Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
www.VPBS.com.vn Trang | 1
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Tổng quan Thị trường HSX HNX
Giá trị Đóng cửa 605,20 82,01
Thay đổi (%) +1,50% +0,98%
Khối lượng GD 102.964.589 35.151.086
Giá trị GD (tỷ đồng) 2.079 467
Chỉ số HSX/HNX-30 618,01 152,18
Số CP Tăng giá/Trần 158/25 112/15
Số CP Giảm giá/Sàn 71/9 72/8
Số CP Đứng giá 65 76
Giao dịch NĐTNN HSX HNX
Mua (tỷ đồng) 205,4(10,0%)* 13,3(2,8%)*
Bán (tỷ đồng) 276,5(13,4%)* 5,4(1,2%)*
GTGD Ròng (tỷ đồng) -71,1 7,9
* % Tổng GTGD
VNM tăng mạnh sau tin lợi nhuận tích cực, thị trường giao dịch hưng phấn trên cả hai sàn.
Đón nhận thông tin giá dầu thế giới tăng khá 6,3% đêm ngày hôm qua (28/10), các cổ phiếu dầu khí như GAS, PVD, PVS, PVC… đã ngay lập tức phục hồi, đưa thị trường đi lên từ đầu phiên giao dịch sáng nay. Các cổ phiếu lớn thuộc các nhóm ngành ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán như BID, CTG, VCB, ACB, BVH, BMI, PVI, HCM, SSI, VND… cũng lần lượt thu hút lực cầu và tăng giá khá vững vàng. Hiệu ứng này nhanh chóng lan tỏa trên diện rộng, tới nhiều lớn nhỏ khác như FPT, ELC, HBC, VIC, HPG, LDG, SJS…, gia tăng lực đẩy cho thị trường. Đáng chú ý, tin lợi nhuận lũy kế 9 tháng 2015 đạt 5.877, tăng mạnh 35% so với cùng kỳ 2014 đã đẩy cổ phiếu VNM tăng mạnh mẽ lên 119.000 đồng/cổ phiếu, trong khi VIC được khối ngoại mua ròng mạnh mẽ và tăng lên 46.000 đồng/cổ phiếu, góp phần đẩy chỉ số VN-Index vượt ngưỡng 600 điểm và chốt phiên tăng 1,5% lên 605,2 điểm. Trên sàn Hà Nội, ACB, PVS, PVC, PVI, VCG, VND đồng loạt tăng giá cùng 106 cổ phiếu khác đã giúp chỉ số HNX-Index chốt phiên tăng 0,98% lên 82,01 điểm. Đáng chú ý trong nhóm này là PVI tiếp tục thu hút được lực cầu để tăng mạnh 3,88% lên 24.100 đồng/cổ phiếu sau khi đã vượt qua ngưỡng kháng cự dài hạn trong hai phiên giao dịch gần đây. Thanh khoản thị trường hôm nay sụt giảm nhẹ trên sàn HSX và tăng nhẹ trên sàn HNX.
Nhà đầu tư nước ngoài hôm nay tiếp tục bán ròng mạnh 71,1 tỷ đồng trên sàn HSX với giá trị tập trung vào các mã HSG, MSN, PVD, NT2, HB. Trong khi đó, họ quay trở lại mua ròng 7,9 tỷ đồng trên sàn HNX, chủ yếu tại các mã VND, PVS, PHP, BCC, IVS.
BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 29 tháng 10 năm 2015
NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
Nội dung:
Nhận định Thị trường Trang 1-3
Phân tích Kỹ thuật Trang 4
Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 5
Tin Doanh nghiệp Trang 6
Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 7-8
Biến động Thị trường Trang 9
Biến động Ngành Trang 10
Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 11
Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 12
Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 13
Thị trường Quốc tế Trang 14
So sánh với Thị trường Lân cận Trang 15
Thông tin liên hệ Trang 16
Khuyến cáo Trang 17
www.VPBS.com.vn Trang | 2
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Phiên tăng mạnh ngày hôm nay đã giúp thị trường phát đi những tín hiệu tích cực khi chỉ số VN-Index đã vượt qua ngưỡng 600 điểm và chỉ số HNX-Index vượt qua ngưỡng 82 điểm một cách khá thuyết phục với đà tăng của phần lớn các cổ phiếu chủ chốt. Đây là một diễn biến hoàn toàn khác biệt với ba phiên giao dịch trước đó, khi mà luôn xuất hiện sự phân hóa rõ nét của các cổ phiếu trong phiên và thị trường liên tục nỗ lực đi lên đầu phiên nhưng đều thất bại vào cuối phiên. Diễn biến của ba phiên giao dịch đó cũng khiến một bộ phận các nhà đầu tư vẫn duy trì trạng thái thận trọng và thăm dò thị trường trong ngày hôm nay, thể hiện qua thanh khoản hôm nay sụt giảm nhẹ so với ngày hôm qua. Chúng tôi cho rằng thị trường cần thêm một phiên giao dịch tăng điểm tiếp theo để mang lại tâm lý tự tin một cách mạnh mẽ hơn cho các nhà đầu tư. Nếu điều đó xảy ra trong phiên giao dịch ngày mai thì thị trường có khả năng tăng tới khu vực 610-615 điểm của chỉ số VN-Index và các nhà đầu tư tiếp tục nắm giữ danh mục hiện tại để tận dụng cơ hội tăng điểm này.
