15
UBND TỈNH VĨNH PHÚC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /BC-SGDĐT Vĩnh Phúc, ngày tháng 3 năm 2021 BÁO CÁO Đánh giá tác động của chính sách “Quy định một số chính sách đặc thù đối với cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh các trường THCS trọng điểm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc” Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc I. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ BẤT CẬP TỔNG QUAN 1. Bối cảnh xây dựng chính sách - Trong nhiều năm qua, mô hình trường THCS trọng điểm đã được hình thành và được quy hoạch tại tất cả các huyện, thành phố trong tỉnh trên cơ sở các trường chuyên cấp 2. - Các trường THCS trọng điểm luôn được các địa phương quan tâm đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học (Phụ lục 1), với đội ngũ giáo viên giỏi về chuyên môn nghiệp vụ (Phụ lục 2) và có nhiều kinh nghiệm trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, do đó thu hút được nhiều học sinh giỏi vào học; chất lượng giáo dục các trường THCS trọng điểm luôn vượt trội so với các trường THCS còn lại trong huyện, thành phố (Phụ lục 2, 3, 4, 5, 6, 7,8). - Học sinh thi và đỗ vào các lớp chuyên của trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc và đạt giải cao trong các kỳ thi quốc gia, quốc tế của tỉnh chủ yếu từ các trường THCS trọng điểm. Đặc biệt, từ năm học 2020-2021, trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc đi vào hoạt động tại cơ sở mới, với qui mô tăng lên đến 1500 học sinh, khi đó chỉ các trường THCS trọng điểm mới có đủ khả năng đáp ứng qui mô và chất lượng tuyển sinh cho trường THPT Chuyên (Phụ lục 9). - Thực hiện chủ trương “Mỗi huyện, thị, thành phố có 1 trường THCS chất lượng cao” đã được xác định tại Chương trình hành động số 6 6-CTr/TU ngày 27/01/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về thực hiện Nghị quyết số 29- NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương và kết luận số 05- KL/TU ngày 26/8/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về Phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc trong đó những giải pháp lớn, đột phá cần tập trung lãnh đạo, chỉ đạo để phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo: “Rà soát lại toàn bộ chính sách đãi ngộ đối với giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục hiện nay, đề xuất chính sách đãi ngộ tương xứng, động viên kịp thời, tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên giỏi phát huy tài năng; thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo về làm việc tại tỉnh. Trong đó đặc biệt quan tâm về chính sách đối với giáo viên giỏi tại trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc và các trường trọng điểm”, Sở GDĐT đã tham mưu UBND tỉnh xây dựng dự thảo

BÁO CÁO v 1

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BÁO CÁO v 1

UBND TỈNH VĨNH PHÚC

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /BC-SGDĐT Vĩnh Phúc, ngày tháng 3 năm 2021

BÁO CÁO

Đánh giá tác động của chính sách “Quy định một số chính sách đặc thù đối

với cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh các trường THCS trọng điểm trên

địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc

I. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ BẤT CẬP TỔNG QUAN

1. Bối cảnh xây dựng chính sách

- Trong nhiều năm qua, mô hình trường THCS trọng điểm đã được hình thành

và được quy hoạch tại tất cả các huyện, thành phố trong tỉnh trên cơ sở các trường

chuyên cấp 2.

- Các trường THCS trọng điểm luôn được các địa phương quan tâm đầu tư cơ

sở vật chất, thiết bị dạy học (Phụ lục 1), với đội ngũ giáo viên giỏi về chuyên môn

nghiệp vụ (Phụ lục 2) và có nhiều kinh nghiệm trong công tác bồi dưỡng học sinh

giỏi, do đó thu hút được nhiều học sinh giỏi vào học; chất lượng giáo dục các trường

THCS trọng điểm luôn vượt trội so với các trường THCS còn lại trong huyện, thành

phố (Phụ lục 2, 3, 4, 5, 6, 7,8).

- Học sinh thi và đỗ vào các lớp chuyên của trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc

và đạt giải cao trong các kỳ thi quốc gia, quốc tế của tỉnh chủ yếu từ các trường

THCS trọng điểm. Đặc biệt, từ năm học 2020-2021, trường THPT Chuyên Vĩnh

Phúc đi vào hoạt động tại cơ sở mới, với qui mô tăng lên đến 1500 học sinh, khi đó

chỉ các trường THCS trọng điểm mới có đủ khả năng đáp ứng qui mô và chất

lượng tuyển sinh cho trường THPT Chuyên (Phụ lục 9).

- Thực hiện chủ trương “Mỗi huyện, thị, thành phố có 1 trường THCS chất

lượng cao” đã được xác định tại Chương trình hành động số 66-CTr/TU ngày

27/01/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về thực hiện Nghị quyết số 29-

NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương và kết luận số 05-

KL/TU ngày 26/8/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về Phát triển sự

nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc trong đó những giải pháp lớn, đột phá

cần tập trung lãnh đạo, chỉ đạo để phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo:“Rà

soát lại toàn bộ chính sách đãi ngộ đối với giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục hiện

nay, đề xuất chính sách đãi ngộ tương xứng, động viên kịp thời, tạo điều kiện

thuận lợi cho giáo viên giỏi phát huy tài năng; thu hút nguồn nhân lực chất lượng

cao trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo về làm việc tại tỉnh. Trong đó đặc biệt quan

tâm về chính sách đối với giáo viên giỏi tại trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc và

các trường trọng điểm”, Sở GDĐT đã tham mưu UBND tỉnh xây dựng dự thảo

Page 2: BÁO CÁO v 1

2

Nghị quyết trình HĐND tỉnh về cơ chế chính sách đối với giáo viên và học sinh

các trường THCS trọng điểm và xin ý kiến của các Sở, ban, ngành liên quan.

