22
1 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 11-P04-VIE ----------------- Dự án NGHIÊN CỨU THUỶ TAI DO BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN NHIỀU BÊN THAM GIA NHẰM GIẢM THIỂU TÍNH DỄ BỊ TỔN THƯƠNG Ở BẮC TRUNG BỘ VIỆT NAM (CPIS) Mã số: 11.P04.VIE (Thuộc Chương trình thí điểm hợp tác nghiên cứu Việt Nam - Đan hạch 2012-2015) BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2013-2014 Nội dung 10: Báo cáo khảo sát thực địa khu vực Hà Tĩnh, Nghệ An đợt tháng 6/2014 Nhóm nghiên cứu: WP5 Chủ dự án: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Giám đốc dự án: GS. TS. Phan Văn Tân Người thực hiện: TS. Nguyễn Thị Hà Thành

BÁO CÁO KẾT QU THỰC HIỆN NĂM 2013-2014danida.vnu.edu.vn/cpis/files/Chuyen_De/WP5/WP5_CD12_BC_Thucdia_NA,HT.pdf · 8 1/6/2014 - xuất phát về Hà Nội - Hà Nội 5

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BÁO CÁO KẾT QU THỰC HIỆN NĂM 2013-2014danida.vnu.edu.vn/cpis/files/Chuyen_De/WP5/WP5_CD12_BC_Thucdia_NA,HT.pdf · 8 1/6/2014 - xuất phát về Hà Nội - Hà Nội 5

1

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 11-P04-VIE

-----------------

Dự án

NGHIÊN CỨU THUỶ TAI DO BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN NHIỀU BÊN THAM GIA

NHẰM GIẢM THIỂU TÍNH DỄ BỊ TỔN THƯƠNG

Ở BẮC TRUNG BỘ VIỆT NAM (CPIS) Mã số: 11.P04.VIE

(Thuộc Chương trình thí điểm hợp tác nghiên cứu

Việt Nam - Đan hạch 2012-2015)

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2013-2014

Nội dung 10: Báo cáo khảo sát thực địa khu vực Hà Tĩnh, Nghệ An

đợt tháng 6/2014

Nhóm nghiên cứu: WP5

Chủ dự án: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Giám đốc dự án: GS. TS. Phan Văn Tân

Người thực hiện: TS. Nguyễn Thị Hà Thành

Page 2: BÁO CÁO KẾT QU THỰC HIỆN NĂM 2013-2014danida.vnu.edu.vn/cpis/files/Chuyen_De/WP5/WP5_CD12_BC_Thucdia_NA,HT.pdf · 8 1/6/2014 - xuất phát về Hà Nội - Hà Nội 5

2

CHUYÊN ĐỀ 10.

BÁO CÁO THỰC ĐỊA HÀ TĨNH, NGHỆ AN

THÁNG 6/2014

Người thực hiện: TS. Nguyễn Thị Hà Thành

Page 3: BÁO CÁO KẾT QU THỰC HIỆN NĂM 2013-2014danida.vnu.edu.vn/cpis/files/Chuyen_De/WP5/WP5_CD12_BC_Thucdia_NA,HT.pdf · 8 1/6/2014 - xuất phát về Hà Nội - Hà Nội 5

3

BÁO CÁO ĐOÀN THỰC ĐỊA NGHỆ AN – HÀ TĨNH

THÁNG 6/2014

1. Thành phần của đoàn:

Mẫn Quang Huy: trưởng đoàn, trưởng nhóm WP5

Nguyễn Thị Hà Thành: thành viên nhóm WP5

Nguyễn Phương Thảo: thành viên nhóm WP5

Lê Văn Hoàn: học viên cao học, thành viên nhóm WP5

2. Địa điểm khảo sát thực địa: xã Yên Hồ, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh và xã Hưng

Nhân, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An

3. Thời gian khảo sát thực địa: 8 ngày, từ 25/5 đến 1/6 năm 2014

4. Lịch trình công việc:

TT Thời gian Nội dung công việc Địa điểm

1 25/5/2014 - xuất phát đi Nghệ An từ Hà Nội

- gặp và thảo luận với cán bộ khoa Địa lý,

trường Đại học Vinh về công việc triển khai

trong đợt khảo sát này.

- đến thành phố

Vinh, Nghệ An

- Đại học Vinh,

thành phố Vinh,

Nghệ An

2 26/5/2014 - thống nhất công việc, các bước triển khai

bộ công cụ đánh giá rủi ro thiên tai và tính dễ

bị tổn thương dựa vào cộng đồng địa phương,

chuẩn bị các thiết bị cần thiết cho buổi phỏng

vấn nhóm.

- đặt lịch hẹn và làm việc với cán bộ huyện

Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An và huyện Đức

Thọ, tỉnh Hà Tĩnh để xin phép xuống làm

việc với cán bộ và người dân xã Hưng Nhân

và xã Yên Hồ.

