Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
www.VPBS.com.vn Trang | 1
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Tổng quan Thị trường HSX HNX
Giá trị Đóng cửa 604,46 81,6
Thay đổi (%) (0,43%) (0,44%)
Khối lượng GD 140.714.933 45.758.036
Giá trị GD (tỷ đồng) 2.173 450
Chỉ số HSX/HNX-30 611,16 148,95
Số CP Tăng giá/Trần 125/15 115/15
Số CP Giảm giá/Sàn 78/5 77/11
Số CP Đứng giá 83 60
Giao dịch NĐTNN HSX HNX
Mua (tỷ đồng) 204,5(9,4%)* 14,25(3,2%)*
Bán (tỷ đồng) 194,4(8,9%)* 3,75(0,8%)*
GTGD Ròng (tỷ đồng) 10,1 10,5
* % Tổng GTGD
Nhìn lại tuần 16-20/22: Thị trường điều chỉnh
giảm theo VNM
Thị trường liên tục điều chỉnh giảm sau phiên tăng khá
mạnh cuối tuần trước. Một phần nguyên nhân của diễn
biến kém lạc quan này đến từ cổ phiếu VNM – cổ phiếu
có ảnh hưởng lớn nhất đến chỉ số VN-Index. Sau khi
tăng mạnh lên mức đỉnh 140.000 đồng trong phiên
16/11, VNM bắt đầu bước vào giai đoạn điều chỉnh khi
vấp phải lực cung chốt lời mạnh lên. Đặc biệt, khối
ngoại đã có 2 phiên bán ròng liên tiếp đối với cổ phiếu
này, động thái chưa có tiền lệ trong nhiều tháng qua
cho thấy định giá của VNM ở thời điểm hiện tại không
còn quá hấp dẫn. Ngay trước đó, công ty chứng khoán
VPBS cũng vừa hạ mức khuyến nghị đầu tư đối với VNM
từ mua sang nắm giữ.
Việc quá phụ thuộc vào VNM cũng như các cổ phiếu
SCIC khác như FPT hay BMP trong khi sức mua tại các
cổ phiếu lớn còn lại vẫn yếu và chưa đủ mạnh để đẫn
dắt thị trường như VNM khiến tín hiệu tích cực phát đi
cuối tuần trước bị gián đoạn. Ngoài ra, gần đây chúng
tôi thấy các phương tiện truyền thông có đưa tin về dư
nợ ký quỹ tăng mạnh. Mặc dù chúng tôi chưa kiểm
chứng được điều này nhưng có vẻ như nó đã ảnh hưởng
phần nào đến tâm lý của các nhà đầu tư ngắn hạn,
khiến thị trường giao dịch thận trọng hơn.
Trong khi đó, giới đầu tư cũng thể hiện sự quan tâm tới
khả năng tăng lãi suất của Cục dự trữ liên bang Mỹ
(Fed) trong tháng 12 tới trước tình hình bất ổn tại Paris
sau vụ khủng bố cũng như việc Nhật Bản lâm vào cuộc
suy thoái kỹ thuật thứ hai trong hai năm qua. Tuy vậy,
với những số liệu vĩ mô tích cực gần đây và đặc biệt là
sau khi Fed công bố biên bản phiên họp của FOMC
tháng 10 ngày hôm trước, giới chuyên môn vẫn duy trì
một xác suất cao cho kịch bản tăng lãi suất của Fed lần
đầu tiên trong nhiều năm gần đây. Điều này có thể ảnh
hưởng tiêu cực đến việc thu hút vốn đầu tư gián tiếp
vào thị trường Việt Nam, thông qua các kênh như ETF
hay P-Notes, mặc dù tác động này có thể chỉ mang tính
ngắn hạn.
BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY
Ngày 20 tháng 11 năm 2015
NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
Nội dung:
Nhận định Thị trường Trang 1-2
Phân tích Kỹ thuật Trang 3
Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 4
Tin doanh nghiệp Trang 5-6
Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 7-8
Biến động Thị trường Trang 9
Biến động Ngành Trang 10
Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 11
Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 12
Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 13
Danh mục nắm giữ 2 quỹ ETF Trang 14
Thị trường Quốc tế Trang 15
So sánh với Thị trường Lân cận Trang 16
Giá cả hàng hóa Trang 17
Thông tin liên hệ Trang 18
Khuyến cáo Trang 19
www.VPBS.com.vn Trang | 2
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Không vượt được kháng cự 615 điểm, thị trường giao dịch lình sình phía trên ngưỡng tâm lý
600 điểm trong vài phiên trở lại đây với thanh khoản giảm dần cho thấy cả bên mua và bên
bán đều không đủ mạnh để khiến thị trường diễn biến dứt khoát hơn. Mức độ lan tỏa trên thị
trường không cao khi sắc xanh chỉ tập trung vào một số nhóm cổ phiếu nhất định, bao gồm
nhóm cổ phiếu thoái vốn của SCIC như BMP, NTP; nhóm cổ phiếu có EPS cao như CTD, VCS
hay một vài cổ phiếu đầu cơ có thanh khoản rất cao như FLC, OGC, GTN.
Xu hướng này vẫn tiếp tục diễn ra trong phiên giao dịch cuối tuần 20/11. Khá nhiều cổ phiếu
đầu cơ như ITA, SHN, LCG, FIT, HQC… vẫn thu hút dòng tiền từ thị trường để tăng giá với
KLGD rất lớn. Trong khi đó, nhóm cổ phiếu Bluechips giao dịch phân hóa với thanh khoản
trung bình. Điều này khiến cho những VN-Index, VN30 và HNX-Index chỉ tăng điểm nhẹ,
đóng cửa tuần lần lượt tại 604,4; 611,16 và 81,6 điểm bất chấp KLGD có xu hướng gia tăng,
qua đó vẫn duy trì những tín hiệu kỹ thuật của những phiên trước đó. Nhà đầu tư nước ngoài
mua ròng nhẹ trên cả hai sàn trong phiên hôm nay với giá trị lần lượt là 10,1 tỷ
(USD475.000) tại HSX và 10,5 tỷ (USD466.000) tại HNX.