FDI đang tiến gần đến kế hoạch năm
Theo số liệu FDI tháng 10 được công bố bởi Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ KHĐT sáng nay (29/10), tổng vốn FDI đăng ký cấp mới và bổ sung trong 10 tháng đầu năm tăng mạnh 40,8% đạt 19,29 tỷ USD,. Vốn FDI giải ngân cũng tăng nhanh 16,3% đạt 11,8 tỷ USD, (9 tháng đầu năm tăng 8,4%). Như vậy, FDI cấp mới và giải ngân đã đạt lần lượt 83,9% và 94,4% kế hoạch năm. Một số siêu dự án trong 10 tháng đầu năm bao gồm: Samsung Display (Hàn Quốc, 3,0 tỷ USD), nhà máy điện Duyên Hải 2 (Malaysia, 2,4 tỷ USD), và Empire City (Vương quốc Anh, 1,2 tỷ USD).
Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ KHĐT, VPBS
Lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo – động lực chính của tăng trưởng kinh tế năm nay, đứng đầu trong thu hút vốn FDI với tổng vốn FDI đăng ký cấp mới và tăng thêm đạt 12,49 tỷ USD, chiếm 64,7% tổng vốn FDI. Với dự án Nhà máy điện Duyên Hải 2, ngành sản xuất và phân phối điện, nước xếp thứ 2 với tổng vốn FDI đạt 2,6 tỷ USD. Theo sau là các lĩnh vực bất động sản, xây dựng và bán buôn, bán lẻ.
Hàn Quốc tiếp tục dẫn đầu trong số 58 quốc gia đầu tư vào thị trường Việt Nam trong
www.VPBS.com.vn Trang | 3
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
năm nay với tổng vốn FDI đăng ký cấp mới và tăng thêm đạt 6,0 tỷ USD, chiếm 31,1% tổng vốn FDI. Malaysia vượt qua các quốc gia khác để xếp thứ 2. Theo sau Malaysia là các nước/vùng lãnh thổ như Nhật Bản, Anh, British Virgin Islands và Hồng Kông.
Khu vực FDI có vai trò thiết yếu đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam. Ngoài đóng góp lớn trong tổng đầu tư toàn xã hội, kiến tạo việc làm và chuyển giao công nghệ, kỹ thuật, khu vực FDI còn chiếm phần lớn trong tổng kim ngạch xuất khẩu. Tổng mức đóng góp của các doanh nghiệp nước ngoài đã tăng mạnh từ mức 52,2% tổng kim ngạch xuất khẩu trong năm 2009 lên mức 70,6% trong 10 tháng đầu năm 2015. Sự tăng trưởng mạnh mẽ của khu vực FDI sẽ tiếp tục là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Việt Nam.
Fed giữ nguyên lãi suất điều hành. Khả năng lãi suất sẽ được điều chỉnh vào tháng 12 gia tăng
Giống như chúng tôi đã dự báo trong các báo cáo trước đây, cục dự trữ liên bang Mỹ - Fed quyết định giữ lãi suất cơ bản không thay đổi sau trong cuộc họp tháng 10 với kết quả bỏ phiếu 9 - 1. Theo thông cáo báo chí của Fed, các hoạt động kinh tế nhìn chung đã mở rộng tương đối. Chi tiêu hộ gia đình và đầu tư kinh doanh cố định cho thấy sự tăng trưởng vững chắc. Tỷ lệ thất nghiệp cũng đã được giữ vững ở mức 5,1%, rất gần với mức mục tiêu “Toàn dụng lao động” 5,0%. Tuy nhiên, xuất khẩu ròng giảm nhẹ và lạm phát cũng ở dưới mức mục tiêu dài hạn 2%, một phần do giá dầu giảm và giá các mặt hàng (không phải năng lượng) nhập khẩu giảm.
