29
ƯBND TỈNH SƠN LA SỎ NGOẠI VỤ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: AA 4 /SNV-LS&NVNONN về việc triển khai Nghị quyết 2397 của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc Sơn La, ngày 05 tháng 03 năm 2018 Kính gửi: - Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh; - Uy ban nhân dân các huyện, Thành phố; - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sơn La Căn cứ công văn số 169/BNG-TCQT-m ngày 16 tháng 1 năm 2018 của Bộ Ngoại ẽiao ve viẹc thực hiện ý kiên chỉ đạo của Thủ tướng chính phủ về nghị quyết 2397 của Hội đông Bảo an Liên hợp quốc; Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số: 15/UBND-NC ngày 02/2/2018 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết 2397 của Hôi đồng Bảo an Liên họp quốc. Sở Ngoại vụ tỉnh Sơn La đề nghị nội dung như sau: , 1 • Đe nghị Cong an tỉnh chú trì phôi hợp với các ngành, đơn vị có liên quan rà soát đôi với các trường hợp công dân Triều Tiên đang sinh sống, làm việc trên địa bàn tỉnh Sơn La. 2. Đề nghị Sở Công thương chủ trì phối họp các ngành, đơn vị có liên quan rà soát việc xuât, nhập khẩu các loại mặt hàng theo Nghị quyết 2397 đối với Triều Tien 3. Đề nghị ƯBND các huyện, thành phố chủ động rà soát, báo cáo kip thời các trường hợp công dân Triều Tiên đang sinh sống và làm việc trên địa ban. u 4i Đê ,nghị các SỞ’ẴBan/ ngành’ đoàn thể tỉnh’ UBND các huyện thành phố thực hiện nghiêm túc, phô biến quán triệt các nội dung liên quan cua Nghi quyet 2397 đên toàn thê cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan và đến các to chưc cá nhân, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý. J 5‘ ? ^ nghị Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sơn La Phổ biến’ quán triệt đến các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nội dung Nghị quyết 2397 của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc, đặc biệt là mục 6, 7 của Nghị quyết 2397. (Co Nghị quyêt 2397 của Hội đông bảo an Liên hợp quốc kèm theo)

ƯBND TỈNH SƠN LA - sogddtsonla.edu.vnsogddtsonla.edu.vn/upload/18413/20180309/114CV_20180306093638920920... · - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sơn La Căn cứ công văn

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ƯBND TỈNH SƠN LA - sogddtsonla.edu.vnsogddtsonla.edu.vn/upload/18413/20180309/114CV_20180306093638920920... · - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sơn La Căn cứ công văn

ƯBND TỈNH SƠN LA SỎ NGOẠI VỤ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: AA 4 /SNV-LS&NVNONN về việc triển khai Nghị quyết

2397 của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc

Sơn La, ngày 05 tháng 03 năm 2018

Kính gửi:- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh;- Uy ban nhân dân các huyện, Thành phố;- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sơn La

Căn cứ công văn số 169/BNG-TCQT-m ngày 16 tháng 1 năm 2018 của Bộ Ngoại ẽiao ve viẹc thực hiện ý kiên chỉ đạo của Thủ tướng chính phủ về nghị quyết 2397 của Hội đông Bảo an Liên hợp quốc;

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số: 15/UBND-NC ngày 02/2/2018 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết 2397 của Hôi đồng Bảo an Liên họp quốc.

Sở Ngoại vụ tỉnh Sơn La đề nghị nội dung như sau:

, 1 • Đe nghị Cong an tỉnh chú trì phôi hợp với các ngành, đơn vị có liên quan rà soát đôi với các trường hợp công dân Triều Tiên đang sinh sống, làm việc trên địa bàn tỉnh Sơn La.

2. Đề nghị Sở Công thương chủ trì phối họp các ngành, đơn vị có liên quan rà soát việc xuât, nhập khẩu các loại mặt hàng theo Nghị quyết 2397 đối với Triều Tien

3. Đề nghị ƯBND các huyện, thành phố chủ động rà soát, báo cáo kip thời các trường hợp công dân Triều Tiên đang sinh sống và làm việc trên địa ban.

u 4i Đê ,nghị các SỞ’ẴBan/ ngành’ đoàn thể tỉnh’ UBND các huyện thành phố thực hiện nghiêm túc, phô biến quán triệt các nội dung liên quan cua Nghi quyet2397 đên toàn thê cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan và đến các to chưc cá nhân, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý.

J 5‘ ? ^ nghị Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sơn La Phổ biến’ quán triệt đến các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nội dung Nghị quyết 2397 của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc, đặc biệt là mục 6, 7 của Nghị quyết 2397.

(Co Nghị quyêt 2397 của Hội đông bảo an Liên hợp quốc kèm theo)

Page 2: ƯBND TỈNH SƠN LA - sogddtsonla.edu.vnsogddtsonla.edu.vn/upload/18413/20180309/114CV_20180306093638920920... · - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sơn La Căn cứ công văn

Đề nghị các cơ quan, đơn vị báo cáo kết quả triển khai thực hiện về ƯBND tỉnh qua Sở Ngoại vụ trước ngày 12/3/2018 tổng hợp báo cáo cằp có thẩm quyền theo quy định./.

Nơi nhận:- Như trên;- Ban Giám đốc;- Lưu VT, LS, (T.Hoàng).

KT. GIÁM ĐÓC IÁM ĐỐC

guyễn Văn May

Page 3: ƯBND TỈNH SƠN LA - sogddtsonla.edu.vnsogddtsonla.edu.vn/upload/18413/20180309/114CV_20180306093638920920... · - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sơn La Căn cứ công văn

Bản dịch không chính thức, đê tham khảo9

Hội đồng Bảo An S/RES/2397 (2017)

Nghị quyết số 2397 (2017)

Được Hội đồng Bảo An thông qua tại phiên họp số 8151, ngày 22 tháng 12 năm 2017.

Hội đồng Bảo a n ,

Nhắc lại các nghị quyết liên quan trước đây, bao gồm Nghị quyết 825 (1993), Nghị quyết 1695 (2006), Nghị quyết 1718 (2006), Nghị quyet 1874 (2009), Nghị quyết 1887 (2009), Nghị quyết 2087 (2013), Nghị quyết 2094 (năm 2013), Nghị quyết 2270 (2016), Nghị quyết 2321 (2016), Nghị quyết 2356 (2017), Nghị quyết 2371 (2017), Nghị quyết 2375 (2017) và các tuyên bố của Chủ tịch Hội đồng Bảo an ngày 6/10/2006 (S/PRST/2006/41), ngày 13/4/2009 (S/PRST/2009/7), 16/4/2012 (S/PRST/2012/13) và ngày 29/8/2017 (S/PRST/2017/16),

Tái khẳng định rằng việc phổ biến vũ khí hạt nhân, hóa học và sinh học, cũng như các phương tiện phóng các loại vũ khí này, tạo nên mối đe dọa đối với hòa bìnhvà an ninh quốc tế.

Bày tỏ sự quan ngại sâu sắc nhất về việc CHDCND Triều Tiên phóng tên lửa đạn đạo vào ngày 28 tháng 11 năm 2017, vi phạm các nghị quyết 1718 (2006), 1874 (2009), 2087 (2013), 2094 (2013), 2270 (2016), 2321 (2016), 2356 (2017), 2371 (2017) và 2375 (2017), và về thách thức mà vụ phóng tên lửa này tạo ra đối với Hiệp ước về Không phổ biến vũ khí hạt nhân (NPT) và những nỗ lực quốc tế nhằm tăng cường cơ chế toàn cầu về không phổ biến vũ khí hạt nhân, và về nguy cơ mà vụ phóng tên lửa tạo ra đổi với hòa bình và ổn định trong và ngoài khu vực,

Nhấn mạnh một lần nữa tầm quan trọng của việc CHDCND Triều Tiên đáp ứng các mối quan ngại về an ninh và nhân đạo khác của cộng đồng quốc tế bao gồm việc CHDCND Triều Tiên phải tôn trọng, bảo đảm phúc lợi, nhân phẩm và các quyền của người dân CHDCND Triều Tiên, và bày tỏ quan ngại sâu sắc về việc CHDCND Triều Tiên tiếp tục dành nhiều nguồn lực thiết yếu để phát triển vũ khí hạt nhân và tên lửa đạn đạo trong khi nhiều nhu cầu của người dân CHDCND Triều Tiên không được đáp ứng,

Page 4: ƯBND TỈNH SƠN LA - sogddtsonla.edu.vnsogddtsonla.edu.vn/upload/18413/20180309/114CV_20180306093638920920... · - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sơn La Căn cứ công văn

ĩ

Thừa nhận rằng thu nhập CHDCND Triều Tiên có được tò buôn bán hàng hóa theo ngành, bao gồm nhưng không hạn chế trong các mặt hàng than, sắt, quặng sắt, chì, quặng chì, may mặc, hải sản, vàng, bạc, khoáng sản đất hiếm, và các kim loại bị cấm khác, cũng như nguồn thu nhập từ lao động Triều Tiên ở nước ngoài, ngoài những nguồn khác, góp phần cho các chương trình vũ khí hạt nhân và tên lửa đạn đạo của CHDCND Triều Tiên,

Bày tỏ sự quan ngại sâu sắc nhất rằng các hoạt động đang diễn ra liên quan đến hạt nhân và tên lửa đạn đạo của CHDCND Triều Tiên gây mất ổn định trong và ngoài khu vực, và quyết định rằng đó tiếp tục là mối đe dọa rõ ràng đôi với hòa bình và an ninh quốc tế,

Trên cơ sở Chương VII Hiến chương Liên hợp quốc và áp dụng các biện pháp theo Điều 41 của Hiến chương,

1. Lên án một cách mạnh mễ nhất vụ phóng tên lửa đạn đạo ngày 28/11/2017 của CHDCND Triều Tiên, vụ thử này đã vi phạm và coi thường trắng trợn các nghị quyết của Hội đồng Bảo an;

2. Khẳng định lại các quyết định của HĐBA LHQ, theo đó CHDCND Triều Tiên không được tiến hành thêm bất kỳ vụ phóng nào sử dụng công nghệ tên lửa đạn đạo, thử hạt nhân hay bất cứ hành động khiêu khích nào khác; phải ngừng ngay tất cả các hoạt động có iiên quan đến chương trình tên lửa đạn đạo của nước này và trong bối cảnh đó, tái thiết lập các cam kết trước đây của nước này đối với việc ngừng phóng tên lửa; phải từ bỏ ngay tất cả vũ khí hạt nhân và các chương trình hạt nhân hiện có một cách hoàn toàn, có thể kiểm chứng và không thể đảo ngược, và ngay lập tức dừng tất cả các hoạt động liên quan; phải từ bỏ tất cả các loại vũ khí hủy diệt hàng loạt hiện có và các chương trình tên lửa đạn đạo một cách hoàn toàn, có thể kiểm chứng và không thể đảo ngược được;

