19
www.VPBS.com.vn Trang | 1 Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 570,87 78,27 Thay đổi (%) +2,71% +1,62% Khối lượng GD 165.727.370 49.699.674 Giá trị GD (tỷ đồng) 2.827 556 Chỉ số HSX/HNX-30 597,81 147,18 Số CP Tăng giá/Trần 138/27 123/20 Số CP Giảm giá/Sàn 83/14 71/11 Số CP Đứng giá 63 49 Giao dịch NĐTNN HSX HNX Mua (tỷ đồng) 280,4(10,1%)* 19,9(3,6%)* Bán (tỷ đồng) 180,6(6,5%)* 28,7(5,2%)* GTGD Ròng (tỷ đồng) 99,8 -8,8 * % Tổng GTGD Tiêu điểm trong tuần: Hồi phục mạnh sau “Ngày thứ Hai đen tối” Tuần này có lẽ là tuần khó quên đối với các nhà đầu tư chứng khoán khi chứng kiến chỉ số VN-Index sụt giảm hơn 45 điểm, tương đương với khoảng 8% giá trị so với mức điểm đóng cửa cuối tuần trước. Khi nhà đầu tư bị bủa vây bởi một loạt thông tin tiêu cực từ trong nước và trên thế giới thì tâm lý bi quan, thậm chí hoảng loạn, bao trùm thị trường cũng là điều dễ hiểu. Làn sóng bán tháo mạnh mẽ đã khiến hàng loạt mã lớn nhỏ nằm sàn. Điều này theo chúng tôi là do những bất ổn mang tính chất toàn cầu ở thời điểm hiện tại khiến cho dòng tiền nóng đang có xu hướng rút ta từ các nền kinh tế mới nổi, trong đó có Việt Nam. Một trong những nguyên nhân được nhắc đến nhiều nhất là tình hình bất ổn của Trung Quốc – nền kinh tế lớn thứ hai thế giới đang phải đối phó với một cuộc khủng hoảng kinh tế đang lớn dần ảnh hưởng tiêu cực đến cục diện kinh tế toàn cầu. Chỉ số CDS (Hợp đồng hoán đổi rủi ro tín dụng), phản ánh mức độ rủi ro cấp quốc gia, tăng mạnh tại các quốc gia mới nổi, trong đó CDS của Việt Nam đạt mức 253 điểm, tăng 28 điểm cơ bản so với tuần trước và ở mức cao nhất kể từ tháng 5/2014, thời điểm xuất hiện sự kiện Biển Đông. Không những vậy, theo chuyên gia kinh tế trưởng của ANZ, niềm tin người tiêu dùng trong nước cũng có thể bị tác động xấu qua việc NHNN điều chỉnh tỷ giá và nới rộng biên độ nhằm giải tỏa áp lực tỷ giá sau động thái của Trung Quốc. Chỉ số niềm tin người tiêu dùng Việt Nam (CCI) do ANZ-Roy Morgan tổng hợp đã giảm 4,9 điểm xuống 133,7 điểm trong tháng 8, ghi nhận tháng giảm thứ hai liên tiếp. BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 28 tháng 08 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Nội dung: Nhận định Thị trường Trang 1-3 Phân tích Kỹ thuật Trang 4 Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 5 Tin Doanh nghiệp Trang 6 Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 7-8 Biến động Thị trường Trang 9 Biến động Ngành Trang 10 Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 11 Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 12 Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 13 Thị trường Quốc tế Trang 14 Danh mục nắm giữ 2 quỹ ETF Trang 15 So sánh với Thị trường Lân cận Trang 16 Giá cả hàng hóa Trang 17 Thông tin liên hệ Trang 18 Khuyến cáo Trang 19

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPS · Với số vốn khổng lồ SamSung đăng ký tăng thêm cho dự án SamSung Display Việt Nam, Hàn Quốc tiếp tục đứng

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

www.VPBS.com.vn Trang | 1

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Tổng quan Thị trường HSX HNX

Giá trị Đóng cửa 570,87 78,27

Thay đổi (%) +2,71% +1,62%

Khối lượng GD 165.727.370 49.699.674

Giá trị GD (tỷ đồng) 2.827 556

Chỉ số HSX/HNX-30 597,81 147,18

Số CP Tăng giá/Trần 138/27 123/20

Số CP Giảm giá/Sàn 83/14 71/11

Số CP Đứng giá 63 49

Giao dịch NĐTNN HSX HNX

Mua (tỷ đồng) 280,4(10,1%)* 19,9(3,6%)*

Bán (tỷ đồng) 180,6(6,5%)* 28,7(5,2%)*

GTGD Ròng (tỷ đồng) 99,8 -8,8

* % Tổng GTGD

Tiêu điểm trong tuần: Hồi phục mạnh sau “Ngày

thứ Hai đen tối”

Tuần này có lẽ là tuần khó quên đối với các nhà đầu

tư chứng khoán khi chứng kiến chỉ số VN-Index sụt

giảm hơn 45 điểm, tương đương với khoảng 8% giá

trị so với mức điểm đóng cửa cuối tuần trước. Khi

nhà đầu tư bị bủa vây bởi một loạt thông tin tiêu cực

từ trong nước và trên thế giới thì tâm lý bi quan,

thậm chí hoảng loạn, bao trùm thị trường cũng là

điều dễ hiểu. Làn sóng bán tháo mạnh mẽ đã khiến

hàng loạt mã lớn nhỏ nằm sàn.

