Upload
others
View
9
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BÀI GIẢNG VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG
Chương 4:
KHÍ THỰC - CHUYỂN PHA
NỘI DUNG
Chương 4. KHÍ THỰC - CHUYỂN PHA
4.1. TƯƠNG TÁC PHÂN TỬ
4.2. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ THỰC
4.3. NỘI NĂNG CỦA KHÍ THỰC, HIỆU ỨNG JOULE – THOMSON
4.4. CHUYỂN PHA
Tương tác phân tử
Lực tương tác phân tử bao gồm lực hút và lực đẩy:
Số hạng thứ nhất đặc trưng cho lực hút, chỉ có tác
dụng khi các phân tử ở xa nhau.
Số hạng thứ hai đặc trưng cho lực đẩy, chỉ có tác dụng
khi các phân tử rất gần nhau.
Lực tương tác phân tử:
7 13
A BF
r r
Tương tác phân tử
Lực tác dụng ngắn: Các phân tử
chỉ tương tác với các phân tử
xung quanh trong phạm vi cỡ
kích thước phân tử.
Tồn tại một khoảng cách giữa
hai phân tử sao cho lực hút cân
bằng với lực đẩy (d ≈ 3.10-10 m)
Lực tương tác phân tử:
Tương tác phân tử
Thế năng tương tác được xác định từ
biểu thức:
Gốc thế năng được chọn là vô cùng.
Tại r = d (F = 0) thì thế năng đạt giá trị
cực tiểu, khoảng cách r = d ứng cân
bằng bền của phân tử.
Thế năng tương tác:
U(r) F.dr
Tương tác phân tử
Để các phân tử tách nhau ra xa thì động năng Wđ của phân
tử phải ≥ Umin
Đối với trạng thái rắn, Wđ << Umin, chuyển động nhiệt
chỉ làm các phân tử dao động xung quanh VTCB.
Đối với trạng thái lỏng, Wđ ~ Umin, các phân tử vừa dao
động xung quanh vị trí cân bằng, đồng thời lại vừa có
thể dịch chuyển trong toàn khối chất lỏng.
Đối với trạng thái khí, Wđ > Umin, các phân tử khí
chuyển động hoàn toàn hỗn loạn.
Thế năng tương tác:
Phương trình trạng thái của khí thực
Có hai điểm khác biệt quan trọng giữa khí thực và khí lý
tưởng:
Khí lý tưởng xem phân tử khí là chất điểm, thực tế phân
tử khí có kích thước Phân tử có thể tích riêng đáng kể
Mô hình khí lý tưởng bỏ qua tương tác giữa các phân tử.
Khi áp suất cao hoặc nhiệt độ thấp, mô hình khí lý tưởng
không áp dụng được đối với khí thực
Khí thực:
Phương trình trạng thái của khí thực
Đối với khí lý tưởng, phân tử được coi là các chất điểm
nên thể tích của khối khí cũng chính là thể tích mà các
phân tử có thể chuyển động tự do trong đó.
Đối với khí thực, mỗi phân tử khí có thể tích riêng của nó,
khi đó nếu gọi Vt là thể tích của 1 mol khí thực thì thể tích
dành cho chuyển động tự do của phân tử nhỏ hơn và bằng:
V = Vt - b
Với là số hiệu chỉnh về thể tích, gọi là cộng tích.
Đơn vị của b là m3/mol.
Cộng tích và nội áp:
31b 4N( d )
6
Phương trình trạng thái của khí thực
Áp suất của chất khí là do va chạm phân tử với thành bình.
Giữa các phân tử khí thực có tương tác, do đó khi các phân
tử tới va chạm vào thành bình thì chúng bị các phân tử
trong khối khí (gần nó) kéo lại áp suất khí sẽ nhỏ hơn
trường hợp lý tưởng.
p = pt + pi
Với pi là số hiệu chỉnh về áp suất, gọi là nội áp. pi phụ
thuộc vào thể tích theo hệ thức:
Cộng tích và nội áp:
i 2
t
ap
V
Phương trình trạng thái của khí thực
Thay các giá trị của V, p vào phương trình trạng thái khí lý
tưởng đối với 1 mol khí:
Phương trình (Van der Walls) trạng thái của khí thực
Phương trình trạng thái đối với một khối khí thực bất kỳ:
Phương trình Van der Walls:
t t2
t
ap V b RT
V
2
a p V b RT
V
2
2 2
m a m mp V b RT
V
Phương trình trạng thái của khí thực
Từ phương trình Van der
Walls đối với 1 mol khí, ta
có:
Đường đẳng nhiệt Van der
Walls (lý thuyết)
Họ các đường đẳng nhiệt:
Họ các đường đẳng nhiệt
2
RT ap
V b V
Phương trình trạng thái của khí thực
Tồn tại nhiệt độ tới hạn TK:
Đường đẳng nhiệt có điểm uốn
K, tiếp tuyến với đường này tại
K song song với trục hoành.
Khi T > TK: Giống đường đẳng
nhiệt của khí lý tưởng.
Khi T < TK: Khác đường đẳng
nhiệt của khí lý tưởng, có một
đoạn lượn sóng ABCDE.
Họ các đường đẳng nhiệt Van der Walls:
Họ các đường đẳng nhiệt
Phương trình trạng thái của khí thực
Andrews thực hiện các phép đo ở
nhiệt độ thấp để so sánh lý thuyết và
thực nghiệm:
Đoạn LA ứng với trạng thái lỏng
Đoạn EH ứng với trạng thái hơi.
Đoạn AE đẳng áp, ứng với trạng
thái vừa lỏng vừa hơi.
