43
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG, CẢI TIẾN VÀ ĐÁNH GIÁ PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC THEO PHƯƠNG PHÁP LIỀU XÁC ĐỊNH TRONG NGÀY TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 11 TRONG NĂM 2017 Người thực hiện : DSCKII. Đào Duy Kim Ngà DS. Bùi Thị Bích Phượng Cùng các cộng sự BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH VIỆN HÀ NỘI MỞ RỘNG LẦN THỨ 6 NĂM 2018

BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

  • Upload
    others

  • View
    8

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

KHẢO SÁT THỰC TRẠNG, CẢI TIẾN VÀ ĐÁNH GIÁ PHÂN TÍCH SỬ

DỤNG THUỐC THEO PHƯƠNG PHÁP LIỀU XÁC ĐỊNH TRONG NGÀY

TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 11 TRONG NĂM 2017

Người thực hiện: DSCKII. Đào Duy Kim Ngà

DS. Bùi Thị Bích Phượng

Cùng các cộng sự

BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC

BỆNH VIỆN HÀ NỘI MỞ RỘNG

LẦN THỨ 6 NĂM 2018

Page 2: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

KHẢO SÁT THỰC TRẠNG, CẢI TIẾN VÀ ĐÁNH GIÁ

PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC THEO PHƯƠNG

PHÁP LIỀU XÁC ĐỊNH TRONG NGÀY TẠI BỆNH

VIỆN QUẬN 11 TRONG NĂM 2017

Người thực hiện: DSCKII. Đào Duy Kim Ngà

DS. Bùi Thị Bích Phượng

Cùng các cộng sự

Page 3: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

5

NỘI DUNG

3

1

2

3

4

Mở đầu

Tổng quan

Phương pháp

Kết quả

Bàn luận và kết luận

Page 4: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

1. MỞ ĐẦU

▪ Hiện nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong quản lý các hoạt động liên

quan đến công tác dược tại bệnh viện (BV) đã có những hiệu quả nhất định.

▪ Từ năm 2012 đến nay, Bộ Y Tế (BYT) đã ban hành các Thông Tư, văn bản mới như

31/2012/TT-BYT, 21/2013/TT-BYT… liên quan đến công tác dược như hướng dẫn

hoạt động dược lâm sàng tại bệnh viện có nội dung phân tích sử dụng thuốc; Tổ chức

và hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị hướng dẫn phân tích sử dụng thuốc theo

phương pháp tính liều xác định trong ngày - DDD, …

▪ Chính vì thế, cần phải tổng hợp, đánh giá và đưa ra biện pháp để giám sát tình hình

tiêu thụ và sử dụng thuốc và cần phải triển khai thêm nhiều ứng dụng CNTT để đáp

ứng cho các hoạt động liên quan đến công tác này.

Tính cấp thiết của nghiên cứu

4

Page 5: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

1. MỞ ĐẦU

▪ Công tác đánh giá sử dụng thuốc mới được các Bệnh viện (BV) quan tâm trong những

năm gần đây, trong số đó có Bệnh viện Quận 11 (BVQ11).

▪ Trong những tháng đầu năm 2017, BV đang thực hiện triển khai thêm một số khoa mới.

Quy mô bệnh viện phát triển tuy nhiên về nhân lực vẫn còn thiếu nên chưa có thời gian

để đánh giá được việc sử dụng thuốc đã thực sự đạt hiệu quả, an toàn và hợp lý.

5

Tính cấp thiết của nghiên cứu

Page 6: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

1. MỞ ĐẦU

6

Tính cấp thiết của nghiên cứu

▪ Trên thực tế khi bệnh viện thực hiện phân tích DDD (Liều xác định trong ngày) bằng

phương pháp thủ công có nhiều hạn chế như đòi hỏi có nhân lực, tốn nhiều thời gian. Với

những lý do trên, đề tài này nhằm mục đích xây dựng công cụ để đánh giá sử dụng thuốc

thông qua phân tích DDD.

