35
BÀI GIẢNG TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 26/09/2019 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN Ths. TRẦN THỊ BÍCH PHƯƠNG PHỤ TRÁCH BỘ MÔN TIN HỌC Email: [email protected]

BÀI GIẢNG TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - ctump.edu.vnctump.edu.vn/DesktopModules/NEWS/DinhKem/5986_Bai... · BÀI GIẢNG TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 26/09/2019 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC

  • Upload
    others

  • View
    23

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

BÀI GIẢNG

TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

26/09/2019

1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ

KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN

Ths. TRẦN THỊ BÍCH PHƯƠNG

PHỤ TRÁCH BỘ MÔN TIN HỌC

Email: [email protected]

• PHỔ BIẾN ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN

• QUY CHẾ, QUY ĐỊNH

• PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC VÀ TỰ HỌC

• MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA HỌC

PHẦN

• GIÁO TRÌNH

26/09/2019 2

GIỚI THIỆU CHUNG

ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN

26/09/2019

STT CHỦ ĐỀSỐ TIẾT

LT TH Tự học

1 Giới thiệu học phần

2 Đại cương 1 2

3 Cấu trúc một hệ thống máy tính 1 2

4 Hệ điều hành Windows 1 2 4

5 Microsoft Word 5 12 22

6 Microsoft Excel 5 12 22

7 Microsoft PowerPoint 1 2 4

8 Internet 1 2 4

Tổng cộng 15 30 60

QUY ĐỊNH CỦA TRƯỜNG

• Quyết định ban hành quy định đào tạo theo hệ

thống tín chỉ: số 777/QĐ-ĐHYDCT ngày

21/8/2017

• Quyết định ban hành quy định thi kết thúc học

phần: số 1406/QĐ-ĐHYDCT ngày 22/11/2017

• Quyết định ban hành quy định lấy ý kiến khảo sát

các bên liên quan về công tác đào tạo và các hoạt

động khác của Trường: số 2552/QĐ-ĐHYDCT

ngày 25/12/2018

26/09/2019 4 / 44

Quyết định ban hành quy định đào tạo theo hệ thống tín

chỉ: số 777/QĐ-ĐHYDCT ngày 21/8/2017

26/09/2019 5 / 44

1. Điểm tổng hợp đánh giá học phần được tính căn cứ vào điểm thành phần

bao gồm: điểm chuyên cần, điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập,

điểm đánh giá tự học, điểm kiểm tra thực hành, điểm thi kết thúc học phần, trong

đó điểm thi kết thúc học phần là bắt buộc cho mọi trường họp và có trọng số

không dưới 70%

Đối với học phần chỉ có lý thuyết hoặc có cả lý thuyết và thực hành:

- Điểm chuyên cần, điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập,

điểm đánh giá tự học, điểm kiểm tra thực hành: 30%

Điểm chuyên cần và điểm đánh giá tự học: 10%

Điểm kiểm tra thực hành: 20%

- Thi kết thúc học phần: 70% (thi trắc nghiệm trên máy tính theo ngân hàng

đề thi của Bộ môn)

2. Đối với học phần chỉ có lý thuyết hoặc có cả lý thuyết và thực hành: sinh

viên không được vắng quá 25% số giờ trên lớp mới được dự thi kết thúc học

phần. Đối với học phần thực hành sinh viên phải dự 100% số giờ thực hành

Quyết định ban hành quy định thi kết thúc học phần:

số 1406/QĐ-ĐHYDCT ngày 22/11/2017

26/09/2019 6 / 44

Điều 3: Điều kiện dự thi kết thúc học phần

1. Sinh viên phải tham dự ít nhất 75% số tiết học lý thuyếtvà 100% số tiết học thực hành.

Điểm danh lý thuyết??? Điểm danh thực hành trực tuyến tại Website Khoa KHCB\Bộ

môn Tin học

2. Sinh viên phải đạt học phần thực hành mới được thi lýthuyết (điều kiện).Thi thực hành trên máy tính: điểm kiểm tra thực hành

- 20% (chỉ tính thi lần 1)- Trường hợp lần 1 dưới 5 điểm sẽ thi lần 2 để đạt điều kiện

thi lý thuyết, không điều chỉnh điểm kiểm tra thực hành- Được xem tài liệu

3. Sinh viên không nợ học phí.

Quyết định ban hành quy định lấy ý kiến khảo sát các bên liên quan

về công tác đào tạo và các hoạt động khác của Trường:

số 2552/QĐ-ĐHYDCT ngày 25/12/2018

26/09/2019 7 / 44

Điều 3: Mục đích của hoạt động lấy ý kiến phản hồi

1. Đối với Nhà trường• Có những điều chỉnh cần thiết nhằm không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng

các hoạt động giáo dục và đào tạo của Nhà trường, ngày càng đáp ứng nhu cầucủa người học và xã hội;

• Nâng cao tinh thần trách nhiệm của giảng viên, kỹ thuật viên cán bộ viên chứctrong việc thực hiện mục tiêu đào tạo của Nhà trường.

