDTT luôn
đ ợc ĐTN – HSV chú tr ng và duy trì thông qua đa d ng các hình thức
sinh ho t CLB, các cuộc thi, giao l u. Các ho t động chăm sóc sức kh e
cho SV th ng xuyên đ ợc Tr ng quan tâm nh tổ chức khám sức kh e,
80
t vấn, khám, cấp thu c miễn phí, phòng ngừa d ch bệnh [H11.6.5.13].
Hàng năm, Tr ng đều tổ chức các buổi đ i tho i v i SV, tổng kết
đánh giá công tác SV để k p th i xử lý thông tin và các kiến ngh , góp ý
c a SV [H11.6.5.14]. Từ năm h c 2012-2013 đến nay, Tr ng cũng đã
tiến hành lấy ý kiến SV qua các khảo sát về chất l ợng ph c v để điều
chỉnh, cải thiện k p th i [H11.6.5.15].
CSVC ph c v quá trình h c tập và sinh ho t c a SV ngày càng
hoàn thiện [H11.6.5.16], trong đó CSVC chung c a tr ng SV đều đ ợc
sử d ng miễn phí, riêng các ho t động d ch v c a các đ i tác phải có giá
cả hợp lý phù hợp v i đ i s ng SV [H11.6.5.17].
Tr ng triển khai ứng d ng KHCN hiện đ i trong công tác quản lý
và hỗ trợ SV nh thẻ SV tích hợp thẻ thanh toán c a ngân hàng, quản lý
SV theo mã v ch, nâng cấp hệ th ng m ng quản lý và đăng ký tín chỉ, hộp
th giải đáp SV trực tuyến, cổng thông tin quản lý SV khu nội trú
[H11.6.5.18].
Công tác giữ gìn an ninh, trật tự trong tr ng luôn đ ợc Tr ng
quan tâm nhằm bảo đảm điều kiện h c tập và sinh ho t cho SV thông qua
việc kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện nội quy, vận hành hệ th ng camera
quan sát, ph i hợp chặt chẽ v i cơ quan an ninh ph ơng, thành lập đội tự
quản c a SV [H11.6.5.19].
Đẩy m nh các ho t động b i d ỡng về kỹ năng, h ng nghiệp cho
SV thông qua việc th ng xuyên tổ chức các ngày hội việc làm, buổi hội
thảo chuyên đề về nghề nghiệp, hội thảo về kỹ năng, gi i thiệu cho SV đi
kiến tập, thực tập, gi i thiệu việc làm, hỗ trợ SV đi tham quan thực tế…
[H11.6.5.20].
Bên c nh việc thực hiện đầy đ các chế độ chính sách cho ng i
h c [H11.6.5.21], Tr ng chú tr ng công tác huy động h c bổng từ ngu n
lực xã hội để động viên SV h c t t, rèn luyện t t [H11.6.5.22].
81
Hàng năm Tr ng đều có các hình thức khen th ởng để biểu d ơng
và khích lệ đ i v i các SV đ t thành tích cao trong h c tập, NCKH và rèn
luyện [H11.6.5.23].
2. Đi m m nh
Sự phát triển c a công tác ĐTN – HSV và sự ra đ i c a TT HTSV
đã giúp công tác hỗ trợ ng i h c càng nâng cao và tăng tính hiệu quả.
GVCV là cầu n i quan tr ng giữa Tr ng v i ng i h c.
3. T n t i
Một s CSVC còn thiếu cần đ ợc bổ sung và hoàn thiện: Nhà thi đấu
đa năng, khu thể thao ngoài tr i, giảng đ ng.
4. K ho ch hành đ ng
Tr c năm 2020, Tr ng tiến hành khởi công xây dựng khu giảng
đ ng m i, nhà thi đấu đa năng và khu thể thao ngoài tr i.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 6.6: Thường xuyên tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống
lành mạnh, tinh thần trách nhiệm, tôn trọng luật pháp, chủ trương,
đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước và các nội quy của nhà
trường cho người học.
1. Mô t
Tr ng luôn chú tr ng công tác tuyên truyền, giáo d c đ o đức, l i
s ng lành m nh, tinh thần trách nhiệm, tôn tr ng luật pháp, ch tr ơng,
đ ng l i, chính sách c a Đảng và NN cho ng i h c thông qua các hình
thức đa d ng nh : các l p Giáo d c chính tr đầu khóa cho SV, các cuộc
thi, hội thảo chuyên đề, thảo luận góp ý cho các dự thảo văn bản pháp luật,
t a đàm … [H11.6.6.1].
Các tài liệu tuyên truyền, h ng dẫn phổ biến, gi i thiệu các nội
quy c a Tr ng, quy đ nh liên quan đến quá trình h c tập và sinh ho t c a
82
ng i h c đ ợc Tr ng biên so n, tổng hợp trong “Cẩm nang SV” và
đ ợc phát hành miễn phí cho tất cả SV vào đầu mỗi năm h c [H11.6.6.2].
ĐTN - HSV th ng xuyên tổ chức các ho t động giáo d c đ o đức,
l i s ng, nâng cao ý thức c a SV v i cộng đ ng thông qua việc duy trì và
đẩy m nh các ho t động xung kích, tình nguyện, công tác xã hội trong SV
thu hút đông đảo SV h ởng ứng và tham gia [H11.6.6.3].
2. Đi m m nh
Tr ng đã t o môi tr ng sinh ho t và rèn luyện lành m nh, giúp
ng i h c hăng hái và phấn đấu h c tập t t hơn, trang b cho ng i h c
kỹ năng mềm, hòa nhập cộng đ ng, thái độ tự tin trong giao tiếp, tinh thần
tập thể, khả năng t duy sáng t o và nâng cao ý thức, trách nhiệm đ i v i
cộng đ ng.
3. T n t i
Một bộ phận SV ch a có ý thức tuân th nghiêm chỉnh nội quy
Tr ng, ch a tích cực tham gia vào các ho t động c a ĐTN – HSV.
Công tác khảo sát, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện nội quy
c a SV còn ch a thật sự đầy đ và hiệu quả.
4. K ho ch hành đ ng
P.CTSV, ĐTN – HSV th ng xuyên tăng c ng các ho t động
ngo i khóa về giáo d c đ o đức, l i s ng cho SV.
P.CTSV, ĐTN – HSV th ng xuyên thực hiện chặt chẽ công tác
kiểm tra, xử lý vi ph m trong SV.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 6.7: Có các hoạt động hỗ trợ hiệu quả nhằm tăng tỷ lệ người
tốt nghiệp có việc làm phù hợp với ngành nghề đào tạo.
1. Mô t
Tr c năm 2015, ho t động hỗ trợ SV do P. CTSV ph i hợp v i
Ban Quản lý KTX SV (nay là TT HTSV) thực hiện. [H11.6.7.1]. Sau 2015,
83
TT HTSV là đơn v đầu m i chuyên trách tổ chức các ho t động hỗ trợ
SV v i các Bộ phận Quan hệ DN và cựu SV, Bộ phận T vấn việc làm,
Bộ phận T vấn phát triển kỹ năng cho SV [H11.6.7.2].
Qua đó, Tr ng có các ho t động hàng năm và các ho t động
th ng xuyên hỗ trợ hiệu quả nhằm tăng tỷ lệ ng i TN có việc làm phù
hợp v i ngành nghề ĐT căn cứ vào CĐR đ ợc mô tả trong CTĐT
[H11.6.7.3], c thể nh sau:
- Thông qua trang tin điện tử www.csb.edu.vn, TT HTSV th ng
xuyên gi i thiệu cho SV các đ a chỉ tuyển d ng SV thực tập, gi i thiệu các
đ a chỉ tuyển d ng việc làm t i các NHTM và DN [H11.6.7.4].
- Đ nh kỳ hàng năm, các Khoa quản lý SV tổ chức cho SV năm cu i
đi thực tập, thực tế t i các NHTM và DN [H11.6.7.5].Ho t động này đ ợc
đ ợc kiểm soát thông qua sổ nhật ký thực tập [H11.6.7.6] và đ ợc đánh
giá kết quả thông qua báo cáo thực tập [H11.6.7.7].
- Hàng năm, TT HTSV làm đầu m i tổ chức các Ngày hội việc làm.
Cho đến năm 2016, Tr ng đã tổ chức thành công 9 ch ơng trình “Ngày
hội việc làm” [H11.6.7.8] nhằm hỗ trợ SV tìm hiểu thông tin nghề nghiệp,
đ ng th i tìm kiếm cơ hội thực tập, làm việc bán th i gian và toàn th i
gian [H11.6.7.9]. TT đã có tổng kết, đánh giá kết quả ch ơng trình “Ngày
hội việc làm” [H11.6.7.10].
- TT HTSV th ng xuyên tổ chức các buổi hội thảo về chuyên đề t
vấn h ng nghiệp cho SV v i sự tham gia đông đảo c a các NH, DN, GV,
SV, qua đó SVtiếp cận đ ợc thông tin về các v trí việc làm và yêu cầu
c a nhà tuyển d ng và các kỹ năng viết đơn xin việc, viết lý l ch, trả l i
ph ng vấn [H11.6.7.11].
P. KT&ĐBCL triển khai khảo sát tình hình việc làm c a cựu SV sau
một năm t t nghiệp [H11.6.7.12], kết quả cho thấy tỷ lệ ng i h c có việc
làm sau một năm t t nghiệp đ t ở mức khá cao (năm 2013 là 86,32%; năm
84
2015 là 91,00%; năm 2016 là 87,00%) và phần l n ng i h c làm đúng
chuyên ngành đ ợc ĐT [H11.6.7.13].
Tr ng đã tổ chức khảo sát mức độ hài lòng c a nhà tuyển d ng đ i
v i SV t t nghiệp c a Tr ng [H11.6.7.14], qua đó cho thấy SV TN c a
Tr ng làm việc t i các tổ chức hầu hết đ ợc đánh giá ở mức hài lòng
[H11.6.7.15].
2. Đi m m nh
Tr ng đã thành lập đ ợc Bộ phận chuyên trách (TT HTSV) để hỗ
trợ SV trong các vấn đề về t vấn h ng nghiệp, gi i thiệu đ a chỉ tuyển
d ng SV thực tập và đ a chỉ tuyển d ng việc làm.
Các ho t động hỗ trợ nhằm tăng tỷ lệ ng i TN có việc làm phù hợp
v i ngành nghề ĐT đ ợc Tr ng tổ chức th ng xuyên v i hình thức đa
d ng, thiết thực, thu hút đ ợc sự tham gia đông đảo từ SV.
3. T n t i
Tính chuyên nghiệp trong các ho t động t vấn h ng nghiệp c a TT
HTSV còn h n chế, đặc biệt là còn thiếu chiến l ợc dài h n.
TT HTSV ch a thực hiện đầy đ các báo cáo tổng kết và rút kinh
nghiệm cho từng ho t động c thể.
4. K ho ch hành đ ng
Từ năm h c 2017 - 2018, đ nh kỳ hàng năm, TT HTSV xây dựng kế
ho ch năm về các ho t động t vấn h ng nghiệp, th ng xuyên chú ý
nâng cao tính chuyên nghiệp c a công tác gi i thiệu việc làm cho SV.
Theo từng h c kỳ, TT HTSV th ng xuyên lập báo cáo tổng kết
đánh giá cho từng ho t động c thể và đ a ra biện pháp cải tiến ho t động
t i đơn v .
5. T đánh giá: Đ t
85
Tiêu chí 6.8: Người học có khả năng tìm việc làm và tự tạo việc làm sau
khi tốt nghiệp. Trong năm đầu sau khi tốt nghiệp, trên 50% người tốt
nghiệp tìm được việc làm đúng ngành được đào tạo.
1. Mô t
Từ năm h c 2012-2013, Tr ng tiến hành khảo sát tình hình việc
làm c a ng i h c trong năm đầu sau khi t t nghiệp về sự phù hợp v i
ngành nghề ĐT nh mô tả trong CĐR c a CTĐT [H11.6.8.1] theo mẫu
phiếu điều tra SV t t nghiệp [H11.6.8.2]. Kết quả c a 3 kỳ khảo sát qua
các năm 2013, 2015, 2016 cho thấy, tỷ lệ trung bình ng i h c có việc
làm trong năm đầu sau khi t t nghiệp lần l ợt là 86,32%, 91,00% và
87,00%. Trong đó, tỷ lệ ng i h c sau khi TN làm đúng ngành đ ợc ĐT
qua 3 kỳ khảo sát đ t trên 70,00% [H11.6.8.3].
Hàng năm, TT HTSV tổ chức nhiều ho t động hỗ trợ ng i h c tự
t o việc làm phù hợp v i ngành ĐT qua các ho t động đ nh kỳ, tiêu biểu
là“Ngày hội việc làm” [H11.6.8.4], các ho t động th ng xuyên nh Hội
thảo H ng nghiệp [H11.6.8.5], các đ a chỉ tuyển d ng việc làm toàn th i
gian và bán th i gian th ng xuyên đ ợc cập nhật trên trang tin điện tử
www.csb.edu.vn để SV tự đăng ký ứng tuyển [H11.6.8.6].
Bên c nh đó, các Khoa quản lý SV cũng ch động thực hiện kế ho ch
tổ chức các buổi giao l u giữa cựu SV và SV, triển khai vai trò GVCV
trong đ nh h ng nghề nghiệp cho SV [H11.6.8.7].
2. Đi m m nh
Sinh viên c a tr ng có việc làm đúng chuyên ngành ĐT sau một
năm t t nghiệp đ t tỷ lệ cao (trên 50%).
Tr ng chú tr ng công tác h ng nghiệp cho ng i h c thông qua
các ho t động hỗ trợ c a đội ngũ GV c vấn.
86
3. T n t i
Việc thực hiện khảo sát tình hình việc làm c a ng i h c sau khi TN
và khảo sát nhu cầu ngu n nhân lực c a các tổ chức, doanh nghiệp ch a
đ ợc tiến hành đ nh kỳ hàng năm.
4. K ho ch hành đ ng
Từ năm h c 2017 - 2018, P. KT&ĐBCL xây dựng kế ho ch đ nh kỳ
hàng năm tiến hành khảo sát tình hình việc làm c a ng i h c sau t t
nghiệp và khảo sát nhu cầu ngu n nhân lực c a các tổ chức, DN.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 6.9: Người học được tham gia đánh giá chất lượng giảng dạy
của giảng viên khi kết thúc môn học, được tham gia đánh giá chất lượng
đào tạo của trường đại học trước khi tốt nghiệp.
1. Mô t
Tr ng đã ban hành quy đ nh chức năng và nhiệm v c a P.
KT&ĐBCL [H11.6.9.1], trong đó có việc lập kế ho ch và tổ chức triển
khai công tác ng i h c tham gia đánh giá chất l ợng giảng d y c a GV
khi kết thúc môn h c theo quy đ nh c a Bộ GD&ĐT [H11.6.9.2] và đánh
giá chất l ợng ĐT c a tr ng tr c khi TN theo quy đ nh c a Tr ng
[H11.6.9.3].
Từng h c kỳ, Tr ng đã lập kế ho ch tổ chức lấy ý kiến đánh giá c a
ng i h c về chất l ợng giảng d y c a GV khi kết thúc môn h c
[H11.6.9.4] nhằm bảo đảm 100% ng i h c đ ợc tham gia đánh giá theo
đúng quy trình [H11.6.9.5]. Qua các kỳ đánh giá, kết quả cho thấy SV
đánh giá khá t t và phản ánh chất l ợng giảng d y đ ợc cải thiện hàng
năm [H11.6.9.6], [H11.6.9.7].
Đ nh kỳ hàng năm, Tr ng đã lập kế ho ch và tổ chức lấy ý kiến
đánh giá c a ng i h c tr c khi TN về chất l ợng ĐT c a Tr ng
[H11.6.9.8], kết quả cho thấy SV đánh giá chất l ợng ĐT c a Tr ng đ t
87
mức khá trở lên trong giai đo n 2012-2016 ( C thể, năm 2012: 3,27/5 ;
2013: 3,15/5; 2014: 3,28/5; 2015: 3,52/5; 2016: 3,41/5) [H11.6.9.9],
[H11.6.9.10], [H11.6.9.11].
Trên cơ sở các báo cáo đánh giá, Tr ng đã xem xét, sử d ng kết quả
đánh giá [H11.6.9.12] để cải tiến chất l ợng giảng d y môn h c, điều
chỉnh chất l ợng ĐT c a Tr ng [H11.6.9.13].
2. Đi m m nh
Tr ng thực hiện nghiêm túc việc ng i h c tham gia đánh giá chất
l ợng giảng d y khi kết thúc môn h c và đánh giá chất l ợng ĐT c a
Tr ng tr c khi TN.
Các kết quả đánh giá đã đ ợc tổng hợp thành báo cáo, làm cơ sở để
cải thiện chất l ợng giảng d y c a từng môn h c và chất l ợng ĐT c a
Tr ng.
3. T n t i
Còn một s môn h c thay đổi giảng viên và l ch giảng thực tế, gây
khó khăn trong việc tiến hành lấy ý kiến ng i h c trực tiếp t i l p ở th i
điểm kết thúc môn h c theo quy đ nh.
4. K ho ch hành đ ng
Năm 2017, P. QLCNTT nâng cấp hệ th ng CNTT ph c v công tác
kiểm tra, đánh giá, khảo sát trực tuyến nhằm bảo đảm tất cả các môn h c
trong h c kỳ đều đ ợc lấy ý kiến từ ng i h c và 100% ng i h c đ ợc
tham gia đánh giá.
5. T đánh giá: Đ t
K t lu n
Ng i h c c a Tr ng đ ợc cung cấp thông tin và đ ợc h ng dẫn
đầy đ các quy đ nh c a Tr ng và c a Bộ GD&ĐT. Tr ng cũng t o m i
điều kiện thuận lợi nhất để ng i h c đ ợc bảo đảm các quyền lợi thiết
thực và bảo đảm an toàn trong quá trình h c tập, nghiên cứu t i Tr ng.
88
Các ho t động đ ợc triển khai đa d ng c a tổ chức Đảng, đoàn thể đã góp
phần rèn luyện chính tr , đ o đức, t t ởng và l i s ng cho ng i h c.
Tr ng cũng chú tr ng vào các ho t động hỗ trợ hiệu quả nhằm tăng tỷ lệ
ng i TN có việc làm phù hợp v i ngành nghề ĐT. Ng i h c cũng đ ợc
tham gia đánh giá chất l ợng giảng d y, chất l ợng ĐT c a Tr ng tr c
khi TN.
S l ợng tiêu chí đ t yêu cầu: 9/9.
89
TIÊU CHU N 7
NGHIÊN C U KHOA H C, NG D NG, PHÁT TRI N VÀ
CHUY N GIAO CÔNG NGH
M đ u
Ho t động NCKH là ho t động quan tr ng c a Tr ng. Tuy
nhiên, Tr ng cũng nhận thức đ ợc sự khó khăn c a việc triển khai hiệu
quả ho t động này. Tr ng đã tiến hành xây dựng, triển khai kế ho ch
ho t động NCKH, công nghệ phù hợp v i sứ m ng nghiên cứu và phát
triển c a một tr ng đ i h c, khuyến khích GV, SV tích cực tham gia
các ho t động NCKH, gắn ho t động NCKH v i thực tiễn ứng d ng.
Xuất phát từ ngu n lực về đội ngũ GV và tiềm lực tài chính, ho t động
NCKH c a Tr ng u tiên triển khai một s đề tài có tính ứng d ng
thực tiễn cao, không triển khai nghiên cứu theo phong trào. Trong 5 năm
trở l i đây, ho t động NCKH c a GV và SV ghi nhận những b c phát
triển khả quan hơn, góp phần nâng cao uy tín c a đội ngũ GV và khẳng
đ nh v thế c a Tr ng.
Tiêu chí 7.1: Xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động khoa học, công
nghệ phù hợp với sứ mạng nghiên cứu và phát triển của trường đại học.
1. Mô t
Tr ng đã thành lập Viện NCKH&CNNH từ năm 2003 (đ ợc đổi
tên thành Viện NCKH&CN từ năm 2014) v i nhiệm v ch yếu là thực
hiện sứ m ng c a Tr ng về NCKH. Trên cơ sở “Chiến l ợc phát triển
Tr ng Đ i h c Ngân hàng TP.HCM giai đo n 2011 - 2015, tầm nhìn
2020” [H12.7.1.1], Tr ng đã xây dựng kế ho ch ho t động KHCN giai
đo n 2011-2015 [H12.7.1.2] phù hợp v i sứ m ng c a Tr ng
[H12.7.1.3]. C thể hơn, những đ nh h ng NCKH u tiên theo đúng sứ
m ng c a Tr ng là chuyên sâu về lĩnh vực kinh tế, tài chính, ngân hàng;
90
ho t động biên so n giáo trình, sách chuyên khảo, sách tham khảo ph c
v giảng d y và thực hiện các đề tài, tổ chức các cuộc hội thảo, t a đàm
khoa h c nhằm nghiên cứu ph i hợp giải quyết về lý luận và thực tiễn
những vấn đề cấp thiết nh : hoàn thiện Luật Ngân hàng; hiện đ i hóa
ho t động ngân hàng; nâng cao năng lực c nh tranh c a ngân hàng trong
th i kỳ hội nhập; ho t động ngân hàng trong kh ng hoảng và sau kh ng
hoảng kinh tế.