▪ Với những lý do trên, đề tài này nhằm mục đích xây dựng công cụ để đánh giá sử dụng

thuốc thông qua phân tích DDD.

Page 7: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

1. MỞ ĐẦU

Đề tài

“Ứng dụng công nghệ thông tin trong phân tích sử dụng thuốc theo phương pháp

DDD tại Bệnh viện quận 11”

Gồm 03 mục tiêu chính:

▪ Khảo sát thực trạng phân tích sử dụng thuốc theo DDD tại BVQ11 bằng phương

pháp thủ công.

▪ Phân tích các tồn tại, đề xuất và xây dựng các ứng dụng mới theo phương pháp

DDD nhằm tăng cường quản lý các hoạt động liên quan đến sử dụng thuốc tại

Bệnh Viện Quận 11.

▪ Đánh giá hiệu quả của việc áp dụng các giải pháp đề xuất.

Mục tiêu nghiên cứu

7

Page 8: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

2. TỔNG QUAN

▪ Căn cứ Thông tư số 31/2012/TT-BYT ngày 20/12/2012 về hướng dẫn hoạt

động dược lâm sàng trong BV.

▪ Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BYT ngày 08/08/2013 quy định về tổ chức

và hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị trong BV.

▪ Căn cứ Thông tư số 19/2013/TT-BYT ngày 12/07/2013 hướng dẫn thực hiện

quản lý chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại BV.

Căn cứ pháp lý

8

Page 9: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

2. TỔNG QUAN

▪ Căn cứ Thông tư số 31/2012/TT-BYT ngày 20/12/2012 về hướng dẫn hoạt

động dược lâm sàng trong BV.

▪ Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BYT ngày 08/08/2013 quy định về tổ chức và

hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị trong BV.

▪ Căn cứ Thông tư số 19/2013/TT-BYT ngày 12/07/2013 hướng dẫn thực hiện

quản lý chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại BV.

Căn cứ pháp lý

9

Page 10: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

2. TỔNG QUAN

2.1.1 Liều xác định trong ngày – DDD (Defined Daily Dose):

▪ DDD là là liều trung bình duy trì giả định mỗi ngày cho một thuốc với chỉ định chính dành cho

người lớn.

▪ Phương pháp DDD giúp chuyển đổi, chuẩn hóa các số liệu về số lượng sản phẩm hiện có như hộp,

viên, ống tiêm, chai, thành ước lượng thô về thuốc được dùng trong điều trị ví dụ số liều dùng

hàng ngày. DDD là liều trung bình duy trì hàng ngày với chỉ định chính của một thuốc nào đó

dành cho người lớn. Định nghĩa này của WHO được áp dụng trên toàn thế giới.

▪ Liều DDD thường dựa trên liều của từng phác đồ điều trị, thường dùng trong điều trị nhiều

hơn là trong dự phòng. Nếu một thuốc được dùng với nhiều chỉ định khác nhau, DDD có thể

được tính cho mỗi chỉ định. Tính DDD chỉ dành được cho những thuốc đã có mã ATC và được

định kỳ đánh giá lại.

2.1. Khái niệm

10

Page 11: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

2. TỔNG QUAN

2.1.2 Số lượng thuốc sử dụng đối với 90% đơn thuốc – DU90% (Drug utilization 90%):

▪ DU90% là số lượng thuốc sử dụng đối với 90% đơn thuốc, đây là một phương pháp

không tốn kém, linh hoạt và đơn giản để đánh giá chất lượng của thuốc quy định trong chăm

sóc sức khoẻ định kỳ. Hay nói cách khác là đánh giá chất lượng chung của việc kê đơn

thuốc.

▪ Số lượng sản phẩm trong phân khúc DU90% và tuân thủ các hướng dẫn theo đơn có thể là

chỉ số chất lượng nói chung. Hay nói cách khác, số lượng thuốc sử dụng chiếm 90% tổng số

lượng sử dụng có thể bổ sung làm chỉ số về chất lượng kê đơn thuốc.