- thành phố Vinh,

Nghệ An

3 27/5/2014 - làm việc với cán bộ xã Hưng Nhân, huyện - UBND xã Hưng

Page 4: BÁO CÁO KẾT QU THỰC HIỆN NĂM 2013-2014danida.vnu.edu.vn/cpis/files/Chuyen_De/WP5/WP5_CD12_BC_Thucdia_NA,HT.pdf · 8 1/6/2014 - xuất phát về Hà Nội - Hà Nội 5

4

TT Thời gian Nội dung công việc Địa điểm

Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An

- làm việc với trưởng xóm 1, xã Hưng Nhân

và đặt lịch hẹn phỏng vấn nhóm với đại diện

cộng đồng địa phương xã Hưng Nhân.

Nhân

4 28/5/2014 - làm việc với đại diện cộng đồng địa phương

xã Hưng Nhân, huyện Hưng Nguyên

- nhà văn hóa xóm

1, xã Hưng Nhân

5 29/5/2014 - làm việc với cán bộ xã Yên Hồ, huyện Đức

Thọ, tỉnh Hà Tĩnh

- làm việc với trưởng thôn 5, xã Yên Hồ và

đặt lịch hẹn phỏng vấn nhóm với đại diện

cộng đồng địa phương xã Yên Hồ

UBND xã

6 30/5/2014 - làm việc với đại diện cộng đồng địa phương

thôn 5, xã Yên Hồ, huyện Đức Thọ

- nhà văn hóa thôn

5, xã Yên Hồ

7 31/5/2014 tổng hợp dữ liệu khảo sát, thảo luận nhóm - thành phố Vinh

8 1/6/2014 - xuất phát về Hà Nội - Hà Nội

5. Kết quả công việc triển khai

5.1. Thống nhất bộ công cụ đánh giá rủi ro thiên tai và tính dễ bị tổn thương dựa vào

cộng đồng địa phương

- Cơ sở lý thuyết: căn cứ trên Tài liệu hướng dẫn đánh giá rủi ro thiên tai dựa vào

cộng đồng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2014), Tài liệu đánh giá tình

trạng dễ bị tổn thương và khả năng (VCA) – Sổ tay dành cho Hướng dẫn viên đánh giá

VCA của Hội chữ thập đỏ Việt Nam (2010).

- Thống nhất một số khái niệm liên quan:

Đánh giá rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng là quá trình thu thập, tổng hợp và

phân tích thông tin có sự tham gia của người dân về: các loại hình thiên tai, tình trạng dễ

bị tổn thương và năng lực ph ng, chống thiên tai tại địa phương nh m xác định mức độ

rủi ro thiên tai của cộng đồng.

Thiên tai: là hiện tượng tự nhiên bất thường có thể gây thiệt hại về người, tài sản,

môi trường, điều kiện sống và các hoạt động kinh tế - xã hội, bao gồm: bão, áp thấp nhiệt

Page 5: BÁO CÁO KẾT QU THỰC HIỆN NĂM 2013-2014danida.vnu.edu.vn/cpis/files/Chuyen_De/WP5/WP5_CD12_BC_Thucdia_NA,HT.pdf · 8 1/6/2014 - xuất phát về Hà Nội - Hà Nội 5

5

đới, lốc, sét, mưa lớn, l , l quét, ngập lụt, sạt lở đất do mưa l hoặc d ng chảy, sụt l n

đất do mưa l hoặc d ng chảy, nước dâng, xâm nhập mặn, n ng nóng, hạn hán, rét hại,

mưa đá, sương muối, động đất, sóng thần và các loại thiên tai khác.

Rủi ro thiên tai ( TT) là thiệt hại mà thiên tai có thể gây ra về người, tài sản, môi

trường, điều kiện sống và hoạt động kinh tế - xã hội.

Ví dụ: ủi ro thiên tai do bão gây ra có thể là nhà c a bị tốc mái hoặc sập đổ người

dân bị thiệt mạng hoặc thương tích thuyền đánh cá bị phá hỏng cây trồng bị quật ngã,

m a màng thất thu, ...

C p độ rủi ro thiên tai: ủi ro thiên tai được phân thành các cấp độ. Cấp độ rủi ro

thiên tai là cơ sở cho việc cảnh báo, chỉ đạo, chỉ huy, ứng phó và kh c phục hậu quả thiên

tai.

Tiêu chí phân cấp độ rủi ro thiên tai bao gồm: Cường độ hoặc mức độ nguy hiểm của

thiên tai Phạm vi ảnh hưởng hả năng gây thiệt hại đến tính mạng, tài sản, công

trình hạ tầng và môi trường. Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết về cấp độ rủi ro thiên

tai.