Bồ sung danh sách trừng phat

3. Q u y ế t định rằng các biện pháp quy định tại khoản 8 (d) của nghị quyết 1718 (2006) được áp dụng cho các cá nhân và tổ chức được liệt kê trong Phụ lục I và Phụ lục II của Nghị quyết này, các cá nhân và tổ chức hoạt động thay mặt hoặc dưới sự chỉ đạo của các cá nhân và tổ chức được liệt kê ở Phụ lục I và Phụ lục II của Nghị quyết, và các tổ chức do họ sở hữu hoặc kiểm soát, bao gồm cả thông qua các hình thức bất hợp pháp, và quyết định thêm rằng các biện pháp quy định tại khoản 8 (e) của nghị quyết 1718 (2006) cũng sẽ áp dụng cho cá nhân được liệt kê trong Phụ lục I của Nghị quyết này và các cá nhân hoạt động thay mặt hoặc dưới sự chỉ đạo của họ;

Page 5: ƯBND TỈNH SƠN LA - sogddtsonla.edu.vnsogddtsonla.edu.vn/upload/18413/20180309/114CV_20180306093638920920... · - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sơn La Căn cứ công văn

Hàng hóa theo ngành

4. Quyết định rằng tất cả các Quốc gia thành viên phải cấm cung cấp, bán hoặc chuyển giao trực tiếp hay gián tiếp cho CHDCND Triều Tiên, qua lãnh thổ của mình hoặc bởi công dân của mình, hoặc sử dụng tàu, máy bay mang cờ nước mình, đường ống vận chuyển, đường sắt, hoặc phương tiện vận chuyển của nước mình, bất kể có nguồn gốc từ lãnh thổ nước mình hay không, tất cả dầu thô, trừ khi được ủ y ban thông qua trước theo từng trường hợp rằng việc vận chuyển dầu thô chỉ để nhằm mục đích duy nhất là phục vụ đời sống của người dân CHDCND Triều Tiên và không liên quan đến đến các chương trình hạt nhân hay tên lửa đạn đạo của CHDCND Triều Tiên hay các hoạt động bị cấm theo các nghị quyết 1718 (2006), 1874 (2009), 2087 (2013), 2094 (2013), 2270 (2016), 2321 (2016), 2356 (2017), 2371 (2017) và 2375 (2017) hay nghị quyết này, quyết định thêm rằng việc cấm này không áp dụng đối với lượng dầu thô, trong giai đoạn 12 tháng kể từ ngày thông qua nghị quyết này, và các giai đoạn 12 tháng tiếp theo đó, không vượt quá tổng khối lượng . 4 triệu thùng hay 525.000 tấn trong giai đoạn 12 tháng, và quyết định rằng tất cả các Quốc gia thành viên cung cấp dầu thô sẽ phải báo cáo cho ủy ban 90 ngày một lần kể từ ngày thông qua nghị quyết này về lượng dầu thô đã cung cấp cho CHDCND Triều Tiên;

5. Quyết định rằng tất cả các Quốc gia thành viên sẽ cấm cung cấp, bán hoặc chuyển giao trực tiếp hay gián tiếp cho CHDCND Triều Tiên, qua lãnh thổ của mình hoặc bởi công dân của mình, hoặc sử dụng tàu, máy bay mang cò' nước mình, đưòng ống vận chuyển, đường sắt, hay phương tiện yận chuyển của nước mình, bất kể có nguồn gốc tò lãnh thổ nước mình hay không, tất cả các sản phầm dầu lọc, quyết định rằng CHDCND Triều Tiên sẽ không được mua các sản phẩm này, quyết định thêm rằng quy định này sẽ không áp dụng đối với việc CHDCND Triều Tiên mua hay việc cung cấp, bán hoặc chuyển giao gián tiếp hoặc trực tiếp cho CHDCND Triều Tiên, qua lãnh thổ của mình hoặc bởi công dân của mình, hoặc sử dụng tàu, máy bay mang cờ nước mình, đường ống vận chuyển, đường sắt, hay phương tiện vận chuyển của nước mình, bất kể xuất phát tò lãnh thổ nước mình hay không, các sản phầm dầu lọc, bao gồm dầu diesel và dầu hỏa, với tổng lượng tối đa là 500.000 thùng trong thời gian 12 tháng bắt đầu từ ngày 01/01/2018 và cho các giai đoạn 12 tháng tiếp theo, miễn là (a) Quốc gia thành viên phải thông báo cho ủ y ban định kỳ 30 ngày/mỗi lần lượng cung cấp, bán, hay chuyển giao cho CHDCND Triều Tiên các sản phầm dầu lọc cùng thông tin về các bên tham gia giao dịch, (b) việc cung cấp, bán hay chuyển giao các sản phầm dầu lọc không liên quan đến cá nhân hay tổ chức có liên quan đến các chương trình hạt nhân hay tên lửa đạn đạo của CHDCND Triều Tiên hay các hoạt động khác bị cấm theo các nghị quyết 1718 (2006), 1874 (2009), 2087 (2013), 2094

Page 6: ƯBND TỈNH SƠN LA - sogddtsonla.edu.vnsogddtsonla.edu.vn/upload/18413/20180309/114CV_20180306093638920920... · - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sơn La Căn cứ công văn

(2013), 2270 (2016), 2321 (2016), 2356 (2017), 2371 (2017) và 2375 (2017) hay nghị quyết này, bao gồm các cá nhân và tổ chức bị trừng phạt, hay các cá nhân hoặc tổ chức hoạt động thay mặt hoặc dưới sự chỉ đạo của họ, hay các tổ chức được họ sở hữu hoặc kiểm soát, trực tiếp hay gián tiếp, hay các cá nhân hoặc tổ chức hỗ trợ việc tránh né lệnh trừng phạt, và (c) việc cung cấp, bán hoặc chuyển giao các sản phầm dầu lọc chỉ nhằm mục đích phục vụ đời sống của người dân CHDCND Triều Tiên và không liên quan đến việc tạo ra thu nhập cho các chương trình hạt nhân hay tên lửa đạn đạo của CHDCND Triều Tiên hay các hoạt động khác bị cấm theo các nghị quyết 1718 (2006), 1874 (2009), 2087 (2013), 2094 (2013), 2270 (2016), 2321 (2016), 2356 (2017), 2371 (2017) và 2375 (2017) hay nghị quyết này, chỉ đạo Thư ký ủy ban bắt đầu tà ngày 01/01/2018 thông báo cho tất cả các Quốc gia thành viên khi tổng lượng sản phầm dầu lọc được bán, cung cấp hay chuyển giao cho CHDCND Triều Tiên đạt mức 75% tổng lượng cho phép hàng năm, cũng chỉ đạo Thư ký ủ y ban bắt đầu tò ngày 01/01/2018 thông báo cho tất cả các Quốc gia thành viên khi tổng lượng sản phầm dầu lọc được bán, cung cấp hay chuyển giao cho CHDCND Triều Tiên đạt mức 90% tổng lượng cho phép hàng năm, và chỉ đạo thêm Thư ký ủ y ban bắt đầu từ ngày 01/01/2018 thông báo tất cả các Quốc gia thành viên khi tổng lượng sản phầm dầu lọc được bán, cung cấp hay chuyển giao cho CHDCND Triều Tiên đạt mức 95% tổng lượng cho phép hàng năm và thông báo các Quốc gia dừng ngay lập tức việc bán, cung cấp hoặc chuyển giao các sản phẩm dầu lọc cho CHDCND Triêu Tiên trong thời gian còn lại của năm, chi đạo ủ y ban công khai trên trang web của mình tổng lượng sản phầm dầu lọc được bán, cung cấp hoặc chuyển giao cho CHDCND Triều Tiên theo tháng và theo Quốc gia cung cấp, chỉ đạo ủ y ban cập nhật thông tin này trên cơ sở thời gian thực ngay khi nhận được thông báo từ Quốc gia thành viên, kêu gọi tât cả các Quốc gia thành viên thường xuyên rà soát trang web này để bảo đảm tuân thủ hạn mức hàng năm đối với các sản phầm dầu lọc theo quy định này băt đâu từ ngày 01/01/2018, chi đạo Nhóm chuyên gia giám sát chặt chẽ nỗ lực thực hiện của tất cả các Quốc gia thành viên để hỗ trợ và bảo đảm tuân thủ đầy đủ và trên phạm vi toàn cầu quy định này, và yêu cầu Tổng Thư ký LHQ tiến hành các dàn xếp cần thiết theo quy định và bổ sung nguồn lực cần thiết cho việc này;

6. Quyết định rằng CHDCND Triều Tiên sẽ không được cung cấp, bán hay chuyển giao, trực tiếp hay gián tiếp, từ lãnh thổ hay bởi công dân của nước này hay sử dụng tàu thuyền hay máy bay mang cờ nước này, thực phẩm và nông sản (mã HS12, 08, 07), máy móc (mã HS 84), thiết bị điện (mã HS 85), đất và đá bao gồm magiêzit và magiê cacbonat (mã HS 25), gỗ (mã HS 44), tàu thuyền (mã HS 89), và rằng tất cả các quốc gia phải cấm mua các hàng hóa và sản phẩm nêu trên từ

Page 7: ƯBND TỈNH SƠN LA - sogddtsonla.edu.vnsogddtsonla.edu.vn/upload/18413/20180309/114CV_20180306093638920920... · - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sơn La Căn cứ công văn

