Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Báo Cáo Quý CBRE
Toàn cảnh thị trường Hà Nội Q2/2012
Trình bày:
Ông Richard Leech – Giám đốc điều hành
Công ty TNHH CB Richard Ellis (Việt Nam)
Thứ Năm, ngày 28/06/2012
2 P. NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN CBRE BÁO CÁO QUÝ CBRE – TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI | THÁNG 6/2012
TỔNG QUAN KINH TẾ
CƠ SỞ HẠ TẦNG
CĂN HỘ ĐỂ BÁN
BIỆT THỰ, LIỀN KỀ (trong các KĐT)
VĂN PHÒNG
MẶT BẰNG BÁN LẺ
CĂN HỘ DỊCH VỤ CHO THUÊ
KHÁCH SẠN 3-5 SAO
NỘI DUNG
3 P. NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN CBRE BÁO CÁO QUÝ CBRE – TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG TP.HCM | THÁNG 6/2012
TỔNG QUAN KINH TẾ VIỆT NAM
T Ì N H H Ì N H Q 2 / 2 0 1 2
Nguồn: Tổng cục Thống Kê
(*) nt: Năm trước
Q1/2012 5M/2012
GDP (% Tăng trưởng theo năm) 4% 4,3% (ước thực hiện 1H/2012)
CPI cuối kỳ (% Tăng trưởng theo năm) 14,1% 8,3%
Tỷ giá USD/VND (Cuối kỳ) 20.828 20.828
Xuất khẩu (Tỷ USD) 24,52 (23,6% so với nt) 42.9 (24,1% so với nt)
Nhập khẩu (Tỷ USD) 24,77 (6,9% so với nt) 43.5 (6,6% so với nt)
FDI Thực hiện (Tỷ USD) 2,5 (0,8% so với nt) 4.5 (0,2% so với nt)
Khách quốc tế đến Việt Nam (Triệu lượt) 1,9 (24,5% so với nt) 2.9 (17,5 % so với nt)
Doanh số bán lẻ hàng hóa &dịch vụ (Tỷ đồng) 569,7 (21,8% so với nt) 952.2 (20,8% so với nt)
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
T9
/10
T1
1/1
0
T1
/11
T3
/11
T5
/11
T7
/11
T9
/11
T1
1/1
1
T1
/12
T3
/12
T5
/12
CP
I (%
thay đ
ổi th
eo
tháng
)
CP
I (%
th
ay đ
ổi th
eo
nă
m) /
Lã
i su
ất (
%)
Lạm phát tăng cao
Chính sách tiền tệbắt đầu có tác dụng
Kiểm soát tiền tệ lên lãi suất
CPI, VN (% Thay đổi so với năm trước)
CPI, VN (% Thay đổi so với tháng trước)
Lãi suất tái cấp vốn (%)
Lãi suất tái chiết khấu (%)
4 P. NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN CBRE BÁO CÁO QUÝ CBRE – TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG TP.HCM | THÁNG 6/2012
Lạm phát tiếp tục xu hướng giảm và nay được kiểm soát
trong vùng 1 chữ số (6,9% so với cùng kỳ năm trước)
• Giá xăng dầu được điều chỉnh giảm 3 lần trong tháng 5
và 6 ( 8%), góp phần vào việc giảm áp lực cho chuỗi
cung ứng.
• Cùng với việc giảm giá xăng dầu, nhu cầu mua sắm ít
hơn giúp hỗ trợ cho việc kiểm soát lạm phát.
• Giá vàng trong nước tụt dốc cùng với
• lãi suất và lạm phát
• giao dịch trên sàn chứng khoán
TỔNG QUAN KINH TẾ VIỆT NAM
L Ạ M P H Á T
Điều chỉnh giá xăng dầu
Chỉ số chứng khoán và Lạm phát
Thời gian A95 A92 Thay đổi % thay đổi
29/03/2012 23.400 22.900 2.100 10,10%
20/04/2012 24.300 23.800 900 3,93%
09/05/2012 23.800 23.300 (500) -2,10%
23/05/2012 23.200 22.700 (600) -2,58%
07/06/2012 22.400 21.900 (800) -3,52%
0
5
10
15
20
25
200.00
300.00
400.00
500.00
600.00
700.00
Feb-09 May-09 Aug-09 Nov-09 Feb-10 May-10 Aug-10 Nov-10 Feb-11 May-11 Aug-11 Nov-11 Feb-12 May-12
CPI (%
y-o-y)
VN
Index
VNIndex CPI
.0
500.0
1000.0
1500.0
2000.0
2500.0
3000.0
300
350
400
450
500
550
Giá
trị
gia
o d
ịch
(T
ỷ đ
ồn
g)
VN
Ind
ex
Giá trị giao dịch VNIndex 2011 VNIndex 1H/2012
5 P. NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN CBRE BÁO CÁO QUÝ CBRE – TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG TP.HCM | THÁNG 6/2012
.0
2.0
4.0
6.0
8.0
10.0
12.0
14.0
16.0
T6/06 T12/06 T6/07 T12/07 T6/08 T12/08 T6/09 T12/09 T6/10 T12/10 T6/11 T12/11 T6/12
Lãi s
uất (
%)
Trần lãi suất huy động ngắn hạn được điều chỉnh 3 lần từ 13% trong T3 (12% trong T4,
11% trong T5) đến 9% trong T6
• Tháo bỏ trần lãi suất dài hạn, tạo điều kiện cho các ngân hàng tự do cạnh tranh huy động