Không như cuộc họp lần trước, lần này Fed đã ám chỉ việc tăng lãi suất có thể sẽ diễn ra trong cuộc họp tiếp theo vào tháng 12. Tỷ lệ dự đoán Fed sẽ nâng lãi suất trong tháng 12 do đó đã tăng lên 43% từ mức 34% trước khi phiên họp kết thúc. Quyết định giữ lãi suất không đổi của Fed có thể sẽ hỗ trợ các thị trường mới nổi tăng điểm, bao gồm thị trường chứng khoán Việt Nam.
Với quyết định trên của Fed và khả năng tăng lãi suất trong tháng 12, đồng USD đã tăng lên mức cao nhất trong vòng 2 tháng qua và tăng giá so với hầu hết các đồng tiền lớn khác. Chỉ số Bloomberg Dollar Spot Index không thay đổi nhiều, hiện đang ở mức 1.217 trong sáng nay sau khi tăng 0,6% trong thứ Tư và đạt mức cao nhất trong ngày kể từ 7/8. Chúng tôi dự kiến đồng USD có thể tiếp tục mạnh lên và gây áp lực lên tiền Đồng từ nay cho đến cuộc họp tháng 12.
www.VPBS.com.vn Trang | 4
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
HSX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN-Index
Quay lại trên đường MA5: Chỉ số VN-Index hôm nay đã tăng lên mức cao nhất trong vòng 2 tháng (chỉ xét giá đóng cửa). Đồ thị kỹ thuật hình thành một cây nến trắng, đóng cửa tại mức giá cao nhất trong phiên nhờ lực cầu áp đảo. Xu hướng tăng điểm được củng cố và rất có thể sẽ giúp chỉ số tăng lên các mức cao hơn. Ngưỡng kháng cự tiếp theo của chỉ số nằm ở vùng 610-615 điểm.
Dự báo: VN-Index có thể sẽ tiếp tục tăng điểm trong ngày mai để hướng lên vùng 610-615 điểm.
HNX-Index
Tiệm cận ngưỡng kháng cự: Chỉ số HNX-Index tăng điểm trong hôm nay nhờ ngưỡng hỗ trợ MA10 tại 81 điểm. Đồ thị kỹ thuật hình thành một cây nến trắng với khối lượng tăng lên, tiệm cận ngưỡng 82,0-82,5 điểm. Đây là ngưỡng kháng cự mạnh của chỉ số, tạo bởi đường MA100 và MA200, có thể làm gia tăng lực cung tại vùng giá cao.
Dự báo: HNX-Index có thể sẽ tăng điểm vào ngày mai để thử thách ngưỡng kháng cự tại vùng 82,0-82,5 điểm.
VN30 - Index
Tăng lên mức cao nhất trong 2 tháng: Chỉ số VN30 tăng mạnh hôm nay nhờ sự hỗ trợ của đường MA10 tại 610 điểm. Đồ thị kỹ thuật hình thành một cây nến trắng với khối lượng giao dịch lớn, vượt lên đường MA5 tại 614 điểm và cho thấy tín hiệu tăng rõ rệt. Thêm vào đó, chỉ số đã ghi nhận mức giá cao nhất trong vòng 2 tháng (chỉ xét giá đóng cửa) để khẳng định xu hướng tăng. Ngưỡng kháng cự tiếp theo của chỉ số nằm ở vùng 620-625 điểm.
Dự báo: VN30 có thể sẽ tăng điểm vào ngày mai, hướng lên vùng 620-625 điểm.