Tr ng đã ban hành Quy chế tổ chức và ho t động c a Viện
NCKH&CN; Quyết đ nh thành lập Hội đ ng KH&ĐT và Quy chế tổ
chức, ho t động c a Hội đ ng KH&ĐT nhằm hỗ trợ đắc lực cho việc
triển khai kế ho ch ho t động khoa h c, công nghệ phù hợp v i sứ m ng
nghiên cứu và phát triển c a Tr ng.[H12.7.1.4]. Tr ng ban hành “Các
Quy chế ho t động KHCN c a Tr ng Đ i h c Ngân hàng TP.HCM”,
trong đó, quy đ nh rõ quy trình xây dựng và triển khai các ho t động
NCKH c a Tr ng; quy đ nh các tiêu chuẩn xét duyệt/nghiệm thu các
đề tài/dự án NCKH c a các cấp [H12.7.1.5].
Tr c ngày 30/10 hàng năm, các đơn v trong Tr ng phải thực
hiện đăng ký các ho t động NCKH cho năm tiếp theo gửi về Viện
NCKH&CN tổng hợp. Sau khi đ ợc thông qua Hội đ ng xét duyệt, danh
m c các ho t động NCKH và kinh phí thực hiện, Viện NCKH&CN tiến
hành thông báo cho các đơn v [H12.7.1.6]. Ngoài ra, vào tháng 6 hàng
năm, Viện NCKH&CN thực hiện đề xuất các vấn đề KH&CN và dự
toán kinh phí ho t động cho năm sau gửi Viện Chiến l ợc thuộc NHNN,
Bộ KH&CN, Bộ Tài chính để đ ợc cấp thêm kinh phí ho t động NCKH
[H12.7.1.7].
Trên cơ sở danh m c các ho t động NCKH và kinh phí đ ợc duyệt
đã thông báo cho các đơn v , Tr ng thành lập hội đ ng xét duyệt ĐC
các đề tài, giáo trình, sách chuyên khảo. Khi ĐC đã đ ợc duyệt, Tr ng
thực hiện quyết đ nh giao và ký kết hợp đ ng NCKH v i các ch nhiệm
91
đề tài, ch biên sách. Khi ch nhiệm đề tài, ch biên sách nộp sản
phẩm,Viện NCKH&CN tiến hành các b c (theo quy trình đã đ ợc quy
đ nh trong Các quy chế ho t động KHCN c a Tr ng) để nghiệm thu và
khi các ho t động NCKH đã đ ợc nghiệm thu sẽ đ ợc cấp quyết đ nh
công nhận [H12.7.1.8].
Tr c ngày 30/5 và 30/11 hàng năm, các đơn v c a Tr ng gửi
Báo cáo kết quả thực hiện các ho t động NCKH kèm theo minh chứng
hệ th ng các sản phẩm NCKH về Viện NCKH&CN tổng hợp
[H12.7.1.9].
Hàng năm, Viện NCKH&CN thực hiện báo cáo ho t động NCKH
năm h c gửi Bộ GD&ĐT [H12.7.1.10], báo cáo tổng kết ho t động
NCKH năm h c gửi Bộ GD&ĐT, Viện Chiến l ợc thuộc NHNN, Bộ
KHCN [H12.7.1.11].
Tr ng đã xây dựng chính sách tài chính phù hợp v i yêu cầu thực
hiện các kế ho ch NCKH, góp phần thúc đẩy ho t động thực hiện sứ
m ng NCKH c a Tr ng trong th i gian qua [H12.7.1.12].
Tr ng th ng xuyên mở cũng nh cử CB, GV tham gia các l p
ĐT, b i d ỡng và tập huấn để nâng cao năng lực lập kế ho ch KHCN
và năng lực NCKH c a CBVC, GV trong Tr ng [H12.7.1.13].
2. Đi m m nh
Ho t động KHCN đ ợc Tr ng quán triệt sâu sắc, th ng nhất và
đ ng bộ từ ho ch đ nh chiến l ợc chung cho đến xây dựng và triển khai
kế ho ch hàng năm.
Tr ng luôn quan tâm b i d ỡng nâng cao chất l ợng ngu n nhân
lực ph c v đắc lực việc nghiên cứu và quản lý các ho t động KHCN;
bên c nh đó, Tr ng cũng có chính sách đầu t kinh phí th a đáng cho
các ho t động KHCN trong điều kiện còn nhiều khó khăn nh hiện nay.
3. T n t i
Việc thực hiện các ho t động KHCN ch a thật sự trở thành trách
92
nhiệm, nghĩa v tự thân đ i v i không ít GV, CBCNV.
Việc huy động các ngu n lực từ bên ngoài đầu t cho các ho t
động KHCN c a Tr ng còn ch a đ ng bộ và ch a thật sự đ t hiệu quả
cao.
4. K ho ch hành đ ng
Năm 2017, Viện NCKH&CN đang xây dựng và bổ sung những quy
đ nh m i về nhóm nghiên cứu, Hội thảo qu c tế, d ch sách chuyên
ngành...và có những chế tài c thể, rõ ràng về nghĩa v , trách nhiệm, quyền
lợi trong việc thực hiện các ho t động NCKH.
Năm 2017, Viện NCKH&CN và các Khoa xây dựng kế ho ch đ ng
bộ, thực hiện sâu sát việc huy động các ngu n lực bên ngoài cho ho t động
NCKH.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 7.2: Có các đề tài, dự án được thực hiện và nghiệm thu theo kế
hoạch.
1. Mô t
Tr ng đã ban hành các quy chế liên quan đến ho t động KHCN
[H12.7.2.1], trong đó, quy đ nh rõ quy trình, th i gian, điều kiện thực
hiện và nghiệm thu các đề tài, dự án. Căn cứ vào các quy chế đó, Tr ng
ban hành Kế ho ch ho t động KHCN cho từng năm [H12.7.2.2].
Căn cứ vào các Quy chế và Kế ho ch ho t động KHCN đ ợc ban
hành, các đơn v trong Tr ng tiến hành đăng ký các ho t động KHCN
cho năm theo thông báo c a Viện NCKH&CN tr c ngày 30 tháng 10
hàng năm [H12.7.2.3]. Trên cơ sở đó, Tr ng thành lập hội đ ng tuyển
ch n các ho t động KHCN và phê duyệt danh m c các ho t động KHCN
cho năm tiếp theo [H12.7.2.4]. Sau khi đề c ơng đề tài đ ợc bảo vệ
thành công, Tr ng tiến hành ký hợp đ ng NCKH v i các ch nhiệm đề
tài [H12.7.2.5]. Theo quy đ nh hiện hành và cam kết trong hợp đ ng,
93
Tr ng tiến hành nghiệm thu các đề tài và tiến hành thanh lý hợp đ ng
[H12.7.2.6]. C thể, trong giai đo n từ năm 2012 đến 2016, GV c a
Tr ng đã nghiệm thu thành công 123 đề tài NCKH trong đó có 40 đề
tài cấp ngành và t ơng đ ơng, 83 đề tài cấp Tr ng [H12.7.2.7]; và
118,5 giáo trình, sách chuyên khảo, TLTK đã đ ợc biên so n (quy đổi)
[H12.7.2.8]. Kết quả có 56,56% ho t động KHCN đ ợc thực hiện và
nghiệm thu theo đúng kế ho ch từng năm và 43,43% ho t động KHCN
đã gia h n và thực hiện đúng kế ho ch [H12.7.2.9].
Để các đề tài, dự án đ ợc thực hiện và nghiệm thu theo kế ho ch,
Tr ng có cơ chế theo dõi đ i v i các đề tài, dự án chậm tiến độ (theo
Thông t 37) và có các biện pháp đôn đ c, nhắc nhở và chế tài c thể
đ i v i các tr ng hợp không thực hiện đúng tiến độ đăng ký hoặc không
hoàn thành kết quả nghiên cứu. Nh đó, tỷ lệ các đề tài hoàn thành không
đúng tiến độ đăng ký hoặc th i gian gia h n ngày càng giảm. Cu i mỗi
năm, Viện NCKH&CN lập Báo cáo tổng kết ho t động KHCN trong
năm. Sau 5 năm, Viện NCKH&CN lập báo cáo tổng kết ho t động
KHCN 5 năm c a Tr ng [H12.7.2.10].
2. Đi m m nh
Tr ng đã ban hành các Quy chế ho t động khoa h c, công nghệ
hàng năm và có các biện pháp giám sát việc tuân th nghiêm túc quy
đ nh, quy trình triển khai NCKH. Công tác kiểm tra, đ c thúc tiến độ
và chế tài đ ợc chú tr ng.
3. T n t i
Một s đề tài, dự án rơi vào tình tr ng chậm tiến độ có nguyên
nhân chính là ch nhiệm nắm thông tin đầy đ về khung th i gian quyết
toán theo quy đ nh quản lý hành chính.
4. K ho ch hành đ ng
Hàng năm, Viện NCKH&CN điều chỉnh, phổ biến và thực hiện
nghiêm túc các Quy chế ho t động KHCN và các văn bản liên quan đến
94
toàn thể GV, CBVC trong Tr ng.
Viện NCKH&CN th ng xuyên đôn đ c, hỗ nhóm nghiên cứu để
giải quyết những khó khăn, v ng mắc đ i v i đề tài, dự án đang thực
hiện.
5. T đánh giá: Ch a đ t
Tiêu chí 7.3: Số lượng bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong
nước và quốc tế tương ứng với số đề tài nghiên cứu khoa học và phù
hợp với định hướng nghiên cứu và phát triển của trường đại học.
1. Mô t
Đ nh h ng nghiên cứu và phát triển c a Tr ng là “Sáng t o và
chuyển giao tri thức khoa h c đáp ứng yêu cầu c a sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đ i hóa đất n c; thu nhận, truyền bá, nghiên cứu, phát triển các
thành tựu KHCN trong lĩnh vực ĐT c a Tr ng’’ (lĩnh vực TC - NH)
[H12.7.3.1].
Trong giai đo n 2012 - 2016, Tr ng đã có tổng cộng 33 đề tài
NCKH đăng ký sản phẩm có bài báo mà trong đó, có ít nhất một bài báo
đ ợc công b trên các t p chí chuyên ngành [H12.7.3.2]. Tất cả 33 đề tài
đăng ký sản phẩm có bài báo đều hoàn thành cam kết, v i tổng s bài báo
là 59 bài, đ t tỉ lệ 219% [H12.7.3.3] tập trung nghiên cứu và giải quyết
các vấn đề cấp thiết trong lĩnh vực TC – NH.
Ngoài các bài báo đ ợc công b trực tiếp từ kết quả nghiên cứu c a
các đề tài, các GV, CBVC trong Tr ng còn công b 733,5 bài báo khoa
h c (quy đổi), trong đó, đặc biệt có 121,5 bài đ ợc công b trên các t p
chí chuyên ngành qu c tế (quy đổi) [H12.7.3.4].
2. Đi m m nh
Các đề tài và bài báo t ơng ứng tập trung đúng đ nh h ng nghiên
cứu và phát triển c a Tr ng trong lĩnh vực TC - NH, góp phần giải quyết
nhiều vấn đề thực tiễn mà ngành NH cũng nh đất n c đặt ra.
95
3. T n t i
Một s GV còn tập trung nhiều th i gian cho công tác giảng d y
nên th i l ợng dành cho NCKH ch a thích đáng.
4. K ho ch hành đ ng
Năm 2017, BGH, P. TCCB xây dựng quy chế quy đ nh phân bổ th i
gian giảng d y và NCKH hợp lý đ i v i GV.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 7.4: Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
của trường đại học có những đóng góp mới cho khoa học, có giá trị ứng
dụng thực tế để giải quyết các vấn đề phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương và cả nước.
1. Mô t
Trong giai đo n 2012 - 2016, Tr ng đã nghiệm thu 33 đề tài
NCKH cấp ngành và hiện đang thực hiện 6 đề tài NCKH cấp ngành do
NHNN đặt hàng [H12.7.4.1]. Kết quả nghiên cứu c a các đề tài này là
cơ sở quan tr ng để NHNN xây dựng những quyết đ nh liên quan trong
thực tiễn cũng nh là TLTK có giá tr đ i v i các NH, DN.
Trong giai đo n 2012 - 2016, Tr ng đã nghiệm thu 3 đề tài cấp
tỉnh, thành và hiện đang thực hiện 3 đề tài cấp tỉnh, thành [H12.7.4.2]
do TP.HCM và TP.Cần Thơ đặt hàng. Các đề tài h ng đến giải quyết
những vấn đề lý luận và thực tiễn cấp bách c a hai đ a ph ơng nêu trên.
Kết quả nghiên cứu các đề tài góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế-
xã hội trên đ a bàn TP.HCM và TP.Cần Thơ.
Các bài báo công b trên các t p chí khoa h c trong n c và n c
ngoài, các bài tham luận đăng kỷ yếu thuộc các kỹ thuật nghiệp v c a
ho t động TC – NH đ ợc đánh giá cao, là cơ sở để Bộ Tài chính, NHNN
hiểu rõ thực tr ng c a lĩnh vực này và làm cơ sở so n thảo các văn bản
quy ph m thuộc lĩnh vực TC - NH, giúp các tổ chức tín d ng và các đ nh
96
chế tài chính hiểu rõ nghiệp v , h c tập kinh nghiệm nhằm thực hiện
hiệu quả các ho t động kinh doanh [H12.7.4.3].
Các đề tài nghiệm thu, đ ợc tiếp t c nghiên cứu mở rộng để biên
so n các TLTK, sách chuyên khảo ph c v tài liệu giảng d y cho SV
[H12.7.4.4].
Tr ng đã thực hiện “Dự án xây dựng Nhà văn hóa điện mặt tr i”
cho c m dân c tái đ nh c “33” xã Tân H ng, huyện Đ ng Phú, tỉnh
Bình Ph c, t o điều kiện cho hơn 300 dân đ ợc sinh ho t văn hóa, đáp
ứng đ i s ng c a cộng đ ng dân c ; t o sân chơi cho trẻ em, nơi h c tập
v i điều kiện n c, ánh sáng đầy đ ; sử d ng năng l ợng điện mặt tr i rất
thân thiện v i môi tr ng [H12.7.4.5].
Trong giai đo n 2012-2016, Tr ng đã tổ chức 56 cuộc hội thảo về
vấn đề “nợ công”, “phát triển bền vững các NHTMVN”, “điều hành lãi
suất ở VN” [H12.7.4.6] .… v i các kiến ngh thiết thực đ ợc rút ra từ các
đề tài Ngành đ ợc chuyển đến các cơ quan có liên quan nhằm góp phần
giải quyết những vấn đề thực tiễn trong phát triển kinh tế-xã hội [H12.7.4.7].
2. Đi m m nh
Tr ng đã h ng các ho t động NCKH vào việc nghiên cứu các
vấn đề lý luận và thực tiễn c a ngành NH, c a các DN liên quan và c a
đ a ph ơng. Tr ng đã phát huy đ ợc thế m nh mũi nh n là lĩnh vực TC
- NH trong thực tiễn nghiên cứu và giải quyết các vấn đề mà ngành, DN,
đ a ph ơng đặt hàng.
3. T n t i
Tr ng ch a tận d ng và phát huy t i đa ngu n nhân lực c a
Tr ng, đặc biệt là ngu n nhân lực trong lĩnh vực TC - NH để nghiên cứu,
giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn c a đ a ph ơng và DN… góp
phần phát triển kinh tế - xã hội ở các đ a ph ơng nói riêng và cả n c nói
chung.
Trong giai đo n 2012 - 2016, Tr ng ch a có bằng phát minh, sáng
97
chế nào.
4. K ho ch hành đ ng
Năm 2017, Viện NCKH&CN có kế ho ch và tích cực thực hiện hợp
tác v i các Sở, Ban ngành, DN, đ a ph ơng.
Hàng năm, Viện NCKH&CN, các Khoa, GV tích cực tham gia đấu
thầu các đề tài, dự án các cấp và có cơ chế bảo đảm quyền lợi cho những
ng i tham gia.
Hàng năm, BGH, Viện NCKH&CN và các đơn v liên quan khen
th ởng, động viên k p th i, th a đáng về vật chất và tinh thần đ i v i các
tập thể và cá nhân có những đóng góp xuất sắc trong nghiên cứu ứng d ng
thực tiễn.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 7.5: Đảm bảo nguồn thu từ nghiên cứu khoa học và chuyển
giao công nghệ không ít hơn kinh phí của trường đại học dành cho các
hoạt động này.
1. Mô t
Ngu n thu c a các ho t động KHCN c a Tr ng ch yếu đến từ việc
tr ng trúng thầu các đề tài NCKH từ các tỉnh, ngành và tài trợ từ ngoài
Tr ng. Trong giai đo n 2012 - 2016, tổng s thu chi cho các ho t động
KHCN c a Tr ng đ ợc thể hiện qua bảng sau [H12.7.5.1]:
Đơn vị: triệu đồng
Năm 2012 2013 2014 2015 2016
Thu 2.750 885 1.130 1.320 860
Trong đó thu t NSNN c p 1.500 874 710 500 420
Chi 921 2.840 2.333 2.229 2.514
Chênh l ch 1.829 -1.955 -1.203 -909 -1.654
Năm 2012, Tr ng trúng thầu 1 đề tài cấp thành ph kinh phí thu
98
về 450 triệu đ ng, 1 đề tài cấp tỉnh kinh phí thu về 450 triệu đ ng, 12 đề
tài ngành kinh phí thu về 1.800 triệu đ ng; Tr ng nhận đ ợc tài trợ cho
các ho t động KHCN khác là 50 triệu đ ng. Tổng thu cao hơn tổng chi
trong năm 2012 [H12.7.5.2].
Năm 2013, Tr ng trúng thầu 7 đề tài ngành kinh phí thu về 874
triệu đ ng; Tr ng nhận đ ợc tài trợ cho các ho t động KHCN khác là 11
triệu đ ng. Tổng thu thấp hơn tổng chi trong năm 2013 [H12.7.5.3].
Năm 2014, Tr ng trúng thầu 01 đề tài cấp thành ph kinh phí thu
về 390 triệu đ ng, 6 đề tài ngành kinh phí thu về 710 triệu đ ng; Tr ng
nhận đ ợc tài trợ cho các ho t động khoa h c, công nghệ khác là 30 triệu
đ ng. Tổng thu trong năm 2014 thấp hơn tổng chi trong năm 2014
[H12.7.5.4].
Năm 2015, Tr ng trúng thầu 7 đề tài ngành kinh phí thu về 1.320
triệu đ ng. Tổng thu thấp hơn tổng chi trong năm 2015 [H12.7.5.5].
Năm 2016, Tr ng trúng thầu 7 đề tài ngành kinh phí thu về 440
triệu. Tổng thu thấp hơn tổng chi trong năm 2016 [H12.7.5.6]
Trong cả giai đo n 2012 - 2016, thu từ ho t động KHCN thấp hơn
so v i chi. Tuy nhiên, ho t động KHCN là ho t động mang tính đặc thù
và cần phải có một khoảng th i gian nhất đ nh để đánh giá kết quả. Việc
Tr ng đầu t ngày càng nhiều cho ho t động KHCN trong những năm
gần đây thể hiện quyết tâm nâng tầm NCKH, điều này phù hợp v i đ nh
h ng phát triển c a Tr ng [H12.7.5.7].
2. Đi m m nh
Tr ng đã tích cực động viên các GV tham gia đấu thầu các đề tài
cấp thành ph , cấp tỉnh, ngành và kêu g i tài trợ để tăng ngu n thu cho
ho t động NCKH.
3. T n t i
Ngu n thu từ ho t động KHCN c a Tr ng ch yếu từ việc trúng
thầu các đề tài NCKH nên vẫn ch a đ ợc đa d ng hóa.
99
Ngu n thu từ ho t động KHCN c a Tr ng vẫn ch a bù đắp đ ợc
cho ho t động chi NCKH.
4. K ho ch hành đ ng
Năm 2017, BGH, Viện NCKH&CN tăng c ng m i quan hệ hợp
tác v i các Sở KHCN các tỉnh, thành để đấu thầu các đề tài giải quyết các
vấn đề đặt ra cho đ a ph ơng.
Năm 2017, Viện NCKH&CN tổ chức hội thảo qu c tế có thu phí và
kêu g i ngu n tài trợ từ các tổ chức. Đ ng th i, Viện NCKH&CN ph i
kết hợp v i P.TCCB, P.ĐT SĐH và các bộ môn tổ chức các l p h c b i
d ỡng về kỹ năng NCKH có thu phí.
5. T đánh giá: Ch a đ t
Tiêu chí 7.6: Các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ của trường đại học gắn với đào tạo, gắn kết với các viện nghiên
cứu khoa học, các trường đại học khác và các doanh nghiệp. Kết quả
của các hoạt động khoa học và công nghệ đóng góp vào phát triển các
nguồn lực của trường.
1. Mô t
Các đề tài các cấp đ ợc thực hiện đều gắn liền v i những vấn đề
lý luận và thực tiễn liên quan đến nội dung giảng d y các môn h c c a
Tr ng [H12.7.6.1]. Một s đề tài nghiên cứu đã đ ợc in thành sách
chuyên khảo để sử d ng làm tài liệu giảng d y, nghiên cứu, h c tập cho
SV các hệ c a Tr ng [H12.7.6.2].
Trong giai đo n 2012 -2016, Tr ng đã tổ chức 56 hội thảo v i
nội dung liên quan đến những vấn đề mà CTĐT c a Tr ng h ng t i
[H12.7.6.3], [H12.7.6.4].
Bên c nh đó, nhằm gắn kết các ho t động NCKH và phát triển
công nghệ v i các Viện NCKH [H12.7.6.5] và DN [H12.7.6.6], Tr ng
đã ch động ph i hợp, liên kết v i các đơn v để tổ chức các hội thảo
100
chuyên ngành TC - NH [H12.7.6.7]
Một s GV tích cực tham gia các đề tài NCKH c a các tr ng ĐH
khác [H12.7.6.8].