Điều này theo chúng tôi là do những bất ổn mang

tính chất toàn cầu ở thời điểm hiện tại khiến cho

dòng tiền nóng đang có xu hướng rút ta từ các nền

kinh tế mới nổi, trong đó có Việt Nam. Một trong

những nguyên nhân được nhắc đến nhiều nhất là tình

hình bất ổn của Trung Quốc – nền kinh tế lớn thứ hai

thế giới đang phải đối phó với một cuộc khủng hoảng

kinh tế đang lớn dần – ảnh hưởng tiêu cực đến cục

diện kinh tế toàn cầu. Chỉ số CDS (Hợp đồng hoán

đổi rủi ro tín dụng), phản ánh mức độ rủi ro cấp quốc

gia, tăng mạnh tại các quốc gia mới nổi, trong đó

CDS của Việt Nam đạt mức 253 điểm, tăng 28 điểm

cơ bản so với tuần trước và ở mức cao nhất kể từ

tháng 5/2014, thời điểm xuất hiện sự kiện Biển

Đông. Không những vậy, theo chuyên gia kinh tế

trưởng của ANZ, niềm tin người tiêu dùng trong nước

cũng có thể bị tác động xấu qua việc NHNN điều

chỉnh tỷ giá và nới rộng biên độ nhằm giải tỏa áp lực

tỷ giá sau động thái của Trung Quốc. Chỉ số niềm tin

người tiêu dùng Việt Nam (CCI) do ANZ-Roy Morgan

tổng hợp đã giảm 4,9 điểm xuống 133,7 điểm trong

tháng 8, ghi nhận tháng giảm thứ hai liên tiếp.

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY

Ngày 28 tháng 08 năm 2015

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG

Nội dung:

Nhận định Thị trường Trang 1-3

Phân tích Kỹ thuật Trang 4

Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 5

Tin Doanh nghiệp Trang 6

Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 7-8

Biến động Thị trường Trang 9

Biến động Ngành Trang 10

Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 11

Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 12

Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 13

Thị trường Quốc tế Trang 14

Danh mục nắm giữ 2 quỹ ETF Trang 15

So sánh với Thị trường Lân cận Trang 16

Giá cả hàng hóa Trang 17

Thông tin liên hệ Trang 18

Khuyến cáo Trang 19

www.VPBS.com.vn Trang | 2

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Tuy vậy, thị trường giảm điểm mạnh với hàng loạt cổ phiếu bị bán ra mạnh mẽ đã kích

thích sự xuất hiện trở lại của lực cầu bắt đáy. Đặc biệt, lực cầu này được hỗ trợ bởi vùng

đáy 510-515 điểm của chỉ số VN-Index hình thành trong sự kiện Biển Đông hồi tháng 5

năm ngoái. Trong phiên cuối tuần, thị trường đã hồi phục theo cái cách mà nó đã đi

xuống. Với sự dẫn dắt của nhóm cổ phiếu dầu khí (GAS, PVD, PVS, PVC…), ngân hàng

(CTG, VCB, BID…), chứng khoán (SSI, HCM, VND…), cùng hàng loạt cổ phiếu đầu cơ như

(FLC, FIT, KLF, VHG…), các chỉ số chứng khoán hai sàn đã bật tăng khá mạnh với kỳ

vọng kịch bản Biển Đông 2.0 sẽ được lặp lại.

Thị trường đã hồi phục lên vùng kháng cự

Phục hồi mạnh từ vùng hỗ trợ 510 - 515 điểm, chỉ số VN-Index đã có 4 phiên tăng điểm

liên tiếp và dễ dàng vượt qua vùng cản mạnh 555 – 560 điểm. Lực cầu giải ngân mạnh,

đặc biệt trong phiên hôm nay đã hấp thụ tốt lượng cổ phiếu bắt đáy giá rẻ, thể hiện qua

mức thanh khoản tăng gần 30% trên HSX. Điều này đã đẩy thị trường tiếp tục hồi phục

mạnh hơn trong phiên chiều nay, giúp hai chỉ số đóng cửa tại mức điểm cao nhất phiên.

VN-Index đóng cửa tăng 2,71% lên 570,87 điểm, rất gần vùng kháng cự tiếp theo tại

575 – 580 điểm và đồng thời ghi nhận mức tăng 2,62% trong tuần này. Trong khi đó

HNX-Index cũng tăng 1,62 lên 78,27 điểm, áp sát kháng cự 80. Chúng tôi cho rằng, khi

thị trường tiệm cận các ngưỡng kháng cự này, áp lực cung cũng sẽ gia tăng và có thể

khiến các chỉ số kiểm tra lại ngưỡng hỗ trợ 555 – 560 đối với VN-Index và 77,5 đối với

HNX-Index. Nhà đầu tư nên quan sát diễn biến tại các ngưỡng hỗ trợ này để đánh giá

sức mạnh của đà hồi phục này của thị trường.

FDI cấp mới và tăng thêm bật tăng ấn tượng trong tháng 8/2015

Tháng 8/2015 ghi nhận 4,54 tỷ USD vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) cấp mới và

tăng thêm, trong đó SamSung đăng ký tăng thêm 3 tỷ USD cho dự án SamSung Display

Việt Nam. Dòng vốn FDI tăng ấn tượng trong tháng 8/2015 đã giúp đưa tổng vốn FDI

cấp mới và tăng thêm trong 8 tháng đầu năm lên 13,34 tỷ USD, tăng 30,4% so với cùng

kỳ năm ngoái. FDI giải ngân cũng tăng 7,6% so với cùng kỳ lên mức 8,5 tỷ USD.

FDI cấp mới – tăng thêm và giải ngân (2010 – 2015, tỷ USD)

Nguồn: Cục đầu tư nước ngoài – Bộ KH & ĐT, VPBS

18,59

14,70 13,01

21,63 20,23

10,23

13,34

11,00 11,00 10,46 11,50

12,35

7,90 8,50

0,00

5,00

10,00

15,00

20,00

25,00

2010 2011 2012 2013 2014 8M2014 8M2015

Vốn đăng ký & Cấp mới

www.VPBS.com.vn Trang | 3

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo tiếp tục là lĩnh vực đứng đầu trong thu hút dòng

vốn đầu tư nước ngoài với tổng vốn FDI đăng ký cấp mới và tăng thêm đạt 10,36 tỷ

USD, chiếm 77,7% tổng vốn FDI. Bất động sản đứng ở vị trí thứ 2 với tổng vốn FDI đạt

1,83 tỷ USD, theo sau là bán buôn & bán lẻ và xây dựng.