VN-Index có thể sẽ điều chỉnh về vùng 590-593 điểm
Với việc cổ phiếu VNM đang có dấu hiệu điều chỉnh giảm khi liên tiếp trượt xuống phía dưới
các đường trung bình động ngắn hạn, tín hiệu kỹ thuật của VN-Index cũng đang diễn biến
xấu đi. Phiên tăng điểm của phiên cuối tuần chưa đủ để giúp VN-Index quay trở lại phía trên
các đường trung bình động 5, 10 và 20 ngày tại vùng 606-608 điểm. Cùng với nó, chỉ số
VN30 cũng đã rơi xuống dưới ngưỡng hỗ trợ quan trọng của đường MA100 ngày tại 614 điểm;
chỉ báo động lượng RSI cũng tiếp tục suy yếu, củng cố cho khá năng tiếp tục điều chỉnh giảm
của thị trường.
Chúng tôi thấy phía dưới ngưỡng tâm lý 600 điểm, chỉ số VN-Index có một vùng hỗ trợ khá
mạnh tại 590-593 điểm, tạo bởi cặp đường trung bình động MA50 và MA100 ngày. Nhiều khả
năng, VN-Index sẽ kiểm định hỗ trợ này trong những phiên giao dịch tới.
Thông tư 180/2015/TT-BTC rút ngắn thời hạn đăng ký giao dịch trên UpCom
Ngày hôm qua, Ủy ban Chứng khoán Việt Nam đã đăng thông tin trên trang chủ về Thông tư
180/2015/TT-BTC, ban hành bởi Bộ Tài chính, hướng dẫn đăng ký giao dịch chứng khoán trên
hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết (UpCom). Thông tư 180/2015/TT-BTC sẽ
thay thế Thông tư 1/2015/TT-BTC và có hiệu lực kể từ ngày 1/1/2016.
Thông tư 180/2015/TT-BTC yêu cầu các công ty đại chúng và các doanh nghiệp nhà nước
(SOEs) đã chào bán chứng khoán ra công chúng, phải hoàn tất đăng ký giao dịch trên hệ
thống giao dịch Upcom trong thời hạn 30 ngày, trong khi Thông tư 01/2015/TT-BTC quy định
thời hạn hoàn thành trong vòng 1 năm. Thêm vào đó, các công ty đại chúng bị hủy niêm yết
phải đăng ký giao dịch trên Upcom trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày hủy niêm yết có
hiệu lực, so với thời hạn 30 ngày được quy định tại Thông tư 01/2015/TT-BTC. Bên cạnh đó,
Thông tư mới cũng yêu cầu các công ty hợp nhất từ các doanh nghiệp bao gồm doanh nghiệp
Nhà nước, mà không đủ điều kiện để niêm yết sau hợp nhất cũng sẽ phải đăng ký giao dịch
trong thời hạn 6 tháng.
Thông tư mới giúp rút ngắn thời hạn đăng ký giao dịch trên sàn UpCom. Đến nay một số công
ty đã hủy niêm yết nhưng chưa quay lại sàn UpCom.
www.VPBS.com.vn Trang | 3
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
HSX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN-Index
Đóng cửa dưới MA20 ngày: Chỉ số VN-Index tăng
điểm trong phiên hôm nay lên chốt phiên ngay bên
dưới ngưỡng kháng cự 605 điểm, tạo bởi đường
MA10 và MA20. Khối lượng giao dịch tăng lên cho
thấy sự cải thiện của lực cầu, tuy nhiên lực cung giá
cao cũng tăng khá mạnh. Ngưỡng kháng cự cao
hơn của chỉ số nằm tại ngưỡng 610 điểm.
Dự báo: VN-Index có thể sẽ tiếp tục thử nghiệm
ngưỡng 605 điểm trong phiên giao dịch tiếp theo.
HNX-Index
Vượt qua đường MA100 ngày: Chỉ số HNX-Index
hôm nay tiếp tục phục hồi trở lại và đóng cửa vượt
lên ngưỡng 81,5 điểm, tạo bởi đường MA20 và
MA100 ngày. Khối lượng giao dịch tăng khá mạnh
cho thấy sự giằng co mạnh của lực cung và lực cầu
tại ngưỡng kháng cự. Vùng kháng cự tiếp theo nằm
tại khu vực 82,0-82,5 điểm
Dự báo: HNX-Index có thể sẽ tiếp giằng co quanh
ngưỡng 81,5 điểm trong phiên giao dịch tiếp theo.
VN30 - Index
Đóng cửa dưới đường MA100 ngày: Chỉ số VN30
hôm nay tăng điểm nhẹ đi kèm với khối lượng giao
dịch gia tăng, cho thấy sự giằng co giữa lực cung và
lực cầu. Chỉ số hiện đóng cửa dưới ngưỡng 613
điểm của đường MA100 ngày và đang được hỗ trợ
bởi ngưỡng 605 điểm của đường MA200 ngày.
Dự báo: VN30 có thể sẽ tăng điểm thử thách vùng
613-615 điểm trong phiên giao dịch tiếp theo.