Họ các đường đẳng nhiệt Andrews (thực nghiệm):
Họ các đường đẳng nhiệt
Phương trình trạng thái của khí thực
Khi tăng nhiệt độ, hai điểm A và E
gần nhau lại và đến nhiệt độ tới
hạn TK chúng trùng nhau tại K.
Điểm K ứng với trạng thái tới hạn,
nó là trạng thái vừa có thể coi là
lỏng, vừa có thể coi là hơi bảo hoà
(không có sự khác nhau giữa chất
lỏng và hơi bão hòa).
Trạng thái tới hạn và các thông số tới hạn:
Họ các đường đẳng nhiệt
Phương trình trạng thái của khí thực
Các thông số tới hạn thỏa mãn hệ phương trình:
Giải hệ, ta được:
Trạng thái tới hạn và các thông số tới hạn:
k k2
k
k
2
2
k
ap V b RT
V
dp0
dV
d p0
dV
k k k2
a 8aV 3b; p ; T
27b 27bR
Phương trình trạng thái của khí thực
Trạng thái tới hạn và các thông số tới hạn:
Nội năng của khí thực, hiệu ứng Joule - Thomson
Nội năng khí thực bao gồm tổng động năng chuyển động
nhiệt của các phân tử Wđ và tổng thế năng tương tác của các
phân tử Wt:
U = Wđ + Wt
Tổng động năng của chuyển động nhiệt chính bằng nội
năng của khí lý tưởng. Đối với 1 mol khí, ta có: Wđ = CV.T
Thế năng tương tác Wt phụ thuộc khoảng cách giữa các
phân tử, do đó phụ thuộc thể tích của khối khí:
Nội năng của khí thực:
t
aW
V
Nội năng của khí thực, hiệu ứng Joule - Thomson
Hiệu ứng Joule - Thomson là hiện tượng đặc thù của khí
thực, nó chứng tỏ thế năng tương tác phân tử phụ thuộc
thể tích khối khí.
Hiện tượng nhiệt độ khối khí thay đổi khi thể tích của nó
thay đổi trong điều kiện nó không trao đổi nhiệt với bên
ngoài gọi là hiệu ứng Joule - Thomson.
Hiệu ứng Joule - Thomson:
Nội năng của khí thực, hiệu ứng Joule - Thomson
Hệ không trao đổi công và nhiệt với bên ngoài:
Xét sự giãn nở tự do: U = A + Q = 0
Khi giãn nở tự do khối khí lạnh đi: T < 0
Hiệu ứng Joule - Thomson:
V 2 V 1
2 1
a aU C T C T 0
V V
V
2 1
a aC T
V V
Nội năng của khí thực, hiệu ứng Joule - Thomson
Hiệu ứng Joule - Thomson:
Hệ biến đổi có công của ngoại lực:
Xét 1mol khí thực thẩm thấu qua vách xốp dưới tác dụng
của ngoại lực sao cho áp suất không đổi
Nội năng của khí thực, hiệu ứng Joule - Thomson
Hiệu ứng Joule - Thomson:
Hệ biến đổi có công của ngoại lực:
U = A1 + A2 = -p1(0 - V1) - p2(V2 - 0) = p1V1 - p2V2
Đối với khí lý tưởng:
Đối với khí thực:
V 1 2C T RT RT R T T 0
V 2 V 1 1 1 2 22 2
2 1 1 1 2 2
a a a ab a abC T C T RT p b RT p b
V V V V V V
V 1 2 2 2
1 2 1 2
1 1 1 1(C R) T (p p )b 2a ab
V V V V
Nội năng của khí thực, hiệu ứng Joule - Thomson
Hiệu ứng Joule - Thomson:
Nếu T > 0: Hiệu ứng Joule - Thomson âm
Nếu T < 0: Hiệu ứng Joule - Thomson dương.
Xét hai trường hợp giới hạn:
Lực tương tác phân tử yếu (a nhỏ), kích thước phân tử
lớn (b lớn):
Vì p1 > p2 nên T > 0, hiệu ứng Joule - Thomson âm
V 1 2(C R) T (p p )b
V 1 2 2 2
1 2 1 2
1 1 1 1(C R) T (p p )b 2a ab
V V V V
Nội năng của khí thực, hiệu ứng Joule - Thomson
Hiệu ứng Joule - Thomson:
Xét hai trường hợp giới hạn:
Kích thước của các phân tử không đáng kể (b nhỏ), lực
tương tác phân tử lớn (a lớn):
Vì V1 < V2 nên T < 0, hiệu ứng Joule - Thomson dương
V
1 2
1 1(C R) T 2a
V V
V 1 2 2 2
1 2 1 2
1 1 1 1(C R) T (p p )b 2a ab
V V V V
Nội năng của khí thực, hiệu ứng Joule - Thomson
Đường cong đảo:
Chọn giá trị p, T ban đầu sao
cho T = 0, gọi điểm đảo.
Tập hợp các điểm đảo tạo
thành đường cong đảo.
Các điểm ở dưới đường cong
đảo cho hiệu ứng (+), còn ở
phía trên cho hiệu ứng (-).
Hiệu ứng Joule - Thomson:
Một số bài tập cần làm
Bài tập chương 10 (Sách BT tập 1):
1, 2, 4, 5, 8
Một số bài tập ví dụ
Ví dụ: Một bình kín có thể tích 500 lít chứa 0,6 kmol khí CO2
ở áp suất 3.106 N/m2. Hỏi khi áp suất của khối khí tăng lên hai
lần thì nhiệt độ của khối khí tăng bao nhiêu lần nếu:
a) Xem CO2 là khí thực.
b) Xem CO2 là khí lý tưởng.