nguồn vốn dài hạn
• Lãi suất huy động đối với kỳ hạn trên 12 tháng giao động từ 10% -12% tại các ngân hàng
thương mại
Lạm phát thấp giúp giữ cho lãi suất thực dương => là yếu tố hỗ trợ tiếp tục thu hút nguồn
vốn đầu tư
• Cán cân thanh toán và tiền đồng vẫn tiếp tục được hỗ trợ
Tỷ giá USD/VND tiếp tục được giữ ổn định dưới sự kiểm soát chặt chẽ giao dịch USD và
vàng trong nước
TỔNG QUAN KINH TẾ VIỆT NAM
K I Ể M S O Á T T I Ề N T Ệ
Lãi suất cơ bản (%)
Lãi suất tái cấp vốn (%)
Lãi suất táichiết khấu (%)
6 P. NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN CBRE BÁO CÁO QUÝ CBRE – TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG TP.HCM | THÁNG 6/2012
Tăng trưởng nhập khẩu bắt đáy mới (6.6%
so với cùng kỳ năm trước)
• Nhập khẩu giảm do sức mua của người
dân giảm;
• Xuất khẩu 24,1% so với năm trước;
• Lũy kế thâm hụt thương mại 5 tháng
đầu năm 90% so với cùng kỳ năm
trước
S&P điều chỉnh triển vọng của Việt Nam từ
tiêu cực sang ổn định, tiếp tục giữ mức
đánh giá “BB”- đối với các khoản nợ dài
hạn và “B” đối với các khoản nợ ngắn hạn
TỔNG QUAN KINH TẾ VIỆT NAM
M Ô I T R Ư Ờ N G K I N H D O A N H Thâm hụt thương mại (Tỷ USD)
Nguồn: Tổng cục Thống Kê Việt Nam
-15
-10
-5
0
5
Jan Mar May Jul Sep Nov
2010 2011 2012
Chỉ số thâm hụt thương mại, T1/2010=100
Nguồn: Tổng cục Thống Kê Việt Nam
0
50
100
150
200
250
2010 2011 2012
Xuất khẩu Nhập khẩu
7 P. NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN CBRE BÁO CÁO QUÝ CBRE – TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI | THÁNG 6/2012
CPI giảm trong tháng 4 và tháng 6: 0,03% và
0,17% so với tháng trước (mức thấp kỷ lục trong vòng
10 năm); tháng 5: 0,16%
• Nhóm 'Nhà ở - Vật liệu xây dựng' 1,86% trong tháng 6
Tăng trưởng GDP nửa năm 2012: 7,6% so với cùng
kỳ năm trước (Q1/12: 7,4%)
• Ngành Công nghiệp & Xây dựng 8,1%
• Ngành dịch vụ 8,5%
Hoạt động ngoại thương:
• Kim ngạch xuất khẩu 7,2% so với năm trước
• Kim ngạch nhập khẩu 8,6% so với năm trước
• Chủ yếu từ các nhóm hàng phục vụ sản xuất công nghiệp
(vật liệu, xăng dầu & máy móc thiết bị)
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài nửa năm đạt 450
triệu USD, 49,5% so với cùng kỳ năm trước
• Phần lớn các dự án được đăng ký mới có mức vốn dưới
1 triệu USD & không sử dụng nhiều đất
TỔNG QUAN KINH TẾ HÀ NỘI
TIÊU ĐIỂM Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế
(% thay đổi theo năm)
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
2009 2010 2011 2012
CPI (% thay đổi theo tháng)
Nguồn: Cục Thống kê Hà Nội
0%
1%
2%
3%
4%
2009 2010 2011-1%
0%
1%
2%
3%
4%
2009 2010 2011 2012
8 P. NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN CBRE BÁO CÁO QUÝ CBRE – TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI | THÁNG 6/2012
Đường cao tốc trên cao
Bắc Linh Đàm - Thanh Xuân
20 km đến cao tốc
Cầu Giẽ – Ninh Bình
16 km
Cầu vượt
Nam Hồng
][ Cầu vượt đã thông xe
][ Cầu vượt đang thi công
][ Cầu vượt được đề xuất
KĐTM Gamuda
9 P. NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN CBRE BÁO CÁO QUÝ CBRE – TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI | THÁNG 6/2012
Cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình
56 km, dự kiến thông xe ngày 30/6/2012
CƠ SỞ HẠ TẦNG Cao tốc trên cao Bắc Linh Đàm – Thanh Xuân
3,3 km; dự kiến thông xe ngày 30/6/2012
Cầu Nhật Tân
8,9 km; dự kiến hoạt động năm 2014
10 P. NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN CBRE BÁO CÁO QUÝ CBRE – TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI | THÁNG 6/2012
Cầu vượt đường bộ
