231
BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM ___________ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Trình độ đào tạo: Đại học Loại hình đào tạo: Chính quy Ngành đào tạo: Công Nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông Tên tiếng Anh: Electronic Engineering Technology, Telecommunications Chuyên ngành: Điện tử - Viễn thông Mã ngành: D510302 (Ban hành theo Quyết định số: 235/QĐ-ĐHCN-ĐT Ngày 30/08/2007 của Hiệu trưởng Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh) 1. Mục tiêu đào tạo Mục tiêu chung: đào tạo ra các kỹ sư năng động - Có khả năng đáp ứng một cách đa dạng hóa các yêu cầu về kiến thức chuyên môn ngành cũng như kiến thức về xã hội. - Có phương pháp làm việc, học tập và nghiên cứu khoa học. - Biết phân tích, tư duy và áp dụng những kiến thức, kỹ năng để giải quyết các vấn đề phức tạp nảy sinh trong thực tiễn của ngành. - Biết làm cách nào để khai thác những công nghệ hiện tại, biến đổi nó để tạo ra một công nghệ mới cho tương lai. Kiến thức: - Kiến thức chung: Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin, đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh; có kiến thức cơ bản trong lĩnh vực Khoa học xã hội và Khoa học tự nhiên

BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …hui.edu.vn/TuyenSinh/img/huongNghiep_dienTu01.pdf · Cài đặt và quản trị mạng ngành điện tử Network

Embed Size (px)

Citation preview

BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM

___________

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

Trình độ đào tạo: Đại học

Loại hình đào tạo: Chính quy

Ngành đào tạo: Công Nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông

Tên tiếng Anh: Electronic Engineering Technology, Telecommunications

Chuyên ngành: Điện tử - Viễn thông

Mã ngành: D510302

(Ban hành theo Quyết định số: 235/QĐ-ĐHCN-ĐT Ngày 30/08/2007 của Hiệu

trưởng Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh)

1. Mục tiêu đào tạo

Mục tiêu chung: đào tạo ra các kỹ sư năng động

- Có khả năng đáp ứng một cách đa dạng hóa các yêu cầu về kiến thức chuyên

môn ngành cũng như kiến thức về xã hội.

- Có phương pháp làm việc, học tập và nghiên cứu khoa học.

- Biết phân tích, tư duy và áp dụng những kiến thức, kỹ năng để giải quyết các

vấn đề phức tạp nảy sinh trong thực tiễn của ngành.

- Biết làm cách nào để khai thác những công nghệ hiện tại, biến đổi nó để tạo ra

một công nghệ mới cho tương lai.

Kiến thức:

- Kiến thức chung: Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-

Lênin, đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí

Minh; có kiến thức cơ bản trong lĩnh vực Khoa học xã hội và Khoa học tự nhiên

để tiếp thu kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập nâng cao trình

độ.

- Kiến thức chuyên ngành: Gồm hai phần

Kiến thức nền tảng về ngành Điện tử với các môn học: Mạch Điện, Kỹ

thuật điện, An toàn lao động, Linh kiện điện tử, Đo điện-Điện tử, Mạch điện

tử, Kỹ thuật xung, Kỹ thuật số, Ngôn ngữ lập trình C++, Lý thuyết tín hiệu,

Vi xử lý, Điện tử công suất, Xử lí số tín hiệu, Cấu trúc máy tính, mạng và

Truyền dữ liệu, Xử lí video-audio, Công nghệ vi điện tử và Quang điện tử.

Kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành Điện tử-Viễn thông với các môn

học: Cơ sở viễn thông, Kỹ thuật siêu cao tần, Mạch siêu cao tần, Anten

truyền sóng, Hệ thống viễn thông, Mạng thế hệ mới NGN và Điều khiển

định tuyến chuyển mạch. - Kiến thức bổ trợ: Đạt trình độ C về tiếng Anh

hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương; đạt trình độ B về tin học ứng dụng.

Kỹ năng:

- Tính toán, thiết kế, chế tạo, lắp đặt, vận hành, bảo trì, sửa chữa các thiết bị và hệ

thống viễn thông

- Phân tích cấu trúc, chức năng và nguyên lý hoạt động của các khối trong các hệ

thống viễn thông: thông tin điện thoại, thông tin mobile, thông tin vi ba - vệ tinh,

thông tin cáp quang và mạng máy tính.

- Phân tích xử lí một cách có hệ thống các sự cố hư hỏng của thiết bị và hệ thống

Viễn Thông: máy điện thoại bàn, máy điện thoại di động, cordless, tổng đài nội

bộ, mạng điện thọai cố định, mạng điện thoại di động, ....

- Tổ chức, triển khai, thực hiện và chuyển giao công nghệ

- Quản lý sản xuất kinh doanh và lập dự án

- Giao tiếp và làm việc nhóm

Thái độ:

- Có đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, ý thức tổ chức kỉ luật lao động và tôn trọng

nội qui của cơ quan, doanh nghiệp.

- Có ý thức cộng đồng, tác phong công nghiệp và trách nhiệm công dân.

- Có tinh thần cầu tiến, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp.

Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp

- Môi trường làm việc: các công ty, nhà máy sản xuất, lắp ráp và kinh doanh

trong lĩnh vực Điện tử-Viễn thông, Đài phát thanh-Truyền hình, các công ty

thông tin di động, các công ty điện thoại, các công ty lắp ráp thiết bị điện tử, các

công ty sản xuất vi mạch và linh kiện điện tử, các công ty cung cấp và bảo trì

thiết bị y khoa.

- Vị trí: Kỹ sư Điện tử-Viễn thông

- Khả năng đảm trách: quản lý, thiết kế, chế tạo, vận hành, khai thác, bảo trì thiết

bị và hệ thống Viễn thông.

- Có khả năng giảng dạy chuyên ngành Điện tử-Viễn thông trong các trường cao

đẳng và trung cấp

2. Thời gian đào tạo: 4 năm

3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 130 tín chỉ

4. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp phổ thông trung học

5. Quy trình đào tạo: Theo học chế tín chỉ

Điều kiện tốt nghiệp: Theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày

15/08/2007 và quy định số :11/QD-DHCN ngày 28/05/2009 của Hiệu trưởng

trường ĐHCN TP.HCM

6. Thang điểm: theo học chế tín chỉ

7. Nội dung chương trình

STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ

Học phần:

học trước(a), tiên quyết(b), song hành(c)

7.1. Khối kiến thức giáo dục đại cương 33

7.1.1 Lý luận Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh 7

Phần bắt buộc 7

1 2112007

Những nguyên lý cơ bản của

Chủ nghĩa Mác – Lênin

Principles of Marxist - Leninist

Philosophy

5(5,0,10)

2 2112005 Tư tưởng Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh political thought 2(2,0,4)

7.1.2 Khoa học xã hội 3

Phần bắt buộc 3

1 2112008

Đường lối cách mạng của Đảng

Cộng sản Việt Nam

Communist party History of

Vietnam

3(3,0,6)

7.1.3 Nhân văn - Nghệ thuật 2

Phần bắt buộc 2

1 2107040 Quản trị doanh nghiệp

Business Administrations 2(2,0,4)

7.1.4 Ngoại ngữ 6

Phần bắt buộc 6

1 2102016 Anh văn chuyên ngành điện tử

Electronic Engineering English 2(2,0,4)

2 2111080 Anh văn 1

English 1 4(4,0,8)

7.1.5 Toán học - Tin học - Khoa học tự nhiên 12

Phần bắt buộc 12

1 2113002 Toán A2

Calculus A2 2(2,0,4) 2113001(A)

2 2113008 Vật lí 2 2(2,0,4) 2113007(a)

General Physics A2

3 2113003 Toán A3

Calculus A3 2(2,0,4) 2113002(a)

4 2113011 Xác suất thống kê (Toán

chuyên đề 1)

Probability & statictics

2(2,0,4)

5 2113001 Toán A1

Calculus A1 2(2,0,4)

6 2113007 Vật lí 1

General Physics A1 2(2,0,4)

7.1.6 Giáo dục thể chất 3

Phần bắt buộc 3

1 2120001 Giáo dục thể chất

Physical Educations 3(0,6,3)

7.1.7 Giáo dục quốc phòng 8

Phần bắt buộc 8

1 2120002 Giáo dục quốc phòng an ninh

National Defence Educations -

Theory

8(3,10,16)

7.2. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 72

7.2.1 Kiến thức cơ sở ngành 28

Phần bắt buộc 28

1 2102023 Linh kiện điện tử

Electronic Components &

Devices

2(2,0,4) 2102171(a)

2 2102024 Thí nghiệm Linh kiện điện tử

Electronic Component & 1(0,2,1) 2102023(a)

Device Lab

3 2102019 Mạch điện tử 1

Electronic Circuits 1 2(2,0,4) 2102023(a)

4 2102004 An toàn lao động ngành điện tử

Working safety 2(2,0,4)

5 2102031 Mạch điện tử 2

Electronic Circuits 2 2(2,0,4) 2102025(a)

6 2102026 Thí nghiệm Mạch điện tử 1

Electronic Circuit 1 Lab 1(0,2,1) 2102025(a)

7 2102030 Thí nghiệm Mạch điện tử 2

Electronic Circuit 2 Lab 1(0,2,1) 2102029(a)

8 2102128 Kỹ thuật audio/video

Audio/video Techniques 2(2,0,4) 2102103(a)

9 2102171 Mạch điện ngành điện tử

Electric Circuits 3(3,0,6)

10 2102034 Thí nghiệm Kĩ thuật số 1

Digital Technique Lab No 2 1(0,2,1) 2102035(a)

11 2102401 Kĩ thuật số 1

Digital Technique No 1 2(2,0,4) 2102023(a)

12 2102027 Đo điện - điện tử

Electronic Measurements 2(2,0,4) 2102023

13 2102022 Lí thuyết trường điện từ ngành

điện tử

Electromagnetic Field Theory

2(2,0,4)

14 2102028 Thí nghiệm đo điện-điện tử

Electrical Measurement Lab 1(0,2,1) 2102027(a)

15 2102005 Kĩ thuật điện

Electrical Engineering 2(2,0,4)

16 2102182 Ngôn ngữ lập trình C/C++

Programming Language C++ 2(0,4,2)

7.2.2 Kiến thức chuyên ngành 39

Phần bắt buộc 39

1 2102051 Lí thuyết tín hiệu ngành điện tử

Signal Theory 2(2,0,4) không

2 2102101 Kĩ thuật siêu cao tần

Microwave Engineering 2(2,0,4)

3 2102103 Cơ sở viễn thông

Fundamentals of

Telecommunication

3(3,0,6) 2102051(a)

4 2102077 Đồ án học phần 1

Studying Project 1 2(0,4,2) 2102053(a)

5 2102065 Xử lí số tín hiệu

Digital Signal Processing 2(2,0,4) 2102051(a)

6 2102060 Thí nghiệm Xử lí số tín hiệu

Digital Signal Processing Lab 2(0,4,2) 2102065(a)

7 2102078 Đồ án học phần 2A

Studying Project 2A 2(0,4,2) 2102077(a)

8 2102056 Thí nghiệm Điện tử công suất

ngành điện tử

Power Electronic Lab

1(0,2,1) 2102055(a)

9 2102064

Thí nghiệm thiết kế bằng

FPGA

Field-programmable Gate

Array (FPGA) Lab

2(0,4,2) 2102031(a)

10 2102123 Thực hành Thiết bị đầu cuối

viễn thông

Telecommunication Terminal

1(0,2,2)

Devices Lab

11 2102105 Hệ thống viễn thông

Telecommunication Systems 3(3,0,6) 2102103(a)

12 2102054 Thí nghiệm Vi xử lí

Microprocessor Lab 2(0,4,2) 2102053(a)

13 2102041 Vi xử lí ngành điện tử

Microprocessors 2(2,0,4) 2102035(a)

14 2102055 Điện tử công suất ngành điện

tử

Power Electronics

2(2,0,4) 2102025(a)

15 2102062

Thí nghiệm Mạng & Truyền dữ

liệu ngành điện tử

Data Communication &

Network Lab

1(0,2,1) 2102061(a)

16 2102118 Thí nghiệm viễn thông

Telecommunication Lab 2(0,4,4) 2102105(a)

17 2102110 Anten-Truyền sóng

Antennas and Propagations 2(2,0,4) 2102101(a)

18 2102059 Cấu trúc máy tính ngành điện

tử

Computer Architecture

2(2,0,4)

19 2102061

Mạng & Truyền dữ liệu ngành

điện tử

Data Communications &

Networks

2(2,0,4) 2102059(a)

20 2102151 Cài đặt và quản trị mạng ngành

điện tử

Network Install/Admin

2(0,4,2) 1102061 (a)

7.2.3 Thực tập tốt nghiệp 5

Phần bắt buộc 5

1 2102998 Thực tập tốt nghiệp

Practice for graduation 5(0,10,5)

7.2.4 Khóa luận tốt nghiệp hoặc học bổ sung 0

7.2.5 Khóa luận tốt nghiệp 0

Học bổ sung 0

Phần tự chọn 5

1 2102083 Đồ án chuyên ngành Điện tử

viễn thông

Design Project

3(0,6,3)

2 2102063 Công nghệ vi điện tử

Microelectronic Technology 2(2,0,4) 2102031(a)

3 2102999 Khóa luận tốt nghiệp

Thesis for Graduation 5(5,0,10)

8. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY

TTMã môn

học Tên môn học

Mã học

phầnSố tín chỉ

Học phần: học

trước(a), tiên

quyết(b), song

hành(c)

Tiểu luận/Bài tập lớn

Giữa kỳ

Thực hành

Thi cuối kỳ

Học kỳ 1 20

Học phần bắt buộc 20

1 2112007

Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin

???? 5(5,0,10) Tiểu luận

Trắc

nghiệm

2 2120001 Giáo dục thể chất ???? 3(0,6,3)

3 2120002 Giáo dục quốc phòng an ninh

???? 8(3,10,16)

4 2113001 Toán A1 ???? 2(2,0,4) Trắc

nghiệm

5 2113007 Vật lí 1 ???? 2(2,0,4) Trắc

nghiệm

Học kỳ 2 14

Học phần bắt buộc 14

1 2112008

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

???? 3(3,0,6) Tiểu luận

Trắc

nghiệm

2 2113002 Toán A2 ???? 2(2,0,4) 2113001(A) Tiểu luận

Trắc

nghiệm

3 2113008 Vật lí 2 ???? 2(2,0,4) 2113007(a) Trắc

nghiệm

4 2102171 Mạch điện ngành điện tử

???? 3(3,0,6) BT

Lớn

Trắc nghiệm

5 2111080 Anh văn 1 ???? 4(4,0,8) Trắc

nghiệm

Học kỳ 3 10

Học phần bắt buộc 10

1 2112005 Tư tưởng Hồ Chí Minh

???? 2(2,0,4) Tiểu luận

Trắc

nghiệm

2 2113003 Toán A3 ???? 2(2,0,4) 2113002(a) Tiểu luận

Trắc

nghiệm

3 2102059 Cấu trúc máy tính ngành điện tử

???? 2(2,0,4)

4 2102182 Ngôn ngữ lập trình C/C++

???? 2(0,4,2)

5 2107040 Quản trị doanh nghiệp

???? 2(2,0,4) Tiểu luận

Trắc

nghiệm

Học kỳ 4 10

Học phần bắt buộc 10

1 2102004 An toàn lao động ngành điện tử

???? 2(2,0,4) Trắc

nghiệm

2 2102023 Linh kiện điện tử ???? 2(2,0,4) 2102171(a) Trắc

nghiệm

3 2102016 Anh văn chuyên ngành điện tử

???? 2(2,0,4) Tiểu luận

Trắc

nghiệm

4 2113011 Xác suất thống kê (Toán chuyên đề 1)

???? 2(2,0,4) Tiểu luận

Trắc

nghiệm

5 2102005 Kĩ thuật điện ???? 2(2,0,4) BT

Lớn

Trắc nghiệm

Học kỳ 5 8

Học phần bắt buộc 8

1 2102024 Thí nghiệm Linh kiện điện tử

???? 1(0,2,1) 2102023(a)

2 2102019 Mạch điện tử 1 ???? 2(2,0,4) 2102023(a) BT

Lớn LT.TL

3 2102401 Kĩ thuật số 1 ???? 2(2,0,4) 2102023(a) BT

Lớn

Trắc nghiệm

4 2102027 Đo điện - điện tử ???? 2(2,0,4) 2102023 Trắc

nghiệm

5 2102006 Thí nghiệm Kĩ thuật điện

???? 1(0,2,1) 2102005(a) BT

Lớn

Trắc nghiệm

Học kỳ 6 9

Học phần bắt buộc 9

1 2102031 Mạch điện tử 2 ???? 2(2,0,4) 2102025(a) BT

Lớn

Trắc nghiệm

2 2102026 Thí nghiệm Mạch điện tử 1

???? 1(0,2,1) 2102025(a)

3 2102041 Vi xử lí ngành điện tử

???? 2(2,0,4) 2102035(a) Tiểu luận

Trắc

nghiệm

4 2102034 Thí nghiệm Kĩ thuật số 1

???? 1(0,2,1) 2102035(a)

5 2102022 Lí thuyết trường điện từ ngành điện tử

???? 2(2,0,4) LT.TL

6 2102028 Thí nghiệm đo điện-điện tử

???? 1(0,2,1) 2102027(a)

Học kỳ 7 12

Học phần bắt buộc 12

1 2102051 Lí thuyết tín hiệu ngành điện tử

???? 2(2,0,4) không BT

Lớn

Trắc nghiệm

2 2102030 Thí nghiệm Mạch điện tử 2

???? 1(0,2,1) 2102029(a)

3 2102037 Kỹ thuật số 2 ???? 2(2,0,4) 2102034(a)

4 2102010 CAD trong điện tử ???? 1(0,2,1) 2102023(a)

5 2102054 Thí nghiệm Vi xử lí

???? 2(0,4,2) 2102053(a)

6 2102055 Điện tử công suất ngành điện tử

???? 2(2,0,4) 2102025(a) BT

Lớn

Trắc nghiệm

7 2102061 Mạng & Truyền dữ liệu ngành điện tử

???? 2(2,0,4) 2102059(a) Tiểu luận

Trắc

nghiệm

Học kỳ 8 11

Học phần bắt buộc 11

1 2102101 Kĩ thuật siêu cao tần

???? 2(2,0,4) BT

Lớn

Trắc nghiệm

2 2102103 Cơ sở viễn thông ???? 3(3,0,6) 2102051(a) BT

Lớn

Trắc nghiệm

3 2102077 Đồ án học phần 1 ???? 2(0,4,2) 2102053(a)

4 2102056 Thí nghiệm Điện tử công suất ngành điện tử

???? 1(0,2,1) 2102055(a)

5 2102064 Thí nghiệm thiết kế bằng FPGA

???? 2(0,4,2) 2102031(a)

6 2102062 Thí nghiệm Mạng ???? 1(0,2,1) 2102061(a)

& Truyền dữ liệu ngành điện tử

Học kỳ 9 11

Học phần bắt buộc 11

1 2102065 Xử lí số tín hiệu ???? 2(2,0,4) 2102051(a) BT

Lớn

Trắc nghiệm

2 2102128 Kỹ thuật audio/video

???? 2(2,0,4) 2102103(a) Trắc

nghiệm

3 2102105 Hệ thống viễn thông

???? 3(3,0,6) 2102103(a) Tiểu luận

Trắc

nghiệm

4 2102110 Anten-Truyền sóng

???? 2(2,0,4) 2102101(a) BT

Lớn LT.TL

5 2102151 Cài đặt và quản trị mạng ngành điện tử

???? 2(0,4,2) 1102061 (a)

Học kỳ 10 11

Học phần bắt buộc 11

1 2102060 Thí nghiệm Xử lí số tín hiệu

???? 2(0,4,2) 2102065(a)

2 2102078 Đồ án học phần 2A

???? 2(0,4,2) 2102077(a)

3 2102130 Thí nghiệm Kỹ thuật audio/video

???? 1(0,2,1) 2102129(a)

4 2102124 Thực hành sửa chữa điện thoại di động

???? 1(0,2,1) Cơ sở viễn thông

5 2102123 Thực hành Thiết bị đầu cuối viễn thông

???? 1(0,2,2)

6 2102135 Hệ thống thông tin quang

???? 2(2,0,4) 2102105(a)

7 2102118 Thí nghiệm viễn thông

???? 2(0,4,4) 2102105(a)

Học kỳ 11 9

Học phần bắt buộc 9

1 2102998 Thực tập tốt nghiệp

???? 5(0,10,5)

2 2102183 Định tuyến và chuyển mạch

???? 2(0,4,2) 1102151 (a)

3 2102141 Mạng thế hệ mới ???? 2(2,0,4) 2102105(a) Tiểu luận

Trắc

nghiệm

Học kỳ 12 0

Khóa luận tốt nghiệp 0

Hoặc học bổ sung 5

- Học phần tự chọn 5

1 2102083 Đồ án chuyên ngành Điện tử viễn thông

???? 3(0,6,3)

2 2102063 Công nghệ vi điện tử

???? 2(2,0,4) 2102031(a) Tiểu luận

Trắc

nghiệm

3 2102999 Khóa luận tốt nghiệp

???? 5(5,0,10)

9. Mô tả tóm tắt học phần

1. Mạch điện ngành điện tử 3

Lí thuyết mạch điện: các khái niệm về mạch điện, các phương pháp phân tích mạch,

mạch ba pha và mạng hai cửa. Phân tích mạch trong miền thời gian và trong miền

tần số

2. Cấu trúc máy tính ngành điện tử 2

Giới thiệu cho SV về tổ chức và hoạt động của một máy tính. Các vấn đề đều dựa

trên ý tưởng một máy tính được xem như một hệ thống có thứ bậc các cấp, mỗi một

cấp thực hiện một vài chức năng cụ thể.

3. Ngôn ngữ lập trình C/C++ 2

Khái quát ngôn ngữ C/C++; kiểu dữ liệu cơ bản, phép toán; cấu trúc điều kiện; cấu

trúc lặp; hàm trong C/C++; mảng và mẫu tin; chuỗi kí tự; con trỏ và tham chiếu; tập

tin trong C/C++.

4. An toàn lao động ngành điện tử 2

Khái niệm cơ bản về kĩ thuật an toàn điện, tác hại của dòng điện đối với cơ thể

người, điện áp tiếp xúc và điện áp bước…; phân tích và tính toán các sơ đồ nối đất

và các biện pháp bảo vệ an toàn cho người; sét và các biện pháp chống sét cho các

công trình dân dụng và công nghiệp

5. Linh kiện điện tử 2

Cấu tạo, nguyên lí hoạt động, đặc tuyến, ứng dụng của các linh kiện thụ động: điện

trở, tụ điện, cuộn cảm, biến thế; Các linh kiện tích cực: Diode, BJT, FET,

MOSFET, UJT, SCR, DIAC,TRIAC, các linh kiện quang. Nguyên lý mạch tích

hợp, OPAMP, các IC ổn áp thông dụng.

6. Anh văn chuyên ngành điện tử 2

Trên cơ sở phối hợp về nội dung giữa hai lĩnh vực Anh ngữ và Điện tử, môn Anh

văn chuyên ngành điện tử đề cập đến các phần từ vựng, ngữ pháp, đọc hiểu các tài

liệu kĩ thuật điện tử (đây là phần quan trọng nhất), đối chiếu so sánh từ ngữ chuyên

ngành và không chuyên ngành

7. Kĩ thuật điện 2

Các định luật điện từ cơ bản của máy điện. Máy biến áp 1 pha, 3 pha, mô hình toán

học và sơ đồ thay thế. Máy điện không đồng bộ, máy điện đồng bộ. Máy điện một

chiều. Các máy điện đặc biệt. Các khí cụ điện hạ thế, kỹ thuật chiếu sáng.

8. Thí nghiệm Linh kiện điện tử 1

Thực hành BJT, FET, UJT, SCR, DIAC, TRIAC: đo đạc, khảo sát đặc tính của các

linh kiện; so sánh các kết quả đo đạc với lý thuyết đã học và giải thích các sai lệch

nếu có. Trang bị các kỹ năng đo, hàn và vẽ mạch in

9. Mạch điện tử 1 2

Giới thiệu các phương pháp phân cực, ổn định phân cực trong mạch khuếch đại,

phân tích và thiết kế các mạch BJT, FET tần thấp. Khuếch đại ghép liên tầng và kỹ

thuật hồi tiếp. Khuếch đại thuật toán và ứng dụng. Kỹ thuật thiết kế các nguồn ổn

áp và ổn dòng DC.

10. Kĩ thuật số 1 2

- Trang bị các kiến thức cơ bản về hệ đếm, mức logic, đại số Boole, các cổng logic

cơ bản, vi mạch số, các mạch logic tổ hợp, các loại flip-flop, các mạch logic tuần

tự, bộ đếm, bộ nhớ RAM, ROM, PLD - Phương pháp phân tích và tổng hợp các

mạch số.

11. Đo điện - điện tử 2

Cơ sở của các phương pháp và kỹ thuật đo lường các đại lượng vật lý; khái niệm

đơn vị, hệ đơn vị đo lường; Nguyên tắc đo điện áp, dòng điện, công suất, điện năng,

trở kháng của mạch điện, tần số; Các thiết bị quan sát và ghi dạng tín hiệu; các máy

tạo sóng đo lường. Phương pháp đo các đại lượng không điện bằng phương pháp

điện.

12. Thí nghiệm Kĩ thuật điện 1

Các loại đèn và các sơ đồ điều khiển đèn chiếu sáng. Động cơ điện 1 pha, quạt điện.

Động cơ điện DC. Các khí cụ điện hạ thế: công tắc, relay điện từ, timer, Automate.

Các sơ đồ khởi động, điều khiển tốc độ và đảo chiều quay của động cơ DC, AC.

13. Mạch điện tử 2 2

Nội dung của chương trình đề cập đến các vấn đề: Đáp ứng tần số thấp của mạch

khuếch đại ghép RC, Đáp ứng tần số cao của mạch khuếch đại ghép RC, Mạch

khuếch đại cộng hưởng, mạch lọc tương tự, Mạch khuếch đại công suất audio, Kỹ

thuật dao động và tạo dạng tín hiệu

14. Thí nghiệm Mạch điện tử 1 1

Thực hành phân tích và thiết kế mạch điện tử cơ bản dùng các loại transistor (BJT,

JFET, MOSFET). Khảo sát đặc tuyến hoạt động, các thông số đặc trưng, mạch

phân cực, các sơ đồ tương đương... Thực hành kĩ thuật phân tích và thiết kế mạch

điện tử ghép nhiều transistor và kĩ thuật hồi tiếp…

15. Vi xử lí ngành điện tử 2

Kiến thức căn bản về hệ vi xử lí và CPU tổng quát của Intel 8086/8088; vi điều

khiển họ PIC 16F877A. Thiết kế các Kit vi điều khiển PIC 16Fxxx theo yêu cầu

ứng dụng … Viết chương trình điều khiển giao tiếp và điều khiển các thiết bị ngoại

vi cơ bản

16. Thí nghiệm Kĩ thuật số 1 1

Cung cấp kiến thức cơ bản về các vi mạch số (Khảo sát các cổng logic và flip-flop,

các mạch tổ hợp, mạch đếm, thanh ghi dịch, vi mạch MSI); thiết kế lắp ráp các hệ

tổ hợp, hệ tuần tự chức năng và các mạch logic lập trình; kiểm tra, lắp ráp xử lý các

pan hư hỏng thông thường.

17. Lí thuyết trường điện từ ngành điện tử 2

Khái niệm và các phương trình cơ bản của trường điện từ, trường điện tĩnh, trường

điện từ dừng, trường điện từ biến thiên, bức xạ điện từ, ống dẫn sóng và hốc cộng

hưởng

18. Thí nghiệm đo điện-điện tử 1

Tính năng kỹ thuật và cách sử dụng các máy đo chuyên dụng VOM, DMM, máy

phát hàm, dao động kí điện tử tương tự, dao động ký số. Các mô hình hỗ trợ thực

hiện đo thử và kiểm tra các thiết bị điện, các linh kiện điện tử, bán dẫn: R, L, C,

diode, Led, transistor.

19. Lí thuyết tín hiệu ngành điện tử 2

Môn học mô tả những khái niệm căn bản về tín hiệu, hệ thống. Dựa trên cơ sở phân

loại tín hiệu, thể hiện thuật toán khảo sát và biểu diễn giải tích tín hiệu theo chuỗi

Fourier cho tín hiệu liên tục và rời rạc. Tìm hiểu, phân tích các phép biến đổi

Fourier cho tín hiệu liên tục và tín hiệu rời rạc. Đây là cơ sở khoa học cho việc

phân tích, khảo sát tín hiệu và các hệ thống thông tin.

20. Thí nghiệm Mạch điện tử 2 1

Khảo sát đáp ứng tần số thấp, đáp ứng tần số cao của các mạch khuếch đại ghép RC

trên BJT, FET. Các mạch lọc tương tự. các mạch khuếch đại cộng hưởng, khuếch

đại công suất.

21. Kỹ thuật số 2 2

- Học phần trang bị những kiến thức cơ bản về ROM, PLD, CPLD và FPGA - Các

phương pháp phân tích thiết kế mạch tuần tự đồng bộ và không đồng bộ, thiết kế

máy trạng thái. - Kỹ thuật lập trình VHDL cho ứng dụng phân tích và tổng hợp hệ

thống số.

22. CAD trong điện tử 1

Môn học này giới thiệu việc thiết kế dựa vào trợ giúp của máy tính (CAD) với điểm

mạnh là ứng dụng trong lĩnh vực điện tử. Chủ đề bao gồm tiêu chuẩn điện tử công

nghiệp (symbol, biểu đồ, sơ đồ bố trí); vẽ mạch điện tử , mô phỏng các mạch điện

tử ứng dụng và thực hành thiết kế mạch điện tử chuyên biệt

23. Thí nghiệm Vi xử lí 2

Ứng dụng việc lập trình trên PIC16F877A vào thiết kế mạch thực tế

24. Điện tử công suất ngành điện tử 2

Giới thiệu các linh kiện điện tử công suất thường sử dụng trong công nghiệp, các

phương pháp chỉnh lưu, nghịch lưu, biến đổi điện áp và điều khiển động cơ điện

một chiều và xoay chiều

25. Mạng & Truyền dữ liệu ngành điện tử 2

Cung cấp kiến thức về thông tin máy tính và số liệu: nguyên lí và những vấn đề cơ

bản của kĩ thuật truyền số liệu, thiết bị dồn và tách kênh, kĩ thuật sửa sai, điều khiển

luồng. Các dịch vụ chuyển dữ liệu giữa các thiết bị trong mạng và giữa các mạng

với nhau

26. Kĩ thuật siêu cao tần 2

Khái niệm đường dây truyền sóng, hệ số phản xạ, hệ số sóng đứng, trở kháng

đường dây. Cấu trúc và ứng dụng của đồ thị Smith trong phân tích và thiết kế mạch

siêu cao tần. Ma trận tán xạ và ứng dụng. Hốc cộng hưởng và mạng siêu cao tần. Sơ

lược về các hệ thống siêu cao tần.

27. Cơ sở viễn thông 3

Cơ sở viễn thông là học phần cơ sở bắt buộc của chuyên ngành điện tử viễn thông;

cung cấp các kiến thức cơ sở về điều chế tương tự và số, các đặc tính căn bản của

tín hiệu và nhiễu, các kỹ thuật và chức năng cơ bản nhất của các khối trong hệ

thống viễn thông. Nội dung trên được trình bày dựa trên nền tảng của lý thuyết tín

hiệu và xử lý số tín hiệu. Vận dụng kiến thức này sinh viên phải nắm bắt được chức

năng cơ bản từng khối trong hệ thống thông tin cơ bản (cả hệ thống tương tự và hệ

thống số), từ đó biết được các đặc tính vào ra của tín hiệu cho từng khối, và cuối

cùng là liên kết lại để hiểu được nguyên lý hoạt động chung của cả hệ thống.

28. Đồ án học phần 1 2

Ứng dụng các kiến thức đã học về lĩnh vực analog để phân tích, thiết kế và thực

hiện một đề tài học phần, tạo điều kiện cho sinh viên tự nghiên cứu, giải quyết vấn

đề và làm quen với các thiết bị thực tế. Căn cứ vào nhiệm vụ đồ án (lí thuyết hoặc

ứng dụng), sinh viên tự tìm tài liệu tham khảo (có sự hỗ trợ của giáo viên) và đưa ra

các bước tính toán thiết kế. Sinh viên phải bảo vệ đồ án trước hội đồng

29. Thí nghiệm Điện tử công suất ngành điện tử 1

Khảo sát cấu tạo, nguyên tắc họat động của linh kiện điện tử công suất: diode công

suất, transistor công suất, thyristor công suất... Thực hành trên các mạch điện ứng

dụng linh kiện điện tử công suất, kĩ thuật chỉnh lưu dùng diode và chỉnh lưu có điều

khiển, thiết bị biến đổi dòng điện xoay chiều…

30. Thí nghiệm thiết kế bằng FPGA 2

Thí nghiệm FPGA là học phần bắt buộc của chuyên ngành Điện tử, giúp SV có các

kiến thức nền tảng về thiết kế mạch số, ứng dụng VHDL trong kĩ thuật lập trình

FPGA họ Altera

31. Thí nghiệm Mạng & Truyền dữ liệu ngành điện tử 1

Môn học này bao quát các bước cài đặt, kết nối truyền dữ liệu giữa hai máy tính

qua các môi trường hữu tuyến, vô tuyến khác nhau, kết nối truy cập Internet qua

router ADSL

32. Xử lí số tín hiệu 2

Xử lý số các loại tín hiệu tương tự và số gồm: - Khái niệm tín hiệu, hệ thống, xử lý

tín hiệu. - Phương pháp phân tích tín hiệu, hệ thống ở miền thời gian, miền Z, miền

tần số. - Các cấu trúc và thiết kế mạch lọc số FIR, IIR. - Mô phỏng dùng phần mềm

MATLAB.

33. Kỹ thuật audio/video 2

Môn học giới thiệu tổng quan về xử lý audio-video số như các phương pháp truyền

dẫn, ghi-phát tín hiệu audio-video số và kỹ thuật truyền hình số…qua đó người học

trang bị được những kiến thức cơ bản làm nền tảng cho môn học thực hành kỹ thuật

audio-video sau này.

34. Hệ thống viễn thông 3

Học phần hệ thống viễn thông cung cấp các kiến thức tín hiệu, mã hóa thông tin

trên đường truyền, phân tích các thành phần thiết bị tham gia vào quá trình truyền

thông tin, các vấn đề cơ bản của môi trường truyền dẫn, cơ sở kỹ thuật chuyển

mạch tổng đài, các hệ thống thông tin vô tuyến, thông tin quang.

35. Anten-Truyền sóng 2

Đặc trưng bức xạ của anten; áp dụng phương trình Maxwell để phân tích các loại

anten cơ bản. Hệ nhiều anten. Các loại anten dùng trong thông tin liên lạc. Các

phương thức truyền sóng vô tuyến: thẳng, đối lưu, điện ly… Truyền sóng trong

đường dây dẫn, ống dẫn sóng.

36. Cài đặt và quản trị mạng ngành điện tử 2

Môn học này bao quát về quá trình cài đặt, quản trị phần cứng mạng và phần mềm

hệ điều hành mạng. Nội dung bao gồm việc cài đặt quản trị một hệ thống mạng nội

bộ phục vụ cho nhu cầu thông tin liên lạc trong các công ty, trường học.

37. Thí nghiệm Xử lí số tín hiệu 2

Nội dung học phần: Nghiên cứu tín hiệu và hệ thống Linear Time Invariable (LTI)

trên lĩnh vực thời gian và tần số; phép biến đổi Z; phương pháp thiết kế và phân

tích bộ lọc số và tương tự có đáp ứng xung hữu hạn và vô hạn; biến đổi Fourier và

ứng dụng để xử lí tín hiệu tương tự và số; Mô phỏng dùng phần mềm MATLAB,

Lập trình ứng dụng trên Kit DSP của Texas Instrument

38. Đồ án học phần 2A 2

Ứng dụng các kiến thức đã học về lĩnh vực digital để phân tích, thiết kế và thực

hiện một đề tài học phần, tạo điều kiện cho sinh viên tự nghiên cứu, giải quyết vấn

đề và làm quen với các thiết bị thực tế. Căn cứ vào nhiệm vụ đồ án (lí thuyết hoặc

ứng dụng), sinh viên tự tìm tài liệu tham khảo (có sự hỗ trợ của giáo viên) và đưa ra

các bước tính toán thiết kế. Sinh viên phải bảo vệ đồ án trước hội đồng

39. Thí nghiệm Kỹ thuật audio/video 1

Môn học giới thiệu tổng quan về xử lý audio-video số như các phương pháp truyền

dẫn và ghi-phát tín hiệu audio-video, qua đó cũng giới thiệu các kỹ năng thực hành

sửa chữa các thiết bị phần cứng, cũng như các kỹ năng thực hành xử lý audeo-video

trên các phần mềm xử lý chuyên dụng.

40. Thực hành sửa chữa điện thoại di động 1

Học phần trang bị cho sinh viên ngành Điện tử – Viễn thông kiến thức về các thiết

bị như: micro, loa, mixer, ampli, máy điện thoại di động, …

41. Thực hành Thiết bị đầu cuối viễn thông 1

Học phần trang bị cho sinh viên ngành Điện tử – Viễn thông kiến thức về các thiết

bị đầu cuối viễn thông như: máy điện thoại bàn, tổng đài nội bộ, cáp kim loại, hệ

thống camera quan sát …

42. Hệ thống thông tin quang 2

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hệ thống thông tin

quang. Giới thiệu cấu trúc sợi quang, hệ thống ghép kênh quang và truyền dẫn

quang.

43. Thí nghiệm viễn thông 2

Môn học nhằm trang bị cho sinh viên ngành Điện tử – Viễn thông các kiến thức

thực hành về: kĩ thuật điều chế và giải điều chế tương tự và số, kĩ thuật siêu cao tần,

hệ thống viễn thông.