2.1. Khái niệm

11

Page 12: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

2. TỔNG QUAN

▪ Truy cập trang web http://www.whocc.no/atc_ddd_index/

▪ Nhập mã ATC hoặc tên thuốc cần tìm DDD, sau đó nhấn nút Search.

▪ Chọn DDD chuẩn theo đường dùng và chỉ định mong muốn.

2.2. Cách tìm DDD chuẩn

12

Page 13: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

2. TỔNG QUAN

▪ Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ Đại học “Nghiên cứu đánh giá sử dụng kháng sinh tại

Bệnh viện Việt Đức giai đoạn 2009-2011” năm 2012 của tác giả Nguyễn Thị Hiền

Lương : tác giả đã tiến hành khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh, giai đoạn 2009 –

2011, dựa trên liều DDD/100 ngày nằm viện sau đó lựa chọn nhóm kháng sinh

được sử dụng nhiều nhất để đánh giá tính phù hợp của việc sử dụng tại Bệnh viện.

▪ Phân tích về chi phí thuốc điều trị nội trú tại Bệnh viện Nhân dân 115 năm 2015 dựa

vào phân loại ATC/DDD căn cứ vào phân tích thực hiện thay thế 50% số DDD của

thuốc có chi phí cao bằng thuốc có chi phí DDD thấp giúp tiết kiệm chi phí nhưng

vẫn đảm bảo yêu cầu về lâm sàng.

2.4. Nghiên cứu trong nước

13

Page 14: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

2. TỔNG QUAN

▪ Nghiên cứu về sử dụng thuốc bằng phương pháp phân tích DDD ở Khoa Hồi sức tích

cực tại một Bệnh viện Ấn Độ: nghiên cứu này cho thấy kháng sinh được kê đơn rộng

rãi ở những bệnh nhân nặng và tạo thành một tỷ trọng đáng kể trong tổng số

thuốc được tiêu thụ trong ICU. Nghiên cứu này hữu ích cho việc nhắc nhở cho bác

sĩ về việc kê đơn hợp lý đối với thuốc kháng sinh và giúp việc quản lý bệnh nhân

tốt hơn.

2.5. Nghiên cứu ngoài nước

14

Page 15: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

3. PHƯƠNG PHÁP

3.1. Đối tượng nghiên cứu

▪ Thực trạng phân tích sử dụng thuốc theo DDD tại BVQ11 bằng phương pháp thủ công.

▪ Các tồn tại, đề xuất và xây dựng các ứng dụng mới theo phương pháp DDD nhằm tăng

cường quản lý các hoạt động liên quan đến sử dụng thuốc tại Bệnh Viện Quận 11.

▪ Hiệu quả của việc áp dụng các giải pháp đề xuất.

3.2. Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện Quận 11

3.3. Thời gian nghiên cứu: Từ 01/01/2017 đến 31/10/2017.

15

Page 16: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

3. PHƯƠNG PHÁP

3.4. Nội dung nghiên cứu

▪ Thực trạng phân tích sử dụng thuốc theo DDD tại BVQ11 bằng phương pháp thủ

công

3.5. Thiết kế nghiên cứu

▪ Áp dụng thiết kế nghiên cứu mô tả hồi cứu số liệu sử dụng thuốc từ tháng 01 năm

2017 đến tháng 06 năm 2017 phân tích DDD bằng phương pháp thủ công.

3.6. Mẫu nghiên cứu

▪ Dữ liệu sử dụng thuốc từ tháng 01 năm 2017 đến hết tháng 06 năm 2017 đáp ứng

tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừ.

16

Page 17: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

3. PHƯƠNG PHÁP

3.7. Tiêu chuẩn lựa chọn:

▪ Dữ liệu các thuốc bao gồm: tên thuốc, nồng độ/hàm lượng, đường dùng, số lượng,

đơn giá, thành tiền. (Chia thông tin theo nội trú, ngoại trú)

3.8. Tiêu chuẩn loại trừ:

▪ Loại trừ các thuốc mà thành phần hoạt chất không có trong bảng phân loại

ATC/DDD năm 2016, cũng như các thuốc có trong bảng phân loại này nhưng không

phân liều DDD.