- Ngày 23/8/2019, Ban Thường vụ Tỉnh ủy ra Thông báo số 1840-TB/TU

yêu cầu Ban Cán sự Đảng xem xét phê duyệt quy hoạch trường THCS trọng điểm

để có cơ sở HĐND ban hành Nghị quyết hỗ trợ chính sách.

- Ngày 23/10/2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc đã ban hành Quyết định

số 2640/QĐ-UBND phê duyệt đề án “Xây dựng mô hình trường THCS trọng điểm

trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”.

2. Mục tiêu xây dựng chính sách.

- Thông qua chính sách để khuyến khích, hỗ trợ cho cán bộ quản lý, giáo

viên và học sinh các trường THCS trọng điểm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc tạo điều

kiện thuận lợi cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh các trường THCS trọng điểm

phấn đấu đạt kết quả cao nhất trong giảng dạy, học tập.

- Phát triển trường THCS trọng điểm thành mô hình giáo dục kiểu mẫu theo

hướng tiên tiến, hiện đại, đồng thời xây dựng thành trung tâm rèn luyện, bồi dưỡng

đội ngũ có chất lượng của các huyện, thành phố nhằm thu hút đội ngũ giáo viên có

chuyên môn giỏi về làm việc tại các trường THCS trọng điểm.

II. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH

1. Chính sách 1: Đối với học sinh

1.1. Xác định vấn đề bất cập

Học sinh học trường THCS trọng điểm là những học sinh giỏi được tuyển từ

các trường tiểu học trong các huyện, thành phố để bồi dưỡng chất lượng giáo dục

mũi nhọn cho các huyện, thành phố và nguồn tuyển sinh chất lượng cao cho trường

THPT Chuyên Vĩnh Phúc, chủ yếu học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế của tỉnh xuất

phát từ các trường THCS trọng điểm. Trong khi đó tỉnh chưa có chính sách khuyến

khích học sinh đạt thành tích cao trong học tập.

1.2. Mục tiêu giải quyết vấn đề

- Khuyến khích học sinh các trường THCS trọng điểm đạt thành tích cao

trong học tập và rèn luyện.

- Khuyến khích học sinh tự học tập nâng cao năng lực ngoại ngữ của bản thân.

1.3. Các giải pháp đề xuất để giải quyết vấn đề

- Học sinh đạt xếp loại cả năm hạnh kiểm Tốt, học lực Giỏi trở lên (ở năm

học trước đó) được xét thưởng 01 lần/năm học với mức thưởng 2.000.000

đồng/học sinh/năm học (số lượng học sinh được thưởng tối đa 30% tổng số học

sinh theo khối của trường, xếp ưu tiên từ cao xuống thấp lần lượt theo: điểm tổng

kết năm học; gia đình chính sách; thành tích thi học sinh giỏi cấp tỉnh, tham gia đội

tuyển thi học sinh giỏi cấp tỉnh);

Page 3: BÁO CÁO v 1

3

- Hỗ trợ một lần với mức 100% lệ phí thi đối với học sinh thi đạt một trong

các chứng chỉ ngoại ngữ TOEIC, TOEFL, IELTS trình độ tương đương bậc 4 (B2)

trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.

1.4. Đánh giá tác động của các giải pháp đối với đối tượng chịu sự tác động

trực tiếp của chính sách và các đối tượng khác có liên quan

Thực hiện các giải pháp đề xuất, sẽ thu hút được tối đa các học sinh giỏi sau

khi hoàn thành chương trình tiểu học vào học tại các trường THCS trọng điểm,

đồng thời tạo động lực cho học sinh trong quá trình học tập ở trường luôn phấn đấu

để giành kết quả cao nhất và thi vào trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc. Khuyến

khích học sinh nỗ lực học tập nâng cao trình độ ngoại ngữ đạt chuẩn quốc tế.

Kinh phí hằng năm thực hiện chính sách: 9,148,000 đồng (tăng so với kinh phí

đang thực hiện là 100%).

1.5. Kiến nghị giải pháp lựa chọn (trong đó có xác định thẩm quyền ban

hành chính sách để giải quyết vấn đề)

Đề nghị tỉnh ban hành chính sách hực hiện giải pháp trên. Cụ thể: Hội đồng

nhân dân tỉnh ban hành nghị quyết về “Quy định một số chính sách đặc thù đối với

cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh các trường THCS trọng điểm trên địa bàn

tỉnh Vĩnh Phúc”.

2. Chính sách 2: Đối với cán bộ quản lý, giáo viên các trường THCS

trọng điểm

2.1. Xác định vấn đề bất cập

- Cán bộ quản lý, giáo viên giảng dạy các môn tạo nguồn tuyển sinh chất

lượng cao cho trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc là những người có trình độ và

năng lực chuyên môn cao, là các giáo viên giỏi được tuyển chọn từ các trường

THCS trong huyện, thành phố, luôn phải làm việc với cường độ cao, nghiên cứu

sâu, thường xuyên phải tự cập nhật các tài liệu, kiến thức bộ môn để nâng cao năng

lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu bồi dưỡng học sinh giỏi, nâng cao chất lượng

giáo dục mũi nhọn của tỉnh nhưng chưa có chế độ hỗ trợ thường xuyên để đảm bảo

cuộc sống, yên tâm công tác và cống hiến.