CHDCND Triều Tiên bởi công dân nước mình, hay sử dụng tàu thuyền hay máy bay mang cờ nước mình, bất kể các hàng hóa và sản phẩm này có nguồn gốc từ lãnh thổ CHDCND Triều Tiên hay không, làm rõ thêm rằng lệnh cấm theo ngành toàn diện đối với hải sản ở đoạn 9 của nghị quyết 2371 (2017) cấm CHDCND Triều Tiên bán hay chuyển giao, trực tiếp hay gián tiếp, quyền đánh cá, và quyết định thêm rằng đối với việc bán và giao dịch liên quan đến tất cả hàng hóa và sản phẩm từ CHDCND Triều Tiên mà việc cung cấp, chuyển giao và bán bởi CHDCND Triều Tiên bị cấm bởi đoạn này và đối với những hợp đồng văn bản được hoàn tất trước ngày thông qua nghị quyêt này, tất cả các Quốc gia có thể chỉ cho phép các chuyến hàng này được nhập khâu vào lãnh thổ nước mình trong vòng 30 ngày kể từ ngày thông qua nghi quyêt này với thông báo cho ủ y ban các thông tin chi tiết về các lần nhập khẩu trong vòng 45 ngày kể từ ngày thông qua nghị quyết này;

t 7. Quyết định rằng tất cả các Quốc gia thành viên sẽ cấm cung cấp, bán hoặc chuyển giao trực tiếp hay gián tiếp cho CHDCND Triều Tiên, qua lãnh thổ của mình hoặc bởi công dân của mình, hoặc sử dụng tàu, máy bay mang cờ nước mình đường ông vận chuyển, đường sắt, hay phương tiện vận chuyển của nước mình, bất kể có nguôn gôc từ lanh thô nước mình hay không, tất cả máy công nghiệp (mã HS 84 và 85), xe vận tải (mã HS 86 đến 89) và quyết định thêm rằng quy định này không áp dụng đối với việc cung cấp phụ tùng cần thiết để duy trì hoạt động an toàn của các máy bay hành khách dân dụng thương mại của CHDCND Triều Tiên (hiện tại gồm các mẫu và chủng loại máy báy sau: An-24R/RV, An-148-100B, I1-18D, I1-62M Tu- 134B-3, TU-154B, Tu-204-100B, và Tu-204-300);

8. Bày tỏ quan ngại rằng công dân Triều Tiên tiếp tục lao động ở các quốc gia khác nhằm tạo ra thu nhập xuất khẩu nước ngoài mà CHDCND Triều Tiên sử dụng để hỗ trợ các chương trình hạt nhân và tên lửa đạn đạo bị cấm mặc dù đã thông qua đoạn 17 của nghị quyết 2375 (2017), q u y ế t định rằng các Quốc gia thành viên sẽ phải hồi hương về CHDCND Triều Tiên tất cả các công dân Triều Tiên có hoạt động tạo thu nhập trong phạm vi tài phán của Quốc gia đó và tất cả các tùy viên giám sát an toàn của chính phủ CHDCND Triều Tiên giám sát lao động Triều Tiên ở nước ngoài ngay lập tức trong vòng 24 tháng kể từ ngày thông qua nghị quyết này trừ khi Quốc gia thành viên xác định răng một công dân Triều Tiên là công dân của Quốc gia đó hoặc việc hôi hương một công dân Triều Tiên bị cấm, trên cơ sở luật áp dụng quốc gia và quốc tế, bao gồm luật quốc tế về người tị nạn và luật nhân quyền quốc tế và Thỏa thuận các trụ sở chính của LHQ và Công ước về các Quyền và Miễn trừ ngoại giao của LHQ, và quyết định thêm rằng tất cả các Quốc gia thành viên sẽ phải làm báo cáo giữa kỳ trong vòng 15 tháng từ ngày thông qua nghị quyết này về tất cả công

Page 8: ƯBND TỈNH SƠN LA - sogddtsonla.edu.vnsogddtsonla.edu.vn/upload/18413/20180309/114CV_20180306093638920920... · - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sơn La Căn cứ công văn

dân Triều Tiên có hoạt động tạo thu nhập trong phạm vi tài phán của mình đã được hồi hương trong vòng 12 tháng kể từ ngày thông qua nghị quyết này, bao gồm việc giải thích lý do tại sao dưới một nửa số công dân Triều Tiên bị hồi hương vào cuối giai đoạn 12 tháng đó nếu có, và tất cả các Quốc gia thành viên sẽ phải có báo cáo cuối cùng trong vòng 27 tháng từ ngày thông qua nghị quyết này;

Ngăn chăn các tàu chở hàng trên biến

9. Ghi nhận với quan ngại cao rằng CHDCND Triều Tiên xuất khẩu bất họp pháp than và các mặt hàng khác bị cấm thông qua các thủ đoạn đánh lừa vê hàng hải và có được dầu bất hợp pháp thông qua các chuyển giao từ tàu sang tàu và quyết định rằng các Quốc gia thành viên sẽ phải bắt giữ, kiểm tra, phong tỏa (giữ) bất cứ tàu nào tại cảng của mình, và có thể bắt giữ, kiểm tra, phong tỏa (giữ) bất cứ tàu nào thuộc phạm vi tài phán của minh trong lãnh hải của mình, nêu Quôc gia thành viên có cơ sở hợp lý để tin rằng tàu này liên quan đến các hoạt động, hay vận chuyển các mặt hàng, bị cấm bởi các nghị quyết 1718 (2006), 1874 (2009), 2087 (2013), 2094 (2013), 2270(2016), 2321 (2016), 2356 (2017), 2371 (2017) và 2375 (2017) hay nghị quyết này, khuyến khích các Quốc gia thành viên trao đổi với Quốc gia mà tàu liên quan mang cờ khi tàu bị bắt giữ, kiểm tra, phong tỏa (giữ), và quyết định thêm rằng sau 6 tháng kể từ ngày các tàu này bị phong tỏa (giữ), quy định này sẽ không áp dụng nếu ủ y ban quyết định, theo từng trường hợp và theo đề nghị của Quốc gia tàu mang cờ, rằng có sự dàn xếp đầy đủ để ngăn tàu này không tham gia vào việc tái vi phạm các nghị quyết trên trong tương lai.

10. Q u y ế t định rằng khi một Quốc gia thành viên có thông tin nghi ngờ rằng CHDCND Triều Tiên đang tìm cách cung cấp, bán, chuyển giao hay thu mua, trực tiếp hay gián tiếp, hàng hóa bất hợp pháp, Quốc gia thành viên đó có thể yêu cầu thông tin vận tải và hàng hải bổ sung từ các Quốc gia thành viên liên quan khác, bao gồm thông tin xác định liệu mặt hàng, hàng hóa, hay sản phẩm bị tình nghi có xuất xứ từ CHDCND Triều Tiên hay không, quyết định thêm rằng tất cả các Quốc gia thành viên nhận các đề nghị này sẽ phản hồi nhanh nhất có thể đối với các đề nghị trên một cách thích hợp, quyết định rằng ủ y ban, với sự giúp đỡ của Nhóm chuyên gia, sẽ tạo điều kiện cho việc phối họp kịp thời các đề nghị cung cấp thông tin này thông qua một quá trình nhanh chóng, và yêu cầu Tổng Thư ký LHQ có các dàn xếp cần thiết nhằm thực hiện việc này, và cung cấp các nguồn lực bổ sung cho ủ y ban và Nhóm Chuyên gia về vấn đề này.

11. Khẳng định lại đoạn 22 của nghị quyết 2321 (2016) và quyết định rằng mỗi Quốc gia thành viên phải cấm các công dân, các cá nhân thuộc phạm vi tài phán và

Page 9: ƯBND TỈNH SƠN LA - sogddtsonla.edu.vnsogddtsonla.edu.vn/upload/18413/20180309/114CV_20180306093638920920... · - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sơn La Căn cứ công văn

các tổ chức đưọ’c đăng ký thành lập trong lãnh thổ của mình hoặc thuộc quyền tài phán của mình không được cung cấp các dịch vụ bảo hiểm hoặc tái bảo hiểm cho các tàu mà Quốc gia đó có cơ sở hợp lý để tin rằng những tàu đó đã tham gia các hoạt động, hoặc vận chuyển các hàng hóa, bị cấm bởi các nghị quyết 1718 (2006), 1874 (2009), 2087 (2013), 2094 (2013), 2270 (2016), 2321 (2016), 2356 (2017), 2371 (2017), 2375 (2017) hoặc nghị quyết này, trừ khi ủ y ban xác định trên cơ sở từng trường hợp rằng tàu đó tham gia vào các hoạt động chỉ nhằm mục đích sinh kế mà không bị các cá nhân hoặc tổ chức của CHDCND Triều Tiên sử dụng để tạo thu nhập hoặc chỉ nhằm mục đích nhân đạo;

12. Khẳng định lại đoạn 24 của nghị quyết 2321 (2016) và quyết định rằng mỗi Quốc gia thành viên sẽ hủy bỏ đăng ký bất kỳ tàu nào mà Quốc gia đó có cơ sở hợp lý để tin rằng tàu đó đã tham gia các hoạt động, hoặc vận chuyển các mặt hàng, bị cấm bởi các nghị quyết 1718 (2006), 1874 (2009), 2087 (2013), 2094 (2013), 2270 (2016) 2321 (2016), 2356 (2017), 2371 (2017), 2375 (2017) hoặc nghị quyết này và cấm các công dân của mình, những người trong phạm vi tài phán của mình và các tổ chức đăng ký thành lập trong lãnh thổ của mình hoặc thuộc phạm vi tài phán của mình không được cung cấp các dịch vụ đăng kiểm cho tàu đó trừ khi được ủ y ban thông qua trước đó trên cơ sở từng trường hợp, và quyết định thêm rằng các Quốc gia thành viên không được cấp đăng ký cho bất kỳ tàu nào đã bị Quốc gia thành viên khác hủy bỏ đăng ký theo đoạn này trừ khi được ủ y ban thông qua trước đó trên cơ sở từng trường họp;

13. Bày tỏ quan ngại rằng các tàu mang cờ, được kiểm soát, được thuê hoặc vận hành bởi CHDCND Triều Tiên cố ý không tuân thủ các yêu cầu vận hành các hệ thống báo hiệu hàng hải tự động (AIS) để tránh né sự giám sát của lệnh trừng phạt của HĐBA LHQ bằng việc tắt các hệ thống đó để che dấu toàn bộ lịch trình di chuyển và kêu gọi các Quôc gia thành viên nâng cao cảnh giác đối với các tàu tiến hành các hoạt động bị cấm bởi các nghị quyết 1718 (2006), 1874 (2009), 2087 (2013), 2094 (2013), 2270 (2016), 2321 (2016), 2356 (2017), 2371 (2017), 2375 (2017) hoặc nghị quyết này;

14. Nhắc lại đoạn 30 của nghị quyết 2321 (2016) và quyết định rằng tất cả các Quôc gia thành viên phải ngăn chặn việc cung cấp, bán hoặc chuyển giao trực tiếp hay gián tiêp cho CHDCND Triêu Tiên, qua lãnh thổ hoặc công dân nước mình, hoặc sử dụng tàu hoặc máy bay mang cờ nước mình, bất kể có nguồn gốc từ lãnh thổ nước mình hay không, bất kỳ các tầu mới hoặc đã qua sử dụng, trừ trường hợp được ủy ban thông qua trước trên cơ sở xem xét từng trường hợp;