• 2 cầu thông xe: Láng Hạ-Thái Hà & Thái Hà-Chùa Bộc
• 3 cầu khởi công: Nguyễn Chí Thanh-Trần Duy Hưng
(Q1/13) và Lê Văn Lương-Láng Hạ (Q4/12); Nam Hồng
• 8 cầu được đề xuất: Chùa Bộc-Phạm Ngọc Thạch, Đại
Cồ Việt-Trần Khát Chân, Bạch Mai-Lê Thanh Nghị,
Nguyễn Chí Thanh-Kim Mã, v.v…
Tuyến xe buýt nhanh: Láng Hạ-Giảng Võ (17,4 km)
và Giải Phóng (10,9km) khởi công tháng 7/2012
Tuyến đường sắt đô thị số 2A (Cát Linh-Hà
Đông): tiến độ thi công tốt (dự kiến hoạt động vào
năm 2015)
Tàu điện một ray được Bộ GTVT đề xuất Hà Nội &
Tp. Hồ Chí Minh nghiên cứu
Phê duyệt xây dựng bãi đỗ xe
• Ngầm: tại vườn hoa Cổ Tân & khu tái định cư Trung
Hòa-Nhân Chính (khởi công năm 2013)
• Nổi: trong công viên Thống Nhất (3.000 m² & 1.509 m²)
CƠ SỞ HẠ TẦNG
TIÊU ĐIỂM Cầu vượt Láng Hạ - Thái Hà
189 m, thông xe ngày 26/4/2012
Đường sắt đô thị tuyến số 2A:
Cát Linh - Hà Đông
13,5 km; dự kiến hoạt động năm 2015
11 P. NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN CBRE BÁO CÁO QUÝ CBRE – TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI | THÁNG 6/2012
CĂN HỘ BÁN
THÔNG SỐ CHUNG, Q2/2012
HẠNG SANG CAO CẤP TRUNG CẤP BÌNH DÂN TỔNG CỘNG
Tổng số căn hộ đã chào bán 2.460 22.350 66.030 18.070 108.910
Số căn hộ mới chào bán 0 350 600 780 1.730
TT sơ cấp – Giá chào bán TB (USD/m²) N/A $1.440 $1.170 $700 $1.100
Thay đổi theo năm (%) N/A -16,6% -4,9% -16,8% -12,8%
TT thứ cấp – Giá chào bán TB
(USD/m²) $2.990 $1.760 $1.320 $960 $1.760
Thay đổi theo quý (%) -6,7% -3,9% -3,7% -2,4% -4,2%
Thay đổi theo năm (%) -13,8% -13,0% -10,1% -8,4% -11,3%
* Giá chưa bao gồm 10% VAT
* Bảng bao gồm số liệu sơ bộ và có thể được điều chỉnh vào cuối quý nghiên cứu
12 P. NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN CBRE BÁO CÁO QUÝ CBRE – TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI | THÁNG 6/2012
Số Căn Chào Bán
48%
18%
34%
0%
Dưới 1.000 USD/m² 1.000-1.250 USD/m²
1.250-1.500 USD/m² Trên 1.500 USD/m²
0
5.000
10.000
15.000
20.000
25.000
2007 2008 2009 2010 2011 2012YTD
Q1 Q2 Q3 Q4 Cả năm Kỳ vọng thị trường cải thiện do lãi suất giảm
• 14% -> 9% trong 3 tháng
Chủ yếu tập trung tại các quận ngoại vi
• Đặc biệt tại các tiểu thị trường hấp dẫn như phía Tây (Hà
Đông 66%, Từ Liêm 21%), phía Đông (Long Biên 9%)
• Hà Đông trở lại vị trí dẫn đầu sau khi vắng bóng trong
Q1/2012
100% có giá < 30tr/m2, 50% < 20tr/m2
CĐT phân khúc CAO CẤP sử dụng chiến lược mới:
• Thêm lựa chọn bàn giao thô/hoàn thiện cơ bản để giảm
tới 30% giá bán
• Bước đầu phát huy tác dụng: số lượng hỏi mua tăng & cải
thiện doanh số bán hàng.
• Nhiều chủ đầu tư khác đang cân nhắc chiến lược này
• Lãi suất cho vay mua nhà ưu đãi
• Thời gian ưu đãi (đến khi bàn giao căn hộ): lãi suất cho vay
mua nhà xuống đến 6%-7% (mức thị trường: 15%)
CĂN HỘ BÁN
Nguồn cung chào bán mới tăng nhẹ
Giá sơ cấp tiếp tục ở mức thấp
1.700
1.100
Giá Sơ Cấp-Dự Án Chào Bán Mới (/m²)
$0
$500
$1.000
$1.500
$2.000
$2.500
$3.000
$3.500
$4.000
2008 2009 2010 2011 2012YTD
Hạng sang Cao cấp
Trung cấp Bình dân
13 P. NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN CBRE BÁO CÁO QUÝ CBRE – TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI | THÁNG 6/2012
Trước đây: những đợt chào bán đầu tiên tại mức giá
~ 20 tr/m² thường được quan tâm
• Nhiều dự án về sau có tiến độ xây dựng chậm
Hiện nay: Mức giá ~ 30tr/m² bắt đầu được chấp nhận
• Những dự án này thường có tiến độ xây dựng tốt => rủi ro
thấp hơn
Giá trượt dốc từ Q2/2011, giảm mạnh nhất trong
Q2/12
• Tình hình thị trường 2011-2012 tệ hơn năm 2008 cả về
thời gian kéo dài và mức độ trầm trọng
• Liệu đây đã phải là đáy?