HNX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN30 – Đồ thị ngày (3 tháng)
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
www.VPBS.com.vn Trang | 4
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
VNSmall 692,48 0,79%
VNMidcap 745,24 0,66%
VN100 583,66 0,42%
VNAllshare 589,65 0,44%
Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp
ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX
595
610
625
640
655
670
685
700
08/15 09/15 10/15 11/15
605
630
655
680
705
730
755
08/15 09/15 10/15 11/15
500
515
530
545
560
575
590
605
08/15 09/15 10/15 11/15
520
535
550
565
580
595
610
08/15 09/15 10/15 11/15
www.VPBS.com.vn Trang | 5
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
BID: Lợi nhuận trước thuế
đạt 5.535 tỷ đồng, tăng
24% so với cùng kỳ và
hoàn thành 74,8% mục tiêu
cả năm.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (HSX-BID) vừa mới công
bố báo cáo tài chính hợp nhất Quý 3/2015. Nhìn chung, các tiêu chí tài
chính như tổng tài sản, tín dụng, huy động và lợi nhuận trước thuế đều
ghi nhận tăng trưởng tốt, vượt kế hoạch cả năm và dự phóng của VPBS.
Tuy nhiên, tổng số dư nợ xấu của BID tăng mạnh đáng kể, phần lớn do
tốc độ tăng nhanh của nợ Nhóm 5.
Các hoạt động cho vay và huy động
Tổng tài sản đạt 786.161 tỷ đồng, tăng 20,88% so với đầu năm. Tốc độ
tăng trưởng này phần nào là kết quả của quá trình sáp nhập với ngân
hàng TMCP Đồng bằng sông Cửu Long (MHB), đã được hoàn tất trong
quý 2. Tổng tài sản của MHB vào cuối năm ngoái đạt 45.313 tỷ đồng,
tương đương khoảng 7% tổng tài sản của BID vào cuối năm 2014 là
650.364 tỷ đồng. Nhờ vậy, BID trở thành ngân hàng dẫn đầu hệ thống
về tổng tài sản. Cho vay khách hàng đạt 550.302 tỷ đồng, tăng 23,5%,
vượt mục tiêu 15% cả năm. Nếu loại trừ số dư cho vay khách hàng của
MHB tại thời điểm cuối năm 2014 là 30.305 tỷ đồng, tăng trưởng tín
dụng của BID cũng vẫn khá ấn tượng, đạt 17%. Huy động khách hàng
đạt 543.117 tỷ đồng, tăng 23,3%, vượt kế hoạch cả năm.
Vốn chủ sở hữu của ngân hàng tăng thêm 6.000 tỷ đồng, đạt 34.187 tỷ
đồng, nhỉnh hơn so với kế hoạch cả năm là 34.173 tỷ đồng. Nếu tính cả
việc phát hành hơn 3.500 tỷ đồng trái phiếu trong quý 4 và phát hành
thêm 30% cho nhà đầu tư nước ngoài tiềm năng thì hệ số CAR của BIDV
sẽ được chuẩn bị sẵn sàng cho Basel II, áp dụng cho 10 ngân hàng thí
điểm kể từ tháng 2/2016.
Kết quả kinh doanh
Tính đến hết tháng 9/2015, thu nhập lãi thuần tăng gần 15% so với cùng
kỳ, đạt 11.938 tỷ đồng, trong khi tổng thu nhập từ hoạt động dịch vụ,
hoạt động kinh doanh ngoại hối và mua bán chứng khoán kinh doanh và
các hoạt động khác đạt 3.262 tỷ đồng, tăng 34,16% so với cùng kỳ.
Trong khi thu nhập từ hoạt động dịch vụ và các hoạt động khác tăng
đáng kể, lần lượt 26,6% và 117,8% so với chín tháng đầu năm 2014,
hoạt động kinh doanh ngoại hối, đầu tư và kinh doanh chứng khoán lại
ghi nhận lỗ.
Lợi nhuận hoạt động trước dự phòng rủi ro đạt 9.495 tỷ đồng, tăng 11%
so với cùng kỳ trong khi chi phí dự phòng rủi ro giảm nhẹ khoảng 4,31%
so với cùng kỳ, chỉ còn 3.959 tỷ đồng. Kết quả là lợi nhuận trước thuế
tăng 24,5%, đạt 5.535 tỷ đồng. BID dự kiến sẽ thu hồi 1.800 tỷ đồng từ
các khoản vay ngoại bảng trước cuối năm nay.
Chất lượng tài sản
Tỷ lệ nợ xấu tăng từ 2,03% tại thời điểm đầu năm lên 2,17% sau 9
tháng, ghi nhận 11.925 tỷ đồng, tương đương tăng 31,7% về giá trị
tuyệt đối. Tổng số dư nợ xấu của ngân hàng tăng chủ yếu là do nợ nhóm
5 tăng mạnh khoảng 72,4%, tương đương VND2.364 tỷ đồng trong chín
TIN DOANH NGHIỆP
www.VPBS.com.vn Trang | 6
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
tháng đầu năm. Chúng tôi cho rằng điều này là do tác động của Thông tư
02 và 09 và một phần do gánh nặng nợ xấu từ MHB. Trong năm nay, BID
đã bán khoảng 7.000 tỷ đồng nợ xấu cho VAMC. Tại cuộc họp đại hội cổ
đông thường niên vào tháng 4 vừa qua, ngân hàng thông báo rằng BID
sẽ trích lập dự phòng rủi ro thêm 8.400 tỷ đồng và bán khoảng 8.000 tỷ
đồng nợ xấu của VAMC trong năm 2015 với mục đích duy trì tỷ lệ nợ xấu
dưới 2,5%.