Page 10: ƯBND TỈNH SƠN LA - sogddtsonla.edu.vnsogddtsonla.edu.vn/upload/18413/20180309/114CV_20180306093638920920... · - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sơn La Căn cứ công văn

15. Quyết định rằng, nếu một Quốc gia thành viên có thông tin liên quan đến số, tên và đăng ký của các tàu bắt gặp trong lãnh thổ nước đó hoặc ở vùng biên quôc tế đã bị HĐBA hoặc ủ y ban đưa vào diện là đối tượng bị phong tỏa tài sản theo điêu 8(d) của nghị quyết 1718 (2008), các biện pháp khác theo đoạn 12 của nghị quyết 2321 (2016), bị cấm cập cảng theo đoạn 6 của nghị quyết 2371 (2017), hoặc các biện pháp liên quan trong nghị quyết này, thì Quốc gia thành viên phải thông báo cho Uy ban những thông tin này và các biện pháp đã được tiến hành để kiểm tra, phong tỏa và giữ tàu hoặc hành động phù hợp khác được cho phép theo các quy định liên quan của nghị quyết 1718 (2006), 1874 (2009), 2087 (2013), 2094 (2013), 2270 (2016), 2321(2016), 2356 (2017), 2371 (2017), 2375 (2017) hoặc nghị quyết này;

16. Quyết định rằng các quy định của nghị quyết này sẽ không áp dụng duy nhất đối với việc trung chuyển than có xuất xứ từ Nga tới các nước khác thông qua cảng và dự án đường sắt Rajin-Khasan giữa Nga và CHDCND Triêu Tiên, được cho phép theo đoạn 8 của nghị quyết 2371 (2017) và đoạn 18 của nghị quyết 2375 (2017);

Thưc hiên lênh cấm vân

17. Quyết định rằng các Quốc gia Thành viên phải có báo cáo cho HĐBA trong vòng chín mươi ngày kể từ ngày thông qua nghị quyết này, và sau đó theo yêu câu của Uỷ ban, về các biện pháp cụ thể đã triển khai để thực hiện có hiệu quả các quy định của Nghị quyết này. yêu cầu Nhóm Chuyên gia, trên cơ sở hợp tác với các nhóm giám sát trừng phạt khác của LHQ, tiêp tục các nô lực hô 'trợ các quôc gia thành viên chuẩn bị và nộp các báo cáo này một cách kịp thòi;

18. Kêu gọi tất cả các nước thành viên tăng cường nỗ lực để thực hiện đầy đủ các biện pháp trong các nghị quyết 1718 (2006), 1874 (2009), 2087 (2013), 2094 (2013), 2270 (2016), 2321 (2016) , 2356 (2017), 2371 (2017), 2375 (2017) và nghị quyết này và họp tác với nhau trong việc triển khai, đặc biệt đối với việc kiêm tra, phát hiện và thu giữ các hàng hóa bị các nghị quyết này cấm chuyển giao;

19. Quyết định rằng nhiệm vụ và quyền hạn của ủy ban, như được đề cập trong đoạn 12 của nghị quyết 1718 (2006), sẽ áp dụng đối với các biện pháp được đưa ra trong nghị quyết này và quyết định thêm rằng quyền hạn của của Nhóm chuyên gia, như được nêu trong đoạn 26 của nghị quyết 1874 (2009) và sửa đổi tại đoạn 1 của nghị quyết 2345 (2017) cũng sẽ áp dụng đối với các biện pháp được đưa ra trong nghị quyết này;

20. Quyết định ủy quyền cho tất cả các Quốc gia Thành viên, và tất cả các Quốc gia thành viên phải thu giữ và xử lý (như tiêu hủy, làm cho không thê sử dụng

Page 11: ƯBND TỈNH SƠN LA - sogddtsonla.edu.vnsogddtsonla.edu.vn/upload/18413/20180309/114CV_20180306093638920920... · - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sơn La Căn cứ công văn

hay hoạt động được, lưu giữ, hoặc chuyển giao cho một Quốc gia khác, không phải là Quốc gia mà hàng hóa đó xuất phát từ hoặc định đến, để tiêu hủy) các mặt hàng mà việc cung cấp, bán, chuyển nhượng hoặc xuất khẩu bị nghiêm cấm theo Nghị quyết 1718 (2006), 1874 (2009), 2087 (2013), 2094 (2013), 2270 (2016), 2321 ( 2016), 2356 (2017), 2371 (2017), 2375 (2017) hoặc nghị quyết này, bị phát hiện qua các cuộc kiểm tra, theo cách thức không trái với các nghĩa vụ theo các Nghị quyết của Hội đồng Bảo an, bao gồm nghị quyết 1540 (2004), cũng như bất kỳ nghĩa vụ nào của các bên tham gia NPT , Công ước về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ và sử dụng vũ khí hóa học và phát triển ngày 29 tháng 4 năm 1997 và Công ước về ngăn cấm phát triển, sản xuất và dự trữ các vi khuẩn (sinh học) và độc tố Vũ khí và Tiêu hủy vào ngày 10 tháng 4 năm 1972;

21. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tất cả các Quốc gia, bao gồm cả CHDCND Triều Tiên, tiến hành các biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng CHDCND Triều Tiên, hoặc bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào tại CHDCND Triều Tiên, hoặc các cá nhân và tổ chức bị trừng phạt theo các biện pháp tại các nghị quyết 1718 (2006), 1874 (2009), 2087 (2013), 2094 (2013), 2270 (2016), 2321 (2016), 2356 (2017), 2371 (2017), 2375 (2017) hoặc nghị quyết này, hoặc bất kỳ người nào đòi được khiếu nại bồi thường, hoặc thông qua bất kỳ người nào khiếu nại bồi thưòttg vì lợi ích của bất kỳ người hoặc tổ chức đó, liên quan đến bất kỳ hợp đồng hoặc giao dịch nào khác mà việc thực hiện bị ngăn chặn bởi các biện pháp theo nghị quyết này hoặc các nghị quyết trước đó;

22. Nhấn mạnh rằng các biện pháp được đưa ra tại các nghị quyết 1718 (2006), 1874 (2009), 2087 (2013), 2094 (2013), 2270 (2016), 2321 (2016), 2356 (2017), 2371(2017), 2375 (2017) và nghị quyết này sẽ không cản trở các hoạt động của các cơ quan ngoại giao hoặc lãnh sự ở CHDCND Triều Tiên phù hợp với Công ước Viên về các Quan hệ Ngoại giao và Lãnh sự;

Chính tri

23. Nhắc lại sự lo ngại sâu sắc đối với nỗi thống khổ mà người dân ở CHDCND Triều Tiên phải chịu đựng, lên án CHDCND Triều Tiên theo đuổi vũ khí hạt nhân và tên lửa đạn đạo thay vì phúc lợi của nhân dân trong khi nhiều nhu cầu của người dân CHDCND Triều Tiên không được đáp ứng, nhẩn mạnh sự cần thiết của việc CHDCND Triều Tiên tôn trọng và bảo đảm phúc lợi và phẩm giá của nhân dân CHDCND Triều Tiên, vầyêu cầu CHDCND Triều Tiên chấm dứt dành các nguồn lực hạn chế cho việc phát triển vũ khí hạt nhân và tên lửa đạn đạo với sự trả giá của người dân CHDCND Triều Tiên.

Page 12: ƯBND TỈNH SƠN LA - sogddtsonla.edu.vnsogddtsonla.edu.vn/upload/18413/20180309/114CV_20180306093638920920... · - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sơn La Căn cứ công văn

24. L ấ y làm tiếc CHDCND Triều Tiên dành nhiều nguồn lực hạn chế của mình cho việc phát triển vũ khí hạt nhân và một số chương trình tên lửa đạn đạo tốn kém, ghi nhận những thông tin của Văn phòng Điều phối Hỗ trợ Nhân đạo của Liên hợp quốc rằng hơn một nửa số người ở CHDCND Triều Tiên phải chịu sự bấp bênh lớn về lương thực và chăm sóc y tế, bao gồm số lượng rất lớn những phụ nữ mang thai, đang cho con bú và trẻ em dưới 5 tuổi đang phải đối mặt với nguy cơ suy dinh dưỡng, và 41% tổng dân số đang bị suy dinh dưỡng và, trong bối cảnh này, bày tỏ sự quan tâm sâu sắc đối với những khó khăn nghiêm trọng mà người dân ở CHDCND Triêu Tiên phải hứng chịu;

25. Khẳng định lại các biện pháp áp đặt bởi các nghị quyết 1718 (2006), 1874 (2009), 2987 (2013), 2094 (2013), 2270 (2016), 2321 (2016), 2356 (2017), 2371(2017) 2375 (2017) và nghị quyết này không nhằm gây ra các hậu quả nhân đạo xấu cho người dân CHDCND Triều Tiên hoặc ảnh hưởng xấu hay hạn chế các hoạt động này bao gồm các hoạt động và hợp tác kinh tế, trợ giúp lương thực và hô trợ nhân đạo, không bị cấm bởi các nghị quyết 1718 (2006), 1874 (2009), 2987 (2013), 2094 (2013), 2270 (2016), 2321 (2016), 2356 (2017), 2371 (2017), 2375 (2017) và nghị quyết này và các hoạt động hô trợ và cứu trợ của các tô chức quoc te va phi chinh phủ ở CHDCND Triều Tiên vì lợi ích của người dân CHDCND Triều Tiêĩi,̂ nhẩn mạnh trách nhiệm chính của CHDCND Triêu Tiên và sự cân thiêt phải cung câp đây đủ các nhu cầu sống của người dân ở CHDCND Triều Tiên, và quyêt định Uy ban có thể trên cơ sở tòng trường hợp, miễn trừ bất cứ hoạt động nào ra khỏi các biện pháp trừng phạt thuộc các nghị quyết này nếu ủ y ban xác định rằng việc miễn trừ này là cần thiết để tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các tổ chức này tại CHDCND Triều Tiên hoặc cho bất kỳ mục đích khác phù hợp với mục đích của các nghị quyêt này;