Biến đ i kh h u (BĐ H) là sự thay đổi của khí hậu diễn ra trong một khoảng thời

gian dài, do nguyên nhân tự nhiên hoặc hoạt động của con người.

Các ngành công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải phát thải vào khí quyển

một lượng lớn các khí nhà kính. Ví dụ: s dụng nguồn nguyên liệu hóa thạch (than, dầu,

khí đốt) khói bụi từ các nhà máy nhiệt điện, l gạch, x cơ giới, đốt rơm rạ, chặt phá

rừng, bãi tập trung rác thải,...

Tình tr ng d ị t n thư ng (TTDBTT) là những đặc điểm và hoàn cảnh của một

cộng đồng, môi trường hoặc tài sản dễ bị ảnh hưởng của các tác động bất lợi từ thiên tai.

Ví dụ: Người dân xây dựng nhà, công trình ở những khu vực dễ xảy ra sạt lở, l

quét khu vực có nhiều nhà tạm, nhà cấp 4 trong v ng bão, l ngư dân đánh b t thủy hải

sản thiếu trang thiết bị đảm bảo an toàn,...

N ng ực ph ng, chống thiên tai là tổng hợp các nguồn lực, điểm mạnh, và các

điều kiện và đặc tính s n có trong cộng đồng, tổ chức và xã hội có thể được s dụng nh m

đạt được các mục tiêu đề ra.

Ví dụ: Năng lực ứng phó (tổ chức di dời kịp thời, diễn tập, tổ chức thành lập các

nhóm ứng phó nhanh, cứu hộ) Hệ thống công trình (nhà kiên cố, hệ thống đê điều) ý

thức, kinh nghiệm, k năng của cộng đồng và người dân.

Page 6: BÁO CÁO KẾT QU THỰC HIỆN NĂM 2013-2014danida.vnu.edu.vn/cpis/files/Chuyen_De/WP5/WP5_CD12_BC_Thucdia_NA,HT.pdf · 8 1/6/2014 - xuất phát về Hà Nội - Hà Nội 5

6

Cộng đồng (s dụng trong tài liệu này) bao gồm những nhóm người dân sống trong

c ng một làng xã, thôn/bản/ấp.

Đối tượng d ị t n thư ng là nhóm người có đặc điểm và hoàn cảnh khiến họ có

khả năng phải chịu nhiều tác động bất lợi hơn từ thiên tai so với những nhóm người khác

trong cộng đồng. Đối tượng dễ bị tổn thương bao gồm tr m, người cao tuổi, phụ nữ

đang mang thai hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi, người khuyết tật, người bị bệnh

hiểm ngh o và người ngh o (nguồn: Bộ NN và PTNT, 2014).

- Xác định mối quan hệ giữa rủi ro thiên tai, tính dễ bị tổn thương và năng lực thích

ứng như sau: Mối quan hệ giữa rủi ro thiên tai, tình trạng dễ bị tổn thương và năng lực

ph ng, chống thiên tai được thể hiện qua biểu thức sau:

Cấp độ thiên tai Tình trạng dễ bị tổn thương

ủi ro thiên tai -----------------------------------------------------------

Năng lực ph ng, chống thiên tai

Do đó, để giảm rủi ro thiên tai, một cộng đồng có thể thực hiện các biện pháp làm

giảm tình trạng dễ bị tổn thương và nâng cao năng lực ph ng, chống thiên tai.

Ví dụ đối với trường hợp thiên tai là bão được minh họa như sau:

Cường độ của bão Tình trạng dễ bị tổn thương

ủi ro do bão -----------------------------------------------------------

Năng lực ph ng, chống bão

- Bộ công cụ đánh giá gồm có: hồ sơ lịch s cộng đồng (bao gồm cả hồ sơ thiên

tai), lịch th o m a, sơ đồ V nn, bản đồ rủi ro, điểm mạnh, yếu trong công tác ph ng

chống thiên tai, đánh giá tổng hợp rủi ro thiên tai, và xếp hạng c ng một số công cụ phân

tích như phân tích SWOT, cây vấn đề.

- Thống nhất đối tượng được mời trong buổi phỏng vấn nhóm đại diện cộng đồng

địa phương: Những người tham gia phỏng vấn bao gồm đầy đủ các thành phần đại diện

cho hội phụ lão, hội phụ nữ, đoàn thanh niên, hội nông dân, hộ gia đình ngh o, hộ gia

đình khá giả, trưởng thôn.