▪ Các thuốc sử dụng cho trẻ em.

17

Page 18: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

3. PHƯƠNG PHÁP

3.9. Phương pháp lấy mẫu và xử lý kết quả

▪ Nghiên cứu dữ liệu sử dụng thuốc thỏa mãn tiêu chuẩn lựa chọn trong thời gian

nghiên cứu. Dữ liệu được xử lý bằng Microsoft Excel 2010.

▪ Xác định DDD chuẩn tại:

https://www.whocc.no/atc_ddd_index/?code=A10BA02

18

Page 19: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

3. PHƯƠNG PHÁP

3.10. Cách tính DDD thực hiện như sau:

▪ Xác định tổng số thuốc được sử dụng hoặc được mua trong chu kỳ phân tích theo

đơn vị số lượng tối thiểu (viên, viên nang, ống tiêm) và hàm lượng (mg, g, IU).

▪ Tính tổng lượng thuốc được tiêu thụ trong một năm theo đơn vị mg/ g/ UI bằng cách

lấy số lượng (viên, viên nang, ống tiêm) nhân với hàm lượng.

▪ Chia tổng lượng đã tính cho DDD chuẩn của thuốc.

▪ Chia tổng lượng đã tính cho số lượng bệnh nhân (nếu xác định được) hoặc số dân

nếu có.

19

Page 20: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

3. PHƯƠNG PHÁP

3.11. Các công thức tính:

▪ Phân tích DDD/1000 người/ngày, công thức tính:

DDD/1000 người/ngày = Tổng lượng sử dụng x 1000

DDD chuẩn x Số bệnh nhân x khoảng thời gian

▪ Phân tích DDD/100 giường/ngày, công thức tính:

DDD/100 giường/ngày = Tổng lượng sử dụng x 100

DDD chuẩn x Số giường bệnh TB x khoảng thời gian

20

Page 21: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

3. PHƯƠNG PHÁP

3.12. Nội dung nghiên cứu:

▪ Phân tích các tồn tại, đề xuất và xây dựng các ứng dụng mới theo phương pháp DDD

nhằm tăng cường quản lý các hoạt động liên quan đến sử dụng thuốc tại BVQ11.

3.13. Thiết kế nghiên cứu:

▪ Dựa trên những hạn chế, tồn tại của phân tích DDD theo phương pháp thủ công thiết kế,

đề xuất bổ sung chức năng còn thiếu nhằm hoàn thiện các ứng dụng của phần mềm để

thực hiện phân tích DDD.

▪ Áp dụng thiết kế nghiên cứu phân tích toàn bộ các số liệu.

21

Page 22: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

3. PHƯƠNG PHÁP

3.13. Thiết kế nghiên cứu:

▪ Trình Ban Giám đốc, Hội đồng NCKH, Hội đồng thuốc và điều trị để áp dụng các đề xuất

vào thực tế, bám sát theo hướng dẫn của các Thông tư, văn bản mới như Thông tư

19/2013/TT-BYT, Thông tư 21/2013/TT-BYT, Thông tư 31/2012/TT-BYT…để thực hiện.

▪ Đưa ứng dụng mới vào phân tích DDD.

22

Page 23: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

3. PHƯƠNG PHÁP

3.14. Mẫu nghiên cứu:

▪ Dữ liệu sử dụng thuốc từ tháng 01 năm 2017 đến hết tháng 06 năm 2017 đáp ứng tiêu

chuẩn lựa chọn và loại trừ.

3.15. Phương pháp lấy mẫu và xử lý kết quả:

▪ Nghiên cứu rà soát dữ liệu sử dụng thuốc thỏa mãn tiêu chuẩn lựa chọn trong thời gian

nghiên cứu. Sau đó xuất ra dưới định dạng Excel theo biểu mẫu để đổ dữ liệu vào phần

mềm phân tích DDD.