Với số vốn khổng lồ SamSung đăng ký tăng thêm cho dự án SamSung Display Việt Nam,

Hàn Quốc tiếp tục đứng đầu trong số 55 quốc gia đầu tư vào thị trường Việt Nam với

tổng vốn FDI đăng ký cấp mới và tăng thêm đạt 5,26 tỷ USD, chiếm gần 40% tổng vốn

FDI. Vương Quốc Anh vượt qua các quốc gia khác để vươn lên vị trí thứ hai nhờ dự án

bất động sản Empire City với tổng vốn đăng ký lên đến 1,2 tỷ USD, đầu tư bởi công ty cổ

phần bất động sản Tiến Phước và Cty TNHH bất động sản Trần Thái Liên liên doanh cùng

Denver Power Ltd (Anh).

Số liệu cho thấy SamSung đóng góp phần lớn trong tăng trưởng dòng vốn FDI. Tuy

nhiên chúng tôi tin rằng những thay đổi quan trọng gần đây trong môi trường kinh

doanh và những hiệp định thương mại tự do đã và sắp ký sẽ giúp Việt Nam tiếp tục là

một điểm đến đầu tư hấp dẫn cho các nhà đầu tư nước ngoài không chỉ đến từ Hàn Quốc

mà còn từ nhiều quốc gia khác nữa.

FDI theo lĩnh vực (%) FDI theo đối tác (%)

Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, VPBS

77,7%

13,7%

2,3%1,8%4,5%

CN chế biến,chế tạo

KD bất động sản

Bán buôn,bán lẻ;sửa chữa

Xây dựng

Khác

13.34 tỷ USD

39,5%

9,4%7,3%6,6%

5,4%

5,5%

4,9%

21,5%

Hàn Quốc

Vương Quốc Anh

BritishVirgin

Hồng Kông

Nhật Bản

Đài Loan

Thổ Nhĩ Kỳ

Khác

13.34 tỷ USD

www.VPBS.com.vn Trang | 4

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

HSX – Đồ thị ngày (3 tháng)

VN-Index

Vượt qua đường MA10 ngày: Chỉ số VN-Index

tiếp tục tăng mạnh ngày hôm nay, vượt qua

ngưỡng 558 điểm của đường MA10 ngày với khối

lượng giao dịch tăng đáng kể, cho thấy lực cầu vẫn

đang tham gia mạnh hơn vào thị trường. Chỉ số

đang tiến gần hơn với vùng kháng cự mạnh hơn

nằm tại ngưỡng 580 điểm và lực cung sẽ gia tăng

mạnh hơn tại khu vực này.

Dự báo: VN-Index có thể sẽ tiếp tục tăng lên kiểm

nghiệm vùng 580 điểm vào phiên giao dịch tiếp

theo.

HNX-Index

Vượt qua đường MA10 ngày: Chỉ số HNX-Index

tiếp tục tăng khá mạnh ngày hôm nay, vượt qua

ngưỡng 77,5 điểm của đường MA10 ngày. Khối

lượng giao dịch ở mức khá cao cho thấy lực cầu vẫn

đang gia tăng khá tốt. Chỉ số này đang hướng tới

ngưỡng kháng cự mạnh hơn tại 80 điểm và dự kiến

áp lực cung sẽ tăng lên mạnh mẽ hơn tại khu vực

này.

Dự báo: HNX-Index có thể tiếp tục tăng lên kiểm

nghiệm khu vực 80 điểm trong phiên giao dịch tiếp

theo.

VN30 - Index

Tiệm cận ngưỡng 600 điểm: Chỉ số VN30 tăng

điểm mạnh hôm nay, vượt qua kháng cự 590 điểm

của đường MA10 ngày và tiến gần hơn tới kháng cự

600 điểm. Đồ thị kỹ thuật xuất hiện một nến trắng

dài với khối lượng giao dịch tăng mạnh, cho thấy

hoạt động mua tích cực trong phiên hôm nay.

Kháng cự vừa vượt qua sẽ đóng vai trò hỗ trợ ngắn

hạn cho chỉ số trong những phiên tới, trong khi đó,

vùng kháng cự tiếp theo đang nằm tại 600-610

điểm

Dự báo: VN30 có thể sẽ tiếp tục tăng trong phiên

tiếp theo, hướng tới vùng kháng cự 600-610 điểm.

HNX – Đồ thị ngày (3 tháng)

VN30 – Đồ thị ngày (3 tháng)

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

www.VPBS.com.vn Trang | 5

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

VNSmall 630,5 0,12%

VNMidcap 651,42 0,85%

VN100 555,01 2,40%

VNAllshare 559,72 2,21%

Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp

ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX

590

605

620

635

650

665

680

695

06/15 06/15 07/15 08/15

590

605

620

635

650

665

680

695

710

06/15 06/15 07/15 08/15

500

515

530

545

560

575

590

605

620

06/15 06/15 07/15 08/15

510

525

540

555

570

585

600

615

630

06/15 06/15 07/15 08/15

www.VPBS.com.vn Trang | 6

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

SSI được chấp thuận nới

room SHNN lên 100%

CTCP Chứng khoán Sài gòn (SSI - HSX) thông báo công ty đã nhận được

công văn chấp thuận từ Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước về việc tăng tỷ lệ

sở hữu nước ngoài tại SSI lên 100% bắt đầu từ ngày 1 tháng 9 năm 2015.

Tin này đã giúp SSI đạt mức tăng mạnh và đóng cửa ở mức giá trần

25.700 đồng cuối ngày hôm nay. Ở mức giá này, SSI đang giao dịch ở mức

P/E trượt là 16,3 lần và P/B trượt là 2,0 lần.