44. Định tuyến và chuyển mạch 2

Tìm hiểu các chức năng chính của OSI Networking Layer, các thiết bị sử dụng trên

mỗi lớp, phương pháp liên kết mạng, định tuyến.

45. Mạng thế hệ mới 2

Môn học bao gồm: giới thiệu tổng quan về mạng viễn thông hiên đại các kỹ thuật

mạng ISDN, Frame Ralay, ATM, MPLS, DSL, NGN, trình bày các nguyên lý họat

động và cấu trúc hệ thống mạng thế hệ mới

46. Đồ án chuyên ngành Điện tử viễn thông 3

Là một nội dung bắt buộc trong phần học bổ sung đối với các sinh viên không làm

luận văn tốt nghiệp. Ứng dụng các kiến thức chuyên ngành đã học để phân tích,

thiết kế một đề tài được chọn. Căn cứ vào nhiệm vụ đồ án sinh viên tự tìm tài liệu

tham khảo (có sự hỗ trợ của giáo viên) và đưa ra các bước tính toán thiết kế. Sinh

viên phải bảo vệ đồ án trước hội đồng

47. Công nghệ vi điện tử 2

Công nghệ vi điện tử là học phần bắt buộc của chuyên ngành Điện tử, giúp SV có

các kiến thức nền tảng về thiết kế vi mạch IC: cơ sở vi mạch bán dẫn, qui trình thiết

kế vi mạch, các công đoạn xử lí và kĩ thuật lập trình FPGA cho vi mạch

10. Hướng dẫn thực hiện chương trình

Khi thực hiện chương trình đào tạo cần chú ý đến một số vấn đề như sau:

1. Đối với các đơn vị đào tạo

- Phải nghiên cứu chương trình khung để tổ chức thực hiện đúng yêu cầu về nội

dung của chương trình. - Phân công giảng viên phụ trách từng học phần và cung

cấp chương trình chi tiết cho giảng viên để đảm bảo ổn định kế hoạch giảng dạy. -

Chuẩn bị kĩ đội ngũ cố vấn học tập, yêu cầu cố vấn học tập phải hiểu cặn kẽ toàn

bộ chương trình đào tạo theo học chế tín chỉ để hướng dẫn sinh viên đăng kí các

học phần. - Chuẩn bị đầy đủ giáo trình, tài liệu tham khảo, cơ sở vật chất, để đảm

bảo thực hiện tốt chương trình. - Cần chú ý đến tính logic của việc truyền đạt và

tiếp thu các mảng kiến thức, quy định các học phần tiên quyết của các học phần

bắt buộc và chuẩn bị giảng viên để đáp ứng yêu cầu giảng dạy các học phần tự

chọn.

2. Đối với giảng viên

- Khi giảng viên được phân công giảng dạy một hoặc nhiều đơn vị học phần cần

phải nghiên cứu kĩ nội dung đề cương chi tiết từng học phần để chuẩn bị bài

giảng và các phương tiện đồ dùng dạy học phù hợp. - Giảng viên phải chuẩn bị

đầy đủ giáo trình, tài liệu học tập cung cấp cho sinh viên trước một tuần để sinh

viên chuẩn bị trước khi lên lớp. - Tổ chức cho sinh viên các buổi seminar, chú

trọng đến việc tổ chức học nhóm và hướng dẫn sinh viên làm tiểu luận, đồ án,

giảng viên xác định các phương pháp truyền thụ; thuyết trình tại lớp, hướng dẫn

thảo luận, giải quyết những vấn đề tại lớp, tại xưởng, tại phòng thí nghiệm và

hướng dẫn sinh viên viết thu hoạch.

3. Kiểm tra, đánh giá

- Giảng viên và cố vấn học tập phải kiểm soát được suốt quá trình học tập của

sinh viên, kể cả ở trên lớp và ở nhà. - Phải tổ chức thường xuyên việc kiểm tra,

đánh giá học phần để góp phần nâng cao chất lượng đào tạo. Giảng viên phải thực

hiện đúng quy chế của học chế tín chỉ. - Giảng viên phải kiên quyết ngăn chặn và

chống gian lận trong tổ chức thi cử, kiểm tra và đánh giá.

4. Đối với sinh viên

- Phải tham khảo ý kiến tư vấn của cố vấn học tập để lựa chọn học phần cho phù

hợp với tiến độ. - Phải nghiên cứu chương trình học tập trước khi lên lớp để dễ

tiếp thu bài giảng. - Phải đảm bảo đầy đủ thời gian lên lớp để nghe hướng dẫn bài

giảng của giảng viên. - Tự giác trong khâu tự học và tự nghiên cứu, đồng thời tích

cực tham gia học tập theo nhóm, tham dự đầy đủ các buổi seminar. - Tích cực

khai thác các tài nguyên trên mạng và trong thư viện của trường để phục vụ cho

việc tự học, tự nghiên cứu và làm đồ án tốt nghiệp. - Thực hiện nghiêm túc quy

chế thi cử, kiểm tra, đánh giá.

Hiệu Trưởng

Tạ Xuân Tề

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CÁC HỌC PHẦN

1. Tên học phần: Mạch điện ngành điện tử

2. Mã học phần: 2102171

3. Số tín chỉ: 3(3,0,6)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 1

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 45 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 0 tiết

- Tự học: 90 tiết

6. Điều kiện tiên quyết:

7. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn tất học phần sinh viên phải nắm được lí thuyết và các phương pháp

phân tích, tính toán mạch điện; biết phân tích, tính toán và lắp ráp mạch điện theo

yêu cầu

8. Mô tả vắn tắt học phần: Lí thuyết mạch điện: các khái niệm về mạch điện, các phương pháp phân tích

mạch, mạch ba pha và mạng hai cửa. Phân tích mạch trong miền thời gian và

trong miền tần số

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, theo qui chế 25/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 26

tháng 06 năm 2006 kết hợp với quy chế 43/2007/ QĐ-BGD&ĐT ngày 15 thàng 8

năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy chế 14/2007/ QĐ-BLĐTBXH ngày

24/5/2007 và quyêt định số 762/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày 06 tháng 09 năm 2007 của

trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà trường.

- Dự lớp: trên 75%

- Bài tập: trên lớp, phòng thí nghiệm và ở nhà

- Dụng cụ và học liệu:

- Khác: Theo yêu cầu của giảng viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Giáo trình mạch điện, ĐH Công nghiệp TP.HCM

-Tài liệu tham khảo:

[1]. Phạm Thị Cư, Trương Trọng Tuấn Mỹ, Lê Minh Cường, Mạch điện 1

[2]. Nguyễn Chu Hùng, Tôn Thất Cảnh Hưng, Kĩ thuật điện 1, ĐH Quốc gia

Tp.HCM, 2000.

[3]. Nguyễn Hữu Phúc, Kĩ thuật điện 2, ĐH Bách Khoa Tp.HCM, 2003.

[4]. A.E.Fitzgerald, Electric Machinery, Mc.Graw Hill, 1992

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: trên 75%

- Thảo luận theo nhóm

- Tiểu luận: (có) hoặc (không)

- Báo cáo thực hành

- Kiểm tra thường xuyên

- Thi giữa học phần

- Thi kết thúc học phần

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

12. Thang điểm thi: Theo học chế niên chế

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Những khái niệm cơ bản về mạch điện 6 0

2 Mạch xác lập điều hòa 6 0

3 Các phương pháp phân tích mạch 15 0

4 Mạch ba pha 3 0

5 Mạng hai cửa 5 0

6 Phân tích mạch trong miền thời gian 5 0

7 Phân tích mạch trong miền tần số 5 0

Tổng cộng: 45 0

1. Những khái niệm cơ bản về mạch điện

1.1 Giới hạn và phạm vi ứng dụng của lí thuyết mạch

1.2 Mạch điện và mô hình

1.2.1 Nhánh

1.2.2 Nút

1.2.3 Vòng kín

1.2.4 Vòng mắt lưới.

1.3 Biểu thức toán học các phần tử mạch

1.3.1 Điện trở R

1.2.2 Tụ điện C

1.2.3 Cuộn dây L

1.4 Ký hiệu và phân loại nguồn điện

1.4.1 Nguồn độc lập

1.4.2 Nguồn phụ thuộc

1.5 Công suất và năng lượng

1.5.1 Công suất và năng lượng trên các phần tử mạch

1.5.2 Công suất và năng lượng nguồn điện

1.6 Các định luật cơ bản của mạch điện

1.6.1 Định luật Krichhoff 1 ( Định luật nút)

16.2 Định luật Krichhoff 2 ( Định luật vòng)

1.6.3 Số phương trình dịnh luật Krichhoff 1, Krichhoff 1

1.7 Biến đổi tương đương

1.7.1 Ghép nguồn áp, dòng ( nối tiếp, song song)

1.7.2 Ghép phần tử mạch ( nối tiếp, song song)

1.7.3 Biến đổi các phần tử mạch hình sao- tam giác

1.7.4 Biến đổi nguồn áp – dòng

1.8 Biểu diễn dòng điện xoay chiều bằng số phức

1.8.1. Biểu diễn các đại lư¬ợng xoay chiều bằng đồ thị vectơ

1.8.2. Biểu diễn các đại lư¬ợng xoay chiều bằng số phức

- Cách biểu diễn số phức

- Một số phép tính đối với số phức

- Cộng, trừ

- Nhân, chia

- jNhân số phức với

- Tổng trở phức và tổng dẫn phức

- Biểu diễn các đại lượng điện hình sin bằng số phức

- Viết các đại lượng điện dưới dạng số phức

2. Mạch xác lập điều hòa

2.1 Quá trình điều hòa

2.2 Quá trình quá độ

2.3 Quá trình xác lập

2.4 Phương pháp biên độ phức

2.5 Quan hệ giữa điện áp và dòng điện trên các phần tử R, L, C. Trở kháng và

dẫn nạp

2.6 Các định luật Ohm, Kirchhoff dạng phức

2.7 Đồ thị vector

2.8 Công suất

2.9 Phối hợp trở kháng giữa tải và nguồn

2.10 .Mạch cộng hưởng

3. Các phương pháp phân tích mạch

3.1 Phương pháp dòng nhánh

3.2 Phương pháp thế nút

3.3 Phương pháp dòng mắt lưới

3.4 Phương pháp nguyên lý xếp chồng

3.5 Mạch có ghép hỗ cảm

3.6 Mạch chứa khuếch đại thuật toán (op-amp)

3.7 Các định lí Thevenin và Norton

4. Mạch ba pha

4.1 Khái niệm mạch ba pha.

4.2 Ghép mạch ba pha.

4.3 Mạch ba pha bốn dây đối xứng nối sao

4.4 Hệ thống ba dây nối sao

4.5 Hệ thống tam giác với tải nối sao hoặc tam giác

4.6 Công suất tác dụng trong mạch ba pha. Đo công suất

4.7 Công suất phản kháng, công suất biểu kiến và công suất phức trong mạch

ba pha. Điều chỉnh hệ số công suất.

4.8 Sụt áp và công suất tổn hao trên đường dây ba pha

4.9 Phương pháp các thành phần đối xứng

5. Mạng hai cửa

5.1 Khái niệm chung

5.2 Các hệ phương trình trạng thái của mạng hai cửa

5.3 Phân loại mạng hai cửa

5.4 Cách nối các mạng hai cửa

5.5 Các thông số làm việc của mạng hai cửa

6. Phân tích mạch trong miền thời gian

6.1 Phương pháp tích phân kinh điển.

6.2 Phương pháp toán tử.

6.3 Phương pháp tích chập và tích phân Duhamel.

6.4 Phương pháp biến trạng thái.

7. Phân tích mạch trong miền tần số

7.1 Phương pháp chuỗi Fourier

7.1.1 Biểu diễn hàm tuần hoàn theo chuỗi Fourier lượng giác

7.1.2 Biểu diễn hàm tuần hoàn theo chuỗi Fourier dạng phức

7.2 Phương pháp biến đổi tích phân Fourier

7.2.1 Biểu diễn hàm không tuần hoàn theo tích phân Fourier

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Cấu trúc máy tính ngành điện tử

2. Mã học phần: 2102059

3. Số tín chỉ: 2(2,0,4)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 1

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 30 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 0 tiết

- Tự học: 60 tiết

6. Điều kiện tiên quyết:

7. Mục tiêu của học phần: SSau khi hoàn tất môn học, sinh viên phải hiểu nguyên lí hoạt động, giao tiếp

giữa các thành phần máy tính.

8. Mô tả vắn tắt học phần: Giới thiệu cho SV về tổ chức và hoạt động của một máy tính. Các vấn đề đều dựa

trên ý tưởng một máy tính được xem như một hệ thống có thứ bậc các cấp, mỗi

một cấp thực hiện một vài chức năng cụ thể.

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: lí thuyết trên 75% , thực hành bắt buộc 100%

- Bài tập: trên lớp, phòng thí nghiệm và ở nhà

- Dụng cụ và học liệu:

- Khác: Theo yêu cầu của giảng viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. William Stallings, “Computer Organization and Architecture“ 8th ed,

Prentice - Hall Indernational Inc.

-Tài liệu tham khảo:

[1]. Tống Văn On, Cấu trúc máy tính, Nhà xuất bản Giáo Dục, 2000.

[2]. Cao Hoàng Anh Tuấn, Lắp ráp và cài đặt máy tính, Trung Tâm Tin Học

DHKHTN

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp:lí thuyết trên 75%, thực hành bắt buộc 100%

- Thảo luận theo nhóm

- Tiểu luận: không

- Báo cáo thực hành

- Kiểm tra thường xuyên

- Thi giữa học phần

- Thi kết thúc học phần

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Computer Evolution and Performance 3 0

2 A Top-Level View of Computer Funtion and Interconnection

3 0

3 Memory 3 0

4 Input/Output 3 0

5 Operating system support 3 0

6 The Central Processing Unit 6 0

7 The Control Unit 3 0

8 Parallel Processing 3 0

9 Multicore Computer 3 0

Tổng cộng: 30 0

1. Computer Evolution and Performance

1.1. A brief history of computer

1.2. Design for performance

1.3. The evolution of Intel x86 architecture

1.4. Embeded Systems and the ARM

1.5. Performance assesment

2. A Top-Level View of Computer Funtion and Interconnection

2.1. Computer components

2.2. Computer function

2.3. Interconnection structures

2.4. Bus interconnection

2.5. PCI

3. Memory

3.1. Cache memory

3.2. Internal memory technology

3.3. External memory

4. Input/Output

4.1. External devices

4.2. I/O modules

4.3. Programmed I/O

4.4. Input driven I/O

4.5. Direct memory access

4.6. I/O channel and Processors

4.7. the external interface: firewire and infiniband

5. Operating system support

5.1. Operating system overview

5.2. Scheduling

5.3. Memory management

5.4. Pentium Memory management

5.5. AMR Memory management

6. The Central Processing Unit

6.1. Computer arithmetic

6.2. Instruction sets: characteristics and functions

6.3. Instruction sets: addressing modes and formats

6.4. Processor structure and function

6.5. Reduced instruction set computer (RISCs)

6.5. Instruction-Level parallelism and superscalar processors

7. The Control Unit

7.1. Control unit operation

7.2. Microprogrammed Control

8. Parallel Processing

8.1. The use of multiple processors

8.2. Symmetric multiprocessors

8.1. Cache coherence and the MESI protocol

8.2. Multithreading and chip multiprocessors

8.1. Nonuminform memory access computer

8.2. Vector computation

9. Multicore Computer

9.1. Hardware performance issues

9.2. Software performance issues

9.1. Multicore organization

9.2. Intel x86 Multicore organization

9.1. ARM11 MPCore

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Ngôn ngữ lập trình C/C++

2. Mã học phần: 2102182

3. Số tín chỉ: 2(0,4,2)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 1

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 0 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 60 tiết

- Tự học: 30 tiết

6. Điều kiện tiên quyết:

7. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn tất học phần sinh viên đạt được các mục tiêu sau:

- Hiểu được ý nghĩa của việc giải các bài toán bằng công cụ ngôn ngữ lập trình

C/C++.

- Nắm rõ các khái niệm cơ bản trong C/C++: Biến, hàm, thủ tục, các kiểu dữ liệu.

- Nắm được cú pháp câu lệnh, biết phương pháp lập trình: phát biểu điều kiện,

vòng lặp.

- Hiểu rõ và biết khai thác các hàm có sẳn trong C/C++: hàm xuất nhập cơ bản,

hàm đồ họa, hàm giao tiếp ngoại vi, ...

- Biết phương pháp lập trình hướng đối tượng.

- Có kĩ năng lập trình, biên dịch và xử lí sự cố lỗi (debug)

8. Mô tả vắn tắt học phần: Khái quát ngôn ngữ C/C++; kiểu dữ liệu cơ bản, phép toán; cấu trúc điều kiện;

cấu trúc lặp; hàm trong C/C++; mảng và mẫu tin; chuỗi kí tự; con trỏ và tham

chiếu; tập tin trong C/C++.

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày 30/08/2009 và qui chế

học vụ hiện hành của nhà trường

- Dự lớp: lí thuyết trên 75% , thực hành bắt buộc 100%

- Bài tập: trên lớp, phòng thí nghiệm và ở nhà

- Dụng cụ và học liệu:

- Khác: Theo yêu cầu của giảng viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1] Giáo trình Lập trình C/C++ - Đại học Công nghiệp TP. HCM

-Tài liệu tham khảo:

[2]. Ngôn ngữ lập trình C - HNAptech.

[3]. Học làm toán với Visual C++ - Đậu Quang Tuấn

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp:lí thuyết trên 75%, thực hành bắt buộc 100%

- Thảo luận theo nhóm

- Tiểu luận: không

- Báo cáo thực hành

- Kiểm tra thường xuyên

- Thi giữa học phần

- Thi kết thúc học phần

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

12. Thang điểm thi: Theo qui chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Các thành phần trong ngôn ngữ C/C++ 0 5

2 Cấu trúc rẽ nhánh có điều kiện 0 10

3 Cấu trúc vòng lặp 0 10

4 Hàm 0 5

5 Mảng và chuỗi 0 10

6 Visual C 0 20

Tổng cộng: 0 60

1. Các thành phần trong ngôn ngữ C/C++

1.1 Từ khóa

1.2 Tên

1.3 Kiểu dữ liệu

1.4 Ghi chú

1.5 Khai báo biến

2. Cấu trúc rẽ nhánh có điều kiện

2.1 Lệnh và khối lệnh

2.2 Lệnh if

2.3 Lệnh switch

3. Cấu trúc vòng lặp

3.1 Lệnh for

3.2 Lệnh break

3.3 Lệnh continue

3.4 Lệnh while

3.5 Lệnh do.. while

3.6 Vòng lặp lồng nhau

3.7 So sánh sự khác nhau của các vòng lặp

4. Hàm

4.1 Các ví dụ về hàm

4.2 Tham số dạng tham biến và tham trị

4.3 Sử dụng biến toàn cục

5. Mảng và chuỗi

5.1 Mảng

5.2 Chuỗi

6. Visual C

6.1 MFC

6.2 Thiết kế các điều khiển cơ bản

6.3 Thiết kế menu

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: An toàn lao động ngành điện tử

2. Mã học phần: 2102004

3. Số tín chỉ: 2(2,0,4)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 2

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 30 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 0 tiết

- Tự học: 60 tiết

6. Điều kiện tiên quyết:

7. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn tất học phần sinh viên có khả năng:

- Phân tích được an toàn trong mạng điện.

- Phân biệt được phương pháp bảo vệ nối đất và phương pháp bảo vệ nối dây

trung tính.

- Áp dụng được các biện pháp bảo vệ an toàn trong thực tế

8. Mô tả vắn tắt học phần: Khái niệm cơ bản về kĩ thuật an toàn điện, tác hại của dòng điện đối với cơ thể

người, điện áp tiếp xúc và điện áp bước…; phân tích và tính toán các sơ đồ nối

đất và các biện pháp bảo vệ an toàn cho người; sét và các biện pháp chống sét cho

các công trình dân dụng và công nghiệp

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: trên 75%

- Bài tập: trên lớp và ở nhà

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Giáo trình An toàn điện - điện tử, ĐH Công nghiệp TP.HCM

-Tài liệu tham khảo:

[1]. Phan Thị Thu Vân , An toàn điện

[2]. Groupe Schneider, Electrical Installation Guide

[3]. Wolfgang Hofheinz, Protective Measures With Insulation Monitoring

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: trên 75%

- Thảo luận theo nhóm

- Tiểu luận: không

- Kiểm tra thường xuyên

- Thi giữa học phần

- Thi kết thúc học phần

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Các khái niệm cơ bản về an toàn lao động 2 0

2 Phân tích và các biện pháp bảo vệ an toàn điện 6 0

3 Đề phòng tĩnh điện và bảo vệ chống sét 5 0

4 An toàn khi làm việc trong trường điện từ tần số cao

2 0

Tổng cộng: 30 0

1. Các khái niệm cơ bản về an toàn lao động

1.1 Những vấn đề chung về khoa học bảo hộ lao động

1.2 Kỹ thuật vệ sinh lao động

1.3 Khái niệm cơ bản về an toàn điện

2. Phân tích và các biện pháp bảo vệ an toàn điện

2.1 Phân tích an toàn trong các lưới điện

2.1.1 Tiếp xúc trực tiếp vào điện

2.1.2 Tiếp xúc gián tiếp vào điện áp

2.2 Các biện pháp bảo vệ an toàn

3.1.1 Biện pháp tổ chức

3.1.2 Biện pháp kĩ thuật

3.1.3 Các biện pháp bảo vệ chống chạm điện trực tiếp và gián tiếp không cần

ngắt mạch

3.1.4 Lắp đặt và đo lường cực nối đất

3.1.5 Các thiết bị bảo vệ dòng rò theo nguyên tắc so lệch

3. Đề phòng tĩnh điện và bảo vệ chống sét

3.1 Đề phòng tĩnh điện

3.1.1 Khái niệm chung

3.1.2 Các biện pháp đề phòng tĩnh điện

3.2 Bảo vệ chống sét

3.2.1 Hiện tượng sét

3.2.2 Các hậu quả của phóng điện sét

3.2.3 Bảo vệ chống sét đánh trực tiếp

3.2.4 Bảo vệ chống sét cảm ứng

3.2.5 Tiêu chuẩn Việt Nam về thực hiện bảo vệ chống sét

4. An toàn khi làm việc trong trường điện từ tần số cao

4.1 Sự hình thành trường điện từ tần số cao trong một số thiết bị điện

4.2 Ảnh hưởng của trường điện từ trong cơ thể con người

4.3 Các biện pháp an toàn

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Linh kiện điện tử

2. Mã học phần: 2102023

3. Số tín chỉ: 2(2,0,4)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 2

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 30 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 0 tiết

- Tự học: 60 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 2102171(a)

7. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn tất học phần sinh viên có khả năng:

- Kiến thức:

Nhớ được kí hiệu, cấu tạo của các linh kiện điện tử cơ bản.

Giải thích được nguyên lý hoạt động và vẽ được đặc tuyến của các linh

kiện bán dẫn.

Hiểu được tác dụng và ứng dụng của các linh kiện điện tử

- Kỹ năng: Yêu cầu sinh viên phải đạt các kỹ năng sau:

Đọc được giá trị linh kiện.

Đo kiểm được các loại LKDT

Tính toán được các mạch phân cực cho các linh kiện bán dẫn: Diode, Zener,

BJT, FET.

Sử dụng các linh kiện bán dẫn để thiết kế các mạch điện tử cơ bản.

- Thái độ: Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc, kỷ luật. Ý thức và tác

phong làm việc nhóm.

8. Mô tả vắn tắt học phần: Cấu tạo, nguyên lí hoạt động, đặc tuyến, ứng dụng của các linh kiện thụ động:

điện trở, tụ điện, cuộn cảm, biến thế; Các linh kiện tích cực: Diode, BJT, FET,

MOSFET, UJT, SCR, DIAC,TRIAC, các linh kiện quang. Nguyên lý mạch tích

hợp, OPAMP, các IC ổn áp thông dụng.

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: trên 75%

- Bài tập: trên lớp và ở nhà

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Giáo trình Linh kiện điện tử, ĐH Công nghiệp TP.HCM

-Tài liệu tham khảo:

[1]. Behzad Razavi, Fundamentals of Microelectronics, 1st Edition, 2008

[2]. Võ Thạch Sơn, Linh kiện bán dẫn và vi điện tử, NXB Khoa học Kĩ thuật,

Hà Nội, 2001.

[3]. Mark N. Horenstein, Microelectronic Circuits & Devices, McGraw - Hall,

1990.

[4]. Millman & Halkias, Electronic Circuits and Devices, Prentice Hall. on-

line, FREE!

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: trên 75%

- Thảo luận theo nhóm

- Tiểu luận: không

- Kiểm tra thường xuyên

- Thi giữa học phần

- Thi kết thúc học phần

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Linh kiện thụ động 3 0

2 Chất bán dẫn - Diode 6 0

3 Transistor lưỡng cực – BJT (Bipolar Junction Transistor)

6 0

4 Transistor hiệu ứng trường – FET (Field Effect Transistor)

6 0

5 Linh kiện có vùng điện trở âm 3 0

6 Linh kiện quang điện 3 0

7 Mạch tích hợp 3 0

Tổng cộng: 30 0

1. Linh kiện thụ động

1.1. Khái niệm về linh kiện passive và active

1.2. Điện trở (Resistor)

1.2.1. Định nghĩa, ký hiệu

1.2.2. Phân loại điện trở,

1.2.3. Cách ghi giá trị điện trở

a. Ghi trực tiếp

b. Ghi theo luật vòng màu

c. Điện trở dán bề mặt (SMT)

1.2.4. Ứng dụng.

a. Phân áp

b. Hạn dòng

c. Tạo thời hằng cho mạch dao động

1.2.5. Kiểm tra và đo thử điện trở

1.3. Tụ điện (Capacitor)

1.3.1. Định nghĩa, ký hiệu

1.3.2. Phân loại tụ điện

1.3.3. Cách ghi giá trị tụ điện

a. Ghi trực tiếp

b. Ghi theo quy ước mã màu

1.3.4. Ứng dụng

a. Tụ liên kết

b. Tụ lọc

c. Tạo dạng xung (vi phân, tích phân)

d. Tạo thời hằng cho mạch dao động

1.3.5. Kiểm tra và đo thử tụ điện

1.4. Cuộn cảm (Inductor)

1.4.1. Định nghĩa, ký hiệu

1.4.2. Phân loại

1.4.3. Ứng dụng cuộn cảm

a. Liên kết hỗ cảm

b. Lọc

e. Tạo thời hằng cho mạch dao động

1.4.4. Tính toán cuộn cảm (bobbin)

a. Cuộn cảm 1 lớp

b. Cuộn cảm nhiều lớp

1.4.5. Kiểm tra và đo thử cuộn cảm

1.5. Biến áp (Transformer)

1.5.1. Phân loại

1.5.2. Cấu tạo

1.5.3. Nguyên tắc hoạt động

1.5.4. Tính toán biến áp nguồn

1.5.5. Kiểm tra và đo thử biến áp

2. Chất bán dẫn - Diode

2.1 . Khái niệm chung

2.1.1 Phân loại vật dẫn

2.1.2 Thuyết miền năng lượng

2.2 . Bán dẫn thuần

2.2.1 Khái niệm

2.2.2 Cơ chế dẫn điện của chất bán dẫn

a. Sự tạo cặp electron – lỗ trống

b. Dòng điện trong chất bán dẫn

Dòng điện khuếch tán (diffusion current)

Dòng điện trôi (drift current)

2.3 . Bán dẫn tạp chất

2.3.1 Bán dẫn loại N (Negative)

2.3.2 Bán dẫn loại P (Positive)

2.3.3 Tiếp giáp P-N

2.4. Diode bán dẫn

2.4.1. Cấu tạo, phân loại, ký hiệu

2.4.2. Diode chỉnh lưu

a. Đặc tuyến VA của Diode

b. Các thông số đặc tính của diode

c. Đường tải tĩnh của diode

2.4.3. Mô hình gần đúng và các tham số của diode

a. Sơ đồ tương đương khi diode phân cực thuận

b. Sơ đồ tương đương ở chế độ tín hiệu nhỏ tần số thấp

c. Sơ đồ tương đương khi diode phân cực nghịch

2.4.4. Ứng dụng của diode chỉnh lưu

a. Chỉnh lưu dòng xoay chiều

b. Mạch xén (clipper) và ghim (clamper) điện áp

2.4.5. Diode Zener

a. Đặc tuyến VA và các tham số kỹ thuật của Zener

b. Ứng dụng Zener

2.4.6. Các loại diode khác

a. Diode cao tần

b. Diode biến dung (Varicap)

c. Diode tunnel

d. Photo diode và LED (Light Emitting Diode)

2.4.7. Kiểm tra và đo thử diode

3. Transistor lưỡng cực – BJT (Bipolar Junction Transistor)

3.1 Phân loại, ký hiệu transistor

3.2 Cấu tạo BJT

3.3 Nguyên lí hoạt động của BJT

3.4 Đặc tính khuếch đại và điều khiển của BJT

3.5 Các kiểu mắc cơ bản và họ đặc tuyến của BJT

3.6 Kỹ thuật phân cực BJT

3.6.1. Khái niệm phân cực và các chế độ làm việc của BJT

3.6.2. Phân cực dùng điện trở giảm áp RB

3.6.3. Phân cực dùng điện trở hồi tiếp RB

3.6.4. Phân cực dùng cầu phân thế R1, R2

3.6.5. Đường tải và điểm phân cực tĩnh Q của BJT

3.7 Tham số xoay chiều và sơ đồ tương đương của BJT

3.7.1. Mô hình mạng 4 cực của BJT

3.7.2. Sơ đồ tương đương tham số h

3.8 Nhận dạng và xác định các chân cực của BJT

3.8.1. Các chuẩn đóng vỏ BJT

3.8.2. Đo thử và xác định chân cực BJT

4. Transistor hiệu ứng trường – FET (Field Effect Transistor)

4.1 Phân loại, ký hiệu transistor trường

4.2 JFET

4.2.1. Cấu tạo

4.2.2. Nguyên lý hoạt động

4.2.3. Đặc tuyến của JFET

Đặc tuyến ra

Đặc tuyến truyền dẫn

4.2.4. Phân cực và các chế độ làm việc của JFET

4.2.5. Đường tải và điểm phân cực tĩnh Q

4.3. MOSFET

4.3.1. MOSFET kênh có sẵn

4.3.2. MOSFET kênh cảm ứng

4.3.3. Đặc tuyến của MOSFET

4.3.4. Phân cực cho MOSFET

4.3.5. Sơ đồ tương đương ở tần số thấp của FET

5. Linh kiện có vùng điện trở âm

5.1 UJT (Uni-Junction Transistor)

5.1.1 Cấu tạo

5.1.2 Nguyên lí hoạt động

5.1.3 Ứng dụng

5.2 SCR (Silicon Controlled Rectifier)

5.2.1 Cấu tạo

5.2.2 Nguyên lí hoạt động

5.2.3 Ứng dụng

5.3 DIAC (Diode AC Semiconductor Switch)

5.3.1 Cấu tạo

5.3.2 Nguyên lí hoạt động

5.3.3 Ứng dụng

5.4 TRIAC (Triode AC Semiconductor Switch)

5.4.1 Cấu tạo

5.4.2 Nguyên lí hoạt động

5.4.3 Ứng dụng

6. Linh kiện quang điện

6.1 Quang trở

6.2 LED

6.3 Photo diode

6.4 Photo transistor

6.5 Photo thyristor

6.6 Opto couple

7. Mạch tích hợp

7.1 Tổng quan về mạch tích hợp (IC)

7.1.1. Khái niệm

7.1.2. Phân loại

7.2 Khuếch đại thuật toán (OPAM)

7.2.1. Cấu trúc, ký hiệu

7.2.3. Đặc tuyến, các thông số kỹ thuật

7.2.4. Các mạch ứng dụng cơ bản

7.3 Các IC ổn áp, ứng dụng (78xx, 79xx, LM317)

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Anh văn chuyên ngành điện tử

2. Mã học phần: 2102016

3. Số tín chỉ: 2(2,0,4)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 2

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 30 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 0 tiết

- Tự học: 60 tiết

6. Điều kiện tiên quyết:

7. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn tất học phần sinh viên phải nắm vững các khái niệm cơ bản, từ vựng

và thuật ngữ trong lĩnh vực điện tử được biểu đạt bằng tiếng Anh. Khi đó sinh

viên không những bổ sung được vốn tiếng Anh chuyên ngành điện tử cần thiết mà

còn có được công cụ hỗ trợ cho việc học tập - nghiên cứu tốt hơn, cập nhật kiến

thức dễ dàng hơn

8. Mô tả vắn tắt học phần: Trên cơ sở phối hợp về nội dung giữa hai lĩnh vực Anh ngữ và Điện tử, môn Anh

văn chuyên ngành điện tử đề cập đến các phần từ vựng, ngữ pháp, đọc hiểu các

tài liệu kĩ thuật điện tử (đây là phần quan trọng nhất), đối chiếu so sánh từ ngữ

chuyên ngành và không chuyên ngành

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: trên 75%

- Bài tập: trên lớp và ở nhà

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Giáo trình Anh văn chuyên ngành, ĐH Công nghiệp TP.HCM

-Tài liệu tham khảo:

[1]. Eric H. Glendinning, John McEwan, Oxford English for Electronics.

[2]. Operation Manual: Oscilloscope.

[3]. A. Laplante, Electrical Engineering Dictionary

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: trên 75%

- Thảo luận theo nhóm

- Tiểu luận: không

- Kiểm tra thường xuyên

- Thi giữa học phần

- Thi kết thúc học phần

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

12. Thang điểm thi: Theo qui chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Unit 1: Batteries 3 0

2 Unit 2: Audio recording systems 3 0

3 Unit 3: Test and repair instruments 3 0

4 Unit 4: High definition television 4 0

5 Unit 5: Video cassette recorder 3 0

6 Unit 6: Digital watch 4 0

7 Unit 7: Telecommunications 3 0

8 Unit 8: Cellphones 3 0

9 Unit 9: Data transmission 4 0

Tổng cộng: 30 0

1. Unit 1: Batteries

1.1 Tuning-in

1.2 Technical reading 1

1.2.1 Zinc-carbon cell

1.2.2 Nickel-cadmium cell (NiCd)

1.3 Technical reading 2: Battery charger

1.4 Language study: Describing components

1.5 Word study: Verbs and related nouns

1.6 Exercises

2. Unit 2: Audio recording systems

2.1 Tuning-in

2.2 Technical reading: Audio recording systems

2.3 Language study: Cause and effect

2.4 Writing: Linking facts and ideas

2.5 Exercises

3. Unit 3: Test and repair instruments

3.1 Tuning-in

3.2 Technical reading 1

3.2.1 Multimeter

3.2.2 Logic probe

3.2.3 Oscilloscope

3.2.4 Function generator

3.3 Technical reading 2: Cathode ray tube

3.4 Technical reading 3

3.4.1 Electron gun

3.4.2 Deflection system

3.4.3 Phosphor screen

3.5 Language study: Cause and effect

3.6 Word study: Compound nouns

3.7 Exercises

4. Unit 4: High definition television

4.1 Tuning-in

4.2 Technical reading 1: HDTV

4.3 Technical reading 2: Television pictures

4.4 Language study: Certainty

4.5 Writing: Linking facts and ideas

4.6 Exercises

5. Unit 5: Video cassette recorder

5.1 Tuning-in

5.2 Technical reading 1: VCR

5.3 Technical reading 2: The transport mechanism

5.4 Language study: Change and result

5.5 Word study: Technical and non-technical words

5.6 Exercises

6. Unit 6: Digital watch

6.1 Tuning-in

6.2 Technical reading 1: Digital watch

6.3 Technical reading 2: Divider circuits

6.4 Language study: Cause and effect

6.5 Writing: Linking facts and ideas

6.6 Exercises

7. Unit 7: Telecommunications

7.1 Tuning-in

7.2 Technical reading 1: Telecommunications: a brief historical review

7.3 Technical reading 2: Transmission lines

7.3.1 Parallel wires

7.3.2 Twisted pair

7.3.3 Coaxial cable

7.3.4 Waveguides

7.3.5 Optical fibres

7.4 Language study: Simple Past versus Present Perfect

7.5 Exercises

8. Unit 8: Cellphones

8.1 Tuning-in

8.2 Technical reading 1: Making a call

8.3 Technical reading 2: Cellphones

8.4 Writing: Linking facts and ideas

8.5 Exercises

9. Unit 9: Data transmission

9.1 Tuning-in

9.2 Technical reading 1: Using a fax machine

9.3 Technical reading 2: Fax

9.4 Technical reading 3: Transmission lines

9.5 Language study: Reduced relative clauses

9.6 Word study: Short form

9.7 Exercises

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Kĩ thuật điện

2. Mã học phần: 2102005

3. Số tín chỉ: 2(2,0,4)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 2

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 30 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 0 tiết

- Tự học: 60 tiết

6. Điều kiện tiên quyết:

7. Mục tiêu của học phần: • Kiến thức:

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng của kỹ thuật điện, các

nguyên lý biến đổi điện cơ, nguyên lý cấu tạo, hoạt động và mô hình toán học của

các loại máy điện cơ bản, các thiết bị điện và khí cụ điện hạ thế.

• Kỹ năng:

Giải được các bài toán cơ bản về mạch từ, các phương trình cơ bản và mô

hình thay thế của máy điện: máy biến áp, máy điện AC (đồng bộ và không đồng

bộ), máy điện DC.

Tính toán, thiết kế được các máy biến áp công suất nhỏ dùng làm biến áp

nguồn trong lĩnh vực nghề nghiệp.

Tính toán, thiết kế và lắp đặt được các hệ thống chiếu sáng đơn giản dùng

cho gia đình.

Đấu nối được các loại động cơ điện xoay chiều và một chiều cũng như các

mạch điều khiển đóng cắt thông dụng.

