Upload
jatin
View
93
Download
4
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Bệnh Kawasaki-Cái nhìn mới và những thảo luận ―. Takeji Matsushita, MD Khoa Nhi Trung tâm quốc gia về sức khỏe toàn cầu và y học Tokyo Nhật Bản. Cám ơn sự giúp đỡ từ TẤT CẢ trên thế giới Đ ộng đất Đ ông Nhật Bản S óng thần, T hảm họa n hà máy năng lượng hạt nhân 2011. - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
Bệnh Kawasaki-Cái nhìn mới và những thảo luận―
Takeji Matsushita, MDKhoa Nhi
Trung tâm quốc gia về sức khỏe toàn cầu và y học
Tokyo Nhật Bản
Cám ơn sự giúp đỡ từ TẤT CẢ trên thế giới
Động đất Đông Nhật Bản Sóng thần, Thảm họa nhà máy năng lượng hạt nhân 2011
Chúng tôi những người Nhật Bản biết ơn nhiều về sự giúp đỡ, hỗ trợ và viện trợ của tất cả mọi người trên thế giới
Takaeji MatsushitaKhông có gì để công bố thông tin về
xung đột lợi ích
Hội Nhi khoa Nhật Bản Công bố thông tin về xung đột lợi ích (COI)
Chủ đề ngày hôm nay Bệnh Kawasaki
Bao gồm từ cuộc khảo sát trên toàn quốc thực hiện mỗi 2 năm
1. Dịch tễ học 2. Triệu chứng chẩn đoán 3. Cạm bẫy trong chẩn đoán 4. Phình mạch vành 4. Xét nghiệm cận lâm sàng 5. Điều trị 6. Xem xét bệnh nguyên7. Quan điểm tương lai
Kawasaki city
Dr T Kawasaki
Bệnh KawasakiSố báo cáo hàng năm tại Nhật Bản x1000
trai gái
m/f=1.3~1.5
Bệnh Kawasaki 2011-12; 26.691 trẻ em phân bố theo tuổi?
9-11 tháng ; tỷ lệ cao0-3 tuổi; 67%
Bệnh Kawasaki
Tỷ lệ hàng năm0-4 tuổi 100,000 to
boygirltotal
Kawasaki diseasePhân bố hàng tháng mỗi năm
traigái
Đông-xuân
Tỷ lệ theo độ tuổi, giới tính trung bình của năm 2009-2010 và 2011-2012
boy (2009-2010)girl (2009-2010)boy (2011-2012)girl (2011-2012)
Years old
Kawasaki disease; 2009-20120-4 tuổi 100,000 to
Bệnh Kawasaki :Báo cáo từ nhiều quốc gia
R Uehara et al. J Epidemiology 2012;22(2):79-85
Vùng Giai đoạn Tỷ lệ* Vùng Giai
đoạn Tỷ lệ* Vùng Giai đoạn Tỷ lệ*
Châu Á Bắc Mỹ Châu Âu
Nhật bản 2008 218.6 Mỹ 2009 19.0 Anh 1998-03 8.4
Hàn quốc 2006–08 113.1 Hawaii 1996-06 50.4 Ai len 1996-00 15.2
Đài loan 2003–06 69.0 Canada 2004-06 26.2 Phần lan 1992 7.2
Trung quốc Đan mạch 1999-04 4.9
Bắc Kinh 2004 55.1 Thụy điển 1990-92 6.2
Thượng hải 2007 53.3 Pháp 2005-06 9.0
Hồng Kông 1997–00 39.0 Ý 1981-82 14.7
Sichuan pr. 2001 9.81
Ấn độ 2007 4.5
Thái lan 2002 3.4
* Tỷ lệ đã được báo cáo trên 100 000 trẻ em <5 tuổi, ngoại trừ Ấn Độ
Trẻ em châu Á đang bị ảnh hưởng hơn so với các nước khác
Chẩn đoán 6 triệu chứngcó vẻ ngoài đau ốm, khí sắc không khỏe
1. Sốt cao kéo dài hơn 5 ngày 2. Viêm kết mạc xuất tiết3. Những thay đổi ở môi và niêm mạc miệng 4. Hồng ban đa dạng5. Hạch cổ 6. Thay đổi đầu chi; sưng rõ rệt,
Thể điển hình: 5 hoặc 6 triệu chứng, hoặc hình thành tổn thương ĐM vành thể không điển hình: ít hơn 4 triệu chứng
Hỗ trợ chẩn đoán:1.Phản ứng đáng kể ở phần chủng ngừa BCG2. Hạch cổ: sưng nhiều vị trí (hơn 4 tuổi)2.Phình động mạch vành3.Thể không điển hình : 4 hoặc ít hơn triệu chứng(15-20%)
Bệnh Kawasaki:Các dấu hiệu có ý nghĩa khác. Circulation 2001;103:335-336