- Chưa có chế độ hỗ trợ cho giáo viên dạy đội tuyển học sinh giỏi các môn

văn hóa cấp tỉnh, thi KHKT dự thi cấp tỉnh.

- Chưa thu hút được giáo viên giỏi, có năng lực chuyên môn cao (ở các

huyện, thành phố) về công tác tại các trường THCS trọng điểm.

2.2. Mục tiêu giải quyết vấn đề

- Khuyến khích, tạo điều kiện, động lực cho cán bộ quản lý, giáo viên giáo

viên trường THCS trọng điểm dạy các môn tạo nguồn cho tuyển sinh vào các lớp

Page 4: BÁO CÁO v 1

4

chuyên của trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc yên tâm công tác, phấn đấu cống

hiến nhằm phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi, tạo nguồn nhân lực chất lượng

cao cho tỉnh;

- Thu hút được các giáo viên giỏi ở trong và ngoài tỉnh về công tác tại các

trường THCS trọng điểm.

2.3. Các giải pháp đề xuất để giải quyết vấn đề

- Hỗ trợ 2.400.000 đồng/người/tháng cho mỗi cán bộ quản lí; giáo viên dạy

các môn: Toán; Vật lí; Hóa học, Sinh học (môn Khoa học tự nhiên); Tin học; Ngữ

văn; Lịch sử, Địa lí (môn Lịch sử & Địa lí); Tiếng Anh. Giáo viên giảng dạy các

môn học khác được hưởng hỗ trợ 1.200.000 đồng/người/tháng. Thời gian được

hưởng 9 tháng/năm cùng với kỳ lương hằng tháng.

- Giáo viên trường THCS trọng điểm, giáo viên ngoài trường được mời dạy

bồi dưỡng đội tuyển đi thi học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa, thi Khoa học kỹ

thuật cấp tỉnh được bồi dưỡng 800.000 đồng/buổi (mỗi buổi được tính bằng 4 tiết

học, số buổi bồi dưỡng đội tuyển không quá 40 buổi/đội tuyển/năm).

2.4. Đánh giá tác động của các giải pháp đối với đối tượng chịu sự tác động

trực tiếp của chính sách và các đối tượng khác có liên quan

Thực hiện các giải pháp đề xuất, sẽ tạo điều kiện để cán bộ, giáo viên các

trường THCS trọng điểm tập trung nghiên cứu, giảng dạy, phấn đấu đạt thành tích

cao, đồng thời thu hút được các cán bộ, giáo viên giỏi ở trong và ngoài tỉnh về

công tác tại các trường THCS trọng điểm.

Kinh phí hằng năm thực hiện chính sách: 9,414,000,000 đồng (tăng so với

kinh phí đang thực hiện là 100%).

2.5. Kiến nghị giải pháp lựa chọn (trong đó có xác định thẩm quyền ban

hành chính sách để giải quyết vấn đề)

Đề nghị tỉnh ban hành chính sách thực hiện các giải pháp trên. Cụ thể: Hội

đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về “Quy định một số chính sách đặc thù

đối với cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh các trường THCS trọng điểm trên địa

bàn tỉnh Vĩnh Phúc”.

* Tổng kinh phí hằng năm thực hiện chính sách mới: 18,562,000,000 đồng

(tăng so với kinh phí đang thực hiện là: 18,562,000,000 đồng). (Phụ lục 10)

III. LẤY Ý KIẾN

Dự thảo báo cáo đánh giá tác động được lấy ý kiến bằng nhiều hình thức và

đối tượng khác nhau:

- Dự thảo được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh trong thời gian

30 ngày để các cá nhân tổ chức góp ý rộng rãi;

- Lấy ý kiến của cán bộ, giáo viên các trường THCS trong toàn tỉnh;

Page 5: BÁO CÁO v 1

5

- Lấy ý kiến các sở, ngành qua các cuộc họp, qua văn bản.

IV. GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ

Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc chịu trách nhiệm tổ chức thi hành chính

sách, đồng thời theo dõi, đánh giá hiệu quả, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội

đồng nhân dân tỉnh;

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh

và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện chính sách.

V. PHỤ LỤC:

Phụ lục 1. Thống kê cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của 9 trường THCS

trọng điểm.

Phụ lục 2. Thống kê hiện trạng đội ngũ của 9 trường THCS trọng điểm.

Phụ lục 3. Quy mô số lớp, số học sinh của 9 trường THCS trọng điểm.

Phụ lục 4. Thống kê số lượng học sinh đạt giải học sinh giỏi lớp 9 cấp tỉnh

của 9 trường THCS trọng điểm.

Phụ lục 5. Thống kê học sinh từ các trường THCS trọng điểm đạt giải quốc

gia, khu vực và quốc tế.

Phụ lục 6. Thống kê chất lượng giáo dục của 9 trường THCS trọng điểm.

Phụ lục 7. Thống kê điểm tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2020-2021 của 9

trường THCS trọng điểm.

Phụ lục 8. So sánh điểm trung bình thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2020-

2021 của học sinh khối THCS và học sinh các trường THCS trọng điểm.

Phụ lục 9. Thống kê số lương học sinh thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT

Chuyên Vĩnh Phúc năm học 2020-2021.

Phụ lục 10. Khái toán cơ chế đặc thù cho các trường THCS trọng điểm.

Trên đây là Báo cáo đánh giá tác động của chính sách “Quy định một số chính

sách đặc thù đối với cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh các trường THCS trọng

điểm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”, Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc trân trọng báo cáo./.