• Thái độ:

Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc, chính xác trong khi tiến hành các quy

trình đo đạc, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị.

8. Mô tả vắn tắt học phần: Các định luật điện từ cơ bản của máy điện. Máy biến áp 1 pha, 3 pha, mô hình

toán học và sơ đồ thay thế. Máy điện không đồng bộ, máy điện đồng bộ. Máy

điện một chiều. Các máy điện đặc biệt. Các khí cụ điện hạ thế, kỹ thuật chiếu

sáng.

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: lí thuyết trên 75% , thực hành bắt buộc 100%

- Bài tập: trên lớp, phòng thí nghiệm và ở nhà

- Dụng cụ và học liệu:

- Khác: Theo yêu cầu của giảng viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Giáo trình Kĩ thuật điện. ĐH Công nghiệp Tp.HCM 2012

-Tài liệu tham khảo:

[1]. Đặng Văn Đào, Lê Văn Doanh. Kỹ thuật điện. Nxb. KH-KT, Hà Nội,

2005

[2]. Nguyễn Kim Đính\. Kỹ Thuật Điện. Nxb. ĐH Quốc gia TP.HCM, 2000

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Dự lớp: lí thuyết trên 75%, thực hành bắt buộc 100%

- Thảo luận theo nhóm

- Tiểu luận: không

- Báo cáo thực hành

- Kiểm tra thường xuyên

- Thi giữa học phần

- Thi kết thúc học phần

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Máy điện và các định luật cơ bản của máy điện 3 0

2 Máy biến áp 5 0

3 Máy điện không đồng bộ 5 0

4 Máy điện đồng bộ 3 0

5 Máy điện một chiều 3 0

6 Các máy điện chuyên dụng 3 0

7 Khí cụ điện 5 0

8 Kỹ thuật chiếu sáng 3 0

Tổng cộng: 30 0

1. Máy điện và các định luật cơ bản của máy điện

1.1. Định nghĩa và phân loại máy điện

1.2. Các định luật điện từ cơ bản dùng trong máy điện

1.3. Nguyên lý và tính thuận nghịch của máy điện

1.4. Mạch từ, các định lý về mạch từ, ứng dụng

2. Máy biến áp

2.1. Nguyên lý cấu tạo của máy biến áp.

2.2. Nguyên lý hoạt động

2.3. Mô hình toán học của máy biến áp

2.4. Sơ đồ thay thế của máy biến áp.

2.5. Chế độ không tải

2.6. Chế độ ngắn mạch

2.7. Chế độ có tải

2.8. Máy biến áp 3 pha

2.9. Chế độ làm việc song song của máy biến áp.

2.10. Các máy biến áp đặc biệt

3. Máy điện không đồng bộ

3.1. Khái niệm chung

3.2. Cấu tạo của máy điện không đồng bộ

3.3. Dây quấn của máy điện không đồng bộ

3.4. Từ trường của máy điện không đồng bộ

3.5. Nguyên lý làm việc của máy điện không đồng bộ

3.6. Các phương trình cân bằng điện từ của máy điện không đồng bộ

3.7. Sơ đồ thay thế của động cơ không đồng bộ

3.8. Mô men quay

3.9. Mở máy động cơ không đồng bộ 3 pha

3.10. Điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ 3 pha

3.11. Các đặc tính vận hành.

3.12. Động cơ không đồng bộ 1 pha

3.13. Các quy tắc an toàn. Hiện tượng, nguyên nhân và cách khắc phục những

hư hỏng thông thường của động cơ.

4. Máy điện đồng bộ

4.1. Khái niệm chung

4.2. Nguyên lý làm việc của máy phát điện đồng bộ

4.3. Phản ứng phần ứng của máy phát điện đồng bộ

4.4. Mô hình toán học của máy phát điện đồng bộ

4.5. Công suất điện từ của máy phát điện đồng bộ

4.6. Các đặc tính của máy phát điện đồng bộ

4.7. Hòa mạng các máy phát điện đồng bộ

4.8. Động cơ điện không đồng bộ

5. Máy điện một chiều

5.1. Cấu tạo và nguyên lý máy điện một chiều

5.2. Từ trường và sức điện động của máy điện một chiều

5.3. Mô men quay và công suất

5.4. Hiện tượng phóng tia lửa điện trên cổ góp

5.5. Máy phát điện một chiều

5.6. Động cơ điện một chiều

5.7. Hiện tượng, nguyên nhân và cách khắc phục những hư hỏng thông thường

của động cơ.

6. Các máy điện chuyên dụng

6.1. Tổng quan.

6.2. Động cơ bước.

6.3. Động cơ từ trở.

6.4. Các loại máy điện khác.

7. Khí cụ điện

7.1. Khái niệm chung

7.2. Các khí cụ điện đóng cắt mạch đơn giản.

7.3. Các khí cụ điện đóng cắt tự động

7.3.1. Cầu chì

7.3.2. Relay

7.3.3. Áptômát

7.3.4. Contactor

7.4. Điều khiển máy điện

8. Kỹ thuật chiếu sáng

8.1. Ánh sáng và nguồn sáng.

8.2. Các đại lượng trắc quang

8.3. Các loại đèn chiếu sáng.

8.3.1. Đèn sợi đốt

8.3.1.1. Đèn sợi đốt thường,

8.3.1.2. Đèn sợi đốt halogen

8.3.2. Đèn phóng điện

8.3.2.1. Đèn huỳnh quang

8.3.2.2. Đèn thủy ngân cao áp

8.3.2.3. Đèn metal halide

8.3.2.4. Đèn sodium cao áp

8.3.2.5. Đèn sodium thấp áp

8.3.2.6. Các loại đèn tiết kiệm điện

8.4. Các sơ đồ điều khiển đèn chiếu sáng.

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Thí nghiệm Linh kiện điện tử

2. Mã học phần: 2102024

3. Số tín chỉ: 1(0,2,1)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 2

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 0 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 30 tiết

- Tự học: 15 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 2102023(a)

7. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn tất học phần sinh viên có khả năng:

- Đo các đại lượng điện áp, dòng điện, điện trở bằng VOM.

- Thi công và cân chỉnh mạch từ sơ đồ nguyên lý.

- Nhận dạng, tra cứu và đo thử các linh kiện điện tử.

- Đo và vẽ được đặc tuyến của các linh kiện điện tử

8. Mô tả vắn tắt học phần: Thực hành BJT, FET, UJT, SCR, DIAC, TRIAC: đo đạc, khảo sát đặc tính của

các linh kiện; so sánh các kết quả đo đạc với lý thuyết đã học và giải thích các sai

lệch nếu có. Trang bị các kỹ năng đo, hàn và vẽ mạch in

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: Bắt buộc 100%

- Bài tập: Trên lớp và ở nhà

- Dụng cụ và học liệu:

- Khác: Theo yêu cầu của giáo viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Giáo trình Thí nghiệm linh kiện điện tử, ĐH Công nghiệp Tp.HCM

-Tài liệu tham khảo:

[1]. Võ Thạch Sơn, Linh kiện bán dẫn và vi điện tử, NXB Khoa học Kĩ thuật,

Hà Nội, 2001.

[2]. Mark N. Horenstein, Microelectronic Circuits & Devices, McGraw - Hall,

1990.

[3]. Millman & Halkias, Electronic Circuits and Devices, Prentice Hall

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: Có mặt trên lớp làm thực hành 100% tổng số thời gian.

- Thảo luận theo nhóm

- Kiểm tra thường xuyên

- Báo cáo thực hành

- Thi kết thúc học phần

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Bài 1: Sử dụng VOM và linh kiện thụ động 0 5

2 Bài 2: Kĩ thuật hàn và thiết kế mạch in 0 5

3 Bài 3: Diode 0 5

4 Bài 4: Transistor lưỡng cực 0 5

5 Bài 5: Transistor trường 0 5

6 Bài 6: UJT, SCR, DIAC, TRIAC 0 5

Tổng cộng: 0 30

1. Bài 1: Sử dụng VOM và linh kiện thụ động

1.1 Sử dụng VOM

1.2.1 Cấu tạo

1.2.2 Phương pháp đo điện trở

1.2.3 Phương pháp đo điện áp

1.2.4 Phương pháp đo dòng điện

1.2.5 Một số hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục

1.2 Linh kiện thụ động

1.2.1 Điện trở

1.2.2 Tụ điện

1.2.3 Cuộn dây

1.2.4 Biến thế

1.2.5 Relay

1.2.6 Loa

1.3 Dùng VOM để kiểm tra các linh kiện thụ động

1.4 Đo mối liện hệ V-A của điện trở

1.4.1 Phương pháp đo sai áp

1.4.2 Phương pháp đo sai dòng

2. Bài 2: Kĩ thuật hàn và thiết kế mạch in

2.1 Kĩ thuật hàn

2.1.1 Phương pháp hàn

2.1.2 Bảo quản sửa chữa mỏ hàn

2.1.3 Hàn các loại mối nối cơ bản

2.2 Kĩ thuật thiết kế mạch in

3.2.1 Phương pháp hàn

3.2.2 Quy tắc thiết kế mạch in từ mạch nguyên lý

3.2.3 Thiết kế mạch in trên giấ

3.2.4 Thiết kế mạch in trên tấm mạch in

3.2.5 Vẽ lại sơ đồ nguyên lý từ board mạch

3. Bài 3: Diode

3.1 Diode

3.1.1 Cấu tạo, kí hiệu

3.1.2 Phân loại, hình dạng

3.1.3 Đo thử và xác định cực tính diode

3.1.4 Khảo sát đặc tuyến V-A của diode chỉnh lưu

3.1.5 Khảo sát đặc tuyến V-A của diode Zenner

3.2 Các mạch ứng dụng

3.2.1 Mạch chỉnh lưu bán kỳ

3.2.2 Mạch chỉnh lưu toàn kỳ

4. Bài 4: Transistor lưỡng cực

4.1 Cấu tạo, kí hiệu

4.2 Phân loại, hình dạng

4.3 Đo thử và xác định cực tính BJT

4.4 Khảo sát đặc tuyến của BJT

4.5 Ứng dụng

5. Bài 5: Transistor trường

5.1 Cấu tạo, kí hiệu

5.2 Phân loại, hình dạng

5.3 Đo thử và xác định cực tính FET

5.4 Khảo sát đặc tuyến của FET

5.5 Ứng dụng

6. Bài 6: UJT, SCR, DIAC, TRIAC

6.1 Transistor đơn nối (UJT)

6.1.1 Cấu tạo, kí hiệu, hình dạng

6.1.2 Đo thử và xác định cực tính UJT

6.1.3 Ứng dụng

6.2 SCR

6.2.1 Cấu tạo, ký hiệu

6.2.2 Đo thử và xác định cực tính SCR

6.2.3 Ứng dụng

6.3 DIAC

6.2.1 Cấu tạo, ký hiệu

6.2.2 Phân loại, hình dạng

6.2.3 Đo thử và xác định cực tính DIAC

6.2.4 Ứng dụng

6.4 TRIAC

6.3.1 Cấu tạo, ký hiệu

6.3.2 Phân loại, hình dạng

6.3.3 Đo thử và xác định cực tính TRIAC

6.3.4 Ứng dụng

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Mạch điện tử 1

2. Mã học phần: 2102019

3. Số tín chỉ: 2(2,0,4)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 2

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 30 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 0 tiết

- Tự học: 60 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 2102023(a)

7. Mục tiêu của học phần: - Kiến thức:

Nắm vững các kỹ thuật phân cực cho BJT, FET

Nắm được cách phân tích mạch BJT, FET tín hiệu nhỏ tần thấp

Nguyên tắc thiết kế mạch khuếch đại ghép liên tầng, kỹ thuật hồi tiếp.

Khuếch đại thuật toán (Op-amp), ứng dụng Op-amp.

Nguyên tắc thiết kế nguồn ổn áp, ổn dòng DC

- Kỹ năng:

Tính toán thành thạo các mạch phân cực cho BJT, FET

Vẽ được sơ đồ tương đương tín hiệu nhỏ, tần thấp

Xác định được hàm truyền đạt dòng, thế

Tính trở kháng vào, ra của mạch khuếch đại.

Tính toán, thiết kế và xác định được các tham số của mạch ứng dụng trên

OP-AMP.

Thiết kế được các nguồn ổn áp, ổn dòng DC trên BJT và trên các IC ổn áp

chuyên dụng.

- Thái độ:

Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc, chính xác khi tiến hành phân tích,

tính toán và thiết kế các mạch ứng dụng.

8. Mô tả vắn tắt học phần: Giới thiệu các phương pháp phân cực, ổn định phân cực trong mạch khuếch đại,

phân tích và thiết kế các mạch BJT, FET tần thấp. Khuếch đại ghép liên tầng và

kỹ thuật hồi tiếp. Khuếch đại thuật toán và ứng dụng. Kỹ thuật thiết kế các nguồn

ổn áp và ổn dòng DC.

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: trên 75%

- Bài tập: trên lớp và ở nhà

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Giáo trình Mạch điện tử 1. ĐH Công nghiệp Tp. HCM

[2]. Lê Tiến Thường, Giáo trình Mạch điện tử 1, Nhà xuất bản ĐH Quốc gia

Tp.HCM, 2003

-Tài liệu tham khảo:

[1]. Lê Tiến Thường, Bài tập điện tử tương tự, Nhà xuất bản ĐH Quốc gia

Tp.HCM, 2003

[2]. Donald L. Schilling & Charles Belove, Electronic Circuits: Discrete and

Integrated, McGraw-Hill, 1998

[3]. Theodore F. Bogart, Electronic Devices and Circuits, Macmillan, ISBN 0-

02-946517-6

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: trên 75%

- Thảo luận theo nhóm

- Tiểu luận: có

- Kiểm tra thường xuyên

- Thi giữa học phần

- Thi kết thúc học phần

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Phân tích mạch BJT tín hiệu nhỏ tần số thấp 10 0

2 Phân tích mạch FET tín hiệu nhỏ tần số thấp 10 0

3 Mạch khuếch đại ghép liên tầng 5 0

4 Mạch khuếch đại hồi tiếp 5 0

5 Khuếch đại thuật toán (Op-Amp) 10 0

6 Phân tích và thiết kế nguồn DC 5 0

Tổng cộng: 30 0

1. Phân tích mạch BJT tín hiệu nhỏ tần số thấp

1.1 Phân cực và ổn định phân cực

1.2 Đường tải DC, AC và điều kiện Max-swing

1.3 Phân tích mạch tín hiệu nhỏ tần số thấp

1.3.1 Mô hình tương đương tham số h

1.2.1 Mạch khuếch đại E chung

1.2.2 Mạch khuếch đại C chung

1.2.3 Mạch khuếch đại B chung

2. Phân tích mạch FET tín hiệu nhỏ tần số thấp

2.1. Phân cực và ổn định phân cực

2.2. Phân tích tín hiệu nhỏ tần số thấp

2.2.1 Mạch khuếch đại S chung

2.2.2 Mạch khuếch đại D chung

2.2.3 Mạch khuếch đại G chung

3. Mạch khuếch đại ghép liên tầng

3.1. Mạch khuếch đại ghép Cascading

3.2. Mạch khuếch đại ghép Cascode

3.3. Mạch ghép Darlington

4. Mạch khuếch đại hồi tiếp

4.1 Khái niệm cơ bản về hồi tiếp

4.2 Phân tích mạch khuếch đại hồi tiếp dùng transistor

4.3 Ứng dụng hồi tiếp trong mạch tự động điều chỉnh âm lượng

5. Khuếch đại thuật toán (Op-Amp)

5.1. Những khái niệm cơ bản

5.1.1 Sơ đồ khối của Op-Amp

5.1.2 Đặc tính, phân loại

5.1.3 Độ lợi vòng hở

5.1.4 Dòng offset, điện áp offset

5.2. Ứng dụng

5.2.1 Mạch khuếch đại đảo

5.2.2 Mạch khuếch đại không đảo

5.2.3 Mạch khuếch đại cộng

5.2.4 Mạch khuếch đại trừ

5.2.5 Mạch khuếch đại logarithm

5.2.6 Mạch khuếch đại hàm mũ

5.2.7 Mạch chỉnh lưu chính xác

5.2.8 Các mạch ứng dụng khác

6. Phân tích và thiết kế nguồn DC

6.1. Nguồn DC dùng linh kiện rời

6.1.1. Ổn áp

6.1.2. Ổn dòng

6.2. Nguồn DC dùng IC ổn áp

6.2.1. Ổn áp

6.2.2. Ổn dòng

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Kĩ thuật số 1

2. Mã học phần: 2102401

3. Số tín chỉ: 2(2,0,4)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 2

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 30 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 0 tiết

- Tự học: 60 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 2102023(a)

7. Mục tiêu của học phần: Mục tiêu chung

Sau khi học xong học phần này, sinh viên đạt được:

- Về kiến thức: Phân tích được các loại mạch số;

Nắm được các phương pháp tổng hợp và thiết kế các mạch số cơ bản.

- Về kỹ năng: Tính toán, phân tích - thiết kế các mạch số ứng dụng.

Tra cứu sơ đồ chân, và datasheet của các loại IC số.

Có khả năng phân tích được các hệ thống số trong thực tiễn Có phương pháp xử

lý các pan hư hỏng trong hệ thống số.

- Về thái độ: Tự tin trong công việc, tạo được tính độc lập, tư duy sáng tạo.

Các mục tiêu khác

Nâng cao khả năng làm việc theo nhóm - tăng tình đoàn kết tương trợ trong học

tập

Phát huy tính độc lâp, sáng tạo

Phát huy trí tuệ từng cá nhân.

8. Mô tả vắn tắt học phần: - Trang bị các kiến thức cơ bản về hệ đếm, mức logic, đại số Boole, các cổng

logic cơ bản, vi mạch số, các mạch logic tổ hợp, các loại flip-flop, các mạch logic

tuần tự, bộ đếm, bộ nhớ RAM, ROM, PLD

- Phương pháp phân tích và tổng hợp các mạch số.

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: trên 75%

- Bài tập: trên lớp và ở nhà

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Giáo trình Kĩ thuật số, ĐH Công nghiệp Tp.HCM

-Tài liệu tham khảo:

[1]. Nguyễn Như Anh, Kĩ thuật số 1, NXB ĐH Quốc gia Tp. HCM, 2002.

[2]. Đại học Thanh Hoa, Bắc Kinh, Cơ sở kĩ thuật điện tử số, NXB Giáo dục,

1996.

[3]. Nguyễn Thúy Vân, Kĩ thuật số, NXB Khoa học và kĩ thuật, 1994.

[4]. Richard F.Tinder, Prentice Hall, Digital Engineering Design, 1991.

- Sách, giáo trình chính

[1]Giáo trình Điện tử số, ĐH Công nghiệp TP.HCM

- Tài liệu tham khảo

[1]. Bùi Minh Tiêu, Kỹ thuật số, tập 1, Nxb. ĐH&THCN, 1977.

[2]. Huỳnh Đức Thắng, Kỹ thuật số thực hành, Nxb. KH&KT, 1997.

[3]. Nguyễn Thúy Vân, Kỹ thuật số, Nxb. KHKT, 1999.

[4]. Nguyễn Hữu Phương, Giáo trình mạch số, Nxb. Thống kê, 2000.

[5]. M.Morris Mano, Digital Design, 2nd Ed., Prentice Hall, 1990.

[6]. John F. Wakerly, Digital Design Principles and Practicé, Prentice Hall, 1991.

[7]. Richard F. Tinder, Digital Engineering Design, Prentice Hall, 1991.

[8]. Ronald J. Tocci, Digital System, 5th Ed., Prentice Hall, 1997.

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: trên 75%

- Thảo luận theo nhóm

- Tiểu luận: không

- Kiểm tra thường xuyên

- Thi giữa học phần

- Thi kết thúc học phần

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Các hệ thống số đếm 3 0

2 Đại số Boole - Hàm logic và các cổng logic 6 0

3 Mạch logic tổ hợp 10 0

4 Mạch logic tuần tự 13 0

5 Các mạch logic lập trình và bộ nhớ 5 0

6 Các mạch chuyển đổi tương tự - số (ADC) và chuyển đổi số - tương tự (DAC)

3 0

7 Tổng hợp – phân tích mạch số 4 0

8 Kiểm tra 1 0

Tổng cộng: 30 0

1. Các hệ thống số đếm

1.1. Hệ thống số đếm

1.1.1. Giới thiệu hệ đếm

1.1.2. Các hệ đếm thông dụng trong kỹ thuật số

1.2. Các hệ thống mã ký tự và số

I.2.1. Khái niệm

I.2.2. Mã trong kỹ thuật số và hệ vi xử lý

1.3. Biểu diễn số và các phép tính

2. Đại số Boole - Hàm logic và các cổng logic

2.1. Khái niệm

2.1.1. Biến logic và hàm logic

2.1.2. Các hàm logic cơ bản

2.1.3. Một số tính chất và định lý cơ bản

2.1.4. Hệ hàm đủ

2.2. cổng logic

2.2.1. Khái niệm về cổng logic cơ bản

2.2.2. các cổng 1 đầu vào

2.2.3. Các cổng nhiều đầu vào

2.3. Phương pháp biểu diễn hàm logic

2.3.1. Bảng giá trị hàm

2.3.2. Biểu diễn bằng biểu thức đại số

2.3.3. Biểu diễn bằng bảng karnaugh

2.4. Tối thiểu hoá hàm logic

2.4.1. Khái niệm

2.4.2. Phương pháp đại số

2.4.3. Tối thiểu hoá bằng bảng Karnaugh

2.4.3. Tối thiểu bằng phương pháp Mc. Cluskey và Roth

2.5. Hàm logic ràng buộc

2.5.1. Khái niệm về Hàm logic ràng buộc

2.5.2. Phương pháp biểu diễn điều kiện ràng buộc

2.5.3. Tối thiểu hoá hàm logic ràng buộc

2.6. Hệ hàm logic

2.6.1. Khái niệm về hệ hàm

2.6.2. Tối thiểu hệ hàm

2.7. Họ vi mạch số

2.7.1 Khái niệm

2.7..2 Các tham số

2.7..3 Các họ vi mạch số

2.7..4 Các mạch ra (cổng cổng totem-pole, cực thu hở, ba trạng thái )

2.7.5 Giao tiếp giữa các họ vi mạch số

3. Mạch logic tổ hợp

3.1. Kiến thức chung

3.1.1. Định nghĩa

3.1.2. Các phương trình của mạch tổ hợp

3.1.3. Các phương pháp biểu diễn mạch tổ hợp

3.2. Tổng hợp – phân tích mạch logic tổ hợp

3.2.1. Tổng hợp mạch logic tổ hợp

3.2.1.1. Các bước

3.2.1.2. Các ví dụ

3.2.2. Phân tích mạch logic tổ hợp

3.2.2.1. Phân tích tĩnh

3.2.2.2. Phân tích động

3.2.2.3. Hiện tương Hazard trong mạch tổ hợp – phương pháp loại trừ

3.3. Các mạch logic tổ hợp thường gặp

3.3.1. Các Mạch giải mã (Decoders)

3.3.1.1. Mạch giải mã nhị phân (Nguyên lý; IC giải mã ; Ứng dụng)

3.3.1.2. Mạch chuyển đổi mã (Nguyên lý; IC ; Ứng dụng)

3.3.1.3. Mạch giải mã BCD–7 vạch (Nguyên lý; IC giải mã 7 vạch)

3.3.1.4. Các Mạch mã hóa (Encoders) (Nguyên lý; IC mã hóa).

3.3.2. Bộ dồn kênh và phân kênh

3.3.2.1. Bộ dồn kênh (MUX – Multiplexer) (Nguyên lý, cấu tạo; IC MUX)

3.3.2.2. Bộ phân kênh (Demultiplexer) (Nguyên lý, cấu tạo; IC DEMUX)

3.3.2.3. Ứng dụng của MUX và DEMUX

3.3.3. Mạch tạo bit kiểm tra chẵn / lẻ

3.3.4. Đơn vị Số học và logic (ALU)

3.3.4.1. Khái niệm

3.3.4.2. Các thành phần

3.3.4.2.1. Bộ cộng

3.3.4.2.2. Bộ trừ

3.3.4.2.3. Bộ so sánh

3.3.4.3. Bộ ALU 1 bít (thiết kế bộ ALU 1 bít đơn giản thực hiện 4 phép tính

số học và 4 phép tính logic)

4. Mạch logic tuần tự

4.1. Khái niệm chung

4.1.1. Định nghĩa

4.1.2. Các mô hình của mạch tuần tự

4.1.2.1. Mô hình kỹ thuật của mạch tuần tự

4.1.2.2. Các mô hình toán của mạch tuần tự

4.1.3. Các phương pháp biểu diễn mạch tuần tự.

4.1.3.1. Mô tả bằng đồ hình trạng thái

4.1.3.2. Mô tả bằng bảng

4.1.4. Phân loại Mạch tuần tự

4.2. Các phần tử nhớ

4.2.1. Định nghĩa và phân loại

4.2.1.1. Định nghĩa.

4.2.1.2. Phân loại Flip-Flop

4.2.1.3. Biểu diễn Flip-Flop

4.2.2. Các Flip-Flop thông dụng

4.2.2.1. RS Flip-Flop

4.2.2.2. JK Flip-Flop

4.2.2.3. D Flip-Flop

4.2.2.4. T Flip-Flop

4.2.3. Các phương pháp đồng bộ Flip-Flop

4.2.4. Xác định đầu vào kích cho FF

4.2.5. Xây dựng FF từ FF khác

4.3. Tổng hợp và phân tích Mạch logic tuần tự

4.3.1. tổng hợp mạch tuần tự

4.3.1.1. Bài toán tổng hợp

4.3.1.2. Tối thiểu trạng thái

4.3.1.3. Mã hoá trạng thái.

4.3.1.4. Xác định hàm ra và hàm kích.

4.3.2. Giới thiệu các về dụ bài toán tổng hợp.

4.3.2.1. Về dụ cho mạch tuần tự đồng bộ

4.3.2.2. Về dụ cho mạch tuần tự không đồng bộ

4.3.3. Phân tích mạch tuần tự.

4.3.3.1. Phân tích tĩnh.

4.3.3.2. Phân tích động

4.4. Mạch logic tuần tự thông dụng

4.4.1. Mạch đếm

4.4.1.1. Khái niệm (Định nghĩa, phân loại, phương pháp biểu diễn, mã của bộ

đếm)

4.4.1.2. Phân tích và tổng hợp bộ đếm

4.4.1.2.1. Bộ đếm đồng bộ

4.4.1.2.2. Bộ đếm không đồng bộ

4.4.1.3. Một số mạch đếm thông dụng

4.4.1.3.1. Bộ đếm thập phân (IC họ TTL –CMOS)

4.4.1.3.2. Bộ đếm nhị phân (IC họ TTL –CMOS)

4.4.2. Mạch ghi dịch (thanh ghi)

4.4.2.1. Khái niệm (Định nghĩa, cấu tạo, phân loại, đồ hình)

4.4.2.2. Một số mạch ghi dịch (IC họ TTL –CMOS)

5. Các mạch logic lập trình và bộ nhớ

5.1 Vi mạch số

5.1.1 Hệ thống thuật ngữ của IC số

5.1.2 Họ logic TTL

5.1.3 Họ logic CMOS

5.1.4 Các giao tiếp của mạch số

5.2 Hệ nhớ

5.2.1. Khái niệm – phân loại - Các thuật ngữ về bộ nhớ

5.2.2. ROM

5.2.3. RAM

5.2.4. Các Vi mạch nhớ thông dụng

5.3 Mảng logic lập trình (PLD, PLA, PAL)

6. Các mạch chuyển đổi tương tự - số (ADC) và chuyển đổi số - tương tự

(DAC)

6.1. Giới thiệu

6.2. Mạch chuyển đổi tương tự - số

6.2.1. Khái niệm

6.2.2. Các phương pháp ADC

6.3. Mạch chuyển đổi số - tương tự

6.3.1. Khái niệm

6.3.2. Các phương pháp DAC

7. Tổng hợp – phân tích mạch số

7.1 Qui trình thiết kế

7.2. Bài tập thiết kế (lắp ráp) mạch số thực tế

8. Kiểm tra

Kiểm tra tổng hợp.

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Đo điện - điện tử

2. Mã học phần: 2102027

3. Số tín chỉ: 2(2,0,4)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 2

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 30 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 0 tiết

- Tự học: 60 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 2102023

7. Mục tiêu của học phần: Sau khi học xong sinh viên đạt các mục tiêu sau:

• Kiến thức:

- Hiểu được các khái niệm: đo điện, đại lượng đo, chuẩn và đơn vị đo.

- Mô tả được các phương pháp đo điện, đo không điện. Cấu hình và kỹ thuật

thực hiện phép đo.

- Giải thích được nguyên lý cấu tạo, tính năng và kỹ thuật sử dụng các máy đo

chuyên dụng: VOM, DMM, Osilloscope để đo các đại lượng điện: I, U, R, L, C

và đo các tham số tín hiệu: biên độ, chu kỳ, tần số, pha…

- Giải thích được nguyên lý cấu tạo, tính năng và kỹ thuật sử dụng các máy

phát tín hiệu, máy tạo hàm trong thực nghiệm.

•Kỹ năng:

Sử dụng thành thạo các máy đo chuyên dụng: VOM, DMM, Osilloscope trong

kiểm tra sửa chữa điện, điện tử:

- Đo thử và kiểm tra các thiết bị điện, các linh kiện điện tử, bán dẫn: R, L, C,

diode, Led, transistor, …

- Đo các thông số của mạch điện: dòng, áp, công suất,…

- Đo các thông số tín hiệu: biên độ, chu kỳ, tần số, pha,…

- Kỹ năng phán đoán và xử lý các sự cố bất thường và hư hỏng thông qua các

phép đo.

8. Mô tả vắn tắt học phần: Cơ sở của các phương pháp và kỹ thuật đo lường các đại lượng vật lý; khái niệm

đơn vị, hệ đơn vị đo lường; Nguyên tắc đo điện áp, dòng điện, công suất, điện

năng, trở kháng của mạch điện, tần số; Các thiết bị quan sát và ghi dạng tín hiệu;

các máy tạo sóng đo lường. Phương pháp đo các đại lượng không điện bằng

phương pháp điện.

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: trên 75%

- Bài tập: trên lớp và ở nhà

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Giáo trình Đo điện - Điện tử, ĐH Công nghiệp Tp.HCM

[2]. Lưu Thế Vinh, Giáo trình Đo lường – Cảm biến. N.x.b. Đại học Quốc gia

Tp. Hồ Chí Minh, 2007, 338 tr

-Tài liệu tham khảo:

[1]. David A. Bell. Electronic instrumentation and Measurements. Mc Graw Hill

1993.

[2]. Phạm Thượng Hàn, Nguyễn Trọng Quế, Nguyễn Văn Hòa. Kỹ thuật đo lường

các đại lượng vật lý. N.x.b. Giáo dục, Hà Nội, 1999.

[3]. Nguyễn Trọng Quế, Nguyễn Văn Dương. Dụng cụ đo cơ điện. N.x.b. KHKT.

Hà Nội,1983.

[4]. Nguyễn Ngọc Tân, Ngô Tấn Nhơn, Ngô Văn Ky. Kỹ thuật đo. ĐH Bách khoa

Tp. Hồ Chí Minh

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Dự lớp: trên 75%

- Thảo luận theo nhóm

- Tiểu luận: không

- Kiểm tra thường xuyên

- Thi giữa học phần

- Thi kết thúc học phần

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Khái niệm đo điện – điện tử 6 0

2 Đo dòng điện và điện áp 6 0

3 Đo trở kháng của mạch điện 3 0

4 Đo công suất và điện năng 3 0

5 Máy phát tín hiệu 3 0

6 Dao động ký điện tử 6 0

7 Đo tần số, độ di pha 3 0

Tổng cộng: 30 0

1. Khái niệm đo điện – điện tử

1.1 Định nghĩa về phép đo, đại lượng đo

1.1.1 Định nghĩa đo lường

1.1.2 Đại lượng đo

1.1.3 Phân loại phương pháp đo

1.2 Chuẩn, đơn vị, hệ đơn vị đo lường

1.3 Hệ thống và thiết bị đo

1.3.1 Hệ thống đo biến đổi thẳng

1.3.1.1 . Véc tơ lượng vào và ra có cùng số chiều

1.3.1.2 . Véc tơ lượng vào n chiều, ra một chiều

1.3.1.3 . Véc tơ lượng vào n chiều, ra m chiều

1.3.2 Hệ thống đo kiểu so sánh

1.3.2.1 . So sánh cân bằng

1.3.2.2 . So sánh vi sai

1.3.2.3 . Phương pháp mã hóa thời gian

1.3.2.4 . Phương pháp mã hóa tần số xung

1.3.2.5 . Phương pháp mã hóa số xung

1.3.2.6 . Phương pháp mã hóa xung ngược

1.3.2.7 . Phương pháp đếm xung

1.3.2.8 . Phương pháp trùng phùng.

1.4 Chỉ thị kết quả đo lường

1.4.1 Chỉ thị kim

1.4.1.1 . Cơ cấu đo từ điện

1.4.1.2 . Cơ cấu đo điện từ

1.4.1.3 . Cơ cấu đo điện động

1.4.2 Chỉ thị số

1.4.2.1 . LED 7 đoạn

1.4.2.2 . LCD 7 đoạn

1.4.3 Chỉ thị bằng CRT

1.4.4 Chỉ thị bằng màn hình LCD

1.4.5 Chỉ thị bằng âm thanh, ánh sáng.

1.5 Dụng cụ đo điện, sai số, cấp chính xác

2. Đo dòng điện và điện áp

2.1 Khái niệm chung

2.2 Đo dòng điện và điện áp một chiều

2.2.1 Ampemét từ điện

2.2.2 Vônmét từ điện

2.3 Đo dòng điện và điện áp xoay chiều

2.3.1 Ampe mét và vôn mét chỉnh lưu.

2.3.2 Ampe mét điện từ

2.3.3 Ampe mét điện động

2.3.4 Vôn mét điện từ

2.3.5 Vôn mét điện động

2.3.6 Ampe mét nhiệt điện

2.4 Máy đo đa dụng chỉ thị kim VOM

2.4.1 Các tham số kỹ thuật của VOM

2.4.2 Sơ đồ khối chức năng VOM

2.4.3 Nguyên lý cấu tạo mạch đo trong VOM

2.4.3.1 . Mạch đo dòng DC

2.4.3.2 . Mạch đo áp DC

2.4.3.3 . Mạch đo điện trở

2.4.3.4 . Đo điện áp AC

2.4.3.5 . Thang đo dexibel

2.5 Máy đo đa dụng chỉ thị số DMM

2.5.1 Các tham số kỹ thuật của DMM

2.5.2 Sơ đồ khối chức năng của DMM

2.6 Sử dụng và bảo quản VOM, DMM.

2.6.1 Chuẩn độ ban đầu

2.6.2 Chọn chức năng đo

2.6.3 Cách đọc giá trị đo và sai số phép đo

2.6.4 Đo thử và kiểm tra các linh kiện bán dẫn, điện tử

2.6.4.1 . Phép thử liền mạch

• Kiểm tra dây dẫn

• Kiểm tra kết nối

• Kiểm tra mạch in, …

2.6.4.2 . Phép đo điện trở (đo nguội)

• Đo R, L, C

• Đo kiểm tra diode, LED

• Đo kiểm tra transistor BJT, UJT, FET,…

• Đo kiểm tra các linh kiện bán dẫn khác: SCR,TRIAC,.…

2.6.4.3 . Phép đo điện áp và dòng điện (đo nóng)

• Đo điện áp nguồn nuôi DC, AC

• Đo điện áp phân cực của BJT,…

• Đo dòng tiêu thụ của mạch, …

2.6.5 Bảo quản máy đo.

3. Đo trở kháng của mạch điện

3.1 Khái niệm chung

3.2 Đo điện trở bằng vônmét và ampemét

3.3 Đo điện trở bằng phương pháp so sánh

3.4 Đo điện trở trực tiếp bằng Ômmét

3.5 Cầu đo điện trở

3.6 Đo điện trở lớn

3.7 Cầu điện xoay chiều

3.8 Đo điện dung và góc tổn hao của tụ điện

3.9 Đo điện cảm và hệ số phẩm chất của cuộn dây

3.10 Cầu đo R-L-C

4. Đo công suất và điện năng

4.1 Khái niệm chung

4.2 Đo công suất điện một chiều

4.3 Đo công suất điện một pha, óat mét điện động

4.4 Đo công suất điện 3 pha

4.4.1 Mạch 3 pha 4 dây

4.4.2 Mạch 3 pha 3 dây

4.5 Đo công suất phản kháng

4.5.1 Công suất phản kháng trong mạch 1 pha

4.5.2 Công suất phản kháng trong mạch 3 pha

4.6 Đo điện năng

4.6.1 Cơ cấu đo cảm ứng

4.6.2 Công tơ cảm ứng 1 pha

4.6.3 Đo điện năng 1 pha

4.6.4 Đo điện năng 3 pha

4.6.5 Công tơ cảm ứng 3 pha

5. Máy phát tín hiệu

5.1 Khái niệm chung

5.2 Máy phát sóng sin tần thấp LF

5.3 Máy phát hàm

5.3.1 Sơ đồ khối

5.3.2 Mạch dao động chủ

5.3.3 Mạch tạo hàm sin

5.3.4 Mạch suy giảm và dịch mức DC lối ra.

5.4 Máy phát xung

5.5 Máy phát tín hiệu điều chế

5.5.1 Sơ đồ khối

5.5.2 Mạch dao động RF

5.5.2.1 . Dao động Colpits

5.5.2.2 . Dao động Hartlay

5.5.3 Mạch điều biến biên độ

5.5.4 Mạch điều biến tần số.

5.6 Sử dụng máy phát hàm

5.6.1 Tính năng kỹ thuật

5.6.2 Sơ đồ khối chức năng

5.6.3 Chọn và điều chỉnh các tham số tín hiệu

6. Dao động ký điện tử

6.1 Khái niệm chung, phân loại

6.2 Dao động ký tương tự CRT

6.2.1 Sơ đồ khối dao động ký CRT

6.2.2 Ví dụ về dao động ký 2 kênh

6.2.3 Nguyên lý vẽ dao động đồ

6.2.4 Mạch điều khiển dọc YY

6.2.5 Mạch điều khiển ngang XX

6.2.6 Mạch tạo điện áp quét

6.2.7 Mạch đồng bộ

6.2.8 Đầu đo (probe) của dao động ký

6.2.9 Kỹ thuật đo lường bằng dao động ký

6.2.9.1 . Chuẩn độ và setup cho dao động ký

6.2.9.2 ;…. Đo các tham số tín hiệu: Vpp; T; f;

6.3 Dao động ký số

6.3.1 Sơ đồ khối dao động ký số

6.3.2 Khảo sát dao động ký số 2 kênh.

6.3.3 Chuẩn độ và cài đặt chế độ ban đầu cho dao động ký số.

6.3.4 Đo các tham số tín hiệu với dao động ký số.