CĂN HỘ BÁN
Người mua: Cân bằng Giá & Chất lượng
Sau 1,5 năm xây dựng Sau 1,5 năm xây dựng
Thay đổi giá thứ cấp
* Không tính dự án mới
-6%
-4%
-2%
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
Q2Q3Q4Q1Q2Q3Q4Q1Q2Q3Q4Q1Q2Q3Q4Q1Q2
2008 2009 2010 2011 2012
Giá chào thứ cấp: giảm mạnh nhất theo Quý
14 P. NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN CBRE BÁO CÁO QUÝ CBRE – TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI | THÁNG 6/2012
Số lượt hỏi mua tăng
• BĐS trở nên hấp dẫn hơn khi lãi suất giảm
• Lãi suất cho vay mua nhà trở về mức trước khủng hoảng (15%-năm
2010) từ mức đỉnh (23%-giữa 2011)
Có những dấu hiệu hỗ trợ tích cực, nhưng chưa thể kết luận thị trường sẽ sớm
hồi phục
Chủ đầu tư
• Cần tiếp tục theo dõi sát thị trường để có lợi thế đón đầu thị trường
• Cạnh tranh bằng Giá hay Chất lượng?: Cần tìm lợi thế cạnh tranh
Người mua
• Đã đến lúc tìm kiếm căn hộ phù hợp, do từ đó đến khi chốt hợp đồng sẽ mất thời gian
• Giá cả hay Chất lượng?: Cần cân nhắc cả hai thay vì chỉ chú trọng đến Giá
CĂN HỘ BÁN
Người mua có vẻ đang quay lại thị trường Lãi suất vay mua nhà hàng năm
0%
10%
20%
30%
2010 2011 2012Triển vọng
15 P. NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN CBRE BÁO CÁO QUÝ CBRE – TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI | THÁNG 6/2012
Giá chào bán thứ cấp tiếp tục giảm
• Giá giảm tại các dự án ở hầu hết các khu vực
• Khu phía Tây: Cầu Giấy, Từ Liêm, Hoài Đức (5%-25%)
• Khu vực Tây - Nam: Hà Đông (~20%)
• Khu vực phía Đông: Long Biên (~10%)
• Khu vực phía Bắc: Mê Linh (~30%)
• Mức giảm phổ biến 10%-30% so với quý trước
Nhu cầu
• Lãi suất giảm và chính sách tín dụng nới lỏng hơn cho
BĐS có khuyến khích các khoản vay mua nhà hơn
• Tuy nhiên, tác động của các chính sách này chưa lớn, do
tâm lý chờ đợi các dấu hiệu phục hồi rõ rệt hơn của thị
trường / nền kinh tế
• Nhiều nhà đầu tư / đầu cơ vẫn tiếp tục tìm cách cắt lỗ,
khiến giá tiếp tục giảm
• Người mua nói chung ít quan tâm đến các dự án đang xây
dựng dở dang do lo ngại rủi ro
• Tiến độ xây dựng là yếu tố quan trọng thu hút sự quan tâm
của người mua
BIỆT THỰ, LIỀN KỀ (trong các KĐT)
Khó khăn thanh khoản gây áp lực giảm giá KĐT An Hưng (Hà Đông)
Biệt thự Hillstate (Hà Đông)
16 P. NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN CBRE BÁO CÁO QUÝ CBRE – TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI | THÁNG 6/2012
KĐT Việt Hưng
Nguồn cung
• Các chủ đầu tư cam kết dài hạn hơn, chú ý nhiều hơn đến
các hoạt động marketing, tạo dựng thương hiệu, đảm bảo
chất lượng dự án.
• Sudico gần đây đã tuyên bố sẽ "xây dựng trước khi chào bán”
• Splendora khởi công giai đoạn 2 (900 căn villas T6/2012)
• KĐT An Hưng bàn giao giai đoạn 1 T5/2012; dự kiến bàn
giao toàn bộ 770 căn trong Q3/2012
Triển vọng
• Năm 2012 dự kiến một lượng lớn số căn hoàn thiện trong
các KĐT (~9.400 căn, so với ~11.300 căn g/đ 2004-2011).
• 30%-40% số này nhiều khả năng sẽ không đúng tiến độ
• Các căn hoàn thiện sẽ ít có người vào ở
• Cơ sở hạ tầng và tiện ích, dịch vụ là các yếu tố chủ chốt để
một KĐT mới trở thành một nơi có thể ở được
• Đến hết T6/2012 ~3.000-4.000 căn đã hoàn thiện
• Các dự án có thể phải hoàn thiện trước khi nhận được sự
quan tâm trở lại của người mua.
• Dự án KĐT Tây Hồ Tây dự kiến khởi công T9/2012.
BIỆT THỰ, LIỀN KỀ (trong các KĐT)
Chủ đầu tư thay đổi chiến lược
17 P. NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN CBRE BÁO CÁO QUÝ CBRE – TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI | THÁNG 6/2012
VĂN PHÒNG
THÔNG SỐ CHUNG, Q2/2012
HẠNG A HẠNG B HẠNG C TỔNG
Số lượng tòa nhà 15 47 59 121
Diện tích cho thuê thực (m²) 254.332 508.282 251.907 1.014.52
1
Nguồn cung mới (m²) 0 30.200 0 30.200
Tỷ lệ diện tích trống(%) 27,51% 20,00% - -
Thay đổi theo quý (điểm %) -8,07 -1,16 - -
Thay đổi theo năm (điểm %) 22,51 3,01 - -
Giá chào thuê trung bình (USD/m²/tháng) $33,62 $22,31 - -
Thay đổi theo quý (%) -6,45% -6,00% - -
Thay đổi theo năm (%) -10,23% -16,98% - -
* Chúng tôi không tổng hợp số liệu về văn phòng hạng C do thị trường thiếu sự minh bạch. Hầu hết các tòa văn phòng hạng C
đều do các chủ đầu tư nhỏ trong nước sở hữu, đầu tư xây dựng và tự quản lý cho thuê.