HNX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN30 – Đồ thị ngày (3 tháng)
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
www.VPBS.com.vn Trang | 5
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
VNSmall 693,14 1,01% VNMidcap 717,16 1,16%
VN100 582,52 1,44% VNAllshare 589,32 1,37%
Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp
ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX
590
605
620
635
650
665
680
695
07/15 08/15 09/15 10/15590
605
620
635
650
665
680
695
710
725
07/15 08/15 09/15 10/15
500
515
530
545
560
575
590
605
07/15 08/15 09/15 10/15510
525
540
555
570
585
600
615
07/15 08/15 09/15 10/15
www.VPBS.com.vn Trang | 6
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
VNM: Kết quả 9T2015 ấn tượng nhờ biên lợi nhuận tăng; trên đà hoàn thành dự phóng của chúng tôi cho năm 2015
CTCP Sữa Việt Nam (VNM) vừa công bố kết quả kinh doanh 9T2015. Doanh thu thuần 9T2015 tăng 15,6% so với cùng kỳ năm trước, đạt 29.765 tỷ đồng. Lợi nhuận ròng 9T2015 tăng mạnh 35% so với cùng kỳ lên mức 5.877 tỷ đồng, nhờ biên lợi nhuận gộp tăng mạnh từ 31,6% trong 9T2014 lên mức 39,8% trong 9T2015. Kết quả doanh thu và lợi nhuận ròng này tương đương với 75% dự phóng năm 2015 của chúng tôi.
Duy trì khuyến nghị MUA: Do kết quả 9T2015 của VNM phù hợp với dự phóng của chúng tôi và xu hướng ngắn hạn của giá cổ phiếu là TĂNG GIÁ, nên chúng tôi giữ nguyên khuyến nghị MUA. Hôm nay, giá cổ phiếu VNM tăng 4,4%, đóng cửa ở mức 119.000 đồng/cổ phiếu, hiện đang giao dịch ở mức P/E năm 2016 là 19,7 lần dựa trên dự báo của chúng tôi.
TIN DOANH NGHIỆP
www.VPBS.com.vn Trang | 7
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Mã CK Giá tại 29/10/2015
Khuyến nghị
Giá trị nội tại dài hạn
Giá mục tiêu
(PTCB)
Xu hướng ngắn hạn
Ngưỡng hỗ trợ
Ngưỡng kháng cự P/E P/B
Tăng trưởng EPS 2015
Room NN
còn lại
BTP 11.200 MUA Undervalued 14.100 Trung lập 10.000 13.000 18,3 0,7 76% 40,5%
DCM 12.900 MUA Undervalued 15.000 Trung lập 11.800 13.800 8,3 1,2 -14% 44,9%
DHG 71.500 MUA Undervalued 81.000 Tăng giá 70.000 90.000 11,5 2,8 19% 0,0%
DMC 41.500 MUA Undervalued 46.200 Tăng giá 40.000 46.000 8,0 1,6 2% 0,0%
DPM 32.700 MUA Undervalued 34.600 Trung lập 31.000 34.000 10,2 1,4 43% 21,8%
FCN 21.900 MUA Undervalued 23.200 Tăng giá 20.000 23.000 7,7 1,4 2% 0,0%
FPT 49.300 MUA Undervalued 55.500 Tăng giá 44.000 50.000 11,3 2,3 14% 0,0%
GMD 42.200 MUA Undervalued 46.400 Tăng giá 35.000 N/A 20,2 1,0 -23% 0,0%
HBC 20.200 MUA Undervalued 21.500 Tăng giá 18.500 24.000 11,9 1,5 125% 1,3%
HPG 31.500 MUA Undervalued 37.700 Trung lập 30.500 33.000 7,1 1,8 -22% 9,6%
HSG 46.200 MUA Fully-valued 45.000 Tăng giá 45.000 52.000 7,3 1,7 54% 6,1%
HUT 11.200 MUA Undervalued 12.800 Trung lập 10.500 12.500 3,9 0,9 -69% 28,4%
IMP 43.000 MUA Undervalued 53.000 Tăng giá 43.000 48.000 13,5 1,4 -15% 0,0%
MSN 73.500 MUA Undervalued 94.000 Trung lập 72.000 90.000 30,9 3,5 44% 14,0%
MWG 72.500 MUA Undervalued 97.000 Tăng giá 70.000 82.000 12,2 5,3 26% 0,0%
PGS 20.000 MUA Undervalued 25.500 Trung lập 17.000 24.000 8,0 1,1 10% 28,1%