TIN DOANH NGHIỆP

www.VPBS.com.vn Trang | 7

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Mã CK

Giá tại 28/8/2015

Khuyến nghị

Giá trị nội tại dài hạn

Giá mục tiêu

(PTCB)

Xu hướng ngắn hạn

Ngưỡng hỗ trợ

Ngưỡng kháng

cự P/E P/B

Tăng trưởng

EPS

2015

Sở hữu nước

ngoài

BTP 12.400 MUA Undervalued 14.100 Trung lập 12.000 15.000 14,2 0,8 76% 9,8%

DHG 70.500 MUA Undervalued 81.000 Trung lập 70.000 90.000 11,8 2,8 19% 49,0%

DMC 39.200 MUA Undervalued 46.200 Trung lập 36.500 46.000 7,6 1,5 2% 49,0%

DPM 31.400 MUA Undervalued 34.600 Trung lập 31.000 34.000 9,8 1,3 43% 26,6%

GMD 33.900 MUA Undervalued 38.200 Trung lập 30.500 36.000 16,2 0,8 204% 20,4%

HBC 16.000 MUA Undervalued 21.500 Trung lập 16.000 18.000 9,4 1,1 125% 44,7%

HUT 10.000 MUA Undervalued 12.800 Trung lập 8.500 12.500 3,5 0,8 -69% 20,5%

IMP 42.000 MUA Undervalued 53.000 Trung lập 35.000 48.000 11,0 1,4 -15% 49,0%

MBB 14.600 MUA Undervalued 15.700 Trung lập 13.000 17.000 7,0 1,1 -8% 10,0%

MSN 83.000 MUA Undervalued 94.000 Trung lập 77.000 90.000 34,9 4,0 44% 35,4%

MWG 64.500 MUA Undervalued 97.000 Trung lập 50.000 82.000 10,9 5,3 26% 49,0%

PGS 19.700 MUA Undervalued 25.500 Trung lập 17.000 24.000 6,7 1,1 10% 22,0%

PVT 11.200 MUA Undervalued 15.000 Trung lập 9.000 15.000 8,2 0,9 -35% 15,7%

VHC 37.900 MUA Undervalued 49.000 Trung lập 37.000 42.500 6,9 1,8 -23% 29,9%

VIC 41.700 MUA Undervalued 50.500 Trung lập 41.000 48.000 35,9 2,8 3% 15,0%

VNM 101.000 MUA Undervalued 113.000 Trung lập 92.000 109.000 18,0 5,8 -1% 49,0%

VNS 32.400 MUA Undervalued 35.800 Trung lập 32.000 34.000 6,9 1,3 -13% 49,0%

VSH 14.000 MUA Undervalued 14.900 Trung lập 13.000 15.000 6,3 1,0 74% 27,2%

ACB 18.800 GIỮ Fully-valued 20.200 Trung lập 18.000 24.000 17,9 1,4 62% 30,0%

BID 23.300 GIỮ Overvalued 19.000 Tăng giá 22.000 25.000 12,4 1,9 11% 2,0%

CSM 29.000 GIỮ Undervalued 36.100 Giảm giá 23.500 35.000 6,7 1,6 -13% 16,0%

DBC 24.800 GIỮ Fully-valued 25.400 Trung lập 22.000 27.000 5,9 0,8 -16% 29,8%

DRC 46.700 GIỮ Fully-valued 48.600 Giảm giá 42.500 63.000 11,3 2,9 7% 38,1%

FCN 19.700 GIỮ Undervalued 23.200 Giảm giá 18.000 23.000 7,0 1,2 2% 31,9%

FPT 44.700 GIỮ Undervalued 55.500 Giảm giá 44.000 50.000 10,3 2,1 14% 49,0%

HAG 15.100 GIỮ Undervalued 21.100 Giảm giá 12.500 21.000 7,2 0,8 -22% 22,0%

HCM 39.700 GIỮ Overvalued 33.800 Tăng giá 37.000 40.000 19,4 2,3 -27% 48,9%

HPG 31.600 GIỮ Fully-valued 33.533 Trung lập 25.000 36.000 7,2 1,8 -48% 39,9%

HSG 42.600 GIỮ Fully-valued 45.000 Trung lập 40.000 45.000 6,7 1,6 -3% 42,8%

IJC 8.700 GIỮ Undervalued 14.300 Giảm giá 8.000 14.000 9,2 0,8 20% 10,4%

PHR 17.500 GIỮ Undervalued 24.600 Giảm giá 16.500 21.500 6,7 0,6 -28% 18,7%

PPC 18.500 GIỮ Undervalued 27.400 Giảm giá 15.500 23.000 4,7 1,0 -8% 15,4%

REE 26.200 GIỮ Undervalued 30.700 Giảm giá 24.000 31.000 6,9 1,2 -11% 43,7%

DANH MỤC CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ

www.VPBS.com.vn Trang | 8

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

SHB 7.000 GIỮ Undervalued 8.600 Giảm giá 6.500 9.000 8,3 0,6 -21% 11,6%

SSI 25.700 GIỮ Fully-valued 26.600 Tăng giá 24.000 26.000 16,3 2,0 40% 48,6%

STB 17.100 GIỮ Fully-valued 17.700 Trung lập 15.000 21.000 8,5 1,0 -87% 9,1%

TRA 78.000 GIỮ Undervalued 89.100 Giảm giá 75.000 90.000 11,9 2,5 16% 45,7%

TRC 22.600 GIỮ Undervalued 35.400 Giảm giá 18.500 30.000 7,5 0,5 -44% 12,3%

BVH 48.000 BÁN Overvalued 30.500 Trung lập 47.000 52.000 24,1 2,7 -9% 24,8%

CTG 19.900 BÁN Overvalued 18.700 Trung lập 19.500 23.000 13,0 1,4 0% 29,5%

EIB 12.100 BÁN Overvalued 11.400 Trung lập 10.000 14.200 NA 1,0 6% 26,3%

TCM 36.300 BÁN Overvalued 30.000 Trung lập 33.000 40.000 10,4 2,1 5% 49,0%

VCB 43.400 BÁN Overvalued 32.300 Trung lập 42.000 55.000 22,9 2,5 30% 21,1%

VND 14.300 BÁN Overvalued 12.400 Trung lập 11.000 15.000 10,7 1,2 -27% 43,6%

VSC 54.500 BÁN Overvalued 47.900 Trung lập 52.000 60.000 8,0 2,0 -21% 49,0%

Ghi chú:

Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn 10%.

Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động từ

0% đến 10%.

Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn 0%.

*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị

www.VPBS.com.vn Trang | 9

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*)

5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*)

Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD

GAS 47.500 3.100 7,0% 22,4% 1.277.900 TIG 11.000 1.000 10,0% 17,0% 2.384.200

TMT 38.400 2.500 7,0% 6,7% 164.970 FID 16.900 1.500 9,7% 11,9% 2.069.780

HHS 15.400 1.000 6,9% 14,6% 3.030.200 SHN 9.600 800 9,1% 31,5% 665.065

STB 17.100 1.100 6,9% 10,3% 414.170 PVC 20.500 1.400 7,3% 19,2% 1.721.197

PVD 37.800 2.400 6,8% 20,0% 2.118.560 CEO 15.100 900 6,3% 11,9% 2.453.850

5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*)

5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*)

Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD

PTL 1.900 (100) -5,0% 5,6% 134.470 SCR 7.700 (200) -2,5% 2,7% 1.527.430

AGR 4.800 (200) -4,0% 6,7% 475.850 KVC 9.800 (200) -2,0% -2,0% 822.600

PXL 2.600 (100) -3,7% -3,7% 203.740 HBS 4.900 (100) -2,0% 2,1% 556.000

MCG 4.000 (100) -2,4% 8,1% 146.580 S99 6.700 (100) -1,5% 11,7% 365.655

HQC 5.200 (100) -1,9% 2,0% 1.333.130 PGS 19.700 (200) -1,0% 3,7% 216.651

(*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000)

5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX

5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX

Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD

CII 24.100 300 1,3% 4,8% 17.338.460 KLF 5.000 100 2,0% 22,0% 5.582.966

SSI 25.700 1.600 6,6% 10,8% 12.482.920 VND 14.300 500 3,6% 10,0% 3.713.760

HAI 6.400 400 6,7% 18,5% 8.557.540 PVS 21.800 1.300 6,3% 14,7% 3.032.902

FLC 7.000 100 1,4% 14,8% 8.474.810 SHB 7.000 100 1,5% - 2.987.460

SBT 14.000 400 2,9% 3,7% 7.582.700 CEO 15.100 900 6,3% 11,9% 2.453.850

5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX

5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX

Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng

E1VFVN30 9.900 4.200.000 - 4.200.000 39.060 CEO 15.100 398.000 - 398.000 5.689

VIC 41.700 797.680 113.510 684.170 28.267 SHB 7.000 497.900 62.300 435.600 3.041

NT2 24.500 915.570 - 915.570 22.237 LAS 29.300 70.000 - 70.000 2.046

PVD 37.800 609.390 203.600 405.790 15.219 BVS 13.900 110.600 9.100 101.500 1.390

GAS 47.500 314.060 8.500 305.560 14.514 HCC 23.000 10.100 - 10.100 232

5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX

5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX

Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng

HPG 31.600 263.020 1.244.540 (981.520) (30.935) PVS 21.800 20.300 640.400 (620.100) (13.332)

SSI 25.700 365.990 1.026.090 (660.100) (17.071) PVC 20.500 - 152.000 (152.000) (3.080)

SBT 14.000 50 655.120 (655.070) (9.103) VND 14.300 332.600 538.700 (206.100) (3.003)

VCB 43.400 494.320 666.280 (171.960) (7.378) PVI 19.400 - 40.000 (40.000) (778)

BHS 15.200 - 271.610 (271.610) (4.127) PGS 19.700 - 38.800 (38.800) (770)

Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg

BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG

www.VPBS.com.vn Trang | 10

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Ngành tăng trưởng tốt hơn thị trường – HSX

Ngành tăng trưởng ít hơn thị trường - HSX

Ghi chú: Biểu đồ chỉ số ngành ở trên được tính toán theo phương pháp trọng số đều, trong khi đó % thay đổi ngành trong bảng dưới

được tính theo phương pháp tỷ trọng vốn hóa. Chúng tôi làm điều này vì muốn nhà đầu tư có một bức tranh chính xác hơn về các cơ

hội đầu tư trong ngành do một số công ty có vốn hóa lớn có thể ảnh hưởng lớn đến kết quả của ngành.

Phân ngành Tỷ trọng trong HSX Thay đổi 1D (%) Thay đổi 30D (%) P/E P/B

Tiêu dùng 23,5% 1,75% -3,86% 13,7 1,4

Năng lượng 1,8% 5,44% -12,41% 7,0 1,4

Tài chính 46,0% 3,21% -9,21% 17,5 1,1

Y tế 1,2% -0,48% -7,08% 9,6 1,0

Công nghiệp 7,8% 1,18% -4,13% 9,4 1,4

Công nghệ 2,0% 0,65% -3,42% 10,5 1,6

Vật liệu cơ bản 6,7% 0,51% -3,07% 9,5 0,9

Dịch vụ tiện tích 11,1% 5,39% -15,76% 6,2 1,4

Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp

0

10

20

30

40

50

08/14 09/14 10/14 11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15

HSX (Trọng số đều) Tiêu dùng Công nghệ Dịch vụ tiện ích Công nghiệp

-30

-20

-10

0

10

20

30

40

08/14 09/14 10/14 11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15

HSX (Trọng số đều) Năng lượng Tài chính Y tế Vật liệu cơ bản

BIẾN ĐỘNG NGÀNH

% T

ăng (

Giả

m)

% T

ăng (

Giả

m)

www.VPBS.com.vn Trang | 11

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Các ngành vượt trội so với HSX