5.2. Sản phẩm thu thập được trong đợt khảo sát

- Hồ s ịch sử cộng đồng: của cộng đồng xã Yên Hồ, huyện Đức Thọ và cộng

đồng xã Hưng Nhân, huyện Hưng Nguyên. Hồ sơ lịch s cộng đồng tổng hợp các vấn đề

Page 7: BÁO CÁO KẾT QU THỰC HIỆN NĂM 2013-2014danida.vnu.edu.vn/cpis/files/Chuyen_De/WP5/WP5_CD12_BC_Thucdia_NA,HT.pdf · 8 1/6/2014 - xuất phát về Hà Nội - Hà Nội 5

7

điển hình của cộng đồng địa phương th o thời gian, về hoạt động kinh tế-xã hội, công tác

thủy lợi, đê điều và tai biến thiên nhiên. Nhìn chung, hai xã khảo sát có những điểm khác

biệt điển hình trong hoạt động kinh tế-xã hội, nhưng đều có chung những thời điểm diễn

ra các trận lụt, bão lớn, như vào năm 1954, 1978, 1988, 2010 và 2013.

+ Đặc điểm hệ thống kênh mương c n nhiều hạn chế, là một trong những nguyên

nhân gia tăng tình trạng ngập ng trong m a mưa l của người dân ở cả hai địa phương

nói trên. Tuy nhiên, hạn chế của hệ thống kênh mương hai xã c ng có sự khác nhau: trong

khi vấn đề của hệ thống kênh mương ở xã Hưng Nhân là đặt cách quá cao so với mặt đất

(trước đây s dụng với mục đích chính là tưới tiêu cho v ng trồng mía) nên không tưới

tiêu hiệu quả khi người dân chuyển sang trồng l a c n ở xã Yên Hồ, hệ thống kênh

mương tưới tiêu đã trở nên kém hiệu quả s dụng sau khi hệ thống đường sá được bê tông

hóa và tôn cao, dẫn đến ngập ng cục bộ toàn thôn 5.

+ Mặc d n m ở vị trí không quá cách xa nhau và đều chịu ảnh hưởng của d ng

chảy sông La, và đều là những xã thuần nông, nhưng nhìn chung hai xã nghiên cứu c ng

có một số điểm khác nhau đáng lưu ý như sau: cho đến cuối những năm 1990, xã Yên Hồ

và Hưng Nhân đều là v ng nguyên liệu trồng mía của nhà máy đường Linh Cảm, nhưng

sau người dân phải chuyển đổi cơ cấu cây trồng do nhà máy di dời địa điểm đi nơi khác,

lợi nhuận thu được từ trồng mía thấp. Bên cạnh đó, xã Yên Hồ c n là v ng trồng giống

l a trọng điểm cho cả tỉnh Hà Tĩnh, và duy trì cho đến nay Xã Yên Hồ là xã n m hoàn

toàn ở trong đê (đê La Giang), c n xã Hưng Nhân thì lại hoàn toàn n m ở khu vực ngoài

đê của huyện Đức Thọ, tuy nhiên, cả hai xã đều chịu chung một khó khăn, đó là tình trạng

ng ngập nặng trong m a mưa l . C ng vì sự khác nhau về nguyên nhân lụt và vị trí sinh

sống, nên người dân xã Yên Hồ không s m thuyền b để đi lại trong m a mưa l , c n

người dân xã Hưng Nhân lại có s m một số thuyền phục vụ cho hoạt động cứu nạn, đi lai

m a mưa l .

- Lịch mùa vụ: được thành lập dựa trên các hoạt động chính của cộng đồng địa

phương th o các tháng trong năm (âm lịch), như: trồng l a trồng hoa màu thời điểm b t

rươi; dịch bệnh ở người, cây trồng, vật nuôi sâu bệnh ở cây trồng bão, l lụt, hạn hán,

xâm nhập mặn lễ hội thời gian đi làm thuê bên ngoài.

+ Người dân cả xóm 1, xã Hưng Nhân và thôn 5, xã Yên Hồ xã đều chịu các loại

bệnh điển hình vào m a l như dị ứng, gh lở, ngứa. Nhưng người dân ở xã Yên Hồ c n

phải chịu thêm loại bệnh sốt xuất huyết, với nguyên nhân được người dân lý giải là do nơi

Page 8: BÁO CÁO KẾT QU THỰC HIỆN NĂM 2013-2014danida.vnu.edu.vn/cpis/files/Chuyen_De/WP5/WP5_CD12_BC_Thucdia_NA,HT.pdf · 8 1/6/2014 - xuất phát về Hà Nội - Hà Nội 5

8

đây phải hứng chịu toàn bộ nguồn ô nhiễm từ các v ng cao đổ về, ng lại trong thôn và

phải mất một thời gian nước lụt mới tiêu thoát được.

+ Ở cả hai địa bàn nghiên cứu, thời điểm cấy, gặt và gi o mạ diễn ra gần như nhau.

Các thời điểm diễn ra thiên tai như bão, l lụt, hạn hán và xâm nhập mặn c ng không quá

khác nhau. Một năm có hai m a l : l tiểu mạn vào tháng 4, l thường từ giữa tháng 7

đến cuối tháng 9. Trong m a l , người dân bỏ vụ, không gi o trồng gì.