Trong giai đo n 2012 - 2016, Tr ng đã biên so n 118,5 giáo
trình, sách chuyên khảo, TLTK ph c v giảng d y cho các hệ (quy đổi)
[H12.7.6.9]
Việc gắn các ho t động NCKH v i ĐT còn thể hiện qua việc trong
giai đo n 2012 - 2016, SV, h c viên cao h c và nghiên cứu sinh c a
Tr ng tích cực tham gia NCKH và đ t nhiều thành tích đáng khích lệ.
Nhiều đề tài c a SV Tr ng đã đ t nhiều giải th ởng cấp Bộ, cấp thành
ph [H12.7.6.10].
Trong giai đo n 2012 - 2016, thông qua ho t động KHCN, CBGV
Tr ng đã nâng cao đáng kể trình độ chuyên môn và chất l ợng giảng
d y. Trên cơ sở những công trình NCKH, GV c a Tr ng dần nâng cao
trình độ, nghiệp chuyên môn; nh đó một s GV đã nhận đ ợc h c v cao
hơn [H12.7.6.11].
2. Đi m m nh
Tr ng đã có ch tr ơng và b c đầu thực hiện gắn NCKH v i
ĐT, gắn kết ho t động NCKH v i các viện nghiên cứu, các tr ng ĐH,
các trung tâm ĐT, các t p chí khoa h c và v i các DN.
Một s các ho t động KHCN có giá tr trong việc đổi m i PPGD
giúp nâng cao chất l ợng GD&ĐT.
3. T n t i
Việc liên kết v i các tr ng, Viện nghiên cứu, DN còn h n chế.
Kế ho ch đ nh h ng gắn NCKH c a các CB, GV trong Tr ng
làm nền tảng nâng cao chất l ợng ngu n nhân lực vẫn ch a đ ợc triển
khai sát sao.
Kết quả c a các ho t động KHCN vẫn còn đóng góp khiêm t n vào
việc tăng ngu n thu c a Tr ng cũng nh vào việc bổ sung trang thiết b
101
nghiên cứu.
4. K ho ch hành đ ng
Năm 2017, BGH, Viện NCKH&CN đ a vào trong kế ho ch ho t
động KHCN hàng năm những quy đ nh c thể đ i v i đề tài NCKH
h ng đến nâng cao chất l ợng ĐT c a Tr ng cũng nh giải quyết các
vấn đề thực tiễn liên quan.
Năm 2017, BGH, Viện NCKH&CN tăng c ng m i quan hệ v i
các Viện nghiên cứu, các tr ng ĐH và các DN.
Năm 2017, BGH, Viện NCKH&CN có kế ho ch khuyến khích h c
viên cao h c, NCS tham gia các đề tài NCKH, đẩy m nh ho t động các
CLB NCKH ở các Khoa.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 7.7: Có các quy định cụ thể về tiêu chuẩn năng lực và đạo đức
trong các hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định; có các biện
pháp để đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ.
1. Mô t
Tr ng khuyến khích CB,GV tích cực tham gia ho t động KHCN,
đăng ký sáng kiến kỹ thuật và sở hữu trí tuệ và ban hành Quy chế Quản
lý và công nhận Sáng kiến [H12.7.7.1], các Quy chế ho t động KHCN
c a Tr ng hàng năm [H12.7.7.2], trong đó, có quy đ nh tiêu chuẩn năng
lực thể hiện qua tiêu chuẩn h c v c a tác giả đ ợc thực hiện từng ho t
động khoa h c c thể [H12.7.7.3]. Đ ng th i, Tr ng đã ban hành Quy
đ nh về đ o đức trong NCKH [H12.7.7.4], trong đó quy đ nh rõ những
hành vi thiếu trung thực trong quá trình nghiên cứu và những chế tài
t ơng ứng. Bên c nh đó, trong sinh ho t th ng kỳ, Tr ng th ng
xuyên phổ biến những quy đ nh chung c a NN về tiêu chuẩn đ o đức
trong NCKH cho CB, GV. Riêng h c viên cao h c và NCS, Tr ng
h ng dẫn tuân th vấn đề này trong môn Ph ơng pháp luận NCKH
102
[H12.7.7.5].
Đ i v i các biện pháp bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ, Tr ng đã
ban hành Quy đ nh về ho t động sở hữu trí tuệ [H12.7.7.6]. Bảo đảm
quyền sở hữu trí tuệ trong ho t động KHCN còn thể hiện qua việc
Tr ng nghiệm thu các đề tài, sách chuyên khảo, giáo trình, TLTK theo
quy trình chặt chẽ, m i các chuyên gia có kinh nghiệm vào các hội đ ng
bảo đảm chất l ợng ngăn chặn hiện t ợng vi ph m bản quyền tác giả
[H12.7.7.7].
2. Đi m m nh
Tr ng đã ban hành Quy đ nh về ho t động sở hữu trí tuệ th ng
nhất thực hiện nghiêm túc trong toàn tr ng.
Tr ng đã quán triệt và tuyên truyền th ng xuyên những quy
đ nh chung c a NN về vấn đề đ o đức trong ho t động KHCN.
3. T n t i
Mặc dù có ban hành, tuyên truyền, ph biến các quy đ nh chung
tuy nhiên Tr ng vẫn ch a xây dựng đ ợc những chế tài c thể trong
thực hiện các quy đ nh đ o đức về ho t động KHCN.
4. K ho ch hành đ ng
Năm 2017, Viện NCKH&CN chỉnh sửa, bổ sung các quy chế
NCKH trong đó có quy đ nh c thể về bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ.
5. T đánh giá: Đ t
K t lu n
Ho t động KHCN c a Tr ng tuy vẫn còn một s h n chế. Tuy
nhiên, xét một cách toàn diện, ho t động NCKH c a Tr ng có vai trò
quan tr ng trong việc nâng cao trình độ chuyên môn c a CBQL và GV
cũng nh chất l ợng ĐT các hệ c a Tr ng. Kết quả ho t động KHCN
c a Tr ng đ t đ ợc trong th i gian qua góp phần tích cực t o nên uy tín
c a Tr ng về lĩnh vực kinh tế, có uy tín trong xã hội, trong ngành TC -
103
NH đặc biệt là v i khu vực phía Nam. Trong th i gian t i, sau khi Quy
chế NCKH chỉnh sửa chính thức đ ợc ban hành v i những điều khoản chế
tài và đãi ngộ thích đáng, chắc chắn ho t động KHCN c a Tr ng sẽ có
những tiến triển tích cực hơn nữa.
S l ợng tiêu chí đ t yêu cầu: 5/7.
104
TIÊU CHU N 8
HO T Đ NG ĐÀO T O VÀ H P TÁC QU C T
M đ u
Trung tâm Đào t o và Hợp tác qu c tế (Center for International
Training and Cooperation, CITC) đ ợc Tr ng Đ i h c Ngân hàng
TP.HCM thành lập vào tháng 8/2004 v i m c tiêu là đẩy m nh các ho t
động liên kết ĐT&HTQT để góp phần nâng cao chất l ợng GV và chất
l ợng ĐT. Tr ng cũng triển khai thành công các ch ơng trình liên kết
ĐT, các ch ơng trình trao đổi GV, SV; trao đổi thông tin h c thuật và các
ch ơng trình giao l u văn hoá, các dự án do các tổ chức n c ngoài tài
trợ. Ho t động ĐT&HTQT trong th i gian qua đã góp phần tích cực nhằm
thúc đẩy quá trình hội nhập qu c tế, nâng cao chất l ợng ĐT và NCKH
c a Tr ng, mặt khác góp phần nâng cao chất l ợng đội ngũ CBQL và
GV c a Tr ng, đáp ứng nhu cầu càng cao c a ng i h c và th tr ng
lao động.
Tiêu chí 8.1: Các hoạt động đào tạo và hợp tác quốc tế được thực hiện
theo quy định của Nhà nước.
1. Mô t
Ho t động ĐT&HTQT đ ợc Tr ng phân công c thể cho TT
ĐT&HTQT là đơn v đầu m i trực tiếp ch u trách nhiệm thực hiện. Tr ng
xây dựng danh m c các văn bản pháp luật và cập nhật th ng xuyên các
văn bản pháp luật c a NN liên quan đến ho t động ĐT&HTQT
[H13.8.1.1].
Tr ng tiến hành xây dựng và ban hành văn bản quy đ nh và h ng
dẫn các ho t động ĐT&HTQT sau khi khảo sát góp ý từ các đơn v trong
Tr ng [H13.8.1.2] và văn bản quy đ nh c thể chức năng, nhiệm v và
quyền h n c a TT ĐT&HTQT [H13.8.1.3] để chuẩn hóa các ho t động
105
ĐT&HTQT t i Tr ng theo đúng quy đ nh c a NN. Tr ng luôn khẳng
đ nh, HTQT là nhiệm v chung c a tất cả các đơn v và cá nhân trong
Tr ng [H13.8.1.4].
Tr ng thực hiện ho t động ĐT&HTQT theo quy đ nh c a NN nh
sau:
- Tr ng tiến hành đánh giá tổng kết về các ho t động ĐT&HTQT
t i Tr ng đ nh kỳ hàng năm ph c v yêu cầu quản lý nội bộ c a Tr ng
[H13.8.1.5], cũng nh yêu cầu c a các cơ quan chức năng bên ngoài
tr ng [H13.8.1.6].
- Các CBVC, GV, ng i h c đ ợc cử đi h c/công tác n c ngoài
và trở về công tác, hoặc không trở về, hoặc về quá h n đ ợc Tr ng quản
lý và thực hiện theo đúng các quy đ nh c a NN [H13.8.1.7].
- Các chuyên gia n c ngoài đến làm việc v i Tr ng liên quan đến
th t c visa đ ợc thực hiện theo đúng các quy đ nh c a NN để có báo cáo
k p th i cho các cơ quan chức năng cũng nh bảo đảm an ninh văn hoá
liên quan đến các đ i tác nu c ngoài t i Tr ng [H13.8.1.8], [H13.8.1.9].
- Việc thực hiện các văn bản ghi nh hợp tác (MOU) c a Tr ng
v i các đ i tác ở n c ngoài đ ợc thực hiện theo đúng quy đ nh
[H13.8.1.10].
- Tr ng tổ chức hội ngh công tác HTQT đ nh kỳ 2-3 năm/lần để
đánh giá những kết quả đã đ t đ ợc, những mặt còn h n chế và đề ra
ph ơng h ng nhiệm v trong t ơng lai trên cơ sở các ý kiến đóng góp
c a các chuyên gia và SV liên quan đến việc nâng cao chất l ợng ho t
động HTQT trong ĐT và NCKH [H13.8.1.11].
- Các ch ơng trình liên kết ĐT v i các cơ sở ĐT n c ngoài c a
Tr ng đ ợc Bộ GD&ĐT cấp phép và công nhận, đ ng th i đ ợc C c
Khảo Thí và Kiểm đ nh chất l ợng công nhận [H13.8.1.12], [H13.8.1.13].
106
2. Đi m m nh
Tr ng luôn ch tr ơng tuân th đúng các quy đ nh c a pháp luật
khi triển khai các ho t động ĐT&HTQT.
3. T n t i
Một s văn bản h ng dẫn và Quy đ nh/Quy chế về ho t động
ĐT&HTQT c a Tr ng đang trong giai đo n dự thảo, ch a đ ợc ban hành
chính thức.
Ho t động ĐT&HTQT c a Tr ng ch a đ ợc thực hiện th ng nhất,
đ ng bộ do thiếu sự ph i hợp chặt chẽ giữa các đơn v trong Tr ng.
4. K ho ch hành đ ng
Từ năm 2017, Tr ng tổ chức hội ngh công tác ĐT&HTQT cấp
tr ng để đánh giá, lấy ý kiến các các nhân, đơn v trong ngoài tr ng.
Từ năm 2017, Tr ng và TT ĐT&HTQT hoàn thành xây dựng và ban
hành các Quy trình về ho t động ĐT&HTQT (Quy trình thực hiện Đoàn ra,
Đoàn vào), về ho t động liên kết ĐT, về thực hiện Hội ngh - Hội thảo qu c
tế, về kiểm tra giám sát các ho t động ĐT&HTQT.
Năm 2017, TT ĐT&HTQT xây dựng và hoàn thiện các quy trình theo
ISO 2015 để nâng cao hơn nữa chất l ợng ĐT&HTQT trên cơ sở ph i hợp
chặt chẽ giữa các phòng ban theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015.
Năm 2017, TT ĐT&HTQT hoàn thiện chiến l ợc ĐT&HTQT v i tầm
nhìn trong ngắn h n cũng nh trung và dài h n để các đơn v chức năng ch
động ph i hợp.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 8.2: Các hoạt động đào tạo và hợp tác quốc tế có hiệu quả, thể
hiện qua các chương trình hợp tác đào tạo, trao đổi học thuật; các
chương trình trao đổi giảng viên và người học, các hoạt động tham
107
quan, khảo sát, hỗ trợ, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị của trường
đại học.
1. Mô t
Căn cứ các văn bản pháp luật và quy đ nh c a NN liên quan đến
ho t động ĐT&HTQT, Tr ng đã triển khai có hiệu quả các ho t động
ĐT&HTQT sau:
- CTĐT liên kết v i các tr ng đ i tác ngày càng khẳng đ nh
[H13.8.2.1], nâng cao uy tín và chất l ợng ĐT đ ợc thể hiện qua các khía
c nh c thể: (i) s l ợng SV đăng ký tham gia thi tuyển và chất l ợng SV
tham gia ĐT qua các năm; (ii) CTĐT đã từng b c khẳng đ nh đ ợc
th ơng hiệu và duy trì ổn đ nh về s l ợng; (iii) các SV TN hàng năm trở
thành ngu n nhân lực CLC cung ứng cho các ngân hàng th ơng m i và
các DN, và nhiều cựu SV giữ v trí cao trong công việc [H13.8.2.2],
[H13.8.2.3], [H13.8.2.4], [H13.8.2.5], [H13.8.2.6], [H13.8.2.7],
[H13.8.2.8].
- Tr ng cũng không ngừng tìm kiếm đ i tác và CTĐT có uy tín
trên thế gi i để cập nhật ch ơng trình hiện t i cũng nh tìm kiếm khả năng
triển khai CTĐT m i đáp ứng nhu cầu c a ng i h c và c a xã hội
[H13.8.2.9], [H13.8.2.10], [H13.8.2.11].
- Tr ng tổ chức th ng xuyên các ch ơng trình trao đổi h c thuật
v i các tr ng đ i tác qua các buổi hội thảo và báo cáo chuyên đề (đ nh
kỳ từ 1 - 3 tháng), trong đó báo cáo viên là các chuyên gia đầu ngành t i
các tr ng đ i tác và các tr ng ĐH có uy tín và hàng đầu t i Châu Âu,
Châu Úc và Châu Mỹ [H13.8.2.12];
- Tr ng tiến hành ký kết các bản ghi nh và hợp đ ng hợp tác v i
các tr ng có uy tín trong khu vực và trên thế gi i để thực hiện các ch ơng
trình trao đổi GV và SV, c thể nh h c bổng AFF, SEED [H13.8.2.13],
[H13.8.2.14].
- Tr ng th ng xuyên tiến hành các ho t động tham quan, khảo
108
sát thực tế để góp phần cung cấp kiến thức thực tế cho GV và SV, đây
chính là cơ sở nâng cao chất l ợng ĐT các ch ơng trình liên kết ĐT
[H13.8.2.15].
- Tr ng tiến hành nghiên cứu, thảo luận, đàm phán v i các đ i tác
trong việc hỗ trợ h c phí cho CB, GV c a Tr ng trong các CTĐT đ ợc
thực hiện t i Việt Nam [H13.8.2.16]. Chính vì vậy, nhiều CBVC, GV đã
và đang tham gia h c tập t i các ch ơng trình liên kết ĐT t i Tr ng
[H13.8.2.17].
Thông qua các ho t động ĐT&HTQT, Tr ng cũng nhận đ ợc sự
hỗ trợ, nâng cấp CSVC, trang thiết b c a Tr ng từ các đ i tác. C thể
nh Tr ng đã và đang đ ợc hỗ trợ các tài khoản miễn phí để các CBVC,
GV c a tr ng có thể truy cập các ngu n tài liệu cập nhật trong hệ th ng
các cở sở ĐT t i Anh ph c v cho việc giảng d y và NCKH. Một s đơn
v đã hỗ trợ kinh phí tổ chức hội thảo qu c tế t i VN, hỗ trợ chi phí ở các
mức độ khác nhau để GV tham gia các hội thảo qu c tế và nhiều ch ơng
trình trao đổi GV t i các cơ sở ĐT ở n c ngoài. Ngoài ra một s DN hỗ
trợ máy vi tính, phần mềm, máy in cho Tr ng [H13.8.2.18].
2. Đi m m nh
Tr ng có ch tr ơng trong việc ch động và tích cực thiết lập, mở
rộng nhiều m i quan hệ hợp tác qu c tế v i các tr ng ĐH, các tổ chức
n c ngoài nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả các ch ơng trình HTQT;
Quá trình hợp tác thực hiện các CTĐT HTQT c a Tr ng có sự
ph i hợp và hỗ trợ chặt chẽ, đ ng bộ và nhiệt tình c a các GV và các nhà
quản lý c a các tr ng đ i tác.
3. T n t i
S l ợng SV đăng ký tham gia các ch ơng trình tham quan, trao
đổi h c thuật t i các tr ng đ i tác ở n c ngoài còn h n chế, do chi phí
tham gia ch ơng trình còn cao.
109
4. K ho ch hành đ ng
TT ĐT&HTQT th ng xuyên tiến hành đàm phán, ký kết biên bản
ghi nh v i các tr ng đ i tác và đẩy m nh ho t động hợp tác trao đổi
GV, SV v i các tr ng đ i tác trên cơ sở hỗ trợ chi phí và tìm kiếm các
ngu n tài trợ ch ơng trình cho GV, SV.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 8.3: Các hoạt động hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học có
hiệu quả, thể hiện qua việc thực hiện dự án, đề án hợp tác nghiên cứu
khoa học, phát triển công nghệ, các chương trình áp dụng kết quả
nghiên cứu khoa học và công nghệ vào thực tiễn, tổ chức hội nghị, hội
thảo khoa học chung, công bố các công trình khoa học chung.
1. Mô t
Các ho t động HTQT về NCKH ngày càng gia tăng về s l ợng và
chất l ợng. Trong đó, Tr ng th ng xuyên tìm kiếm các cơ hội HTQT
về NCKH v i các cơ sở giáo d c và đ i tác ở n c ngoài và tiến hành thực
hiện các bản ghi nh cũng nh các hợp đ ng hợp tác v i các tổ chức qu c
tế v i các khoản m c về HTQT để thực hiện các đề án, dự án NCKH, phát
triển công nghệ, các ch ơng trình áp d ng kết quả KHCN vào thực tiễn,
tổ chức hội ngh , hội thảo khoa h c chung, công b các công trình khoa
h c chung [H13.8.3.1].
Trong giai đo n 2012 - 2016, hiệu quả c a ho t động HTQT về
NCKH đ ợc thể hiện c thể nh sau:
- Tr ng đã tích cực tham gia các hội ngh th ng niên M ng l i
h c tập c a các tr ng ĐH thuộc Đông Nam Á (ALNC), đăng cai tổ chức
hội ngh ALNC lần thứ 19 và tham gia các ch ơng trình Phát triển kinh tế
cộng đ ng (SEED) để tìm kiếm cơ hội hợp tác và đẩy m nh các ch ơng
trình hợp tác trong NCKH giữa các tr ng thành viên trực thuộc
ALNC[H13.8.3.2], [H13.8.3.3]. SEED là ch ơng trình áp d ng kết quả
110
NCKH và công nghệ vào thực tiễn nhằm phát triển kinh tế cộng đ ng đ ợc
ALNC khởi x ng, thu hút đ ợc sự tham gia và đóng góp trực tiếp c a
GV, SV đến từ nhiều n c trong khu vực Đông Nam Á và Châu Âu
[H13.8.3.4].
- Tr ng cũng đã tham gia m ng l i các tổ chức qu c tế hành động
ch ng đói nghèo (RENPER) t i các n c trong khu vực ASEAN hàng
năm, tổ chức thành công hội thảo qu c tế RENPER lần 5, tham gia các hội
thảo về ch ng đói nghèo t i các n c trong khu vực, góp phần công b
các kết quả NCKH c a các GV, SV ra khu vực và thu thập các ý kiến đóng
góp c a các nhà khoa h c đến từ nhiều tr ng trong khu vực [H13.8.3.5],
[H13.8.3.6].
- Tr ng đã th ng xuyên tiến hành sinh ho t khoa h c, tổ chức các
buổi báo cáo chuyên đề, các buổi hội thảo qu c tế v i sự tham gia c a các
nhà khoa h c đến từ các tr ng ĐH đ i tác và các tr ng ĐH n c ngoài
[H13.8.3.7], [H13.8.3.8], [H13.8.3.9], t o cầu n i giữa các GV c a Tr ng
và các nhà khoa h c hàng đầu trên thế gi i thiết lập m i quan hệ, trao đổi
h c thuật và tiến hành các ch ơng trình hợp tác thực hiện công trình
NCKH chung.
- Tr ng đã thành công trong việc tổ chức thực hiện ch ơng trình
h c bổng AAF c a Chính ph Úc năm 2015 tài trợ liên quan đến việc thực
hiện đề án hợp tác NCKH và phát triển v i Tr ng ĐH Griffith (Úc)
[H13.8.3.10] [H13.8.3.11], đ ng th i các nhà khoa h c 2 tr ng tiến hành
tổ chức hội thảo và công b kết quả công trình khoa h c chung t i Việt
Nam và t i Úc [H13.8.3.12].