PHR 18.300 MUA Undervalued 24.600 Trung lập 17.200 21.500 7,1 0,7 -28% 32,7%
PPC 18.800 MUA Undervalued 19.400 Trung lập 15.500 23.000 4,8 1,1 -42% 34,7%
PVT 11.400 MUA Undervalued 15.000 Trung lập 9.000 15.000 9,8 0,9 -35% 33,5%
REE 27.000 MUA Undervalued 30.700 Tăng giá 24.000 31.000 7,1 1,2 -11% 0,0%
VIC 46.000 MUA Undervalued 50.500 Tăng giá 41.000 48.000 39,6 3,6 3% 14,6%
VNM 119.000 MUA Fully-valued 120.000 Tăng giá 101.000 N/A 22,4 6,8 12% 0,0%
VNS 31.900 MUA Undervalued 35.800 Trung lập 30.000 34.000 6,8 1,5 -13% 0,0%
BVH 60.000 GIỮ Overvalued 30.500 Tăng giá 45.000 65.000 30,1 3,4 -9% 23,9%
CSM 27.600 GIỮ Undervalued 36.100 Giảm giá 26.000 31.000 6,9 1,5 -13% 33,6%
CTG 20.900 GIỮ Overvalued 18.300 Tăng giá 19.500 23.000 13,6 1,4 -6% 0,4%
DBC 28.400 GIỮ Overvalued 25.400 Tăng giá 26.500 31.500 6,1 1,0 -16% 19,1%
DRC 46.000 GIỮ Undervalued 48.600 Giảm giá 42.500 63.000 10,6 2,9 7% 11,1%
EIB 11.800 GIỮ Fully-valued 11.400 Trung lập 10.000 14.200 NA 1,0 6% 3,8%
GAS 46.700 GIỮ Fully-valued 45.800 Trung lập 46.500 55.000 7,1 2,2 -32% 46,9%
HAG 14.000 GIỮ Undervalued 21.100 Giảm giá 12.500 21.000 6,7 0,8 -22% 26,2%
IJC 8.800 GIỮ Undervalued 14.300 Giảm giá 8.000 10.000 9,3 0,8 20% 38,6%
MBB 14.000 GIỮ Undervalued 15.500 Giảm giá 14.000 16.000 6,8 1,0 -19% 0,0%
DANH MỤC CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ
www.VPBS.com.vn Trang | 8
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
NLG 21.400 GIỮ Fully-valued 22.400 Trung lập 18.000 21.400 15,2 1,4 61% 0,0%
SHB 6.700 GIỮ Undervalued 6.750 Giảm giá 6.500 9.000 8,0 0,6 -16% 18,3%
SSI 23.800 GIỮ Undervalued 26.600 Giảm giá 23.000 26.000 15,1 1,8 40% 50,8%
TRA 80.000 GIỮ Undervalued 89.100 Giảm giá 75.000 90.000 12,2 2,6 16% 3,2%
TRC 20.000 GIỮ Undervalued 35.400 Giảm giá 19.000 25.000 6,7 0,4 -44% 38,3%
VHC 36.400 GIỮ Undervalued 43.200 Giảm giá 35.000 42.500 6,6 1,7 -30% 18,7%
VND 13.900 GIỮ Overvalued 12.400 Tăng giá 11.000 14.000 11,0 1,2 -27% 4,9%
VSC 72.000 GIỮ Overvalued 47.900 Tăng giá 64.000 N/A 10,6 2,6 -21% 0,0%
VSH 16.600 GIỮ Overvalued 14.900 Tăng giá 15.000 21.000 7,5 1,2 74% 21,0%
ACB 20.800 BÁN Overvalued 20.200 Trung lập 18.000 24.000 19,8 1,5 62% 0,0%
BID 24.200 BÁN Overvalued 19.000 Trung lập 22.000 25.000 12,9 2,3 11% 25,6%
HCM 36.200 BÁN Overvalued 33.800 Giảm giá 35.500 40.000 17,7 2,1 -27% 0,0%
STB 13.700 BÁN Fully-valued 14.600 Giảm giá 13.500 15.500 9,6 1,1 -87% 16,4%
TCM 35.800 BÁN Overvalued 30.000 Giảm giá 33.000 40.000 10,3 2,1 5% 0,0%
VCB 46.700 BÁN Overvalued 32.300 Trung lập 42.000 55.000 24,7 2,7 30% 9,0%
Ghi chú:
Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn 10% Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động từ 0% đến 10% Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn 0%
*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị
www.VPBS.com.vn Trang | 9
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*) 5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*) Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