+ Người dân thôn 5, xã Yên Hồ có những hoạt động cộng đồng nhiều hơn người

dân xóm 1, xã Hưng Nhân, thể hiện thông qua các ngày lễ hội của địa phương. Người dân

thôn 5 xã Yên Hồ thường tổ chức gặp mặt, ăn uống giữa người dân các cụm với nhau vào

một số ngày lễ nhất định trong năm, và tổ chức to nhất vào ngày 18/11, ngày đại đoàn kết

toàn dân. Trong khi đó, người dân xóm 1, xã Hưng Nhân hầu như không tổ chức những

buổi gặp mặt thân mật như thế. Người dân cả hai thôn đều có những hoạt động tín ngưỡng

vào những ngày lễ riêng của cộng đồng mình. Nếu như người dân xóm 1, xã Hưng Nhân

có ngày lễ đền (lễ lục ngoạt) vào 15/6 tại đền của xóm, thì người dân thôn 5, xã Yên Hồ

c ng có lễ giỗ ông Nguyễn Biểu (ngày lễ của cả xã) vào 1/7 và ngày giỗ tổ của d ng họ

Lê Đ c vào ngày 10/5.

- Bản đồ rủi ro: được thực hiện bởi nhóm người dân, đại diện cho cộng đồng địa

phương của xóm 1, xã Hưng Nhân và thôn 5, xã Yên Hồ. Bản đồ rủi ro được thực hiện

bởi cộng đồng địa phương thôn 5, xã Yên Hồ có nhiều chi tiết cụ thể hơn về hệ thống

kênh mương tưới tiêu, do được thực hiện sau, nhóm nghiên cứu có nhiều kinh nghiệm

hướng dẫn người dân hơn so với bản đồ được thực hiện bởi người dân xóm 1, xã Hưng

Nhân.

+ hu vực không an toàn của xóm 1, xã Hưng Nhân n m chủ yếu ở các v ng

ruộng phía đông do địa hình thấp tr ng c n khu vực không an toàn của thôn 5, xã Yên

Hồ lại n m nhiều hơn ở phía tây và nam, c ng do địa hình thấp tr ng.

- Thông tin khác: ngoài những công cụ đã thu thập nói trên, nhóm nghiên cứu c ng

đã triển khai thành lập sơ đồ V nn như dự kiến, tuy nhiên, kết quả cho thấy các tổ chức ở

địa phương như hội nông dân, hội phụ nữ không chiếm nhiều vai tr trong việc hướng

dẫn, gi p đỡ người dân địa phương ph ng tránh, thích ứng và quản lý rủi ro thiên tai. Chỉ

có đoàn thanh niên có sự tổ chức hỗ trợ, gi p đỡ người dân v ng lụt trong m a l về sức

người.

+ Người dân có một số kiến nghị đối với chính quyền địa phương các cấp trong hỗ

trợ, nâng cao k thuật sản xuất c ng như ph ng chống thiên tai hiệu quả.

Page 9: BÁO CÁO KẾT QU THỰC HIỆN NĂM 2013-2014danida.vnu.edu.vn/cpis/files/Chuyen_De/WP5/WP5_CD12_BC_Thucdia_NA,HT.pdf · 8 1/6/2014 - xuất phát về Hà Nội - Hà Nội 5

9

+ Do điều kiện kinh tế c n nhiều khó khăn, c ng như bản tính định canh định cư,

người dân ở cả hai địa bàn nghiên cứu đều không mong có sự di dời điểm sinh sống của

mình đến nơi khác, và đều xác định sẽ phải “thích ứng”, chứ không chỉ “ph ng tránh” với

các hiện tượng thiên tai. Chính vì thế, người dân đều mong mỏi ở chính quyền địa phương

các cấp các biện pháp để gi p nâng cao năng lực thích ứng của người dân với thiên tai,

đặc biệt là trong bối cảnh biến đổi khí hậu như hiện nay.

6. Kết u n:

- Do đã tạo được mối quan hệ tốt với cán bộ xã, thôn và người dân địa phương từ

những lần khảo sát thực địa trước, nên nhóm nghiên cứu gặp nhiều thuận lợi trong

việc triển khai đợt khảo sát thực địa lần này. Việc gặp mặt, thảo luận và trao đổi với

cán bộ xã, thôn ở hai xã Hưng Nhân và Yên Hồ được tiến hành thuận lợi đồng thời

buổi phỏng vấn nhóm đại diện cộng đồng địa phương c ng được thực hiện khá thành

công.