7. Đo tần số, độ di pha

7.1 Khái niệm chung

7.2 Tần số kế cộng hưởng cơ điện

7.3 Tần số kế chỉ thị kim

7.4 Đo tần số bằng mạch cầu

7.5 Đo tần số bằng phương pháp nạp phóng của tụ điện

7.6 Đo tần số bằng phương pháp cộng hưởng

7.7 Đo tần số bằng dao động ký điện tử

7.8 Đo tần số bằng phương pháp đếm

7.9. Đo độ dịch pha.

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Thí nghiệm Kĩ thuật điện

2. Mã học phần: 2102006

3. Số tín chỉ: 1(0,2,1)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 2

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 0 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 30 tiết

- Tự học: 15 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 2102005(a)

7. Mục tiêu của học phần: -Kiến thức:

- Hiểu rõ cấu trúc của các loại khí cụ điện cơ bản

- Nguyên lý hoạt động và sơ đồ điều khiển động cơ DC, AC

- Sơ đồ lắp đặt các phần tử của một mạch điện với tải cụ thể: đèn sợi đốt, đèn

huỳnh quang, động cơ DC, động cơ AC 1 pha, 3 pha.

-Kỹ năng:

- Thiết kế và lắp đặt được các hệ thống chiếu sáng đơn giản dùng cho gia đình.

- Đấu nối được các loại khí cụ điện hạ áp chủ yếu dùng trong điều khiển đóng

cắt mạch tải dân dụng và công nghiệp.

- Đấu nối được các sơ đồ điều khiển động cơ DC, động cơ 1 pha công suất

nhỏ.

-Thái độ:

- Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc, chính xác trong khi tiến hành các

quy trình đo đạc, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị.

8. Mô tả vắn tắt học phần: Các loại đèn và các sơ đồ điều khiển đèn chiếu sáng. Động cơ điện 1 pha, quạt

điện. Động cơ điện DC. Các khí cụ điện hạ thế: công tắc, relay điện từ, timer,

Automate. Các sơ đồ khởi động, điều khiển tốc độ và đảo chiều quay của động cơ

DC, AC.

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: lí thuyết trên 75% , thực hành bắt buộc 100%

- Bài tập: trên lớp, phòng thí nghiệm và ở nhà

- Dụng cụ và học liệu:

- Khác: Theo yêu cầu của giảng viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Giáo trình thí nghiệm Kỹ thuật điện. ĐH Công nghiệp Tp.HCM 2012

-Tài liệu tham khảo:

[1]. Đặng Văn Đào, Lê Văn Doanh. Kỹ thuật điện. Nxb. KH-KT, Hà Nội,

2005

[2]. Nguyễn Kim Đính, Kỹ Thuật Điện, N.x.b. ĐHQuốc gia TP.HCM, 2000

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: lí thuyết trên 75%, thực hành bắt buộc 100%

- Thảo luận theo nhóm

- Tiểu luận: không

- Báo cáo thực hành

- Kiểm tra thường xuyên

- Thi giữa học phần

- Thi kết thúc học phần

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Bài mở đầu 0 5

2 Điều khiển đèn chiếu sáng 0 5

3 Mạch điều khiển đèn nhiều vị trí 0 5

4 Quạt điện 3 tốc độ 0 5

5 Điều khiển động cơ DC 0 5

6 Điều khiển động cơ AC 0 5

Tổng cộng: 0 30

1. Bài mở đầu

1.1. Nội quy, yêu cầu môn học, tài liệu hướng dẫn thực hành.

1.2. Tổ chức nhóm thực hành.

1.3. Giới thiệu chung về các thiết bị, mô hình, chức năng chính và cách sử

dụng trong quá trình thực hành.

1.3.1. Mạch điện và mô hình mạch

1.3.2. Các khí cụ điện cơ bản: Công tắc, Nút nhấn, Relay điện từ, Relay thời

gian (Timer), Relay nhiệt, Automate (CB), Contactor

1.3.3. Các mô hình thí nghiệm

1.4. Quy định an toàn điện. Bảo quản thiết bị

1.5. Yêu cầu chuẩn bị vật tư, đồ nghề cho thực tập

2. Điều khiển đèn chiếu sáng

2.1. Mục đích

2.2. Yêu cầu

2.3. Thiết bị. Mô hình mạch

2.3.1. Tải

2.3.1.1. Đèn sợi đốt

2.3.1.2. Đèn thủy ngân cao áp

2.3.1.3. Đèn huỳnh quang

2.3.2. Khí cụ điều khiển

2.3.2.1. CB chính, CB phụ

2.3.2.2. Nút ngắt khẩn cấp

2.3.2.3. Công tắc đơn

2.3.3. Hộp đấu dây

2.3.4. Dây nối

2.4. Thực hành

2.4.1. Mạch đèn sợi đốt

2.4.2. Mạch đèn thủy ngân cao áp

2.4.3. Mạch đèn huỳnh quang

2.5. Bài tập

3. Mạch điều khiển đèn nhiều vị trí

3.1. Mục đích

3.2. Yêu cầu

3.3. Thiết bị. Mô hình mạch

3.3.1. Tải : Đèn sợi đốt

3.3.2. Khí cụ điều khiển

3.3.2.1. CB chính

3.3.2.2. Nút ngắt khẩn cấp

3.3.2.3. Công tắc đôi

3.3.3. Hộp đấu dây

3.3.4. Dây nối

3.4. Thực hành

3.4.1. Mạch đèn cầu thang

3.4.2. Mạch đèn điều khiển nhiều vị trí

3.5. Bài tập

4. Quạt điện 3 tốc độ

4.1. Mục đích

4.2. Yêu cầu

4.3. Thiết bị, mô hình

4.3.1. Tải: Quạt điện 3 tốc độ

4.3.2. Khí cụ điều khiển

4.3.2.1. CB chính

4.3.2.2. Nút ngắt khẩn cấp

4.3.2.3. Chuyển mạch 3 vị trí

4.3.2.4. Dimmer

4.3.2.5. Tụ khởi động

4.3.3. Hộp đấu dây

4.3.4. Dây nối

4.4. Thực hành

4.4.1. Xác định các cuộn dây quạt

4.4.2. Mắc mạch chạy quạt

4.5. Bài tập

5. Điều khiển động cơ DC

5.1. Mục đích

5.2. Yêu cầu

5.3. Thiết bị, mô hình

5.3.1. Tải: Động cơ DC

5.3.2. Nguồn DC

5.3.2.1. Biến áp nguồn

5.3.2.2. Cầu diode chỉnh lưu

5.3.2.3. Tụ lọc

5.3.3. Khí cụ điều khiển

5.3.3.1. CB chính

5.3.3.2. Nút ngắt khẩn cấp

5.3.3.3. Relay điện từ

5.3.3.4. Nút nhấn start, stop

5.3.4. Hộp đấu dây

5.3.5. Dây nối

5.4. Thực hành

5.4.1. Mắc mạch điều khiển start, stop

5.4.2. Mắc mạch điều khiển đảo chiều quay động cơ

5.5. Bài tập

6. Điều khiển động cơ AC

6.1. Mục đích

6.2. Yêu cầu

6.3. Thiết bị, mô hình

6.3.1. Tải: Động cơ AC 1 pha

6.3.2. Khí cụ điều khiển

6.3.2.1. CB chính

6.3.2.2. Nút ngắt khẩn cấp

6.3.2.3. Relay điện từ

6.3.2.4. Nút nhấn start, stop

6.4. Hộp đấu dây

6.5. Dây nối

6.6. Thực hành

6.6.1. Mắc mạch điều khiển start, stop

6.6.2. Mắc mạch điều khiển quay thuận, quay ngược

6.7. Bài tập

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Mạch điện tử 2

2. Mã học phần: 2102031

3. Số tín chỉ: 2(2,0,4)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 2

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 30 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 0 tiết

- Tự học: 60 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 2102025(a)

7. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn tất học phần sinh viên đạt được các mục tiêu sau:

- Kiến thức: Nắm được phương pháp phân tích đáp ứng tần số thấp, đáp ứng tần

số cao của các mạch khuếch đại ghép RC dùng BJT, JFET, MOSFET. Mạch

khuếch đại cộng hưởng, Mạch lọc tương tự; các mạch khuếch đại công suất. Các

phương pháp tạo dao động, các phương pháp biến đổi và tạo dạng xung.

- Kỹ năng: Vẽ được sơ đồ tương đương, sử dụng các định lý Thevenin, định lý

Norton, định lý Miller để biến đổi mạch và tính toán được hàm truyền của mạch.

Kỹ năng vẽ giản đồ Bode. Tính toán và phân tích được các mạch dao động cơ bản

cũng như kỹ thuật tạo dạng và biến đổi xung.

- Thái độ: Rèn luyện các phẩm chất của một kỹ sư công nghiệp, ý thức kỷ luật lao

động, tinh thần làm việc nhóm và trách nhiệm đối với công việc.

- Biết tính toán và thiết kế các loại mạch dao động cao tần: Colppit, Harley,

Clapp, giao động cầu Wien

8. Mô tả vắn tắt học phần: Nội dung của chương trình đề cập đến các vấn đề: Đáp ứng tần số thấp của mạch

khuếch đại ghép RC, Đáp ứng tần số cao của mạch khuếch đại ghép RC, Mạch

khuếch đại cộng hưởng, mạch lọc tương tự, Mạch khuếch đại công suất audio, Kỹ

thuật dao động và tạo dạng tín hiệu

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: trên 75%

- Bài tập: trên lớp và ở nhà

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Giáo trình Mạch Điện Tử 2, ĐH Công nghiệp Tp. HCM

-Tài liệu tham khảo:

[1].D.L. Schilling, Charles Belove, Electronic Circuits: Discrete and Integrated,

Mc Graw-Hill Inc, 1968, 1992, Catalog Card Number 68s - 19493 - 55289.

[2].Robert Boylestad, Louis Nashelsky, Electronic Devices and Circuit Theory,

Prentice Hall, 2008.

[3]. Behzad Razavi, Fundamentals of Microelectronics, 1st Edition, 2008

[4] Lê Tiến Thường, Giáo trình mạch điện tử 2, ĐH Bách Khoa Tp.HCM, 2009

[5] Lê Tiến Thường, Tuyển tập bài tập mạch điện tử tương tự, N.x.b. ĐHQG

Tp.HCM, 2011.

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: trên 75%

- Thảo luận theo nhóm

- Tiểu luận: có

- Kiểm tra thường xuyên

- Thi giữa học phần

- Thi kết thúc học phần

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Đáp ứng tần số thấp của mạch khuếch đại ghép RC

8 0

2 Đáp ứng tần số cao của mạch khuếch đại ghép RC 8 0

3 Mạch khuếch đại cộng hưởng 5 0

4 Mạch lọc tương tự 8 0

5 Mạch khuếch đại công suất audio 8 0

6 Kỹ thuật dao động và tạo dạng tín hiệu 8 0

Tổng cộng: 30 0

1. Đáp ứng tần số thấp của mạch khuếch đại ghép RC

1.1 Đáp ứng tần số thấp của mạch khuếch đại dùng BJT

1.1.1 Khái niệm về đáp ứng tần số

1.1.2 Phương pháp khảo sát mạch

1.1.3 Biểu đồ Bode

1.1.4 Đáp ứng của tụ Bypass

1.1.5 Đáp ứng của tụ Coupling

1.2 Đáp ứng tần số thấp của mạch khuếch đại dùng FET

1.2.1 Phương pháp khảo sát mạch

1.2.2 Đáp ứng của tụ Bypass

1.2.3 Đáp ứng của tụ Coupling

2. Đáp ứng tần số cao của mạch khuếch đại ghép RC

2.1 Đáp ứng tần số cao của mạch khuếch đại dùng BJT

2.1.1 Khái niệm về đáp ứng tần số cao

2.1.2 Phân tích mạch

2.1.3 Biểu đồ Bode

2.1.4 Định lí về độ lợi băng thông

2.2 Đáp ứng tần số cao của mạch khuếch đại dùng FET

2.2.1 Phân tích mạch

2.2.2 Biểu đồ Bode

3. Mạch khuếch đại cộng hưởng

3.1 Giới thiệu về mạch khuếch đại cộng hưởng

3.2 Mạch khuếch đại cộng hưởng đơn

3.3 Mạch khuếch đại cộng hưởng ghép biến áp

3.4 Mạch khuếch đại cộng hưởng nối tiếp

4. Mạch lọc tương tự

4.1. Khái niệm,

4.2. Phân loại mạch lọc

4.2. Lý thuyết cơ sở về mạch lọc

4.3. Mạch lọc bậc nhất

4.4. Mạch lọc bậc hai

4.5 Mạch lọc thông thấp

4.6 Mạch lọc thông cao

4.7 Mạch lọc thông dải

4.8 Mạch lọc chặn dải

4.9 Mạch lọc Butterworth

4.10 Mạch lọc Salen Key

5. Mạch khuếch đại công suất audio

5.1 Giới thiệu về mạch khuếch đại công suất

5.1.1 Khuếch đại công suất lớp A

5.1.2 Khuếch đại công suất lớp B

5.1.3 Khuếch đại công suất lớp C

5.2 Mạch khuếch đại công suất đơn giản

5.3 Mạch khuếch đại công suất ghép biến áp

5.4 Giới thiệu một số mạch khuếch đại công suất thông dụng

5.4.1 Mạch khuếch đại công suất OTL

5.4.2 Mạch khuếch đại công suất OCL

5.4.3 Mạch khuếch đại công suất BTL

6. Kỹ thuật dao động và tạo dạng tín hiệu

6.1. Kỹ thuật dao động

6.1.1. Khái niệm về mạch dao động

6.1.2. Mạch dao động cầu Wien

6.1.3. Dao động Colpits

6.1.4. Dao động Hartlay

6.1.4. Các mạch dao động xung

Dùng BJT

Dùng OPAMP

Dùng IC 555

Dùng ICL8038

6.1.5. Dao động điều chế AM, FM

6.2. Tạo dạng tín hiệu

6.2.1. Khái niệm chung

6.2.2. Mạch tích phân

6.2.3. Mạch vi phân

6.2.4. Mạch kẹp và ghim điện áp

6.2.5. Mạch trigger

6.2.6. Mạch tạo hàm sin

6.2.7. Mạch suy giảm và dịch mức DC .

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Thí nghiệm Mạch điện tử 1

2. Mã học phần: 2102026

3. Số tín chỉ: 1(0,2,1)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 2

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 0 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 30 tiết

- Tự học: 15 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 2102025(a)

7. Mục tiêu của học phần: Tính toán thành thạo các mạch phân cực cho BJT, FET

Vẽ được sơ đồ tương đương tín hiệu nhỏ, tần thấp

Xác định được hàm truyền đạt dòng, thế

Tính trở kháng vào, ra của mạch khuếch đại.

Tính toán, thiết kế và xác định được các tham số của mạch ứng dụng trên

OP-AMP.

Thiết kế được các nguồn ổn áp, ổn dòng DC trên BJT và trên các IC ổn áp

chuyên dụng.

- Giải thích được các hiện tượng trong các mạch điện tử cơ bản.

- So sánh và giải thích kết quả đo với kết quả tính toán

8. Mô tả vắn tắt học phần: Thực hành phân tích và thiết kế mạch điện tử cơ bản dùng các loại transistor

(BJT, JFET, MOSFET). Khảo sát đặc tuyến hoạt động, các thông số đặc trưng,

mạch phân cực, các sơ đồ tương đương... Thực hành kĩ thuật phân tích và thiết kế

mạch điện tử ghép nhiều transistor và kĩ thuật hồi tiếp…

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: Bắt buộc 100%

- Bài tập: Trên lớp và ở nhà

- Dụng cụ và học liệu:

- Khác: Theo yêu cầu của giáo viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Giáo trình Thí nghiệm Mạch điện tử 1. ĐH Công nghiệp Tp. HCM

[2]. Lê Tiến Thường, Giáo trình Mạch điện tử 1, Nhà xuất bản ĐH Quốc gia

Tp.HCM, 2003

-Tài liệu tham khảo:

[1]. Lê Tiến Thường, “Giáo trình điện tử 1”, Nhà xuất bản ĐH Quốc gia

Tp.HCM, 2003

[2]. Lê Tiến Thường, Bài tập điện tử tương tự, Nhà xuất bản ĐH Quốc gia

Tp.HCM, 2003

[3]. Donald L. Schilling & Charles Belove, Electronic Circuits: Discrete and

Integrated, McGraw-Hill, 1968

[4]. Theodore F. Bogart, Jr., Electronic Devices and Circuits, Macmillan,

ISBN 0-02-946517-6

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: Có mặt trên lớp làm thực hành 100% tổng số thời gian.

- Thảo luận theo nhóm

- Kiểm tra thường xuyên

- Báo cáo thực hành

- Thi kết thúc học phần

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Mạch khuếch đại đơn tầng dùng BJT 0 5

2 Mạch khuếch đại đơn tầng dùng FET 0 5

3 Mạch khuếch đại nhiều tầng 0 5

4 Mạch khuếch đại hồi tiếp 0 5

5 Mạch khuếch đại thuật toán 0 5

6 Mạch chỉnh lưu và ổn áp 0 5

Tổng cộng: 0 30

1. Mạch khuếch đại đơn tầng dùng BJT

1.1 Các mạch phân cực cho BJT

1.2 Mạch khuếch đại E chung

1.3 Mạch khuếch đại C chung

1.4 Mạch khuếch đại B chung

2. Mạch khuếch đại đơn tầng dùng FET

3.1 Mạch khuếch đại S chung

3.2 Mạch khuếch đại D chung

3.3 Mạch khuếch đại G chung

3. Mạch khuếch đại nhiều tầng

4.1 Mạch khuếch đại ghép RC

a. Mạch khuếch đại dùng BJT

b. Mạch khuếch đại dùng FET

c. Mạch khuếch đại dùng BJT và FET

4.2 Mạch khuếch đại ghép Darlington

a. Mạch ghép kiểu E chung

b. Mạch ghép kiểu C chung

c. Mạch khuếch đại ghép Cascade

4. Mạch khuếch đại hồi tiếp

4.1 Mạch khuếch đại hồi tiếp loại hồi tiếp áp-sai lệch dòng

4.2 Mạch khuếch đại hồi tiếp loại hồi tiếp áp-sai lệch áp

4.3 Mạch khuếch đại hồi tiếp loại hồi tiếp dòng-sai lệch áp

4.4 Mạch khuếch đại hồi tiếp loại hồi tiếp dòng-sai lệch dòng

5. Mạch khuếch đại thuật toán

5.1 Mạch khuếch đại vi sai dùng BJT

5.2 Mạch khuếch đại vi sai dùng OP-AMP

5.3 Mạch khuếch đại đảo

5.4 Mạch khuếch đại không đảo

6. Mạch chỉnh lưu và ổn áp

1.1 Mạch ổn áp dùng linh kiện rời

1.2 Mạch ổn áp dùng IC ổn áp

1.3 Mạch ổn dòng dùng linh kiện rời

1.4 Mạch ổn dòng dùng IC ổn áp

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Vi xử lí ngành điện tử

2. Mã học phần: 2102041

3. Số tín chỉ: 2(2,0,4)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 2

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 30 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 0 tiết

- Tự học: 60 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 2102035(a)

7. Mục tiêu của học phần: Mục tiêu của học phần:

Mục tiêu chung

Sau khi học xong học phần này, sinh viên đạt được:

Về kiến thức: Hiểu được tổ chức hoạt động của hệ vi xử lý; bộ vi xử lý Intel

8086/8088; vi điều khiển họ PIC 16F877A. Phân tích nguyên lí hoạt động của các

mạch vi xử lí; thiết kế các Kit vi xử lí theo yêu cầu ứng dụng; viết chương trình

điều khiển giao tiếp và điều khiển thiết bị ngoại vi cơ bản.

Về kỹ năng: Nắm được các phương pháp phân tích, thiết kế các Kit vi xử lí theo

yêu cầu ứng dụng;

Viết chương trình điều khiển giao tiếp và điều khiển thiết bị ngoại vi.

Biết xử lý các pan hư hỏng.

Tra cứu sơ đồ chân, và datasheet.

Về thái độ: Tự tin trong công việc, tạo được tính độc lập, tư duy sáng tạo.

Các mục tiêu khác

Phát huy tính tự lực sáng tạo

Nâng cao khả năng làm việc theo nhóm, tăng tình đoàn kết giúp đỡ nhau trong

học tập.

Phát huy trí tuệ từng cá nhân.

8. Mô tả vắn tắt học phần: Kiến thức căn bản về hệ vi xử lí và CPU tổng quát của Intel 8086/8088; vi điều

khiển họ PIC 16F877A.

Thiết kế các Kit vi điều khiển PIC 16Fxxx theo yêu cầu ứng dụng …

Viết chương trình điều khiển giao tiếp và điều khiển các thiết bị ngoại vi cơ bản

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: trên 75%

- Bài tập: trên lớp và ở nhà

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Giáo trình vi xử lí PIC, ĐH Công nghiệp Tp.HCM

-Tài liệu tham khảo:

[1]. Gilmore, Microprocessors: Priciples and Applications.

[2]. I.Scott Mackenzie, The 8051 Micro Controller, 2nd.Ed Prentice Hall,

1995.

[3]. Stuart R.Ball, Embedded Microcessor Systems, Butteworth Heinemann,

2000.

[4]. Trần Bá Thái, Điều khiển và ghép nối các thiết bị ngoại vi, NXB Thống

kê, 1987.

[5]. Tài liệu của hãng Intell, Harris, Motorola và National Semiconductor

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: trên 75%

- Thảo luận theo nhóm

- Tiểu luận: có

- Kiểm tra thường xuyên

- Thi giữa học phần

- Thi kết thúc học phần

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 TỔNG QUAN VỀ VI XỬ LÝ – VI ĐIỀU KHIỂN 3 0

2 HỌ VI XỬ LÝ INTEL 80x86 8 0

3 GIỚI THIỆU VI ĐIỀU KHIỂN PIC 16F877A 2 0

4 NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CHO VI ĐIỀU KHIỂN PIC 16f877A

5 0

5 PORT XUẤT NHẬP CỦA VI ĐIỀU KHIỂN PIC 16F877A

6 0

6 TIMER – COUNTER CỦA VI ĐIỀU KHIỂN PIC 16F877A

5 0

7 NGẮT CỦA VI ĐIỀU KHIỂN PIC 16F877A 4 0

8 BỘ CHUYỂN ĐỔI TƯƠNG TỰ - SỐ (ADC) 2 0

9 TRUYỀN DỮ LIỆU 6 0

10 KỸ THUẬT THIẾT KẾ VÀ LẬP TRÌNH ĐIỀU KHIỂN DÙNG VI XỬ LÝ - VI ĐIỀU KHIỂN

4 0

Tổng cộng: 30 0

1. TỔNG QUAN VỀ VI XỬ LÝ – VI ĐIỀU KHIỂN

1.1. Giới thiệu chung về vi xử lý – vi điều khiển

1.1.1. Tổng quan

1.1.2. Lịch sử phát triển của các bộ xử lý

1.1.3. Vi xử lý và vi điều khiển

1.2. Cấu trúc chung của hệ vi xử lý

1.2.1. Khối xử lý trung tâm (CPU)

1.2.2. Bộ nhớ (Memory)

1.2.3. Khối phối ghép vào/ra (I/O)

1.2.4. Hệ thống bus

1.3. Định dạng dữ liệu và biểu diễn thông tin trong hệ vi xử lý – vi điều khiển

1.3.1. Các hệ đếm

1.3.2. Biểu diễn số và ký tự

1.3.3. Các phép toán số học trên hệ đếm nhị phân

2. HỌ VI XỬ LÝ INTEL 80x86

2.1. Cấu trúc phần cứng của bộ vi xử lý 8086

2.1.1. Tổng quan

2.1.2. Cấu trúc bên trong và sự hoạt động

2.1.3. Các chế độ địa chỉ

2.2. Tập lệnh

2.2.1. Giới thiệu chung

2.2.2. Các nhóm lệnh

2.3. Biểu đồ thời gian ghi/đọc

2.4. Lập trình hợp ngữ (Assembly) cho vi xử lý 80x86

2.4.1. Giới thiệu chung về hợp ngữ

2.4.2. Cấu trúc của chương trình hợp ngữ

2.4.3. Các cấu trúc điều khiển cơ bản

2.4.4. Các bước khi lập trình

2.4.5. Các ví dụ

3. GIỚI THIỆU VI ĐIỀU KHIỂN PIC 16F877A

3.1. Tổng quan về vi điều khiển PIC

3.2. Vi điều khiển PIC 16F877A

3.2.1. Giới thiệu

3.2.2. Khảo sát vi điều khiển PIC 16F877A

3.3. Tổ chức bộ nhớ của vi điều khiển PIC 16F877A

3.3.1. Tổ chức bộ nhớ

3.3.2. Khảo sát bộ nhớ RAM

3.3.3. Khảo sát các thanh ghi có chức năng đặc biệt

4. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CHO VI ĐIỀU KHIỂN PIC 16f877A

4.1. Lệnh hợp ngữ

4.1.1. Giới thiệu

4.1.2. Các kiểu định địa chỉ của vi điều khiển PIC 16F877A

4.1.3. Khảo sát tập lệnh vi điều khiển PIC 16F8xx

4.1.4. Lập trình hợp ngữ cho vi điều khiển PIC16F8xx

4.1.5. Trình biên dịch MPLAB

4.2. Ngôn ngữ lập trình C

4.2.1. Giới thiệu

4.2.2. Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ C

4.2.3. Trình biên dịch PIC C

5. PORT XUẤT NHẬP CỦA VI ĐIỀU KHIỂN PIC 16F877A

5.1. Giới thiệu

5.2. Chức năng các Port của vi điều khiển

5.3. Port của vi điều khiển PIC 16F877A

5.3.1. Định cấu hình

5.3.2. Lập trình truy xuất port

5.4. Giao tiếp các PORT vớ ngoại vi đơn giản

5.4.1. PIC 16F877A đều khiển LED đơn

5.4.2. PIC 16F877A đều khiển LED 7 đoạn

5.4.3. PIC 16F877A giao tiếp với nút nhấn, bàn phím

5.4.4. PIC 16F877A giao tiếp với LCD

1. Giới thiệu – sơ đồ chân LCD – mã ký tự

2. Các lệnh điều khiển LCD

3. Ứng dụng

6. TIMER – COUNTER CỦA VI ĐIỀU KHIỂN PIC 16F877A

6.1. Timer/Counter của vi điều khiển PIC 16F877A

6.1.1. Giới thiệu

6.1.2. Khảo sát các Timer/Counter và chế độ hoạt động

6.1.3. Các thanh ghi liên quan

6.2. Ứng dụng Timer/Counter của vi điều khiển PIC 16F877A

6.2.1. Định thời dùng Timer của vi điều khiển PIC 16F877A

6.2.2. Đếm xung ngoài dùng Counter của vi điều khiển PIC 16F877A

7. NGẮT CỦA VI ĐIỀU KHIỂN PIC 16F877A

7.1. Tổng quan về ngắt

7.2. Tổ chức Ngắt của vi điều khiển PIC 16F877A

7.2.1. Các thanh ghi ngắt

7.2.2. Các tác động ngắt

7.2.3. Mức ưu tiên ngắt

7.3. Ứng dụng ngắt của vi điều khiển PIC 16F877A

7.3.1. Ngắt do bộ định thời

7.3.1. Ngắt do port nối tiếp

7.3.3. Ngắt do tác động bên ngoài

8. BỘ CHUYỂN ĐỔI TƯƠNG TỰ - SỐ (ADC)

8.1. Giới thiệu

8.2. Tổ chức ADC trong vi đều khiển PIC 16F877A

8.2.1. Cấu hình – thanh ghi hoạt động của ADC

8.2.2. Thao tác đọc A/D

8.3 Ứng dụng

9. TRUYỀN DỮ LIỆU

9.1. Giới thiệu

9.2. Các phương thức truyền dữ liệu

9.3. Truyền dữ liệu nối tiếp không đồng bộ của vi đều khiển PIC 16F877A

9.3.1. Chức năng các thanh ghi điều khiển truyền dữ liệu

9.3.2. Các kiểu truyền dữ liệu nối tiếp KDB của vi đều khiển PIC 16F877A

9.3.3. Thiết lập chế độ cho cổng nối tiếp và ứng dụng

1. Phát dữ liệu

2. Nhận dữ liệu

9.4. Bộ nhớ dữ liệu EEPROM

9.4.1. Giới thiệu

9.4.2. Ứng dụng

9.5. Bắt giữ / so sánh và điều rộng xung

9.5.1 Giới thiệu các chế độ hoạt động

9.5.2. Các thanh ghi liên quan

9.5.3. Ứng dụng

9.6. Truyền dữ liệu nối tiếp MSSP (SPI và I2C) của vi đều khiển PIC 16F877A

9.6.1. Giới thiệu về SPI và I2C

9.6.2. Các thanh ghi và qui trình cho các mô hình truyền dữ liệu chuẩn SPI, I2C

9.5.3. Ứng dụng

10. KỸ THUẬT THIẾT KẾ VÀ LẬP TRÌNH ĐIỀU KHIỂN DÙNG VI XỬ

LÝ - VI ĐIỀU KHIỂN

10.1. Thiết kế kit VXL - vi điều khiển

10.1.1. Kit vi điều khiển đơn giản

10.1.2. Kit vi điều khiển mở rộng

10.2. Bài tập

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Thí nghiệm Kĩ thuật số 1

2. Mã học phần: 2102034

3. Số tín chỉ: 1(0,2,1)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 2

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 0 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 30 tiết

- Tự học: 15 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 2102035(a)

7. Mục tiêu của học phần: Mục tiêu của học phần:

Mục tiêu chung

Sau khi học xong học phần này, sinh viên đạt được:

Về kiến thức: Phân tích được các loại mạch số;

Nắm được các phương pháp tổng hợp và thiết kế các mạch số cơ bản.

Về kỹ năng: Tính toán, phân tích - thiết kế các mạch số ứng dụng.

Tra cứu sơ đồ chân, và datasheet của các loại IC số.

Có khả năng phân tích được các hệ thống số trong thực tiễn

Có phương pháp xử lý các pan hư hỏng trong hệ thống số.

Về thái độ: Tự tin trong công việc, tạo được tính độc lập, tư duy sáng tạo.

Các mục tiêu khác

Tăng tình đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập

Phát huy tính độc lâp, sáng tạo

Nâng cao khả năng làm việc theo nhóm

Phát huy trí tuệ từng cá nhân.

8. Mô tả vắn tắt học phần: Cung cấp kiến thức cơ bản về các vi mạch số (Khảo sát các cổng logic và flip-

flop, các mạch tổ hợp, mạch đếm, thanh ghi dịch, vi mạch MSI); thiết kế lắp ráp

các hệ tổ hợp, hệ tuần tự chức năng và các mạch logic lập trình; kiểm tra, lắp ráp

xử lý các pan hư hỏng thông thường.

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: Bắt buộc 100%

- Bài tập: Trên lớp và ở nhà

- Dụng cụ và học liệu:

- Khác: Theo yêu cầu của giáo viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Giáo trình Thí nghiệm Kĩ thuật số, ĐH Công nghiệp Tp.HCM

[2]. Sổ tay tra cứu IC số – tra Datasheet

-Tài liệu tham khảo:

[1]. Nguyễn Như Anh, Kĩ thuật số 1, NXB ĐH Quốc gia Tp. HCM, 2002.

[2]. Đại học Thanh Hoa, Bắc Kinh, Cơ sở kĩ thuật điện tử số, NXB Giáo dục,

1996.

[3]. Nguyễn Thúy Vân, Kĩ thuật số, NXB Khoa học và kĩ thuật, 1994.

[4]. Richard F.Tinder, Prentice Hall, Digital Engineering Design, 1991.

[5]. John F.Wakerly, Prentice Hall, Digital Design Principles and Practices, 1990

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: Có mặt trên lớp làm thực hành 100% tổng số thời gian.

- Thảo luận theo nhóm

- Kiểm tra thường xuyên

- Báo cáo thực hành

- Thi kết thúc học phần

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Bài 1: Khảo sát cổng logic và ứng dụng 0 5

2 Bài 2: Flip Flop và thanh ghi dịch 0 5

3 Bài 3: Mạch đếm 0 5

4 Bài 4: Mã hóa – giải mã – giải mã kéo LED 7 đoạn

0 5

5 Bài 5: Hệ tổ hợp tạo hàm dùng vi mạch MSI 0 5

6 Bài 6: Thiết kế - lắp ráp hệ thống số 0 5

Tổng cộng: 0 30

1. Bài 1: Khảo sát cổng logic và ứng dụng

1.1 Vẽ đặc tuyến truyền đạt V0 = f(Vi) của 2 loại cổng TTL và CMOS

1.2 Đo (các thông số dòng, áp) khả năng fan-out mức thấp của 1 cổng logic TTL

1.3 Khảo sát ngõ ra cực thu hở, ngõ ra 3 trạng thái của cổng logic TTL

1.4. Thiết kế một mạch thực tế dùng các cổng logic!

2. Bài 2: Flip Flop và thanh ghi dịch

2.1 Khảo sát hoạt động của D-FF (IC 7474) và JK-FF (IC 74109) - ứng dụng.

2.2 Khảo sát thanh ghi dịch 8 bit 74164 – ứng dụng

2.3 Khảo sát thanh ghi dịch 4 bit 74194 – ứng dụng

3. Bài 3: Mạch đếm

3.1 Bộ đếm nhị phân

3.2 Bộ đếm 4 bit - Bộ chia - Bộ đếm vòng

3.3 Bộ đếm thập phân

3.4 Bộ đếm thuận - ngược

4. Bài 4: Mã hóa – giải mã – giải mã kéo LED 7 đoạn

4.1 Khảo sát IC chốt-giải mã BCD sang 7 đọan (IC 4511 và IC 7447) – ứng dụng

4.2 Khảo sát IC mã hóa 74147

4.3 Khảo sát IC mã hóa ưu tiên 8 sang 3 (IC 74148) – ứng dụng

4.4 Khảo sát IC giải mã 3 sang 8 (IC 74138) – ứng dụng

5. Bài 5: Hệ tổ hợp tạo hàm dùng vi mạch MSI

5.1 Khảo sát IC so sánh 7485.

5.2 Mạch cộng, trừ, nhân chia số nhị phân.

5.3 Dùng decoder (từ IC 74138) để tạo hàm

5.4 Dùng multiplexer (từ IC 74151/74153) để tạo hàm

5.5 Truy xuất ROM - Ghi đọc RAM

6. Bài 6: Thiết kế - lắp ráp hệ thống số

6.1 Thiết kế hệ thống mẫu (cho bài tập làm trước ở nhà)

- Mạch điều khiển đèn giao thông;

- Hệ đếm sản phẩm

- Hệ thống hiển thị mã số sinh viên;

- Hệ thống điều khiểm máy bơm nước

.........

6.2 Lắp ráp – hiệu chỉnh

- Lắp ráp trên BOARD TEST

- Hiệu chỉnh.

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Lí thuyết trường điện từ ngành điện tử

2. Mã học phần: 2102022

3. Số tín chỉ: 2(2,0,4)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 2

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 30 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 0 tiết

- Tự học: 60 tiết

6. Điều kiện tiên quyết:

7. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn tất học phần sinh viên có khả năng:

- Giải thích được các luận điểm của Maxwell và các phương trình cơ bản của

trường điện từ.

- Trình bày được cơ sở lí thuyết của điện trường, từ trường, trường điện từ và

bản chất vật lí của sóng điện từ.