▪ Xử lý kết quả bằng phần mềm phân tích DDD.

▪ Truy xuất kết quả ra file Powerpoint 2010, Word 2010.

23

Page 24: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

3. PHƯƠNG PHÁP

3.16. Phương pháp đánh giá

Nội dung: Đánh giá hiệu quả của việc áp dụng các giải pháp đề xuất. Tự đánh giá tính hiệu

quả qua các tiêu chí về tính hiệu quả, tính chính xác, thời gian, con người và các yếu tố khác.

▪ Đánh giá tính hiệu quả trong công tác đánh giá sử dụng thuốc theo phương pháp:

1. So sánh kết quả đạt được của phân tích DDD trước và sau khi áp dụng giải pháp đề xuất.

2. So sánh thời gian thực hiện.

3. So sánh nhân lực thực hiện.

24

Page 25: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

4. KẾT QUẢ

25

Page 26: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

4. KẾT QUẢ

4.1. Kết quả phân tích thủ công và truy xuất theo phần mềm:

Công cụ phân tích DDD có thể:

▪ Tự điền theo mẫu file excel

▪ Cho đổ dữ liệu theo mẫu file excel vào phần mềm

▪ Có thể in ra được báo cáo (file Excel) theo dữ liệu đổ vào (theo mẫu)

▪ Có thể in ra được báo cáo file word và powerpoint theo mẫu

▪ Có thể xem và lấy được file PDF và Excel của DDD mẫu theo ATC.

26

Page 27: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

4. KẾT QUẢ

4.1. Kết quả phân tích thủ công và truy xuất theo công cụ:

➢Báo cáo phân tích DDD theo DU 90%

➢So sánh lượng tiêu thụ và chi phí theo nhóm thuốc

➢Báo cáo phân tích DDD/1000 người/ngày

➢Báo cáo phân tích DDD/100 giường/ngày

➢Báo cáo phân tích tổng liều xác định/100 giường/ngày giữa các nhóm thuốc

So sánh 2 phương pháp dùng thủ công và công cụ: kết quả đạt được, thời gian, nhân lực.

27

Page 28: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

𝑫𝑼 𝟗𝟎%

𝑫𝑫𝑫

𝟏𝟎𝟎𝟎.𝑷.𝑫

SO

SÁNH

PHÂN

TÍCH

DDD tiêu thụ cho từng

NHÓM THUỐC

→Tổng quan về mô

hình bệnh tật

→Dự trù DM và tính

toán chi phí

Mối LIÊN HỆ giữa Chi

phí & thuốc sử dụng

→Chuyển đổi liệu trình

Điều Trị

90% thuốc sử dụng tại BV

→Đánh giá chất lượng kê đơn

Lượng thuốc cho mỗi

người dân nhận trong

mỗi ngày

Lượng thuốc cho mỗi BN

trong BV nhận mỗi ngày𝑫𝑫𝑫

𝟏𝟎𝟎.𝑩.𝑫

DDD

4. KẾT QUẢ

28

Page 29: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

Bệnh viện

• So sánh giữa các BV:

✓ Chi phí

✓ Hiệu quả

✓ Thuốc sử dụng

Nhóm thuốc

Ngoại trú

Nội trú• DU 90%

• DDD/1000

người/ngày

• DDD/100

giường/ngày

• So sánh chi phí

và hiệu quả

• So sánh các

nhóm thuốc

• DU 90%

• DDD/1000

người/ngày

• So sánh chi phí

và hiệu quả

• So sánh các

nhóm thuốc

• So sánh giữa các nhóm:

✓ Các thuốc kháng sinh trong một nhóm

✓ Giữa KS và ĐTĐ, KS và Tim mạch, ĐTĐ và Tim mạch

• Tương quan Sử dụng thuốc:

✓ Thời điểm Nghiên cứu

✓ Trước/sau Can thiệp dược

7 kiểu

nghiên

cứu

4. KẾT QUẢ

29

Page 30: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

4.2. Ví dụ:

a. Tính DDD ngoại trú: VD: Ở nhóm giảm đau:

• Thời gian khảo sát: 01/01/2017 → 30/06/2017.