26. Khẳng định lại việc ủng hộ Đàm phán Sáu Bên, kêu gọi nối lại đàm phán, và nhắc lại sự ủng hộ đối với các cam kết đã được nêu tại Tuyên bố chung ngày 19 tháng 9 năm 2005 của Trung Quốc, CHDCND Triều Tiên, Nhật Bản, Hàn Quốc, Liên bang Nga và Hoa Kỳ, bao gồm mục tiêu của Đàm phán Sáu bên là phi hạt nhân hóa có kiểm chứng trên Bán đảo Triều Tiên một cách hòa bình và CHDCND Triều Tiên quay lại tham gia Hiệp ước không phô biên hạt nhân (NPT) và các cơ chê bảo đảm của Cơ quan Năng lượng nguyên tử quốc tế vào thời gian sớm nhât, tính đên các quyền và nghĩa vụ của các nước thành viên NPT và nhân mạnh sự can thist đoi VƠI tat cả các nước thành viên NPT là tiếp tục tuân thủ các nghĩa vụ của Hiệp ước, răng Hoa

Page 13: ƯBND TỈNH SƠN LA - sogddtsonla.edu.vnsogddtsonla.edu.vn/upload/18413/20180309/114CV_20180306093638920920... · - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sơn La Căn cứ công văn

Kỳ và CHDCND Triều Tiên cam kết tôn trọng chủ quyền của mỗi bên và cùng tồn tại hòa bình, và Sáu Bên cam kết thúc đẩy họp tác kinh tế và tất cả các cam kết liên quan liên quan;

27. Khẳng định lại tầm quan trọng của việc duy trì hòa bình và ổn định trên Bán đảo Triều Tiên và khu vực Đông Bắc Á nói chung, bày tỏ cam kết đối với một giải pháp hòa bình, chính trị và ngoại giao về tình hình trên và hoan nghênh nỗ lực của các Quốc gia Thành viên Hội đồng Bảo an, cũng như các Quốc gia khác nhằm thúc đẩy một giải pháp toàn diện và hòa bình thông qua đối thoại và nhấn mạnh tầm quan trọng của việc giảm căng thẳng tại Bán đảo Triều Tiên và toàn khu vực;

28. Khẳng định rằng các hành động của CHDCND Triều Tiên sẽ được liên tục xem xét và HĐBA sẵn sàng tăng cường, sửa đổi, đình chỉ hoặc dỡ bỏ các biện pháp trừng phạt nếu thấy cần thiết trên cơ sở cân nhắc sự tuân thủ của CHDCND Triều Tiên, và, về vấn đề này, bày tỏ quyết t â m có thêm biện pháp thích đáng nếu CHDCND Triều Tiên tiếp tục thử hạt nhân hoặc phóng tên lửa đạn đậo, và quyết định rằng nếu CHDCND Triều Tiên tiếp tục thử hạt nhân hoặc phóng hệ thống tên lửa đạn đạo có khả năng đạt tầm bắn liên lục địa hoặc góp phần phát triển hệ thống tên lửa đạn đạo có tầm bắn như trên, thì lúc đó HĐBA sẽ có biện pháp để hạn chế thêm việc xuất khẩu dầu mỏ tới CHDCND Triều Tiên.

29. Quyết định tiếp tục theo dõi vấn đề này.

Page 14: ƯBND TỈNH SƠN LA - sogddtsonla.edu.vnsogddtsonla.edu.vn/upload/18413/20180309/114CV_20180306093638920920... · - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sơn La Căn cứ công văn

Phụ lục I

Cấm đi lại] Phong tỏa tài sản (Cá nhân)

1. CH’OESO’KM INa. Mô tả: Ch’oe So’k-min là đại diện của Ngân hàng Ngoại thương ở nước

ngoài. Năm 2016, Ch’oe So’k-min đã là phó đại diện của văn phòng chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương ở nước ngoài. Ong này có liên quan đên việc chuyển tiền mặt từ chi nhánh của Ngân hàng Ngoại thương ở nước ngoài cho các ngân hàng thuộc các tổ chức đặc biệt của Bắc Triều Tiên và các điệp viên Tổng cục Tình báo nhằm tránh các lệnh trừng phạt.

b. Tên khác: Không có.c. Nhận dạng: Ngày sinh: 25/7/1978; Quốc tịch: CHDCND Triêu Tiên; Giới

tính: Nam.

2. CHU HYO’Ka. Mô tả: Chu Hyo’k là một công dân Triều Tiên và là đại diện của Ngân hàng

Ngoại thương ở nước ngoài.b. Tên khác: Ju Hyokc. Nhận dạng: Ngày sinh: 23/11/1986; Hộ chiếu số 836420186 cấp ngày

28/10/2016 hết hạn 28/10/2021; Quốc tịch: CHDCND Triều Tiên; Giới tính: Nam.

3. KIM JONG SIKa. Mô tả: Một quan chức hàng đầu chỉ đạo nỗ lực phát triển vũ khí hủy diệt

hàng loạt của CHDCND Triều Tiên. Giữ chức Phó Giám đôc Cục Công nghiệp Đạn dược của Đảng Lao động Triều Tiên.

b. Tên khác: Kim Cho’ng-sikc. Nhận dạng: Năm sinh: Từ 1967 đến 1969, Quốc tịch: CHĐCND Triêu Tiên;

Giới tính: Nam; Địa chỉ: CHDCND Triều Tiên

4. KIMKYONGILa. Mô tả: Kim Kyong II là phó trưởng đại diện của Ngân hàng Ngoại thương

tại Li-bi.b. Tên khác: Kim Kyo'ng-ilc. Nhận dạng: Địa chỉ: Li-bi; Ngày sinh: 1/8/1979; Hộ chiếu số 836210029;

Quốc tịch: CHDCND Triều Tiên; Giới tính: Nam

5. KIM TONG CHOLa. Mô tả: Kim Tong Choi là một đại diện của Ngân hàng Ngoại thương ở nước

ngoài.b. Tên khác: Kim Tong-ch’o’1c. Nhận dạng: Ngày sinh: 28/1/1966; Quốc tịch: CHDCND Triều Tiên; Giới

tính: Nam

Page 15: ƯBND TỈNH SƠN LA - sogddtsonla.edu.vnsogddtsonla.edu.vn/upload/18413/20180309/114CV_20180306093638920920... · - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sơn La Căn cứ công văn

6. KOCHOLMANa. Mô tả: Ko Choi Man là một đại diện của Ngân hàng Ngoại thương ở nước

ngoài.b. Ten khác: Ko Ch'o'l-man.c. Nhận dạng: Ngày sinh 30/9/1967; Hộ chiếu số 472420180; Quốc tịch:

CHDCND Triều Tiên; Giới tính: Nam.

7. KUJAHYONGa. Mô tả: Ku Ja Hyong là trưởng đại diện của Ngân hàng Ngoại thương tại Li-

bi.b. Tên khác: Ku Cha-hyo’ng.c. Nhận dạng: Địa chỉ: Li-bi; Ngày sinh: 8/9/1957; Quốc tịch: CHDCND Triều

Tiên; Giới tính: Nam.

8. MUN KYONG HWANa. Mô tả: Mun Kyong Hwan là một đại diện của Ngân hàng East Land ở nước

ngoài.b. Tên khác: Mun Kyo’ng-hwanc. Nhận dạng: Ngày sinh: 22/8/1967; Hộ chiếu số 381120660 hết hạn

25/3/2016; Quốc tịch: CHDCND Triều Tiên; Giới tính: Nam.

9. PAE WON UKa. Mô tả: Pae Won Uk là một đại diện của Ngân hàng Daesong ở nước ngoàib. Tên khác: Pae Wo’n-ukc. Nhận dạng: Ngày sinh: 22/8/1969; Quốc tịch: CHDCND Triều Tiên- Giới

tính: Nam; Hộ chiếu số 472120208 het hạn ngày 22/2/2017

10. PAK BONG NAMa. Mô tả: Pak Bong Nam là một đại diện của Ngân hàng Quốc tế Ilsim ở nước

ngoài.b. Tên khác: Lui Wai Ming; Pak Pong Nam; Pak Pong-namc. Nhận dạng: Ngày sinh: 6/5/1969; Quốc tịch: CHDCND Triều Tiên- Giới

tính: Nam.

11. PAK MUN ILa. Mô tả: Pak Mun II là một quan chức ngoài nước của Ngân hàng Daesons

rp • A rp» ATriêu Tiên.b. Tên khác: Pak Mun-Ilc. Nhận dạng: Ngày sinh: 1/1/1965; Hộ chiếu số 563335509 hết hạn ngày

27/8/2018; Quốc tịch: CHDCND Triều Tiên; Giới tính: Nam.

12. RI CHUN HWANa. Mô tả: Ri Chun Hwan là một đại diện của Ngân hàng Ngoại thương ở nước

ngoài.

Page 16: ƯBND TỈNH SƠN LA - sogddtsonla.edu.vnsogddtsonla.edu.vn/upload/18413/20180309/114CV_20180306093638920920... · - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sơn La Căn cứ công văn

b. Tên khác: Ri Ch’un-hwanc. Nhận dạng: Ngày sinh: 21/8/1957;^ Hộ chiếu số 563233049 hết hạn ngày

9/5/2018; Quốc tích: CHDCND Triều Tiên; Giới tính: Nam.

13. RI CHƯN SONGa. Mô tả: Ri Chun Song là một đại diện của Ngân hàng Ngoại thương ở nước

ngoài.b. Tên khác: Ri Ch’un-so’ngc. Nhận dạng: Ngày sinh: 30/10/1965; Hộ chiếu số 654133553 hết hạn

11/3/2019; Quốc tịch: CHDCND Triều Tiên; Giới tính: Nam.

14. RIPYONG CHULa. Mô tả: ủ y viên dự khuyết Bộ chính trị Đảng Lao động Triều Tiên và Phó

Giám đốc thứ Nhất của Cục Công nghiệp Đạn dược.b. Tên khác: Ri Pyo’ng-ch’o’1c. Nhận dạng: Năm sinh: 1948; Quốc tịch: CHDCND Triêu Tiên; Giới tính:

Nam; địa chỉ: CHDCND Triều Tiên.

15. RI SONG HYOKa. Mô tả: Ri Song Hyok là một đại diện của Ngân hàng Koryo và Ngân hàng

Phát triển Tín dụng Koryo ở nước ngoài và được biết đã lập ra các công ty bình phong để thu mua các mặt hàng và tiến hành giao dịch cho Bắc Triều Tiên.

b. Tên khác: Li Cheng Hed. Nhận dạng: Ngày sinh: 19/3/1965; Quốc tịch: CHDCND Triều Tiên; Giới

tính: Nam.