2. Đối với giảng viên, kỹ thuật viên• Giúp giảng viên, kỹ thuật viên tự điều chỉnh hoạt động giảng dạy, hoàn thiện,

phát huy năng lực giảng dạy về chuyên môn, tác phong sư phạm;• Nâng cao tinh thần trách nhiệm của giảng viên, kỹ thuật viên trong việc thực

hiện mục tiêu đào tạo của Nhà trường3. Đối với người học• Được bày tỏ ý kiến, quan điểm và nhận xét của mình về các hoạt động liên quan

đến khóa đào tạo;• Tăng cường tinh thần trách nhiệm của người học với quyền lợi và nghĩa vụ trong

học tập và rèn luyện của bản thân, từ đó góp phần nâng cao chất lượng của cơ sởgiáo dục đại học;

26/09/2019 8

I. GIỜ THỰC HÀNH

1. Sáng: 7 giờ 30 đến 11g00

2. Chiều: 13 giờ 30 đến 17 giờ 00

II. TRÁCH NHIỆM CỦA SINH VIÊN THỰC HÀNH

- Để giày, dép vào đúng nơi quy định

- Đi thực tập theo đúng nhóm

- Bảo quản tài sản chung. Không phá hỏng các thiết bị (phần cứng), không

thay đổi cấu hình phần mềm hệ thống và các ứng dụng trên máy tính nếu chưa

được phép của cán bộ quản lý phòng máy

- Thực tập đủ số buổi quy định. Vắng mặt một (01) buổi sẽ bị cấm thi

- Giữ trật tự, vệ sinh, không hút thuốc, không ăn uống trong phòng TT

- Trước khi về phải tắt máy tính, dọn dẹp ghế lại gọn gàng và vệ sinh trong

phòng thực hành

NỘI QUY PHÒNG MÁY TÍNH

Xin đổi buổi thực tập

26/09/2019 9 / 44

• Chỉ được đổi 1 lần, do cá nhân tự đăng ký đổi,

không đổi với 1 người khác

• Đăng ký trước 2 ngày, có xác nhận đồng ý của Phụ

trách Bộ môn (Cô Phương) mới được xem họp lệ

• Tất cả đăng ký sau buổi đã vắng không giải quyết

• Xem thời khóa biểu trước khi đổi buổi

• Đăng ký đổi buổi và xem kết quả trên website Bộ

môn Tin học

• Chỉ giải quyết cho đổi buổi khi có lý do chính đáng

QUY ĐỊNH CỦA BỘ MÔN

Mục tiêu dạy học

- Mục tiêu dạy học là cái đích mà người dạy và

người học cần hướng tới

"Nếu không biết mình định đi tới đâu,

làm sao biết được mình đã đi đến đích"

- Mục tiêu dạy học quyết định việc học tập của sinh viên

- Mục tiêu dạy học quyết định việc giảng dạy của

giảng viên

MỤC TIÊU HỌC PHẦN

Là tuyên bố tổng quát về lý do tồn tại học phần, xác

định lĩnh vực ngành nghề cụ thể của học phần, có thể

bao hàm hướng chuyên sâu cụ thể, và sự nghiệp tương

lai của sinh viên sau khi tốt nghiệp.

CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN

Là yêu cầu tối thiểu về:

- Kiến thức

- Kỹ năng

- Năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm

Về nghề nghiệp mà người học đạt được sau khi hoàn thành

chương trình đào tạo, được cơ sở đào tạo cam kết với người học,

xã hội và công bố công khai cùng với các điều kiện đảm bảo thực

hiện

Đo lường được, đánh giá được

Phương pháp dạy - học và tự học

• Lý thuyết: thuyết trình, thảo luận

• Thực hành: hướng dẫn thực hiện thao

tác trên máy tính

• Tự học: theo hướng dẫn, có đánh giá

Phiếu hướng dẫn tự học: Website Bộ môn

Tài liệu tham khảo: thư viện Trường

CHƯƠNG 1&2: ĐẠI CƯƠNG VÀ HỆ THỐNG MÁY TÍNH

• HỆ SỐ ĐẾM VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN

• CẤU TRÚC HỆ THỐNG MÁY TÍNH

26/09/2019 14

Biểu diễn dữ liệu trong máy tính

Cách biểu diễn:

• Thông tin trong máy tính

được biểu diễn dạng nhị

phân

• Ví dụ:

5 bit biểu diễn được 32 trạng

thái.