Với kết quả như trên, BID sẽ vượt kế hoạch tăng trưởng của ngân hàng
và dự phóng của VPBS. Kết quả kinh doanh của ngân hàng vẫn đang
theo đúng như dự phóng của VPBS. Tuy nhiên, chúng tôi kỳ vọng BID sẽ
quyết liệt hơn trong việc trích lập dự phòng trong quý 4 để đạt mục tiêu
đề ra. Do vậy, chúng tôi vẫn duy trì mức giá mục tiêu là 19.030 đồng cho
cổ phiếu BID
Hôm nay, giá cổ phiếu ngân hàng BID tăng nhẹ 0,43%, đóng cửa ở
ngưỡng 23.500 đồng, giao dịch ở mức P/E là 12,08 lần và hệ số P/B là
2,20 lần.
www.VPBS.com.vn Trang | 7
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Mã CK Giá tại
20/11/2015 Khuyến
nghị Giá trị nội tại
dài hạn
Giá mục tiêu
(PTCB)
Xu hướng ngắn hạn
Ngưỡng hỗ trợ
Ngưỡng kháng cự
P/E P/B
Tăng trưởng
EPS
2015
Room NN
còn lại
CSM 28.100 MUA Undervalued 36.100 Tăng giá 26.000 31.000 7,0 1,6 -13% 34,3%
DCM 12.900 MUA Undervalued 15.000 Trung lập 11.800 13.800 8,3 1,2 -14% 44,4%
DHG 69.000 MUA Undervalued 81.000 Trung lập 65.000 75.000 11,1 2,7 19% 0,0%
DPM 32.900 MUA Undervalued 34.600 Trung lập 31.000 34.000 9,7 1,4 43% 21,4%
DRC 45.600 MUA Undervalued 48.600 Trung lập 42.500 63.000 10,5 2,9 7% 11,6%
FPT 51.000 MUA Undervalued 55.500 Trung lập 49.000 N/A 11,7 2,4 14% 0,0%
GMD 38.500 MUA Undervalued 46.400 Trung lập 35.000 43.500 14,3 0,9 -23% 0,0%
HBC 18.500 MUA Undervalued 19.000 Trung lập 18.500 24.000 10,2 1,3 27% 2,3%
HUT 11.500 MUA Undervalued 12.800 Trung lập 10.500 12.500 4,1 0,9 -69% 28,5%
IJC 8.700 MUA Undervalued 14.300 Trung lập 8.000 10.000 9,0 0,8 20% 38,9%
MBB 14.600 MUA Undervalued 15.500 Trung lập 14.000 16.000 7,0 1,1 -19% 0,0%
MWG 79.000 MUA Undervalued 97.000 Tăng giá 70.000 82.000 11,8 5,7 26% 0,0%
NLG 22.400 MUA Fully-valued 22.400 Tăng giá 18.000 23.000 15,9 1,5 61% 0,0%
PPC 18.500 MUA Undervalued 19.400 Trung lập 15.500 23.000 5,9 1,0 -42% 34,6%
SHB 6.700 MUA Undervalued 6.750 Trung lập 6.500 9.000 8,0 0,6 -16% 18,3%
TRC 19.700 MUA Undervalued 35.400 Trung lập 19.000 25.000 8,5 0,4 -44% 43,0%
VHC 35.800 MUA Undervalued 43.200 Trung lập 35.000 42.500 11,5 1,7 -30% 17,1%
VIC 43.700 MUA Undervalued 50.500 Trung lập 41.000 48.000 58,8 3,6 3% 14,6%
VSC 76.500 MUA Undervalued 88.800 Tăng giá 64.000 N/A 9,8 2,7 -5% 0,0%
BTP 10.900 GIỮ Undervalued 14.100 Giảm giá 10.000 13.000 17,8 0,7 76% 40,5%
CII 20.900 GIỮ Undervalued 27.600 Giảm giá 20.700 23.000 4,4 1,3 1% 9,3%
DBC 26.500 GIỮ Overvalued 25.400 Tăng giá 22.000 27.000 5,7 0,9 -16% 19,1%
GAS 43.400 GIỮ Undervalued 45.800 Giảm giá 40.000 46.000 7,0 2,0 -32% 47,0%
HAG 13.600 GIỮ Undervalued 21.100 Giảm giá 12.500 21.000 10,0 0,8 -22% 26,7%
HPG 29.900 GIỮ Undervalued 37.700 Giảm giá 28.000 31.000 6,4 1,6 -22% 9,8%
HSG 44.000 GIỮ Fully-valued 45.000 Trung lập 40.000 45.000 6,6 1,7 54% 7,9%
MSN 72.500 GIỮ Undervalued 94.000 Giảm giá 72.000 90.000 27,5 3,5 44% 14,2%
PGS 18.700 GIỮ Undervalued 25.500 Giảm giá 17.000 24.000 7,5 1,0 10% 28,1%
PVT 10.700 GIỮ Undervalued 15.000 Giảm giá 9.000 15.000 9,2 0,9 -35% 33,8%
REE 25.300 GIỮ Undervalued 30.700 Giảm giá 24.000 31.000 7,0 1,2 -11% 0,0%
SSI 23.300 GIỮ Undervalued 26.600 Giảm giá 23.000 26.000 15,8 1,8 40% 50,2%
STB 12.300 GIỮ Undervalued 14.600 Giảm giá N/A 15.500 9,1 1,0 -87% 18,6%
TRA 81.000 GIỮ Undervalued 89.100 Giảm giá 75.000 90.000 12,1 2,6 16% 3,2%
DANH MỤC CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ
www.VPBS.com.vn Trang | 8
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
VCB 47.000 GIỮ Fully-valued 46.100 Trung lập 42.000 55.000 24,7 2,8 10% 8,9%
VNM 131.000 GIỮ Fully-valued 132.000 Trung lập 101.000 N/A 22,4 8,3 12% 0,0%
VNS 30.000 GIỮ Undervalued 35.800 Giảm giá 30.000 34.000 6,2 1,4 -13% 0,0%
ACB 20.000 BÁN Fully-valued 20.200 Giảm giá 18.000 24.000 18,5 1,4 62% 0,0%
BID 23.500 BÁN Overvalued 19.000 Trung lập 22.000 25.000 12,1 2,2 11% 27,8%
BVH 59.000 BÁN Overvalued 30.500 Trung lập 45.000 65.000 31,9 3,3 -9% 23,9%
CTG 19.900 BÁN Overvalued 18.300 Giảm giá 19.500 23.000 12,6 1,3 -6% 0,4%
EIB 11.300 BÁN Fully-valued 11.400 Giảm giá 10.000 14.200 NA 1,0 6% 3,8%
HCM 34.000 BÁN Fully-valued 33.800 Giảm giá 33.900 40.000 16,6 1,9 -27% 0,0%
IMP 39.300 BÁN Fully-valued 40.800 Giảm giá 38.500 44.000 12,3 1,3 -19% 0,0%
TCM 33.500 BÁN Overvalued 30.000 Giảm giá 33.000 40.000 9,7 2,0 5% 0,0%
VND 13.300 BÁN Overvalued 12.400 Giảm giá 12.500 14.000 10,5 1,1 -27% 4,6%
VSH 17.200 BÁN Overvalued 14.900 Trung lập 15.000 21.000 7,1 1,3 74% 21,2%
Ghi chú:
Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn
10%.
Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động
từ 0% đến 10%.
Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn
0%.
*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị
www.VPBS.com.vn Trang | 9
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
TSC 12.900 800 6,6% 5,7% 2.606.540
DPS 16.700 1.500 9,9% 8,4% 1.511.200
ITA 6.600 400 6,5% 6,5% 10.708.650
SHN 14.600 1.300 9,8% 15,9% 3.065.574
MHC 15.100 900 6,3% 1,3% 617.330
TTB 11.500 900 8,5% 22,3% 446.400
IJC 8.700 500 6,1% 2,4% 862.640
PVX 3.100 200 6,9% 6,9% 3.370.330
OGC 3.700 200 5,7% 19,4% 2.626.060
CEO 15.500 900 6,2% 6,9% 946.150
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
DQC 57.000 (3.500) -5,8% -8,1% 155.050
HKB 14.100 (1.100) -7,2% -13,0% 677.300
HAI 6.100 (200) -3,2% -4,7% 3.143.310
VC3 31.000 (1.500) -4,6% -7,2% 112.300
SVC 33.100 (900) -2,6% -1,5% 140.270
API 10.800 (400) -3,6% -0,9% 649.100
AGR 3.800 (100) -2,6% -2,6% 173.250
ITQ 6.600 (200) -2,9% -2,9% 245.500
MCG 4.300 (100) -2,3% 2,4% 518.070
TIG 10.800 (300) -2,7% -5,3% 2.558.940
(*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000)
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
FLC 8.800 - - 4,8% 13.646.220
SCR 8.500 100 1,2% - 4.726.223
ITA 6.600 400 6,5% 6,5% 10.708.650
KLF 4.700 (100) -2,1% -2,1% 3.850.158
FIT 10.700 100 0,9% - 7.233.870
PVX 3.100 200 6,9% 6,9% 3.370.330
VHG 8.000 300 3,9% 1,3% 6.413.610
SHB 6.700 - - - 3.142.379
HQC 6.700 200 3,1% 1,5% 6.198.790
SHN 14.600 1.300 9,8% 15,9% 3.065.574
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
DLG 9.100 2.463.400 - 2.463.400 23.649 CEO 15.500 250.000 - 250.000 3.801
VIC 43.700 396.080 - 396.080 17.301 PVC 18.200 96.200 1.500 94.700 1.721
BID 23.500 452.290 16.000 436.290 10.199 VCS 71.000 17.800 - 17.800 1.262
HPG 29.900 297.760 - 297.760 8.920 SCR 8.500 83.000 - 83.000 701
VCB 47.000 130.610 - 130.610 6.145 CHP 20.500 30.000 - 30.000 616
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
MSN 72.500 72.590 1.017.800 (945.210) (68.531) PVB 35.500 - 30.600 (30.600) (1.102)
HSG 44.000 209.700 532.850 (323.150) (14.208) IVS 18.800 - 38.500 (38.500) (720)
CSM 28.100 - 208.990 (208.990) (5.865) SDT 12.000 - 50.400 (50.400) (605)
HVG 14.100 1.000 391.810 (390.810) (5.450) BVS 12.600 - 35.400 (35.400) (446)
SSI 23.300 3.390 164.210 (160.820) (3.741) VDS 8.400 - 30.000 (30.000) (252)
Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg
BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG
www.VPBS.com.vn Trang | 10
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Ngành tăng trưởng tốt hơn thị trường – HSX
Ngành tăng trưởng ít hơn thị trường - HSX
Ghi chú: Biểu đồ chỉ số ngành ở trên được tính toán theo phương pháp trọng số đều, trong khi đó % thay đổi ngành trong bảng dưới
được tính theo phương pháp tỷ trọng vốn hóa. Chúng tôi làm điều này vì muốn nhà đầu tư có một bức tranh chính xác hơn về các cơ
hội đầu tư trong ngành do một số công ty có vốn hóa lớn có thể ảnh hưởng lớn đến kết quả của ngành.