- Ứng dụng lý thuyết trường điện từ để giải thích các hiệxn tượng trong kĩ

thuật điện tử và khoa học kĩ thuật nói chung

8. Mô tả vắn tắt học phần: Khái niệm và các phương trình cơ bản của trường điện từ, trường điện tĩnh,

trường điện từ dừng, trường điện từ biến thiên, bức xạ điện từ, ống dẫn sóng và

hốc cộng hưởng

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: trên 75%

- Bài tập: trên lớp và ở nhà

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Giáo trình Lí thuyết Kĩ thuật trường điện từ, ĐH Công nghiệp TP.HCM

-Tài liệu tham khảo:

[1]. David Staelin, Electromagnetics and Applications, OCW – MIT, Fall 2002

[2]. Kiều Khắc Lâu, Lí thuyết trường điện từ, NXB Giáo dục, 1999

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: trên 75%

- Thảo luận theo nhóm

- Tiểu luận: có

- Kiểm tra thường xuyên

- Thi giữa học phần

- Thi kết thúc học phần

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Khái niệm và các phương trình cơ bản của trường điện từ

9 0

2 Tích phân các phương trình Maxwell 9 0

3 Sóng điện từ phẳng 7 0

4 Nhiễu xạ sóng điện từ 5 0

Tổng cộng: 30 0

1. Khái niệm và các phương trình cơ bản của trường điện từ

1.1 Luận điểm thứ nhất của Maxwell

1.1.1 Luận điểm thứ nhất – Khái niệm điện trường xoáy

1.1.2 Phương trình Maxwell - Faraday

1.2 Luận điểm thứ hai của Maxwell

1.2.1 Luận điểm thứ hai – Khái niệm dòng điện dịch

1.2.2 Phương trình Maxwell - Ampère

1.3 Trường điện từ và hệ các phương trình Maxwell

1.3.1 Hệ phương trình Maxwell thứ nhất

1.3.2 Hệ phương trình Maxwell thứ hai

1.3.3 Hệ phương trình Maxwell với nguồn ngoài

1.3.4 Nguyên lí đối lẫn của hệ phương trình Maxwell

1.3.5 Hệ phương trình Maxwell đối với trường điện từ điều hòa. Sóng điện từ

tự do

1.4 Điều kiện bờ đối với các vector của trường điện từ

1.4.1 Điều kiện bờ đối với thành phần pháp tuyến của điện trường

1.4.2 Điều kiện bờ đối với thành phần tiếp tuyến của điện trường

1.4.3 Điều kiện bờ đối với thành phần pháp tuyến của vector từ trường

1.4.4 Điều kiện bờ đối với thành phần tiếp tuyến của vector từ trường

1.4.5 Trường hợp riêng đặc biệt

1.5 Năng lượng trường điện từ

1.5.1 Năng lượng của trường điện từ

1.5.2 Định lí Umob - Poyntinh

1.5.3 Biểu diễn phức các đại lượng trung bình

1.5.4 Định lí Umob - Poyntinh cho trường điều hòa

1.6 Định lí nghiệm duy nhất

1.6.1 Phát biểu định lí nghiệm duy nhất

1.6.2 Định lí nghiệm duy nhất đối với bài toán trong

1.6.3 Định lí nghiệm duy nhất đối với bài toán ngoài

1.7 Nguyên lí tương hỗ

1.7.1 Bổ đề Lorentz

1.7.2 Nguyên lí tương hỗ

1.8 Nguyên lí đồng dạng điện động

1.9 Trường tĩnh điện

1.10 Từ trường của dòng điện không đổi

1.11 Giá trị của thuyết Maxwell

2. Tích phân các phương trình Maxwell

2.1 Phương trình sóng đối với các vector cường độ trường

2.2 Phương trình sóng đối với các thế điện động

2.2.1 Phương trình sóng đối với nguồn điện

2.2.2 Phương trình sóng đối với nguồn từ

2.2.3 Phương trình sóng đối với trường diều hòa

2.3 Phương trình sóng đối với các vector Hertz

2.3.1 Phương trình sóng đối với vector Hertz điện

2.3.2 Phương trình sóng đối với vector Hertz từ

2.3.3 Trường loại điện và loại từ

2.4 Tìm nghiệm phương trình sóng

2.5 Trường điện từ của lưỡng cực điện

2.5.1 Khái niệm

2.5.2 Trường điện từ của lưỡng cực

2.5.3 Trường ở vùng gần

2.5.4 Trường ở vùng xa

2.5.5 Công suất bức xạ, trở bức xạ

2.6 Trường điện từ của lưỡng cực từ

2.6.1 Lưỡng cực từ

2.6.2 Trường điện từ của vòng dây

2.7 Trường điện từ của yếu tố diện tích mặt

3. Sóng điện từ phẳng

3.1 Nghiệm phương trình sóng đối với sóng phẳng

3.1.1 Sóng phẳng đồng nhất TEM

3.1.2 Nghiệm phương trình sóng

3.2 Sóng phẳng đồng nhất trong môi trường đồng nhất và đẳng hướng

3.2.1 Sóng phẳng đồng nhất trong môi trường điện môi lí tưởng

3.2.2 Sóng phẳng đồng nhất trong môi trường dẫn điện có độ dẫn

3.3 Hiệu ứng bề mặt trong vật dẫn

3.4 Sự phân cực của sóng phẳng

3.4.1 Phân cực ellipse

3.4.2 Phân cực tròn

3.4.3 Phân cực thẳng (tuyến tính)

3.5 Sự phản xạ và khúc xạ của sóng phẳng

3.5.1 Sóng tới phân cực ngang

3.5.2 Sóng tới phân cực đứng

3.5.3 Sóng tới vuông góc với mặt giới hạn

3.5.4 Sự phản xạ toàn phần

3.6 Điều kiện bờ gần đúng Leontovitch

3.6.1 Sóng phẳng trong môi trường không đẳng hướng

3.6.2 Môi trường không đẳng hướng

3.6.3 Tensor độ từ thẩm và điện thẩm

3.6.4 Sóng phẳng trong ferit bị từ hóa

4. Nhiễu xạ sóng điện từ

4.1 Khái niệm

4.2 Nhiễu xạ của sóng phẳng trên vật dẫn trụ tròn dài vô hạn

4.2.1 Bài toán

4.2.2 Trường thứ cấp

4.2.3 Giản đồ hướng

4.3 Nguyên lí Huyghen - Kirchhoff

4.4 Nguyên lí dòng tương đương

4.5 Nhiễu xạ của sóng phẳng qua lỗ trên màn chắn phẳng rộng vô hạn

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Thí nghiệm đo điện-điện tử

2. Mã học phần: 2102028

3. Số tín chỉ: 1(0,2,1)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 2

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 0 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 30 tiết

- Tự học: 15 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 2102027(a)

7. Mục tiêu của học phần: Kiến thức:

- Nắm được nguyên lý cấu tạo, tính năng và kỹ thuật sử dụng các máy đo

chuyên dụng: VOM, DMM, Osilloscope. Các máy phát tín hiệu, máy tạo hàm

trong thực nghiệm.

Kỹ năng:

Sinh viên phải đạt các kỹ năng sau:

- Sử dụng được VOM, DMM để đo thử và kiểm tra các thiết bị điện, các linh

kiện điện tử, bán dẫn: R, L, C, diode, Led, transistor, …, đo được các thông số

của mạch điện DC, AC: dòng, áp.

- Sử dụng OSC, máy phát hàm để đo các thông số tín hiệu: biên độ, chu kỳ,

tần số, pha,… và các phép đo chuyên dụng khác.

- Kỹ năng phán đoán và xử lý các sự cố bất thường và hư hỏng thông qua các

phép đo.

Thái độ:

Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc, chính xác trong khi tiến hành các

quy trình đo đạc, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị.

8. Mô tả vắn tắt học phần: Tính năng kỹ thuật và cách sử dụng các máy đo chuyên dụng VOM, DMM, máy

phát hàm, dao động kí điện tử tương tự, dao động ký số. Các mô hình hỗ trợ thực

hiện đo thử và kiểm tra các thiết bị điện, các linh kiện điện tử, bán dẫn: R, L, C,

diode, Led, transistor.

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: Bắt buộc 100%

- Bài tập: Trên lớp và ở nhà

- Dụng cụ và học liệu:

- Khác: Theo yêu cầu của giáo viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Giáo trình: Thí nghiệm Đo điện - điện tử, ĐH Công nghiệp Tp.HCM

[2]. Lưu Thế Vinh, Giáo trình Đo lường – Cảm biến. N.x.b. Đại học Quốc gia

Tp. Hồ Chí Minh, 2007.

-Tài liệu tham khảo:

[1]. Phạm Thượng Hàn, Nguyễn Trọng Quế, Nguyễn Văn Hòa. Kỹ thuật đo

lường các đại lượng vật lý. N.x.b. Giáo dục, Hà Nội, 1999.

[2]. Nguyễn Trọng Quế, Nguyễn Văn Dương. Dụng cụ đo cơ điện. N.x.b.

KHKT. Hà Nội, 1983.

[3]. David A. Bell. Electronic instrumentation and Measurements. Mc Graw

Hill 1993.

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Dự lớp: Có mặt trên lớp làm thực hành 100% tổng số thời gian.

- Thảo luận theo nhóm

- Kiểm tra thường xuyên

- Báo cáo thực hành

- Thi kết thúc học phần

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Bài 1: Hướng dẫn chung 0 5

2 Bài 2: Máy đo đa dụng VOM, DMM 0 5

3 Bài 3: Khảo sát OSC tương tự, cài đặt và chuẩn độ 0

0 5

4 Bài 4: Dao động ký điện tử tương tự 0 5

5 Bài 5: Khảo sát OSC số, cài đặt và chuẩn độ 0 5

6 Bài 6: Đo các tham số tín hiệu với OSC số 0 5

Tổng cộng: 0 30

1. Bài 1: Hướng dẫn chung

1.1. Nội quy, yêu cầu môn học, tài liệu hướng dẫn thực hành.

1.2. Tổ chức nhóm thực hành.

1.3. Giới thiệu chung về các thiết bị, mô hình, chức năng chính và cách sử

dụng trong quá trình thực hành:

1.3.1. Mô hình kỹ thuật đo

1.3.2. Máy đo đa dụng VOM

1.3.3. Máy đo đa dụng DMM

1.3.4. Dao động ký tương tự (Analogue OSC)

1.3.5. Dao động ký số (Digital OSC)

1.3.6. Máy phát hàm (Funtion Generator)

1.4. Bảo quản thiết bị

2. Bài 2: Máy đo đa dụng VOM, DMM

3.1. Tìm hiểu các chức năng cơ bản của dao động ký tương tự

3.2. Kiểm tra, cài đặt chế độ ban đầu và chuẩn độ cho OSC.

3.3. Sử dụng các chế độ VERT MODE của OSC 2 kênh

3.3.1. Chế độ đơn kênh

3.3.2. Chế độ Dual

3.3.3. Chế độ Add

3.4. Sử dụng chế độ X-Y của dao động ký.

3.5. Kiểm tra và đặt đường mức một chiều DC.

3.6. Đo thử nguồn điện áp chuẩn VCAL trong máy.

3.7. Khảo sát việc chuẩn độ hệ tọa độ lưới X-Y.

3.7.1. Kiểm tra thang đô dọc (Volts/DIV ).

3.7.2. Kiểm tra thang độ ngang (Time/DIV).

3. Bài 3: Khảo sát OSC tương tự, cài đặt và chuẩn độ 0

4.1. Bố trí sơ đồ thực hành (Máy phát hàm – OSC – Mô hình KT đo)

4.2. Đo điện áp một chiều

4.2.1. Đo nguồn áp cố định

4.2.2. Đo nguồn áp biến đổi

4.3. Đo điện áp xoay chiều.

4.4. Đo các tham số tín hiệu

4.4.1. Đo trị biên độ, trị đỉnh, trị hiệu dụng của sóng sin

4.4.2. Đo chu kỳ, tần số của sóng sin

4.4.3. Đo biên độ, tần số của sóng vuông

4.4.4. Đo độ rộng, độ rỗng và hệ số công tác của xung

4.4.5. Đo biên độ, tần số của xung tam giác

4.5. Đo pha và độ lệch pha của tín hiệu

4.6. Bảo quản OSC

4. Bài 4: Dao động ký điện tử tương tự

5.1. Tìm hiểu các chức năng cơ bản của dao động kí số 2 kênh

5.2. Kiểm tra và cài đặt chế độ ban đầu cho dao động ký

5.3. Các thao tác cơ bản của dao động ký

5.3.1. Kích hoạt kênh đo.

5.3.2. Sử dụng chức năng Autoset

5.3.3. Đặt thang độ ngang

5.3.4. Đặt thang độ dọc

5.3.5. Sử dụng nguồn tín hiệu VCAL

5.3.6. Chạy và dừng chế độ Trigger

5.3.7. Đọc kết quả đo lường

5.3.8. Sử dụng con trỏ đo lường

5.4. Các phép đo chuyên dụng

5.5. Bảo quản dao động ký

5. Bài 5: Khảo sát OSC số, cài đặt và chuẩn độ

6.1. Bố trí sơ đồ thực hành (Máy phát hàm – OSC – Mô hình KT đo)

6.2. Đo biên độ điện áp DC, AC

6.3. Đo chu kỳ, tần số của tín hiệu điện áp với các dạng sóng: hình sin, vuông,

sóng tam giác.

6.4. Đo các tham số của tín hiệu xung: vuông, tam giác.

6.5. Đo pha và độ lệch pha của tín hiệu

6.6. Bảo quản dao động ký

6. Bài 6: Đo các tham số tín hiệu với OSC số

6.1. Bố trí sơ đồ thực hành (Máy phát hàm – OSC – Mô hình KT đo)

6.2. Đo biên độ điện áp DC, AC

6.3. Đo chu kỳ, tần số của tín hiệu điện áp với các dạng sóng: hình sin, vuông,

sóng tam giác.

6.4. Đo các tham số của tín hiệu xung: vuông, tam giác.

6.5. Đo pha và độ lệch pha của tín hiệu

6.6. Bảo quản dao động ký

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Lí thuyết tín hiệu ngành điện tử

2. Mã học phần: 2102051

3. Số tín chỉ: 2(2,0,4)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 3

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 30 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 0 tiết

- Tự học: 60 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: không

7. Mục tiêu của học phần: Kiến thức:

Sau khi hoàn tất học phần sinh viên được trang bị đầy đủ các khái niệm về tín

hiệu cũng như hệ thống liên tục và rời rạc, có khả năng biểu diễn và mô hình hóa

tín hiệu và hệ thống, giúp sinh viên phân tích tín hiệu và hệ thống trong miền thời

gian và tần số, biết một số phương pháp điều chế tín hiệu. Ngoài ra môn học này

còn trang bị kiến thức nền cho các môn học khác như Cơ sở viễn thông và Xử lý

số tín hiệu.

Kỹ năng:

Trên cơ sở các kiến thức học phần trang bị, sinh viên có các kỹ năng về phân tích

và đánh giá sự ổn định, tuyến tính của hệ thống tương tự và hệ thống số.

Có khả năng phân tích tín hiệu trong miền thời gian (dạng sóng) trong miền tần

số (dạng phổ) trên các thiết bị đo.

8. Mô tả vắn tắt học phần: Môn học mô tả những khái niệm căn bản về tín hiệu, hệ thống. Dựa trên cơ sở

phân loại tín hiệu, thể hiện thuật toán khảo sát và biểu diễn giải tích tín hiệu theo

chuỗi Fourier cho tín hiệu liên tục và rời rạc. Tìm hiểu, phân tích các phép biến

đổi Fourier cho tín hiệu liên tục và tín hiệu rời rạc. Đây là cơ sở khoa học cho

việc phân tích, khảo sát tín hiệu và các hệ thống thông tin.

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: trên 75%

- Bài tập: trên lớp và ở nhà

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Alan V.Oppenheim, Alan S.Willsky, Signals and Systems, Prentice - Hall

International, Inc, 1998.

-Tài liệu tham khảo:

[1]. Phạm Thị Cư, Lí thuyết tín hiệu, NXB Giáo dục, 1996.

[2]. Fred J. Taylor, Principles of Signals and Systems, Mc. Graw Hill, 1994.

[3]. John G. Proakis, Dimitris G. Manolakis, Digital Signal Processing,

Macmillan Publishing Company, 1988.

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Dự lớp: trên 75%

- Thảo luận theo nhóm

- Tiểu luận: có

- Kiểm tra thường xuyên

- Thi giữa học phần

- Thi kết thúc học phần

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Chương 1: Tín hiệu và hệ thống 3

2 Chương 2: Hệ thống tuyến tính bất biến LTI 2

3 Chương 3: Biểu diễn chuổi Fourier của tín hiệu tuần hoàn

5

4 Chương 4: Biến đổi Fourier liên tục theo thời gian 6

5 Chương 5: Biến đổi Fourier rời rạc theo thời gian 5

6 Chương 6: Mô tả đặc trưng trong miền thời gian và miền tần số của tín hiệu và hệ thống

2

7 Chương 7: Lấy mẫu 3

8 Chương 8: Hê thống thông tin 4

Tổng cộng: 30 0

1. Chương 1: Tín hiệu và hệ thống

1.1 Tín hiệu liên tục và rời rạc trong miền thời gian

1.2 Phép biến đổi của biến độc lập

1.3 Tín hiệu dạng hình sin và hàm mũ

1.4 Xung đơn vị và hàm bước nhảy đơn vị

1.5 Hệ thống liên tục và rời rạc trong miền thời gian.

1.6 Các đặc trưng của hệ thống cơ bản

2. Chương 2: Hệ thống tuyến tính bất biến LTI

2.1 Hệ thống LTI rời rạc theo thời gian: tích chập

2.2 Hệ thống LTI liên tục theo thời gian: phép chập

2.3 Các đặc trưng của hệ thống LTI

2.4 Hệ thống LTI nhân quả được mô tả bởi phương trình vi phân và sai phân

2.5 Hàm đặc biệt

3. Chương 3: Biểu diễn chuổi Fourier của tín hiệu tuần hoàn

3.1 Đáp ứng của hệ thống LTI đến hàm mũ phức hợp

3.2 Biễu diễn chuỗi Fourier của tín hiệu tuần hoàn lien tục theo thời

gian

3.3 Sự hội tụ của chuỗi Fourier

3.4 Những đặc tính của chuỗi Fourier liên tục theo thời gian

3.5 Biễu diễn chuỗi Fourier của tín hiệu tuần hoàn rời rạc theo thời gian

3.6 Những đặc tính của chuỗi Fourier rời rạc theo thời gian

3.7 Chuỗi Fourier và hệ thống LTI

3.8 Bộ lọc

4. Chương 4: Biến đổi Fourier liên tục theo thời gian

4.1 Biến đổi Fourier liên tục của tín hiệu không tuần hoàn

4.2 Biến đổi Fourier của tín hiệu tuần hoàn

4.3 Đặc tính của phép biến đổi Fourier liên tục theo thời gian

4.4 Đặc tính của phép chập

4.5 Đặc tính của phép nhân

5. Chương 5: Biến đổi Fourier rời rạc theo thời gian

5.1 Biến đổi Fourier rời rạc của tín hiệu không tuần hoàn

5.2 Biến đổi Fourier của tín hiệu tuần hoàn

5.3 Đặc tính của phép biến đổi Fourier rời rạc theo thời gian

5.4 Đặc tính của phép chập

5.5 Đặc tính của phép nhân

5.6 Tính đối ngẫu

6. Chương 6: Mô tả đặc trưng trong miền thời gian và miền tần số của tín hiệu

và hệ thống

6.1 Biểu diễn biên độ-pha của biến đổi Fourier

6.2 Biểu diễn biên độ-pha của đáp ứng tần số của hệ thống LTI

6.3 Những đặc trưng trong miền thời gian của bộ lọc chọn tần số lý tưởng

6.4 Những đặc trưng trong miền thời gian và miền tần số của bộ lọc không lý

tưởng

6.5 Hệ thống liên tục trong miền thời gian bậc một và bậc 2

6.6 Hệ thống rời rạc trong miền thời gian bậc một và bậc 2

7. Chương 7: Lấy mẫu

7.1 Lý thuyết lấy mẫu

7.2 Khôi phục tín hiệu từ các mẫu sử dụng phép nội suy

7.3 Hiện tượng chồng lấn: ảnh hưởng của quá lấy mẫu

7.4 Quá trình xử lý tín hiệu liên tục và rời rạc

7.5 Lấy mẫu tín hiệu rời rạc

8. Chương 8: Hê thống thông tin

8.1 Điều chế biên độ (AM)

8.2 Giải điều chế AM

8.3 Ghép kênh phân chia theo tần số

8.4 Điều biên một dãy bên SSB

8.5 Điều chế độ rộng xung PAM

8.6 Điều chế tần số

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Thí nghiệm Mạch điện tử 2

2. Mã học phần: 2102030

3. Số tín chỉ: 1(0,2,1)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 3

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 0 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 30 tiết

- Tự học: 15 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 2102029(a)

7. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn tất học phần yêu cầu phải đạt các mục tiêu sau:

- Kiến thức: Hiểu rõ các khái niệm về hàm truyền, đáp ứng tần số của mạch, giản

đồ Bode, nguyên tắc thiết kế các mạch lọc, mạch khuếch đại cộng hưởng, khuếch

đại công suất.

-Kỹ năng:

Vẽ được sơ đồ tương đương và tính toán được hàm truyền của các mạch

khuếch đại tần thấp, tần số cao, mạch lọc thụ động, lọc tích cực, …Các mạch

khuếch đại công suất âm tần.

Vẽ được giản độ cực – zero, giản đồ Bode của mạch

Tính toán, thiết kế được các mạch ứng dụng nói trên. Dùng Multisim hoặc

Pspice để mô phỏng. Lắp ráp, cân chỉnh và đo đạc trên mô hình thực các sơ đồ

mạch thiết kế.

- Thái độ:

• Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc, chính xác trong khi tiến hành các

quy trình đo đạc trên mô hình thí nghiệm và các bước tính toán thiết kế mạch.

- Có kĩ năng thiết kế và lắp ráp các loại mạch dao động cao tần: Colppit,

Harley, Clapp, giao động cầu Wien

8. Mô tả vắn tắt học phần: Khảo sát đáp ứng tần số thấp, đáp ứng tần số cao của các mạch khuếch đại ghép

RC trên BJT, FET. Các mạch lọc tương tự. các mạch khuếch đại cộng hưởng,

khuếch đại công suất.

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: Bắt buộc 100%

- Bài tập: Trên lớp và ở nhà

- Dụng cụ và học liệu:

- Khác: Theo yêu cầu của giáo viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Giáo trình Thực hành Mạch Điện Tử 2, ĐH Công nghiệp Tp.HCM

-Tài liệu tham khảo:

[1]. D.L. Schilling, Charles Belove, Electronic Circuits: Discrete and

Integrated, Mc Graw-Hill Inc, 1968, 1992, Catalog Card Number 68s - 19493 -

55289.

[2]. Robert Boylestad, Louis Nashelsky, Electronic Devices and Circuit

Theory, Prentice Hall, 2008.

[3]. Behzad Razavi, Fundamentals of Microelectronics, 1st Edition, 2008

[4] Lê Tiến Thường, Giáo trình mạch điện tử 2, ĐH Bách Khoa Tp.HCM, 2009

[5] Lê Tiến Thường, Tuyển tập bài tập mạch điện tử tương tự, N.x.b. ĐHQG

Tp.HCM, 2011.

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: Có mặt trên lớp làm thực hành 100% tổng số thời gian.

- Thảo luận theo nhóm

- Kiểm tra thường xuyên

- Báo cáo thực hành

- Thi kết thúc học phần

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Khảo sát đáp ứng tần số thấp của mạch khuếch đại ghép RC

0 5

2 Khảo sát đáp ứng tần số cao của mạch khuếch đại ghép RC

0 5

3 Khảo sát đáp ứng của mạch khuếch đại cộng hưởng

0 5

4 Khảo sát đáp ứng của mạch lọc thụ động 0 5

5 Khảo sát đáp ứng của mạch lọc tích cực 0 5

6 Khảo sát mạch khuếch đại công suất OCL 0 5

Tổng cộng: 0 30

1. Khảo sát đáp ứng tần số thấp của mạch khuếch đại ghép RC

1.1 Khảo sát đáp ứng tần số thấp dùng BJT

1.2 Khảo sát đáp ứng tần số thấp dùng FET

2. Khảo sát đáp ứng tần số cao của mạch khuếch đại ghép RC

2.1 Khảo sát đáp ứng tần số cao dùng BJT.

2.2 Khảo sát đáp ứng tần số cao dùng FET

3. Khảo sát đáp ứng của mạch khuếch đại cộng hưởng

3.1 Mạch khuếch đại công suất hạng A.

3.2 Mạch khuếch đại công suất hạng B

4. Khảo sát đáp ứng của mạch lọc thụ động

4.1. Mạch lọc thông thấp RC bậc 1

4.2. Mạch lọc thông thấp RC bậc 2

4.3. Mạch lọc thông cao RC bậc 1

4.4. Mạch lọc thông cao RC bậc 2

4.5. Mạch lọc thông thấp LC bậc 1

4.6. Mạch lọc thông thấp LC bậc 2

4.7. Mạch lọc thông cao LC bậc 1

4.8. Mạch lọc thông cao LC bậc 2

5. Khảo sát đáp ứng của mạch lọc tích cực

5.1. Mạch lọc thông thấp bậc 1

5.2. Mạch lọc thông thấp bậc 2

5.3. Mạch lọc thông cao bậc 1

5.4. Mạch lọc thông cao bậc 2

6. Khảo sát mạch khuếch đại công suất OCL

6.1. Các dạng mạch khuếch đại công suất

6.2. Thiết kế mạch KDCS OCL

6.3. Khảo sát đáp ứng của mạch trên modun thí nghiệm

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Kỹ thuật số 2

2. Mã học phần: 2102037

3. Số tín chỉ: 2(2,0,4)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 3

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 30 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 0 tiết

- Tự học: 60 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 2102034(a)

7. Mục tiêu của học phần: Mục tiêu học phần:

Mục tiêu chung

Sau khi học xong học phần này, sinh viên đạt được:

Về kiến thức:

Mở rộng các khái niệm về hệ thống số

Phương pháp và kỹ thuật thiết kế một hệ thống số

Phát triển các ứng dụng trên hệ thống số - thiết kế hệ thống số theo yêu cầu.

Về kỹ năng:

Tính toán, phân tích - thiết kế các mạch số ứng dụng.

Tra cứu sơ đồ chân, và datasheet của các loại IC số.

Phân tích, xử lý các pan hư hỏng trong hệ thống số được các hệ thống số

Làm quen và sử dụng được các công cụ phát triển hệ thống số.

Về thái độ:

Tự tin trong công việc, tạo được tính độc lập, tư duy sáng tạo.

Các mục tiêu khác

Phát huy tính độc lâp, sáng tạo

Nâng cao khả năng làm việc theo nhóm, tăng tình đoàn kết tương trợ trong

học tập

Phát huy trí tuệ từng cá nhân.

8. Mô tả vắn tắt học phần: - Học phần trang bị những kiến thức cơ bản về ROM, PLD, CPLD và FPGA

- Các phương pháp phân tích thiết kế mạch tuần tự đồng bộ và không đồng bộ,

thiết kế máy trạng thái.

- Kỹ thuật lập trình VHDL cho ứng dụng phân tích và tổng hợp hệ thống số.

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: lí thuyết trên 75% , thực hành bắt buộc 100%

- Bài tập: trên lớp, phòng thí nghiệm và ở nhà

- Dụng cụ và học liệu:

- Khác: Theo yêu cầu của giảng viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Hồ Trung Mỹ, Kĩ thuật số 2, ĐH Quốc Gia Tp.HCM, 2010

-Tài liệu tham khảo:

[2]. Nguyễn Quang Minh, Kĩ thuật số 2, ĐH Giao Thông Vận tải Tp. HCM, 2010

[3]. Nguyễn Quốc Tuấn, Ngôn ngữ VHDL để thiết kế vi mạch, NXB ĐH Quốc

gia Tp.HCM, 2002.

[4]. Volnei A.Pedroni ,Circuit Design with VHDL, MIT press, 2004

[5]. Enoch O. Hwang, Digital Logic and Microprocessor DesignWith VHDL, La

Sierra University, 2005

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Dự lớp: trên 75%

- Thảo luận theo nhóm

- Tiểu luận: không

- Kiểm tra thường xuyên

- Thi giữa học phần

- Thi kết thúc học phần

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

12. Thang điểm thi: mười điểm

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Các thiết bị logic lập trình được 5 0

2 Thiết kế máy trạng thái bằng lưu đồ máy trạng thái 5 0

3 Hệ tuần tự không đồng bộ 5 0

4 HAZARD 5 0

5 Ngôn ngữ mô tả phần cứng VHDL 10 0

Tổng cộng: 30 0

1. Các thiết bị logic lập trình được

1.1 ROM – Thiết kế hệ tổ hợp và hệ tuần tự dung ROM

1.2 PLD tổ hợp

1.3 PLD tuần tự

1.4 CPLD và FPGA

2. Thiết kế máy trạng thái bằng lưu đồ máy trạng thái

2.1 Lưu đồ máy trạng thái

2.2 Thành lập lưu đồ SM

2.3 Cài đặt các lưu đồ SM

3. Hệ tuần tự không đồng bộ

3.1 Phân tích hệ tuần tự không đồng bộ

3.2 Thành lập và rút gọn các bảng dòng cơ bản

3.3 Gán trạng thái và cài đặt các bảng dòng

3.4 Thiết kế hệ tuần tự không đồng bộ

4. HAZARD

4.1 Hazard trong các hệ tổ hợp

4.2 Phát hiện các hazard tĩnh 0 và hazard tĩnh 1

4.3 Hazard động

4.4 Thiết kế hệ tổ hợp không có Hazard

4.5 Hazard tất yếu

5. Ngôn ngữ mô tả phần cứng VHDL

5.1 Giới thiệu VHDL

5.2 Cấu trúc mã

5.3 Các kiểu dữ liệu

5.4 Các phép toán và thuộc tính

5.5 Tín hiệu và biến

5.6 Thiết kế mạch số dùng ngôn ngữ VHDL

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: CAD trong điện tử

2. Mã học phần: 2102010

3. Số tín chỉ: 1(0,2,1)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 3

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 0 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 30 tiết

- Tự học: 15 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 2102023(a)

7. Mục tiêu của học phần: Hiểu được ý nghĩa của các lệnh trong phần vẽ sơ đồ nguyên lý (Capture).

- Hiểu được ý nghĩa của các lệnh trong phần vẽ sơ đồ mạch in (Layout).

- Nắm vững phương pháp thiết kế mạch in thủ công.

- Nắm vững phương pháp thiết kế mạch in tự động

8. Mô tả vắn tắt học phần: Môn học này giới thiệu việc thiết kế dựa vào trợ giúp của máy tính (CAD) với

điểm mạnh là ứng dụng trong lĩnh vực điện tử. Chủ đề bao gồm tiêu chuẩn điện

tử công nghiệp (symbol, biểu đồ, sơ đồ bố trí); vẽ mạch điện tử , mô phỏng các

mạch điện tử ứng dụng và thực hành thiết kế mạch điện tử chuyên biệt

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày 30/08/2009 và qui chế

học vụ hiện hành của nhà trường

- Dự lớp: Bắt buộc 100%

- Bài tập: trên lớp, phòng thí nghiệm và ở nhà

- Dụng cụ và học liệu:

- Khác: Theo yêu cầu của giảng viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Giáo trình ngôn ngữ lập trình Visual Basic. Đại học Công nghiệp TP.

HCM

-Tài liệu tham khảo:

[1]. Giáo trình ngôn ngữ lập trình Visual Basic, Trung Tâm Tin Học

DHKHTN.

[2]. Đặng Quế Vinh. Kĩ thuật lập trình C++. NXB Khoa học Kĩ thuật, 2003.

[3]. Trần Văn Lăng. Lập trình hướng đối tượng sử dụng C++. NXB Thống kê,

2004.

[4]. William Ford, William Topp. Data Structures with C++. Prentice Hall,

New Jersey 07632, 1996.

[5]. Steven Holzner, Borland C++ Programming. Brandy Books, New York,

1992

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: Có mặt trên lớp làm thực hành 100% tổng số thời gian.

- Thảo luận theo nhóm

- Tiểu luận: không

- Báo cáo thực hành

- Kiểm tra thường xuyên

- Thi giữa học phần

- Thi kết thúc học phần

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

12. Thang điểm thi: Theo qui chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 TỔNG QUAN VỀ CÁC PHẦN MỀM TRỢ GIÚP THIẾT KẾ – ORCAD CAPTURE 9.2

0 5

2 ORCAD CAPTURE 9.2 0 5

3 ORCAD LAYOUT 9.2 0 5

4 phần 2 (tt): orcad layout 0 5

5 phần 2 (tt): orcad layout 0 5

6 phần 2 (tt): orcad layout 0 5

Tổng cộng: 0 30

1. TỔNG QUAN VỀ CÁC PHẦN MỀM TRỢ GIÚP THIẾT KẾ – ORCAD

CAPTURE 9.2

1.1. Protel

1.2. Eagle

1.3. CircuitMaker

1.4. Orcad 9.2 (phần mềm chính)

1.5. Thực hành sử dụng máy tính

2. ORCAD CAPTURE 9.2

2.1. Cài đặt Orcad

2.2. Đặt cấu hình sử dụng Orcad Capture

2.3. Các thao tác ứng dụng phần mềm Orcad Capture

2.4. Phương pháp thiết lập sơ đồ mạch lý thuyết

2.5. Sử dụng các đường vẽ và dạng vẽ

2.6. Lưu bản vẽ, gọi bản vẽ, in ấn

2.7. Làm bài kiểm tra thực hành hoàn chỉnh phần Orcad Capture

3. ORCAD LAYOUT 9.2

3.1. Cài đặt Orcad Layout

3.2. Đặt cấu hình sử dụng Orcad Layout

3.3. Sử dụng các lệnh trong main menu (trình đơn chính)

3.4. Các kỹ thuật nâng cao

3.4.1. Tạo các module

3.4.2. Sửa chữa bản vẽ

3.5. Thực hành tạo file .net

3.5.1. Dịch ra File.NET từ bản vẽ của Orcad Capture

3.5.2. Sửa chữa File.NET

3.5.3. Liên kết giữa Orcad Capture và Orcad Layout

3.5.4.Tạo Netlist cho Orcad Layout từ Orcad Caputre

3.5.5.Vẽ mạch in từ File.NET

3.6. Làm bài kiểm tra thực hành hoàn chỉnh phần Orcad Layout

4. phần 2 (tt): orcad layout

Invalid character in a Base-64 string.

5. phần 2 (tt): orcad layout

Invalid character in a Base-64 string.

6. phần 2 (tt): orcad layout

Invalid character in a Base-64 string.

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Thí nghiệm Vi xử lí

2. Mã học phần: 2102054

3. Số tín chỉ: 2(0,4,2)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 3

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 0 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 60 tiết

- Tự học: 30 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 2102053(a)

7. Mục tiêu của học phần: Mục tiêu của học phần

Mục tiêu chung

Sau khi học xong học phần này, sinh viên đạt được:

Về kiến thức: Hiểu và phân tích, thiết kế - lập trình cho các ứng dụng cho cađiều

khiển đơn giản dùng vi xử lý.

Về kỹ năng: Nắm được các phương pháp phân tích, thiết kế, viết chương trình

điều khiển giao tiếp và điều khiển thiết bị ngoại vi.

Biết phân tích, xác định và khắc phục hư hỏng trong các mạch điều khiển dùng vi

xử lý.

Tra cứu sơ đồ chân, và datasheet của các loại IC số, vi xử lý.

Về thái độ: Tự tin trong công việc, tạo được tính độc lập, tư duy sáng tạo.

7.2 Các mục tiêu khác

Tăng tình đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập

Phát huy tính tự lực sáng tạo

Nâng cao khả năng làm việc theo nhóm

Phát huy trí tuệ từng cá nhân.

8. Mô tả vắn tắt học phần: Ứng dụng việc lập trình trên PIC16F877A vào thiết kế mạch thực tế

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: Bắt buộc 100%

- Bài tập: Trên lớp và ở nhà

- Dụng cụ và học liệu:

- Khác: Theo yêu cầu của giáo viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Giáo trình Thí nghiệm Vi xử lí PIC, ĐH Công nghiệp Tp. HCM

-Tài liệu tham khảo:

[1]. PICmicro® MCU Mid-Range Family Reference Manual (DS33023A)

Microchip Technology

[2]. Programming and Customizing PICmicro Microcontrollers by Myke

Predko

[3]. Design with PIC® Microcontrollers by John B. Peatman

[4]. 123 PIC® Microcontroller Experiments for the Evil Genius by Myke

Predko

[5]. Datasheet PIC16F877A, PIC16F887.

[6]. Một số tài liệu của hãng Microchip.

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: Có mặt trên lớp làm thực hành 100% tổng số thời gian.

- Thảo luận theo nhóm

- Kiểm tra thường xuyên

- Báo cáo thực hành

- Thi kết thúc học phần

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Bài 1: Giới thiệu môn học và thiết bị – Điều khiển xuất/nhập cơ bản: LED đơn.

0 5

2 Bài 2: Điều khiển xuất/nhập cơ bản: LED 7 đoạn. 0 5

3 Bài 3: Điều khiển xuất/nhập cơ bản: LED ma trận 0 5

4 Bài 4: Điều khiển xuất/nhập cơ bản: LCD. 0 5

5 Bài 5: Điều khiển xuất/nhập cơ bản: Nút nhấn, bàn phím

0 5

6 Bài 6: Điều khiển modul ngoại vi: Timer 0 5

7 Bài 7: Điều khiển modul ngoại vi: Interrupt. 0 5

8 Bài 8: Điều khiển modul ngoại vi: CCP (Capture/Compare/PWM).

0 5

9 Bài 9: Điều khiển modul ngoại vi: Analog Comparator.

0 5

10 Bài 10: Điều khiển modul ngoại vi: ADC (Analog to Digital Converter)

0 5

11 Bài 11: Điều khiển modul ngoại vi: MSSP (Master Synchronous Serial Port).

0 5

12 Bài 12: Điều khiển modul ngoại vi: UASRT (Universal Asynchronous / Synchronous Receiver / Transmitter).

0 5

Tổng cộng: 0 60

1. Bài 1: Giới thiệu môn học và thiết bị – Điều khiển xuất/nhập cơ bản: LED

đơn.

1.1. Giới thiệu quy trình thực hành, nội quy phòng thực hành.

1.2. Giới thiệu cấu trúc mô hình thực hành và cách sử dụng.

1.3. Hướng dẫn sử dụng các phần mềm lập trình, biên dịch cho PIC (MPLAB);

phần mềm nạp chương trình cho PIC (PICkit2); phần mềm mô phỏng cho PIC

(ISIS Professional).