- Phỏng vấn nhóm là phương pháp khá hiệu quả, gi p thu thập được nhiều thông tin

hữu ích từ đại diện cộng đồng địa phương. Với việc s dụng phương pháp này, nhóm

nghiên cứu đã thành lập được một số công cụ phục vụ cho việc đánh giá rủi ro thiên

tai và tình trạng dễ bị tổn thương của cộng đồng địa phương làm rõ thêm các nhóm

dễ bị tổn thương trước thiên tai và những thay đổi tần suất, cường độ của các loại

thiên tai trong bối cảnh biến đổi khí hậu xã Hưng Nhân, huyện Hưng Nguyên, tỉnh

Nghệ An và xã Yên Hồ, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.

- Các công cụ thu thập được vẫn c n thiếu, cần thiết phải triển khai một đợt khảo sát

thực địa nữa, c ng với phương pháp phỏng vấn nhóm để: kiểm chứng lại một số

thông tin cụ thể đã thu thập, thực hiện thêm một số công cụ nữa để hoàn thiện đánh

giá rủi ro thiên tai và tình trạng dễ bị tổn thương dựa vào cộng đồng. Thời điểm thực

địa phải thực hiện trong 6 tháng đầu năm 2015, để kịp tiến độ thực hiện báo cáo và

cho kết quả cuối c ng cho dự án.

Page 10: BÁO CÁO KẾT QU THỰC HIỆN NĂM 2013-2014danida.vnu.edu.vn/cpis/files/Chuyen_De/WP5/WP5_CD12_BC_Thucdia_NA,HT.pdf · 8 1/6/2014 - xuất phát về Hà Nội - Hà Nội 5

10

PHỤ LỤC

1. Hồ s ịch sử cộng đồng xã Hưng Nhân, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An

Thời điểm Công tác thủy ợi-đê điều Ho t động kinh tế-xã hội Tai iến thiên nhiên Ghi chú

1954

Lụt lịch s

Xóm 1, 2 áp

sông, là nơi dễ bị

ngập lụt nhất

trong xã

1978

Lụt lịch s

1988 Dự án xây 3.5km mương (xây

cao để tưới cho đất cây CN).

Lụt lịch s . Sau năm này, người dân mới

biết tự tạo ra những ụ đất nổi để l o lên

những l c l về

2000

Từ năm này trở lại, trâu b không

chỉ mang lại sức kéo mà c n là

nguồn hàng hóa có giá trị --> cần

thiết phải bảo vệ trâu b vào m a

lụt hơn --> người dân có ý thức tích

trữ lương thực cho trâu b , bảo vệ

trâu b khi l về.

Xây dựng trường học

2004

Người dân bỏ trồng mía, chuyển

sang trồng lạc. NN là do nhà máy

mía đường chuyển địa điểm, hơn

nữa lợi nhuận từ trồng mía r (1 sào

mía = 3 tấn mía = 1.8 triệu).

Lạc l c được

m a có thể thu

hoạch 200kg/sào

x 20,000đ/kg = 4

triệu

2005

Các hộ dân có điều kiện b t đầu xây

ch i tránh l cho trâu, b (hoạt

động tự phát, không có hỗ trợ của

chính quyền)

Page 11: BÁO CÁO KẾT QU THỰC HIỆN NĂM 2013-2014danida.vnu.edu.vn/cpis/files/Chuyen_De/WP5/WP5_CD12_BC_Thucdia_NA,HT.pdf · 8 1/6/2014 - xuất phát về Hà Nội - Hà Nội 5

11

Thời điểm Công tác thủy ợi-đê điều Ho t động kinh tế-xã hội Tai iến thiên nhiên Ghi chú

B được nuôi nhiều hơn lợn vì dễ

kiếm thức ăn cho b hơn (lá lạc, lá

ngô, rơm + những khu vực cao

không trồng màu được m a hạn thì

có thể để cỏ mọc cho b ăn) nuôi

lợn tốn thời gian và dễ bị dịch bệnh

hơn. Trước đây 100% hộ nuôi lợn,

nay 700/800 hộ nuôi b , chỉ vài

chục hộ c n nuôi lợn.

2008

Đưa giống ng n ngày vào cày cấy

vụ h thu để tránh lụt (1 sào = 2 kg),

do Sở vật tư nông nghiệp tỉnh Nghệ

An giới thiệu thì vụ h thu mới

trồng cấy được. C n trước đây thì

hầu như vụ này phải bỏ

Thu hoạch

khoảng 2 tạ/sào

2010-2011

Thủy điện Bản Vẽ, h Bố đi

vào hoạt động, điều tiết nước

đầu nguồn gi p cho v ng hạ

lưu đỡ bị lụt to hơn trước đây.