- Trên cơ sở các ch ơng trình trao đổi h c thuật, trao đổi GV và các
hội thảo qu c tế, các công trình NCKH đ ợc công b qu c tế c a Tr ng
ngày càng gia tăng về s l ợng và chất l ợng [H13.8.3.13].
- Tr ng cũng đã tiến hành công trình NCKH cấp ngành từ năm 2013
liên quan đến việc đánh giá thực tr ng và đề ra các giải pháp góp phần
111
nâng cao hơn nữa chất l ợng ho t động hợp tác qu c tế trong NCKH
[H13.8.3.14].
2. Đi m m nh
Ho t động ĐT&HTQT ngày càng đi vào chiều sâu và chất l ợng
ngày càng gia tăng. Đây là cơ sở để đẩy m nh ho t động HTQT trong
NCKH v i các đ i tác c a Tr ng và các tổ chức qu c tế khác.
Tr ng có chính sách khuyến khích GV và SV tham gia thực hiện
và công b các công trình NCKH trên các t p chí khoa h c có uy tín trên
thế gi i.
3. T n t i
Việc đánh giá hiệu quả c a các ho t động HTQT trong NCKH c a
Tr ng ch a đ ợc duy trì một cách th ng xuyên.
4. K ho ch hành đ ng
Đ nh kỳ hàng năm, Tr ng xây dựng kế ho ch và công b chính
thức các ch ơng trình HTQT trong NCKH, tổ chức các hội thảo qu c tế
về đánh giá ho t động HTQT trong NCKH nhằm nâng cao l ợng và hiệu
quả ho t động HTQT trong NCKH.
Năm 2017, TT ĐT&HTQT chú tr ng đến các điều khoản về HTQT
trong NCKH khi đàm phán, ký kết các bản ghi nh hợp tác và hợp đ ng
hợp tác qu c tế.
TT ĐT&HTQT tổ chức th ng xuyên các khóa ĐT về ph ơng pháp
NCKH để hỗ trợ GV và SV thực hiện các ho t động HTQT trong NCKH.
5. T đánh giá: Đ t
K t lu n
Tr ng đã thiết lập và mở rộng m i quan hệ HTQT v i các tr ng
ĐH, các tổ chức n c ngoài. Các ch ơng trình liên kết ĐT qu c dần khẳng
đ nh đ ợc uy tín và chất l ợng đào t o, đ ợc Bộ GD&ĐT, các tổ chức
kiểm đ nh giáo d c qu c tế công nhận, đ ợc ng i h c và nhà tuyển d ng
đánh giá tích cực. Các ho t động HTQT, đặc biệt về NCKH đã góp phần
112
nâng cao trình độ, năng lực nghiên cứu và giảng d y c a đội ngũ CBVC,
GV; t o cơ hội h c tập và giao l u văn hóa cho SV, GV trong Tr ng,
khu vực và trên thế gi i. Mặc dù ho t động ĐT&HTQT đ ợc đánh giá là
đ t yêu cầu, nh ng các ch ơng trình ĐT&HTQT còn ch a đa d ng, các
ho t động HTQT về NCKH còn ch a t ơng xứng v i v thế c a Tr ng.
Tr ng cần đẩy m nh hơn nữa các ch ơng trình HTQT nhằm góp phần
thực hiện đ nh h ng xây dựng Tr ng trở thành tr ng ĐH có uy tín và
xếp h ng cao trong khu vực giai đo n 2020 - 2030.
S l ợng tiêu chí đ t yêu cầu: 3/3.
113
TIÊU CHU N 9
TH VI N, TRANG THI T B H C T P VÀ C S V T CH T
KHÁC
M đ u
Th viện, CSVC và các trang thiết b kỹ thuật khác ph c v quá trình
ĐT, nghiên cứu c a GV, ng i h c là một trong những yêu cầu quan tr ng,
không thể thiếu nhằm đáp ứng nhu cầu giảng d y, h c tập, NCKH đ ng
th i góp phần nâng cao chất l ợng ĐT. Trong điều kiện còn h n chế về
ngân sách, Tr ng Đ i h c Ngân hàng TP.HCM đã có chính sách và kế
ho ch đầu t c thể, hiệu quả để đáp ứng nhu cầu về diện tích phòng đ c,
nâng cấp các trang thiết b hỗ trợ cho công tác giảng d y, h c tập và
NCKH, tăng c ng ứng d ng CNTT trong ho t động th viện.
Tiêu chí 9.1: Thư viện của trường đại học có đầy đủ sách, giáo trình,
tài liệu tham khảo tiếng Việt và tiếng nước ngoài đáp ứng yêu cầu sử
dụng của cán bộ, giảng viên và người học. Có thư viện điện tử được nối
mạng, phục vụ dạy, học và NCKH có hiệu quả.
1. Mô t
Th viện (TV) c a Tr ng có đầy đ sách, giáo trình, tài liệu tham
khảo tiếng Việt và tiếng n c ngoài [H14.9.1.1] theo yêu cầu trong danh
m c tài liệu c a CTĐT [H14.9.1.2] ph c v các chuyên ngành ĐT và
NCKH c a Tr ng đ ợc xuất bản trong 5 năm trở l i đây [H14.9.1.3], qua
đó đã đáp ứng yêu cầu sử d ng c a CB, GV và ng i h c [H14.9.1.4].
TV mở cửa ph c v b n đ c từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần, th i
gian ph c v trong ngày, buổi sáng từ 7h30 - 11h30, buổi chiều từ 13h00
đến 20h00, riêng thứ bảy mở cửa ph c v theo gi hành chánh [H14.9.1.5].
Tính đến 31/12/2016, tổng đầu sách trong TV là 11.776 tựa, 67.462 bản,
s đầu sách gắn v i 203 môn h c thuộc các ngành ĐT c a Tr ng là 1396
114
bản sách giáo trình, 13.948 bản tài liệu tham khảo. Bên c nh đó, Tr ng
cũng có trang TV điện tử đ ợc n i m ng t i đ a chỉ
http://library.buh.edu.vn/ [H14.9.1.6] v i s l ợng sách điện tử tiếng Việt
và tiếng Anh đa d ng [H14.9.1.7], t o điều kiện cho GV, SV truy cập khai
thác ngu n tin điện tử chia sẻ v i TV c a các cơ sở giáo d c khác trong
n c [H14.9.1.8] và ngoài n c [H14.9.1.9] nhằm ph c v hiệu quả cho
ho t động d y, h c và NCKH.
Tính đến th i điểm 31/12/2016, s l ợng ng i truy cập trang tin
điện tử TV điện tử từ năm 2012 đến 2016 là: 1.663 l ợt [H14.9.1.10]. S
l ợng độc giả hàng năm vào TV truyền th ng qua hình thức quét thẻ, tính
từ năm 2012 đến 31/12/2016, bình quần là 78.737 l ợt/năm v i s l ợt
sách m ợn về bình quân hàng năm là 56.334 l ợt/năm [H14.9.1.11].
2. Đi m m nh
TV có CSVC và các thiết b đ ợc trang b t t, có ứng d ng CNTT
giúp b n đ c có môi tr ng h c tập, nghiên cứu và tra cứu thông tin thuận
tiện, dễ dàng và nhanh chóng.
TV có ngu n tài liệu đa d ng, phong phú đáp ứng nhu cầu h c tập và
NCKH cho GV, CB, SV, h c viên c a Tr ng.
3. T n t i
Việc kết n i liên TV còn h n chế, TV còn thiếu một s sách tham
khảo tiếng Việt và tiếng n c ngoài theo yêu cầu từng ĐC môn h c.
4. K ho ch hành đ ng
Năm 2017, TV bổ sung một s sách, TLTK tiếng Việt và tiếng n c
ngoài còn thiếu theo yêu cầu từng ĐC môn h c.
TV th ng xuyên đẩy m nh việc liên kết, hợp tác v i Th viện các
tr ng ĐH khác nhằm chia sẻ ngu n tài nguyên CSDL.
5. T đánh giá: Đ t
115
Tiêu chí 9.2: Có đủ số phòng học, giảng đường lớn, phòng thực hành,
thí nghiệm phục vụ cho dạy, học và nghiên cứu khoa học đáp ứng yêu
cầu của từng ngành đào tạo.
1. Mô t
Tr ng có đ s phòng h c, giảng đ ng l n [H14.9.2.1], phòng
hội thảo, hội tr ng l n [H14.9.2.2] ph c v cho d y, h c và NCKH đ ợc
b trí t i 3 cơ sở ĐT c a Tr ng, trong đó có 02 cơ sở t i Quận 1 và 01 cơ
sở t i Quận Th Đức.
S l ng phòng M c đích s d ng
Phòng h c H i
tr ng
H i th o
Cơ sở Quận 1 có tổng cộng 25 phòng [H14.9.2.3]
Tôn
Thất
Đ m
9 phòng
Sức chứa từ 60 -
80 chỗ/phòng
1 phòng
Sức chứa
120 chỗ
1 phòng
Sức chứa 20
chỗ
Sử d ng cho các hệ
ĐT ch ơng trình
CLC, hệ ĐT ngắn
h n, sau ĐH, các
ch ơng trình HTQT
và các buổi hội thảo
khoa h c.
Hàm
Nghi
13 phòng
Sức chứa từ 30 -
70 chỗ/phòng
0 1 phòng
Sức chứa 20
chỗ
Cơ sở Th Đức có tổng cộng 76 phòng [H14.9.2.4]
Hoàng
Diệu 2
74 phòng
Sức chứa từ 60
- 120
chỗ/phòng
1 phòng
Sức chứa
900 chỗ
1 phòng
Sức chứa 20
chỗ
Ph c v các l p
chính quy, LT, TC,
VB2, h c chính tr
đầu khóa và tổ chức
các cuộc thi chuyên
ngành.
Tr ng có 9 phòng thực hành trang b máy tính đ ợc n i m ng nội
bộ và n i m ng internet ph c v nhu cầu nhu cầu d y, h c và NCKH,
trong đó trang b 2 phòng cho TT ĐT&HTQT đặt t i quận 1; 7 phòng dùng
116
chung cho các chuyên ngành khác t i Th Đức [H14.9.2.5]. Trong s các
phòng máy tính có 2 phòng đ ợc trang b nh phòng thực hành (phòng
LAB) để h c và thi ngo i ngữ trên máy tính. Tr ng có khu vực đặt máy
tính ph c v thực hành và truy cập dữ liệu t i các cơ sở c a TV truyền
th ng [H14.9.2.6]. TV truyền th ng c a Tr ng đ ợc b trí trên một diện
tích sử d ng là: 2.650 m2 t i 02 cơ sở Quận 1 và Quận Th Đức, trong đó:
(i) Cơ sở Quận 1 có diện tích 250 m2 v i 60 chỗ ng i đ ợc b trí theo mô
hình TV mở (sách, báo - t p chí, TLTK, tài liệu điện tử). TV Quận 1 có
10 máy tính ph c v truy cập internet miễn phí và 2 máy tính chuyên dùng
tra cứu tài liệu và thực hành; (ii) cơ sở Quận Th Đức có diện tích 2.400
m2 v i 600 chỗ ng i, g m 1 tầng trệt, 2 tầng dùng để ng i đ c t i chỗ, 01
phòng xử lý nghiệp v , 01 phòng đ c c a GV. TV t i Th Đức có 36 máy
tính ph c v truy cập internet miễn phí và 12 máy tính chuyên dùng.
Hàng năm, Tr ng đều tiến hành đánh giá về mức độ đáp ứng cơ
sở vật chất cho các ho t động ĐT c a tr ng [H14.9.2.7] và khảo sát ý
kiến phản h i c a CB, GV, ng i h c về mức độ đáp ứng c a hệ th ng
phòng h c, giảng đ ng, giảng đ ng l n [H14.9.2.8]. Kết quả cho thấy
Tr ng có đ s phòng h c, giảng đ ng l n ph c v cho d y, h c và
NCKH đáp ứng yêu cầu c a từng ngành ĐT.
2. Đi m m nh
Tr ng có đ phòng h c, giảng đ ng l n, phòng thực hành. Các
phòng này đều đ ợc trang b các thiết b cần thiết ph c v cho d y, h c và
NCKH đáp ứng yêu cầu c a từng ngành ĐT theo quy mô và yêu cầu ĐT
c a các chuyên ngành hiện nay.
3. T n t i
Các phòng h c t i cơ sở 36 Tôn Thất Đ m và 39 Hàm Nghi, Quận
1 ch a đáp ứng đ nhu cầu sử d ng do h n chế về diện tích mặt bằng.
117
4. K ho ch hành đ ng
Đầu năm 2017, Tr ng sẽ khởi công dự án khu Giảng đ ng B v i
2 kh i nhà quy mô 5 tầng và 12 tầng, tổng s 67 phòng đ ợc trang b đầy
đ thiết b hỗ trợ giảng d y và h c tập cũng nh NCKH, bảo đảm đáp ứng
t t hơn về điều kiện CSVC cho ho t động giảng d y và NCKH c a
Tr ng.
Theo kế ho ch trung h n 2016 - 2020 về đầu t , xây dựng CSVC,
Tr ng đã trình Th ng đ c kế ho ch sửa chữa l n tr sở 36 Tôn Thất Đ m
và 39 Hàm Nghi t i Quận 1 và khu nhà Hiệu bộ t i Quận Th Đức.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 9.3: Có đủ trang thiết bị dạy và học để hỗ trợ cho các hoạt động
đào tạo và nghiên cứu khoa học, được đảm bảo về chất lượng và sử
dụng có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của các ngành đang đào tạo.
1. Mô t
Tr ng có đ trang thiết b d y và h c để hỗ trợ cho các ho t động
ĐT và NCKH, đ ợc bảo đảm về chất l ợng đáp ứng yêu cầu c a các ngành
đang ĐT. Trong đó, các trang b thiết b ph ơng tiện hỗ trợ giảng d y và
h c tập ch yếu là hệ th ng trang thiết b cho giảng đ ng, phòng máy
tính, phòng thực hành ngữ âm đ i v i các kh i ngành ĐT: TC - NH, Kế
toán - Kiểm toán, QTKD, Ngo i ngữ và Hệ th ng thông tin quản lý, Luật
Kinh tế và Kinh tế qu c tế. Tất cả các phòng h c c a Tr ng đều đ ợc
trang b đầy đ bàn ghế, bảng trắng, viết bút lông, hệ th ng qu t, ánh sáng,
âm thanh, … [H14.9.3.1]. Đ i v i trang thiết b ph c v NCKH, Tr ng
đã trang b cho Viện NCKH&CN phòng làm việc riêng v i đầy đ trang
thiết b làm việc: máy tính n i m ng Internet, máy in,… và trang b phòng
làm việc riêng cho đội ngũ chuyên gia làm công tác NCKH [H14.9.3.2].
Ngoài ra, Tr ng còn có 01 hội tr ng l n sức chứa 900 chỗ, 01 hội
tr ng nh sức chứa 120 chỗ và 3 phòng hội thảo sức chứa 20 chỗ/phòng
118
đ ợc trang b đầy đ hệ th ng âm thanh, ánh sáng, máy chiếu, và hệ th ng
hội ngh truyền hình…[H14.9.3.3].
Đ i v i Bộ phận khảo thí thuộc P. KT&ĐBCL, Tr ng có trang b
phòng ngân hàng đề thi v i đầy đ trang thiết b chuyên dùng: máy in,
máy photo đề, máy in siêu t c, camera giám sát [H14.9.3.4].
Ngoài ra, đ i v i công tác quản lý, công tác chuyên môn khác,
Tr ng trang b nhiều lo i thiết b văn phòng khác nh các lo i máy in
A3, A4, máy Photocopy, máy chấm điểm trắc nghiệm, máy scaner, máy
in thẻ từ,… [H14.9.3.5].
Để công tác quản lý tài sản hiệu quả, năm 2013 Tr ng đã ban hành
Quy chế quản lý và sử d ng tài sản [H14.9.3.6], hàng năm Tr ng đều có
kế ho ch để trang b m i và có b trí ngu n kinh phí bảo trì, bảo d ỡng
trang thiết b , ph ơng tiện hỗ trợ, giảng d y, h c tập và NCKH [H14.9.3.7]
nhằm sửa chữa k p th i, bảo đảm chất l ợng và sử d ng hiệu quả các trang
thiết b d y và h c đáp ứng yêu cầu c a ngành ĐT. Theo đó, máy móc
thiết b hỗ trợ giảng d y nh hệ th ng âm thanh, ánh sáng, qu t và máy
tính do P. QTTS c a Tr ng tự thực hiện bảo trì theo đ nh kỳ và b trí
nhân viên kỹ thuật trực trong su t th i gian có l p h c để k p th i giải
quyết những sự c kỹ thuật phát sinh [H14.9.3.8]; còn đ i v i máy chiếu,
máy photocopy, máy in, máy l nh phòng h c đ ợc Tr ng ký hợp đ ng
hàng năm v i các đơn v cung cấp d ch v bảo trì, bảo hành [H14.9.3.9].
Hàng năm, Tr ng có thực hiện khảo sát GV và ng i h c về điều
kiện CSVC c a Tr ng, qua đó khắc ph c k p th i những t n t i liên quan
để CSVC ph c v giảng d y và h c tập ngày càng hiệu quả hơn
[H14.9.3.10].
2. Đi m m nh
Tr ng có đ trang thiết b d y và h c, bảo đảm chất l ợng trang
thiết b đ ợc sử d ng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu các ho t động ĐT và
NCKH.
119
3. T n t i
Còn tình tr ng máy móc h h ng đột xuất và không có máy dự
phòng để thay thế k p th i (ch yếu là máy chiếu projector).
4. K ho ch hành đ ng
P. QTTS th ng xuyên kiểm tra bảo trì, bảo d ỡng các trang thiết
b , h n chế t i đa việc h ng hóc đột xuất và có kế ho ch trang b thêm các
thiết b nh : máy chiếu đa ph ơng tiện, máy casset để dự phòng thay thế
ngay nhằm không làm gián đo n việc sử d ng thiết b trong giảng d y, h c
tập.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 9.4: Cung cấp đầy đủ thiết bị tin học để hỗ trợ hiệu quả các
hoạt động dạy và học, nghiên cứu khoa học và quản lý.
1. Mô t
Tr ng có bộ phận chuyên môn thực hiện quản lý toàn bộ h tầng
và hệ th ng thiết b tin h c là P. QLCNTT, có nhiệm v quản lý, vận hành
và bảo đảm ho t động ổn đ nh c a hệ th ng CNTT toàn tr ng
[H14.9.4.1].
Tất cả máy vi tính c a Tr ng đều đ ợc n i m ng nội bộ Tr ng
kết n i m ng internet cáp quang và đ ợc lắp đặt c đ nh t i các phòng thực
hành tin h c, TV, phòng ban, khoa bảo đảm đ ph c v NCKH và h c tập
cho GV và ng i h c [H14.9.4.2]. Trong đó, s máy sử d ng cho giảng
d y, h c tập, thực hành c a SV là 377 máy, sử d ng cho công tác quản lý
và điều hành là hơn 239 máy [H14.9.4.3]. Bên c nh s l ợng máy tính
Tr ng trang b để GV, SV dùng trực tiếp và hệ th ng wifi miễn phí t i
các cơ sở ĐT, Tr ng đã lắp đặt hệ th ng internet wifi t i 2 kh i m i xây
và khu K [H14.9.4.4] nhằm hỗ trợ ho t động h c tập và sinh ho t cho SV
đ ợc thuận lợi.
120
Tr ng đã xây dựng cổng thông tin điện tử và trang b phần mềm
quản lý ĐT theo tín chỉ, phần mềm xử lý phiếu khảo sát trang b cho Phòng
KT&ĐBCL [H14.9.4.5]. Đ i v i các môn h c đặc thù có sử d ng máy
tính, Tr ng đã trang b nhiều phần mềm chuyên d ng có bản quyền để
hỗ trợ h c tập và giảng d y trên máy tính [H14.9.4.6].
Các bộ phận, NV kh i ph c v quản lý c a các phòng, khoa đ ợc
trang b máy vi tính và các thiết b cần thiết theo tiêu chuẩn để hỗ trợ hiệu
quả các ho t động NCKH và quản lý [H14.9.4.7]. GV, NV, CBQL đều có
email công v và tài khoản truy cập internet miễn phí t i tr ng
[H14.9.4.8].
Hàng năm, Tr ng có thực hiện khảo sát đ i v i GV, SV và h c
viên các hệ về khả năng đáp ứng và hiệu quả sử d ng hệ th ng CNTT c a
Tr ng, qua đó k p th i khắc ph c những h n chế và có những giải pháp
k p th i [H14.9.4.9] cũng nh nâng cấp hệ th ng CNTT c a Tr ng
[H14.9.4.10].
2. Đi m m nh
Tr ng có đ thiết b tin h c và hệ th ng m ng ổn đ nh để hỗ trợ
cho các ho t động giảng d y, h c tập, NCKH và quản lý điều hành. Có dự
án đầu t , nâng cấp hệ th ng CNTT và đã đ ợc triển khai.
3. T n t i
Hệ th ng m ng wifi trong tr ng ch a đáp ứng khả năng truy cập
s l ợng l n cùng một th i điểm.
Tr ng ch a thực hiện khảo sát đ i v i kh i quản lý và ph c v về
mức độ đáp ứng và hiệu quả sử d ng đ i v i tất cả các bộ phận có sử d ng
CNTT trong Tr ng.