* Tất cả giá thuê văn phòng được tính trên diện tích thực sử dụng, đã tính phí dịch vụ, chưa gồm VAT
18 P. NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN CBRE BÁO CÁO QUÝ CBRE – TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI | THÁNG 6/2012
2 tòa hạng B mới đi vào hoạt động: DETECH Tower
(10.200 m²); ICON4 Tower (20.000 m²)
Chào thuê: Hapro Cát Linh (9.000 m²) @ 2.000 USD/m²
Tỷ lệ trống: 3,7 điểm % so với quý trước, chủ yếu do
Keangnam (24 điểm % so với quý trước)
• Hạng A: Khu trung tâm (0,6 điểm %), Khu vực Đống Đa-
Ba Đình (2,2 điểm %), Khu phía Tây (16,5 điểm %)
• Hạng B: Khu trung tâm (1,5 điểm %), Khu vực Đống Đa-
Ba Đình (0,5 điểm %), Khu phía Tây (3,6 điểm %),
Khu vực khác (4,9 điểm %)
Giá chào thuê: xu hướng giảm so với quý trước chiếm
ưu thế
• Hạng A: Khu phía Tây (14,4%)
• Hạng B: Khu phía Tây (8,7%) & Khu vực Đống Đa-Ba
Đình (7,2%)
VĂN PHÒNG
NGUỒN CUNG
TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG
Tổng nguồn cung (m²)
0
200.000
400.000
600.000
800.000
1.000.000
1.200.000
2009 2010 2011 2012
Hạng A Hạng B Hạng C
Giá chào thuê (USD/m²/tháng)
$0
$10
$20
$30
$40
$50
$60
2009 2010 2011 2012
Hạng A Hạng B
Tỷ lệ trống (%)
0%
10%
20%
30%
40%
50%
2009 2010 2011 2012
Hạng A Hạng B
19 P. NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN CBRE BÁO CÁO QUÝ CBRE – TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI | THÁNG 6/2012
Diện tích thực thuê mới lớn với gần 37.000 m² (gần
gấp 3 so với Q1/12)
• Keangnam (≈ 20.000 m² )
• ICON4 Tower (11.000 m² )
Số lượng hỏi thuê:
• Nhiều nhất: 50–100 m²
• Bắt đầu tăng: 400-700 m² (chủ yếu ở phía Tây)
Nguồn cung bổ sung trong Q3/2012 (40.000 m²)
• Indochina Plaza Hanoi (Hạng A; 14.000 m²)
• Hapro Cát Linh (Hạng B; 9.000 m²)
Triển vọng nguồn cầu
• Một số diện tích tại Khu trung tâm tạm thời trống, nhưng
dự đoán sẽ lại được lấp đầy do nhu cầu thuê vẫn cao
• Khu phía Tây: cùng với xu hướng chuyển văn phòng
sang khu vực này của một số khách thuê, tỷ lệ trống sẽ
dần giảm xuống
VĂN PHÒNG
NHU CẦU
TRIỂN VỌNG Indochina Plaza Hanoi
Nguồn cung tương lai (m²)
0
200.000
400.000
600.000
800.000
2012f 2013f 2014f 2015f
Hạng A Hạng B
20 P. NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN CBRE BÁO CÁO QUÝ CBRE – TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI | THÁNG 6/2012
MẶT BẰNG BÁN LẺ
THÔNG SỐ CHUNG, Q2/2012
TRUNG TÂM
THƯƠNG MẠI
TỔNG HỢP
TRUNG TÂM
THƯƠNG MẠI
SÀNH BÁN
LẺ TỔNG
Tổng nguồn cung Q2/2012
(diện tích thực cho thuê, m²) 46.000 198.091 10.310 254.401
Nguồn cung mới
(diện tích thực cho thuê, m²) 0 0 0 0
Tỷ lệ trống (%) 9,8% 15,6% 2,9% 14,1%
Giá chào thuê trung bình tầng trệt
(USD/m²/tháng) $63,9 $34,0 $78,5 $41,8
Khu vực trung tâm - $59,4 $153,6 $70,4
Thay đổi theo quý (%) - 3,1% 7,5% 4,2%
Thây đổi theo năm (%) - 2,1% 2,8% 0,6%
Khu vực không trung tâm $63,9 $27,9 $24,6 $36,0
Thay đổi theo quý (%) 0,1% -3,3% 0,0% -1,8%
Thay đổi theo năm (%) 18.3% -17.0% 10.5% 0.1%
21 P. NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN CBRE BÁO CÁO QUÝ CBRE – TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI | THÁNG 6/2012
Thư hạng của Việt Nam
• 2008: Sô 1
• 2009: Sô 6
• 2010: Sô 14
• 2011: Sô 23
• 2012: KHÔNG nằm trong danh sách
30 thi trường bán lẻ mới
CHI SỐ PHÁT TRIỂN BÁN LẺ TOÀN CẦU
CỬA SỔ CƠ HỘI
Nguôn: A.T Kearney Analysis
Xếp hạng bởi CBRE toàn cầu :
• #3 vê sô lượng thương hiệu mới gia nhập thi
trường, đồng hạng với Ukraine
• #55 Việt Nam xếp thư 55 trong danh sách các
quốc gia có thi trường bán lẻ tiềm năng, tăng 4
bậc so với năm 2011
• #146 TP. HCM xếp thư 146 trong danh sách
các thành phô có thi trường bán lẻ tiềm năng,
tăng 12 bậc so với năm 2011
22 P. NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN CBRE BÁO CÁO QUÝ CBRE – TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI | THÁNG 6/2012
Không có nguồn cung mới
• Tổng cung ổn định ở mức 244.091 m² (diện tích
cho thuê thực)
Sảnh bán lẻ tại khu trung tâm tiếp tục là
những vị trí hấp dẫn (giá thuê 200USD/m²)
Trung tâm thương mại tại khu vực ngoài
trung tâm tiếp tục gặp khó khăn
• Giá thuê 3,3% so với quý trước
Người tiêu dùng tiếp tục thắt chặt chi tiêu.
Các trung tâm thương mại chỉ đông đúc khi có
sự kiện.