B t đầu từ thời gian này, rươi được

xuất khẩu nên giá thành tăng cao

hơn trước, nâng lợi thuận cho

những hộ b t rươi. (trước chỉ 10-

15,000đ/kg, nay 300,000-

400,000đ/kg)

Lụt to (mưa 300 ly, báo động 3).

uộng có nước

mặn vào + làm

ruộng không

bơm thuốc cỏ +

bổ sung thêm

phân hữu cơ kích

thích trứng rươi

thì rươi sẽ phát

triển. ươi phải

được thu hoạch

đ ng l c, thu

hoạch chậm là

mất.

Page 12: BÁO CÁO KẾT QU THỰC HIỆN NĂM 2013-2014danida.vnu.edu.vn/cpis/files/Chuyen_De/WP5/WP5_CD12_BC_Thucdia_NA,HT.pdf · 8 1/6/2014 - xuất phát về Hà Nội - Hà Nội 5

12

Thời điểm Công tác thủy ợi-đê điều Ho t động kinh tế-xã hội Tai iến thiên nhiên Ghi chú

Lụt làm hỏng 600m --> xây

lại 600m kênh mương, hệ

thống mới hạ xuống cách mặt

đất 40m, ph hợp hơn, tưới

hiệu quả hơn

2013

L đến sớm (tháng 8 dương lịch), chỉ

thu hoạch được 70-80% l a

Page 13: BÁO CÁO KẾT QU THỰC HIỆN NĂM 2013-2014danida.vnu.edu.vn/cpis/files/Chuyen_De/WP5/WP5_CD12_BC_Thucdia_NA,HT.pdf · 8 1/6/2014 - xuất phát về Hà Nội - Hà Nội 5

13

2. Hồ s ịch sử cộng đồng xã Yên Hồ, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh

Thời

điểm

Công tác thủy

ợi-đê điều Ho t động kinh tế-xã hội

Tai iến thiên nhiên và công tác

tránh ụt, ão Ghi chú

1954

Lụt lịch s do vỡ đê

Các thôn 3, 5, 6 bị ngập lụt

sớm nhất các thôn 1, 2, 4 có

một số hộ ở v ng sâu tr ng.

C n lại ít bị ngập lụt. Lụt chủ

yếu ở v ng trong đê là do

nước không tiêu thoát được

(rốn l ) gây ngập ng.

1966

Xây dựng trường PTCS Liên Việt,

là cái nôi giáo dục của huyện. Năm

2010, 2011 đã đạt chuẩn giai đoạn

1. Hiện nay đang tiếp tục được đầu

tư để đạt chuẩn giai đoạn 2 (2 tầng)

1978

Hợp nhất hai xã Yên Diên và Yên

Ph c (huyện Đức Thọ) thành xã

Yên Hồ

Lụt lịch s . Nhà nước phải điều máy

bay đến cứu trợ

1988

Lụt lịch s

1994-

1995

Từ năm này, v ng được chỉ định là

v ng làm giống cho công ty giống

tỉnh Hà Tĩnh. Các loại giống 1820 ,

X23, hang Dân, nếp 97,... Nhờ

điều kiện đồng b ng b ng phẳng,

đất có độ dinh dưỡng cao, người

dân thuần, có kinh nghiệm canh tác.

Ngoài ra c n có xã Đức

Thuận, thị xã Hồng Lĩnh

c ng là v ng giống của công

ty giống tỉnh Hà Tĩnh

Page 14: BÁO CÁO KẾT QU THỰC HIỆN NĂM 2013-2014danida.vnu.edu.vn/cpis/files/Chuyen_De/WP5/WP5_CD12_BC_Thucdia_NA,HT.pdf · 8 1/6/2014 - xuất phát về Hà Nội - Hà Nội 5

14

Thời

điểm

Công tác thủy

ợi-đê điều Ho t động kinh tế-xã hội

Tai iến thiên nhiên và công tác

tránh ụt, ão Ghi chú

1998-

1999

Có dự án h t b n

sông Minh (nạo

vét sông) gi p

tiêu thoát tốt hơn.

Cả xã Yên Hồ có

1 điểm h t ở gần

thôn 5. Đất b n

được đổ vào v ng

đất trống bên

sông, hiện đang

làm trang trại

chăn nuôi, trồng

trọt.