4. K ho ch hành đ ng
Năm 2017, P. QLCNTT, P. QTTS nâng cấp đ ng truyền Internet
t c độ cao và ph s ng wifi toàn tr ng.
121
Hàng năm, P. KT&KĐCL tiến hành khảo sát đ i v i kh i quản lý
và ph c v nhằm có báo cáo tổng quát về khả năng đáp ứng và hiệu quả
sử d ng hệ th ng CNTT trong toàn tr ng.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 9.5: Có đủ diện tích lớp học theo quy định cho việc dạy và học;
có ký túc xá cho người học, đảm bảo đủ diện tích nhà ở và sinh hoạt
cho sinh viên nội trú; có trang thiết bị và sân bãi cho các hoạt động văn
hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao theo quy định.
1. Mô t
Tr ng hiện đang sử d ng 96 phòng h c, giảng đ ng và 1 hội
tr ng 900 chỗ. Tính đến 31/12/2016, tổng diện tích phòng h c là
21.800m2, tỉ s diện tích phòng h c trên SV chính quy là 2m2/SV. Tất cả
các phòng h c đều đ ợc b trí sử d ng phù hợp v i quy mô c a từng l p
h c, bảo đảm đ diện tích theo quy đ nh [H14.9.5.1] v i s liệu tổng hợp
nh sau:
STT Lo i phòng S l ng Di n tích phòng (m2)
1 Trên 500 chỗ 1 2.400
2 160 chỗ 2 184
3 Từ 80 - 100 chỗ 52 100
4 Từ 50 - 75 chỗ 33 Từ 60 đến 90
5 Từ 25 - 40 chỗ 9 Từ 30 đến 55
Tr ng có 2 kh i nhà đ ợc sử d ng làm KTX cho SV, v i 328
phòng ở có tổng diện tích là 25.224 m2, giải quyết đ ợc chỗ ở cho 2.216
SV [H14.9.5.2]. Tỷ s diện tích trên đầu SV ở KTX là 11,38m2/ SV. Tỷ lệ
đáp ứng chỗ ở nội trú cho SV c a Tr ng tính đến 31/12/2016 đ t 91,27%
[H14.9.5.3].
122
Tr ng có 1 hội tr ng l n t i cơ sở Th Đức v i diện tích 2.400
m2, v i 900 chỗ ng i, có đầy đ các trang thiết b ph c v cho các ho t
động ngo i khóa khác c a SV nh : hội diễn văn nghệ, các cuộc thi
Olympic, các sinh ho t c a Đoàn, Hội SV, các CLB SV,… T i cơ sở Th
Đức, Tr ng đã có 2 sân bóng chuyền, 1 nhà thi đấu bóng bàn và hệ th ng
bãi tập (đ ng ch y, h nhảy,…) đ ph c v nhu cầu h c tập và ho t động
TDTT c a SV [H14.9.5.4]. Ngoài ra v i ch tr ơng xã hội hóa, Tr ng
đã hợp tác để đầu t 3 sân bóng đá mini, có thể gộp l i thành sân l n, 1
phòng tập gym v i đầy đ trang thiết b hiện đ i, phòng tập Judo
[H14.9.5.5].
Hàng năm, Tr ng có thực hiện khảo sát đ i v i GV, SV về sự hài
lòng đ i v i điều kiện h c tập, sinh ho t và ph c v các ho t động thể thao
văn nghệ [H14.9.5.6] cũng nh hiệu quả khai thác các phòng h c, giảng
đ ng, sân bãi c a Tr ng [H14.9.5.7], qua đó đánh giá nhu cầu sử d ng
và thực hiện kế ho ch xây dựng thêm khu TDTT đa năng [H14.9.5.8] và
giảng đ ng B [H14.9.5.9].
2. Đi m m nh
Các l p h c có nhiều quy mô khác nhau phù hợp v i từng môn h c
và từng chuyên ngành ĐT. SV có sân bãi rộng rãi để h c tập, sinh ho t thể
thao, văn nghệ và các ho t động ngo i khoá khác.
Điều kiện ở, sinh ho t c a SV nội trú t ơng đ i đầy đ , SV có phòng
tự h c, có nơi xem tivi. Tr ng có nơi sinh ho t ngo i khóa, giao l u văn
hóa, văn nghệ và TDTT v i các đơn v ngoài tr ng.
3. T n t i
Tr ng có sân bãi ph c v các ho t động thể thao cho SV tuy nhiên
các công trình TDTT vẫn ch a đáp ứng đầy đ nhu cầu tập luyện TDTT
cho SV.
123
4. K ho ch hành đ ng
Từ năm 2017, Tr ng tiến hành khởi công dự án xây dựng nhà thi
đấu đa năng, sân bóng đá l n, h bơi và các công trình ph trợ nhằm đáp
ứng nhu cầu tập luyện TDTT cho SV.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 9.6: Có đủ phòng làm việc cho cán bộ, giảng viên và nhân viên
cơ hữu theo quy định.
1. Mô t
CSVC hiện t i c a Tr ng đang đ ợc sử d ng g m 3 cơ sở, trong
đó t i các cơ sở c a Tr ng đều b trí văn phòng làm việc riêng cho BGH,
văn phòng làm việc riêng cho mỗi bộ phận (phòng/ban) chức năng cũng
nh luôn bảo đảm có đ phòng làm việc cho lãnh đ o khoa, GV và NV
trong khoa cũng nh luôn sẵn có phòng h p, phòng hội thảo để các đơn v
thuận tiện sử d ng khi hội h p, sinh ho t trao đổi chuyên môn [H14.9.6.1],
c thể nh sau:
STT C s S phòng
làm vi c
T ng di n
tích (m2) Ghi chú
1 36 Tôn Thất Đ m 14 2.748 Các Phòng
2 39 Hàm Nghi 15 1.324 Các Khoa
3 Nhà Hiệu bộ Th Đức 24 2.762 Phòng, Khoa
4 TT HTSV t i Th Đức 02 320 Phòng
5 VP Đoàn t i GĐC 01 110 Phòng
6 Phòng làm việc TV 02 700 Phòng
Bên c nh đó, Tr ng có b trí phòng làm việc riêng đ i v i những
GV có chức danh Giáo s , Phó GS t i cơ sở 36 Tôn Thất Đ m, Quận 1
[H14.9.6.2]. Ngoài ra, t i cơ sở Th Đức, tr ng còn b trí 1 phòng nghỉ
124
cho GV nghỉ tr a v i đầy đ gi ng, tivi, t l nh, máy l nh và phòng ăn
[H14.9.6.3] và 3 phòng nghỉ giữa gi cho GV [H14.9.6.4].
Để đáp ứng t t hơn điều kiện về phòng làm việc cho CB, GV và
NV, từ năm 2014, Tr ng đã đề xuất kế ho ch trung h n 2016 - 2020 về
đầu t , xây dựng cơ bản [H14.9.6.5] và xây dựng giảng đ ng khu B
[H14.9.6.6] đã đ ợc Th ng đ c phê duyệt.
2. Đi m m nh
Tất cả các đơn v , phòng ban trong Tr ng đều có văn phòng làm
việc riêng.
3. T n t i
Do cơ sở t i Quận 1 h n chế về diện tích xây dựng nên diện tích văn
phòng làm việc c a một s đơn v còn h n chế.
4. K ho ch hành đ ng
Đầu năm 2017, Tr ng khởi công dự án xây dựng khu giảng đ ng
m i và dự kiến hoàn thành vào cu i năm 2018.
Năm 2017, Tr ng tiến hành thực hiện kế ho ch cải t o, sửa chữa
l n các khu nhà làm việc để đáp ứng t t hơn điều kiện về phòng làm việc
cho các đơn v trong Tr ng và dự kiến hoàn thành vào năm 2020.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 9.7: Có đủ diện tích sử dụng đất theo quy định của TCVN 3981-
85. Diện tích mặt bằng tổng thể đạt mức tối thiểu theo quy định.
1. Mô t
Tr ng có 3 cơ sở ĐT, trong đó 2 cơ sở t i quận 1, 1 cơ sở t i quận
Th Đức v i tổng diện tích sử d ng đất là 110.764,64 m2 [H14.9.7.1].
Trong đó, diện tích đất sử d ng cho khu vực giảng đ ng và phòng h c là
25.293 m2, khu vực hành chánh - hội tr ng là 10.353 m2, th viện là
4.256 m2, ký túc xá là 25.224 m2, khu vực nhà thi đấu là 4.070 m2, đất cây
xanh - sân bãi TDTT 22.596 m2, mật độ xây dựng bình quân là 25%, trong
125
đó diện tích đất cây xanh, sân bãi TDTT và đất giao thông nội bộ chiếm
39,65% [H14.9.7.2].
2. Đi m m nh
V i diện tích đất hiện có, Tr ng đã b trí hợp lý diện tích sử d ng
cho các nhu cầu giảng d y, làm việc cho CB, GV, NV, chỗ ở và chỗ sinh
ho t cho SV.
3. T n t i
Căn cứ vào quy đ nh s TCVN 3981-85 về tiêu chuẩn xây dựng các
tr ng ĐH trong n c thì diện tích đất c a tr ng ch a đ t yêu cầu.
4. K ho ch hành đ ng
Tr ng đã xúc tiến các b c th t c, liên hệ v i các cơ quan chức
năng c a TP. HCM để xin cấp đất, mở rộng CSVC nhằm đáp ứng đầy đ
theo quy đ nh và đang trong quá trình ch Thành ph phê duyệt.
5. T đánh giá: Ch a đ t
Tiêu chí 9.8: Có quy hoạch tổng thể về sử dụng và phát triển cơ sở vật
chất trong kế hoạch chiến lược của trường.
1. Mô t
Tr ng đã xây dựng chiến l ợc Quy ho ch tổng thể c a Tr ng đến
năm 2020 [H14.9.8.1]. Trong đó, Tr ng có nêu c thể thực tr ng và các
kế ho ch hành động về sử d ng và phát triển CSVC phù hợp v i chiến
l ợc phát triển c a Tr ng theo h ng mở rộng quy mô ĐT [H14.9.8.2].
Tr ng đã xây dựng hoàn thành các công trình h tầng, giảng đ ng khu
C 8 tầng và TV 3 tầng trong năm 2013; 02 kh i nhà KTX 9 tầng hoàn
thành trong năm 2015.
Năm 2014, Tr ng đã đề xuất kế ho ch trung h n 2016 - 2020 về
đầu t , xây dựng cơ bản [H14.9.8.3] và đã đ ợc Th ng đ c phê duyệt.
Theo đó, Tr ng đang tiến hành triển khai kế ho ch xây dựng khu tập
126
luyện, thi đấu TDTT [H14.9.8.4] và khu giảng đ ng B [H14.9.8.5] để
đáp ứng nhu cầu phát triển c a Tr ng.
2. Đi m m nh
Tr ng đã xây dựng quy ho ch tổng thể về sử d ng và phát triển
CSVC c a Tr ng đến năm 2020.
Tr ng đã th ng xuyên thực hiện việc mở rộng diện tích phòng
h c, phòng thực hành hàng năm để giải quyết nhu cầu hiện t i trong khi
ch thực hiện dự án xây dựng CSVC m i t i cơ sở Th Đức.
3. T n t i
Th t c liên quan để triển khai dự án xây dựng cơ bản mất nhiều
công đo n.
4. K ho ch hành đ ng
Tr ng đang hoàn thành các th t c để khởi công các dự án đã đ ợc
Th ng đ c phê duyệt, bao g m dự án khu thể thao dự kiến hoàn thành
trong năm 2017 và khu giảng đ ng B dự kiến hoàn thành vào năm 2018.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 9.9: Có biện pháp hữu hiệu bảo vệ tài sản, trật tự, an toàn cho
cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên và người học.
1. Mô t
Tr ng có Đội Bảo vệ và các Tổ Bảo vệ chuyên trách th ng xuyên
trực bảo vệ 24/24 t i 3 cơ sở ĐT và KTX c a Tr ng [H14.9.9.1] và đ ợc
trang b công c hỗ trợ để thuận tiện tác nghiệp trong công việc
[H14.9.9.2].
Tr ng có các quy đ nh, nội quy về an ninh, an toàn đ ợc dán trong
các khu vực c a Tr ng cũng nh đ ợc phổ biến đến toàn thể CB, GV,
NV và ng i h c nhằm bảo đảm công tác an ninh trong toàn tr ng
[H14.9.9.3]. Tr ng cũng tiến hành lắp hệ th ng camera quan sát
127
[H14.9.9.4] và trang b thiết b phòng cháy chữa cháy [H14.9.9.5] t i các
cơ sở c a Tr ng và các khu ký túc xá.
Tr ng đã ban hành Quy đ nh về PCCC và có Ban chỉ đ o PCCC
và các Đội PCCC t i các cơ sở c a Tr ng [H14.9.9.6]. Lực l ợng chuyên
trách bảo vệ và phòng cháy chữa cháy c a Tr ng đ ợc đ nh kỳ b i d ỡng
chuyên môn nghiệp v [H14.9.9.7].
Tr ng có kế ho ch bảo vệ và PCCC, đ ng th i b trí lãnh đ o trực
để giải quyết k p th i nếu có vấn đề gì xảy ra [H14.9.9.8]. Bên c nh đó,
Tr ng còn kết hợp chặt chẽ v i các đơn v công an đ a ph ơng nhằm cập
nhật th ng xuyên về tình hình an ninh, an toàn c a đ a ph ơng sở t i
[H14.9.9.9].
2. Đi m m nh
Tr ng có lực l ợng Bảo vệ chuyên nghiệp và Đội bảo vệ c a
Tr ng theo từng khu vực v i các kế ho ch c thể cho các tình hu ng, bảo
đảm an ninh trật tự và an toàn tài sản c a Tr ng và c a CBQL, GV, NV
và ng i h c.
Tr ng đã ban hành Quy đ nh về PCCC, có Ban chỉ đ o và các Đội
PCCC t i các cơ sở c a Tr ng. Hệ th ng phòng cháy chữa cháy c a
Tr ng đ ợc trang b t t, đúng quy đ nh.
Hệ th ng camera giám sát đ ợc lắp đặt t i tất cả các cơ sở c a
Tr ng.
3. T n t i
Một s tr ng hợp NV bảo vệ do thay đổi đ a điểm làm việc nên
vận hành các thiết b PCCC ch a thành th c.
4. K ho ch hành đ ng
Ban chỉ đ o PCCC th ng xuyên tổ chức tập huấn về việc vận hành
các ph ơng tiện PCCC cho Bộ phận Bảo vệ.
5. T đánh giá: Đ t
128
K t lu n
Tr ng không ngừng và liên t c phấn đấu nâng cao chất l ợng và
s l ợng CSVC để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao c a ng i h c, góp
phần nâng cao chất l ợng giảng d y và ĐT. Tuy vậy, do sự phát triển
nhanh c a các ngành nghề đ ợc ĐT, c a các yêu cầu NCKH, và sự vận
d ng tích cực các công nghệ m i vào ho t động giảng d y, Tr ng cần
phải có kế ho ch phát triển CSVC và huy động nhiều ngu n kinh phí khác
nhau để đáp ứng nhu cầu xây dựng, mua sắm các trang thiết b m i ph c
v cho công tác ĐT và NCKH.
S l ợng tiêu chí đ t yêu cầu: 8/9.
129
TIÊU CHU N 10
TÀI CHÍNH VÀ QU N LÝ TÀI CHÍNH
M đ u
Tr ng Đ i h c Ngân hàng TP. H Chí Minh quản lý tài chính
(QLTC) theo cơ chế c a đơn v sự nghiệp có thu tự bảo đảm một phần chi
th ng xuyên. Tài chính đ ợc quản lý tập trung, đ ợc điều tiết và sử d ng
hợp lý đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm v ĐT, NCKH và các nhiệm v
khác. Tr ng có các giải pháp và kế ho ch tự ch về tài chính, t o đ ợc
các ngu n tài chính hợp pháp, đáp ứng các ho t động ĐT, NCKH và các
ho t động chuyên môn khác c a Tr ng. Công tác lập kế ho ch tài chính
và QLTC trong Tr ng đ ợc chuẩn hóa, công khai hóa, minh b ch và theo
quy đ nh c a Bộ Tài chính, Bộ GD&ĐT, các bộ ngành có liên quan và
theo sự h ng dẫn c a cấp ch quản là NHNN. Tr ng thực hiện phân bổ,
sử d ng tài chính hợp lý, minh b ch và hiệu quả cho các bộ phận và ho t
động c a Tr ng. Hàng năm, Tr ng tổ chức Hội ngh tài chính nhằm
đánh giá công tác ho t động tài chính năm tr c và đề ra ph ơng h ng
ho t động tài chính các năm tiếp theo.
Tiêu chí 10.1: Có những giải pháp và kế hoạch tự chủ về tài chính, tạo
được các nguồn tài chính hợp pháp, đáp ứng các hoạt động đào tạo,
nghiên cứu khoa học và các hoạt động khác của trường đại học.
1. Mô t
Các ngu n tài chính c a Tr ng đ ợc nêu rõ trong quy chế tài chính
nội bộ c a Tr ng [H15.10.1.1], bao g m:
- Ngu n ngân sách NN cấp hàng năm thông qua quyết đ nh giao dự
toán [H15.10.1.2].
- Ngu n thu sự nghiệp khác, bao g m: (i) các khoản thu h c phí và
lệ phí theo quy đ nh [H15.10.1.3]; (ii) các ngu n thu gắn v i lĩnh vực
130
chuyên môn ĐT: thu ho t động c a các TT trong các ho t động liên kết
trong n c và qu c tế [H15.10.1.4]; (iii) các ngu n thu khác nh các ho t
động d ch v , ph c v ĐT: KTX, ôn thi, lãi tiền gửi ...[H15.10.1.5].
Các ngu n tài chính c a Tr ng bảo đảm tính hợp pháp, đúng quy
đ nh theo kết luận c a Kiểm toán NN hàng năm [H15.10.1.6]. Tr ng thực
hiện công khai tài chính về mức thu h c phí, lệ phí (bao g m h c phí sau
ĐH, ĐH, CĐ, văn bằng 2, t i chức, LT, h c phí liên kết ĐT …) và quyết
toán thu chi ngu n NSNN, ngu n thu khác [H15.10.1.7] cũng nh phản
ánh đầy đ và h ch toán vào tài khoản theo đúng Quyết đ nh s
19/2006/QĐ-BTC về “Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp” và Thông t
185/2010/TT-BTC về việc sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán HCSN ban
hành theo Quyết đ nh 19/2006/QĐ-BTC [H15.10.1.8].
Ngu n tài chính c a Tr ng luôn đ ợc lên kế ho ch từ đầu năm và
thanh toán k p th i đầy đ nhằm đáp ứng cho các ho t động ĐT, NCKH
và các ho t động khác c a Tr ng, c thể nh sau: [H15.10.1.9]
Đơn vị: triệu đồng
STT Thanh
toán
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Ghi
chú
1 Tiền
l ơng 14.372 18.193 17.752 18.893 19.884
Hàng
tháng
2 Ph cấp 5.853 5.139 5.556 5.488 6.141
Hàng
tháng
3 Gi giảng 16.434 12.961 10.839 14.791 16.770
2 lần/h c
kỳ
4 NCKH 921 2.840 2.333 2.359 2.014
Nghiệm
thu
5 Đào t o
l i CB 250 821 433 1.704 565
Thanh
toán theo
thực tế
6 Chi khác 114.017 108.926 112.006 126.773 138.682
7 C ng 151.847 148.881 148.918 170.009 184.057
131
Trên cơ sở nhu cầu chi ho t động và phát triển, Tr ng tiến hành rà
soát, đánh giá tình hình tài chính hàng năm [H15.10.1.10] cùng v i chiến
l ợc gia tăng các ngu n tài chính đ ợc xây dựng trên cơ sở chiến l ợc, kế
ho ch dài h n, trung h n và ngắn h n nhằm t o ra các ngu n tài chính hợp
pháp để đáp ứng các ho t động gắn v i chiến l ợc phát triển c a Tr ng
trong từng giai đo n [H15.10.1.11]. Tr ng cũng có quy chế chi tiêu nội
bộ c a các TT [H15.10.1.12] là các đơn v trực thuộc có thu nhằm khuyến
khích các đơn v tự ch xây dựng kế ho ch tài chính, ch động trong ho t
động d ch v c a mình.
Hàng năm, Tr ng đều phân bổ kinh phí cho các ho t động hỗ trợ
CBNV, GV [H15.10.1.13]. C thể nh b i d ỡng nâng cao trình độ
chuyên môn, ngo i ngữ, bảo đảm các khoản thu nhập và phúc lợi cho
CBVC, GV, quan tâm phát triển các ho t động đoàn thể: công đoàn, ĐTN
- HSV cũng nh chú tr ng đầu t xây dựng, sửa chữa, mua sắm tài sản
ph c v cho công tác giảng d y, h c tập [H15.10.1.14].
2. Đi m m nh
Các ngu n tài chính c a Tr ng đ ợc sử d ng hợp lý, đúng m c
đích, đ ợc h ch toán đúng tài khoản theo quy đ nh. Tr ng đã kế ho ch
hóa các ho t động tài chính, có giải pháp gia tăng và b i d ỡng, khuyến
khích các cá nhân, đơn v mang l i các ngu n thu hợp pháp cho Tr ng.
3. T n t i
Ngu n thu ch yếu vẫn đến từ ng i h c.
Ngu n thu hợp pháp từ các dự án, đề án khoa h c còn ch a nhiều.