PAC 32.400 2.100 6,9% 6,2% 571.220 HKB 17.200 1.500 9,6% 32,3% 195.600
DCL 23.200 1.500 6,9% 5,9% 121.940 VDS 9.600 800 9,1% 5,5% 407.910
PGI 17.100 1.100 6,9% 3,0% 217.120 NTP 64.900 4.900 8,2% 7,5% 185.750
KSB 32.800 2.100 6,8% 6,5% 389.080 PLC 39.700 1.900 5,0% 7,3% 456.717
APC 20.600 1.300 6,7% 6,2% 596.870 CMI 11.200 500 4,7% 1,8% 147.800
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*) 5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*) Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
PDR 12.100 (900) -6,9% -11,7% 548.720 PVX 3.000 (100) -3,2% -3,2% 661.007
SFG 14.000 (400) -2,8% -2,1% 217.120 ITQ 6.800 (200) -2,9% -6,8% 356.160
SKG 84.000 (2.000) -2,3% -3,4% 158.440 TVC 14.600 (300) -2,0% 1,4% 222.700
MHC 17.300 (400) -2,3% 1,2% 220.580 LIG 11.100 (200) -1,8% -0,9% 216.700
HTI 15.200 (300) -1,9% -1,3% 178.730 NVB 6.600 (100) -1,5% - 102.600
(*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000) 5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX 5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
HQC 6.700 100 1,5% 4,7% 5.218.320 PVS 21.900 400 1,9% -2,7% 2.349.181
VIC 46.000 1.600 3,6% 3,4% 3.769.240 VIX 7.700 300 4,1% 1,3% 2.110.990
SBT 15.600 200 1,3% 0,6% 3.624.820 SCR 8.000 - - 1,3% 2.083.879
HAG 14.000 - - -3,4% 3.587.950 VND 13.900 300 2,2% 3,0% 2.005.850
FIT 10.000 200 2,0% 3,1% 3.311.010 KLF 4.400 - - - 1.952.732
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX 5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
DCM 12.900 325.000 - 325.000 4.193 VND 13.900 266.000 31.900 234.100 3.234
SBT 15.600 580.000 341.390 238.610 3.768 PVS 21.900 106.700 200 106.500 2.333
HAG 14.000 466.380 225.250 241.130 3.361 PHP 24.700 42.700 500 42.200 1.021
BID 24.200 130.470 - 130.470 3.153 BCC 15.400 52.400 - 52.400 818
SKG 84.000 29.900 5.200 24.700 2.078 IVS 20.300 30.000 - 30.000 621
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX 5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
HSG 46.200 200.900 725.000 (524.100) (24.132) DBC 28.400 - 31.800 (31.800) (905)
MSN 73.500 269.450 488.050 (218.600) (15.957) VGS 5.700 - 113.000 (113.000) (636)
PVD 36.000 119.260 374.710 (255.450) (9.230) TNG 27.000 37.000 52.000 (15.000) (402)
NT2 27.000 49.500 359.940 (310.440) (8.386) PVC 19.900 40.000 52.200 (12.200) (245)
HBC 20.200 20 278.000 (277.980) (5.569) SHB 6.700 20.000 43.000 (23.000) (154)
Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg
BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG
www.VPBS.com.vn Trang | 10
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Ngành tăng trưởng tốt hơn thị trường – HSX
Ngành tăng trưởng ít hơn thị trường - HSX
Ghi chú: Biểu đồ chỉ số ngành ở trên được tính toán theo phương pháp trọng số đều, trong khi đó % thay đổi ngành trong bảng dưới được tính theo phương pháp tỷ trọng vốn hóa. Chúng tôi làm điều này vì muốn nhà đầu tư có một bức tranh chính xác hơn về các cơ hội đầu tư trong ngành do một số công ty có vốn hóa lớn có thể ảnh hưởng lớn đến kết quả của ngành.