Các ngành kém so với HSX

Công nghệ

Y tế

Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Trung bình 10,5 1,6 21,9%

Trung bình 9,6 1,4 16,2%

FPT 10,3 2,1 21% 17.766 -7,3% DHG 11,8 2,8 0,2 6.129 -8,4%

MWG 20,4 5,3 41% 9.011 -12,2% TRA 11,9 2,5 22% 1.925 -2,5%

DGW 3,2 1,2 44% 1.087 - IMP 11,0 1,4 12% 1.216 -7,7%

CMG 8,3 1,2 16% 901 -0,7% DMC 7,6 1,5 20% 1.047 -8,8%

ELC 10,3 1,0 10% 674 -2,9% OPC 8,1 1,5 16% 648 -2,4%

Tiêu dùng

Vật liệu cơ bản

Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Trung bình 13,7 1,4 20,3%

Trung bình 9,5 0,9 13,1%

VNM 18,0 5,8 35% 121.225 0,2% HPG 7,2 1,8 27% 23.160 -7,9%

MSN 34,9 4,0 12% 61.978 -9,8% DPM 9,8 1,3 14% 11.930 -3,7%

HNG 14,6 1,6 12% 19.686 -13,4% HT1 10,1 1,7 19% 6.995 -6,0%

KDC 1,1 1,2 64% 5.997 -13,7% HSG 6,7 1,6 24% 4.103 -7,2%

VCF 17,6 3,3 20% 4.944 5,1% POM - 0,5 -2% 1.248 1,5%

Công nghiệp

Tài chính

Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Trung bình 9,4 1,0 11,4%

Trung bình 17,5 1,1 9,4%

REE 6,9 1,2 18% 7.050 -12,1% VCB 22,9 2,5 11% 115.662 -15,7%

CII 5,2 1,5 30% 5.120 -9,7% VIC 35,9 2,8 10% 76.981 -4,8%

ITA 18,9 0,5 3% 4.359 -17,5% CTG 13,0 1,4 11% 74.096 -13,5%

BMP 9,9 2,5 27% 4.548 6,4% BVH 24,1 2,7 11% 32.663 -7,7%

CTD 10,3 1,6 16% 4.167 9,0% STB 8,5 1,0 12% 19.537 -8,1%

Dịch vụ tiện ích

Năng lượng

Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Trung bình 6,2 1,4 18,8%

Trung bình 7,0 1,4 28,4%

PPC 4,7 1,0 24% 5.886 -16,7% GAS 7,3 2,3 34% 89.984 -20,8%

VSH 6,3 1,0 16% 2.887 0,7% PVD 7,0 1,0 18% 13.156 -14,7%

TMP 7,4 2,1 30% 2.079 -0,7% PGD 8,7 1,7 21% 2.208 -2,9%

TBC 12,0 2,0 16% 1.715 2,7% CNG 7,4 2,0 31% 783 -3,3%

SJD 5,8 1,1 20% 1.196 -10,0% PGC 8,4 1,1 14% 739 2,8%

Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp

5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH

www.VPBS.com.vn Trang | 12

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

GIAO DỊCH QUỸ ETF

Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày

Số lượng CCQ

Thay đổi số lượng CCQ

Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày

Premium/ Discount

Ngày cập nhật

VNM $ 15,60 0,61% 28.100.000 (200.000) $ 15,98 3,30% -0,81% Giá tại 25/08/2015,

NAV tại 25/08/2015

FTSE

Vietnam $ 23,14 1,76% 15.592.900 70.000 $ 23,68 2,25% 0,07%

Giá tại 27/08/2015,

NAV tại 27/08/2015

Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)

VNM

FTSE

Vietnam

17

19

21

23

25

27

29

31

03/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15

-5%

-3%

-1%

1%

3%

5%

7%

03/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15

12

13

14

15

16

03/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15

-3%

-2%

-1%

0%

1%

2%

3%

4%

03/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15

www.VPBS.com.vn Trang | 13

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC

Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày

Số lượng CCQ

Thay đổi số lượng CCQ

Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày

Premium/Discount

Ngày cập nhật

VFMVN30 9.590 - 26.500.000 0 9.900 6,45% -0,94% Giá tại 27/08/2015,

NAV tại 19/08/2015

E1SSHN30 7.412 - 10.100.010 0 9.500 0,00% 28,17% Giá tại 27/08/2015,

NAV tại 24/08/2015

Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)

VFM

VN30

E1SS

HN30

-

5

10

15

20

25

30

-3%

-2%

-1%

0%

1%

2%

3%

4%

-

2

4

6

8

10

12

0%

5%

10%

15%

20%

25%

30%

www.VPBS.com.vn Trang | 14

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

DANH MỤC NẮM GIỮ 2 QUỸ ETF

Mã CK Sàn

Cổ phiếu

nắm giữ

Tỷ trọng

trong quỹ Giá % +/- T % +/- T+5

Khối lượng

GD KLTB 5D

PE

(TTM)

EPS

(TTM)

Tăng trưởng

EPS (TTM)