4. K ho ch hành đ ng
Kề từ năm 2017 trở đi, BGH, cùng v i P. TCKT, các TT, Viện
NCKH&CN c a Tr ng tăng c ng nghiên cứu các giải pháp gia tăng và
b i d ỡng các ngu n thu hợp pháp ngoài h c phí, lệ phí nh các ngu n
thu từ ho t động KHCN; thu từ các dự án, đề án phù hợp chuyên môn
132
nhằm t o ngu n ngu n tài chính hợp pháp, đáp ứng các ho t động ĐT,
NCKH và các ho t động khác c a Tr ng.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 10.2: Công tác lập kế hoạch tài chính và quản lý tài chính trong
trường đại học được chuẩn hóa, công khai hóa, minh bạch và theo quy
định.
1. Mô t
Công tác QLTC đ ợc chuẩn hóa, minh b ch, theo đúng quy đ nh
c a NN. Tr ng đang sử d ng phần mềm kế toán MISA dành cho các đơn
v sự nghiệp để ph c v cho công tác kế toán, việc này đã giúp cho Tr ng
quản lý t t công tác tài chính từ việc h ch toán theo dõi hàng ngày đến
việc lập các báo cáo tài chính [H15.10.2.1].
Hàng năm, các đơn v lập kế ho ch tài chính năm và công tác QLTC
cho đơn v mình theo quy đ nh c a Tr ng [H15.10.2.2], từ đó kế ho ch
tài chính c a Tr ng sẽ đ ợc tổng hợp trên cơ sở kế ho ch c a các đơn v
vào đầu các năm tài chính, phù hợp v i yêu cầu ĐT, NCKH và các ho t
động khác c a Tr ng.
Công tác lập kế ho ch tài chính và QLTC đ ợc công khai hóa, minh
b ch và đúng quy đ nh [H15.10.2.3], [H15.10.2.4]. Các báo cáo tài chính
cu i năm c a Tr ng đều đ ợc niêm yết công khai trên bảng thông báo
c a P. TCKT theo đúng quy đ nh về công khai tài chính c a NN
[H15.10.2.5]. Hàng năm, công tác lập kế ho ch tài chính và QLTC đều
đ ợc các đoàn kiểm toán (Kiểm toán NN, V Tài chính - Kế toán NHNN
VN) đánh giá về cơ bản bảo đảm thực hiện đúng chế độ quy đ nh c a NN
[H15.10.2.6].
2. Đi m m nh
Tr ng có kế ho ch tài chính và công tác QLTC hàng năm đ ợc
chuẩn hóa, công khai, minh b ch, đúng quy đ nh.
133
3. T n t i
Một s khoản tài chính phát sinh ngoài dự trù gây khó khăn cho
công tác QLTC.
4. K ho ch hành đ ng
Từ năm 2017 trở đi, BGH và P. TCKT có kế ho ch giảm thiểu t i
đa các khoản tài chính phát sinh ngoài dự trù ngo i trừ các tr ng hợp bất
khả kháng.
5. T đánh giá: Đ t
Tiêu chí 10.3: Đảm bảo sự phân bổ, sử dụng tài chính hợp lý, minh bạch
và hiệu quả cho các bộ phận và các hoạt động của trường đại học.
1. Mô t
Tr ng bảo đảm sự phân bổ, sử d ng tài chính hợp lý, minh b ch
và hiệu quả cho các bộ phận và các ho t động c a Tr ng căn cứ vào Ngh
đ nh 43/2006/NĐ-CP [H15.10.3.1], và quy chế chi tiêu nội bộ
[H15.10.3.2], nhằm đáp ứng ho t động th ng xuyên c a Tr ng và tích
lũy để đầu t CSVC, bảo đảm thu nhập c a ng i lao động ngày một tăng
lên.
Hàng năm, các đơn v lập kế ho ch tài chính năm và công tác QLTC
cho đơn v mình theo quy đ nh c a Tr ng [H15.10.3.3]. Thông qua Hội
ngh tài chính hàng năm [H15.10.3.4], Tr ng tiến hành đ i chiếu, rà soát
và phân bổ kinh phí dựa trên dự toán c a đơn v , Tổng thu, tổng chi đ ợc
báo cáo, phản ánh rõ chi tiết từng khoản chi tăng giảm trong năm đánh giá
và năm liền kề để có sự so sánh tổng quan về tình hình ho t động tài chính
c a Tr ng qua các năm [H15.10.3.5], c thể nh sau:
Đơn vị: triệu đồng
134
STT N i dung Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Dự toán và s thu thực tế
1 Dự toán 87.878 87.878 82.719 88.302 91.324
2 Thực tế 93.024 84.697 83.026 90.556 94.011
Báo cáo tổng chi
1 Tổng chi 151.847 148.881 148.918 170.009 184.057
2 Tăng/giảm
so năm tr c
37.723 -2.966 37 21.091 14.048
33% -2% 0% 14% 8%
Dựa trên cơ sở báo cáo tài chính và kết luận hội ngh tài chính hàng
năm [H15.10.3.6], Tr ng cân đ i cơ cấu ngu n chi khi tiến hành phân bổ
kinh phí cho các ho t động c a các đơn v trong toàn Tr ng [H15.10.3.7]
và chỉ tiêu tài chính đ i v i các TT [H15.10.3.8] nhằm m c đích chi tiêu
hiệu quả, sát v i thực tế ho t động.
2. Đi m m nh
Ngu n kinh phí c a Tr ng đ ợc phân bổ và sử d ng hợp lý, rõ
ràng, minh b ch, tiết kiệm nhằm m c tiêu bảo đảm ho t động th ng
xuyên c a Tr ng.
3. T n t i
Kinh phí phân bổ tài chính đến một s bộ phận và một s ho t động
c a Tr ng đôi khi còn hơi chậm trễ.
4. K ho ch hành đ ng
Năm 2017, P. TCKT, có kế ho ch xây dựng chi tiết và báo cáo lãnh
đ o tiến độ thực hiện lộ trình phân bổ tài chính t i các đơn v và các ho t
động khác trong năm.
5. T đánh giá: Đ t
135
K t lu n
Tr ng đã có nhiều giải pháp tích cực để công tác QLTC c a
Tr ng đ ợc chuẩn hóa, bảo đảm đáp ứng việc thực hiện các nhiệm v cơ
bản trong kế ho ch c a Tr ng về m i lĩnh vực.
Ngu n thu c a Tr ng đ ợc quản lý tập trung, công tác QLTC đ ợc
thực hiện công khai, minh b ch, phân bổ sử d ng tài chính hợp lý và hiệu
quả.
Trong th i gian t i, Tr ng chú tr ng phát triển ngu n thu để bảo
đảm t t hơn các chi tiêu theo nhu cầu thực tế.
S l ợng tiêu chí đ t yêu cầu: 3/3.
136
PH N IV
K T LU N
Trong giai đo n 2012 - 2016, Tr ng đã có những b c phát triển
rất m nh mẽ. Những thành quả trong giai đo n này có ý nghĩa to l n, góp
phần quan tr ng đ i v i sự nghiệp phát triển c a Tr ng, khẳng đ nh v
thế c a Tr ng trong hệ th ng giáo d c ĐH Việt Nam và tiến t i hội nhập
v i nền giáo d c ĐH tiên tiến trong khu vực và thế gi i.
Tr ng đã thực hiện công tác tự đánh giá theo bộ tiêu chuẩn đánh
giá chất l ợng cơ sở giáo d c g m 10 tiêu chuẩn, 61 tiêu chí c a Bộ
GD&ĐT. Trong quá trình triển khai, Tr ng đã bám sát các văn bản h ng
dẫn về công tác tự đánh giá theo quy đ nh. Tr ng đã huy động lực l ợng
CBQL, GV, NV, SV cùng tham gia và đóng góp ý kiến trong toàn bộ quá
trình tự đánh giá Tr ng. Tr ng cũng đã thực hiện đánh giá nghiêm túc,
khách quan hiện tr ng tất cả các mặt từ công tác ĐT, NCKH, HTQT, tài
chính, đội ngũ nhân sự, ng i h c, CSVC,… Từ đó, Tr ng xác đ nh
những điểm m nh, các vấn đề t n t i và đề ra kế ho ch hành động nhằm
khắc ph c những t n t i, quyết tâm đ a Tr ng ngày càng phát triển một
các vững chắc trong sự nghiệp GD&ĐT.
Căn cứ theo Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất l ợng cơ sở giáo d c c a
Bộ GD&ĐT, Tr ng đã tự đánh giá 10 tiêu chuẩn v i 57/61 tiêu chí đ t
(93,44%). Tr ng vẫn còn t n t i 04/61 tiêu chí ch a đ t (6,56%). V i kết
quả tự đánh giá này, Tr ng nghiêm túc nhìn nhận một cách sâu sắc về
công tác bảo đảm chất l ợng cơ sở giáo d c, CTĐT và công tác tổ chức
quản lý c a Tr ng. Qua đó, Tr ng xác đ nh tiếp t c xây dựng kế ho ch
cải thiện và không ngừng nâng cao chất l ợng các mặt ho t động c a
Tr ng v i tinh thần cầu th , sẵn sàng cải tiến, thay đổi và chấp nhận thách
thức để hiện thực hoá sứ m ng, tầm nhìn c a Tr ng.
138
Ph l c 7: T NG H P K T QU T ĐÁNH GIÁ Mã tr ng: NHS
Tên tr ng: TR NG Đ I H C NGÂN HÀNG THÀNH PH H CHÍ MINH
Kh i ngành: ĐA NGÀNH
Ngày hoàn thành tự đánh giá: 26/6/2017
Các mức đánh giá: Đ: Đạt; C: Chưa đạt; KĐG: Không đánh giá
Tiêu chu n 1: 2/2 tiêu chí Đạt Tiêu chu n 6: 9/9 tiêu chí Đạt
1 Đạt
1 Đạt 2 Đạt
2 Đạt 3 Đạt
Tiêu chu n 2: 7/7 tiêu chí Đạt 4 Đạt 5 Đạt
1 Đạt 6 Đạt 2 Đạt 7 Đạt 3 Đạt 8 Đạt 4 Đạt 9 Đạt 5 Đạt
Tiêu chu n 7: 5/7 tiêu chí Đạt, 2/7 tiêu chí Chưa đạt 6 Đạt 7 Đạt
Tiêu chu n 3: 6/6 tiêu chí Đạt
1 Đạt 2 Chưa đạt 3 Đạt
1 Đạt
4 Đạt 2 Đạt 5 Chưa đạt 3 Đạt 6 Đạt 4 Đạt 7 Đạt 5 Đạt
Tiêu chu n 8: 3/3 tiêu chí Đạt 6 Đạt
Tiêu chu n 4: 7/7 tiêu chí Đạt 1 Đạt 2 Đạt
1 Đạt 3 Đạt 2 Đạt
Tiêu chu n 9: 8/9 tiêu chí Đạt, 1/9 tiêu chí Chưa đạt 3 Đạt 4 Đạt 1 Đạt 5 Đạt 2 Đạt 6 Đạt 3 Đạt 7 Đạt 4 Đạt
Tiêu chu n 5: 7/8 tiêu chí Đạt, 1/8 tiêu chí Chưa đạt 5 Đạt 6 Đạt
1 Đạt 7 Chưa đạt 2 Đạt 8 Đạt 3 Đạt 9 Đạt 4 Đạt
Tiêu chu n 10: 3/3 tiêu chí Đạt 5 Đạt 6 Chưa đạt 1 Đạt 7 Đạt 2 Đạt 8 Đạt 3 Đạt
Tổng hợp: - S tiêu chuẩn có ít nhất 1 tiêu chí đ t: 10; S tiêu chí đ t: 58 (chiếm 93,44%); - S tiêu chí ch a đ t: 3 (chiếm 6,56%); S tiêu chí không đánh giá: 0 (chiếm 0%).
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 6 năm 2017
HI U TR NG
139
PH N V
PH L C
Ph l c 8: C S D LI U KI M Đ NH CH T L NG GIÁO D C Thời điểm báo cáo: tính đến ngày 31/12 /2016
I. Thông tin chung c a nhà tr ng
1. Tên tr ng (theo quyết đ nh thành lập):
- Tiếng Việt: Tr ng Đ i h c Ngân hàng Thành ph H Chí Minh
- Tiếng Anh: Banking University of Ho Chi Minh City
2. Tên viết tắt c a tr ng:
- Tiếng Việt: ĐHNH TP.HCM
- Tiếng Anh: BUH
3. Tên tr c đây: H c viện Ngân hàng – Phân viện TP.HCM
4. Cơ quan/Bộ ch quản: Ngân hàng Nhà n c Việt Nam
5. Đ a chỉ tr ng:
- Cơ sở 1: 36 Tôn Thất Đ m, Q1, TP.HCM
- Cơ sở 2: 56 Hoàng Diệu 2, Th Đức, TP.HCM
6. Thông tin liên hệ:
- Điện tho i (08) 38.291.901 – (08) 38.291.224
- S fax: (08) 38.212.584
- Website: http://www.buh.edu.vn
7. Năm thành lập tr ng (theo quyết đ nh thành lập): Năm 1976
8. Th i gian bắt đầu đào t o khóa I:
- 1976 bắt đầu đào t o hệ Đ i h c Chuyên tu và hệ Đ i h c T i chức.
- 1980 bắt đầu đào t o hệ Đ i h c Chính quy
9. Th i gian cấp bằng t t nghiệp cho khoá I: Năm 1984
10. Lo i hình tr ng đào t o:
Công lập X Bán công Dân lập T th c
II. Gi i thi u khái quát v nhà tr ng
11. Khái quát về l ch sử phát triển, tóm tắt thành tích nổi bật c a tr ng:
- Giai đoạn 1 (1976 - 1986): Tr ng mang tên Tr ng Cao cấp nghiệp v
Ngân hàng TP.HCM v i nhiệm v đào t o hệ Đ i h c chuyên tu và T i chức cho
140
ngành (Quyết đ nh thành lập s 1229/NH-TCCB ngày 16/12/1976 c a Tổng giám
đ c NHNN VN). Ngày 03/05/1980 Th t ng chính ph cho phép Tr ng đào
t o Đ i h c hệ chính qui tập trung chuyên ngành Ngân hàng t i TP.HCM (Quyết
đ nh s 149/TTg ngày 03/05/1980 c a Th t ng chính ph ).
- Giai đoạn 2 (1987 - 1992): Tr ng mang tên Tr ng Cao cấp nghiệp v
Ngân hàng TP.HCM (theo Quyết đ nh s 169/NH-QĐ ngày 29/11/1986 c a Tổng
giám đ c NHNN VN) v i nhiệm v đào t o hệ Đ i h c, Chuyên tu, T i chức và
Đ i h c chính qui cho ngành Ngân hàng khu vực phía Nam.
- Giai đoạn 3 (1993 - 1997): Tr ng mang tên TT đào t o và NCKH ngân
hàng TP.HCM (theo Quyết đ nh s 112/TTg ngày 23/03/1993 c a Th t ng
chính ph ) trên cơ sở sát nhập 2 tr ng: Tr ng Cao cấp nghiệp v Ngân hàng
TP.HCM và Tr ng Trung h c Ngân hàng III Trung ơng.
- Giai đoạn 4 (1998 - 2003]: Tr ng mang tên H c viện Ngân hàng – Phân
viện TP.HCM (theo Quyết đ nh s 30/1998/QĐ-/TTg ngày 09/02/1998 c a Th
t ng chính ph ).
- Giai đoạn 5 (2003 - đến nay): Tr ng mang tên Tr ng Đ i h c Ngân
hàng TP.HCM (theo Quyết đ nh s 174/2003/QĐ-/TTg ngày 20/08/2003 c a Th
t ng chính ph ).
Hiện nay Tr ng có 7 ngành đào t o chính: TC-NH, KT-KT, QTKD,
HTTTQL, KTQT, Luật kinh tế và Ngôn ngữ Anh. Tr ng đ ợc phép tổ chức đào
t o và cấp bằng t t nghiệp qu c gia các trình độ Cử nhân, ThS, TS. Ngoài ra,
Tr ng còn cung cấp các khoá b i d ỡng kiến thức và cấp chứng chỉ sau đ i h c
một s chuyên đề thuộc lĩnh vực ngân hàng. Tr ng còn liên kết ĐT v i một s
tr ng Đ i h c trên thế gi i để đào t o trình độ Cử nhân, ThS, TS.
Tr ng đã có những đóng góp to l n cho sự nghiệp đào t o CBQL và
chuyên gia cho ngành TC - NH và các ngành kinh tế xã hội khác. Trong s các
cựu sinh viên đ ợc đào t o t i tr ng, nhiều ng i đã thành đ t đảm đ ơng những
v trí quan tr ng ở Qu c Hội, Chính ph và ở các doanh nghiệp. Tr ng đã đ ợc
NN tặng th ởng Huân ch ơng Lao động H ng Ba, H ng Nhì, H ng Nhất và Huân
ch ơng Độc lập H ng Nhì, C thi đua c a Chính ph . Nhiều CB,
141
GV c a Tr ng cũng đ ợc Ch t ch n c tặng Huân ch ơng Lao động H ng Ba và
nhiều phần th ởng, Bằng khen c a Th t ng và c a Th ng Đ c NHNN.
12. Cơ cấu tổ chức hành chính c a nhà tr ng
Các Phòng ch c năng và t ng đ ng
Văn phòng
Phòng Tổ chức cán bộ
Phòng Đào t o
Phòng Đào t o t i chức
Phòng Đào t o sau đ i h c
Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất
l ợng
Phòng Thanh tra
Phòng Công tác sinh viên
Phòng Quản lý công nghệ thông tin
Phòng Tài chính - Kế toán
Phòng Quản tr tài sản
Th viện
Viện nghiên cứu khoa h c và công nghệ
Công đoàn
Hội
cựu chiến binh
Đoàn Thanh niên
Hội Sinh viên
H I Đ NG TR NG Đ NG U
Các đoàn th và t ch c xã
h i
BAN GIÁM HI U
Các Trung tâm
Trung tâm đào t o Tài chính - Ngân hàng
Trung tâm đào t o và Hợp tác qu c tế
Trung tâm Ngo i ngữ - Tin h c
Trung tâm Hỗ trợ sinh viên
Khoa Ngân hàng
Khoa Tài chính
Khoa Quản tr kinh doanh
Khoa Kế toán - Kiểm
toán
Khoa Hệ th ng thông tin quản lý
Khoa Ngo i ngữ
Khoa Kinh tế qu c tế
Khoa Luật kinh tế
Khoa Lý luận chính tr
Bộ môn Toán kinh tế
Bộ môn GDTC - Qu c phòng
Các Khoa và B môn
142
13. Danh sách cán bộ lãnh đ o ch ch t c a nhà tr ng (các phòng, ban, khoa, trung tâm chỉ ghi cấp tr ởng).
Các đ n v H và tên Ch c danh, h c v , ch c v Đi n tho i E-mail
1. Hiệu
tr ởng
Lý Hoàng Ánh NG T.PGS.TS - Hiệu tr ởng 0985.856.186 [email protected]
2. Phó hiệu
tr ởng
1. Lê Sĩ Đ ng
2. Đoàn Thanh Hà
PGS.TS - P. HT
NG T.PGS.TS - P. HT
0918.033.909
0937.150.968
3. Các tổ chức Đảng, Đoàn TN, Công đoàn …
Đảng y 1. Lý Hoàng Ánh
2. Đoàn Thanh Hà
3. Phan Ng c Minh
NG T.PGS.TS – Bí th
NG T.PGS.TS – P. Bí th
TS – Th ng V
0985.856.186
0937.150.968
0903.077.366
Công đoàn
1. H Th Thiều Dao
2. Trần Chí Chinh
3. Trần Mai c
PGS.TS – Ch t ch CĐCS
Ths - Phó Ch t ch CĐCS
TS – UV BTV CĐCS
0913111493
0903.141.995
0948.888.070
Đoàn thanh
niên
1. Ph m Thanh Tân
2. Nguyễn Th Ph ơng
Thảo
Ths – Bí th
CN – Phó Bí th
0908291186
01296080890
143
Hội SV
1. Hoàng Tr ng Hiệp
2. Võ Th Nh Quỳnh
3. Nguyễn Th Ng c Hoa
SV – Ch t ch
SV – Phó Ch t ch
SV – Phó Ch t ch
0965028179
01692337578
0968909534
m
nguyenthingochoa176@
gmail.com
4. Các phòng, ban chức năng
Văn phòng 1. Trần Mai c
2. Đoàn Th H ng Minh
3. Nguyễn Văn Nhật
TS – Chánh Văn phòng
Ths – Phó Chánh văn phòng
Ths – Phó Chánh văn phòng
0948.888.070
0903.809.868
0946.947.718
P. TCCB 1. Phan Diên Vỹ
2. Vũ Th Hải Minh
3. Đoàn Võ Việt
TS –Tr ởng Phòng
Ths – Phó tr ởng phòng
Ths – Phó tr ởng phòng
0918.748.999
0909.317.382
0909.123.058
P.Đào t o 1. Phan Ng c Minh
2. Tr ơng Tiến Sĩ
3. Nguyễn Anh Vũ
TS –Tr ởng Phòng
Ths – Phó tr ởng phòng
Ths – Phó tr ởng phòng
0903.077.366
0989.986.365
0907.449.806
P. ĐT T i
chức
1. Lê Th Hà
2. Trần Ng c Diệp
Ths –Tr ởng Phòng
Ths – Phó tr ởng phòng
0918.733.674
0903.718.952
144
P. ĐT Sau
ĐH
1. Nguyễn Trần Phúc
1. Lê Đình H c
TS –Tr ởng Phòng
TS – Phó tr ởng phòng
0946.528.391
0919.150.280
P.