• Số người bệnh: 5.115

• Ứng dụng DDD: DDD/1000 người/ngày

• Ý nghĩa: So sánh chi phí và hiệu quả , So sánh các nhóm thuốc

Mức độ Thuốc Liều DDD

Cao nhất Meloxicam 15mg 2,47

Thấp nhất Morphin 30mg 0,01

→ Ước tính sơ bộ về tỉ lệ dân số được dùng thuốc trong khu vực khảo sát (BV)

✓ Mỗi ngày trong năm, có 2,47 người nhận được liều Meloxicam 15mg

✓ Mỗi ngày trong năm, có 0,01 người nhận được liều Morphin 30mg

4. KẾT QUẢ - VÍ DỤ

30

Page 31: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

Mức độ Thuốc Liều DDD

Cao nhất Ceftazidim 4000mg 3,44

Thấp nhất Linezolid 1200mg 0,01

→ Ước tính sơ bộ về tỉ lệ dân số được dùng thuốc trong khu vực khảo sát (BV)

• Mỗi ngày trong năm, có 3,44 người nhận được liều Ceftazidim 4000mg

• Mỗi ngày trong năm, có 0,01 người nhận được liều Linesolid 1200mg.

4. KẾT QUẢ - VÍ DỤ

b. Tính DDD nội trú: VD: Ở nhóm kháng sinh:

• Thời gian khảo sát: 01/01/2017 → 30/06/2017.

• Số giường bệnh: 120

• Ứng dụng DDD: DDD/100 giường/ngày

• Ý nghĩa: So sánh chi phí và hiệu quả , So sánh các nhóm thuốc

31

Page 32: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

STT Nhóm thuốc Tổng chi phíTỷ lệ (%)

chi phí

Tổng DDD/100

giường/ngàyTỷ lệ (%)

1Nhóm beta-

lactam1.968.601.235 84,01 74,91 83,08

6 Nhóm tetracyclin 36.820 0,00 0,06 0,07

c. Phân tích tổng liều xác định DDD/100 giường/ngày giữa các nhóm thuốc

Có 6 nhóm kháng sinh được nghiên cứu từ 01/01/2017 – 31/06/2017,

Trong đó:

❑ Nhóm Betalactam có tổng chi phí ngày giường cao nhất, chiếm tỉ lệ 83,08%

→ Có kế hoạch dự trù phù hợp và ưu tiên trong kinh phí mua sắm hàng hóa

❑ Nhóm Tetracyclin có tổng chi phí ngày giường rất thấp, coi như không đáng kể (0,07%)

→ Phù hợp , do Tetracyclin đề kháng cao, ít sử dụng trong PĐĐT tại BVQ11.

4. KẾT QUẢ - VÍ DỤ

32

Page 33: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

STT Nhóm thuốc Tổng chi phíTỷ lệ (%)

chi phí

Tổng DDD/100

giường/ngàyTỷ lệ (%)

1Nhóm beta-

lactam1.968.601.235 84,01 74,91 83,08

6 Nhóm tetracyclin 36.820 0,00 0,06 0,07

c. Phân tích tổng liều xác định DDD/100 giường/ngày giữa các nhóm thuốc

4. KẾT QUẢ - VÍ DỤ

Ý nghĩa:

→ Tổng quan về mô hình bệnh tật tại bệnh viện.

→ Dự trù danh mục thuốc và tính toán chi phí phù hợp cho năm tiếp theo.

→ Cân nhắc chuyển đổi liệu trình điều trị thay thế phù hợp về mặt hiệu quả, chi phí và

PĐĐT.

33

Page 34: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

4.3. Đánh giá:

a. Phương pháp thủ công:

❑ Chưa đáp ứng công tác quản lý sử dụng thuốc

❑ Cần nhiều nhân lực và mất nhiều thời gian

❑ Dễ sai sót và nhầm lẫn.