1.4. Phân tích các yêu cầu của bài tập mẫu.

1.5. Vẽ lưu đồ giải thuật.

1.6. Viết chương trình.

1.7. Mô phỏng chương trình trên máy tính.

1.8. Biên dịch và nạp chương trình cho IC.

1.9. Thực thi chương trình và kiểm tra theo yêu cầu của đề bài.

1.10 Bài tập báo cáo.

2. Bài 2: Điều khiển xuất/nhập cơ bản: LED 7 đoạn.

2.1. Phân tích các yêu cầu của bài tập mẫu.

2.2. Vẽ lưu đồ giải thuật.

2.3. Viết chương trình.

2.4. Mô phỏng chương trình trên máy tính.

2.5. Biên dịch và nạp chương trình cho IC.

2.6. Thực thi chương trình và kiểm tra theo yêu cầu của đề bài.

2.7. Bài tập báo cáo.

3. Bài 3: Điều khiển xuất/nhập cơ bản: LED ma trận

3.1. Phân tích các yêu cầu của bài tập mẫu.

3.2. Vẽ lưu đồ giải thuật.

3.3. Viết chương trình.

3.4. Mô phỏng chương trình trên máy tính.

3.5. Biên dịch và nạp chương trình cho IC.

3.6. Thực thi chương trình và kiểm tra theo yêu cầu của đề bài.

3.7. Bài tập báo cáo.

4. Bài 4: Điều khiển xuất/nhập cơ bản: LCD.

Bài 4: Điều khiển xuất/nhập cơ bản: LCD.

4.1. Phân tích các yêu cầu của bài tập mẫu.

4.2. Vẽ lưu đồ giải thuật.

4.3. Viết chương trình.

4.4. Mô phỏng chương trình trên máy tính.

4.5. Biên dịch và nạp chương trình cho IC.

4.6. Thực thi chương trình và kiểm tra theo yêu cầu của đề bài.

4.7. Bài tập báo cáo.

5. Bài 5: Điều khiển xuất/nhập cơ bản: Nút nhấn, bàn phím

Bài 5: Điều khiển xuất/nhập cơ bản: Nút nhấn, bàn phím.

5.1. Phân tích các yêu cầu của bài tập mẫu.

5.2. Vẽ lưu đồ giải thuật.

5.3. Viết chương trình.

5.4. Mô phỏng chương trình trên máy tính.

5.5. Biên dịch và nạp chương trình cho IC.

5.6. Thực thi chương trình và kiểm tra theo yêu cầu của đề bài.

5.7. Bài tập báo cáo.

6. Bài 6: Điều khiển modul ngoại vi: Timer

Bài 6: Điều khiển modul ngoại vi: Timer.

6.1. Phân tích các yêu cầu của bài tập mẫu.

6.2. Vẽ lưu đồ giải thuật.

6.3. Viết chương trình.

6.4. Mô phỏng chương trình trên máy tính.

6.5. Biên dịch và nạp chương trình cho IC.

6.6. Thực thi chương trình và kiểm tra theo yêu cầu của đề bài.

6.7. Bài tập báo cáo.

7. Bài 7: Điều khiển modul ngoại vi: Interrupt.

Bài 7: Điều khiển modul ngoại vi: Interrupt.

7.1. Phân tích các yêu cầu của bài tập mẫu.

7.2. Vẽ lưu đồ giải thuật.

7.3. Viết chương trình.

7.4. Mô phỏng chương trình trên máy tính.

7.5. Biên dịch và nạp chương trình cho IC.

7.6. Thực thi chương trình và kiểm tra theo yêu cầu của đề bài.

7.7. Bài tập báo cáo.

8. Bài 8: Điều khiển modul ngoại vi: CCP (Capture/Compare/PWM).

Bài 8: Điều khiển modul ngoại vi: CCP (Capture/Compare/PWM).

8.1. Phân tích các yêu cầu của bài tập mẫu.

8.2. Vẽ lưu đồ giải thuật.

8.3. Viết chương trình.

8.4. Mô phỏng chương trình trên máy tính.

8.5. Biên dịch và nạp chương trình cho IC.

8.6. Thực thi chương trình và kiểm tra theo yêu cầu của đề bài.

8.7. Bài tập báo cáo.

9. Bài 9: Điều khiển modul ngoại vi: Analog Comparator.

Bài 9: Điều khiển modul ngoại vi: Analog Comparator.

9.1. Phân tích các yêu cầu của bài tập mẫu.

9.2. Vẽ lưu đồ giải thuật.

9.3. Viết chương trình.

9.4. Mô phỏng chương trình trên máy tính.

9.5. Biên dịch và nạp chương trình cho IC.

9.6. Thực thi chương trình và kiểm tra theo yêu cầu của đề bài.

9.7. Bài tập báo cáo.

10. Bài 10: Điều khiển modul ngoại vi: ADC (Analog to Digital Converter)

Bài 10: Điều khiển modul ngoại vi: ADC (Analog to Digital Converter).

10.1. Phân tích các yêu cầu của bài tập mẫu.

10.2. Vẽ lưu đồ giải thuật.

10.3. Viết chương trình.

10.4. Mô phỏng chương trình trên máy tính.

10.5. Biên dịch và nạp chương trình cho IC.

10.6. Thực thi chương trình và kiểm tra theo yêu cầu của đề bài.

10.7. Bài tập báo cáo.

11. Bài 11: Điều khiển modul ngoại vi: MSSP (Master Synchronous Serial

Port).

Bài 11: Điều khiển modul ngoại vi: MSSP (Master Synchronous Serial Port).

11.1. Phân tích các yêu cầu của bài tập mẫu.

11.2. Vẽ lưu đồ giải thuật.

11.3. Viết chương trình.

11.4. Mô phỏng chương trình trên máy tính.

11.5. Biên dịch và nạp chương trình cho IC.

11.6. Thực thi chương trình và kiểm tra theo yêu cầu của đề bài.

11.7. Bài tập báo cáo.

12. Bài 12: Điều khiển modul ngoại vi: UASRT (Universal Asynchronous /

Synchronous Receiver / Transmitter).

Bài 12: Điều khiển modul ngoại vi: UASRT (Universal Asynchronous /

Synchronous Receiver / Transmitter).

12.1. Phân tích các yêu cầu của bài tập mẫu.

12.2. Vẽ lưu đồ giải thuật.

12.3. Viết chương trình.

12.4. Mô phỏng chương trình trên máy tính.

12.5. Biên dịch và nạp chương trình cho IC.

12.6. Thực thi chương trình và kiểm tra theo yêu cầu của đề bài.

12.7. Bài tập báo cáo.

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Điện tử công suất ngành điện tử

2. Mã học phần: 2102055

3. Số tín chỉ: 2(2,0,4)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 3

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 30 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 0 tiết

- Tự học: 60 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 2102025(a)

7. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn tất học phần sinh viên phải nắm vững kiến thức về nguyên lí và ứng

dụng điện tử công suất lớn trong công nghiệp

8. Mô tả vắn tắt học phần: Giới thiệu các linh kiện điện tử công suất thường sử dụng trong công nghiệp, các

phương pháp chỉnh lưu, nghịch lưu, biến đổi điện áp và điều khiển động cơ điện

một chiều và xoay chiều

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: trên 75%

- Bài tập: trên lớp và ở nhà

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Giáo trình Điện tử công suất, ĐH Công nghiệp Tp.HCM

-Tài liệu tham khảo:

[3]. Nguyễn Văn Nhờ, Điện tử công suất.

[4]. Nguyễn Bính, Điện tử công suất.

[5]. Lander Cyrilw, Điện tử công suất và điều khiển động cơ điện

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: trên 75%

- Thảo luận theo nhóm

- Tiểu luận: không

- Kiểm tra thường xuyên

- Thi giữa học phần

- Thi kết thúc học phần

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Mở đầu về điện tử công suất 6 0

2 Chỉnh lưu 6 0

3 Bộ biến đổi điện một chiều 6 0

4 Bộ biến đổi điện áp xoay chiều 6 0

5 Nghịch lưu và bộ biến tần 6 0

Tổng cộng: 30 0

1. Mở đầu về điện tử công suất

1.1 Khái niệm

1.2 Các đại lượng đặc trưng

1.2.1 Giá trị trung bình

1.2.2 Giá trị hiệu dụng

1.2.3 Công suất

1.2.4 Hệ số công suất

1.3 Linh kiện điện tử công suất

1.3.1 Đặc tính giao hoán của công tắt bán dẫn

1.3.2 Diode công suất

1.3.3 Transistor công suất

1.3.4 Họ Thyristor

2. Chỉnh lưu

2.1 Khái niệm

2.2 Chỉnh lưu một pha

2.2.1 Chỉnh lưu bán kỳ

2.2.2 Chỉnh lưu toàn kỳ

2.2.3 Sơ đồ cầu một pha

a. Chỉnh lưu cầu điều khiển bán phần

b. Chỉnh lưu cầu điều khiển toàn phần

2.3 Chỉnh lưu ba pha

2.3.1 Sơ đồ hình tia

2.3.2 Sơ đồ cầu ba pha

a. Cầu ba pha điều khiển bán phần

b. Cầu ba pha điều khiển toàn phần

2.4 Mạch chỉnh lưu ghép

2.4.1 Mạch chỉnh lưu ghép tăng áp

2.4.2 Mạch chỉnh lưu ghép tăng – giảm áp

2.5 Họa tần

2.6 Các ứng dụng

3. Bộ biến đổi điện một chiều

3.1 Khái niệm

3.2 Nguyên lý cơ bản của bộ biến đổi điện một chiều

3.3 Phân loại và các cách điều khiển của bộ biến đổi DC

3.4 Các bộ chuyển đổi điện áp hoạt động dòng không liên tục

3.4.1 Mạch chuyển đổi giảm áp

3.4.2 Mạch chuyển đổi tăng áp

3.4.3 Mạch chuyển đổi tăng – giảm áp

3.5 Các bộ chuyển đổi hoạt động với dòng liên tục

3.5.1 Bộ chuyển đổi giảm áp

3.5.2 Bộ chuyển đổi tăng áp

3.5.3 Ảnh hưởng của các linh kiện không lý tưởng

3.6 Các bộ chuyển đổi điện khác

3.6.1 Bộ chuyển đổi thuận

3.6.2 Bộ chuyển đổi phi hồi

3.6.3 Bộ chuyển đổi đẩy kéo

3.6.4 Bộ chuyển đổi cấp dòng

3.7 Các ứng dụng

4. Bộ biến đổi điện áp xoay chiều

4.1 Khái niệm

4.2 Bộ biến đổi điện áp xoay chiều một pha điều khiển toàn chu kỳ

4.3 Bộ biến đổi điện áp xoay chiều một pha điều khiển pha

4.3.1 Bộ biến đổi điện AC điều khiển không đối xứng

4.3.2 Bộ biến đổi điện AC điều khiển đối xứng

4.4 Các kiểu biến đổi điện áp xoay chiều ba pha

4.5 Bộ biến đổi điện áp xoay chiều ba pha tải mắc hình sao

4.6 Bộ biến đổi điện áp xoay chiều ba pha tải mắc tam giác

4.7 Các ứng dụng

5. Nghịch lưu và bộ biến tần

5.1 Khái niệm

5.2 Bộ biến đổi điện

5.2.1 Bộ biến đổi điện cơ bản

5.2.2 Bộ biến đổi điện loại bán cầu

5.2.3 Bộ biến đổi điện loại toàn cầu

5.3 Các phương pháp điều khiển bộ nghịch lưu áp

5.3.1 Phương pháp điều chế độ rộng xung

5.3.2 Phương pháp điều chế độ rộng xung cải tiến

5.3.3 Phương pháp điều chế vector không gian

5.4 Bộ nghịch lưu áp một pha

5.5 Bộ nghịch lưu áp ba pha

5.6 Bộ nghịch lưu áp đa bậc

5.7 Bộ biến tần

5.7.1 Biến tần trực tiếp

a. Biến tần trực tiếp một pha

b. Biến tần trực tiếp ba pha

5.7.2 Biến tần gián tiếp

a. Biến tần trực tiếp một pha

b. Biến tần trực tiếp ba pha

5.8 Các ứng dụng

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Mạng & Truyền dữ liệu ngành điện tử

2. Mã học phần: 2102061

3. Số tín chỉ: 2(2,0,4)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 3

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 30 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 0 tiết

- Tự học: 60 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 2102059(a)

7. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn tất môn học sinh viên phải nắm được

những nguyên lí và những vấn đề cơ bản của kĩ thuật truyền số liệu, thiết bị dồn

và tách kênh, kĩ thuật sửa sai, điều khiển luồng.

8. Mô tả vắn tắt học phần: Cung cấp kiến thức về thông tin máy tính và số liệu: nguyên lí và những vấn đề

cơ bản của kĩ thuật truyền số liệu, thiết bị dồn và tách kênh, kĩ thuật sửa sai, điều

khiển luồng. Các dịch vụ chuyển dữ liệu giữa các thiết bị trong mạng và giữa các

mạng với nhau

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

William Stallings, "Data and Computer Communications" 3rd ed, Prentice - Hall

Indernational Inc.

-Tài liệu tham khảo:

Tr ường ĐHCN TPHCM, “Giáo trình Mạng và Truyền dữ liệu”.

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Nắm được cơ bản nội dung môn học.

- Có tính chủ động và thái độ nghiêm túc trong học tập.

- Kiểm tra giữa môn học để được dự thi.

- Thi với hình thức trắc nghiệm, viết và bài tập

12. Thang điểm thi: Theo qui chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Overview 3 0

2 Data communication 6 0

3 Wide area network 6 0

4 Local area network 6 0

5 Internet protocols 3 0

6 Transport protocol 3 0

7 Network Security 3 0

8 Distributed Application

Tổng cộng: 30 0

1. Overview

1.1. A communication model.

1.2. Data communication.

1.3. Data communication networking.

1.4. Protocol and protocol architecture

1.5. OSI

1.6. TCP/IP

2. Data communication

2.1 Data transmission

2.2. Transmission media.

2.3. Data encoding.

2.4. The data communication interface.

2.5. Data link control.

2.6. Multiplexing

3. Wide area network

3.1 Circuit switching.

3.2. Packet switching.

3.3. ATM and frame relay .

3.4.Congestion control in data network.

4. Local area network

4.2. LAN Technology.

4.3. LAN Systems.

5. Internet protocols

5.1. Principle of Internetworking.

5.2. Connectionless Internetworking.

5.3. Internet protocols.

5.4. Ipv6.

5.5. IP multicasting

6. Transport protocol

6.1. Connection –Oriented Transport Protocol mechanisms.

6.2. Connectionless Internetworking.

6.3. TCP.

6.4. TCP congestion control.

6.5. UDP

7. Network Security

7.1. Security requirements and attacks.

7.2. Confidentiality with conventional Encryption.

7.3. Message authentication and Hash function.

7.4. Public-key encryption and digital signature.

7.5 Ipv4 and Ipv6 security.

8. Distributed Application

8.1. Abstract syntax notation one.

8.2. Network management SMNP.

8.3. Electronic mail: SNMP and MIME.

8.4. Hypertext transfer protocol (HTTP)

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Kĩ thuật siêu cao tần

2. Mã học phần: 2102101

3. Số tín chỉ: 2(2,0,4)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 3

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 30 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 0 tiết

- Tự học: 60 tiết

6. Điều kiện tiên quyết:

7. Mục tiêu của học phần: Kiến thức:

Sau khi hoàn tất học phần sinh viên phải nắm bắt được các lí thuyết của đường

truyền sóng như mô hình vật lí, phương trình truyền sóng, hiện tượng phản xạ

trên đường dây, hiện tượng sóng đứng và các thông số đặc tính của đường truyền

sóng, biết vận dụng đồ thị Smith cho thiết kế mạch phối hợp trở kháng. Đồng thời

sinh viên cũng được cung cấp kiến thức về ma trận tán xạ, ý nghĩa của ma trận tán

xạ và ứng dụng của nó trong thực tế.

Kỹ năng:

Có kỹ năng để thục hiện mô phỏng thiết kế anten hoặc đường truyền sóng bằng

những phần mềm chuyên dụng cũng như đánh giá kết quả đạt được.

8. Mô tả vắn tắt học phần: Khái niệm đường dây truyền sóng, hệ số phản xạ, hệ số sóng đứng, trở kháng

đường dây. Cấu trúc và ứng dụng của đồ thị Smith trong phân tích và thiết kế

mạch siêu cao tần. Ma trận tán xạ và ứng dụng. Hốc cộng hưởng và mạng siêu

cao tần. Sơ lược về các hệ thống siêu cao tần.

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: trên 75%

- Bài tập: trên lớp và ở nhà

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Vũ Đình Thành, Kĩ thuật siêu cao tần, NXB KHKT, 1997.

-Tài liệu tham khảo:

[1]. Nguyễn Văn Ngọ, Cơ sở kĩ thuật siêu cao tần, Nhà xuất bản Đại học và

THCN, 1979.

[2]. Samuel Y. Liao, Microwave Circuits and Devices, Prentice Hall, 1987.

[3]. David M. Pozar, Microwave Engineering, Addison-Wesley Publishing

Co., 1993.

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: trên 75%

- Thảo luận theo nhóm

- Tiểu luận: không

- Kiểm tra thường xuyên

- Thi giữa học phần

- Thi kết thúc học phần

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Đường dây truyền sóng 12 0

2 Đồ thị Smith 12 0

3 Ma trận tán xạ 6 0

Tổng cộng: 30 0

1. Đường dây truyền sóng

1.1 Khái niệm.

1.2 Phương trình truyền sóng trên đưòng dây.

1.2.1 Mô hình vật lý. Các thông số sơ cấp.

1.2.2 Phương trình truyền sóng.

1.2.3 Nghiệm của phương trình truyền sóng. Sóng tới và sóng phản xạ.

1.2.4 Các thông số thứ cấp.

1.3 Các môi trường truyền sóng thực tế.

1.4 Hiện tượng phản xạ sóng trên đường dây. hệ số phản xạ.

1.5 Trở kháng đường dây, độ dẫn nạp đường dây.

1.5.1 Định nghĩa.

1.5.2 Công thức tính trở kháng đường dây.

1.5.3 Các trường hợp đặc biệt.

1.5.4 Trở kháng đường dây chuẩn hóa.

1.5.5 Quan hệ giữa trở kháng đường dây và hệ số phản xạ.

1.5.6 Dẫn nạp đường dây.

1.6 Hiện tượng sóng đứng, hệ số sóng đứng.

1.6.1 Hiện tượng sóng đứng.

1.6.2 Hệ số sóng đứng.

1.7 Các đường truyền sóng cộng hưởng và phản cộng hưởng

2. Đồ thị Smith

2.1 Giới thiệu.

2.2 Các đồ thị vòng tròn.

2.3 Phép biểu diễn z trong mặt phẳng phức.

2.4 Phép biểu diễn trong mặt phẳng phức z.

2.5 Đồ thị Smith.

2.6 Mô tả.

2.7 Đặc tính.

2.8 Ứng dụng cơ bản của đồ thị Smith.

2.9 Vẽ vector điện áp và dòng điện trên đồ thị Smith.

2.10 Tính hệ số sóng đứng, hệ số phản xạ và trở kháng đường dây.

2.11 Tính trở kháng mạch phức hợp.

2.12 Phối hợp trở kháng trên đường dây truyền sóng.

2.13 Phối hợp trở kháng bằng mạch điện tập trung hình hoặc.

2.14 Phối hợp trở kháng bằng đường dây nối tiếp.

2.15 Phối hợp trở kháng bằng một dây chêm.

2.16 Phối hợp trở kháng bằng hai dây chêm

3. Ma trận tán xạ

3.1 Khái niệm.

3.2 Ma trận tán xạ. các hệ số.

3.2.1 Dẫn dắt ban đầu.

3.2.2 Ma trận tán xạ S.

3.3 Liên quan giữa ma trận tán xạ và các ma trận đặc tính khác.

3.3.1 Ma trận trở kháng.

3.3.2 Ma trận dẫn nạp.

3.3.3 Ma trận truyền đạt.

3.3.4 Ma trận ABCD.

3.4 Đo đạc các hệ số của ma trận tán xạ.

3.4.1 Phương pháp đo trực tiếp.

3.4.2 Phương pháp đo gián tiếp.

3.4.3 Ma trận tán xa của một số mạng hai cửa đơn giản

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Cơ sở viễn thông

2. Mã học phần: 2102103

3. Số tín chỉ: 3(3,0,6)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 3

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 45 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 0 tiết

- Tự học: 90 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 2102051(a)

7. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn tất học phần sinh viên đạt được:

Kiến thức:

- Hiểu được chức năng và nguyên lí hoạt động của các modun trong hệ thống

thông tin.

- Nắm bắt được các kĩ thuật biến đổi tương tự - số: điều chế PCM, Delta

- Nắm bắt được các kĩ thuật điều chế tương tự: AM, SSB, FM, PM

- Nắm bắt được các kĩ thuật điều chế số: ASK, PSK, FSK, QAM

- Hiểu được nguyên lí của các kĩ thuật ghép kênh, đa truy cập: TDMA,

FDMA, CDMA, OFDMA.

- Hiểu được nguyên lí của các kĩ thuật trải phổ: trải phổ trực tiếp, trải phổ nhảy

tần,

- Nắm bắt được các kỹ thuật mã hóa nguồn, mã hóa kênh.

Kỹ năng

- Có khả năng phân tích, tính toán về tín hiệu: phổ, công suất, năng lượng,

tương quan tín hiệu, các loại điều chế.

- Giải thích được nguyên lý hoạt động chung của từng khối chức năng và của

cả hệ thống thông tin.

- Đánh giá được ưu điểm nhược điểm và so sánh các chức năng chính của các

hệ thống và biết cách sử dụng được các kỹ thuật công nghệ cho từng khối chức

năng trong hệ thống viễn thông.

8. Mô tả vắn tắt học phần: Cơ sở viễn thông là học phần cơ sở bắt buộc của chuyên ngành điện tử viễn

thông; cung cấp các kiến thức cơ sở về điều chế tương tự và số, các đặc tính căn

bản của tín hiệu và nhiễu, các kỹ thuật và chức năng cơ bản nhất của các khối

trong hệ thống viễn thông. Nội dung trên được trình bày dựa trên nền tảng của lý

thuyết tín hiệu và xử lý số tín hiệu. Vận dụng kiến thức này sinh viên phải nắm

bắt được chức năng cơ bản từng khối trong hệ thống thông tin cơ bản (cả hệ thống

tương tự và hệ thống số), từ đó biết được các đặc tính vào ra của tín hiệu cho từng

khối, và cuối cùng là liên kết lại để hiểu được nguyên lý hoạt động chung của cả

hệ thống.

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: trên 75%

- Bài tập: trên lớp và ở nhà

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Bernard Sklar, Digital Communications Fundamentals and Applications, 2nd

Edition, Prentice-Hall Inc, 2001

[2]. Giáo trình Cơ sở viễn thông, ĐH Công nghiệp Tp. HCM

-Tài liệu tham khảo:

[1]. Vũ Đình Thành, Hệ thống viễn thông – NXB Khoa học Kĩ thuật, 1997.

[3]. Herbert Taub, Donald L. Schilling, Principles of Communication Systems,

2nd Edition, Mc Graw Hill, 1987

[2]. A. Bruce Carlson, Communication Systems, 4th Edition, Mc Graw Hill, 2002

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: trên 75%

- Thảo luận theo nhóm

- Tiểu luận: không

- Kiểm tra thường xuyên

- Thi giữa học phần

- Thi kết thúc học phần

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ THỰC

THUYẾT HÀNH

1 Tổng quan hệ thống thông tin tương tự và hệ thống số

2 0

2 Điều chế và giải điều chế tương tự 5 0

3 Mã hóa nguồn-Mã đường dây 4 0

4 Điều chế và giải điều chế số 4 0

5 Kỹ thuật mã hóa và giải mã dữ liệu 5 0

6 Mã hóa kênh truyền 5 0

7 Đồng bộ kênh truyền 5 0

8 Kĩ thuật trải phổ 5 0

9 Ghép kênh và đa truy cập 5 0

10 Khảo sát kênh truyền Fading 5 0

Tổng cộng: 45 0

1. Tổng quan hệ thống thông tin tương tự và hệ thống số

1.1. Tổng quan hệ thống thông tin tương tự

1.2. Sự cần thiết phải số hóa tín hiệu

1.3. Sơ đồ tổng quát của hệ thống thông tin số, vai trò của các khối trong hệ

thống số

1.4. Những đặc điểm nổi bật của hệ thống thông tin số so với hệ thống thông

tin tương tự

2. Điều chế và giải điều chế tương tự

2.1. Tín hiệu và phổ tín hiệu

2.1.1. Tín hiệu và phân loại tín hiệu

2.1.2. Năng lượng và công suất tín hiệu

2.1.3. Mật độ phổ tín hiệu

2.1.4. Tương quan và tự tương quan

2.2. Điều chế tuyến tính

2.2.1. Điều chế biên độ AM

2.2.2. Điều chế DSB,SSB,VSB

2.3. Điều chế hàm mũ

2.3.1. Điều chế tần số và pha (FM và PM)

2.3.2. Giải điều chế FM, PM

2.4. Đánh giá các kỹ thuật thông tin tương tự

3. Mã hóa nguồn-Mã đường dây

3.1. Lượng tử hóa

3.2. Điều chế xung mã (PCM, DPCM)

3.3. Mã hóa nguồn cho dữ liệu số

3.3.1. Mã hóa Huffman

3.3.2. Mã hóa run-length

3.4. Mã đường truyền

3.4.1. NRZ ( None return-to- zero)

3.4.2. RZ (Return - to- zero)

3.4.3. Mã pha ( Phase encoded)

3.4.4. Mã nhị phân đa mức

3.5. Mã tương quan

3.6. Đánh giá các loại mã hóa

4. Điều chế và giải điều chế số

4.1. Điều chế dịch biên độ ASK.

4.2. Điều chế dịch tần số FSK.

4.3. Điều chế dịch pha PSK

4.4. Điều chế dịch biên trực pha QAM

4.5. Điều chế dịch pha tối thiểu MSK

4.6. Điều chế GMSK

4.7. Giải điều chế số

4.8. Các kỹ thuật điều chế thương mại

4.9. Đánh giá các kỹ thuật điều chế số

5. Kỹ thuật mã hóa và giải mã dữ liệu

5.1. Giới thiệu về hệ thống mật mã

5.2. Mã cổ điển (classic ciphers)

5.3. Các phương pháp mã hóa

5.4. Mã hóa chuỗi dữ liệu

5.5. Hệ thống mã hóa sử dụng khóa công cộng

5.5.1. Mã hóa RSA

5.5.2. Mã hóa Triple-DES

5.6. Đánh giá các kỹ thuật mã hóa

6. Mã hóa kênh truyền

6.1. Mã kiểm tra chẵn lẻ (Parity Check Codes)

6.2. Mã khối tuyến tính (Linear Block Codes)

6.2.1. Mã Hamming

6.2.2. Mã BCH

6.3. Mã vòng (Circle Codes)

6.4. Mã chập (mã xoắn) – Convolutional Codes

6.4.1. Mã chập

6.4.2. Đồ thị trellis

6.4.3. Thuật toán giải mã Viterbi

6.4.4. Ứng dụng thực tế

6.5. Mã Reed-Solomon

6.6. Mã Turbo

6.7. Đánh giá các kỹ thuật mã hóa kênh truyền

7. Đồng bộ kênh truyền

7.1. Đồng bộ bên thu

7.1.1. Đồng bộ tần số và pha

7.1.2. Đồng bộ ký tự

7.1.3. Đồng bộ khung truyền

7.2. Đồng bộ mạng

7.3. Giới thiệu các chuẩn đồng bộ trong mạng

8. Kĩ thuật trải phổ

8.1. Giới thiệu

8.2. Trải phổ trực tiếp (Direct spread)

8.3. Trải phổ bằng phương pháp nhảy tần (Frequency hopping)

8.4. Trải phổ trong CDMA

8.5. Trải phổ FMT (Filter Multi Tone)

8.6. Đồng bộ hóa

8.7. Ứng dụng kĩ thuật trải phổ trong các hệ thống thương mại

8.8. So sánh và đánh giá các kỹ thuật trải phổ

9. Ghép kênh và đa truy cập

9.1. Ghép kênh

9.1.1. Ghép kênh theo tần số FDM

9.1.2. Ghép kênh theo thời gian TDM

9.1.3. Ghép kênh theo tần số trực giao OFDM

9.1.4. Đánh giá các kỹ thuật ghép kênh

9.2. Đa truy cập

9.2.1. Kỹ thuật đa truy cập FDMA

9.2.2. Kỹ thuật đa truy cập TDMA

9.2.3. Kỹ thuật đa truy cập CDMA

9.2.4. Kỹ thuật đa truy cập SDMA

9.2.5. Kỹ thuật đa truy cập OFDMA

9.2.6. Thuật toán đa truy cập

9.2.7. Đánh giá các kỹ thuật đa truy cập

10. Khảo sát kênh truyền Fading

10.1. Giới thiệu thông tin trên kênh truyền fading

10.2. Đặc tính truyền của sóng di động

10.3. Fading phẳng và fading chọn lọc tần số

10.4. Ảnh hưởng của hiệu ứng Doppler lên kênh truyền

10.5. Các phương pháp làm giảm ảnh hưởng của kênh truyền fading

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Đồ án học phần 1

2. Mã học phần: 2102077

3. Số tín chỉ: 2(0,4,2)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 3

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 0 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 60 tiết

- Tự học: 30 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 2102053(a)

7. Mục tiêu của học phần: Sau khi thực hiện đồ án, sinh viên đạt được các mục tiêu sau:

- Hiểu sâu hơn về các lý thuyết đã học của các môn học sơ sở: kĩ thuật số, vi

xử lí, mạch điện tử, …

- Kiểm nghiệm thực tế những nội dung lí thuyết đã học.

- Có kĩ năng nghiên cứu khoa học, đào tạo và tự đào tạo;

- Có kĩ năng tổ chức, triển khai, thực hiện dự án

- Có kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm

8. Mô tả vắn tắt học phần: Ứng dụng các kiến thức đã học về lĩnh vực analog để phân tích, thiết kế và thực

hiện một đề tài học phần, tạo điều kiện cho sinh viên tự nghiên cứu, giải quyết

vấn đề và làm quen với các thiết bị thực tế. Căn cứ vào nhiệm vụ đồ án (lí thuyết

hoặc ứng dụng), sinh viên tự tìm tài liệu tham khảo (có sự hỗ trợ của giáo viên)

và đưa ra các bước tính toán thiết kế. Sinh viên phải bảo vệ đồ án trước hội đồng

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Dự lớp: không

- Bài tập: không

- Khác: báo cáo tiến độ thực hiện đồ án theo yêu cầu của giảng viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Giáo trình ….., ĐH Công nghiệp TP.HCM

-Tài liệu tham khảo:

[1].

[2].

[3]

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: không

- Thảo luận theo nhóm

- Tiểu luận: không

- Kiểm tra theo tiến độ

- Khác: báo cáo tiến độ thực hiện đồ án theo yêu cầu của giảng viên

12. Thang điểm thi: Theo qui chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG

TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT

THỰC

HÀNH

1 Cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu

2 ………………………………………………………………

3 ………………………………………………………………

4 ………………………………………………………………

Tổng cộng: 0 60

1. Cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu

1.1 Khái niệm.

1.2 Lý luận về chuyên ngành

1.3 …………………………………………………………

2. ………………………………………………………………

2.1 Giới thiêu tổng quan

2.2 ……………………………………………………………

2.3 ……………………………………………………………

3. ………………………………………………………………

3.1 Quan điểm phát triển

3.2 Giải pháp đề xuất

3.3 ……………………………………………………………

4. ………………………………………………………………

4.1 ……………………………………………………………

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Thí nghiệm Điện tử công suất ngành điện tử

2. Mã học phần: 2102056

3. Số tín chỉ: 1(0,2,1)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 3

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 0 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 30 tiết

- Tự học: 15 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 2102055(a)

7. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn tất học phần sinh viên phải biết khảo sát các đặc tính của các linh

kiện điện tử công suất và ứng dụng các sơ đồ chỉnh lưu dùng diode, chỉnh lưu có

điều khiển, thiết bị biến đổi dòng điện xoay chiều để điều khiển động cơ điện,

nâng cao hiệu quả sử dụng các loại thiết bị điện

8. Mô tả vắn tắt học phần: Khảo sát cấu tạo, nguyên tắc họat động của linh kiện điện tử công suất: diode

công suất, transistor công suất, thyristor công suất... Thực hành trên các mạch

điện ứng dụng linh kiện điện tử công suất, kĩ thuật chỉnh lưu dùng diode và chỉnh

lưu có điều khiển, thiết bị biến đổi dòng điện xoay chiều…

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: Bắt buộc 100%

- Bài tập: Trên lớp và ở nhà

- Dụng cụ và học liệu:

- Khác: Theo yêu cầu của giáo viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Giáo trình Thực hành Điện tử công suất, ĐH Công nghiệp Tp.HCM

-Tài liệu tham khảo:

[1]. Nguyễn Văn Nhờ, Điện tử công suất, ĐH Bách khoa Tp. HCM, 1997.

[2]. Nguyễn Bính, Điện tử công suất, NXB Khoa học Kĩ thuật, Hà Nội, 2000.

[3]. Cyril W. Lander, Điện tử công suất và điều khiển động cơ điện, NXB

Khoa học Kĩ thuật, Hà Nội, 1997

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: Có mặt trên lớp làm thực hành 100% tổng số thời gian.

- Thảo luận theo nhóm

- Kiểm tra thường xuyên

- Báo cáo thực hành

- Thi kết thúc học phần

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Bài 1: Linh kiện điện tử công suất 0 5

2 Bài 2: Kĩ thuật điều khiển trong các bộ biến đổi 0 5

3 Bài 3: Chỉnh lưu công suất 0 5

4 Bài 4: Biến đổi điện áp xoay chiều 0 5

5 Bài 5: Biến đổi điện áp một chiều 0 5

6 Bài 6: Nghịch lưu và biến tần 0 5

Tổng cộng: 0 30

1. Bài 1: Linh kiện điện tử công suất

1.1 Khảo sát đặc tính của diode công suất

1.2 Khảo sát đặc tính của SCR công suất

1.3 Khảo sát đặc tính của TRIAC công suất

1.4 Khảo sát BJT, Mosfet, GTO, IGBT, MCT

2. Bài 2: Kĩ thuật điều khiển trong các bộ biến đổi

2.1 Phương pháp điều khiển toàn pha.

2.2 Sơ đồ điều khiển không đồng bộ SCR, TRIAC.

2.3 Sơ đồ điều khiển đồng bộ theo kỹ thuật dời pha.

2.4 Sơ đồ điều khiển đồng bộ sử dụng TCA 785.

2.5 Phương pháp PWM

3. Bài 3: Chỉnh lưu công suất

3.1 Bộ chỉnh lưu một pha nửa chu kỳ

3.2 Bộ chỉnh lưu một pha toàn chu kỳ

3.3 Bộ chỉnh lưu ba pha theo sơ đồ hình tia

3.4 Bộ chỉnh lưu ba pha theo sơ đồ cầu điều khiển bán phần

3.5 Bộ chỉnh lưu ba pha theo sơ đồ cầu điều khiển toàn phần

4. Bài 4: Biến đổi điện áp xoay chiều

4.1 Biến đổi điện áp AC một pha sử dụng 1 SCR 1 DIODE

4.2 Biến đổi điện áp AC một pha sử dụng 2 SCR

4.3 Biến đổi điện áp AC một pha sử dụng 1 SCR 4 DIODE

4.4 Biến đổi điện áp AC một pha sử dụng TRIAC

4.5 Biến đổi điện áp AC ba pha sử dụng 6 SCR

4.6 Biến đổi điện áp AC ba pha sử dụng 3 TRIAC

5. Bài 5: Biến đổi điện áp một chiều

5.1 Bộ băm xung áp một chiều.

5.2 Bộ biến đổi DC dùng phương pháp biến đổi độ rộng xung.

5.3 Bộ biến đổi nguồn DC có hồi tiếp

6. Bài 6: Nghịch lưu và biến tần

6.1 Nghịch lưu một pha.

6.2 Nghịch lưu ba pha điều khiển six step.

6.3 Bộ biến tần theo kiểu điều khiển điện thế.

6.4 Bộ biến tần kiểu điều rộng xung.

6.5 Khảo sát bộ nguồn SW

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Thí nghiệm thiết kế bằng FPGA

2. Mã học phần: 2102064

3. Số tín chỉ: 2(0,4,2)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 3

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 0 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 60 tiết

- Tự học: 30 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 2102031(a)

7. Mục tiêu của học phần: Mục tiêu của học phần:

Mục tiêu chung

Sau khi học xong học phần này, sinh viên đạt được:

Về kiến thức:

Nắm đươc cấu trúc của KIT DE2 và các phần mềm ứng dụng

Phương pháp và kỹ thuật thiết kế mạch số và hệ thống số cơ bản sử dụng

Verilog hoặc VHDL trên FPGA

Thiết kế hệ thống số theo yêu cầu

Về kỹ năng:

Có kĩ năng trong việc lập trình cho linh kiện FPGA

Ứng dụng kĩ thuật lập trình cho FPGA họ Altera và các công cụ nhúng.

Mô phỏng phân tích, xử lý các pan hư hỏng trong hệ thống số.

Về thái độ:

Tự tin trong công việc, tạo được tính độc lập, tư duy sáng tạo.

Các mục tiêu khác

Tăng tình đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập

Phát huy tính độc lâp, sáng tạo

Nâng cao khả năng làm việc theo nhóm

Phát huy trí tuệ từng cá nhân.

8. Mô tả vắn tắt học phần: Thí nghiệm FPGA là học phần bắt buộc của chuyên ngành Điện tử, giúp SV có

các kiến thức nền tảng về thiết kế mạch số, ứng dụng VHDL trong kĩ thuật lập

trình FPGA họ Altera

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: Bắt buộc 100%

- Bài tập: Trên lớp và ở nhà

- Dụng cụ và học liệu:

- Khác: Theo yêu cầu của giáo viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Giáo trình Thí nghiệm của Xilin

[1]. Thực hành FPGA – Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM

-Tài liệu tham khảo:

[1]. Bộ tài liệu chuẩn của Altera – DE2.

[2]. Nguyễn Quốc Tuấn, Ngôn ngữ VHDL để thiết kế vi mạch, NXB ĐH

Quốc Gia Tp.HCM, 2002.

[3]. M. Michael Vai, VLSI Design, CRC Press, 2001.