Phân ngành Tỷ trọng trong HSX Thay đổi 1D (%) Thay đổi 30D (%) P/E P/B
Tiêu dùng 24,8% 1,4% 7,9% 14,3 1,5
Năng lượng 1,6% 0,8% 3,1% 6,9 1,5
Tài chính 45,0% 1,0% 3,2% 18,9 1,1
Y tế 1,1% -0,3% 2,6% 9,6 1,4
Công nghiệp 8,5% 1,4% 12,0% 10,8 1,1
Công nghệ 1,9% -0,1% 4,6% 11,0 1,6
Vật liệu cơ bản 6,4% 0,5% 3,1% 9,7 0,9
Dịch vụ tiện tích 10,3% 0,3% 0,4% 6,3 1,3
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
-10
0
10
20
30
40
50
10/14 11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15
HSX (Trọng số đều) Tiêu dùng Công nghệ Dịch vụ tiện ích Công nghiệp
-40
-30
-20
-10
0
10
20
30
40
10/14 11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15
HSX (Trọng số đều) Năng lượng Tài chính Y tế Vật liệu cơ bản
BIẾN ĐỘNG NGÀNH
% T
ăng
(Giả
m)
% T
ăng
(Giả
m)
www.VPBS.com.vn Trang | 11
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Các ngành vượt trội so với HSX Các ngành kém so với HSX Công nghệ Y tế Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 11,7 1,7 21,7% Trung bình 9,6 1,4 16,3% FPT 11,3 2,3 21,4% 19.594 10,8% DHG 11,5 2,8 24,6% 6.216 10,0%
MWG 20,4 5,3 41,2% 10.128 19,8% TRA 12,2 2,6 22,0% 1.974 -1,2%
DGW 3,3 1,3 43,8% 1.133 5,1% IMP 13,5 1,4 11,9% 1.245 5,9%
CMG 9,3 1,3 15,8% 1.007 8,6% DMC 8,0 1,6 19,8% 1.109 6,7%
ELC 15,3 1,6 10,4% 1.001 17,8% OPC 8,5 1,5 17,3% 729 1,1%
Tiêu dùng Vật liệu cơ bản Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 14,6 1,6 20,5% Trung bình 9,8 0,9 13,2% VNM 22,4 6,8 32,7% 142.817 19,0% HPG 7,1 1,8 27,1% 23.087 4,7%
MSN 30,9 3,5 12,0% 54.884 0,0% DPM 10,2 1,4 13,6% 12.424 5,5%
HNG 14,8 1,6 11,6% 19.970 -0,7% HT1 10,9 2,0 18,7% 8.203 15,7%
KDC 1,0 0,5 65,1% 5.409 -6,5% HSG 7,3 1,7 24,3% 4.657 13,5%
VCF 16,5 3,0 20,3% 4.625 -3,3% POM - 0,6 -1,3% 1.304 2,9%
Công nghiệp Tài chính Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 10,9 1,1 11,3% Trung bình 19,2 1,1 9,3% REE 7,1 1,2 18,2% 7.265 7,1% VCB 24,7 2,7 10,7% 124.456 9,1%
CII 5,2 1,5 30,2% 5.323 6,1% VIC 39,6 3,6 9,9% 85.028 10,6%
ITA 23,6 0,6 2,5% 5.449 25,0% CTG 13,6 1,4 10,6% 77.819 6,1%
BMP 12,4 3,1 27,0% 5.730 15,6% BVH 30,1 3,4 11,4% 40.828 29,0%
CTD 13,4 2,1 16,1% 5.355 27,8% STB 9,6 1,1 11,8% 21.718 9,3%
Dịch vụ tiện ích Năng lượng Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 6,6 1,4 18,3% Trung bình 6,9 1,6 28,3% PPC 4,8 1,1 23,6% 5.981 7,4% GAS 7,1 2,2 34,4% 88.468 2,2%
VSH 7,5 1,2 16,5% 3.424 17,7% PVD 6,7 1,0 17,5% 12.530 5,3%
TMP 7,3 2,1 30,3% 2.065 1,7% PGD 14,0 2,3 21,1% 2.868 15,2%
TBC 13,2 1,8 16,1% 1.619 2,0% CNG 7,9 2,3 30,7% 872 10,2%
SJD 5,9 1,2 19,9% 1.224 3,1% PGC 8,8 1,2 13,6% 769 7,7%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH
www.VPBS.com.vn Trang | 12
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng CCQ Giá CCQ Thay đổi giá
trong ngày Premium/ Discount Ngày cập nhật
VNM $ 17,00 0,01% 27.350.000 0 $ 16,98 0,06% -0,14% Giá tại 28/10/2015, NAV tại 28/10/2015
FTSE Vietnam
$ 24,00 -0,74% 16.054.900 0 $ 23,85 -1,08% 0,45% Giá tại 29/10/2015, NAV tại 28/10/2015
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VNM
FTSE Vietnam
www.VPBS.com.vn Trang | 13
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng CCQ Giá CCQ Thay đổi giá
trong ngày Premium/Discount Ngày cập nhật
VFMVN30 9.762 -0,31% 38.700.000 0 9.800 1,03% 0,39% Giá tại 29/10/2015, NAV tại 28/10/2015
E1SSHN30 8.318 0,05% 10.100.010 0 9.500 0,00% 14,21% Giá tại 29/10/2015, NAV tại 26/10/2015
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VFM
VN30
E1SS
HN30
-
5
10
15
20
25
30
35
40
45
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
-
2
4
6
8
10
12
-5%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
www.VPBS.com.vn Trang | 14
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Dow Jones 17.779,52 1,13%
Nasdaq 5.095,69 1,30%
FTSE 6.387,74 -0,78%
DAX 10.859,09 0,25%
NIKKEI 225 18.935,71 0,17%
SHANGHAI 3.387,32 0,36%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