Nơi nhân:

- Như trên (để b/c);

- Các Sở: Tư pháp, Tài chính; Nội vụ;

- Lãnh đạo Sở;

- UBND các huyện/tp;

- Phòng GDĐT các huyện/tp;

- Các trường THCS trọng điểm;

- Lưu: VT, GDPT. (TVM 03)

KT.GIÁM ĐÔC

PHÓ GIÁM ĐÔC

Phạm Khương Duy

Page 6: BÁO CÁO v 1

6

TT Danh mục Số lượng hiện có

Bón

g

Qu

ạt

Hệ

thống

nước

sạch

Số bộ

bàn ghế,

giường

Số

y

tính

Số

máy

chiế

u

Màn

hình

thông

minh

Cam

era (Ch

iếc)

Kệ

,

tủ,

giá

Điề

u

hòa

Bộ thiết bị

PHBM,

dụng cụ

TDTT;

nhà ăn

Âm

thanh

Hệ thống

Internet:

Máy chủ,

phần mềm

điều hành

I Phòng học, phòng học bộ môn

1 Phòng học văn hóa 171 1890 924 3249 100 109 81 150 79 26 39

2 Phòng học bộ môn 61 362 157 12 744 344 33 28 37 67 56 16 2 15

2.1. Vật lí 9 93 42 5 137 7 7 7 9 22 13 19 1 6

2.2. Hóa học 9 97 42 7 137 7 7 7 9 22 13 13 1 6

2.3. Sinh học 10 97 42 7 137 7 7 8 9 22 13 19 1 6

2.4. Tin học 10 97 42 1 232 286 9 7 11 4 14 3 1 41

2.5. Ngoại ngữ 12 109 49 1 239 220 9 8 8 3 13 4 4 42

2.6. Công nghệ 5 47 12 1 1 1 2 2 8 1

2.7. Âm nhạc 6 41 19 60 4 5 1 5 4 8 1 3 3

II Khối phục vụ học tập

1 Nhà đa năng 8 118 26 3 2 1 1

2 Thư viên 8 83 38 1 66 13 1 1 9 58 1 7

3 Phòng Đoàn 6 16 7 1 11 2 1 1

4 Phòng truyền thống 7 44 25 1 9 1 6 1

III Khối hành chính quản trị

1 Phòng làm việc HT 9 38 13 14 7 1 14 3 5

2 Phòng làm việc PHT 14 34 10 14 9 1 14 4 8

3 Văn phòng 7 40 13 1 47 3 1 6 1 7

4 Phòng họp Hội đồng 6 92 26 117 1 3 5 2 3

5 Phòng tổ chuyên môn 13 26 10 16 10 2

6 Phòng y tế 4 20 5 9 1 5

7 Nhà kho 2

8 Phòng thường trực 5 20 6 6 1 4 1

9

Phòng các tổ chức đoàn thế,

đảng.. 11 42 18 49 2 1 5 1 2

10 Nhà bán trú 3 74 112 2 130 3 11

11 Nhà ăn 7 78 36 5 77

Phụ lục 1THÔNG KÊ CSVC, THIẾT BỊ CỦA 9 TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM TỈNH VĨNH PHÚC

(Kèm theo Báo cáo số /BC-SGDĐT ngày /02/2021 của Sở GD&ĐT)

UBND TỈNH VĨNH PHÚC

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Page 7: BÁO CÁO v 1

7

Tổ

ng

số

Trên

ch

uẩ

n

Đạ

t ch

uẩ

n

Tổ

ng

số

Trên

ch

uẩ

n

Đạ

t ch

uẩ

n

Tổ

ng

số

Trên

ch

uẩ

n

Đạ

t ch

uẩ

n

Tổ

ng

số

Trên

ch

uẩ

n

Đạ

t ch

uẩ

n

Tổ

ng

số

Trên

ch

uẩ

n

Đạ

t ch

uẩ

n

Tổ

ng

số

Trên

ch

uẩ

n

Đạ

t ch

uẩ

n

Tổ

ng

số

Trên

ch

uẩ

n

Đạ

t ch

uẩ

n

Tổ

ng

số

Trên

ch

uẩ

n

Đạ

t ch

uẩ

n

Tổ

ng

số

Trên

ch

uẩ

n

Đạ

t ch

uẩ

n

Tổ

ng

số

Trên

ch

uẩ

n

Đạ

t ch

uẩ

n

1. Cán bộ quản lý 20 3 2 2 3 2 2 1 3 2

1.1. Hiệu trưởng 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1

1.2. Phó HT 11 2 1 1 2 1 1 2 1

2. Giáo viên 309 43 34 36 40 29 28 16 41 42

2.1. Toán 58 10 6 8 7 4 4 2 8 9

2.2. Vật lí 17 2 3 1 3 2 1 1 2 2

2.3. Hóa học 16 2 2 2 3 1 1 1 2 2

2.4. Sinh học 23 4 4 2 3 2 2 1 4 1

2.5. Tin học 15 2 2 2 2 2 1 2 2

2.6. Ngữ văn 57 10 6 7 6 5 4 2 8 9

2.7. Lịch sử 15 2 2 2 2 1 2 1 1 2

2.8. Địa lí 15 1 2 2 2 2 2 1 1 2

2.9. GDCD 4 1 1 1 1

2.10. Tiếng Anh 40 6 4 4 5 4 4 2 5 6

2.11. Thể dục 16 2 1 2 2 2 1 3 3

2.12. Công nghệ 11 2 2 1 2 1 1 2

2.13. Mĩ thuật 11 2 1 1 1 1 1 1 2 1

2.11. Âm nhạc 11 2 1 1 1 1 2 1 1 1

3. Nhân viên 50 4 5 6 7 5 6 4 6 7

3.1. Thư viện 9 1 1 1 2 1 2 1

3.2. Thiết bị 3 1 1 1

3.3. Kế toán 11 1 1 1 1 1 3 1 1 1

3.4. Thủ quỹ 3 1 1 1

3.5. Văn thư 8 1 1 1 1 1 1 1 1

3.6. Y tế

3.7. Hỗ trợ GDKT

3.8. Giáo vụ

3.9. Bảo vệ 16 2 2 2 2 2 1 1 2 2

Cộng 379 50 41 44 50 36 36 21 50 51

Số lớp

Tỷ lệ GV/lớp

UBND TỈNH VĨNH PHÚC

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Phụ lục 2THÔNG KÊ HIỆN TRẠNG ĐỘI NGŨ 9 TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM

(Kèm theo Báo cáo số /BC-SGDĐT ngày /3/2021 của Sở GD&ĐT)

2.00

Tổng toàn tỉnh

Hiện có

Cần

bổ

sung

163

1.90

24 21

1.39 1.79 2.25 2.11 2.42 2.33 1.78 1.71

Hiện có

12 9

Cần

bổ

sung

Hiện có

Cần

bổ

sung

Hiện có

Cần

bổ

sung

31 19 16 19 12

Danh mục vị trí

việc làm

Vĩnh Yên Phúc Yên Bình Xuyên Lập Thạch

Cần

bổ

sung

Hiện có

Yên Lạc

Hiện có

Cần

bổ

sung

Hiện có

Cần

bổ

sung

Hiện có

Cần

bổ

sung

Hiện có

Cần

bổ

sung

Sông Lô Tam Dương Tam Đảo Vĩnh Tường

Cần

bổ

sung

Hiện có

Page 8: BÁO CÁO v 1

8

Phụ lục 3

Tổng 6 7 8 9 Tổng 6 7 8 9 Tổng 6 7 8 9 Tổng 6 7 8 9

1 Vĩnh Yên 31 8 8 8 7 1377 374 362 343 298 32 8 8 8 8 1280 320 320 320 320

2 Phúc Yên 19 5 4 5 5 745 190 169 201 185 20 5 5 5 5 800 200 200 200 200

3 Lý Tự Trọng 16 4 4 4 4 612 150 157 157 148 20 4 4 4 4 700 140 140 140 140

4 Lập Thạch 19 5 5 5 4 622 189 158 135 140 24 6 6 6 6 840 210 210 210 210

5 Sông Lô 12 3 3 3 3 437 121 120 101 95 16 4 4 4 4 640 160 160 160 160

6 Tam Đảo 9 3 2 2 2 332 115 73 77 67 8 2 2 2 2 320 80 80 80 80

7 Tam Dương 12 3 3 3 3 451 116 111 118 106 15 4 4 4 3 600 160 160 160 120

8 Vĩnh Tường 24 6 6 6 6 819 209 211 200 199 24 6 6 6 6 920 240 230 230 220

9 Yên Lạc 21 6 5 5 5 881 238 198 199 246 24 6 6 6 6 960 240 240 240 240

163 43 40 41 39 6,276 1,702 1,559 1,531 1,484 183 45 45 45 44 7,060 1,750 1,740 1,740 1,690

UBND TỈNH VĨNH PHÚC

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

STT

Cộng

QUY MÔ SÔ LỚP, SÔ HỌC SINH CỦA 9 TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM

(Kèm theo Báo cáo số /BC-SGDĐT ngày /3/2021 của Sở GD&ĐT)

Số lớpTrường THCS Số học sinh

Năm học 2020-2021 Quy mô đến 2025

Số lớp Số học sinh

Page 9: BÁO CÁO v 1

9

SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %

2016-2017 692 390 56.4 105 57 54.29 66 5 7.58 54 40 74.07 81 35 43.21 66 22 33.33 16 8 50.00 64 39 60.94 126 96 76.19 114 88 77.19

2017-2018 669 427 63.8 99 68 68.69 54 10 18.52 53 46 86.79 71 26 36.62 72 27 37.50 19 13 68.42 62 42 67.74 142 120 84.51 97 75 77.32

2018-2019 667 393 58.9 91 65 71.43 56 11 19.64 40 31 77.50 107 57 53.27 78 33 42.31 20 14 70.00 58 28 48.28 120 83 69.17 97 71 73.20

2020-2021 642 421 65.6 81 68 83.95 33 23 69.70 42 36 85.71 96 52 54.17 94 44 46.81 3 3 100.00 59 33 55.93 122 79 64.75 112 83 74.11

UBND TỈNH VĨNH PHÚC

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THÔNG KÊ SÔ LƯỢNG HỌC SINH ĐẠT GIẢI THI HSG LỚP 9 CẤP TỈNH TRONG 4 NĂM GẦN ĐÂY

(Kèm theo Báo cáo số /BC-SGDĐT ngày /3/2021 của Sở GD&ĐT)

Tổ

ng

số

giả

i

THCS Phúc

Yên

Tổ

ng

số

giả

i

THCS Lý

Tự Trọng

Tổ

ng

số

giả

i

THCS Lập

Thạch

Lập Thạch

Năm học

Toàn tỉnh Vĩnh Yên Phúc Yên

Tổ

ng

số

giả

i

Tổ

ng

số

giả

i

THCS Vĩnh

Tường

Tổ

ng

số

giả

i

THCS Yên

Lạc

Bình Xuyên

Tổ

ng

số

giả

i

Trường

THCS điểm

THCS

Vĩnh Yên

Phụ lục 4

Tổ

ng

số

giả

i

THCS

Sông Lô

Tổ

ng

số

giả

i

THCS Tam

Đảo

Tổ

ng

số

giả

i THCS

Tam

Dương

Sông Lô Tam Đảo Tam Dương Vĩnh Tường Yên Lạc

Page 10: BÁO CÁO v 1

10

SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ

1 2017-2018 71 63 88.73 4 4 100.00 33 29 87.88 25 22 88.00 9 8 88.89 1 1 100.00 1 1 100.00