KT&ĐBCL
1. Lê Văn Hải
2. Ông Văn Năm
3. Trần Vĩnh Nguyên
TS –Tr ởng Phòng
TS – Phó tr ởng phòng
CN – Phó tr ởng phòng
0942.688.699
0918.557.846
0983.533.350
P. Thanh tra 1. Bùi Th Kim Hoa
2. Đặng Đình Tân
CN – P.Tr ởng Phòng
Ths – Phó tr ởng phòng
0988.575.750
0903.321.819
P. Công tác
SV
1. Lâm Th Kim Liên
2. Nguyễn Th Thu Lài
Ths –Tr ởng Phòng
Ths – Phó tr ởng phòng
0917.566.908
0906.612.652
P. QLCNTT 1. Ph m Thanh An
2. Trần Doãn Hiếu
Ths –Tr ởng Phòng
Ths –Phó tr ởng Phòng
0915.132.159
0983.135.179
P. Tài chính –
Kế toán
1. Ph m Anh Th y
2. Nguyễn M nh Hùng
TS –Tr ởng Phòng
Ths –Phó tr ởng Phòng
0917.566.605
0982.761.284
Phòng QTTS 1. Nguyễn Trung Trí
2. Phan Đình Phúc
3. Trần Đức Liêm
Ths –Tr ởng Phòng
CN – Phó tr ởng phòng
CN – Phó tr ởng phòng
0908.180.861
0919.653.075
0947.484.950
Th viện 1. Vũ Tiến Đức Ths –Phó Giám đ c 0914.242.615 [email protected]
Ban website 1. Lý Hoàng Ánh NG T.PGS.TS – Tr ởng ban 0985.856.186 [email protected]
145
2. Trần Mai c TS – Phó Tr ởng ban 0948.888.070 [email protected]
Ban hỗ trợ đ a
ph ơng XD
nông thôn
m i
1. Lý Hoàng Ánh
2. H Th Thiều Dao
NG T.PGS.TS – Tr ởng ban
PGS.TS – Phó Tr ởng ban
0985.856.186
0913.111.493
Ban quản lý
dự án ISO
1. Lý Hoàng Ánh
2. Đoàn Thanh Hà
NG T.PGS.TS – Tr ởng ban
PGS.TS – Phó Tr ởng ban
0985.856.186
0937.150.968
Ban QL
ch ơng trình
CLC
1. Lý Hoàng Ánh
2. Lê Sĩ Đ ng
NG T.PGS.TS – Tr ởng ban
PGS.TS – Phó Tr ởng ban
0985.856.186
0918.033.909
5. Các Trung tâm/ Viện trực thuộc
TT Đào t o
TC - NH
1. Nguyễn Ph c Kinh Kha
2. Trần Chí Chinh
TS – Giám đ c
Ths – Phó giám đ c
0903.105.398
0903.141.995
TT Đào t o
và Hợp tác
qu c tế
1. Ngô Vi Tr ng
2. L ơng Th Thu Thuỷ
TS – Giám đ c
Ths – Phó Giám đ c
0913.923.288
0918.738.362
TT NN - TH 1. Nguyễn Th Ng c Nga Ths –Giám đ c 0908.323.100 [email protected]
TT Hỗ trợ SV 1. Nguyễn Văn Sáu Ths – Giám đ c 0908.175.346 [email protected]
146
2. Ngô Th Xuân
3. Nguyễn Trần Ph c Bảo
ThS – Phó Giám đ c
Ths – Phó Giám đ c
0903.877.240
0908.291.186
Viện
NCKH&CN
1. Nguyễn Ng c Th ch
2.Lê H An Châu
3. Nguyễn Th Luyện
PGS.TSKH – Viện tr ởng
TS – Phó Tổng biên tập t p chí
CNNH
TS – Phó Tổng biên tập t p chí
CNNH
0976.807.168
0919.596.288
0987.772.160
6. Các Khoa, Tổ
Khoa Ngân
hàng
1. Bùi Diệu Anh
2. Lê Th Anh Đào
TS – Tr ởng khoa
TS – Phó Tr ởng khoa
0983.296.147
0908.375.496
Khoa Tài
chính
1. Lê Thẩm D ơng
2. Lê Phan Th Diệu Thảo
3. Nguyễn Thế Bính
TS – Tr ởng khoa
PGS.TS – Phó Tr ởng khoa
TS – Phó Tr ởng khoa
0903801576
0913.158.993
0989.959.497
Khoa Quản tr
kinh doanh
1. Nguyễn Văn Tiến
2. Trần D c Thức
TS - Phó Tr ởng Khoa
TS - Phó Tr ởng Khoa
0908.298.298
0988933181
Khoa Kế toán
– Kiểm toán
1. Nguyễn Th Loan
2. Trần Qu c Th nh
NG T.PGS.TS -Tr ởng khoa
TS – Phó Tr ởng khoa
0903.773.489
0903.902.099
147
Khoa
HTTTQL
1. Lê Sĩ Đ ng
2. Nguyễn Văn Thi
TS – Tr ởng khoa
ThS - Phó Tr ởng Khoa
39.312.325
0938.007.503
Khoa Ngo i
ngữ
1. Nguyễn Ng c Ph ơng
Dung
2. Đào Nguyễn Anh Đức
3. Võ Đức Tâm
Ths - Phó Tr ởng Khoa
Ths - Phó Tr ởng Khoa
Ths - Phó Tr ởng Khoa
0937.703.354
0909.381.626
0983.370.225
Khoa Kinh tế
qu c tế
1. H Th Thiều Dao PGS.TS. - Tr ởng khoa (Tổng biên
tập T p chí CNNH)
0913.111.493 [email protected]
Khoa Luật
KT
1. Võ Song Toàn Ths - Phó Tr ởng Khoa 0983.088.099 [email protected]
Khoa Lý luận
chính tr
1. Cung Th Tuyết Mai
2. H Trần Hùng
TS - Tr ởng khoa
Ths – Phó tr ởng khoa
0907.406.153
0983.868.972
BM Toán
kinh tế
1. Nguyễn Minh Hải
2. Nguyễn Ng c Ph ng
TS. Ch nhiệm bộ môn
Th- Phó ch nhiệm bộ môn
0916.132.429
0989 969 057
BM GDTC -
QP
1. D ơng Văn Ph ơng Ths – Ch nhiệm bộ môn 0932.088.188 [email protected]
148
14. Các ngành/ chuyên ngành đào t o (còn g i là ch ơng trình đào t o):
- S l ợng chuyên ngành đào t o tiến sĩ: 01 (Ngành TC-NH, Mã s : 62340201)
- S l ợng chuyên ngành đào t o th c sĩ: 02 (Ngành TC-NH, Mã s : 60340201 và
ngành Quản tr kinh doanh, Mã s : 60340102)
- S l ợng ngành đào t o đ i h c: 7
Ngành Tài chính - Ngân hàng (Mã s : 52340201) g m có 02 chuyên ngành hẹp
là Tài chính và chuyên ngành Ngân hàng;
Ngành Kế toán (Mã s : 52340201);
Ngành Quản tr kinh doanh (Mã s : 52340201) g m có 02 chuyên ngành hẹp là
Quản tr kinh doanh và Marketing;
Ngành Hệ th ng thông tin quản lý (Mã s : 52340205) g m có 02 chuyên ngành
hẹp là Hệ th ng thông tin DN và Th ơng m i điện tử;
Ngành Kinh tế qu c tế (Mã s : 52340206)
Ngành Luật kinh tế (Mã s : 52340207)
Ngành ngôn ngữ Anh (Mã s : 52340201)
- S l ợng ngành đào t o cao đẳng: 01
- S l ợng ngành đào t o TCCN: 0
- S l ợng ngành đào t o nghề: 0
15. Các lo i hình đào t o c a nhà tr ng (đánh dấu x vào các ô t ơng ứng)
Có Không
Chính quy ×
Không chính quy ×
Từ xa ×
Liên kết đào t o v i n c ngoài ×
Liên kết đào t o trong n c ×
16. Tổng s các khoa đào t o: 9 Khoa và 2 Bộ môn
149
III. Cán b , gi ng viên, nhân viên c a nhà tr ng
17. Th ng kê s l ợng CB, GV và NV (g i chung là cán bộ) c a nhà tr ng:
STT Phân lo i Nam N T ng s I Cán b c h u1
Trong đó: 237 242 479
I.1 Cán bộ trong biên chế 155 167 322 I.2 Cán bộ hợp đ ng dài h n (từ 1 năm trở lên) và
hợp đ ng không xác đ nh th i h n 81 74 155
II Các cán b khác Hợp đ ng ngắn h n (d i 1 năm, bao g m cả GV thỉnh giảng2)
1 1 2
T ng s 237 242 479
18. Th ng kê, phân lo i GV (chỉ tính những GV trực tiếp giảng dạy trong 5 năm gần
đây):
STT Trình đ , h c v , ch c danh
S l ng GV
GV c h u GV
th nh gi ng trong n c
GV qu c t
GV trong biên chế trực tiếp
giảng d y
GV hợp đ ng dài h n3 trực tiếp giảng
d y
GV kiêm
nhiệm là
CBQL
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) 1 GS, Viện sĩ 0 0 0 0 2 PGS 10 3 0 7 3 TSKH 0 0 0 0 4 TS 60 30 0 30 5 ThS 215 194 0 21 6 ĐH 11 8 0 3 7 CĐ 8 Trung cấp 9 Trình độ khác
T ng s 296 235 0 61
Tổng s GV cơ hữu = 296 ng i
Tỷ lệ GV cơ hữu trên tổng s cán bộ cơ hữu: 61,79 % (296/479)
1 Cán bộ cơ hữu là cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên trong biên chế (đ i v i các tr ng công lập) và cán bộ hợp đ ng dài h n (từ 1 năm trở lên) hoặc cán bộ hợp đ ng không xác đ nh th i h n theo quy đ nh c a Luật lao động sửa đổi. 2 Giảng viên thỉnh giảng là cán bộ ở các cơ quan khác hoặc cán bộ nghỉ h u hoặc diện tự do đ ợc nhà tr ng m i tham gia giảng d y theo những chuyên đề, khoá h c ngắn h n, môn h c, thông th ng đ ợc ký các hợp đ ng th i v , hợp đ ng ngắn h n (d i 1 năm) theo quy đ nh c a Luật lao động sửa đổi. 3 Hợp đ ng dài h n (sử d ng ở đây) bao g m hợp đ ng dài h n (từ 1 năm trở lên) và hợp đ ng không xác đ nh th i h n
150
Quy đổi s l ợng GV c a nhà tr ng4: S liệu bảng 19 đ ợc lấy từ bảng 18 nhân v i hệ
s quy đổi.
STT
Trình đ , h c
v , ch c danh
H s
quy đ i
S l ng GV
GV c h u
GV th nh gi ng
GV qu c
t
GV quy đ i
GV trong biên chế trực tiếp
giảng d y
GV hợp đ ng dài h n trực tiếp
giảng d y
GV kiêm nhiệm
là CBQL
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) Hệ s
quy đổi 1,0 1,0 0,3 0,2 0,2
1 GS 5 0 0 0 0 0
2 PGS 3 10 3 0 7 15,3
3 TSKH
4 TS 2 60 30 0 30 78
5 ThS 1 215 194 0 21 200,3
6 ĐH 0,5 11 8 0 3 4,45
T ng 298,05
Hệ s quy đổi trình độ (cột 3) c a các trình độ giáo s , phó giáo s , tiến sĩ, th c
sĩ và đ i h c, đ i v i các tr ng ĐH, h c viện theo thứ tự 5,0; 3,0; 2,0; 2,0; 1,0; 0,5)
theo quy đ nh t i Điều 3 Thông t s 32/2015/TT-BGDĐT ngày 16/12/2015 c a Bộ
GD&ĐT. Nếu có GV có trình độ TSKH nh ng không có h c hàm thì tính ngang v i
PGS.
Cách tính:
Cột 10 = cột 3*(cột 5 + cột 6 + 0,3*cột 7 + 0,2*cột 8 + 0,2*cột 9)
19. Th ng kê, phân lo i GV cơ hữu theo trình độ, gi i tính và độ tuổi (s ng i):
STT Trình đ / h c
v S
l ng T l (%)
Phân lo i theo gi i tính
Phân lo i theo tu i (ng i)
Nam N < 30
30-40
41-50
51-60
> 60
4 Việc quy đổi áp d ng theo quy đ nh c a Bộ Giáo d c và Đào t o có hiệu lực t i th i điểm đánh giá
151
1 GS, Viện sĩ
2 PGS 10 3,38 5 5 3 6 1
3 TSKH
4 TS 60 20,27 41 19 1 31 20 8 0
5 ThS 215 72,64 89 126 44 126 35 10 0
6 ĐH 11 3,72 7 4 1 2 3 5
7 CĐ
8 Trung cấp
9 Trình độ khác
T ng 296 100 142 154 46 159 61 29 1
19.1 Th ng kê, phân lo i GV cơ hữu theo mức độ th ng xuyên sử d ng ngo i ngữ và
tin h c cho công tác giảng d y và nghiên cứu:
STT T n su t s d ng
Tỷ lệ (%) GV cơ hữu sử
d ng ngo i ngữ và tin h c
Ngo i ng Tin h c
1 Luôn sử d ng (>80% th i gian c a công việc) 17,6% 64,4%
2 Th ng sử d ng (>60-80% th i gian công việc) 31,7% 25,4%
3 Đôi khi sử d ng (>40-60% th i gian công việc) 33,7% 6,8%
4 Ít khi sử d ng (>20-40% th i gian c a công việc) 12,7% 2,9%
5 Hiếm khi sử d ng hoặc không sử d ng (0-20% th i
gian c a công việc) 4,4% 0.5%
T ng 100% 100%
19.2 Độ tuổi trung bình c a GV cơ hữu: 38,33 tuổi
19.3 Tỷ lệ GV cơ hữu có trình độ tiến sĩ trở lên trên tổng s GV cơ hữu c a nhà tr ng:
23,65% (70/296)
19.4 Tỷ lệ GV cơ hữu có trình độ th c sĩ trên tổng s GV cơ hữu c a nhà tr ng: 72,64
% (215/296)
IV. Ng i h c
Ng i h c bao g m SV, h c sinh, h c viên cao h c và nghiên cứu sinh:
20. Tổng s h c sinh đăng ký dự thi vào tr ng, s SV trúng tuyển và nhập h c trong 5
152
năm gần đây (hệ chính quy):
Năm h c
S thí sinh d
thi (ng i)
S trúng tuy n
(ng i)
T l c nh tranh
S nh p h c
th c t (ng i)
Đi m tuy n đ u vào (thang
đi m 30)
Đi m trung bình c a SV
đ c tuy n
S l ng SV qu c t nh p
h c (ng i)
Đ i h c
2011-2012 9232 1650 5,59 1414 19 21,2
2012-2013 9145 1456 6,28 1262 18 19,5
2013-2014 3172 3052 1,04
1772
NV1: 17
NV2: 20,5 18,5
2014-2015 10672 3180 3,36 2495 18,5 19,5
2015-2016 3081 2443
1,26
2433
ĐC: 21,75
LKT: 21,69
NNA: 22,31
22,5
22,0
23,5
15
Cao đẳng
2011-2012 1440 210 6,86 191 15 16,4
2012-2013 107 146 0,73 65 11,5 12,3
2013-2014 NV1: 65
NV2: 219
NV1:
39
NV2:
198
1,20
130
NV1: 11,5
NV2: 15,5 13,0
2014-2015 326 237 178 13
2015-2016 Không có
Bằng 2
2011-2012 Không có
2012-2013 Không có
153
2013-2014 Không có
2014-2015 Không có
2015-2016 Không có
Liên thông
2011-2012 2332 745 3,13 723 13 14,1
2012-2013 5792 970 5,97 957 13.0 14,5
2013-2014 Không có
2014-2015 556 383 1,45 362 18,0 20
2015-2016 Đ1:302
Đ2: 884
Đ1: 265
Đ2:259 1,13
Đ1: 257
Đ2: 245
Đ1:18,5
Đ2: 23,7
Đ1:20
Đ2:22
S l ợng SV hệ chính quy đang h c tập t i tr ng: 10.028 ng i (bao g m SV đ i
h c chính quy, cao đẳng chính quy, văn bằng 2, liên thông hiện đang h c t i tr ng).
21. Th ng kê, phân lo i s l ợng ng i h c nhập h c trong 5 năm gần đây các hệ chính
quy và không chính quy:
Đơn vị: người
Các tiêu chí 2011-
2012
2012-
2013 2013-2014
2014-
2015 2015 - 2016
1. Nghiên cứu sinh 16 26 20 30 30
2. H c viên cao h c 288 239 166 357 272
3. SV đ i h c
Trong đó:
Hệ chính quy 1414 1262 1772 2495 2433
Hệ không chính quy
(VLVH) 531 399 417 403
4. SV cao đẳng
Trong đó:
Hệ chính quy 191 65 130 178 0
Hệ không chính quy
5. SV văn bằng 2
Trong đó:
154
Hệ chính quy Không
có 0
Hệ không chính quy 42 119
6. SV liên thông
Trong đó:
Hệ chính quy 723 957 Không có 362
Đợt1:257
Đợt2:259
Hệ không chính quy 104 265 217
Tổng s SV chính quy (ch a quy đổi): 10.028 ng i
(Giai đo n 2012 – 2015, Tr ng tính theo TT 57/2011 c a Bộ GD&ĐT, năm 2016 Tr ng
áp d ng TT 32/2015 c a Bộ GD&ĐT)
Tổng s SV quy đổi: 10.028 ng i
(Áp d ng theo TT 32/2015)
Tỷ lệ SV trên GV (sau khi quy đổi): 33,65% (10.028/298,05)
S SV qu c tế nhập h c trong 5 năm gần đây:
Đơn vị: người
2011-2012 2012-2013 2013-2014 2014-2015 2015-2016 S l ợng (ng i) Không có Không có Không có Không có 15
Tỷ lệ (%) trên tổng s SV quy đổi 0,15%
22. SV có chỗ ở trong kí túc xá/tổng s SV có nhu cầu trong 5 năm gần đây:
Các tiêu chí 2011-
2012
2012-
2013
2013-
2014
2014-
2015
2015-
2016
1. Tổng diện tích phòng ở (m2) 7.503 7.503 7.150 25.224 25.224
2. S l ợng SV có nhu cầu về
phòng ở (trong và ngoài KTX) 2.640 2.379 2.410 2.313 2.428
3. S l ợng SV đ ợc ở KTX 2.509 2.379 1.919 1.880 2.216
4. Tỷ s diện tích trên đầu SV ở
trong ký túc xá, m2/ng i 3,00 3,00 3,00 13,42 11,38
155
23. S l ợng (ng i) và tỷ lệ (%) ng i h c tham gia nghiên cứu khoa h c:
2011-2012 2012-2013 2013-2014 2014-2015 2015-2016
S l ợng (ng i) 42 56 196 85 107
Tỷ lệ (%) trên
tổng s SV quy
đổi
1,07%
24. Th ng kê s l ợng ng i t t nghiệp trong 5 năm gần đây:
Đơn vị: người
Các tiêu chí
Năm t t nghi p
2011-
2012
2012-
2013
2013-
2014
2014-
2015
2015-
2016
1. NCS bảo vệ thành công luận
án tiến sĩ 9 10 6 2 8
2. H c viên t t nghiệp cao h c 222 156 462 231 146
3. SV t t nghiệp đ i h c
Trong đó:
Hệ chính quy 1565 1428 1532 1491 1942
Hệ không chính quy 617 644 534 548
4. SV t t nghiệp cao đẳng
Trong đó:
Hệ chính quy 303 209 472 265 238
Hệ không chính quy
5. SV t t nghiệp văn bằng 2
Trong đó:
Hệ chính quy 309 175 167 102 64
Hệ không chính quy 4
6. SV t t nghiệp hệ liên thông
Trong đó:
Hệ chính quy 895 1029 911 118 189
Hệ không chính quy 48 17
(Tính cả những học viên đã đủ điều kiện tốt nghiệp theo quy định nhưng đang chờ cấp
156
bằng).
25. Tình tr ng t t nghiệp c a SV đ i h c hệ chính quy:
Các tiêu chí
Năm t t nghi p
2011-
2012
2012-
2013
2013-
2014
2014-
2015
2015-
2016
1. S l ợng SV t t nghiệp (ng i) 1565 1428 1532 1491 1942
2. Tỷ lệ SV t t nghiệp so v i s tuyển vào
(%) 76,49 75,62 80,36 86,94 85,30
3. Đánh giá c a SV t t nghiệp về chất l ợng
đào t o c a nhà tr ng:
A. Nhà tr ng không điều tra về vấn đề này
chuyển xu ng câu 4
B. Nhà tr ng có điều tra về vấn đề này
điền các thông tin d i đây
Có điều tra
Các tiêu chí
Năm t t nghi p
2011-
2012
2012
-
2013
2013
-
2014
2014-
2015
2015-
2016
3.1.a. Tỷ lệ sinh viên trả l i Kiến thức được
trường đào tạo rất hữu ích cho công việc 8,63% 7% 8,90%
3.1.b. Tỷ lệ sinh viên trả l i Kỹ năng được
trường đào tạo rất hữu ích cho công việc 6,14% 1.50% 5,90%
3.2.a. Tỷ lệ sinh viên trả l i Kiến thức được
trường đào tạo hữu ích cho công việc
32,01
%
79,90
% 79,20%
3.2.b. Tỷ lệ sinh viên trả l i Kỹ năng được
trường đào tạo hữu ích cho công việc
22,74
%
65,80
% 74,50%
3.3.a. Tỷ lệ sinh viên trả l i Kiến thức được
trường đào tạo khá hữu ích cho công việc
46,76
%
3.3.b. Tỷ lệ sinh viên trả l i Kỹ năng được
trường đào tạo khá hữu ích cho công việc
49,82
%
157
3.3.a. Tỷ lệ sinh viên trả l i Kiến thức được
trường đào tạo không hữu ích cho công
việc
12,59
%
13,10
% 11,90%
3.3.b. Tỷ lệ sinh viên trả l i Kỹ năng được
trường đào tạo không hữu ích cho công
việc
21,30
%
32,70
% 19,60%
Các tiêu chí
Năm t t nghi p
2011 -
2012
2012 -
2013
2013-
2014
2014-
2015
2015-
2016
4. SV có việc làm trong năm đầu tiên
sau khi t t nghiệp:
A. Nhà tr ng không điều tra về vấn
đề này chuyển xu ng câu 5
B. Nhà tr ng có điều tra về vấn đề
này điền các thông tin d i đây
Có điều tra sinh viên có việc làm trong năm đầu
tiên sau khi t t nghiệp.