MẶT BẰNG BÁN LẺ
TIÊU ĐIỂM
Nguồn: CBRE Việt Nam
Tổng cung so với Diện tích đã cho thuê
(m2 diện tích cho thuê thực )
Tỷ lệ trống theo khu vực (%)
17.06.12 – “The Mechnimals” Robot Cars Challenge –
một trong những sự kiện tại Pico Mall
0
50.000
100.000
150.000
200.000
250.000
300.000
2008 2009 2010 2011 2012
TDT DT cho thuê được
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
2008 2009 2010 2011 2012
Khu trung tâm Ngoài trung tâm
23 P. NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN CBRE BÁO CÁO QUÝ CBRE – TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI | THÁNG 6/2012
-1.500
-1.000
-500
0
500
1.000
1.500
2.000
COS ELE HHF JEW TXT SH F&B OT
đóng cửa mở cửa
-30
-40
-30
-20
-10
0
10
20
30
1-20m² 21-50m² 51-100m² 101-250m² 251-500m² 501-1.000m²
mở cửa/hoàn thiện đóng cửa
Tại các trung tâm thương mại
• 132 cửa hàng mở cửa/đóng cửa/cải tạo trong
Q2 (tương đương với Q1/12)
• Mở cửa: 56 (42%)
• Cải tạo/Hoàn thiện: 4 (3%)
• Đóng cửa: 72 (55%)
• Về ngành hàng
• Ngành ẩm thực hoạt động tốt nhất (mở mới
1.490 m²) & Điện máy hoạt động kém nhất
(đóng cửa 590 m²)
• Ngành may mặc: số lượng các cửa hàng nhỏ
đóng cửa nhiều hơn nhưng tổng diện tích lại nhỏ
hơn các cửa hàng mới mở
Cửa hàng mặt phố
• Ít mở mới, phần lớn là đóng cửa hoặc cho thuê lại
MẶT BẰNG BÁN LẺ
BIẾN ĐỘNG KHÁCH THUÊ
≈ 50% cửa hàng quần áo
Số lượng cửa hàng mở cửa/đóng cửa
trong Q2/12 theo diện tích
Diện tích cửa hàng mở cửa/đóng cửa
trong Q2/12 theo ngành hàng
TXT=hàng dệt may, SH=giày dép và túi xách, HHF= đồ dùng gia đình & đồ nội thất, COS=mỹ
phẩm, JEW=đồ trang sức, F&B=ẩm thực, ELE=điện máy, OT=khác
Số liệu Q2/12 được tổng hợp từ các sảnh bán lẻ (3), TTTM (11), TTTM tổng hợp (1)
24 P. NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN CBRE BÁO CÁO QUÝ CBRE – TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI | THÁNG 6/2012
Các dự án lớn khai trương trong Q3/12
• Indochina Plaza Hanoi (IPH) – 35.000 m² (DT sàn)
• Hapulico – 20.000 m² (DT sàn)
Nguồn cung bổ sung lớn
• 2012: 200.000 m² (DT sàn)
• 2013: 700.000 m² (DT sàn)
MẶT BẰNG BÁN LẺ
TRIỂN VỌNG
Indochina Plaza Hanoi (IPH) Hapulico
Eurowindow
Multicomplex Vincom Royal City Lotte Center
Tiến độ thi công nhanh tại khu Đống Đa-Ba Đình…
The Pride Habico Tower New Skyline
…tiến độ thi công chậm hơn tại khu vực ngoại vi
25 P. NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN CBRE BÁO CÁO QUÝ CBRE – TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI | THÁNG 6/2012
ENT vẫn là thách thức “mơ hồ” đối với các nhà bán
lẻ quốc tế;
Kinh tế không ổn định, đặc biệt là các chỉ số tăng
trưởng GDP và lạm phát sau khủng hoảng kinh tế;
Mô hình bán lẻ hiện đại phát triển tại TP.HCM và Hà
Nội nhưng vẫn còn hạn chế ở các thành phố như
Hải Phòng, Đà Năng, Nha Trang và Cần Thơ;
DIÊN TÍCH mặt bằng bán lẻ tăng không đi đôi với
CHẤT LƯỢNG;
Hệ thống phân phối/vận chuyển kém phát triển,
mặc dù đây là yếu tố quan trọng đối với doanh
nghiệp khi quyết định chọn địa điểm để đầu tư, xây
dựng nhà máy, hoặc cửa hiệu phân phối;
Gía thuê mặt bằng bán lẻ cao
• ví dụ: đối với những vị trí đắc địa tại Hà Nội, giá thuê
thường từ 100-200 USD/m²/tháng;
TRIỂN VỌNG MẶT BẰNG BÁN LẺ
NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GiẢI QUYẾT
Regional Comparisions
GRDI Thailand Indonesia Malaysia Phillipines Vietnam
2008 24 15 13 26 1
2009 26 22 10 25 6
2010 - 16 17 22 14
2011 - 16 21 18 23
2012 - 16 11 29 -
Nguồn: A.T Kearney Analysis
Việt Nam, Chỉ số phát triển thị
trường bán lẻ toàn cầu
0
5
10
15
20
25
30
2004 2006 2008 2010 2012
26 P. NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN CBRE BÁO CÁO QUÝ CBRE – TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI | THÁNG 6/2012
CĂN HỘ DỊCH VỤ CHO THUÊ
TIÊU ĐIỂM, Q2/2012
QUẢN LÝ
NƯỚC NGOÀI
TỰ
QUẢN LÝ TỔNG
Tổng nguồn cung (số căn) 887 1.890 2.777
Nguồn cung mới (số căn) 0 0 0
Tỷ lệ trống (%) toàn thị trường (Q2) 15,45% 35,50% 29,10%
Tỷ lệ trống (%) (không kể Keangnam Landmark 72) 15,45% 22,02% 19,59%
Giá chào thuê TB (US$/m2/tháng ) $39,28 $29,21 $32,13
% thay đổi theo quý 2,71% -0,19% 0,73%
% thay đổi theo năm 6,00% 2,90% 2,62%
• Giá chào thuê đã bao gồm phí dịch vụ và VAT