1.Tim mạch: Tiếng ngựa phi, x-quang ( tim lớn), Điện tim (loạn nhịp tim, Sóng Q sâu, điện thế thấp), Siêu âm (tràn dịch, nhồi máu cơ tim, AI) 2. Tiêu hóa : tiêu chảy, nôn mửa, phù nề túi mật, liệt ruột, vàng da, tăng ALT / AST 3. Đái mủ vô trùng 4. Ho 5. Đau khớp 6. Viêm màng não, liệt mặt
Bệnh Kawasaki Chẩn đoán phân biệt trong nguồn gốc truyền nhiễm
Bệnh Kawasaki Sởi Adenovirus Sốt tinh hồng nhiệt
Yersinia
Tuổi < 4y 1-6 y < 1y, 5-10y 5-10 y > 6y
Sốt +++ ++, 2 đỉnh +++ ++~+ ++
Da Đa dạngBCGBong da
Sắc tố Viêm hạch Ban dạng kê Hồng ban đa dạngBong daHồng ban dạng nốt
Miệng Lưỡi dâu tây Koplik Viêm Amidal Lưỡi dâu tâyViêm ami đan
Lưỡi dâu tây
Đau khớp + - - Hiếm Hiếm
Biến chứng VMN cấp mắc phải ở cộng đồng
Viêm phổi Viêm phổiViêm não
Viêm Amiđan
Viêm dạ dày ruột
BBC tăng Giảm tăng tăng tăng
CRP +++ +~- ++ + ++
Lúc khởi phát bệnh; Nhiễm trùng HHV6, 7 ở trẻ nhỏ
Bệnh Kawasaki: Có thể là nguyên nhân dẫn đến đột tử
• Đột tử không mong đợi đã được báo cáo trong giai đoạn cấp tính hoặc mãn tính của bệnh
Giai đoạn cấp GĐ muộn
Vỡ phình mạch + -
Hẹp phình + +
Nhồi máu cơ tim + +
Suy Tim + +
Tiểu phân loại các phân đoạn hẹp. Pediatrics International năm 2005; 47: 711-732,Tái thông mạch máu chỗ phình mạch
Viêm cơ timViêm nội tâm
mạc
Tỷ lệ tử vong bệnh Kawasaki ở Nhật
0
0.5
1
1.5
2
2.5
1967
1970
1973
1976
1979
1982
1985
1988
1991
1994
1997
2000
2003
2006
2009
2012
mortality
mortality
440/299,440 (0.15%) Chết được báo cáo trong 35 năm
0.01%
Bệnh sinh: viêm mạch của động mạch có kích thước trung bìnhhttp://www.ncvc.go.jp/cvdinfo/pamphlet/heart/pamph31.html
Tổn thương động mạch vành (CAL) xảy ra sau ngày thứ 9 của bệnhQuá trình bị hẹp gây ra biến cố tim mạch trong túi phình khổng lồ Hồi quy xảy ra ở hầu hết các tổn thương động mạch vành nhỏ
Bình thường Phình mạch Trở lại HẹpThành mạch Thành dày
thu hẹp
Hẹp
Phình mạchVỡ màng đàn hồi trong
màng đàn hồi trong
Ngoài
Trong
Giữa
Phình động mạch giai đoạn cấp
Tái thông mạch máu giai đoạn mãn tính
Phình mạch động mạch chậu
Phình khổng lồ: hơn 8 mm
Quá trình huyết khối Rắc rối ở mạch vành
lớn
Hẹp LADPhình mạch khổng lồ : đoạn6 and đoạn11
Người đàn ông 40 tuổi, bị Bệnh Kawasaki khi 4 tháng tuổi K. Suda et al. International Journal of Cardiology (2011)
Tổn thương động mạch vành(CAL) xảy ra sau ngày thứ 10 của bệnh Naoe et al. Pathology International 1991;41:785-791
Nghiên cứu khám nghiệm tử thi cho thấy tổn thương động mạch vành nghiêm trọng đã xảy ra sau ngày thứ 10 của bệnh, đã được xác nhận bởi siêu âm ngay sau đó
Kawasaki Disease
Tỷ lệ tổn thương tim theo tuổi
Lần khám đầu tiên (gái)Giai đoạn cấp (trai) (gái)di chứng (trai) (gái)
Tuổi
Bệnh Kawasaki: tóm tắt
• Không chỉ ở châu Á, được báo cáo ngày càng tăng trên thế giới • Trẻ em dưới 4 tuổi; trẻ trai • Thường trong mùa đông xuân • Triệu chứng chính giảm dần một cách tự nhiên, nhưng • Tổn thương động mạch vành (CAL) xảy ra ở 10% và • Có thể gây ra các biến cố đe dọa tính mạng
Mối quan tâm chính là để phòng ngừa Tổn thương động mạch vành 1. Bắt đầu điều trị trước ngày thứ 9 của bệnh2. Điều trị gì nên được thực hiện trong giai đoạn cấp tính của bệnh?