Năm TN 2011 - 2012: tỉ lệ có việc làm 86,32%
Năm TN 2014 - 2015: tỉ lệ có việc làm 91,00%
Năm TN 2015 - 2016: tỉ lệ có việc làm 87,00%
4.1. Tỷ lệ SV có việc làm đúng ngành
đào t o (%) 74,54 78,40 78,30
4.2 Tỷ lệ SV có việc làm trái ngành đào
t o (%) 25,46 21,60 21,70
4.3. Th i gian SV t t nghiệp tìm đ ợc việc làm (%)
- D i 3 tháng 53,82 66,80 78,00
- Sau 3 – 6 tháng 28,47 17,30 15,48
- Sau 6 tháng t t nghiệp 15,97 10,60 4,13
- Sau 12 tháng t t nghiệp 1,74 5,30 2,39
4.4 Thu nhập bình quân/tháng c a SV có việc làm (%)
- D i 3 triệu 2,89 0 0
- Từ 3 – 6 triệu 44,77 29,70 10,78
- Từ 6 – 10 triệu 45,85 53,50 60,48
- Trên 10 triệu 6,50 16,80 28,74
5. Đánh giá c a nhà tuyển d ng về SV
t t nghiệp có việc làm đúng ngành Có điều tra nhà tuyển d ng
158
đào t o:
A. Nhà tr ng không điều tra về vấn
đề này chuyển xu ng kết thúc
bảng này
B. Nhà tr ng có điều tra về vấn đề
này điền các thông tin d i đây
5.1 Đánh giá kỹ năng và kiến thức c a SV sau khi ra tr ng làm việc (%)
- Không phù hợp 3,70 10,00 11,11
- Khá phù hợp 44,44 63,00 66,67
- Phù hợp 48,15 25,50 22,22
- Rất phù hợp 3,70 2,00 0
5.2 Tỷ lệ SV t t nghiệp đang đảm nhận công việc phù hợp v i chuyên ngành đ ợc đào t o
(%)
- Không phù hợp 3,70
- Khá phù hợp 44,44
- Phù hợp 40,74
- Rất phù hợp 11,11
Ghi chú:
- SV tốt nghiệp là SV có đủ điều kiện để được công nhận tốt nghiệp theo quy định, kể
cả những SV chưa nhận được bằng tốt nghiệp.
- SV có việc làm là SV tìm được việc làm hoặc tạo được việc làm.
- Năm đầu tiên sau khi tốt nghiệp: 12 tháng kể từ ngày tốt nghiệp.
- Các mục bỏ trống đều được xem là nhà trường không điều tra về việc này.
26. Tình tr ng t t nghiệp c a SV cao đẳng hệ chính quy:
Các tiêu chí Năm t t nghi p
2011 -2012
2012 -2013
2013-2014
2014-2015
2015-2016
1. S l ợng SV t t nghiệp (ng i) 303 209 472 265 238 2. Tỷ lệ SV t t nghiệp so v i s tuyển vào (%) 116 65,50 71,23 70,67 72,9
3. Đánh giá c a SV t t nghiệp về chất l ợng đào t o c a nhà tr ng:
A. Nhà tr ng không điều tra về vấn đề này chuyển xu ng câu 4
Ch a khảo sát hệ CĐ chính quy trong năm h c 2015 - 2016
159
B. Nhà tr ng có điều tra về vấn đề này điền các thông tin d i đây
3.1 Tỷ lệ SV trả l i đã h c đ ợc những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc (%)
3.1.1. Tỷ lệ SV trả l i đã h c đ ợc những kiến thức cần thiết cho công việc (%)
44,74
3.1.2. Tỷ lệ SV trả l i đã h c đ ợc những kỹ năng cần thiết cho công việc (%)
36,84
3.2 Tỷ lệ SV trả l i chỉ học được một phần kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc (%)
3.2.1. Tỷ lệ SV trả l i chỉ học được một phần kiến thức cần thiết cho công việc (%)
23,53
3.2.2. Tỷ lệ SV trả l i chỉ học được một phần kỹ năng cần thiết cho công việc (%)
14,29
3.3 Tỷ lệ SV trả l i KHÔNG h c đ ợc những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công (%)
3.3.1. Tỷ lệ SV trả l i KHÔNG h c đ ợc những kiến thức cần thiết cho công (%)
23,53
3.3.2. Tỷ lệ SV trả l i KHÔNG h c đ ợc những kỹ năng cần thiết cho công (%)
21,43
4. SV có việc làm trong năm đầu tiên sau khi t t nghiệp:
A. Nhà tr ng không điều tra về vấn đề này chuyển xu ng câu 5
B. Nhà tr ng có điều tra về vấn đề này điền các thông tin d i đây
4.1 Tỷ lệ SV có việc làm đúng ngành đào t o (%)
53,85
4.2 Tỷ lệ SV có việc làm trái ngành đào t o (%) 46,15 4.3. Th i gian SV t t nghiệp tìm đ ợc việc làm (%)
- D i 3 tháng 13 - Sau 3 – 6 tháng 47
- Sau 6 tháng t t nghiệp 40 - Sau 12 tháng t t nghiệp 0
4.4. Thu nhập bình quân/tháng c a SV có việc làm (%)
- D i 3 triệu 38
- Từ 3 – 6 triệu 54 - Từ 6 – 10 triệu 8 - Trên 10 triệu 0
160
5. Đánh giá c a nhà tuyển d ng về SV t t nghiệp có việc làm đúng ngành đào t o:
A. Nhà tr ng không điều tra về vấn đề này chuyển xu ng và kết thúc bảng này
B. Nhà tr ng có điều tra về vấn đề này điền các thông tin d i đây
Không điều tra
5.1 Tỷ lệ SV đáp ứng yêu cầu c a công việc, có thể sử d ng đ ợc ngay (%)
5.2 Tỷ lệ SV cơ bản đáp ứng yêu cầu c a công việc, nh ng phải đào t o thêm (%)
5.3 Tỷ lệ SV phải đ ợc đào t o l i hoặc đào t o bổ sung ít nhất 6 tháng (%)
Ghi chú: Sử dụng các chú thích ở câu 27
V. Nghiên c u khoa h c và chuy n giao công ngh
27. S l ợng đề tài nghiên cứu khoa h c và chuyển giao khoa h c công nghệ c a Tr ng
đ ợc nghiệm thu trong 5 năm gần đây:
STT Phân lo i đ tài H
s **
S l ng
2011-
2012
2012-
2013
2013-
2014
2014-
2015
2015-
2016
T ng (đã
quy đ i)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
1 Đề tài cấp NN 2,0
2 Đề tài cấp Bộ* 1,0 13 7 6 8 6 40
3 Đề tài cấp tr ng 0,5 13 12 18 14 26 41,5
4 T ng 81,5
Cách tính: Cột 9 = cột 3 * (cột 4 + cột 5 + cột 6 + cột 7 + cột 8)
* Bao g m đề tài cấp Bộ hoặc t ơng đ ơng, đề tài nhánh cấp Nhà n c
**Hệ s quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình c a Hội đ ng h c hàm
và chức danh khoa h c nhà n c (có điều chỉnh).
Tổng s đề tài quy đổi: 60,75 (1*40+0,5*41,5)
Tỷ s đề tài nghiên cứu khoa h c và chuyển giao khoa h c công nghệ (quy đổi) trên
cán bộ cơ hữu: 0,13 (60,75/497)
28. Doanh thu từ nghiên cứu khoa h c và chuyển giao công nghệ c a nhà tr ng trong
161
5 năm gần đây:
STT Năm
Doanh thu t
NCKH và
chuy n giao
công ngh (tri u
VNĐ)
T l doanh thu t
NCKH và chuy n
giao công ngh so v i
t ng kinh phí đ u vào
c a nhà tr ng (%)
T s doanh thu t
NCKH và chuy n giao
công ngh trên cán b
c h u (tri u VNĐ/
ng i)
1 2012 2750 112% 5,5
2 2013 885 31% 1,77
3 2014 1130 47% 2,26
4 2015 1320 52% 2,64
5 2016 1418 56,40% 3,00
29. S l ợng cán bộ cơ hữu c a nhà tr ng tham gia thực hiện đề tài khoa h c trong 5
năm gần đây:
S l ng đ tài
S l ng cán b tham gia
Ghi
chú
Đề tài cấp
NN
Đề tài cấp
Bộ*
Đề tài cấp
tr ng
Từ 1 đến 3 đề tài 90 43
Từ 4 đến 6 đề tài 7 3
Trên 6 đề tài 3 1
Tổng s cán bộ tham gia 100 47
* Bao g m đề tài cấp Bộ hoặc t ơng đ ơng, đề tài nhánh cấp Nhà n c
30. S l ợng sách c a Tr ng đ ợc xuất bản trong 5 năm gần đây:
STT Phân lo i sách
H
s **
S l ng
2011-
2012
2012-
2013
2013-
2014
2014-
2015
2015-
2016
T ng (đã
quy đ i)
1 Sách chuyên
khảo 2,0 4 2 3 3 2 28
2 Sách giáo trình 1,5 6 4 2 4 5 31,5
3 Sách tham khảo 1,0 7 7 8 13 24 59
4 Sách h ng dẫn 0,5 0 0 0 0 0 0
162
5 T ng 118,5
**Hệ s quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình c a Hội đ ng h c hàm và
chức danh khoa h c Nhà n c (có điều chỉnh).
Tổng s sách (quy đổi): 118,5 sách
Tỷ s sách đã đ ợc xuất bản (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 0,25 lần (118,5/479)
31. S l ợng cán bộ cơ hữu c a nhà tr ng tham gia viết sách trong 5 năm gần đây:
S l ng sách
S l ng cán b c h u tham gia vi t sách
Sách chuyên
kh o
Sách giáo
trình
Sách tham
kh o
Sách h ng
d n
Từ 1 đến 3 cu n sách 30 37 130 0
Từ 4 đến 6 cu n sách 4 3 15 0
Trên 6 cu n sách 0 0 3 0
T ng s cán b tham gia 34 40 148 0
32. S l ợng bài c a các cán bộ cơ hữu c a Tr ng đ ợc đăng t p chí trong 5 năm
gần đây:
**Hệ s quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình c a Hội đ ng h c
hàm và chức danh khoa h c nhà n c (có điều chỉnh).
Tổng s bài đăng t p chí (quy đổi): 733,5 bài
Tỷ s bài đăng t p chí (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 1,53 lần (733.5/479)
STT Phân lo i t p chí
Hệ
s *
*
S l ợng
201
2 2013 2014
201
5
201
6
Tổng (đã
quy đổi)
1 T p chí KH qu c tế 1,5 5 6 14 20 36 121,5
2 T p chí KH cấp
Ngành trong n c 1,0 90 99 126 72 200 587
3 T p chí / tập san c a
cấp tr ng 0,5 0 20 30 0 0 25
4 T ng 733,5
163
33. S l ợng cán bộ cơ hữu c a nhà tr ng tham gia viết bài đăng t p chí trong 5 năm
gần đây:
S l ng CBGD có bài
báo đăng trên t p chí
N i đăng
T p chí
KH qu c t
T p chí KH c p
Ngành trong n c
T p chí / t p san c a
c p tr ng
Từ 1 đến 5 bài báo 30 153 101
Từ 6 đến 10 bài báo 2 21 7
Từ 11 đến 15 bài báo 0 4 0
Trên 15 bài báo 1 8 2
T ng s cán b tham gia 33 186 110
34. S l ợng báo cáo khoa h c do cán bộ cơ hữu c a nhà tr ng báo cáo t i các hội
ngh , hội thảo, đ ợc đăng toàn văn trong tuyển tập công trình hay kỷ yếu trong 5
năm gần đây:
STT Phân lo i
h i th o
H
s **
S l ng
2012 2013 2014 2015 2016 T ng (đã
quy đ i)
1 Hội thảo qu c tế 1,0 9 11 20 23 48 111
2 Hội thảo trong n c 0,5 44 96 56 60 44 150
3 Hội thảo cấp tr ng 0,25 118 242 167 175 239 235,25
4 T ng 496,25
(Khi tính hội thảo trong nước sẽ không bao gồm các hội thảo của trường vì đã
được tính 1 lần)
**Hệ số quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình của Hội đồng học
hàm và chức danh khoa học nhà nước (có điều chỉnh).
Tổng s bài báo cáo (quy đổi): 496,25 bài
Tỷ s bài báo cáo (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 1,04 lần (496,25/479)
35. S l ợng CB cơ hữu c a nhà tr ng có báo cáo KH t i các hội ngh , hội thảo đ ợc
đăng toàn văn trong tuyển tập công trình hay kỷ yếu trong 5 năm gần đây:
S l ng CB có báo cáo khoa C p h i th o
164
h c t i các h i ngh , h i th o H i th o
qu c t
H i th o
trong n c H i th o tr ng
Từ 1 đến 5 báo cáo 58 53 247
Từ 6 đến 10 báo cáo 3 0 40
Từ 11 đến 15 báo cáo 1 0 7
Trên 15 báo cáo 0 1 6
T ng s cán b tham gia 62 54 300
(Khi tính Hội thảo trong nước sẽ không bao gồm các Hội thảo của trường)
36. S bằng phát minh, sáng chế đ ợc cấp trong 5 năm gần đây:
Năm h c S bằng phát minh, sáng ch đ c c p
(ghi rõ n i c p, th i gian c p, ng i đ c c p)
2011-2012 Không có
2012-2013 Không có
2013-2014 Không có
2014-2015 Không có
2015-2016 Không có
37. Nghiên cứu khoa h c c a SV
37.1. S l ợng SV c a nhà tr ng tham gia thực hiện đề tài KH trong 5 năm gần đây:
S l ng đ tài
S l ng SV tham gia
Ghi chú Đề tài cấp
NN
Đề tài
cấp Bộ*
Đề tài cấp
tr ng
Từ 1 đến 3 đề tài 486
Từ 4 đến 6 đề tài 0
Trên 6 đề tài 0
T ng s SV tham gia 486
(Đề tài sinh viên chỉ có tham gia các giải th ởng cấp Bộ)
S l ợng SV c a nhà tr ng tham gia thực hiện đề tài (đã đ ợc nghiệm thu đ t) KH
trong 5 năm gần đây:
S l ng đ tài
S l ng SV tham gia
Ghi chú Đề tài cấp Đề tài Đề tài cấp
165
NN cấp Bộ* tr ng
Từ 1 đến 3 đề tài 89
Từ 4 đến 6 đề tài 0
Trên 6 đề tài 0
T ng s SV tham gia 89
* Bao g m đề tài cấp Bộ hoặc t ơng đ ơng, đề tài nhánh cấp nhà n c
(Đề tài sinh viên chỉ có tham gia các giải th ởng cấp Bộ)
37.2 Thành tích nghiên cứu khoa h c c a SV:
(Thống kê các giải thưởng nghiên cứu khoa học, sáng tạo, các bài báo, công trình được
công bố)
STT Thành tích
NCKH
S l ng
2011-
2012
2012-
2013
2013-
2014
2014-
2015 2015-2016
1 S giải th ởng
NCKH, sáng t o 3 2 1 0 3
2 S bài báo đ ợc
đăng, công trình
đ ợc công b
6
(T p chí
CNNH)
Không
có s
liệu
th ng kê
Không có
s liệu
th ng kê
Không có
s liệu
th ng kê
Không có s
liệu th ng kê
VI. C s v t ch t, th vi n, tài chính
38. Tổng diện tích đất sử d ng c a tr ng (tính bằng m2): 110.764,64 m2
39. Diện tích sử d ng cho các h ng m c sau (tính bằng m2):
- Nơi làm việc: 3.600 m2
- Nơi h c: 6.000 m2
- Nơi vui chơi giải trí: 6.000 m2
Diện tích phòng h c (tính bằng m2)
- Tổng diện tích phòng h c: 21.800 m2
- Tỷ s diện tích phòng h c trên SV chính quy: 2 m2/SV
Tổng s đầu sách trong th viện c a nhà tr ng: G m: 11.776 tựa/ 67.462 bản
- Tổng s đầu sách gắn v i các ngành đào t o có cấp bằng c a nhà tr ng: G m 203
môn h c (đã trừ 08 chương trình thực tập cuối khóa) v i 1369 bản sách giáo trình,
13948 bản tài liệu tham khảo.
166
Tổng s máy tính c a tr ng:
- Dùng cho hệ th ng văn phòng: 239 máy tính
- Dùng cho SV h c tập: 377 máy tính
- Tỷ s s máy tính dùng cho SV trên SV chính quy: 0,038 máy/SV
40. Tổng kinh phí từ các ngu n thu c a tr ng trong 5 năm gần đây:
- Năm 2012: 157,774,557,909 đ ng
- Năm 2013: 143,080,087,773 đ ng
- Năm 2014: 141,644.980.368 đ ng
- Năm 2015: 148,098,595,291 đ ng
- Năm 2016: 148.142.768.885 đ ng
41. Tổng thu h c phí (chỉ tính hệ chính quy) trong 5 năm gần đây:
- Năm 2012: 36.663.839.700 đ ng
- Năm 2013: 41.592.049.600 đ ng
- Năm 2014: 49.943.153.000 đ ng
- Năm 2015: 62.146.442.501 đ ng
- Năm 2016: 68.372.572.725 đ ng
VII. Tóm t t m t s ch s quan tr ng
Từ kết quả khảo sát ở trên, tổng hợp thành một s chỉ s quan tr ng d i đây:
1. Giảng viên (số liệu năm cuối kỳ đánh giá):
Tổng s GV cơ hữu (ng i): 296 ng i.
Tỷ lệ GV cơ hữu trên tổng s cán bộ cơ hữu (%): 61,79%
Tỷ lệ GV cơ hữu có trình độ tiến sĩ trở lên trên tổng s GV cơ hữu c a nhà tr ng
(%): 23,65%
Tỷ lệ GV cơ hữu có trình độ th c sĩ trên tổng s GV cơ hữu c a nhà tr ng (%):
72,64%
2. Sinh viên:
Tổng s SV chính quy (ng i): 10.028 ng i.
Tổng s SV quy đổi (ng i): 10.028 ng i.
Tỷ s SV trên GV (sau khi quy đổi): 33,65%.
Tỷ lệ SV t t nghiệp so v i s tuyển vào: 85.28%
167
(SV hệ đ i h c chính quy K27 t t nghiệp vào năm h c 2015-2016: có tổng SV
tuyển vào: 1.780, s SV t t nghiệp đến 31/12/2016: 1.518).
3. Đánh giá c a SV t t nghiệp về chất l ợng đào t o c a nhà tr ng:
Tỷ lệ SV trả l i đã h c đ ợc những kiến thức cần thiết cho công việc theo ngành
t t nghiệp: SV đ i h c là 8,90%+79,20%=88,10%
Tỷ lệ SV trả l i đã h c đ ợc những kỹ năng cần thiết cho công việc theo ngành
t t nghiệp: SV đ i h c là 5,9%+74,5%=80,4%
Tỷ lệ SV trả l i chỉ học được một phần kiến thức cho công việc theo ngành t t
nghiệp: SV đ i h c 10,90%
Tỷ lệ SV trả l i chỉ học được một phần kỹ năng cần thiết cho công việc theo ngành
t t nghiệp: SV đ i h c là 11,60%
4. SV có việc làm trong năm đầu tiên sau khi t t nghiệp:
Tỷ lệ SV có việc làm đúng ngành đào t o: SV đ i h c là 78,3%
Tỷ lệ SV có việc làm trái ngành đào t o: SV đ i h c là 21,7%
Thu nhập bình quân/tháng c a SV có việc làm: SV đ i h c là 10,78% (Từ 3 - 6
triệu/tháng), 60,48% (Từ 6 - 10 triệu/tháng), 28,74% (Từ 6 - 10 triệu/tháng).
5. Đánh giá c a nhà tuyển d ng về SV t t nghiệp có việc làm đúng ngành đào t o:
Tỷ lệ SV đáp ứng yêu cầu c a công việc, có thể sử d ng đ ợc ngay:
40,74%+11,11%=51,85%
Tỷ lệ SV cơ bản đáp ứng yêu cầu c a công việc, nh ng phải đào t o thêm: 44,44%.
6. Nghiên cứu khoa h c và chuyển giao công nghệ:
Tỷ s đề tài nghiên cứu khoa h c và chuyển giao khoa h c công nghệ (quy đổi)
trên cán bộ cơ hữu: 0,13
Tỷ s bài đăng t p chí (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 1,53
Tỷ s doanh thu từ NCKH và chuyển giao công nghệ trên cán bộ cơ hữu: 15,66
[(2570+855+1130+1320+1418)/479]
Tỷ s sách đã đ ợc xuất bản (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 0,25
Tỷ s bài báo cáo (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 1,04.