2 2018-2019 79 61 77.22 2 2 100.00 31 21 67.74 28 26 92.86 18 12 66.67 1 1 100.00 1 1 100.00

3 2019-2020 81 65 80.25 4 4 100.00 34 29 85.29 25 22 88.00 18 10 55.56 1 0.00

4 2020-2021 82 63 76.83 11 8 72.73 27 24 88.89 23 14 60.87 21 17 80.95

313 252 80.51 21 18 85.71 125 103 82.40 101 84 83.17 66 47 71.21 2 2 100.00 1 1 100.00 2 1 50.00

UBND TỈNH VĨNH PHÚC

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOPhụ lục 5

TT Năm học

THCS trọng

điểm Tổng

THCS trọng

điểm Tổng

THCS trọng

điểm

Cộng

THCS trọng

điểm Tổng

THCS trọng

điểm Tổng

THCS trọng

điểm Tổng

KK

Tổng

THCS trọng

điểm Tổng

THCS trọng

điểm Tổng

THCS trọng

điểm Tổng

THCS trọng

điểm Tổng

Nhì Ba KK Nhất Nhì Ba

THÔNG KÊ SÔ LƯỢNG HỌC SINH TỪ CÁC TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM ĐẠT GIẢI QUÔC GIA, KHU VỰC VÀ QUÔC TẾ

(Kèm theo Báo cáo số /BC-SGDĐT ngày /3/2021 của Sở GD&ĐT)

Số lượng giải quốc gia của tỉnh VP Số lượng giải khu vực, quốc tế của tỉnh VP

TổngLoại giải

TổngLoại giải

Nhất

Page 11: BÁO CÁO v 1

11

2020-2

021

2019-2

020

2018-2

019

2017-2

018

2020-2

021

2019-2

020

2018-2

019

2017-2

018

2020-2

021

2019-2

020

2018-2

019

2017-2

018

2020-2

021

2019-2

020

2018-2

019

2017-2

018

2020-2

021

2019-2

020

2018-2

019

2017-2

018

2020-2

021

2019-2

020

2018-2

019

2017-2

018

2020-2

021

2019-2

020

2018-2

019

2017-2

018

2020-2

021

2019-2

020

2018-2

019

2017-2

018

2020-2

021

2019-2

020

2018-2

019

2017-2

018

1. Chất lượng đại trà

1.1. Hạnh kiểm

% HK tốt 98.1 96.9 99.6 99.8 98.4 99.4 99.3 99.7 93.3 88.9 94.6 96.6 92.6 91.0 96.7 97.8 96.8 94.8 98.5 96.9 96.0 94.3 93.6 98.6 92.9 77.1 82.5 81.4 99.6 97.1 98.0 98.9 93.5 93.3 92.7 90.9

% HK khá 1.8 2.4 0.4 0.2 1.6 0.6 0.6 0.3 6.7 9.9 5.4 3.4 7.3 8.4 3.3 2.2 3.2 5.2 1.5 3.1 4.0 5.5 6.4 1.4 5.4 19.7 16.1 16.3 0.4 2.9 2.0 1.1 5.9 6.1 6.1 8.0

% HK TB 0.1 0.6 0.1 1.1 0.1 0.5 0.2 1.7 3.2 1.5 2.3 0.6 0.6 1.1 1.1

% HK Yếu 0.2

1.2. Học lực

% HL Giỏi 75.7 53.3 75.6 79.2 65.1 54.4 60.3 61.0 45.2 35.0 52.4 52.4 36.4 28.3 37.2 48.0 58.5 36.9 60.4 58.3 46.9 41.3 53.8 58.3 20.6 15.1 10.9 28.4 87.3 69.0 78.5 81.7 54.7 38.0 26.1 31.5

% HL Khá 21.4 40.7 24.0 20.5 32.5 41.5 36.3 37.8 50.9 57.9 45.0 46.3 52.0 59.1 51.9 45.5 40.2 53.9 38.7 39.3 51.6 56.1 43.2 40.7 58.8 48.7 56.9 61.0 12.7 30.9 21.2 18.2 42.0 56.0 61.9 55.4

% HL TB 2.6 5.5 0.5 0.3 2.3 4.1 3.4 1.2 3.9 7.0 2.6 1.3 11.1 10.9 10.8 6.5 1.3 9.3 0.9 2.4 1.5 2.6 3.0 0.9 20.0 32.6 30.3 10.6 0.1 0.3 0.1 3.3 6.1 11.6 12.2

% HL Yếu 0.3 0.5 0.1 0.2 0.5 1.8 0.6 3.6 1.8 0.5 0.9

% HL Kém

2. Tuyển sinh 10

Điểm trung bình 8.05 7.4 7.2 7.3 7.78 6.5 6.4 6.1 8.32 7.0 7.3 7.2 7.91 7.0 7.4 6.86 8.26 7.3 7.7 7.13 8.09 6.9 7.1 7.09 7.34 5.7 6,9 6,11 8.32 7.5 7.33 7 8.37 7.2 7.41 7,42

Số HS đỗ chuyên VP 123 76 108 79 9 3 3 4 34 25 49 42 10 5 9 1 13 1 3 3 35 9 23 30 7 4 12 4 52 23 68 60 47 8 18 26