1 VIC HSX 22.586.422 9,35% 41.700 1,71% 3,99% 930.510 2.237.258 35,9 1.161 -57,64%

2 VCB HSX 20.151.858 8,28% 43.400 4,33% 2,36% 2.136.610 1.534.654 22,9 1.893 5,91%

3 MSN HSX 9.543.810 7,81% 83.000 5,06% 0,00% 252.540 265.990 34,9 2.380 234,38%

4 BVH HSX 14.466.006 6,63% 48.000 6,67% 2,13% 584.800 526.446 24,1 1.995 9,56%

5 STB HSX 39.169.501 6,29% 17.100 6,88% 3,01% 414.170 685.970 8,5 2.003 -10,44%

6 DPM HSX 17.622.340 5,61% 31.400 1,62% -2,48% 634.400 1.058.784 9,8 3.197 1,31%

7 PVS HNX 19.854.850 3,91% 21.800 6,34% 9,55% 3.032.600 2.656.264 5,3 4.126 1,25%

8 HAG HSX 25.951.684 3,85% 15.100 0,00% -1,95% 1.933.020 3.275.470 7,2 2.085 47,89%

9 ITA HSX 55.082.621 2,81% 5.200 0,00% -5,45% 2.775.430 3.824.836 18,9 275 103,26%

10 VCG HNX 24.756.397 2,66% 11.600 5,45% 1,75% 948.700 1.349.282 14,5 802 -31,35%

11 SHB HNX 34.813.621 2,50% 7.000 1,45% -2,78% 2.987.200 7.020.302 8,3 839 -6,95%

12 SSI HSX 9.997.221 2,39% 25.700 6,64% 3,21% 12.482.920 5.802.410 16,3 1.575 18,00%

13 FLC HSX 37.889.452 2,37% 7.000 1,45% 2,94% 8.474.810 13.454.070 4,5 1.543 4,41%

14 PPC HSX 12.912.230 2,20% 18.500 0,00% -2,12% 216.470 747.572 4,7 3.946 157,68%

15 KDC HSX 8.635.010 2,18% 25.500 0,00% -1,92% 1.034.170 1.674.592 1,1 23.679 816,37%

16 PVD HSX 6.726.537 2,15% 37.800 6,78% 14,20% 2.118.560 1.344.760 7,3 5.171 -30,43%

17 KBC HSX 17.249.490 2,12% 12.500 0,00% -1,57% 1.527.780 6.269.498 9,3 1.338 113,40%

18 PVT HSX 16.812.175 1,68% 11.200 1,82% 3,70% 1.246.800 1.721.982 8,2 1.358 54,67%

19 IJC HSX 11.128.180 0,93% 8.700 1,16% -14,71% 370.540 792.080 9,2 944 57,33%

20 DRC HSX 1.766.153 0,87% 46.700 -0,43% -3,71% 41.950 113.156 11,3 4.136 1,76%

21 PVX HNX 68 0,00% 3.400 6,25% 3,03% 1.824.200 2.259.782 2,8 1.224 na

22 GMD HSX 6 0,00% 33.900 1,19% -1,74% 198.240 309.550 16,2 2.093 -58,69%

23 OGC HSX 6 0,00% 2.600 4,00% 13,04% 6.219.020 2.906.086 4,6 569 na

% Tỷ trọng đầu tư vào Việt Nam

CK Sàn

Cổ phiếu

nắm giữ

Tỷ trọng

trong quỹ Giá

% +/-

T

% +/-

T+5

Khối lượng

GD KLTB 5D

PE

(TTM)

EPS

(TTM)

Tăng trưởng

EPS (TTM)

1 VIC HSX na 16,01% 41.700 1,71% 3,99% 930.510 2.237.258 35,9 1.161 -57,64%

2 MSN HSX na 15,97% 83.000 5,06% 0,00% 252.540 265.990 34,9 2.380 234,38%

3 HPG HSX na 11,90% 31.600 0,96% 4,64% 2.353.430 2.773.432 7,2 4.417 14,05%

4 VCB HSX na 10,06% 43.400 4,33% 2,36% 2.136.610 1.534.654 22,9 1.893 5,91%

5 SSI HSX na 6,38% 25.700 6,64% 3,21% 12.482.920 5.802.410 16,3 1.575 18,00%

6 STB HSX na 6,33% 17.100 6,88% 3,01% 414.170 685.970 8,5 2.003 -10,44%

7 PVD HSX na 5,98% 37.800 6,78% 14,20% 2.118.560 1.344.760 7,3 5.171 -30,43%

8 HAG HSX na 5,76% 15.100 0,00% -1,95% 1.933.020 3.275.470 7,2 2.085 47,89%

9 DPM HSX na 5,44% 31.400 1,62% -2,48% 634.400 1.058.784 9,8 3.197 1,31%

10 KDC HSX na 3,33% 25.500 0,00% -1,92% 1.034.170 1.674.592 1,1 23.679 816,37%

11 KBC HSX na 3,05% 12.500 0,00% -1,57% 1.527.780 6.269.498 9,3 1.338 113,40%

12 BVH HSX na 2,85% 48.000 6,67% 2,13% 584.800 526.446 24,1 1.995 9,56%

13 ITA HSX na 2,51% 5.200 0,00% -5,45% 2.775.430 3.824.836 18,9 275 103,26%

14 FLC HSX na 1,67% 7.000 1,45% 2,94% 8.474.810 13.454.070 4,5 1.543 4,41%

15 HVG HSX na 1,43% 16.300 1,88% -2,98% 729.210 1.164.738 10,4 1.572 50,78%

16 PVT HSX na 1,32% 11.200 1,82% 3,70% 1.246.800 1.721.982 8,2 1.358 54,67%

VNM ETF cập nhật ngày 25/08/15

76,59%

FTSE ETF cập nhật ngày 24/08/15

www.VPBS.com.vn Trang | 15

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Dow Jones 16.654,77 2,27%

Nasdaq 4.812,71 2,45%

FTSE 6.192,48 0,01%

DAX 10.251,74 -0,62%

NIKKEI 225 19.136,32 3,03%

SHANGHAI 3.232,35 4,82%

Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp

THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ

9.000

9.600

10.200

10.800

11.400

12.000

05/15 06/15 07/15 08/15

2.500

3.100

3.700

4.300

4.900

5.500

05/15 06/15 07/15 08/15

17.000

18.000

19.000

20.000

21.000

22.000

05/15 06/15 07/15 08/15

4.200

4.500

4.800

5.100

5.400

05/15 06/15 07/15 08/15

5.200

5.600

6.000

6.400

6.800

7.200

05/15 06/15 07/15 08/15

15.000

15.700

16.400

17.100

17.800

18.500

05/15 06/15 07/15 08/15

www.VPBS.com.vn Trang | 16

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

70

75

80

85

90

95

100

105

110

115

120

08/14 10/14 12/14 02/15 04/15 06/15 08/15

Sàn Hồ Chí Minh MSCI EFM - Châu Á Sàn Bangkok

Sàn Jakarta Sàn Philippines

0

4

8

12

16

20

24

28

P/E P/B ROE ROA

Sàn Bangkok Sàn Jakarta

Sàn Philippines Sàn Hồ Chí Minh

SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN

Thị trường Sàn

Bangkok Sàn

Jakarta Sàn

Philippines Sàn

Hồ Chí Minh

P/E 17,0 23,1 20,1 11,2

P/B 1,8 2,2 2,5 1,7

ROE 10,7 10,1 13,2 15,8

ROA 2,6 2,5 3,0 2,9

Vốn hóa Thị trường

(tỷ USD) 358,8 302,9 174,5 48,1

Đầu tư Ròng Nước ngoài

-YTD (triệu USD) (2.464,8) (398,0) (152,4) 207,4

Đầu tư Ròng Nước ngoài

-5 ngày (triệu USD) (474,3) (178,6) (251,2) (17,9)