Mục đích của điều trị: phòng ngừa tổn thương động mạch vành (CAL)?
• Để đạt được trạng thái hết sốt ; giảm phản ứng viêm
→ Không tổn thương động mạch vành trên siêu âm tim
• Nghiên cứu lâm sàng được thực hiện bằng cách đánh giá tổn thương động mạch vành
• IVIG ( gamma globulin tĩnh mạch) 2 g / kg hiệu quả hơn 1g/kg x 1-2 ngày,
Globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch (IVIG) cho Bệnh Kawasaki
IVIG+aspirin aspirin Giá trị p
Trường hợp
75 78
2 tuần 6 18 0.01
7 tuần 3 14 0.05
Bất thường động mạch vành (CAA) sau khi tiêm IG 400 mg/kg/ngàyx4ngày
Hiệu quả đã được thiết lập như là điều trị đầu tiên của bệnh JW Newburger et al. NEJM 1986; 315:341-347
IVIG Liều duy nhất Chia 4 Giá trị p
Trường hợp
254 252
2 tuần 6 14 0.065
7 tuần 6 10 0.313Hiệu quả tương đối của liều duy nhất được thiết lập JW Newburger et al. NEJM 1991; 324:1633-39
CAA : IVIG 2g/kg so với 400 mg/kg/ngàyx4ngày
Tổng liều ban đầu của IVIG; 2000 mg / kg
-
In summery
Others
Tỷ lệ tổn thương ĐMV được hạ xuống bằng IVIG
tổn thương ĐMVgiai đoạn cấp
tổn thương ĐMVgiai đoạn mãn
Tại sao IVIG là hiệu quả? Nhiều giả thuyết
1. Thụ thể Fc: phong tỏa thụ thể Fcr, độc tế bào phụ thuộc kháng thể, gây RIIB ức chế FCR,
2. Tác dụng chống viêm: giảm tổn thương bổ thể, giảm viêm bằng phức hợp miễn dịch
3. Tế bào B và kháng thể: B di cư, tín hiệu âm tính cho FcrR, sản xuất kháng thể chọn lọc,
4. Tế bào T: cytokine bởi T giúp đỡ, siêu kháng nguyên, chết tế bào theo chương trình
5. Tế bào đuôi gai: chemokine cytokine 6. Những cái khác: tương tác phân tử, ức chế tự kháng thể,
opsonin hóa, Tác dụng phụ của IVIG: được dùng một cách an toàn trong nhiều trường hợp 1. Phản ứng dị ứng 2. Hội chứng tăng độ quánh
Hiệu quả của IVIG• An toàn• hiệu quả
IVIG (-) 1997-98 IVIG (+) 2009-10
TTĐMV cấp (%) 20.1 9.3
TTĐMV mãn (%) 7.0 3.0
Chết (T. hợp) 51 19
Không đáp ứng; sốt kéo dài hoặc sốt tái phát, sẽ gây ra sự hình thành thương tổn ĐMV
Làm thế nào để biết trường hợp không đáp ứng trước khi sử dụng IG?