5 bit có thể dùng để biểu diễn

26 chữ cái A..Z.

26/09/2019

15

Đơn vị thông tin:

• BIT: Chỉ nhận giá

trị 0 hoặc 1

• 1Byte = 8 BIT

• 1KB = 210 Bytes

= 1024 Bytes

• 1MB = 1024 KB

• 1GB = 1024 MB

• …

ASCII

ASCII (American Standard Code for

Information Interchange)

Dùng 8 bit để mã hoá các chữ cái.

Mỗi chữ cái được gọi là một ký tự.

Mã hoá được 28 = 256 ký tự.

031,127: Các ký tự điều khiển

32126: Các ký tự thông thường

128255: Các ký tự đặc biệt

26/09/2019 16

Unicode

26/09/201

9

17

Sử dụng nhiều hơn 8 bit (2,3,4,… Bytes) để mã

hoá ký tự.

2 Bytes mã hoá được 216 = 65536 ký tự.

Hầu hết các chữ cái của các nước trên thế giới

Việt Nam

Trung Quốc

Nga, Mỹ…

• Khái niệm

• Hệ đếm cơ số 10

• Hệ đếm cơ số bất kỳ

• Hệ đếm cơ số 2

• Hệ đếm cơ số 16

26/09/2019 18

Bài 3: Biểu diễn dữ liệu trong máy tính

a.Hệ đếm

b.Cách biểu diễn dữ liệu trong máy tính

Hệ đếm

– Sử dụng để đếm (biểu diễn thông tin số)

– Cơ số: Số lượng ký hiệu

Ví dụ: hệ đếm cơ số 10

– 10 ký hiệu (cơ số 10) : 0..9.

– 123789 là một số trong hệ 10.

Hệ đếm cơ số a

– Có a ký hiệu.

Hệ đếm cơ số 10

26/09/2019 19

Cơ số 10

10 ký hiệu: 0,1,2,…,9

anan-1…a0 = an.10n + an-1.10n-1 +…+ a0.100

123 = 1.102 + 2.101 +3.100

Cách viết: 2014 hoặc 201410

Hệ đếm cơ số 2

Sử dụng 2 ký hiệu 0 và 1

Binary (nhị phân)

Biểu diễn thông tin trong máy tính

Các linh kiện điện tử chỉ có hai trạng thái:

Đóng hoặc mở (công tắc).

Có điện hoặc không có điện.

Số nhị phân = BIT (BInary digiT).

Cách viết: 10012 hoặc 1001B

Bài 3: Biểu diễn dữ liệu trong máy tính

Hệ đếm cơ số 16 (Hexa)

Sử dụng 16 ký hiệu:

– 0..9

– A (10), B(11), C(12), D(13), E(14),F(15)

Viết 1AFH hoặc 1AF16

26/09/2019 20 / 44

Chuyển từ hệ 10 sang hệ 2

• D = số cần chuyển

• Chia D (chia nguyên) liên tục

cho 2 cho tới khi kết quả phép

chia = 0

• Kết quả là phần dư các lần

chia viết theo thứ tự ngược lại

26/09/2019 21

14 2

70 2

22

31

01 1

1

14 = 1 1 1 0

Chuyển từ hệ 2 sang hệ 10

• (anan-1…a0)B = an.2n + an-1.2n-1 +…+ a0.2

0

• Ví dụ:

– 0B = 0; 10B = 2

– 1001B = 1.23 + 0.22 +0.21 + 1.20 = 9

1 1 1 0 = 1 1 1 0 = 1.23 + 1.22 +1.21 + 0.20 = 14

26/09/2019 22

3 2 1 0

Chuyển đổi giữa hệ 16 và hệ 10

Chuyển từ hệ 10 sang hệ 16

Thực hiện chia liên tiếp cho 16

Lấy phần dư viết ngược lại

Chuyển từ hệ 16 sang hệ 10

(anan-1…a0)H= an.16n + an-1.16n-1 +…+ a0.160

26/09/2019 23

Chuyển từ hệ 16 sang hệ 2

Một chữ số hệ 16 tương đương 4

BIT của hệ 2

1H = 0001B

FH = 1111B

Căn cứ vào bảng chuyển đổi, thay

thế 1 chữ số của số hệ 16 bằng 4

bit của hệ 2.