[4]. John F. Warkerly, Digital Logic Design: Practice and Principles, 3rd

Edition, Prentice Hall International Inc., 2002

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: Có mặt trên lớp làm thực hành 100% tổng số thời gian.

- Thảo luận theo nhóm

- Kiểm tra thường xuyên

- Báo cáo thực hành

- Thi kết thúc học phần

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Giới thiệu KIT DE2, phần mềm 0 5

2 Switches, Lights, and Multiplexers 0 5

3 Numbers and Displays 0 10

4 Latches, Flip-flops, and Registers 0 10

5 Counters 0 10

6 Adders, Subtractors, and Multipliers 0 10

7 Finite State Machines 0 0

Tổng cộng: 0 60

1. Giới thiệu KIT DE2, phần mềm

1.1 Giới thiệu KIT DE2, VHDL

1.2 Phần mềm Quartus 8, MAX –PLUS 10

2. Switches, Lights, and Multiplexers

2.1 Công tăc điều khiển LED tắt sáng (SW17−0 và LEDR17−0 )

2.2 Thực hiện MUX 2-1; MUX 5-1

2.3 Thực hiện giải mã BCD – 7 vạch

2.4 Kết hợp II, III, IV

2.5 Chạy chữ

3. Numbers and Displays

3.1 Công tắc và hiện thị số thập phân trên LED 7 đoạn [đèn HEX ]

3.2 Mạch chuyển đổi nhị phân – thập phân

3.3 Mạch cộng FA, bộ cộng nối tiếp 4 bít

3.4 Mạch cộng hai số BCD, hiện thị trên HEX

4. Latches, Flip-flops, and Registers

4.1 Chôt RS, D

4.2 MS-FF ( sử dụng DFF)

4.3 Phần tử nhớ

4.4 Hiện thị giá trị HEX 16 bit.

5. Counters

5.1 Bộ đếm đồng bộ 4 bít dùng T-FF

5.2 Bộ đếm 16 bít

5.3 Mạch đếm thập phân và hiện thị trên LED 7 đoạn (HEX0)

5.4 Thiết kế mạch hiện thị và chạy chữ trên 7 LED 7 đoạn.

6. Adders, Subtractors, and Multipliers

6.1 Mạch cộng 8 bít có thanh ghi vào ra

6.2 Mạch cộng – trừ

6.3 Mô phỏng trên Quanteus

6.4 Mạch nhân

7. Finite State Machines

Thiết kế mạch theo dạng đồ hình máy trạng thái cho trước

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Thí nghiệm Mạng & Truyền dữ liệu ngành điện tử

2. Mã học phần: 2102062

3. Số tín chỉ: 1(0,2,1)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 3

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 0 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 30 tiết

- Tự học: 15 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 2102061(a)

7. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn thành môn học sinh viên có thể thực hiện quá trình truyền dữ liệu

hai máy tính ở xa qua nhiều môi trường khác nhau.

8. Mô tả vắn tắt học phần: Môn học này bao quát các bước cài đặt, kết nối truyền dữ liệu giữa hai máy tính

qua các môi trường hữu tuyến, vô tuyến khác nhau, kết nối truy cập Internet qua

router ADSL

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học và thảo luận đầy đủ. Thi và kiểm tra giữa học kỳ theo qui chế

04/1999/QĐ-BGD&ĐT

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

DHCN TPHCM, Giáo trình “Thí nghiệm Mạng và truyền dữ liệu”.

-Tài liệu tham khảo:

DHCN TPHCM, Giáo trình “Mạng và truyền dữ liệu”.

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Nắm được cơ bản nội dung môn học.

- Có tính chủ động và thái độ nghiêm túc trong học tập.

- Kiểm tra giữa môn học để được dự thi.

- Thi với hình thức thực hành và vấn đáp trực tiếp

12. Thang điểm thi: Theo qui chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 TRUYỀN DỮ LIỆU QUA CÁC CỔNG MÁY TÍNH

0 10

2 CÀI ĐẶT HỆ THỐNG MẠNG KHÔNG DÂY (WIRELESS)

0 10

3 ROUTER DRAYTEK 0 10

Tổng cộng: 0 30

1. TRUYỀN DỮ LIỆU QUA CÁC CỔNG MÁY TÍNH

1.1 Truyền dữ liệu qua cổng COM.

1.2 Truyền dữ liệu qua cổng LPT.

1.3 Truyền dữ liệu qua cổng USB.

1.4 Truyền dữ liệu qua cổng hồng ngoại.

1.5 Truyền dữ liệu qua cổng bluetooth

2. CÀI ĐẶT HỆ THỐNG MẠNG KHÔNG DÂY (WIRELESS)

2.1 Các công nghệ mạng máy tính không dây (Wi-Fi)

2.2 Cài đặt driver card mạng không dây.

2.3 Cấu hình Access Point.

2.4 Kết nối mạng theo chế độ ad hoc và Infrastructure.

2.5 Bảo mật trên mạng không dây

3. ROUTER DRAYTEK

3.1 Cấu hình các thông số cơ bản router Draytek

3.2 Cấu hình dịch vụ ADSL trên router Draytek

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Xử lí số tín hiệu

2. Mã học phần: 2102065

3. Số tín chỉ: 2(2,0,4)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 3

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 30 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 0 tiết

- Tự học: 60 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 2102051(a)

7. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn tất học phần sinh viên phải:

Kiến thức:

- Nắm được khái niệm tín hiệu rời rạc và hệ thống tín hiệu rời rạc.

- Biết phân tích tín hiệu, hệ thống ở các miền thời gian, miền Z, miền tần số.

- Nắm được về khái niệm mạch lọc, thiết kế mạch lọc.

- Nắm được mục đích áp dụng của xử lý số tín hiệu.

Kỹ năng:

- Phân tích tín hiệu của hệ thống miền thời gian và miền tần số

- Mô phỏng và xử lý các tín hiệu số.

8. Mô tả vắn tắt học phần: Xử lý số các loại tín hiệu tương tự và số gồm:

- Khái niệm tín hiệu, hệ thống, xử lý tín hiệu.

- Phương pháp phân tích tín hiệu, hệ thống ở miền thời gian, miền Z, miền tần

số.

- Các cấu trúc và thiết kế mạch lọc số FIR, IIR.

- Mô phỏng dùng phần mềm MATLAB.

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: trên 75%

- Bài tập: trên lớp và ở nhà

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Đào Thị Thu Thủy, Bài giảng ‘Xử lý số tín hiệu’, ĐHCN.

[2]. John G. Proakis, Dimitris G. Manolakis Digital signal processing, Prentice

–Hall Publisher 2007, fourth editon, ISBN 0-13-228731-5.

-Tài liệu tham khảo:

[1]. Nguyễn Hữu Phương, Xử lý tín hiệu số, NXB Thống kê, 2003.

[2]. Lê Tiến Thường, Xử lý số tín hiệu, NXB Đại học Quốc gia, 2001.

[3]. Nguyễn Quốc Trung, Xử lý tín hiệu và lọc số, NXB Khoa học và Kỹ

thuật, 2001.

[4]. Hồ Văn Sung, Xử lý số tín hiệu, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2005.

[5]. S J.Orfanidis, Introduction to Signal Processing, Prentice –Hall Publisher

1996, ISBN 0-13-209172-0.

[6]. 4.Software: MATLAB PACKAGE and DSP Toolbox, Communications

Toolbox, Wavelets Toolbox, Mathworks-Version

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: trên 75%

- Thảo luận theo nhóm

- Tiểu luận: có

- Kiểm tra thường xuyên

- Thi giữa học phần

- Thi kết thúc học phần

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Khái niệm tín hiệu và hệ thống. 3 0

2 Tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian. 5 0

3 Tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền Z. 6 0

4 Tín hiệu và hệ thống trong miền tần số. 5 0

5 Biến đổi Fourier rời rạc DFT, FFT. 5 0

6 Mạch lọc số. 6 0

Tổng cộng: 30 0

1. Khái niệm tín hiệu và hệ thống.

1.1 Tín hiệu, hệ thống và xử lý tín hiệu.

1.2 Phân loại tín hiệu.

1.3 Lấy mẫu và khôi phục tín hiệu.

1.4 Tổng hợp tín hiệu.

2. Tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền thời gian.

2.1 Tín hiệu rời rạc.

2.2 Hệ thống rời rạc.

2.3 Phân tích hệ thống LTI rời rạc trong miền thời gian.

3. Tín hiệu và hệ thống rời rạc trong miền Z.

3.1 Biến đổi Z.

3.2 Biến đổi Z ngược.

3.3 Phân tích hệ thống LTI rời rạc trong miền Z.

4. Tín hiệu và hệ thống trong miền tần số.

4.1 Phân tích tần số của tín hiệu liên tục thời gian.

4.2 Phân tích tần số của tín hiệu rời rạc thời gian.

4.3 Các tính chất của biến đổi Fourier rời rạc thời gian.

4.4 Quan hệ giữa biến đổi Fourier và biến đổi Z.

4.5 Phân tích hệ thống LTI rời rạc trong miền tần số.

5. Biến đổi Fourier rời rạc DFT, FFT.

5.1. Biến đổi Fourier rời rạc DFT.

5.2. Tính chất DFT.

5.3. Biến đổi Fourier nhanh FFT.

6. Mạch lọc số.

6.1. Khái niệm.

6.2. Thiết kế mạch lọc FIR.

6.3. Thiết kế mạch lọc IIR.

6.4. Thực hiện mạch lọc.

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Kỹ thuật audio/video

2. Mã học phần: 2102128

3. Số tín chỉ: 2(2,0,4)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 3

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 30 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 0 tiết

- Tự học: 60 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 2102103(a)

7. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn tất học phần sinh viên đạt được các mục tiêu sau:

Kiến thức

- Nắm được kiến thức cơ bản về tín hiệu audio-video.

- Nắm được kiến thức về kĩ thuật ghi phát và truyền dẫn tín hiệu video-audio

số.

- Nắm được kiến thức về các phương pháp trong kĩ thuật truyền hình số.

- Hiểu biết về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các thiết bị xử lý audio-

video như máy DVD, máy thu hình kỹ thuật cao.

Kỹ năng

- Trình bày được sơ đồ khối của hệ thống thiết bị audio video

- Trình bày được sơ đồ khối của hệ thống truyền hình số.

- Phân tích, chuẩn đoán được các pan hư hỏng thường gặp trên các thiết bị xử

lý audio video.

- Lập trình mô phỏng được các kỹ thuật nén ảnh sử dụng phần mềm Matlab.

8. Mô tả vắn tắt học phần: Môn học giới thiệu tổng quan về xử lý audio-video số như các phương pháp

truyền dẫn, ghi-phát tín hiệu audio-video số và kỹ thuật truyền hình số…qua đó

người học trang bị được những kiến thức cơ bản làm nền tảng cho môn học thực

hành kỹ thuật audio-video sau này.

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: lí thuyết trên 75% , thực hành bắt buộc 100%

- Bài tập: trên lớp, phòng thí nghiệm và ở nhà

- Khác: Theo yêu cầu của giảng viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1] Giáo trình Kỹ thuật audio - video, ĐH Công nghiệp Tp.HCM

-Tài liệu tham khảo:

[1] Arch C.Luther, Principle of Digiatal Audio and Video, Artech Hause, Inc.

Boston. London, 2003.

[2]. TS. Đỗ Hoàng Tiến, Truyền hình số, Nxb Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội,

2002.

[3]. TS. Nguyễn Thanh Bình, Xử lý âm thanh hình ảnh, tài liệu học viện bưu

chính viễn thông, 2007.

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: lí thuyết trên 75%, thực hành bắt buộc 100%

- Thảo luận theo nhóm

- Tiểu luận: không

- Báo cáo thực hành

- Kiểm tra thường xuyên

- Thi giữa học phần

- Thi kết thúc học phần

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Đại cương tín hiệu A-V 5 0

2 Truyền hình số và ảnh số 3 0

3 Số hóa tín hiệu video 5 0

4 Kỹ thuật nén ảnh số 5 0

5 Audio số và nén audio số 3 0

6 Các phương pháp truyền dẫn truyền hình số 3 0

7 Ghi phát tín hiệu audio-video trên CD/VCD 3 0

8 Ghi phát tín hiệu audio-video trên DVD 3 0

Tổng cộng: 30 0

1. Đại cương tín hiệu A-V

1.1. Những đặc trưng cơ bản về tín hiệu audio

1.1.1.Tín hiệu âm thanh tự nhiên

1.1.2. Đặc tính vật lý của tính hiệu âm thanh

1.2.3. Ghi phát – truyền dẫn tín hiệu audio tương tự

1.2. Những đặc trưng cơ bản về tín hiệu video

1.2.1. Tín hiệu hình ảnh tự nhiên

1.2.2. Đặc tính vật lý của tính hiệu hình ảnh

1.3. Kỹ thuật truyền hình tương tự

1.3.1. Nguyên lý thu phát hình

1.3.2. Hệ thống truyền hình – kênh truyền

1.3.1. Truyền hình màu hệ NTSC

1.3.2. Truyền hình màu hệ PAL

1.3.3. Truyền hình màu hệ SECAM

1.4. Ghi phát tín hiệu video tương tự

1.4.1. Ghi phát tín hiệu video trên băng từ

1.4.2. Máy ghi phát video VCR

2. Truyền hình số và ảnh số

2.1. Hệ thống truyền hình số

2.1.1. Sơ đồ khối tổng quát hệ thống truyền hình số

2.2.2. Các yêu cầu về băng tần

2.2. Ảnh số

2.2.1. Tín hiệu hai chiều

2.2.2. Biểu diễn ảnh số

2.2.3. Liên hệ giữa các pixel

2.3. Biến đổi tín hiệu video

2.3.1. Tín hiệu video tổng hợp (composite)

2.3.2. Tín hiệu video thành phần (component)

2.3.3. Phương pháp chuyển đổi tương tự- số

2.3.4. Phương pháp chuyển đổi số- tương tự

3. Số hóa tín hiệu video

3.1. Số hoá tín hiệu video

3.1.1. Lấy mẫu tín hiệu video

3.1.2. Lượng tử hoá

3.1.3. Mã hoá tín hiệu video

3.2. Tiêu chuẩn số hoá tín hiệu video tổng hợp

3.2.1.Chuẩn 4fsc NTSC

3.2.2. Chuẩn 4fsc PAL

3.3. Tiêu chuẩn lấy mẫu video thành phần

3.3.1. Chuẩn 4:4:4

3.3.2. Chuẩn 4:2:2

3.3.3.Chuẩn 4:1:1

3.4. Chuẩn truyền hình số cơ bản- CCIR601

4. Kỹ thuật nén ảnh số

4.1. Khái niệm nén ảnh

4.1.1. Độ dư thừa trong ảnh

4.1.2. Các phương pháp nén ảnh

4.1.3. Các mã sử dụng trong nén ảnh

4.2. Nén trong ảnh

4.2.1. Nguyên lý nén trong ảnh

4.2.2. Nén ảnh phương pháp biến đổi cosin rời rạc DCT

4.3. Nén liên ảnh

4.3.1. Mô hình nén liên ảnh

4.3.2.Ảnh dự đoán P và B

4.4. Chuẩn nén JPEG

4.4.1.Mã hoá và giải mã JPEG

4.4.2.Phân cấp cấu trúc video

4.5. Chuẩn nén MPEG

4.5.1. Chuẩn nén MPEG-1

4.5.2. Chuẩn nén MPEG-2

4.5.3. Chuẩn nén MPEG-7

5. Audio số và nén audio số

5.1. Khái niệm audio số

5.2. Số hóa tín hiệu audio

5.2.1. Lấy mẫu tín hiệu audio

5.2.2. Lượng tử hoá

5.2.3. Mã hoá tín hiệu audio

5.3. Mã hoá kênh truyền

5.3.1. Dải thông kênh truyền

5.3.2. Mã NRZ và BPM

5.4. Các chuẩn nén audio

5.4.1. Chuẩn nén MPEG-1

5.4.2. Chuẩn nén MPEG-2

5.4.3. Chuẩn nén AC-3

6. Các phương pháp truyền dẫn truyền hình số

6.1. Hệ thống ghép kênh và truyền tải MPEG-2

6.1.1. Cấu trúc dòng cơ sở ES và đóng gói PES

6.1.2. Ghép dòng chương trình

6.2. Truyền hình cáp

6.2.1. Hệ thống truyền hình cáp

6.2.2. Truyền dẫn trên hệ thống truyền hình cáp

6.2.3. Các thông số mạng truyền hình cáp

6.3. Truyền hình số mặt đất

6.3.1. Sơ đồ hệ thống truyền hình số mặt đất

6.3.2.Tiêu chuẩn DBV và chuẩn ATSC DTV

6.4. Truyền hình số vệ tinh

6.4.1. Giới thiệu hệ thống vệ tinh

6.4.2. Băng tần vệ tinh

6.4.3. Phương pháp truyền hình qua vệ tinh

7. Ghi phát tín hiệu audio-video trên CD/VCD

7.1. Kỹ thuật CD/VCD

7.1.1. Đĩa compact CD/VCD

7.1.2. Khối đầu quang CD/VCD

7.1.3. Máy phát CD/VCD

7.2. Xử lý tín hiệu audio-video khi ghi trên CD/VCD

7.2.1. Sơ đồ khối mạch xử lý tín hiệu khi ghi

7.2.2. Số hóa tín hiệu

7.2.3. Tạo khung dữ liệu

7.2.3. Mã hóa sửa lỗi Reedsolomon

7.2.4. Nén audio-video khi ghi

7.2.5. Mã hóa tín hiệu ghi

7.3. Xử lý tín hiệu khi phát trên CD/VCD

7.3.1. Sơ đồ khối mạch xử lý tín hiệu khi phát

7.3.2. Khối RF

7.3.3. Khối DSP

7.3.4. Khối giải nén MPEG

7.3.5. Khối DAC

8. Ghi phát tín hiệu audio-video trên DVD

8.1. Thiết bị ghi phát DVD

8.1.1. Cấu tạo đĩa DVD

8.1.2. Định dạng trên đĩa DVD

8.1.2. Phân loại DVD

8.1.3. Sơ đồ khối máy DVD

8.2. Xử lý tín hiệu ghi trên DVD

8.2.1. Nén dữ liệu theo thời gian

8.2.2. Nén dữ liệu theo không gian

8.2.3. Mã hoá video

8.2.4. Định dạng khung dữ liệu

8.2.5. Phương pháp sửa lỗi

8.3. Xử lý tín hiệu khi phát lại trên DVD

8.3.1. Giải điều chế tín hiệu

8.3.2. Sửa lỗi tín hiệu phát lại

8.3.3. Phương pháp điều chỉnh servo

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Hệ thống viễn thông

2. Mã học phần: 2102105

3. Số tín chỉ: 3(3,0,6)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 3

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 45 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 0 tiết

- Tự học: 90 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 2102103(a)

7. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn tất học phần sinh viên đạt được các mục tiêu sau:

Kiến thức:

- Hiểu rõ được các khái niệm và kiến thức cơ bản trong viễn thông.

- Nắm bắt được các tiêu chuẩn về chất lượng viễn thông, đặc tính của môi

trường truyền thông và các phương pháp báo hiệu trong viễn thông.

- Biết được cấu trúc khối tổng quát, chức năng và nguyên lí hoạt động của hệ

thống: thông tin điện thoại cố định.

- Biết được cấu trúc khối tổng quát, chức năng và nguyên lí hoạt động của hệ

thống thông tin di động.

- Biết được cấu trúc khối tổng quát, chức năng và nguyên lí hoạt động của các

hệ thống thông tin viba-vệ tinh và thông tin cáp quang.

Kỹ năng:

- Biết phân tích quy trình thực hiện các cuộc gọi trong mạng viễn thông

- Biết phán đoán nguyên nhân, phát hiện sự cố trên mạng điện thoại cố định và

mạng điện thoại di động cũng như hệ thống truyền dẫn vô tuyến và hữu tuyến.

- Biết phân tích, thiết kế một hệ thống truyền dẫn và chuyển mạch.

- Biết thiết kế, quy hoạch và tối ưu mạng thông tin di động.

8. Mô tả vắn tắt học phần: Học phần hệ thống viễn thông cung cấp các kiến thức tín hiệu, mã hóa thông tin

trên đường truyền, phân tích các thành phần thiết bị tham gia vào quá trình truyền

thông tin, các vấn đề cơ bản của môi trường truyền dẫn, cơ sở kỹ thuật chuyển

mạch tổng đài, các hệ thống thông tin vô tuyến, thông tin quang.

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: trên 75%

- Bài tập: trên lớp và ở nhà

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Giáo trình Hệ thống viễn thông, ĐH Công nghiệp Tp. HCM.

-Tài liệu tham khảo:

[1]. Vũ Đình Thành, Hệ thống viễn thông – NXB KHKT 1997.

[2]. Freeman R. L.: Fundamentals of Telecommunications. John Wiley &

Sons, 1999.

[3]. Moore M. S.: Telecommunications: A Beginner’s Guide. McGraw-Hill,

2002.

[4]. Moray Rumney, LTE and the Evolution to 4G Wireless, Agilent

technologies Publication, 2009.

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Dự lớp: trên 75%

- Tiểu luận: có

- Kiểm tra thường xuyên

- Thi giữa học phần

- Thi kết thúc học phần

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Giơi thiệu tồng quan về hệ thống viễn thông 2

2 Chất lượng dịch vụ trong viễn thông 2

3 Truyền dẫn và chuyển mạch 4

4 Mạng viễn thông số 3

5 Hệ thống báo hiệu 6

6 Hê thống thông tin điện thoại 6

7 Mạng VoIP 3

8 Hê thống thông tin di động 12

9 Hệ thống thông tin vi ba và vệ tinh 4

10 Hệ thống thông tin quang 3

Tổng cộng: 45 0

1. Giơi thiệu tồng quan về hệ thống viễn thông

1.1 Kiến trúc tổng quan của hệ thống viễn thông

1.2 Giới thiệu các vấn đề trong viễn thông

1.3 Chất lượng dịch vụ QoS, các tiêu chuẩn trong viễn thông

1.4 Tổ chức mạng viễn thông ở Việt Nam

2. Chất lượng dịch vụ trong viễn thông

2.1 Chất lượng dịch vụ QoS

2.1.1 Tỷ số SNR (Signal-to-Noise Ratio), Eb/N0

2.1.2 Truyền thoại

2.1.3 Dữ liệu

2.1.4 Video

2.2 Các suy giảm trong viễn thông

2.2.1 Méo biên độ

2.2.2 Méo pha

2.2.3 Nhiễu

2.3 Mức chất lượng tín hiệu suy giảm

2.4 Tiếng dội echo

3. Truyền dẫn và chuyển mạch

3.1 Giới thiệu các kỹ thuật truyền dẫn

3.1.1 Truyền dẫn vô tuyến

3.1.2 Truyền dẫn hữu tuyến

3.2 Kỹ thuật chuyển mạch

3.2.1 Chuyển mạch kênh

3.2.2 Chuyển mạch gói

3.2.3 Chuyển mạch mềm

3.2.4 Các loại chuyển mạch khác

3.2 Kỹ thuật điều khiển lưu lượng

4. Mạng viễn thông số

4.1 Giới thiệu mạng truyền dẫn số

4.2 Điều chế xung mã (Pulse Code Modulation )

4.2.1 Lấy mẫu

4.2.2 Lượng tử

4.2.3 Mã hóa

4.2.4 Nguyên lý họat động điều chế xung mã

4.3 Mã hóa đường truyền

4.4 Hệ thống PCM (DS1, E1 và ghép kênh cấp cao)

4.5. Chuyển mạch kênh số (T, S, T-S-T, S-T-S)

5. Hệ thống báo hiệu

5.1 Tổng quan báo hiệu

5.2 Phân lọai báo hiệu

5.3 Kỹ thuật báo hiệu và các khái niệm trong báo hiệu

5.4 Hệ thống báo hiệu số 7 (CCITT SS7)

5.4.1 Tổng quan về kiến trúc báo hiệu CSS7

5.4.2 Mối quan hệ CSS7 và mô hình OSI

5.4.3 Cấu trúc của hệ thống báo hiệu

5.4.4 Lớp liên kết báo hiệu

5.4.5 Bản tin báo hiệu

5.5 Một số loại báo hiệu khác

6. Hê thống thông tin điện thoại

6.1 Mạng điện thoại PSTN

6.2 Mạng nội hạt

6.3 Mạng đường dài

6.3 Định tuyến lưu lượng trong mạng quốc gia

6.4 Các loại tổng đài trong mạng PSTN

6.5 Phân tích cuộc gọi trong mạng điện thoại cố định

7. Mạng VoIP

7.1 Tổng quan Voip

7.2 Kỹ thuật Voip

7.3 VoIP Gateway

7.4 Media Gateway Controller

7.5 Chuẩn ITU-T Rec. H.323

7.6 Giao thức SIP

7.7 MGCP, Megaco

8. Hê thống thông tin di động

8.1. Giới thiệu hệ thống thông tin di động và GSM

8.2 Cấu trúc tổng quát của mạng GSM

8.2.1 Hệ thống chuyển mạch (Switching System)

8.2.1.1 Trung tâm chuyển mạch di động

8.2.1.2 Cơ sở dữ liệu mạng GSM

8.2.2 Hệ thống trạm gốc (Base Station System)

8.2.3 Trung tâm giám sát mạng (NMC và OMC)

8.2.4 Trạm di dộng (mobile station)

8.2.4.1 Thiết bị đầu cuối (mobile terminal)

8.2.4.2 SIM (Subscriber Identity Module)

8.3 Giao diện vô tuyến GSM

8.3.1 Phương pháp điều chế GMSK

8.3.2 Truy cập TDMA/FDMA

8.3.4 Cấu trúc khung và các cụm (burst) trong GSM

8.3.5 Các kênh logic và kênh vật lí

8.3.6 Hoạt động ( quá trình thiết lập cuộc gọi)

8.4 Các vấn đề và giải pháp truyền dẫn vô tuyến GSM

8.4.1 Các vấn đề

8.4.1.1 Suy hao khoảng cách

8.4.1.2 Shadowing

8.4.1.3 Tỉ số sóng mang – nhiễu đồng kênh/ cận kênh (C/I, C/A)

8.4.1.4 Fading đa đường

8.4.1.5 Time alignment

8.4.2 Giải pháp

8.4.2.1 Mã hóa kênh (channel coding)

8.4.2.2 Ghép cài xen (interleaving)

8.4.2.3 Phân tập anten (antenna diversity)

8.4.2.4 Cân bằng thích nghi (Adaptive Equalization )

8.4.2.5 Nhảy tần (Frequency hopping)

8.4.2.6 Timing advance

8.5 Quy hoạch tế bào

8.5.1 Tái sử dụng tần số

8.5.2 Cấp dịch vụ (Grade of Service – GoS)

8.5.3 Sectoring

8.6 Giới thiệu các hệ thống thông tin di động khác

8.6.1 GPRS

8.6.2 CDMA

8.6.3 3G

8.6.4 4G

9. Hệ thống thông tin vi ba và vệ tinh

9.1 Tổng quan truyền thông vô tuyến

9.2 Truyền sóng vô tuyến

9.2.1 Giới thiệu

9.2.2 Truyền sóng LOS

9.2.3 Fading

9.2.4 Phân tập

9.2.5 Kế hoạch tần số

9.3 Truyền vệ tinh

9.3.1 Giới thiệu

9.3.2 Các vấn đề cơ bản

9.3.3 Băng tần

9.3.4 Đa truy nhập

9.4 Thiết kế tuyến truyền dẫn vô tuyến vi ba và vệ tinh

10. Hệ thống thông tin quang

10.1 Nguyên lí thông tin sợi quang

10.2 Phân loại cáp quang

10.3 Các mode thông tin sợi quang

10.4 Nhiễu trong thông tin sợi quang

10.5 Nguồn quang và thu quang và các linh kiện splices và connectors

10.6 Khuếch đại quang và ghép kênh quang theo bước sóng

10.7 Thiết kế tuyến cáp quang

10.8 SONET, SDH và ADM

10.9 Một số mạng quang hiện đại

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Anten-Truyền sóng

2. Mã học phần: 2102110

3. Số tín chỉ: 2(2,0,4)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 3

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 30 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 0 tiết

- Tự học: 60 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 2102101(a)

7. Mục tiêu của học phần: Kiến thức:

Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên sẽ nắm bắt được phương pháp tiếp cận để

phân tích thiết kế một anten, hiểu được các thông số đặc trưng cơ bản của anten,

nguyên lý bức xạ của một anten cũng như là của một hệ anten. Đồng thời sinh

viên cũng được cung cấp những kiến thức cơ bản về anten Dipole, Yagi,

Helix…Phần truyền sóng giúp sinh viên nắm bắt được các đặc trưng của các môi

trường truyền như môi trường vô tuyến, cáp, ống dẫn sóng.

Kỹ năng:

Có kỹ năng để thực hiện mô phỏng thiết kế anten hoặc đường truyền sóng bằng

những phần mềm chuyên dụng cũng như đánh giá kết quả đạt được.

8. Mô tả vắn tắt học phần: Đặc trưng bức xạ của anten; áp dụng phương trình Maxwell để phân tích các loại

anten cơ bản. Hệ nhiều anten. Các loại anten dùng trong thông tin liên lạc. Các

phương thức truyền sóng vô tuyến: thẳng, đối lưu, điện ly… Truyền sóng trong

đường dây dẫn, ống dẫn sóng.

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: lí thuyết trên 75% , thực hành bắt buộc 100%

- Bài tập: trên lớp, phòng thí nghiệm và ở nhà

- Dụng cụ và học liệu:

- Khác: Theo yêu cầu của giảng viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1] Giáo trình “Anten Truyền Sóng”, Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM

[2]. GS.TSHK Phan Anh, Lý thuyết và kỹ thuật Anten, NXB Khoa học và kỹ

thuật, 2007.

[3]. Constantine A.Balanis, Antenna theory analysis and design, John Wiley &

Son.Inc., 2005, 3rd Ed.

-Tài liệu tham khảo:

[1]. Lê Tiến Thường – Trần Văn Sư, Truyền sóng và Anten, NXB ĐH Quốc Gia,

Tp.HCM, 2010.

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp:lí thuyết trên 75%, thực hành bắt buộc 100%

- Thảo luận theo nhóm

- Tiểu luận: có

- Báo cáo thực hành

- Kiểm tra thường xuyên

- Thi giữa học phần

- Thi kết thúc học phần

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Lịch sử phát triển anten 1 0

2 Mô tả các đặc tính bức xạ của anten 4 0

3 Lí thuyết anten 7 0

4 Hệ thống bức xạ 5 0

5 Các loại anten 3 0

6 Truyền sóng vô tuyến 4 0

7 Truyền sóng trong đường dây dẫn 4 0

8 Truyền sóng trong ống dẫn sóng 2 0

Tổng cộng: 30 0

1. Lịch sử phát triển anten

2. Mô tả các đặc tính bức xạ của anten

2.1 Trở kháng vào của anten

2.2 Hiệu suất của anten

2.3 Trường điện từ và công suất tạo bởi anten

2.4 Sự phân cực của anten

2.5 Đồ thị bức xạ, góc nửa công suất, góc bức xạ không đầu tiên

2.6 Góc khối anten, hệ số định hướng, độ lợi của anten

2.7 Mức bức xạ phụ và tỷ lệ trước sau

2.8 Các anten thu

2.9 Tuyến anten

3. Lí thuyết anten

3.1 Trường bức xạ do dòng điện

3.2 Phương trình Maxwell và quan hệ nguồn trường

3.3 Các loại anten cơbản: dipole hertz, dipole ngắn, dipole tải kháng, anten chiều

dài hữu hạn, anten vòng nhỏ

3.4 Mặt phẳng đất và monopole

4. Hệ thống bức xạ

4.1 Hệ thống các bức xạ tử thẳng cách đều

4.2 Hệ thống các bức xạ tử broadside và endfire

4.3 Góc nửa công suất và góc bức xạ không đầu tiên

4.4 Phép nhân đồ thị

4.5 Các hệ thống bức xạ phẳng

5. Các loại anten

5.1 Anten nón kép

5.2 Dipole vòng

5.3 AntenYagi-Uda.

5.4 Anten xoắn helix

5.5 Anten xoắn đẳng góc, anten xoắn archimede

5.6 Anten lôga-chukỳ

5.7 Anten có phản xạ parabola

5.8 Anten khe

5.9 Anten thấu kính

5.11 Các phương pháp đo anten

6. Truyền sóng vô tuyến

6.1 Truyền sóng trong không gian tự do

6.2 Truyền sóng tầng đối lưu

6.3 Truyền sóng tầng điện li

6.4 Sóng mặt

6.5 Truyền sóng tầnsố thấp và rất thấp

6.6 Truyền sóng tần số cực thấp

7. Truyền sóng trong đường dây dẫn

7.1 Các hằng số sơ cấp của đường truyền

7.2 Bước sóng của đường truyền và vận tốc pha

7.3 Trở kháng đặc tính

7.4 Hệ số truyền sóng

7.5 Vận tốc pha và nhóm

7.6 Sóng đứng

7.7 Các đường dây không tổn hao

7.8 Tỉ số sóng đứng điện áp

7.9 Đường dây truyền sóng như các phần tử mạch

7.10 Đồ thị Smith

7.11 Bộ phản xạ kế miền thời gian

7.12 Các đường truyền vi dải

8. Truyền sóng trong ống dẫn sóng

8.1 Giới thiệu

8.2 Ống dẫn sóng chữ nhật

8.3 Các mode làm việc khác

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Cài đặt và quản trị mạng ngành điện tử

2. Mã học phần: 2102151

3. Số tín chỉ: 2(0,4,2)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 3

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 0 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 60 tiết

- Tự học: 30 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 1102061 (a)

7. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn tất học phần sinh viên có thể thực hiện quá trình cài đặt cơ bản và

quản trị các bộ phận mạng

8. Mô tả vắn tắt học phần: Môn học này bao quát về quá trình cài đặt, quản trị phần cứng mạng và phần

mềm hệ điều hành mạng. Nội dung bao gồm việc cài đặt quản trị một hệ thống

mạng nội bộ phục vụ cho nhu cầu thông tin liên lạc trong các công ty, trường học.

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày 30/08/2009 và qui chế

học vụ hiện hành của nhà trường

- Dự lớp: lí thuyết trên 75% , thực hành bắt buộc 100%

- Bài tập: trên lớp, phòng thí nghiệm và ở nhà

- Dụng cụ và học liệu:

- Khác: Theo yêu cầu của giảng viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Giáo trình Cài đặt và quản trị mạng, ĐH Công nghiệp Tp. HCM

-Tài liệu tham khảo:

[1]. Phạm Hoàng Dũng, Hoàng Đức Hải, Làm chủ Windows server 2003.

[2]. Microsoft, Implementing a Microsoft Windows Server 2003 Network,

Environment

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp:lí thuyết trên 75%, thực hành bắt buộc 100%

- Thảo luận theo nhóm

- Tiểu luận: không

- Báo cáo thực hành

- Kiểm tra thường xuyên

- Thi giữa học phần

- Thi kết thúc học phần

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Xây dựng Active Directory 0 10

2 Quản lí các tài khoản User, Group 0 10

3 Chia sẻ và bảovệ tài nguyên 0 10

4 Chỉ định phân quyền NTFS 0 10

5 Quản lí in ấn 0 5

6 Organization Unit (OU) 0 5

7 Backup, shadow copy 0 10

Tổng cộng: 0 60

1. Xây dựng Active Directory

1.1 Chuẩn bị máy server/client.

1.2 Đặt địa chỉ IP.

1.3 Xây dựng domain trên máy chủ.

1.4 Gia nhập domain từ máy con.

2. Quản lí các tài khoản User, Group

2.1 Tạo tài khoản người dùng

2.2 Các thuộc tính của tài khoản người dùng

2.3 Tạo một tài khoản nhóm.

2.4 Phân loại nhóm.

2.5 Công dụng các nhóm build-in

3. Chia sẻ và bảovệ tài nguyên

3.1 Chia sẻ thư mục.

3.2 Chỉ định phân quyền thư mục với tài khoản user và group

3.3 Kết nối với thư mục chia sẻ.

3.4 Dừng chia sẻ thư mục

4. Chỉ định phân quyền NTFS

4.1 Quyền truy cập NTFS.

4.2 Kế thừa và thay thế quyền của đối tượng con.

4.3 Thay đổi quyền khi di chuyển thư mục và tập tin

4.4 DFS

5. Quản lí in ấn

5.1 Lập cấu hình Print server cho thiết bị in.

5.2 Cài đặt máy in cho máy khách và quản lí máy in

6. Organization Unit (OU)

6.1 Tạo và quản lý OU

6.2 Group Policy.

6.3 Deploy Software.

6.4 Folder redirection.

6.5 Logon/off script

7. Backup, shadow copy

7.1 Backup, restore dữ liệu

7.2 Backup, restore System

7.3 Shadow copy

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Thí nghiệm Xử lí số tín hiệu

2. Mã học phần: 2102060

3. Số tín chỉ: 2(0,4,2)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 4

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 0 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 60 tiết

- Tự học: 30 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 2102065(a)

7. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn tất học phần, sinh viên đạt được các mục tiêu sau:

Kiến thức:

- Nắm bắt được các kiến thức từ cơ sở đến năng cao, từ việc mô tả tín hiệu và

biểu diễn tín hiệu.

Kỹ năng:

- Có kĩ năng lập trình matlab cho DSP bằng các ngôn ngữ command lệnh hoặc

các khối simulink.

- Có kĩ năng trong việc ứng dụng DSP để thiết kế các mạch lọc số

8. Mô tả vắn tắt học phần: Nội dung học phần: Nghiên cứu tín hiệu và hệ thống Linear Time Invariable

(LTI) trên lĩnh vực thời gian và tần số; phép biến đổi Z; phương pháp thiết kế và

phân tích bộ lọc số và tương tự có đáp ứng xung hữu hạn và vô hạn; biến đổi

Fourier và ứng dụng để xử lí tín hiệu tương tự và số; Mô phỏng dùng phần mềm

MATLAB, Lập trình ứng dụng trên Kit DSP của Texas Instrument

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: Bắt buộc 100%

- Bài tập: Trên lớp và ở nhà

- Dụng cụ và học liệu:

- Khác: Theo yêu cầu của giáo viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Rulph Chassaing, DSP Applications Using C and the TMS320C6x DSK,

2002, John Wiley & Sons, Inc.