Không đáp ứng với IVIG: 15-20%
Dự báo không đáp ứng với IVIG:
điểm số RAISE T Kobayashi et al., Circulation. 2006;113:2606-2612Giá trị Điểm
Na <133 mmol/L 2
AST >100 IU/L 2
Điều trị Ngày thứ 4 của bệnh 2
Neutrophil (%) > 80% 2
CRP > 10mg/dl 1
Tuổi <12 tháng 1
Tiểu cầu < 300,000/cmm 1
Điểm 5 là tiên đoán cho không đáp ứng và hình thành TT ĐMV
Hồi cứu 750 trường hợp
Nhạy 74%Đặc hiệu 80%
Nhạy 77%Đặc hiệu 71%
TTĐMV % Không đáp ứng với IVIG
Điều trị ban đầu; Điểm RAISE> = 5
Ngẫu nhiên Ngày IVIG 2g/kg x1 ngày
ASA 30mg/kg
Giảm tỷ lệ TT ĐMV
nghiên cứu RAISE T Kobayashi et al, The Lancet. 2012;379:1613-20
IVIG IVIG+PSL Giá trị p
Trường hợp 123 125
TT ĐMV 28 4 <0.0001
Không đáp ứng 48 16 <0.0001
Prednisolon 2mg/kg/day
IVIG + PSL có tác dụng giảm hình thành TT ĐMV trong nhóm nguy cơ cao hơn
Hoạt động Liều Chứng cớ
IG tĩnh mạch lần 2 2 g/kg
Steroid pulse Kháng viêm 30 mg/kg C- b, G-CⅡ
Prednisolone 2 mg/kg
Infliximab Kháng TNF-a 5 mg/kg C- b, G-CⅡ
urinastatine Ức chế Elasatase 50,000 u/ngày C- b, G-CⅡ
Cyclosporine A Chất ức chế IL2 5 mgx2/ngày C- , G-CⅢ
Methotrexate Ức chế ADN 10mg/m2/tuần C- , G-CⅢ
Trao đổi huyết tương
Lấy đi cytokine CBB x1.5 C- , G-CⅢ
C (lớp) ; I; phân tích tổng hợp, ; Thử nghiệm đối chứng ngẫu nhiên, Ⅱ Ⅲ; Nghiên cứu bệnh – chứng, ; nhận xétⅣG (độ) A; khuyến cáo mạnh mẽ, B; khuyến cáo, C; không có lý do, D; không khuyến cáo
Điều trị dòng thứ hai là gì?
Bạch cầu, neutrophil%, CRP, Tốc độ lắng máu, IL-6,
BNP, Tenascin-C
Chỉ điểm bệnh lý của bệnh Kawasaki
viêm phản ứng nội môBão cytokine
hiện nay không có xét nghiệm đặc hiệu cho bệnh
【 BNP trong Bệnh Kawasaki 】BNP được đo lúc bắt đầu khởi phát và 10 ngày sau khi điều trị IVIG trong 35 trường hợp. Phân tích thống kê được thực hiện bởi test T không bắt cặp.
Khở�i bệnh
Sau IVIG Giá trị P
BNP(pg/ml) 64.5±14.0
12.4±1.35
0.0009
0.0
100.0
200.0
300.0
BNP1 BNP2
BNPの経過 mean±SEM
BNP2 đã giảm có YNTK trong giai đoạn sau sử dụng IVIG
Nồng độ TN-C huyết thanh ở bệnh nhân Kawasaki
Y Okuma et al. Hội nghị thường niên lần thứ 47 của Hiệp hội Nhi khoa châu Âu và Tim bẩm sinh 2013
Neut %
CRP
rs = 0.403p < 0.001
rs = 0.305p = 0.025
Test Steel-Dwass
xem xét căn nguyên
Nhiễm trùng: tác nhân đơn lẻ
Phản ứng miễn dịch: yếu tố nguyên nhân có
thể
Vi khuẩn Liên cầu beta
Yersinia enterocolitica Virus
Siêu kháng nguyên yếu tố mùa
tính nhạy cảm di truyền
Theo dõi dài hạn Bệnh Kawasaki
Phình khổng lồ chống đông máu Lịch kiểm tra phình ĐMV
chứng phình động mạch Aspirin cho đến khi chấm dứt
TT ĐMV nghiêm trọng với các triệu chứng Tiếp cận phẫu thuật can thiệp ống thông
Ảnh hưởng đến lối sống
tăng huyết áp, Xơ cứng động mạch
Biến cố tim / não
quá trình chuyển đổi
244 bắc cầu chủ vành được quản lý từ 1976-2002 tại Nhật Bản. Circulation 2002; 110: 2-61-66
Người tham gia
Khoa Nhi NCGM Yoshiaki Okuma Noriko Sato Junko Yamanaka Ritsuko Yamada Mizue Tanaka Kaori Okuma Mai KubotaNgười
Nhóm nghiên cứu TNC Nhật bản
Kyoko Imanaka Michiaki Hiroe Jun Abe Kou Shiraishi Atsuto Takeda Hukiko Ichida Kenji Suda Keiko Yoshikane Tsutomu Saji
Chie Iitake Satoshi Takasago Norihiro Kato Naoyuki Kashiwa Tomoko Mori Nao Morimoto Hiroyuki Shichino
Cảm ơn sự quan tâm của bạn