Ví dụ: 2 0 1 9 C D

= 0010 0000 0001 1001 1100 1101

26/09/2019 24

Chuyển từ hệ 2 sang hệ 16

Nhóm 4 bit một từ phải sang trái rồi căn cứ

vào bảng chuyển đổi, thay thế bằng chữ số

tương ứng trong hệ 16.

Ví dụ:

26/09/2019 25

7 C

Các phép toán trên hệ 2

Phép cộng

Số âm (số bù hai)

Phép trừ

Phép nhân

Phép chia

26/09/2019 26

Cộng hai số nhị phânCộng có nhớ các cặp số

cùng vị trí từ phải sang trái

Bảng cộng

Ví dụ:

1010 + 1111 = 11001

2726/09/2019

Số bù hai (số âm)

Số bù một

Đảo tất cả các bit của một số nhị phân ta

được số bù một của nó.

Lấy số bù một cộng 1 ta được số bù hai

của số nhị phân ban đầu.

Ví dụ:

B = 1001

Bù một của B: 0110

Bù hai của B: 0111

26/09/2019 28 / 44

Trừ hai số nhị phân B1 – B2

• B2 + bù hai của B2 = 0 (lấy số chữ số = sốchữ số của B2).

• Có thể coi bù hai của B2 là số đối của B2.

• B1 – B2 = B1+ (-B2)= B1 + bù hai của B2.

• Ví dụ: 1010 – 0101 = ?

Bù một của 0101: 1010

Bù hai của 0101 = 1010 + 1 = 1011

1010 – 0101 = 1010 + 1011 = 0101(Lưu ý: chỉ lấy 4 bit kết quả)

26/09/2019

2926/09/2019

Nhân hai số nhị phân

Nhân từ phải qua trái theo

cách thông thường

Bảng nhân

Ví dụ

1011 x 101 = 110111

3026/09/2019

26/09/2019 31 / 44

26/09/2019 32 / 44

CẤU TRÚC TỔNG QUÁT hệ thống máy tính

PHẦN CỨNG

- Bộ xử lý trung tâm

- Các thiết bị nhập xuất

- Bộ nhớ

PHẦN MỀM

- Phần mềm ứng dụng

- Phần mềm hệ thống

CẤU TRÚC TỔNG QUÁT HỆ THỐNG MÁY TÍNH

33

- Câu lệnh viết bằng 1 hoặc

nhiều ngôn ngữ

- Phần mềm hệ thống: hệ

điều hành

- Phần mềm ứng dụng.

Phần cứng máy tính Phần mềm máy tính

- Bộ xử lý, bộ nhớ, các thiết

bị vào ra

- Các thiết bị của một bộ

máy vi tính.

Các thiết bị của một bộ máy vi tính1. Vỏ máy (Case) + Bộ nguồn ATX

2. Mainboard (Bo mạch chủ)

3. Bộ Vi xử lý CPU

4. Bộ nhớ DDRAM (nếu máy Pen3 thì lắp SDRAM)

5. Card Video (Card hình)

Nếu trên Main có Card On-Board Video thì không cần lắp thiết bị này

6. Card Sound (Card âm thanh)

Nếu trên Main có Card Sound Onboard thì không cần lắp card này

7. Card Net (Card mạng)

Nếu trên Main có Card Net Onboard thì không cần lắp card này

8. Ổ cứng HDD (Ổ đĩa cứng)

9. Ổ CDROM hoặc DVD (Ổ đĩa CD ROM)

10. Màn hình Monitor CRT hoặc LCD

11. Bàn phím - Keyboard

12. Chuột – Mouse

13. Loa máy tính – Speaker

26/09/2019 34 / 44

A B A+B A-B -A -B

10110011 11

111000011 1100001

10000001 1111

Hãy thực hiện các phép toán với số nhị phân cho

trong bảng rồi điền kết quả vào các ô tương ứng trong

bảng sau:

NỘI DUNG TỰ HỌC

PHẦN TRỌNG TÂM

CHUYỂN ĐỔI HỆ ĐẾM 2 SANG 10 VÀ NGƯỢC LẠI

CÁC THIẾT BỊ CỦA MÁY TÍNH: Các thiết bị thông dụng, phần

cứng, phần mềm.

CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP TRONG GIÁO TRÌNH