16. RI U’N SO’NGa. Mô tả: Ri U ’n-so’ng là một đại diện của Ngân hàng Phát triển Thống nhất

Triều Tiên ở nước ngoài.b. Tên khác: Ri-Eun Song; Ri Un Songe. Nhận dạng: Ngày sinh: 23/7/1969; Quốc tịch: CHDCND Triều Tiên; Giới

tính: Nam.

Page 17: ƯBND TỈNH SƠN LA - sogddtsonla.edu.vnsogddtsonla.edu.vn/upload/18413/20180309/114CV_20180306093638920920... · - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sơn La Căn cứ công văn

Phụ lục II

Đóng băng tài sản (Tổ chức)

1. Bộ CÁC Lực LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN (MPAF)a. Mô tả: Bộ các lực lượng vũ trang nhân dân quản lý nhu cầu hành chính

chung và hậu cần cho Quân đội Nhân dân Triều Tiên.

b. Địa chỉ: Bình Nhưỡng, CHDCND Triều Tiên.

Page 18: ƯBND TỈNH SƠN LA - sogddtsonla.edu.vnsogddtsonla.edu.vn/upload/18413/20180309/114CV_20180306093638920920... · - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sơn La Căn cứ công văn
Page 19: ƯBND TỈNH SƠN LA - sogddtsonla.edu.vnsogddtsonla.edu.vn/upload/18413/20180309/114CV_20180306093638920920... · - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sơn La Căn cứ công văn

United Nations S/R E S /2397 (2017)

Distr.: General 22 Decem ber 2017

Resolution 2397 (2017)

Adopted by the Security Council at its 8151st meeting, on22 D ecem ber 2017

The Security Council,

Recalling its previous relevant resolutions, including resolution 825 (1993), resolution 1695 (2006), resolution 1718 (2006), resolution 1874 (2009), resolution 1887 (2009), resolution 2087 (2013), resolution 2094 (2013), resolution 2270 (2016), resolution 2321 (2016), resolution 2356 (2017), resolution 2371 (2017), resolution 2375 (2017), as well as the statements o f its President o f 6 October 2006 (S/PRST/2006/41), 13 April 2009 (S/PRST/2009/7), 16 April 2012 (S/PRST/2012/13), and 29 August 2017 (S/PRST/2017/16),

Reaffirm ing that proliferation o f nuclear, chemical and biological weapons, as well as their means of delivery, constitutes a threat to international peace and security,

Expressing its gravest concern at the ballistic m issile launch by the Democratic People’s Republic o f Korea (“the DPRK”) on 28 November 2017 in violation of resolutions 1718 (2006), 1874 (2009), 2087 (2013), 2094 (2013), 2270 (2016) 2321(2016), 2356 (2017), 2371 (2017), and 2375 (2017) and at the challenge such a test constitutes to the Treaty on Non-Proliferation o f Nuclear Weapons (“the N PT”) and to international efforts aimed at strengthening the global regim e o f non-proliferation o f nuclear weapons, and the danger it poses to peace and stability in the region and beyond,

Underlining once again the importance that the DPRK respond to other security and humanitarian concerns o f the international community including the necessity o f the DPRK respecting and ensuring the welfare, inherent dignity, and rights o f people in the DPRK, and expressing great concern that the DPRK continues to develop nuclear weapons and ballistic missiles by diverting critically needed resources away from the people in the DPRK at tremendous cost when they have great unmet needs,

Acknowledging that the proceeds of the D PRK’s trade in sectoral goods, including but not limited to coal, iron, iron ore, lead, lead ore, textiles, seafood, gold, silver, rare earth minerals, and other prohibited metals, as well as the revenue generated from DPRK w orkers overseas, among others, contribute to the DPRK’s nuclear weapons and ballistic m issile programs,

Expressing its gravest concern that the DPRK’s ongoing nuclear- and ballistic missile-related activities have destabilized the region and beyond, and determining that there continues to exist a clear threat to international peace and security,

Page 20: ƯBND TỈNH SƠN LA - sogddtsonla.edu.vnsogddtsonla.edu.vn/upload/18413/20180309/114CV_20180306093638920920... · - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sơn La Căn cứ công văn

A cting under Chapter VII of the Charter o f the United Nations, and taking measures under Article 41,

1. Condemns in the strongest terms the ballistic m issile launch conducted by the DPRK on 28 November 2017 in violation and flagrant disregard of the Security Council’s resolutions;

2. Reaffirms its decisions that the DPRK shall not conduct any further launches that use ballistic missile technology, nuclear tests, or any other provocation; shall im m ediately suspend all activities related to its ballistic m issile program and in this context re-establish its pre-existing commitments to a moratorium on all missile launches; shall immediately abandon all nuclear weapons and existing nuclear programs in a complete, verifiable and irreversible manner, and immediately cease all related activities; and shall abandon any other existing weapons of mass destruction and ballistic missile programs in a complete, verifiable and irreversible manner;

D esignations

3. D ecides that the measures specified in paragraph 8(d) o f resolution 1718 (2006) shall apply also to the individuals and entities listed in Annex I and II o f this resolution and to any individuals or entities acting on their behalf or at their direction, and to entities owned or controlled by them, including through illicit means, and decides further that the measures specified in paragraph 8(e) o f resolution 1718 (2006) shall also apply to the individuals listed in Annex I o f this resolution and to individuals acting on their behalf or at their direction;

Sectoral

4. Decides that all Member States shall prohibit the direct or indirect supply, sale or transfer to the DPRK, through their territories or by their nationals, or using their flag vessels, aircraft, pipelines, rail lines, or vehicles and whether or not originating in their territories, o f all crude oil, unless the Committee approves in advance on a case-by-case basis a shipment o f crude oil which is exclusively for livelihood purposes o f DPRK nationals and unrelated to the DPRK’s nuclear or ballistic m issile programmes or other activities prohibited by resolutions 1718 (2006), 1874 (2009), 2087 (2013), 2094 (2013), 2270 (2016), 2321 (2016), 2356 (2017), 2371 (2017), 2375 (2017) or this resolution, further decides that this prohibition shall not apply with respect to crude oil that, for a period o f twelve months after the date of adoption o f this resolution, and for twelve months periods thereafter, does not exceed 4 million barrels or 525,000 tons in the aggregate per twelve month period, and decides that all M ember States providing crude oil shall provide a report to the Committee every 90 days from the date o f adoption o f this resolution o f the amount o f crude oil provided to the DPRK;

5. D ecides that all Member States shall prohibit the direct or indirect supply, sale or transfer to the DPRK, through their territories or by their nationals, or using their flag vessels, aircraft, pipelines, rail lines, or vehicles, and whether or not originating in their territories, o f all refined petroleum products, decides that the DPRK shall not procure such products, further decides that this provision shall not apply with respect to procurement by the DPRK or the direct or indirect supply, sale, or transfer to the DPRK, through their territories or by their nationals, or using their flag vessels, aircraft, pipelines, rail lines, or vehicles, and whether or not originating in their territories, o f refined petroleum products, including diesel and kerosene, in the aggregate amount of up to 500,000 barrels during a period o f tw elve months beginning on January 1, 2018, and for twelve month periods thereafter, provided that (a) the Member State notifies the Committee every thirty days o f the am ount o f such

Page 21: ƯBND TỈNH SƠN LA - sogddtsonla.edu.vnsogddtsonla.edu.vn/upload/18413/20180309/114CV_20180306093638920920... · - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sơn La Căn cứ công văn

S anctions Im plem entation

17. Decides that Member States shall report to the Security Council within ninety days o f the adoption o f this resolution, and thereafter upon request by the Committee, on concrete measures they have taken in order to implement effectively the provisions o f this resolution, requests the Panel of Experts, in cooperation with other UN sanctions monitoring groups, to continue its efforts to assist M ember States in preparing and submitting such reports in a tim ely manner;

18. Calls upon all Member States to redouble efforts to implement in full the measures in resolutions 1718 (2006), 1874 (2009), 2087 (2013), 2094 (2013) 2270(2016), 2321 (2016), 2356 (2017), 2371 (2017), 2375 (2017) and this resolution and to cooperate with each other in doing so, particularly with respect to inspecting, detecting and seizing items the transfer o f which is prohibited by these resolutions;

19. Decides that the mandate of the Committee, as set out in paragraph 12 of resolution 1718 (2006), shall apply with respect to the measures imposed in this resolution and further decides that the mandate of the Panel of Experts, as specified in paragraph 26 of resolution 1874 (2009) and modified in paragraph 1 of resolution 2345(2017), shall also apply with respect to the measures imposed in this resolution;

20. Decides to authorize all Member States to, and that all M ember States shall, seize and dispose (such as through destruction, rendering inoperable or unusable, storage, or transferring to a State other than the originating or destination States for disposal) of items the supply, sale, transfer, or export o f which is prohibited by resolutions 1718 (2006), 1874 (2009), 2087 (2013), 2094 (2013), 2270 (2016), 2321 (2016), 2356 (2017), 2371 (2017). 2375 (2017) or this resolution that are identified in inspections, in a manner that is not inconsistent with their obligations under applicable Security Council resolutions, including resolution 1540 (2004), as well as any obligations o f parties to the NPT, the Convention on the Prohibition of the Development, Production, Stockpiling and Use of Chemical W eapons and on Their Development o f 29 April 1997, and the Convention on the Prohibition o f the Development, Production and Stockpiling of Bacteriological (Biological) and Toxin Weapons and on Their Destruction o f 10 April 1972;

21. Emphasizes the importance of all States, including the DPRK, taking the necessary measures to ensure that no claim shall lie at the instance o f the DPRK, or of any person or entity in the DPRK, or of persons or entities designated for measures set forth in resolutions 1718 (2006), 1874 (2009), 2087 (2013), 2094 (2013), 2270 (2016), 2321 (2016), 2356 (2017), 2371 (2017), 2375 (2017) or this resolution, or any person claiming through or for the benefit o f any such person or entity, in connection with any contract or other transaction where its performance was prevented by reason of the measures imposed by this resolution or previous resolutions;

22. Emphasizes that the measures set forth in resolutions 1718 (2006), 1874 (2009), 2087 (2013), 2094 (2013), 2270 (2016), 2321 (2016), 2356 (2017), 2371 (2017), 2375 (2017) and this resolution shall in no way impede the activities of diplom atic or consular missions in the DPRK pursuant to the V ienna Conventions on Diplomatic and Consular Relations;

Political

23. Reiterates its deep concern at the grave hardship that the people in the DPRK are subjected to, condemns the DPRK for pursuing nuclear weapons and ballistic missiles instead of the welfare of its people while people in the DPRK have great unmet needs, emphasizes the necessity o f the DPRK respecting and ensuring the welfare and inherent dignity of people in the DPRK, and demands that the DPRK stop