Số HS chuyên khác 12 1 5 3 2 2 4 5 6 5

3. HSG lớp 9 cấp tỉnh

Số giải Nhất 6 5 5 2 1 1 1 1 2 5 4 1 2 1 2 3 5 5 5 10 6 4 4

Số giải Nhì 15 7 18 5 1 8 6 12 11 18 4 10 5 10 4 12 13 4 22 22 33 18 15 15

Số giải Ba 20 24 22 6 3 3 12 7 11 16 21 12 17 12 9 11 16 30 2 1 6 24 28 42 29 19 23

Số giải KK 27 26 23 10 6 7 15 17 21 20 13 9 15 18 11 18 25 32 1 9 7 28 28 35 30 32 33

4. Cuộc thi cấp quốc gia

Số giải Nhất (vàng) 2 2 3 3 3 4 1 8 12

Số giải Nhì 4 2 6 8 3 3 12 7 1 2 5 2 25 6

Số giải Ba 1 20 17 7 2 7 17 13 2 4 2 1 38 19

Số giải KK 1 7 24

5. Thành tích thể thao cấp tỉnh

Số huy chương Vàng 9 1 1 6 3 2

Số huy chương Bạc 11 1 2 4 1 5 4

Số huy chương Đồng 1 9 1 1 4 4 1

6. Số HS Lưu ban 1 1

7. Số HS bỏ học

Phụ lục 6

THÔNG KÊ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC 9 TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM

(Kèm theo Báo cáo số /BC-SGDĐT ngày /3/2021 của Sở GD&ĐT)

Danh mục

UBND TỈNH VĨNH PHÚC

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Vĩnh Yên Phúc Yên Bình Xuyên Yên LạcLập Thạch Sông Lô Tam Dương Tam Đảo Vĩnh Tường

Page 12: BÁO CÁO v 1

12

Tổng PT ChuyênĐiểm

TB

TT

huyện

TT

Tỉnh

Điểm

TB

TT

huyệ

n

TT

Tỉnh

Điểm

TB

TT

huyện

TT

Tỉnh

Điểm

TB

TT

huyện

TT

Tỉnh

Điểm

TB

TT

huyệ

n

TT

Tỉnh

Điểm

TB

TT

huyện

TT

Tỉnh

1 Vĩnh Yên 217 123 14 109 229 229 100 8.47 1 1 7.55 1 1 8.09 1 1 8.03 1 5 8.10 1 4 8.05 1 1

2 Phúc Yên 24 9 1 8 153 151 98.7 7.78 1 8 6.31 4 62 6.36 2 9 8.35 1 2 6.92 4 55 7.15 2 9

3 Lý Tự Trọng 97 34 5 29 154 152 98.7 8.32 1 4 7.03 1 6 7.77 1 2 8.27 1 3 8.17 1 3 7.91 1 2

4 Lập Thạch 24 10 0 10 133 133 100 7.91 1 7 6.90 1 10 6.83 1 8 7.98 1 6 7.63 1 10 7.45 1 7

5 Sông Lô 28 13 0 13 71 70 98.6 8.26 1 5 6.93 1 7 6.95 1 7 8.74 1 1 8.55 1 1 7.89 1 3

6 Tam Đảo 20 7 2 5 61 61 100 7.34 1 16 6.47 1 41 5.93 1 14 6.55 2 35 7.30 2 25 6.72 1 15

7 Tam Dương 76 35 4 31 117 117 100 8.09 1 6 6.91 1 8 7.08 1 6 7.47 1 10 8.01 1 6 7.51 1 6

8 Vĩnh Tường 111 52 4 48 195 195 100 8.32 1 3 7.22 1 4 7.72 1 3 8.26 1 4 7.80 4 8 7.86 1 4

9 Yên Lạc 90 47 2 45 207 207 100 8.37 1 2 7.36 1 2 7.40 1 5 7.90 1 7 7.21 4 30 7.65 1 5

Các trường

trọng điểm687 330 32 298 1320 1315 99.6 8.10 6.96 7.13 7.95 7.75 7.58

5 MÔN

TN

THCS

Dự thi

THPT

UBND TỈNH VĨNH PHÚC

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

%

TOÁN VĂN

Phụ lục 7

ANH

THÔNG KÊ ĐIỂM TRUNG BÌNH THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2020-2021 CÁC TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM

(Kèm theo Báo cáo số /BC-SGDĐT ngày /3/2021 của Sở GD&ĐT)