Lợi tức trái phiếu 5 năm 2,01% 8,54% 3,67% 6,75%

Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp

www.VPBS.com.vn Trang | 17

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Hàng hóa Đơn vị Giá hiện

tại Thay đổi

1N Thay đổi

5N Thay đổi 1 tháng

Tác động Ngày

Cập nhật

Cao su (Tocom) USD/Tấn 169,1 -1,54% 0,60% -13,64% Ngành cao su 8/28/2015

Phân Urê (Trung Quốc)

USD/Tấn 256,0

0,12% -4,14% Nông nghiệp 8/25/2015

Đường RE (Sao Paulo) USD/Tấn 410,0 -0,68% -2,67% -0,68% Thực phẩm 8/27/2015

Bột mỳ (Chicago) USD/Tấn 214,0 0,47% -0,47% -3,60% Thực phẩm 8/26/2015

LPG-Butane (Arab) USD/Tấn 400,0

-5,88% CPI,

Năng lượng 8/31/2015

LPG-Propane (Arab) USD/Tấn 365,0

-7,59% CPI,

Năng lượng 8/31/2015

Xăng 92 (Singapore) USD/barrel 60,3 1,11% -1,55% -15,53% CPI,

Năng lượng 8/27/2015

Dầu thô WTI (New York)

USD/barrel 42,1 -1,08% 4,08% -12,26% CPI,

Năng lượng 8/28/2015

Thép-HRC (New York) USD/Tấn 320,0 0,15% -1,92% -0,92% Xây dựng, khai mỏ

8/28/2015

Giá vàng quốc tế USD/Ounce 1.125,0 0,22% -2,87% 2,92%

8/27/2015

Giá vàng trong nước Triệu đồng/lượng

34,0 -0,13% -0,76% -2,00%

7/9/2015

Chênh lệch giá vàng Triệu đồng/lượng

3,57 3,51

Hàng hóa Đơn vị Giá hiện

tại

Thay đổi

1N

Thay đổi

5N

Thay đổi

1 tháng Tác động

BDI Index Chỉ số 905 -1,4% -9,0% -17,3% Giá thuê tàu

vận tải biển 8/27/2015

Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp

GIÁ CẢ HÀNG HÓA

www.VPBS.com.vn Trang | 18

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

LIÊN HỆ

Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS:

Barry David Weisblatt

Giám đốc Khối Phân tích

[email protected]

Nguyễn Thị Thùy Linh

Giám đốc – Vĩ mô và Tài chính

[email protected]

Vũ Minh Đức

Giám đốc – Phân tích kỹ thuật

[email protected]

Nguyễn Bá Hoàn

Chuyên viên phân tích

[email protected]

Hoàng Thúy Lương

Chuyên viên phân tích

[email protected]

Vũ Ngọc Trâm

Trợ lý phân tích

[email protected]

Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ:

Marc Djandji, CFA

Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Tổ chức

& Nhà đầu tư Nước ngoài

[email protected]

+848 3823 8608 Ext: 158

Lý Đắc Dũng

Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân

[email protected]

+84 1900 6457 Ext: 1700

Trần Cao Dũng

Giám đốc Tư vấn Đầu tư và Quản lý Tài sản

Khối Dịch vụ Ngân hàng cá nhân cao cấp Prestige

[email protected]

+848 3910 0868

Võ Văn Phương

Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1

Thành phố Hồ Chí Minh

[email protected]

+848 6296 4210 Ext: 130

Domalux

Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2

Thành phố Hồ Chí Minh

[email protected]

+848 6296 4210 Ext: 128

Trần Đức Vinh

Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ

Hà Nội

[email protected]

+844 3835 6688 Ext: 369

Nguyễn Danh Vinh

Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai

Thành phố Hồ Chí Minh

[email protected]

+848 3823 8608 Ext: 146

www.VPBS.com.vn Trang | 19

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Khuyến cáo

Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam

Thịnh Vượng (“VPBS”). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử

dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa

phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử

dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng

và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc

phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này

đều phải tuân thủ những điều trên.

Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối

tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia

phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên

gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc

khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích

tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho

bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo.

Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ

chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc

bán bất kỳ mã chứng khoán nào.

Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát

triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi

VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những

thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại

ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập

nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân

nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra

có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi.

Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm,

công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo

này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán

đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và

nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó,

bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong

bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro

cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị

trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS

không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin

trong bản báo cáo này.

Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung

của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà

đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo

cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính

mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư

nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình.

VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy

từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở

hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền

tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí

môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ

tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay

đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi

ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo

này.

Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được

sự cho phép của VPBS đều bị cấm.

Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm

bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị

chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo

cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và

không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các

liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba

không được đưa vào báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa

chỉ trang web hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.

Hội sở Hà Nội

362 Phố Huế

Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội

T - +84 1900 6457

F - +84 (0) 4 3974 3656

Chi nhánh Hồ Chí Minh

76 Lê Lai

Quận 1 – Hồ Chí Minh

T - +84 (0) 8 3823 8608

F - +84 (0) 8 3823 8609

Chi nhánh Đà Nẵng

112 Phan Châu Trinh

Quận Hải Châu – Đà Nẵng

T - +84 (0) 511 356 5419

F - +84 (0) 511 356 5418