27 P. NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN CBRE BÁO CÁO QUÝ CBRE – TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI | THÁNG 6/2012
Không có nguồn cung mới trong quý này
Giá chào thuê ít biến động so với Q1
• Các dự án có thương hiệu quản lý quốc tế tăng nhẹ,
trung bình ở mức 39 USD/m2/tháng
• Các dự án tự quản lý ~29 USD/m2/tháng
Tỷ lệ trống vẫn ở mức cao: ~29% toàn thị trường
• Chủ yếu do các dự án mới đi vào hoạt động như
Keangnam
• Một số dự án tiến hành sửa chữa, nâng cấp (Hanoi Lake
View, Somerset Grand)
• Một vài dự án gặp khó khăn trong việc cho thuê do vị trí
không thuận lợi
• Công suất phòng tại các dự án có thương hiệu quốc tế
nhìn chung khá hơn Q1, trong khi tại các dự án tự quản
lý giảm
CĂN HỘ DỊCH VỤ CHO THUÊ
Tỷ lệ trống cao do các dự án mới
Giá chào thuê TB (USD/m²/tháng)
Nguồn: CBRE Việt Nam
$0
$20
$40
$60
2008 2009 2010 2011 2012
Quản lý nước ngoài Tự quản lý
Trung bình
Tỷ lệ trống (%)
Nguồn: CBRE Việt Nam
0%
20%
40%
60%
2008 2009 2010 2011 2012
Quản lý nước ngoài
Tự quản lý
28 P. NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN CBRE BÁO CÁO QUÝ CBRE – TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI | THÁNG 6/2012
Nhu cầu
• Lượng hỏi thuê tương đối ổn định với ngân sách khá
(~2.000USD)
• Nhu cầu vẫn lớn đối với khu vực trung tâm & khu vực Tây Hồ
• Nhu cầu các căn hộ dịch vụ tại khu vực phía Tây vẫn còn thấp,
tuy nhiên đang gia tăng do ngày càng nhiều văn phòng chuyển
ra khu vực này
Triển vọng
• Từ giờ đến hết năm 2012 dự kiến có thêm 270 căn hộ dịch
vụ từ 3 dự án, tuy nhiên 2/3 dự án nhiều khả năng chưa hoàn
thiện
• Dự án Candeo Hotels dự kiến mở cửa Q3/2012
• Một vài dự án căn hộ bán đang xem xét để một phần làm căn
hộ dịch vụ cho thuê
• Các dự án cũ ở khu vực trung tâm sẽ gặp nhiều cạnh tranh
hơn từ các dự án mới ở khu vực phía Tây, đặc biệt khi ngày
càng nhiều văn phòng chuyển ra khu vực này.
CĂN HỘ DỊCH VỤ CHO THUÊ
NHU CẦU & TRIỂN VỌNG Căn hộ dịch vụ
Crowne Plaza West Hanoi
Căn hộ dịch vụ
Keangnam Landmark 72
29 P. NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN CBRE BÁO CÁO QUÝ CBRE – TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI | THÁNG 6/2012
1 - Bao gồm tất cả các khách sạn 3-5 sao có thể theo dõi trên địa bàn thành phố Hà Nội (đã và chưa được Tổng cục Du lịch Việt Nam xếp hạng
chính thức) có tổng số phòng trên 40 phòng/khách sạn
2 - Giá phòng bình quân chưa bao gồm thuế GTGT và phí dịch vụ
KHÁCH SẠN 3-5 SAO
THÔNG SỐ CHUNG, Q2/2012
5 sao 4 sao 3 sao Tổng
Số khách sạn 1 12 13 40 65
Tổng nguồn cung (phòng) 3.880 1.945 2.828 8.653
Thay đổi nguồn cung trong kỳ (phòng) 0 115 71 186
Công suất phòng bình quân (%) 60,64% 52,48% 52,52% 56,68%
Thay đổi theo quí 1,4 điểm % -0,4 điểm % -3,1 điểm % -0,2 điểm %
Thay đổi theo năm 6,2 điểm % -0,4 điểm % -0,7 điểm % 2,9 điểm %
Giá phòng bình quân (USD/phòng/đêm)2 $104,67 $62,39 $34,93 $76,77
Thay đổi theo quí -1,9% -4,2% 0,6% -2,8%
Thay đổi theo năm -6,8% -15,9% -1,0% -6,5%
Doanh thu phòng bình quân (USD/phòng/đêm) $63,47 $32,74 $18,35 $43,51
Thay đổi theo quí 0,5% -4,8% -4,9% -3,1%
Thay đổi theo năm 3,7% -16,5% -2,2% -1,4%
30 P. NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN CBRE BÁO CÁO QUÝ CBRE – TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI | THÁNG 6/2012
Lịch sử nguồn cung theo Hạng
Nguồn cung tương lai theo Hạng
Nguồn cung theo Quận/Hạng (Q2/2012)
Nguồn cung hiện tại (8.483 phòng)
• Nguồn cung mới: khách sạn Authentic & Lan Viên
• Hơn một nửa nguồn cung của mỗi phân khúc chỉ nằm ở 2 quận
Hoàn Kiếm và Ba Đình
Nguồn cung tương lai
• Nửa cuối 2012
• 68 phòng cuối cùng của khách sạn 5 sao Grand Plaza Hanoi
• Khách sạn 3 sao Hilton Garden Inn (86 phòng) phố Trần Hưng Đạo
• Khách sạn 4 sao Candeo Hanoi (68 phòng) phố Đội Cấn
• Khách sạn 5 sao InterContinental Hanoi Landmark (359 phòng)
• 2013-2014
• 2013: khách sạn 5 sao JW Marriott (450 phòng)
• 2014: khách sạn 5 sao Lotte Hotel (300 phòng)
KHÁCH SẠN 3-5 SAO
NGUỒN CUNG
Garden Inn Candeo Hotels Lotte Hotel
0
10
20
30
40
50
60
70
0
2.000
4.000
6.000
8.000
10.000
1995 2000 2005 2010 2011YTD'12
Số
khá
ch s
ạn
Số
ph
òn
g5 sao 4 sao 3 sao Số khách sạn
0
500
1.000
1.500
2.000
2.500
3.000
Hoàn
Kiếm
Ba Đình Đống
Đa
Tây Hồ H.B.