2000

Do nhà máy đường Linh Cảm di

dời ra Nghệ An, công tác vận

chuyển khó khăn hơn nên người

dân bỏ trồng mía, chuyển sang

trồng lạc

b t đầu chuyển sang nuôi b (để

cày kéo và sinh sản), chấm dứt

phong trào nuôi lợn nái (thường cứ

1 hộ nuôi 2 con). Có thể tận dụng

được qu đất trồng cỏ ở vườn hộ và

đất khó sản xuất NN

2002

Gây giống F1 thành công. Từ đây

không phải d ng giống Trung Quốc

nữa. Do Trung tâm giống B c

Trung Bộ trực tiếp chỉ đạo

Page 15: BÁO CÁO KẾT QU THỰC HIỆN NĂM 2013-2014danida.vnu.edu.vn/cpis/files/Chuyen_De/WP5/WP5_CD12_BC_Thucdia_NA,HT.pdf · 8 1/6/2014 - xuất phát về Hà Nội - Hà Nội 5

15

Thời

điểm

Công tác thủy

ợi-đê điều Ho t động kinh tế-xã hội

Tai iến thiên nhiên và công tác

tránh ụt, ão Ghi chú

Mô hình cá-l a-vịt được triển khai

ở 2 hộ (10ha/mô hình). Nhưng hiện

ở thôn 5 đã bỏ từ 2010 do hiệu quả

thấp

2003

B t đầu trồng nhiều ngô (trên v ng

đất ương ngải (Đất xấu), nếu trồng

lạc thì mất nhiều công chăm sóc

hơn)

2004

Các hộ nuôi trồng thủy sản nhiều

hơn.

2009

Xây dựng trường mầm non. Hiện

đang tập trung đẩy mạnh hoàn thiện

các ph ng học để đạt chuẩn nông

thôn mới (trường 2 tầng)

Di dời dân vào trong đê. Trước đây có

2 làng ở ngoài đê, nay đã chuyển hết

vào trong đê. C n đất ngoài đê vẫn s

dụng để canh tác. Vườn bỏ không.

Đến đầu năm 2014 chính thức di dời

hết.

2010

Lụt to. Nhiễm mặn lớn

2011

Nhiễm mặn lớn. Nước không được

bơm vào ruộng nhưng người dân vẫn

phải d ng nước mặn để sinh hoạt

2012

Xây dựng mô hình nông thôn mới.

2013

Tỉnh thực hiện dự

án làm mương

tiêu ng dọc đê

thoát l --> nay

đã hoàn thành

Page 16: BÁO CÁO KẾT QU THỰC HIỆN NĂM 2013-2014danida.vnu.edu.vn/cpis/files/Chuyen_De/WP5/WP5_CD12_BC_Thucdia_NA,HT.pdf · 8 1/6/2014 - xuất phát về Hà Nội - Hà Nội 5

16

3. Lịch theo mùa xã Hưng Nhân, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An

Page 17: BÁO CÁO KẾT QU THỰC HIỆN NĂM 2013-2014danida.vnu.edu.vn/cpis/files/Chuyen_De/WP5/WP5_CD12_BC_Thucdia_NA,HT.pdf · 8 1/6/2014 - xuất phát về Hà Nội - Hà Nội 5

17

4. Lịch theo mùa xã Yên Hồ, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh

Page 18: BÁO CÁO KẾT QU THỰC HIỆN NĂM 2013-2014danida.vnu.edu.vn/cpis/files/Chuyen_De/WP5/WP5_CD12_BC_Thucdia_NA,HT.pdf · 8 1/6/2014 - xuất phát về Hà Nội - Hà Nội 5

18

5. Bản đồ rủi ro thiên tai xóm 1, xã Hưng Nhân, huyện Hưng Nguyên, tỉnh

Nghệ An

Page 19: BÁO CÁO KẾT QU THỰC HIỆN NĂM 2013-2014danida.vnu.edu.vn/cpis/files/Chuyen_De/WP5/WP5_CD12_BC_Thucdia_NA,HT.pdf · 8 1/6/2014 - xuất phát về Hà Nội - Hà Nội 5

19

6. Bản đồ rủi ro thiên tai thôn 5, xã Yên Hồ, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh

Page 20: BÁO CÁO KẾT QU THỰC HIỆN NĂM 2013-2014danida.vnu.edu.vn/cpis/files/Chuyen_De/WP5/WP5_CD12_BC_Thucdia_NA,HT.pdf · 8 1/6/2014 - xuất phát về Hà Nội - Hà Nội 5

20

7. Một số hình ảnh u i phỏng v n nhóm ở xóm 1, xã Hưng Nhân, huyện

Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An

Page 21: BÁO CÁO KẾT QU THỰC HIỆN NĂM 2013-2014danida.vnu.edu.vn/cpis/files/Chuyen_De/WP5/WP5_CD12_BC_Thucdia_NA,HT.pdf · 8 1/6/2014 - xuất phát về Hà Nội - Hà Nội 5

21

8. Một số hình ảnh u i phỏng v n nhóm ở thôn 5, xã Yên Hồ, huyện Đức

Thọ, tỉnh Hà Tĩnh

Page 22: BÁO CÁO KẾT QU THỰC HIỆN NĂM 2013-2014danida.vnu.edu.vn/cpis/files/Chuyen_De/WP5/WP5_CD12_BC_Thucdia_NA,HT.pdf · 8 1/6/2014 - xuất phát về Hà Nội - Hà Nội 5

22