Phân ngành Tỷ trọng trong HSX Thay đổi 1D (%) Thay đổi 30D (%) P/E P/B
Tiêu dùng 26,1% 0,8% 8,5% 15,1 1,6
Năng lượng 1,5% 0,0% -7,0% 6,7 1,4
Tài chính 45,0% 0,5% -0,2% 19,6 1,1
Y tế 1,1% 0,9% 2,3% 9,4 1,4
Công nghiệp 8,5% 0,9% 2,7% 10,6 1,1
Công nghệ 2,0% -1,0% 7,7% 11,7 1,7
Vật liệu cơ bản 6,3% 0,5% 1,9% 9,4 0,9
Dịch vụ tiện tích 9,5% 0,1% -4,4% 7,1 1,3
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
-10
0
10
20
30
40
50
11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15 11/15
HSX (Trọng số đều) Tiêu dùng Công nghệ Dịch vụ tiện ích Công nghiệp
-40
-30
-20
-10
0
10
20
30
40
11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15 11/15
HSX (Trọng số đều) Năng lượng Tài chính Y tế Vật liệu cơ bản
BIẾN ĐỘNG NGÀNH
% T
ăng (
Giả
m)
% T
ăng (
Giả
m)
www.VPBS.com.vn Trang | 11
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Các ngành vượt trội so với HSX
Các ngành kém so với HSX
Công nghệ
Y tế
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 11,7 1,7 22,6%
Trung bình 9,4 1,4 16,7%
FPT 11,7 2,4 21,4% 20.270 7,8% DHG 11,1 2,7 24,6% 5.999 1,5%
MWG 20,4 5,7 41,2% 11.036 14,5% TRA 12,1 2,6 22,0% 1.999 -2,4%
DGW 2,9 1,1 43,8% 1.005 -8,8% IMP 12,3 1,3 11,9% 1.137 -4,8%
CMG 8,7 1,2 15,8% 961 0,0% DMC 7,8 1,5 19,8% 1.071 0,5%
ELC 12,1 1,4 10,4% 899 12,2% OPC 9,8 1,9 17,3% 899 27,7%
Tiêu dùng
Vật liệu cơ bản
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 15,1 1,6 21,4%
Trung bình 9,4 0,9 13,5%
VNM 22,4 8,3 37,9% 157.218 17,0% HPG 6,4 1,6 26,6% 21.913 -4,8%
MSN 27,5 3,5 12,0% 54.137 -2,0% DPM 9,7 1,4 13,6% 12.500 2,2%
HNG 16,1 1,8 11,6% 21.669 8,9% HT1 12,6 2,3 18,7% 9.507 18,2%
KDC 1,1 0,6 65,1% 5.903 4,6% HSG 6,6 1,7 24,3% 4.435 1,1%
VCF 17,0 2,7 20,3% 4.040 -11,6% POM 97,3 0,6 -1,3% 1.341 2,9%
Công nghiệp
Tài chính
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 10,6 1,1 11,6%
Trung bình 19,6 1,1 9,1%
REE 7,0 1,2 18,2% 6.807 -3,8% VCB 24,7 2,8 11,4% 125.256 3,5%
CII 4,4 1,3 32,1% 4.540 -12,6% VIC 58,8 3,6 6,4% 80.841 3,6%
ITA 22,5 0,6 2,5% 5.533 3,1% CTG 12,6 1,3 10,7% 74.096 -4,8%
BMP 12,5 3,4 27,0% 6.185 9,7% BVH 31,9 3,3 11,4% 40.148 5,4%
CTD 13,3 2,6 16,1% 6.651 26,2% STB 9,1 1,0 12,6% 23.188 -13,4%
Dịch vụ tiện ích
Năng lượng
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 7,1 1,3 16,6%
Trung bình 6,7 1,4 26,0%
PPC 5,9 1,0 23,6% 5.886 0,0% GAS 7,0 2,0 31,7% 82.217 -7,5%
VSH 7,1 1,3 16,5% 3.547 13,9% PVD 7,4 0,9 17,5% 11.660 -8,2%
TMP 7,0 2,0 30,3% 1.967 -0,4% PGD 13,5 2,2 21,1% 2.766 4,8%
TBC 12,6 1,8 16,1% 1.549 -4,3% CNG 8,0 2,3 30,7% 877 1,6%
SJD 6,1 1,1 19,9% 1.196 5,3% PGC 7,7 1,1 13,6% 694 -4,8%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH
www.VPBS.com.vn Trang | 12
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng CCQ
Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày
Premium/ Discount
Ngày cập nhật
VNM $ 16,53 -0,35% 27.450.000 0 $ 16,39 -0,55% -0,85% Giá tại 19/11/2015,
NAV tại 19/11/2015
FTSE
Vietnam $ 23,43 -0,32% 15.834.900 0 $ 23,46 0,17% -0,06%
Giá tại 20/11/2015,
NAV tại 19/11/2015
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VNM
FTSE
Vietnam
www.VPBS.com.vn Trang | 13
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng CCQ
Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày
Premium/Discount
Ngày cập nhật
VFMVN30 9.718 -0,52% 37.400.000 0 9.700 0,00% -0,18% Giá tại 20/11/2015,
NAV tại 19/11/2015
E1SSHN30 8.261 - 10.100.010 0 9.500 0,00% 15,00% Giá tại 20/11/2015,
NAV tại 27/10/2015
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VFM
VN30
E1SS
HN30
-
5
10
15
20
25
30
35
40
45
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
-
2
4
6
8
10
12
-5%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
www.VPBS.com.vn Trang | 14
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
DANH MỤC NẮM GIỮ 2 QUỸ ETF
Mã CK Sàn
Cổ phiếu
nắm giữ
Tỷ trọng
trong quỹ Giá % +/- T % +/- T+5
Khối lượng
GD KLTB 5D
PE
(TTM)
EPS
(TTM)
Tăng trưởng
EPS (TTM)
1 VIC HSX 18.690.052 7,95% 43.700 0,69% -1,35% 679.170 804.390 58,8 743 -65,26%
2 VCB HSX 17.098.528 7,88% 47.000 0,00% -1,05% 268.060 421.796 24,7 1.900 3,83%
3 BVH HSX 12.630.866 7,11% 59.000 2,61% 0,00% 121.190 157.632 31,9 1.851 -1,12%
4 MSN HSX 8.729.000 6,25% 72.500 -0,68% -1,36% 1.181.700 1.035.670 27,5 2.636 na
5 STB HSX 49.235.903 5,89% 12.300 0,82% -1,60% 227.070 253.928 9,1 1.348 -18,59%
6 DPM HSX 15.932.900 5,08% 32.900 1,23% 0,61% 545.330 475.714 9,7 3.405 15,40%
7 NT2 HSX 16.369.210 4,41% 27.300 -0,73% 1,87% 276.690 599.802 4,4 6.233 154,29%
8 HAG HSX 31.876.894 4,28% 13.600 -0,73% -2,16% 2.358.000 2.569.684 10,0 1.357 -41,26%
9 PVS HNX 18.732.450 3,70% 20.200 0,00% -1,46% 405.200 753.243 4,9 4.135 8,24%
10 FLC HSX 37.357.712 3,22% 8.800 0,00% 8,64% 13.646.220 18.263.060 5,8 1.519 2,53%
11 ITA HSX 52.731.381 3,20% 6.600 6,45% 4,76% 10.708.650 2.822.132 22,5 293 65,38%
12 KDC HSX 9.798.660 2,42% 25.100 -0,40% 6,81% 943.050 1.275.980 1,1 22.613 871,34%
13 PVD HSX 7.263.617 2,38% 33.500 0,00% 0,90% 166.110 549.660 7,6 4.382 -41,09%
14 PPC HSX 12.731.090 2,32% 18.500 -0,54% 2,21% 109.980 144.514 5,9 3.112 36,37%