Trưng
Cầu
Giấy
Khác
5 sao 4 sao 3 sao
0
1
2
3
4
5
0
150
300
450
600
750
H2/2012 2013 2014
Số
dự
án
Số
ph
òn
g
5 sao 4 sao 3 sao Số dự án
31 P. NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN CBRE BÁO CÁO QUÝ CBRE – TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI | THÁNG 6/2012
Tình hình theo quý và năm
• Theo phân khúc: 5 sao > 3 sao > 4 sao
• Toàn thị trường: hoạt động kém hiệu quả (chủ yếu là do giảm ADR)
• Mùa thấp điểm cho phân khúc 4-5 sao
• 5 sao, với nhiều thương hiệu quốc tế, vẫn có công suất phòng
tăng nhẹ trong khi ADR giảm vừa phải
• 4 sao có ADR giảm rõ rệt (hầu như không có thương hiệu quốc
tế nào nhưng có mức ADR quá cao)
• Mùa cao điểm cho phân khúc 3 sao nhưng có tình hình hoạt động
vẫn tiếp tục xấu đi
Số lượng khách du lịch tới lưu trú tại Hà Nội tăng cao
• Bao gồm khách lưu trú tại cả các khách sạn 1-5 sao, nhà nghỉ, ...
• Khách du lịch Hàn Quốc và Nhật Bản (nửa đầu 2012) tăng
46% & 24% so với cùng kỳ 2011
Tình hình thị trường theo Hạng (Q2/2012)
Chuyến Q2 ‘12 Theo quí Theo năm (Q2) Theo năm (H1)
Quốc tế 389.649 +12% +31% 20%
Nội địa 2.350.000 +5% +48% 24%
NHU CẦU
Thay đổi theo Năm (Q2/2012)
KHÁCH SẠN 3-5 SAO
TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG
Lượt khách tới Hà Nội (triệu lượt)
0,00
0,50
1,00
1,50
2,00
2,50
2010 2011 2012
Quốc tế Nội địa
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
$0
$20
$40
$60
$80
$100
$120
5 sao 4 sao 3 sao
ADR RevPAR Công suất phòng (%)
-20%
-15%
-10%
-5%
0%
5%
10%
5-star 4-star 3-star
Công suất phòng ADR RevPAR
32 P. NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN CBRE BÁO CÁO QUÝ CBRE – TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI | THÁNG 6/2012
Nhu cầu thấp
• Thủ tục Visa phức tạp, giá vé máy bay cao, ít chương trình
xúc tiến du lịch, thiếu minh bạch trong dịch vụ & chi phí đi kèm
Ngắn hạn
• Yếu tố mùa vụ: Q3 là mùa thấp điểm cho khách sạn hạng
sang & cao điểm cho khách sạn nội địa & ngược lại trong Q4
• ADR đang giảm, đặc biệt là tại các khách sạn 4-5 sao
• Nguồn cung 5 sao mới ở phía Tây sẽ làm cạnh tranh trong
phân khúc này trở nên gay gắt hơn
• Nguồn cung mới (3-4 sao) + nhiều khách sạn chất lượng tốt /
giá vừa phải/quy mô nhỏ tại khu vực trung tâm sẽ khai trương
=> cạnh tranh với các khách sạn 3 sao hiện nay
Dài hạn
• Thị trường kém hấp dẫn (ADR + Cung + Cầu thấp)
=> Giá trị vốn
• Thị trường tiềm năng để phát triển những khách sạn đạt
chuẩn quốc tế với giá vừa phải
• Thương vụ M&A của CĐT trong nước từ phía nước ngoài
• Nhà Quản lý trong nước: quyết liệt hơn trong việc mở rộng
thị phần, nhưng không chú trọng cải tạo khách sạn cũ
• Thêm nhiều thương hiệu quốc tế mới
KHÁCH SẠN 3-5 SAO
TRIỂN VỌNG
33 P. NGHIÊN CỨU & TƯ VẤN CBRE BÁO CÁO QUÝ CBRE – TOÀN CẢNH THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI | THÁNG 6/2012
Để đặt mua, vui lòng liên hệ…
BÁO CÁO QUÝ 2/2012
xuất bản vào Thứ Sáu, 20/07/2012
© 2012 Công ty TNHH CBRE (Việt Nam) Báo Cáo này do Công ty TNHH CBRE (Việt Nam) thực hiện với sự thành tín và cẩn trọng cần thiết. Chúng tôi đã thu thập thông tin từ các nguồn thông tin mà chúng tôi cho là đáng tin cậy. Tuy nhiên, chúng tôi đã không kiểm chứng tính chính xác của các thông tin và sẽ không bảo đảm, đoan chắc hay đại diện cho các thông tin này. Chúng tôi chỉ đưa ra các dự đoán, quan điểm, giả định hay đánh giá của mình dựa trên những yếu tố mà chúng tôi được biết để làm ví dụ dẫn chứng và các thông tin này có thể sẽ không thể hiện được tình hình hiện thời và xu hướng tương lai của thị trường. Thông tin này được thiết kế riêng cho khách hàng của CBRE sử dụng và không được sao chép dưới mọi hình thức nếu trước đó không được CBRE chấp thuận bằng văn bản.
CẢM ƠN!