Page 22: ƯBND TỈNH SƠN LA - sogddtsonla.edu.vnsogddtsonla.edu.vn/upload/18413/20180309/114CV_20180306093638920920... · - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sơn La Căn cứ công văn

necessary arrangements to this effect and provide additional resources to the Committee and the Panel of Experts in this regard;

11. Reaffirms paragraph 22 of resolution 2321 (2016) and decides that each Member State shall prohibit its nationals, persons subject to its jurisdiction and entities incorporated in its territory or subject to its jurisdiction from providing insurance or re-insurance services to vessels it has reasonable grounds to believe were involved in activities, or the transport ofitem s, prohibited by resolutions 1718 (2006), 1874 (2009), 2087 (2013), 2094 (2013), 2270 (2016), 2321 (2016), 2356 (2017), 2371 (2017), 2375 (2017), or this resolution, unless the Committee determines On a case- by-case basis that the vessel is engaged in activities exclusively for livelihood purposes which will not be used by DPRK individuals or entities to generate revenue or exclusively for hum anitarian purposes;

12. Reaffirms paragraph 24 of resolution 2321 (2016) and decides that each Member State shall de-register any vessel it has reasonable grounds to believe was involved in activities, or the transport ofitem s, prohibited by resolutions 1718 (2006), 1874 (2009), 2087 (2013), 2094 (2013), 2270 (2016), 2321 (2016), 2356 (2017), 2371 (2017), 2375 (2017), or this resolution and prohibit its nationals, persons subject to its jurisdiction and entities incorporated in its territory or subject to its jurisdiction from thereafter providing classification services to such a vessel except as approved in advance by the Committee on a case-by-case basis, and fu rther decides that Member States shall not register any such vessel that has been de-registered by another M ember State pursuant to this paragraph except as approved in advance by the Committee on a case-by-case basis;

13. Expresses concern that DPRK-flagged, controlled, chartered, or operated vessels intentionally disregard requirements to operate their automatic identification systems (AIS) to evade UNSCR sanctions m onitoring by turning off such systems to mask their full movement history and calls upon Member States to exercise enhanced vigilance with regards to such vessels conducting activities prohibited by resolutions 1718 (2006), 1874 (2009), 2087 (2013), 2094 (2013), 2270 (2016), 2321 (2016), 2356 (2017), 2371 (2017), 2375 (2017), or this resolution;

14. Recalls paragraph 30 of resolution 2321 (2016) and decides that all Member States shall prevent the direct or indirect supply, sale or transfer to the DPRK, through their territories or by their nationals, or using their flag vessels or aircraft, and whether or not originating in their territories, o f any new or used vessels, except as approved in advance by the Committee on a case-by-case basis;

15. Decides that, i f a Member State has inform ation regarding the number, name, and registry o f vessels encountered in its territory or on the high seas that are designated by the Security Council or by the Committee as subject to the asset freeze imposed by paragraph 8(d) o f resolution 1718 (2006), the various measures imposed by paragraph 12 o f resolution 2321 (2016), the port entry ban imposed by paragraph 6 of resolution 2371 (2017), or relevant measures in this resolution, then the Member State shall notify the Committee o f this information and what measures were taken to carry out an inspection, an asset freeze and impoundment or other appropriate action as authorized by the relevant provisions o f resolutions 1718 (2006), 1874 (2009), 2087 (2013), 2094 (2013), 2270 (2016), 2321 (2016), 2356 (2017), 2371 (2017), 2375 (2017), or this resolution;

16. Decides that the provisions o f this resolution shall not apply with respect solely to the trans-shipm ent o f Russia-origin coal to other countries through the Russia-DPRK Rajin-Khasan port and rail project, as perm itted by paragraph 8 of resolution 2371 (2017) and paragraph 18 o f resolution 2375 (2017);

Page 23: ƯBND TỈNH SƠN LA - sogddtsonla.edu.vnsogddtsonla.edu.vn/upload/18413/20180309/114CV_20180306093638920920... · - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sơn La Căn cứ công văn

their flag vessels, aircraft, pipelines, rail lines, or vehicles and whether or not originating in their territories, o f all industrial machinery (HS codes 84 and 85), transportation vehicles (HS codes 86 through 89), and iron, steel, and other metals (HS codes 72 through 83) and fu rther decides that this provision shall not apply with respect to the provision of spare parts needed to maintain the safe operation o f DPRK commercial civilian passenger aircraft (currently consisting of the following aircraft models and types: An-24R/RV, An-148-100B, 11-18D, I1-62M, Tu-134B-3, Tu-154B, Tu-204-100B, and Tu-204-300);

8. Expresses concern that DPRK nationals continue to work in other States for the purpose of generating foreign export earnings that the DPRK uses to support its prohibited nuclear and ballistic missile programs despite the adoption o f paragraph 17 of resolution 2375 (2017), decides that Member States shall repatriate to the DPRK all DPRK nationals earning income in that Member State’s jurisdiction and all DPRK government safety oversight attaches monitoring DPRK workers abroad immediately but no later than 24 months from the date o f adoption o f this resolution unless the Member Slate determines that a DPRK national is a national,of that Member State or a DPRK national whose repatriation is prohibited, subject to applicable national and international law, including international refugee law and international human rights law, and the United Nations Headquarters Agreement and the Convention on the Privileges and Immunities o f the United Nations, and further decides that all Member States shall provide a midterm report by 15 months from the date o f adoption o f this resolution of all DPRK nationals earning income in that Member State’s jurisdiction that were repatriated over the 12 month period starting from the date o f adoption of this resolution, including an explanation o f why less than half o f such DPRK nationals were repatriated by the end of that 12 month period if applicable, and all Member States shall provide final reports by 27 months from the date o f adoption o f this resolution;

M aritim e In terd ic tion of C argo Vessels

9. Notes with great concern that the DPRK is illicitly exporting coal and other prohibited items through deceptive maritime practices and obtaining petroleum illegally through ship-to-ship transfers and decides that Member States shall seize, inspect, and freeze (impound) any vessel in their ports, and m ay seize, inspect, and freeze (impound) any vessel subject to its jurisdiction in its territorial waters, i f the M ember State has reasonable grounds to believe that the vessel was involved in activities, or the transport o f items, prohibited by resolutions 1718 (2006), 1874 (2009), 2087 (2013), 2094 (2013), 2270 (2016), 2321 (2016), 2356 (2017), 2371 (2017), 2375 (2017), or this resolution, encourages Member States to consult with the flag States o f relevant vessels once they are seized, inspected, and frozen (impounded), and fu rther decides that, after six months from the date such vessels were frozen (impounded), this provision shall not apply if the Com mittee decides, on a case-by-case basis and upon request o f a flag State, that adequate arrangements have been made to prevent the vessel from contributing to future violations of these resolutions;

10. Decides that when a Member State has information to suspect that the DPRK is attem pting to supply, sell, transfer or procure, directly or indirectly, illicit cargo, that Member State may request additional maritime and shipping information from other relevant Member States, including to determine whether the item, commodity, or product in question originated from the DPRK, fu rther decides that all Member States receiving such inquiries shall respond as prom ptly as possible to such requests in an appropriate manner, decides that the Committee, with the support of its Panel o f Experts, shall facilitate tim ely coordination of such inform ation requests through an expedited process, and requests the Secretary-General to make the

Page 24: ƯBND TỈNH SƠN LA - sogddtsonla.edu.vnsogddtsonla.edu.vn/upload/18413/20180309/114CV_20180306093638920920... · - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sơn La Căn cứ công văn

supply, sale, or transfer to the DPRK o f refined petroleum products along with information about all the parties to the transaction, (b) the supply, sale, or transfer of refined petroleum products involve no individuals or entities that are associated with the D PRK’s nuclear or ballistic m issile programmes or other activities prohibited by resolutions 1718 (2006), 1874 (2009), 2087 (2013), 2094 (2013), 2270 (201.6), 2321(2016), 2356 (2017), 2371 (2017), 2375 (2017), or this resolution, including designated individuals or entities, or individuals or entities acting on their behalf or at their direction, or entities owned or controlled by them, directly or indirectly, or individuals or entities assisting in the evasion o f sanctions, and (c) the supply, sale, or transfer o f refined petroleum products are exclusively for livelihood purposes of DPRK nationals and unrelated to generating revenue for the D PRK’s nuclear or ballistic m issile programmes or other activities prohibited by resolutions 1718 (2006), 1874 (2009), 2087 (2013), 2094 (2013), 2270 (2016), 2321 (2016), 2356 (2017), 2371(2017), 2375 (2017) or this resolution, directs the Committee Secretary beginning on 1 January 2018 to notify all Member States when an aggregate am ount o f refined petroleum products sold, supplied, or transferred to the DPRK o f 75 per cent o f the aggregate yearly amounts have been reached, also directs the Com mittee Secretary beginning on 1 January 2018 to notify all Member States when an aggregate amount o f refined petroleum products sold, supplied, or transferred to the DPRK o f 90 per cent o f the aggregate yearly amounts have been reached, and fu rther directs the Committee Secretary beginning on 1 January 2018 to notify all M ember States when an aggregate amount o f refined petroleum products sold, supplied, or transferred to the DPRK o f 95 per cent of the aggregate yearly amounts have been reached and to inform them that they must immediately cease selling, supplying, or transferring refined petroleum products to the DPRK for the rem ainder of the year, directs the Com mittee to make publicly available on its website the total am ount o f refined petroleum products sold, supplied, or transferred to the DPRK by m onth and by source country, directs the Committee to update this inform ation on a real-tim e basis as it receives notifications from Member States, calls upon all M ember States to regularly review this website to comply with the annual lim its for refined petroleum products established by this provision beginning on 1 January 2018, directs the Panel o f Experts to closely monitor the implementation efforts o f all M em ber States to provide assistance and ensure fall and global compliance, and requests the Secretary- General to make the necessary arrangements to this effect and provide additional resources in this regard;

6. Decides that the DPRK shall not supply, sell or transfer, directly or indirectly, from its territory or by its nationals or using its flag vessels or aircraft, food and agricultural products (HS codes 12, 08, 07), m achinery (HS code 84), electrical equipm ent (HS code 85), earth and stone including magnesite and magnesia (HS code 25), wood (HS code 44), and vessels (HS code 89), and that all States shall prohibit the procurement of the above-mentioned commodities and products from the DPRK by their nationals, or using their flag vessels or aircraft, whether or not originating in the territory o f the DPRK, clarifies that the full sectoral ban on seafood in paragraph 9 of resolution 2371 (2017) prohibits the DPRK from selling or transferring, directly or indirectly, fishing rights, and fu rther decides that for sales of and transactions involving all commodities and products from the DPRK whose transfer, supply, or sale by the DPRK are prohibited by this paragraph and for which written contracts have been finalized prior to the adoption o f this resolution, all States may only allow those shipments to be imported into their territories up to 30 days from the date o f adoption o f this resolution with notification provided to the Com mittee containing details on those imports by no later than 45 days after the date o f adoption o f this resolution;