TTTrường THCS

trọng điểm

Dự thi chuyên Thi vào THPT Điểm trung bình

Dự thi

Đỗ LÍ ĐỊA

Page 13: BÁO CÁO v 1

13

Huyện

/TP

Trường

trọng điểm

Huyện

/TP

Trường

trọng

điểm

Huyện

/TP

Trường

trọng

điểm

Huyện

/TP

Trường

trọng

điểm

Huyện

/TP

Trường

trọng

điểm

Huyện

/TP

Trường

trọng

điểm

Huyện

/TP

Trường

trọng

điểm

1 Vĩnh Yên 204 123 7.10 8.47 6.68 7.55 5.96 8.09 6.43 8.03 6.94 8.10 6.62 8.05

2 Phúc Yên 23 9 6.62 7.78 6.09 6.31 5.41 6.36 6.64 8.35 6.64 6.92 6.28 7.15

3 Bình Xuyên 39 34 5.59 8.32 5.59 7.03 4.45 7.77 5.57 8.27 6.34 8.17 5.51 7.91

4 Lập Thạch 16 10 6.30 7.91 6.20 6.90 4.55 6.83 6.23 7.98 6.83 7.63 6.02 7.45

5 Sông Lô 15 13 6.41 8.26 6.22 6.93 4.50 6.95 5.97 8.74 6.80 8.55 5.98 7.89

6 Tam Đảo 11 7 6.07 7.34 6.28 6.47 4.79 5.93 5.69 6.55 6.65 7.30 5.90 6.72

7 Tam Dương 62 35 5.40 8.09 5.74 6.91 4.03 7.08 5.64 7.47 6.64 8.01 5.49 7.51

8 Vĩnh Tường 66 52 6.98 8.32 6.57 7.22 5.31 7.72 6.42 8.26 6.99 7.80 6.45 7.86

9 Yên Lạc 60 47 6.67 8.37 6.41 7.36 4.84 7.40 6.20 7.90 6.85 7.21 6.19 7.65

496 330 6.33 8.10 6.17 6.96 4.79 7.13 6.03 7.95 6.74 7.75 6.01 7.58Cộng

Phụ lục 8

SO SÁNH ĐIỂM TRUNG BÌNH THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CỦA HỌC SINH KHÔI THCS VÀ HỌC SINH

CÁC TRƯỜNG TRỌNG ĐIỂM NĂM HỌC 2020-2021

(Kèm theo Báo cáo số /BC-SGDĐT ngày /3/2021 của Sở GD&ĐT)

STT Huyện/TP

Số học tại THPT

chuyênMôn Toán Môn Ngữ văn Môn Tiếng Anh Môn Vật lí Môn Địa lí Tổng 5 môn

UBND TỈNH VĨNH PHÚC

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Page 14: BÁO CÁO v 1

14

Số học sinh

TN THCS

HS đỗ

chuyênTỷ lệ

Số học sinh

TN THCS

HS đỗ

chuyênTỷ lệ

Số học sinh

TN THCSHS đỗ Tỷ lệ

1 Vĩnh Yên 1395 87 6.2 237 95 40.1 1632 182 11.2

2 Phúc Yên 1281 4 0.3 127 2 1.6 1408 6 0.4

3 Bình Xuyên 1434 20 1.4 168 38 22.6 1602 58 3.6

4 Lập Thạch 1566 8 0.5 126 9 7.1 1692 17 1.0

5 Sông Lô 1088 1 0.1 70 3 4.3 1158 4 0.3

6 Tam Đảo 842 5 0.6 101 7 6.9 943 12 1.3

7 Tam Dương 1361 27 2.0 62 15 24.2 1423 42 3.0

8 Vĩnh Tường 2723 19 0.7 191 36 18.8 2914 55 1.9

9 Yên Lạc 2059 2 0.1 214 16 7.5 2273 18 0.8

13749 173 1.3 1296 221 17.1 15045 394 2.6

THÔNG KÊ SÔ LƯỢNG HỌC SINH THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC

NĂM HỌC 2020-2021

(Kèm theo Báo cáo số /BC-SGDĐT ngày /3/2021 của Sở GD&ĐT)

Phụ lục 9

Cộng

Học sinh các trường THCS (không kể

trường trọng điểm) đỗ vào lớp 10

chuyên trường THPT ChuyênVP

Học sinh các trường THCS trọng

điểm đỗ vào lớp 10 chuyên trường

THPT Chuyên VP

Tổng

STT Huyện/TP

UBND TỈNH VĨNH PHÚC

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Page 15: BÁO CÁO v 1

15

SL

CBQL,

GV

Thành

tiền

Tổng

GV

Thành

tiền

Số đội

tuyển

Số

buổi/năm

học

Tiền/buổiThành

tiền

Tổng số

học

sinh

Số học sinh

tối đa được

hỗ trợ

Tiền/hs

/năm

học

Thành

tiền

1 Vĩnh Yên 46 40 864.00 6 64.80 9 40 0.8 288 1377 413 5.0 2,066 3,282

2 Phúc Yên 36 33 712.80 3 32.40 9 40 0.8 288 745 224 5.0 1,118 2,151

3 Lý Tự Trọng 38 32 691.20 6 64.80 9 40 0.8 288 612 184 5.0 918 1,962

4 Lập Thạch 43 36 777.60 7 75.60 9 40 0.8 288 622 187 5.0 933 2,074

5 Sông Lô 31 25 540.00 6 64.80 9 40 0.8 288 437 131 5.0 656 1,548

6 Tam Đảo 17 13 280.80 4 43.20 9 40 0.8 288 332 100 5.0 498 1,110

7 Tam Dương 31 25 540.00 6 64.80 9 40 0.8 288 451 135 5.0 677 1,569

8 Vĩnh Tường 44 36 777.60 8 86.40 9 40 0.8 288 819 246 5.0 1,229 2,381

9 Yên Lạc 44 37 799.20 7 75.60 9 40 0.8 288 881 264 5.0 1,322 2,484

330 277 5,983.20 53 572.40 81 360 0.8 2,592 6,276 1,883 5.0 9,414 18,562

Phụ lục 10UBND TỈNH VĨNH PHÚC

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Đơn vị tính: Triệu đồng

KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CƠ CHẾ ĐẶC THÙ ĐÔI VỚI CÁC TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM

(Kèm theo Báo cáo số /BC-SGDĐT ngày /3/2021 của Sở GD&ĐT)

Tổng

Tổng

tiềnTT Trường THCS

Kinh phí hỗ trợ

CBQL, GV dạy

các môn tạo

nguồn

Kinh phí thưởng học sinh giỏiKinh phí hỗ trợ bồi dưỡng đội

tuyển thi HSG cấp tỉnh

Kinh phí hỗ trợ

GV dạy các môn

học khácTổng

CBQL,

GV