15 KBC HSX 17.859.820 2,29% 13.600 3,82% -3,55% 681.880 1.040.784 11,3 1.205 2,21%
16 SHB HNX 34.325.921 2,26% 6.700 0,00% -1,47% 1.022.000 1.972.499 8,0 842 -1,38%
17 SSI HSX 9.852.901 2,24% 23.300 0,43% -0,43% 2.102.380 1.401.244 15,8 1.473 -4,14%
18 PVT HSX 16.094.465 1,68% 10.700 0,94% -1,83% 1.296.920 341.394 9,2 1.166 1,19%
19 VCG HNX 13.471.197 1,60% 12.100 0,00% -1,63% 949.600 1.133.122 17,0 713 -47,89%
20 BID HSX 5.971.360 1,37% 23.500 0,43% -0,84% 796.570 373.732 12,1 1.945 28,62%
21 IJC HSX 10.972.000 0,88% 8.700 6,10% 3,57% 862.640 318.978 9,0 965 55,90%
22 GMD HSX 6 0,00% 38.500 0,00% -1,79% 240.960 348.114 14,3 2.695 -47,31%
23 PVX HNX 68 0,00% 3.100 6,90% 3,33% 3.370.100 816.176 3,5 892 na
24 DRC HSX 3 0,00% 45.600 0,22% 1,79% 11.700 32.036 10,5 4.359 15,25%
25 OGC HSX 6 0,00% 3.700 5,71% 15,63% 2.626.060 8.776.128 0,6 5.891 940,81%
% Tỷ trọng đầu tư vào Việt Nam
Mã
CK Sàn
Cổ phiếu
nắm giữ
Tỷ trọng
trong quỹ Giá
% +/-
T
% +/-
T+5
Khối lượng
GD KLTB 5D
PE
(TTM)
EPS
(TTM)
Tăng trưởng
EPS (TTM)
1 VIC HSX na 15,55% 43.700 0,69% -1,35% 679.170 804.390 58,8 743 -65,26%
2 MSN HSX na 13,22% 72.500 -0,68% -1,36% 1.181.700 1.035.670 27,5 2.636 na
3 HPG HSX na 11,62% 29.900 0,34% -0,66% 812.890 1.114.348 6,4 4.640 6,13%
4 VCB HSX na 11,04% 47.000 0,00% -1,05% 268.060 421.796 24,7 1.900 3,83%
5 STB HSX na 6,07% 12.300 0,82% -1,60% 227.070 253.928 9,1 1.348 -18,59%
6 SSI HSX na 5,88% 23.300 0,43% -0,43% 2.102.380 1.401.244 15,8 1.473 -4,14%
7 PVD HSX na 5,87% 33.500 0,00% 0,90% 166.110 549.660 7,6 4.382 -41,09%
8 DPM HSX na 5,42% 32.900 1,23% 0,61% 545.330 475.714 9,7 3.405 15,40%
9 HAG HSX na 5,10% 13.600 -0,73% -2,16% 2.358.000 2.569.684 10,0 1.357 -41,26%
10 BVH HSX na 3,50% 59.000 2,61% 0,00% 121.190 157.632 31,9 1.851 -1,12%
11 KBC HSX na 3,32% 13.600 3,82% -3,55% 681.880 1.040.784 11,3 1.205 2,21%
12 KDC HSX na 2,95% 25.100 -0,40% 6,81% 943.050 1.275.980 1,1 22.613 871,34%
13 ITA HSX na 2,82% 6.600 6,45% 4,76% 10.708.650 2.822.132 22,5 293 65,38%
14 FLC HSX na 2,29% 8.800 0,00% 8,64% 13.646.220 18.263.060 5,8 1.519 2,53%
15 TTF HSX na 1,71% 24.400 0,41% 7,02% 786.020 1.062.422 8,3 2.946 212,24%
16 PVT HSX na 1,31% 10.700 0,94% -1,83% 1.296.920 341.394 9,2 1.166 1,19%
17 HVG HSX na 1,27% 14.100 1,44% -7,24% 995.730 993.442 22,0 642 -68,19%
18 PDR HSX na 1,06% 14.500 2,84% 11,54% 1.947.870 964.086 21,8 666 989,38%
VNM ETF cập nhật ngày 19/11/15
78,41%
FTSE ETF cập nhật ngày 16/11/15
www.VPBS.com.vn Trang | 15
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Dow Jones 17.732,75 -0,02%
Nasdaq 5.073,64 -0,03%
FTSE 6.317,06 -0,20%
DAX 11.069,91 -0,14%
NIKKEI 225 19.879,81 0,10%
SHANGHAI 3.630,50 0,37%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
9,000
9,600
10,200
10,800
11,400
08/15 09/15 10/15 11/15
2,600
2,900
3,200
3,500
3,800
08/15 09/15 10/15 11/15
15,500
17,000
18,500
20,000
21,500
08/15 09/15 10/15 11/15
4,200
4,500
4,800
5,100
5,400
08/15 09/15 10/15 11/15
5,400
5,700
6,000
6,300
6,600
08/15 09/15 10/15 11/15
15,000
15,700
16,400
17,100
17,800
18,500
08/15 09/15 10/15 11/15
www.VPBS.com.vn Trang | 16
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
75
80
85
90
95
100
105
110
115
120
11/14 01/15 03/15 05/15 07/15 09/15 11/15
Sàn Hồ Chí Minh MSCI EFM - Châu Á Sàn Bangkok
Sàn Jakarta Sàn Philippines
SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN
Thị trường Sàn
Bangkok Sàn
Jakarta Sàn
Philippines Sàn
Hồ Chí Minh
P/E 18,2 25,8 19,9 11,7
P/B 1,9 2,2 2,5 1,8
ROE 8,0 9,3 12,8 15,9
ROA 2,0 2,3 2,9 2,8
Vốn hóa Thị trường
(tỷ USD) 366,8 348,9 169,3 53,1
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-YTD (triệu USD) (3.358,1) (1.405,8) (1.048,4) 196,9
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-5 ngày (triệu USD) (209,3) (53,8) (77,2) (11,6)
Lợi tức trái phiếu 5 năm 2,13% 8,46% 4,29% 6,68%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
www.VPBS.com.vn Trang | 17
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Hàng hóa Đơn vị Giá hiện
tại Thay đổi
1N Thay đổi
5N Thay đổi 1 tháng
Tác động Ngày
Cập nhật
Cao su (Tocom) USD/Tấn 1.156,5 -1,41% 8,53% -7,35% Ngành cao su 20/11/2015
Phân Urê (Trung Quốc)
USD/Tấn 238,0
-0,72% -1,75% Nông nghiệp 17/11/2015
Đường RE (Sao Paulo) USD/Tấn 560,0 0,00% 0,97% 13,66% Thực phẩm 19/11/2015
Bột mỳ (Chicago) USD/Tấn 209,0 0,97% -0,48% -1,42% Thực phẩm 19/11/2015
LPG-Butane (Arab) USD/Tấn 435,0
19,18% CPI,
Năng lượng 30/11/2015
LPG-Propane (Arab) USD/Tấn 395,0
9,72% CPI,
Năng lượng 30/11/2015
Xăng 92 (Singapore) USD/barrel 54,1 0,90% -2,33% -7,90% CPI,
Năng lượng 19/11/2015
Dầu thô WTI (New York)
USD/barrel 40,5 -0,05% -0,54% -11,04% CPI,
Năng lượng 20/11/2015
Thép-HRC (New York) USD/Tấn 286,0 -0,27% -0,11% -6,31% Xây dựng, khai mỏ
20/11/2015
Giá vàng quốc tế USD/Ounce 1.082,2 0,37% 0,21% -7,64%
19/11/2015
Giá vàng trong nước Triệu đồng/lượng
34,0 -0,13% -0,76% -2,00%
9/7/2015
Chênh lệch giá vàng Triệu đồng/lượng
3,63 3,57 3,51
Hàng hóa Đơn vị Giá hiện
tại
Thay đổi
1N
Thay đổi
5N
Thay đổi
1 tháng Tác động
BDI Index Chỉ số 504 -2,9% -10,0% -33,9% Giá thuê tàu
vận tải biển 19/11/2015