7. Decides that all Member States shall prohibit the direct or indirect supply, sale or transfer to the DPRK, through their territories or by their nationals, or using

3/11

Page 25: ƯBND TỈNH SƠN LA - sogddtsonla.edu.vnsogddtsonla.edu.vn/upload/18413/20180309/114CV_20180306093638920920... · - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sơn La Căn cứ công văn

diverting its scarce resources toward its development o f nuclear weapons and ballistic missiles at the cost o f the people in the DPRK;

24. Regrets the D PR K ’s m assive diversion o f its scarce resources toward its development o f nuclear weapons and a number o f expensive ballistic missile programs, notes the findings o f the United Nations Office for the Coordination of Humanitarian Assistance that well over h a lf o f the people in the DPRK suffer from major insecurities in food and medical care, including a very large num ber of pregnant and lactating women and under-five children who are at risk o f m alnutrition and 41% o f its total population who are undernourished, and, in this context, expresses deep concern at the grave hardship to which the people in the DPRK are subjected;

25. Reaffirms that the measures imposed by resolutions 1718 (2006), 1874 (2009), 2087 (2013), 2094 (2013), 2270 (2016), 2321 (2016), 2356 (2017), 2371(2017), 2375 (2017) and this resolution are not intended to have adverse humanitarian consequences for the civilian population o f the DPRK or to affect negatively or restrict those activities, including economic activities and cooperation, food aid and hum anitarian assistance, that are not prohibited by resolutions 1718 (2006), 1874 (2009), 2087 (2013), 2094 (2013), 2270 (2016), 2321 (2016), 2356 (2017), 2371(2017), 2375 (2017) and this resolution, and the work o f international and non-governmental organizations carrying out assistance and re lie f activities in the DPRK for the benefit o f the civilian population o f the DPRK, stresses the DPRK’s prim ary responsibility and need to fully provide for the livelihood needs o f people in the DPRK, and decides that the Committee may, on a case-by-case basis, exempt any activity from the measures imposed by these resolutions if the com m ittee determines that such an exemption is necessary to facilitate the work of such organizations in the DPRK or for any other purpose consistent w ith the objectives o f these resolutions;

26. Reaffirms its support for the Six Party Talks, calls for their resumption, and reiterates its support for the commitments set forth in the Joint Statement of 19 September 2005 issued by China, the DPRK, Japan, the Republic o f Korea, the Russian Federation, and the United States, including that the goal o f the Six-Party Talks is the verifiable denuclearization o f the Korean Peninsula in a peaceful manner and the return of the DPRK to the Non-proliferation Treaty (NPT) and International Atomic Energy Agency safeguards at an early date, bearing in mind the rights and obligations o f States parties to the NPT and underlining the need for all States parties to the NPT to continue to comply with their Treaty obligations, that the U nited States and the DPRK undertook to respect each other’s sovereignty and exist peacefully together, that the Six Parties undertook to promote economic cooperation, and all other relevant commitments;

27. Reiterates the importance o f maintaining peace and stability on the Korean Peninsula and in north-east A sia at large, and expresses its com m itm ent to a peaceful, diplomatic, and political solution to the situation and welcomes efforts by the Council members as well as other States to facilitate a peaceful and com prehensive solution through dialogue and stresses the importance o f w orking to reduce tensions in the Korean Peninsula and beyond;

28. Affirms that it shall keep the DPRK’s actions under continuous review and is prepared to strengthen, modify, suspend or lift the measures as m ay be needed in light o f the D PRK’s compliance, and, in this regard, expresses its determination to take further significant measures in the event of a further DPRK nuclear test or launch, and decides that, i f the DPRK conducts a further nuclear test or a launch of a ballistic m issile system capable o f reaching intercontinental ranges or contributing to the development o f a ballistic missile system capable of such ranges, then the Security Council will take action to restrict further the export to the DPRK o f petroleum;

29. Decides to remain seized o f the matter.

Page 26: ƯBND TỈNH SƠN LA - sogddtsonla.edu.vnsogddtsonla.edu.vn/upload/18413/20180309/114CV_20180306093638920920... · - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sơn La Căn cứ công văn

Annex I

Travel Ban/Asset Freeze (Individuals)

1. CH'OE SO’K M INa. Description: Ch’oe So’k-min is an overseas Foreign Trade Bank representative. In

2016, Ch’oe So’k-min was the deputy representative at the Foreign Trade Bank branch office in that overseas location. He has been associated with cash transfers from that overseas Foreign Trade Bank office to banks affiliated with North Korean special organizations and Reconnaissance General Bureau operatives located oveiseas in an effort to evade sanctions.

b. AKA: n/ac. Identifiers: DOB: 25 July 1978; Nationality: DPRK; Gender: male

2. CH UH YO’K .a. Description: Chu Hyo ’k is a North Korean national who is an overseas Foreign Trade

Bank representative.b. AKA: Ju Hyokc. Identifiers: DOB: 23 November 1986; Passport No. 836420186 issued 28 October

2016 expires 28 October 2021; Nationality: DPRK; Gender: male

3. KIM JONG SIKa. Description: A leading official guiding the DPRK’s WMD development efforts.

Serving as Deputy Director of the Workers’ Party o f Korea Munitions Industry Department.

b. A.K.A.\ Kim Cho’ng-sikc. Identifiers: YOB: between 1967 and 1969; Nationality: DPRK; Gender: male;

Address: DPRK

4. K IM K Y O N G ILa. Description: Kim Kyong II is a Foreign Trade Bank deputy c h ie f representative

in Libya.b. AKA: Kim Kyo'ng-ilc. Identifiers: Location Libya; DOB: 01 August 1979; Passport No. 836210029;

Nationality: DPRK; Gender: male

5. KIM TONG CHOLa. Description: Kim Tong Choi is an overseas Foreign Trade Bank representative.b. AKA: KimTong-ch'o'lc. Identifiers: DOB: 28 January 1966; Nationality: DPRK; Gender: male

6. KO CHOL MANa. Description: Ko Choi Man is an overseas Foreign Trade Bank representative.b. AKA: Ko Ch'o'l-manc. Identifiers: DOB: 30 September 1967; Passport No. 472420180; Nationality: DPRK;

Gender: male

8/11

Page 27: ƯBND TỈNH SƠN LA - sogddtsonla.edu.vnsogddtsonla.edu.vn/upload/18413/20180309/114CV_20180306093638920920... · - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sơn La Căn cứ công văn

7. K U JA H Y O N Ga. Description: Ku Ja Hyong is a Foreign Trade Bank chief representative in Libya.b. AKA: Ku Cha-hyo'ngc. Identifiers: Location Libya; DOB: 08 September 1957; Nationality: DPRK;

Gender: male

8. M UNKYONGHW ANa. Description: Mun Kyong Hwan is an overseas Bank o f East Land representative.b. AKA: M un Kyo'ng-hwanc. Identifiers: DOB: 22 August 1967; Passport No. 381120660 expires 25 March 2016;

Nationality: DPRK; Gender: male

9. PA EW O N U Ka. Description: Pae Won Uk is an overseas Daesong Bank representative.b. AKA: Pae Wo'n-ukc. Identifiers: DOB: 22 August 1969; Nationality: DPRK; Gender: male; Passport No.

472120208 expires 22 Feb 2017

10. PAK BONG NAMa. Description: Pak Bong Nam is an overseas Ilsim International Bank representative.b. AKA: Lui Wai Ming; Pak Pong Nam; Pak Pong-namc. Identifiers: DOB: 06 May 1969; Nationality: DPRK; Gender: male

11. PAK MUN ILa. Description: Pak Mun II is an overseas official o f Korea Daesong Bank.b. AKA: Pak Mun-ilc. Identifiers: DOB 01 January 1965; Passport No. 563335509 expires 27 August 2018;

Nationality: DPRK; Gender: male

12. RI CHUN HWANa. Description: Ri Chun Hwan is an overseas Foreign Trade Bank representative.b. AKA: Ri Ch'un-hwanc. Identifiers: DOB 21 August 1957; Passport No. 563233049 expires 09 May 2018;

Nationality: DPRK; Gender: male

13. RI CHUN SONGa. Description: Ri Chun Song is an overseas Foreign Trade Bank representative.b. AKA: Ri Ch'un-so'ngc. Identifiers: DOB: 30 October 1965; Passport No. 654133553 expires 11 March 2019;

Nationality: DPRK; Gender: male

14. RI PYONG CHULa. Description: Alternate Member of the Political Bureau of the Workers’ Party of Korea

and First Vice Director of the Munitions Industry Department.b. A.K.A.: Ri Pyo’ng-ch’o ’lc. Identifiers: YOB: 1948; Nationality: DPRK; Gender: male; Address: DPRK

9/11

Page 28: ƯBND TỈNH SƠN LA - sogddtsonla.edu.vnsogddtsonla.edu.vn/upload/18413/20180309/114CV_20180306093638920920... · - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sơn La Căn cứ công văn

15. RI SONG HYOKa. Description: Ri Song Hyok is an overseas representative for Koryo Bank and

Koryo Credit Development Bank and has reportedly established front companies to procure items and conduct financial transactions on behalf o f North Korea.

b. AKA: Li Cheng Hec. Identifiers: DOB: 19 M arch 1965; Nationality: DPRK; Gender: male

16. RI U ’N SO’NGa. Description: Ri U ’n-so’ng is an overseas Korea Unification Development Bank

representative.b. AKA: Ri Eun Song; Ri Un Songc. Identifiers: DOB: 23 July 1969; Nationality: DPRK; Gender: male

10/11

Page 29: ƯBND TỈNH SƠN LA - sogddtsonla.edu.vnsogddtsonla.edu.vn/upload/18413/20180309/114CV_20180306093638920920... · - Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sơn La Căn cứ công văn

Annex II

Asset Freeze (Entities)

1. MINISTRY OF THE PEOPLE’S ARMED FORCES (MPAF)

a. Description-. The M inistry of the People’s Armed Forces manages the general administrative and logistical needs o f the Korean People’s Army.

b. Location'. Pyongyang, DPRK

11/11