4. KẾT QUẢ

34

Page 35: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

4.3. Đánh giá:

b. Phương pháp dùng công cụ phần mềm phân tích:

❑ Đáp ứng công tác quản lý sử dụng thuốc

❑ Khi thực hiện chỉ cần 01 dược sĩ và không mất nhiều thời gian

❑ Khó xảy ra sai sót.

4. KẾT QUẢ

35

Page 36: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

4. KẾT QUẢ - ĐÁNH GIÁ VÀ SO SÁNH

Trước khi triển khai phần mềm Sau khi triển khai phần mềm

Hiệu quả Chưa đáp ứng được công tác phân

tích sử dụng thuốc

Ứng dụng phân tích sử dụng thuốc nhanh và

chính xác.

Chính xác Thủ công, Tương đối chính xác Công nghệ cao, Chính xác

Thời gian - Mỗi bảng phân tích cần khoảng 8

giờ chuẩn bị và 2 giờ phân tích.

- 5 bảng phân tích cần khoảng 50

giờ để thực hiện.

- Từ 1 đến 2 phút để bấm thao tác trên PM.

- Từ 5 đến 10 phút cho 5 bảng phân tích sẽ

hiện ra (sự nhanh chậm tùy thuộc vào

máy chủ).

- Xuất được ra file powerpoint, word, excel

để báo cáo thuyết trình.

Con người Cần sự hỗ trợ của nhiều Dược sĩcùng bộ phận dược lâm sàng, nghiệp

vụ dược về các nội dung liên quan

đến các phân tích sử dụng thuốc.

Chỉ cần 1 Dược sĩ thực hiện

36

Page 37: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

4. KẾT QUẢ

4.4. Truy xuất file word để báo cáo

37

Page 38: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

4. KẾT QUẢ

4.5. Truy xuất file poerepoint để thuyết trình

38

Page 39: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

5. Bàn luận và kết luận

5.1. Bàn luận

Kết quả phân tích được truy xuất từ Phần Mềm:

• Đã tác động lên việc Xây Dựng Danh Mục Thuốc

• Kiểm soát chặt chẽ các nhóm thuốc nhằm Giám Sát Ngân Sách Sử Dụng

Thuốc

• Giúp HĐT & ĐT có cái nhìn tổng thể về Bức Tranh Sử Dụng Thuốc tại BV.

39

Page 40: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

5. Bàn luận và kết luận

5.1. Bàn luận

Với sự hỗ trợ của Phần Mềm:

• Phần mềm đã thực thi được Các Phân Tích Chính như đã nêu và Truy Xuất

Ra Bảng, File Word Để Báo Cáo, File Powerpoint Để Thuyết Trình nên rất

tiện lợi.

• Khoa Dược Có Thêm Công Cụ bước đầu thực hiện công tác dược lâm sàng

nhằm tham mưu tốt cho HĐT & ĐT.

• Lãnh đạo Ban Giám Đốc, Khoa Dược, HĐT & ĐT có thể Chủ Động Truy Cập

để đọc kết quả phân tích một cách nhanh chóng thuận tiện và chính xác.

40

Page 41: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

5. Bàn luận và kết luận

5.2. Kết luận

Hiệu quả đem lại từ việc ứng dụng CNTT trong phân tích sử dụng thuốc:

• Tiết kiệm được thời gian

• Tiết kiệm nhân lực

• Giảm gánh nặng công việc cho Khoa Dược.

41

Page 42: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ THEO DÕI

CỦA QUÝ ĐỒNG NGHIỆP!

Địa chỉ: Số 72 Đường số 5, Cư xá Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TPHCM

Điện thoại: 08.39650220 Website: www.bvq11.com.vn – Fax: (08) - 39623376

42

Page 43: BÁO CÁO KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ KHOA HỌC DƯỢC BỆNH …

VIDEO HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÔNG CỤ

TO BE CONTINUE….

http://clickonce.i3solution.net.au/DDD/setup.exe

43