9,000
9,600
10,200
10,800
11,400
12,000
07/15 08/15 09/15 10/15
2,500
2,900
3,300
3,700
4,100
07/15 08/15 09/15 10/1515,000
16,500
18,000
19,500
21,000
22,500
07/15 08/15 09/15 10/15
4,200
4,500
4,800
5,100
5,400
07/15 08/15 09/15 10/15
5,200
5,600
6,000
6,400
6,800
7,200
07/15 08/15 09/15 10/15
15,000
15,700
16,400
17,100
17,800
18,500
07/15 08/15 09/15 10/15
www.VPBS.com.vn Trang | 15
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
75
80
85
90
95
100
105
110
115
120
10/14 12/14 02/15 04/15 06/15 08/15 10/15
Sàn Hồ Chí Minh MSCI EFM - Châu Á Sàn Bangkok Sàn Jakarta Sàn Philippines
SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN
Thị trường Sàn Bangkok
Sàn Jakarta
Sàn Philippines
Sàn Hồ Chí Minh
P/E 16,0 23,9 20,3 11,8
P/B 1,9 2,1 2,6 1,8
ROE 9,5 9,7 13,2 15,7
ROA 2,3 2,4 3,0 2,9
Vốn hóa Thị trường (tỷ USD)
376,5 327,5 181,3 52,7
Đầu tư Ròng Nước ngoài -YTD (triệu USD)
(2.922,4) (1.102,3) (899,3) 212,6
Đầu tư Ròng Nước ngoài -5 ngày (triệu USD)
(52,2) (411,4) 18,4 6,3
Lợi tức trái phiếu 5 năm 2,12% 8,61% 3,67% 6,68%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
www.VPBS.com.vn Trang | 16
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
LIÊN HỆ
Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS:
Barry David Weisblatt
Giám đốc Khối Phân tích
[email protected] Nguyễn Thị Thùy Linh
Giám đốc – Vĩ mô và Tài chính
Vũ Minh Đức
Giám đốc – Phân tích kỹ thuật
Nguyễn Bá Hoàn
Chuyên viên phân tích
Vũ Ngọc Trâm
Trợ lý phân tích
Hoàng Thúy Lương
Chuyên viên phân tích
Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ:
Marc Djandji, CFA
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Tổ chức & Nhà đầu tư Nước ngoài [email protected] +848 3823 8608 Ext: 158
Lý Đắc Dũng
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân [email protected] +84 1900 6457 Ext: 1700
Trần Cao Dũng
Giám đốc Tư vấn Đầu tư và Quản lý Tài sản Khối Dịch vụ Ngân hàng cá nhân cao cấp Prestige [email protected] +848 3910 0868
Võ Văn Phương
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1 Thành phố Hồ Chí Minh [email protected] +848 6296 4210 Ext: 130
Domalux
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2 Thành phố Hồ Chí Minh [email protected] +848 6296 4210 Ext: 128
Trần Đức Vinh
Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ Hà Nội [email protected] +844 3835 6688 Ext: 369
Nguyễn Danh Vinh
Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai Thành phố Hồ Chí Minh [email protected] +848 3823 8608 Ext: 146
www.VPBS.com.vn Trang | 17
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Khuyến cáo Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (“VPBS”). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này đều phải tuân thủ những điều trên.
Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo.
Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc bán bất kỳ mã chứng khoán nào.
Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi.
Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm, công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó, bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin trong bản báo cáo này.
Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình.
VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo này.
Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được sự cho phép của VPBS đều bị cấm.
Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba không được đưa vào báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa chỉ trang web hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.
Hội sở Hà Nội
362 Phố Huế
Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
T - +84 1900 6457
F - +84 (0) 4 3974 3656
Chi nhánh Hồ Chí Minh
76 Lê Lai
Quận 1 – Hồ Chí Minh
T - +84 (0) 8 3823 8608
F - +84 (0) 8 3823 8609
Chi nhánh Đà Nẵng
112 Phan Châu Trinh
Quận Hải Châu – Đà Nẵng
T - +84 (0) 511 356 5419
F - +84 (0) 511 356 5418