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
GIÁ CẢ HÀNG HÓA
www.VPBS.com.vn Trang | 18
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
LIÊN HỆ
Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS:
Barry David Weisblatt
Giám đốc Khối Phân tích
Nguyễn Thị Thùy Linh
Giám đốc – Vĩ mô và Tài chính
Vũ Minh Đức
Giám đốc – Phân tích kỹ thuật
Nguyễn Bá Hoàn
Chuyên viên phân tích
Hoàng Thúy Lương
Chuyên viên phân tích
Vũ Ngọc Trâm
Trợ lý phân tích
Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ:
Marc Djandji, CFA
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Tổ chức
& Nhà đầu tư Nước ngoài
+848 3823 8608 Ext: 158
Lý Đắc Dũng
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân
+84 1900 6457 Ext: 1700
Trần Cao Dũng
Giám đốc Tư vấn Đầu tư và Quản lý Tài sản
Khối Dịch vụ Ngân hàng cá nhân cao cấp Prestige
+848 3910 0868
Võ Văn Phương
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 130
Domalux
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 128
Trần Đức Vinh
Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ
Hà Nội
+844 3835 6688 Ext: 369
Nguyễn Danh Vinh
Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 3823 8608 Ext: 146
www.VPBS.com.vn Trang | 19
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Khuyến cáo
Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng (“VPBS”). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử
dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa
phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử
dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng
và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc
phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này
đều phải tuân thủ những điều trên.
Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối
tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia
phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên
gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc
khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích
tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho
bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo.
Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ
chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc
bán bất kỳ mã chứng khoán nào.
Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát
triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi
VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những
thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại
ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập
nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân
nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra
có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi.
Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm,
công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo
này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán
đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và
nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó,
bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong
bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro
cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị
trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS
không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin
trong bản báo cáo này.
Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung
của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà
đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo
cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính
mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư
nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình.
VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy
từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở
hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền
tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí
môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ
tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay
đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi
ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo
này.
Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được
sự cho phép của VPBS đều bị cấm.
Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm
bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị
chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo
cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và
không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các
liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba
không được đưa vào báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa
chỉ trang web hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.
Hội sở Hà Nội
362 Phố Huế
Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
T - +84 1900 6457
F - +84 (0) 4 3974 3656
Chi nhánh Hồ Chí Minh
76 Lê Lai
Quận 1 – Hồ Chí Minh
T - +84 (0) 8 3823 8608
F - +84 (0) 8 3823 8609
Chi nhánh Đà Nẵng
112 Phan Châu Trinh
Quận Hải Châu – Đà Nẵng
T - +84 (0) 511 356 5419
F - +84 (0) 511 356 5418