-Tài liệu tham khảo:

[1]. TMS320C6416/C6713 DSK Workshop, Texas Instrument.

[2] Lê Tiến Thường, Xử lí số tín hiệu, NXB Đại học Quốc gia, 2001.

[3]. S J.Orfanidis, Introduction to Signal Processing, Prentice –Hall Publisher

1996, ISBN 0-13-209172-0.

[4]. Software: MATLAB PACKAGE and DSP Toolbox, Communications

toolbox, Wavelets toolbox, Mathworks-Version, TI Code Composer Studio

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: Có mặt trên lớp làm thực hành 100% tổng số thời gian.

- Thảo luận theo nhóm

- Kiểm tra thường xuyên

- Báo cáo thực hành

- Thi kết thúc học phần

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Bài 1: Mô phỏng tính chất của hệ thống LTI và Biến đổi DFT, biến đổi Z trên Matlab

0 10

2 Bài 2: Thiết kế mạch lọc IIR và FIR trên Matlab 0 10

3 Bài 3: Làm quen với môi trường lập trình ứng dụng CCS (Code Composer Studio)

0 10

4 Bài 4: Thực hành tạo dao động sóng sin với tần số và biên độ thay đổi trên KIT TMS320C6416

0 10

5 Bài 5: Xuất/ nhập tín hiệu Audio trên KIT TMS320C6416, phân tích DFT tín hiệu

0 10

6 Bài 6: Xử lý tín hiệu audio: bộ lọc IIR, FIR. 0 10

Tổng cộng: 0 60

1. Bài 1: Mô phỏng tính chất của hệ thống LTI và Biến đổi DFT, biến đổi Z

trên Matlab

1.1 Tìm hiểu Matlab và ứng dụng trong DSP

1.2 Tóm tắt lý thuyết hệ thống LTI

1.3 Tóm tắt lý thuyết biến đổi Fourier thời gian rời rạc DFT

1.4 Biến đổi z

1.5 Bài tập thực hành số 1

2. Bài 2: Thiết kế mạch lọc IIR và FIR trên Matlab

2.1 Tóm tắt lý thuyết các kỹ thuật thiết kế mạch lọc số

2.2 Thiết kế một số mạch lọc trên môi trường Matlab

2.3 Bài tập thực hành số 2

3. Bài 3: Làm quen với môi trường lập trình ứng dụng CCS (Code Composer

Studio)

3.1 Tìm hiểu phần mềm Code Composer Studio

3.2 Tìm hiểu Kit TMS320C6416

3.3 Viết thử các chương trình đơn giản như xuất led, đọc Dip Switch…

3.4 Bài tập thực hành số 3

4. Bài 4: Thực hành tạo dao động sóng sin với tần số và biên độ thay đổi trên

KIT TMS320C6416

4.1 Nguyên lý tổng hợp sóng sin

4.2 Tạo mảng dữ liệu sóng sin và mô phỏng trên Matlab

4.3 Tổng hợp dao động sóng sin với tần số và biên độ thay đổi được KIT

TMS320C6416.

4.4 Sử dụng công cụ FFT để phân tích phổ của sóng sin thu được.

4.5 Bài tập thực hành số 4

5. Bài 5: Xuất/ nhập tín hiệu Audio trên KIT TMS320C6416, phân tích DFT

tín hiệu

5.1 Tóm tắt lý thuyết biến đổi AD, tín hiệu âm tần.

5.2 Tìm hiểu về chip Audio codec AIC23.

5.3 Xuất/nhập tín hiệu âm tần sử dụng chip CODEC AIC23 trên KIT

TMS320C6416.

5.4 Sử dụng công cụ FFT để phân tích phổ tín hiệu thu được.

5.5 Bài tập thực hành số 5.

6. Bài 6: Xử lý tín hiệu audio: bộ lọc IIR, FIR.

6.1 Thiết kế bộ lọc FIR trên Matlab.

6.2 Thực hiện bộ lọc FIR cho tín hiệu âm tần.

6.3 Thiết kế bộ lọc IIR trên Matlab.

6.4 Thực hiện bộ lọc IIR (Second Order Section) cho tín hiệu âm tần.

6.5 Bài tập thực hành số 6

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Đồ án học phần 2A

2. Mã học phần: 2102078

3. Số tín chỉ: 2(0,4,2)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 4

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 0 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 60 tiết

- Tự học: 30 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 2102077(a)

7. Mục tiêu của học phần: Sau khi thực hiện đồ án, sinh viên đạt được các mục tiêu sau:

- Hiểu sâu hơn về các lý thuyết đã học cho chuyên ngành viễn thông.

- Kiểm nghiệm thực tế những nội dung lí thuyết đã học.

- Có kĩ năng tổ chức, triển khai, thực hiện dự án

- Có kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm

8. Mô tả vắn tắt học phần: Ứng dụng các kiến thức đã học về lĩnh vực digital để phân tích, thiết kế và thực

hiện một đề tài học phần, tạo điều kiện cho sinh viên tự nghiên cứu, giải quyết

vấn đề và làm quen với các thiết bị thực tế. Căn cứ vào nhiệm vụ đồ án (lí thuyết

hoặc ứng dụng), sinh viên tự tìm tài liệu tham khảo (có sự hỗ trợ của giáo viên)

và đưa ra các bước tính toán thiết kế. Sinh viên phải bảo vệ đồ án trước hội đồng

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Dự lớp: không

- Bài tập: không

- Khác: báo cáo tiến độ thực hiện đồ án theo yêu cầu của giảng viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Giáo trình ….., ĐH Công nghiệp TP.HCM

-Tài liệu tham khảo:

[1].

[2].

[3]

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: không

- Thảo luận theo nhóm

- Tiểu luận: không

- Kiểm tra theo tiến độ

- Khác: báo cáo tiến độ thực hiện đồ án theo yêu cầu của giảng viên

12. Thang điểm thi: Theo qui chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG

TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT

THỰC

HÀNH

1 Cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu

2 ………………………………………………………………

3 ………………………………………………………………

4 ………………………………………………………………

Tổng cộng: 0 60

1. Cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu

1.1 Khái niệm.

1.2 Lý luận về chuyên ngành

1.3 …………………………………………………………

2. ………………………………………………………………

2.1 Giới thiêu tổng quan

2.2 ……………………………………………………………

2.3 ……………………………………………………………

3. ………………………………………………………………

3.1 Quan điểm phát triển

3.2 Giải pháp đề xuất

3.3 ……………………………………………………………

4. ………………………………………………………………

4.1 ……………………………………………………………

4.2 ……………………………………………………………

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Thí nghiệm Kỹ thuật audio/video

2. Mã học phần: 2102130

3. Số tín chỉ: 1(0,2,1)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 4

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 0 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 30 tiết

- Tự học: 15 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 2102129(a)

7. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn tất học phần sinh viên đạt được các mục tiêu sau:

Kiến thức

- Nắm vững kiến thức về kĩ thuật truyền dẫn và ghi phát tín hiệu audio video

trên các thiết bị dân dụng .

Kỹ năng:

- Có khả năng chẩn đoán, phân tích các hư hỏng trong máy DVD, máy TV

LCD, ampli...

- Có khả năng sửa chữa các hư hỏng trong máy DVD, máy TV LCD, ampli...

- Có khả năng thiết kế, lắp đặt vận hành hệ thống thu phát truyền hình số,

truyền hình vệ tinh…

- Có khả năng lập trình xử lý tín hiệu video trên các phần mềm xử lí tín hiệu.

8. Mô tả vắn tắt học phần: Môn học giới thiệu tổng quan về xử lý audio-video số như các phương pháp

truyền dẫn và ghi-phát tín hiệu audio-video, qua đó cũng giới thiệu các kỹ năng

thực hành sửa chữa các thiết bị phần cứng, cũng như các kỹ năng thực hành xử lý

audeo-video trên các phần mềm xử lý chuyên dụng.

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo qui chế 04/1999/QĐ-BGD&ĐT, qui

định 25/2006/QĐ-BGD&ĐT và qui chế học vụ hiện hành của nhà trường

- Dự lớp: lí thuyết trên 75% , thực hành bắt buộc 100%

- Bài tập: trên lớp, phòng thí nghiệm và ở nhà

- Khác: Theo yêu cầu của giảng viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1] Giáo trình Kỹ thuật audio - video, ĐH Công nghiệp Tp.HCM

-Tài liệu tham khảo:

[1]. Arch C.Luther, Principle of Digiatal Audio and Video, Artech Hause, Inc.

Boston. London, 2003.

[2]. TS. Đỗ Hoàng Tiến, Truyền hình số, Nxb Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội,

2002.

[3]. TS. Nguyễn Thanh Bình, Xử lý âm thanh hình ảnh, tài liệu học viện bưu

chính viễn thông, 2007.

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Dự lớp: thực hành bắt buộc 100%

- Thảo luận theo nhóm

- Tiểu luận: không

- Báo cáo thực hành

- Kiểm tra thường xuyên

- Thi giữa học phần

- Thi kết thúc học phần

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Bài 1: Kỹ thuật CD/VCD và DVD 10

2 Bài 2: Thu phát truyền hình số 10

3 Bài 3: Lập trình xử lý ảnh số 10

Tổng cộng: 0 30

1. Bài 1: Kỹ thuật CD/VCD và DVD

1.1. Khối nguồn

1.1.1. Khảo sát nguyên lý hoạt động khối nguồn

1.1.2. Sửa chữa các phần tử khối nguồn

1.2. Khối cơ

1.2.1. Khảo sát nguyên lý hoạt động khối cơ

1.2.2. Sửa chữa các phần tử khối cơ

1.3. Khối tín hiệu

1.3.1. Khảo sát nguyên lý hoạt động khối tín hiệu

1.3.2. Sửa chữa các phần tử khối tín hiệu

1.4. Khối servo

1.4.1. Khảo sát nguyên lý hoạt động khối servo

1.4.2. Sửa chữa các phần tử khối servo

1.5. Khối vi xử lý

1.5.1. Khảo sát nguyên lý hoạt động khối tín hiệu

1.5.2. Sửa chữa các phần tử khối tín hiệu

2. Bài 2: Thu phát truyền hình số

2.1. Tháo lắp hệ thống truyền hình vệ tinh

2.1.1. Tháo và lắp hệ thống chảo thu vệ tinh

2.1.2. Cân chỉnh hệ thống chảo thu vệ tinh

2.2. Tháo lắp hệ thống truyền hình số

2.2.1. Tháo và lắp hệ thống anten thu truyền hình số

2.2.2. Cân chỉnh hệ thống anten thu truyền hình số

2.3. Tháo lắp, khảo sát TV- LCD

2.3.1. Tháo và lắp TV-LCD

2.3.2. Xác định sơ đồ khối và chức năng các khối.

2.3. Tháo lắp, khảo sát camera

2.3.1. Tháo và lắp camera

2.3.2. Xác định sơ đồ khối và chức năng các khối.

3. Bài 3: Lập trình xử lý ảnh số

3.1. Giới thiệu phần mềm Matlab trong xử lý ảnh

3.1.1. Lập trình Matlab trong xử lý ảnh

3.1.2. Tạo giao diện GUI trong Matlab cho xử lý ảnh

3.2.Ghi và đọc ảnh ảnh số

3.2.1. Ghi ảnh trong Matlab

3.2.2. Đọc các thuộc tính ảnh trong Matlab

3.3. Thay đổi các thuộc tính ảnh

3.3.1.Thay đổi kích thước ảnh

3.3.2. Thay đổi độ sáng ảnh

3.3.3. Thay đổi màu sắc ảnh

3.4. Các phép biến đổi ảnh số

3.4.1. Biến đổi histogram ảnh

3.4.2. Biến đổi ảnh trong miền tần số (fourier)

3.5. Nâng cao chất lượng ảnh số

3.5.1. Các phương pháp lọc nâng cao chất lượng ảnh

3.5.2. Các phương pháp biến đổi nâng cao chất lượng ảnh

3.6. Nén ảnh phương pháp DCT

3.6.1. Thuật toán nén DCT

3.6.2. Lập trình nén ảnh phương pháp DCT

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Thực hành sửa chữa điện thoại di động

2. Mã học phần: 2102124

3. Số tín chỉ: 1(0,2,1)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 4

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 0 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 30 tiết

- Tự học: 15 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: Cơ sở viễn thông

7. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn tất học phần sinh viên đạt được các mục tiêu sau:

Kiến thức:

Hiểu sâu hơn, nắm vững kiến thức và kiểm nghiệm thực tế những nội dung lí

thuyết đã học về thiết bị đầu cuối trong ngành viễn thông;

Kỹ năng

Có kĩ năng trong việc sửa chữa micro, loa, mixer, ampli, máy điện thoại di

động, ... ;

Có kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm.

8. Mô tả vắn tắt học phần: Học phần trang bị cho sinh viên ngành Điện tử – Viễn thông kiến thức về các

thiết bị như: micro, loa, mixer, ampli, máy điện thoại di động, …

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày 30/08/2009 và qui chế

học vụ hiện hành của nhà trường

- Dự lớp: Bắt buộc 100%

- Bài tập: Trên lớp và ở nhà

- Dụng cụ và học liệu:

- Khác: Theo yêu cầu của giáo viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Giáo trình Thực hành sửa chữa điện thoại di động, ĐH Công nghiệp Tp.

HCM

-Tài liệu tham khảo:

[1]. Phạm Đình Bảo, Nguyên lý và phương pháp sửa chữa điện thoại di động,

NXB Khoa học Kỹ thuật, 2006.

[2]. Các tài liệu về thiết bị đầu cuối viễn thông của các hãng Panasonic, Sony,

Nokia, Samsung, Motorola, Siemens, …

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: Có mặt trên lớp làm thực hành 100% tổng số thời gian.

- Thảo luận theo nhóm

- Kiểm tra thường xuyên

- Báo cáo thực hành

- Thi kết thúc học phần

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Thiết bị âm thanh 0 5

2 Máy điện thoại di động nokia đời dct3 0 10

3 Máy điện thoại di động nokia đời dct4 0 5

4 Máy điện thoại di động nokia đời wd2, bb5 0 5

5 Máy điện thoại di động của một số hãng khác. 0 5

Tổng cộng: 0 30

1. Thiết bị âm thanh

1.1 Tổng quan về hệ thống âm thanh

1.2 Micro

1.3 Loa

1.4 Mixer

1.4 Ampli

2. Máy điện thoại di động nokia đời dct3

2.1 Phân tích nguyên lý hoạt động

2.2 Phân tích các hư hỏng thường gặp và phương pháp sửa chữa

2.3 Phần mềm ứng dụng

2.4 Phần mềm hệ thống

2.5 Thực hành thay linh kiện, kiểm tra board điện thoại di động

3. Máy điện thoại di động nokia đời dct4

3.1 Phân tích nguyên lý hoạt động

3.2 Phân tích các hư hỏng thường gặp và phương pháp sửa chữa

3.3 Phần mềm ứng dụng

3.4 Phần mềm hệ thống

4. Máy điện thoại di động nokia đời wd2, bb5

4.1 Phân tích nguyên lý hoạt động

4.2 Phân tích các hư hỏng thường gặp và phương pháp sửa chữa

4.3 Phần mềm ứng dụng

4.4 Phần mềm hệ thống

5. Máy điện thoại di động của một số hãng khác.

5.1 Phân tích nguyên lý hoạt động

5.2 Phân tích các hư hỏng thường gặp và phương pháp sửa chữa

5.3 Phần mềm ứng dụng

5.4 Phần mềm hệ thống

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Thực hành Thiết bị đầu cuối viễn thông

2. Mã học phần: 2102123

3. Số tín chỉ: 1(0,2,2)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 4

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 0 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 30 tiết

- Tự học: 30 tiết

6. Điều kiện tiên quyết:

7. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn tất học phần sinh viên đạt được các mục tiêu sau:

Kiến thức

Hiểu sâu hơn và kiểm nghiệm thực tế những nội dung lí thuyết đã học về

chuyên ngành viễn thông;

Kỹ năng

Sửa chữa được máy điện thoại bàn

Có khả năng lắp đặt mạng cáp kim loại.

Có khả năng thiết kế, lắp đặt, lập trình và khai thác hệ thống tổng đài nội bộ.

Có khả năng thiết kế, lắp đặt hệ thống camera giám sát.

Có kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm.

8. Mô tả vắn tắt học phần: Học phần trang bị cho sinh viên ngành Điện tử – Viễn thông kiến thức về các

thiết bị đầu cuối viễn thông như: máy điện thoại bàn, tổng đài nội bộ, cáp kim

loại, hệ thống camera quan sát …

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: Bắt buộc 100%

- Bài tập: Trên lớp và ở nhà

- Dụng cụ và học liệu:

- Khác: Theo yêu cầu của giáo viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Giáo trình Thực hành thiết bị đầu cuối viễn thông, ĐH Công nghiệp Tp.

HCM.

-Tài liệu tham khảo:

[1]. Nguyễn Xuân Hòe, Máy điện thoại bàn.

[2]. Lê Hoài Chánh, Cáp kim loại.

[3]. Các tài liệu về thiết bị đầu cuối viễn thông của các hãng Panasonic, Sony,

Samsung, Siemens, Questek …

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: Có mặt trên lớp làm thực hành 100% tổng số thời gian.

- Thảo luận theo nhóm

- Kiểm tra thường xuyên

- Báo cáo thực hành

- Thi kết thúc học phần

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Phần 1: Máy điện thoại bàn 5

2 Phần 2: Tổng đài nội bộ 15

3 Phần 3: Cáp kim loại 5

4 Phần 4: Hệ thống camera giám sát từ xa 5

Tổng cộng: 0 30

1. Phần 1: Máy điện thoại bàn

Bài 1: Cơ sở lý thuyết

1.1 Nguyên lý thông tin điện thoại

1.2 Tính năng của các phím và thuật ngữ trong điện thoại

1.3 Cấu tạo các bộ phận cơ bản trong máy điện thoại bàn

1.4 Các phương thức gửi số đến tổng đài của máy điện thoại

1.5 Các tín hiệu cơ bản

1.6 Phân tích các mạch điện cơ bản

Bài 2: Khảo sát một số máy điện thoại

2.1 Phân tích nguyên lý hoạt động của một số máy điện thoại bàn

2.2 Phân tích các hư hỏng thường gặp và phương pháp sửa chữa

Bài 3: Lắp ráp máy điện thoại bàn

3.1 Lắp ráp mạch chuông

3.2 Lắp ráp mạch giao tiếp đường dây

3.3 Lắp ráp mạch thoại

3.4 Lắp ráp mạch quay số

2. Phần 2: Tổng đài nội bộ

Bài 4: Cơ sở lý thuyết

4.1 Tổng quan về tổng đài nội bộ

4.2 Chức năng và dịch vụ của tổng đài nội bộ

4.3 Phân tích nguyên lý hoạt động của tổng đài nội bộ

Bài 5: Hướng dẫn sử dụng các dịch vụ của tổng đài nội bộ

5.1 Gọi nội bộ

5.2 Gọi ra ngoài

5.3 Rước cuộc gọi

5.4 Chuyển cuộc gọi

5.5 Đàm thoại tay ba

5.6 Ghi âm bản tin

5.7 Một số dịch vụ khác

Bài 6: Lập trình tổng đài nội bộ bằng máy điện thoại lập trình

6.1 Cài đặt ngày giờ hiện hành

6.2 Cài đặt password lập trình hệ thống

6.3 Cài đặt bàn giám sát DSS

6.4 Cài đặt chế độ ngày/ đêm chuyển đổi tự động hoặc nhân công

6.5 Cài đặt thời gian làm việc

6.6 Cài đặt jack làm máy operator

6.7 Cài đặt thay đổi số máy nhánh

6.8 Cài đặt kết nối trung kế hoặc không kết nối trung kế

6.9 Cài đặt chế độ quay số cho trung kế

6.10 Cài đặt máy đổ chuông

6.11 Cài đặt chế độ delay chuông

6.12 Cài đặt chế độ disa

6.13 Cài đặt chế độ disa 3 cấp

6.14 Cài đặt cấm máy nhánh gọi ra trên đường trung kế

6.15 Cài đặt hạn chế cuộc gọi

6.16 Cài đặt gọi ra ngoài bằng account code

6.17 Cài đặt thời gian flash time

6.18 Cài đặt giới hạn thời gian gọi ra ngoài

6.19 Cài đặt giới hạn gọi ra trên đường trung kế

6.20 Cài đặt hiển thị số gọi đến

6.21 Reset tổng đài

Bài 7: Lập trình tổng đài nội bộ bằng máy tính

7.1 Cài đặt ngày giờ hiện hành

7.2 Cài đặt password lập trình hệ thống

7.3 Cài đặt bàn giám sát DSS

7.4 Cài đặt chế độ ngày/ đêm chuyển đổi tự động hoặc nhân công

7.5 Cài đặt thời gian làm việc

7.6 Cài đặt jack làm máy operator

7.7 Cài đặt thay đổi số máy nhánh

7.8 Cài đặt kết nối trung kế hoặc không kết nối trung kế

7.9 Cài đặt chế độ quay số cho trung kế

7.10 Cài đặt máy đổ chuông

7.11 Cài đặt chế độ delay chuông

7.12 Cài đặt chế độ disa

7.13 Cài đặt chế độ disa 3 cấp

7.14 Cài đặt cấm máy nhánh gọi ra trên đường trung kế

7.15 Cài đặt hạn chế cuộc gọi

7.16 Cài đặt gọi ra ngoài bằng account code

7.17 Cài đặt thời gian flash time

7.18 Cài đặt giới hạn thời gian gọi ra ngoài

7.19 Cài đặt giới hạn gọi ra trên đường trung kế

7.20 Cài đặt hiển thị số gọi đến

7.21 Reset tổng đài

3. Phần 3: Cáp kim loại

Bài 8: Khảo sát một số loại cáp kim loại thông dụng

8.1 Các thành phần của cáp kim loại

8.2 Bonine cáp

8.3 Một số loại cáp thông dụng

Bài 9: Nối cáp kim loại và lắp đặt măng sông cáp

9.1 Các phương pháp nối cáp kim loại

9.2 Lắp đặt măng sông cáp

Bài 10: Lắp đặt tập điểm

10.1 Lắp đặt hộp cáp bắt vít

10.2 Lắp đặt hộp cáp phiến đấu dây

4. Phần 4: Hệ thống camera giám sát từ xa

Bài 11: Khảo sát đầu ghi hình

11.1 Các thành phần cơ bản trong đầu ghi hình

11.2 Các cổng giao tiếp và các nút điều khiển trên đầu ghi hình

11.3 Một số chức năng chính của đầu ghi hình

11.4 Một số cài đặt hệ thống thường sử dụng

11.5 Một số hư hỏng thường gặp và phương pháp xử lý

Bài 12: Cấu hình hệ thống camera giám sát từ xa

12.1 Tổng quan về hệ thống camera giám sát

12.2 Cấu hình hệ thống camera giám sát trực tiếp qua màn hình

12.3 Cấu hình hệ thống camera giám sát qua mạng LAN

12.4 Cấu hình hệ thống camera giám sát qua mạng internet

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Hệ thống thông tin quang

2. Mã học phần: 2102135

3. Số tín chỉ: 2(2,0,4)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 4

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 30 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 0 tiết

- Tự học: 60 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 2102105(a)

7. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn tất học phần sinh viên đạt được các mục tiêu sau:

Kiến thức:

- Hiểu rõ bản chất của các linh kiện quang điện tử, nguyên tắc biến đổi quang

điện, nguyên tắc biến đổi điện quang của các linh kiện quang điện tử như LED,

Laser, photodiode.

- Nắm được cấu trúc sợi quang và nguyên lí họat động của sợi quang.

- Hiểu được nguyên lý ghép kênh quang theo bước song WDM và nguyên lý

hoạt động của các bộ khuếch đại quang.

- Nắm được nguyên lí truyền dẫn quang, mạng quang SONET, SDH

Kỹ năng:

- Biết phân tích, tính toán, thiết kế, quy hoạch mạng truyền dẫn quang.

- Biết phán đoán nguyên nhân, phát hiện sự cố và khắc phục xử lý sự cố trên

hệ thống truyền dẫn cáp quang.

8. Mô tả vắn tắt học phần: Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hệ thống thông tin

quang. Giới thiệu cấu trúc sợi quang, hệ thống ghép kênh quang và truyền dẫn

quang.

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: lí thuyết trên 75% , thực hành bắt buộc 100%

- Bài tập: trên lớp, phòng thí nghiệm và ở nhà

- Dụng cụ và học liệu:

- Khác: Theo yêu cầu của giảng viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Giáo trình Hệ thống thông tin quang, ĐH Công Nghiệp Tp.HCM

-Tài liệu tham khảo:

[1] TS. Lê Quốc Cường, ThS. Đỗ Văn Việt Em, ThS. Phạm Quốc Hợp, “Hệ

Thống thông tin quang”, NXB Thông tin truyền thông, 2009.

[2] Harry J. R. Dutton, Understanding Optical Communications, IBM, 1998.

[3] Michael BassFiber, Devices, and Systems for Optical Communications

McGRAW-HILL, 2002.

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp:lí thuyết trên 75%, thực hành bắt buộc 100%

- Thảo luận theo nhóm

- Tiểu luận: có

- Báo cáo thực hành

- Kiểm tra thường xuyên

- Thi giữa học phần

- Thi kết thúc học phần

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Tổng quan về kỹ thuật thông tin quang 3

2 Bộ phát quang và thu quang 3

3 Sợi quang 6

4 Ghép kênh quang WDM 3

5 Khuếch đại quang 6

6 Hệ thống thông tin quang 6

7 Mạng đồng bộ quang SONET- SDH 3

Tổng cộng: 30 0

1. Tổng quan về kỹ thuật thông tin quang

1.1 Lịch sử phát triển thông tin quang

1.2 Bản chất vật lý của ánh sáng quang học

1.3 Lý thuyết về bán dẫn

1.4 Giới thiệu hệ thống thông tin quang điển hình

2. Bộ phát quang và thu quang

2.1 Nguyên lý chung về biến đổi điện quang

2.2 LED và Laser

2.3 Bộ phát quang

2.4 Bộ thu quang

2.5 Các phần tử chuyển đổi quang- điện (Photodiode P-N, PIN và APD)

2.6 Các tham số của bộ thu quang

2.7 Một số vấn đề khác trong thiết kế bộ thu quang

3. Sợi quang

3.1 Giới thiệu

3.2 Cấu trúc và phân loại sợi quang

3.3 Mô tả quang hình học và quá trình truyền ánh sáng trong sợi quang

3.4 Truyền sóng ánh sáng trong sợi quang

3.5 Tán sắc trong sợi quang

3.6 Suy hao

3.7 Hiệu ứng phi tuyến

3.8 Một số loại sợi quang mới

3.9 Cáp sợi quang

4. Ghép kênh quang WDM

4.1 Nguyên lý ghép kênh quang phân chia theo bước sóng (WDM)

4.2 Các phần tử trong hệ thống WDM

4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của hệ thống WDM

4.4 Mạng truyền tải WDM

4.5 Điều khiển và quản lý trong mạng WDM

5. Khuếch đại quang

5.1 Các khái niệm cơ bản

5.2 Bộ khuếch đại quang bán dẫn (SOA)

5.3 Bộ khuếch đại quang Raman (RA)

5.4 Bộ khuếch đại quang sợi pha trộn Erbium (EDFA)

5.5 Một số vấn đề trong ứng dụng của các bộ khuếch đại quang

6. Hệ thống thông tin quang

6.1 Cấu trúc hệ thống thông tin quang

6.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hệ thống thông tin quang

6.3 Các hệ thống thông tin quang

6.4 Thiết kế hệ thống thông tin quang

7. Mạng đồng bộ quang SONET- SDH

7.1 Giới thiệu mạng đồng bộ quang SONET và SDH

7.2 Cấu trúc mạng SONET

7.3 Đồng bộ mạng cấp cao SDH

7.4 Mạng vòng SONET

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Thí nghiệm viễn thông

2. Mã học phần: 2102118

3. Số tín chỉ: 2(0,4,4)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 4

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 0 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 60 tiết

- Tự học: 60 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 2102105(a)

7. Mục tiêu của học phần: Kiến thức: Sau khi học xong học phần này sinh viên nắm bắt thực tế về mô hình

hệ thống thông tin tương tự và số, biết được các kỹ thuật điều chế: AM, FM,

PSK, kỹ thuật mã hóa đường truyền, nắm bắt được các đặc tính cơ bản hệ thống

sử dụng VCO, PLL

Kỹ năng:

- Thực hiện được các thí nghiệm về cơ sở viễn thông

- Thực hiện được các thí nghiệm về hệ thống viễn thông

- Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin tương tự và số

- Đánh giá các thông số như tần số, sự ổn định hệ thống

- Kỹ năng làm việc nhóm

8. Mô tả vắn tắt học phần: Môn học nhằm trang bị cho sinh viên ngành Điện tử – Viễn thông các kiến thức

thực hành về: kĩ thuật điều chế và giải điều chế tương tự và số, kĩ thuật siêu cao

tần, hệ thống viễn thông.

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: Bắt buộc 100%

- Bài tập: Trên lớp và ở nhà

- Dụng cụ và học liệu: Chuẩn bị…

- Khác: Theo yêu cầu của giáo viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Labsheet Experiments for EMONA, Emona Instruments Pty Ltd.

-Tài liệu tham khảo:

[1]. Đại học Công Nghiệp TPHCM, Cơ sở viễn thông.

[2]. Vũ Đình Thành, Kĩ thuật siêu cao tần.

[3]. Vũ Đình Thành, Hệ thống viễn thông.

[4]. Leon W.CouchII, Analog and Digital Communication System

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: Có mặt trên lớp làm thực hành 100% tổng số thời gian.

- Thảo luận theo nhóm

- Kiểm tra thường xuyên

- Báo cáo thực hành

- Thi kết thúc học phần

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Bài 1: Giới thiệu hệ thống EMONA 5

2 Bài 2: Lấy mẫu, mã hoá PCM, mã hoá đường truyền

5

3 Bài 3: Tìm hiểu PLL, VCO và các ứng dụng 5

4 Bài 4: Điều chế và giải điều chế AM và SSB 5

5 Bài 5: Điều chế và giải điều chế tần số tín hiệu (FM)

5

6 Bài 6: Điều chế và giải điều chế ASK, FSK 5

7 Bài 7: Điều chế và giải điều chế QPSK 5

8 Bài 8: Điều chế và giải điều chế QAM 5

9 Bài 9: Phương pháp đo BER 5

10 Bài 10: Nguyên lý trải phổ 5

11 Bài 11: Khảo sát hệ thống phi tuyến 5

12 Bài 12: Hệ thống OFDM 5

Tổng cộng: 0 60

1. Bài 1: Giới thiệu hệ thống EMONA

1.1 Mô hình hệ thống EMONA

1.2 Cách thức truy cập vào hệ thống TIMS

1.3 Hướng dẫn sử dụng giao diện TIMS Client

1.4 Qui trình thực hành bài thí nghiệm trên net* TIMS

1.5 Thực hành bài ví dụ mẫu cộng hai tín hiệu cùng tần số với pha thay đổi.

1.6 Các modun thực hành: Audio oscilator, Phase shilfter, Adder.

2. Bài 2: Lấy mẫu, mã hoá PCM, mã hoá đường truyền

2.1 Tổng quan nguyên lý lấy mẫu, mã hoá PCM và mã hoá đường truyền.

2.2 Khảo sát, giải thích một mô hình lấy mẫu trên mô hình thí nghiệm net*

TIMS

2.3 Điều chế và giải điều chế PCM tuyến tính

2.4 Thực hiện điều chế mã xung PCM trên hệ thống EMONA

2.5 Phân loại mã hoá đường truyền, qui luật mã hoá.

2.6 Khảo sát bài thực hành mã hóa đường truyền trên mô hình thí nghiệm

net*TIMS.

2.7 Các modun thực hành: Audio oscilator, Dual analog switch, Tuneable LPF,

Twin Pulse generator, PCM Encoder, PCM Decoder

3. Bài 3: Tìm hiểu PLL, VCO và các ứng dụng

3.1. Khảo sát hoạt động của bộ PLL

3.2. Khảo sát hoạt động của bộ VCO

3.3. Tổng quan phương pháp khôi phục sóng mang về PLL

3.4. Khảo sát khôi phục sóng mang trên mô hình thí nghiệm net*TIMS

3.5. Các modun thực hành: Audio generator, VCO, Multiplier, Utilities

4. Bài 4: Điều chế và giải điều chế AM và SSB

4.1 Tổng quan về điều chế AM và SSB

4.2 Khảo sát điều chế AM với các mức điều chế khác nhau.

4.3 Khảo sát mô hình điều chế và giải điều chế AM trên mô hình thí nghiệm

net*TIMS.

4.4 Khảo sát mô hình điều chế và giải điều chế SSB trên mô hình thí nghiệm

net*TIMS.

4.5 Các modun thực hành: Audio oscilator, Adder, Multiplier, Phase shifter,

Utilities, Tuneable LPF

5. Bài 5: Điều chế và giải điều chế tần số tín hiệu (FM)

5.1. Khảo sát hoạt động của bộ PLL, VCO

5.2. Khảo sát hoạt động của hệ thống FM.

5.3. Khảo sát điều chế và giải điều chế FM trên mô hình thí nghiệm net*TIMS

5.4. Các modun thực hành: VCO, Audio oscilator

6. Bài 6: Điều chế và giải điều chế ASK, FSK

6.1 Tổng quan điều chế ASK.

6.2 Tổng quan điều chế FSK.

6.3 Khảo sát điều chế và giải điều chế BPSK trên mô hình thí nghiệm

net*TIMS

6.4 Các modun thực hành: Adder, Audio oscilator, Dual analog switch,

Multiplier, Sequence generator, Tuneable LPF

7. Bài 7: Điều chế và giải điều chế QPSK

7.1 Tổng quan điều chế QPSK

7.2 Tổng quan giải điều chế QPSK

7.3 Khảo sát điều chế và giải điều chế QAM trên mô hình thí nghiệm

net*TIMS

7.4 Các modun thực hành: Multiplier, Sequence generator, Tuneable LPF,

Phase shifter

8. Bài 8: Điều chế và giải điều chế QAM

8.1 Tổng quan điều chế QAM

8.2 Tổng quan giải điều chế QAM.

8.3 Khảo sát điều chế và giải điều chế QAM trên mô hình thí nghiệm

net*TIMS

8.4 Các modun thực hành: Multiplier, Sequence generator, Tuneable LPF, Phase

shifter.

9. Bài 9: Phương pháp đo BER

9.1 Tổng quan phương pháp đánh giá kênh truyền số

9.2 Phương pháp đo BER dựa trên toán tử XOR

9.3 Quan hệ giữa phương pháp mã hoá đường truyền và thông số BER.

9.4 Khảo sát đo BER trên mô hình thí nghiệm net*TIMS.

9.5 Các modun thực hành: Sequence generator, Line-code encoder, Noise

generator, Var DC and Buffer, Adder, 100Khz Chanel Filter, Decision Marker,

Line-code decoder, Error counting,.

10. Bài 10: Nguyên lý trải phổ

10.1 Tìm hiểu nguyên lý trải phổ

10.2 Phân loại các phương pháp trải phổ

10.3 Khảo sát mô hình nguyên lý trải phổ trên mô hình thí nghiệm net*TIMS.

10.4 Các modun thực hành: Audio oscillator, Phase shifter, Quadrature utilities,

Sequence generator, Tuneable LPF, VCO

11. Bài 11: Khảo sát hệ thống phi tuyến

11.1 Các phương pháp khảo sát hệ phi tuyến

11.2 So sánh THD của hệ thống phi tuyến và tuyến tính.

11.3 Khảo sát méo dạng trong hệ phi tuyến trên mô hình thí nghiệm

net*TIMS.

11.4 Các modun thực hành: Audio oscilator, Adder, Var DC and Buffer, Utilities,

Tuneable LPF.

12. Bài 12: Hệ thống OFDM

12.1 Tổng quan điều chế OFDM

12.2 Khảo sát tín hiệu OFDM trong miền thời gian.

12.3 Khảo sát tín hiệu OFDM trong miền tần số.

12.4 Khảo sát điều chế và giải điều chế OFDM trên mô hình thí nghiệm

net*TIMS

12.5 Các modun thực hành: 2 x Audio oscilator, 2 x Sequence generator,

Multiplier, Quadrature Utilities

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Định tuyến và chuyển mạch

2. Mã học phần: 2102183

3. Số tín chỉ: 2(0,4,2)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 4

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 0 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 60 tiết

- Tự học: 30 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 1102151 (a)

7. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn tất học phần sinh viên có khả năng:

- Thiết kế hạ tầng các hệ thống mạng nội bộ từ đơn giản đến phức tạp, liên mạng

- Cấu hình router CISCO, thực hiện định tuyến giữa các hệ thống mạng.

- Cấu hình SWITCH, xây dựng các VLAN.

8. Mô tả vắn tắt học phần: Tìm hiểu các chức năng chính của OSI Networking Layer, các thiết bị sử dụng

trên mỗi lớp, phương pháp liên kết mạng, định tuyến.

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày 30/08/2009 và qui chế

học vụ hiện hành của nhà trường

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

DHCN TPHCM, Giáo trình “Định tuyến và chuyển mạch”.

-Tài liệu tham khảo:

[1] CCNA Lab Pro, Đặng Quang Minh, NXB Trẻ.

[2] Website: www.masterico.com

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Nắm được cơ bản nội dung môn học.

Có tính chủ động và thái độ nghiêm túc trong học tập.

Kiểm tra giữa môn học để được dự thi.

Thi với hình thức thực hành và vấn đáp trực tiếp

12. Thang điểm thi: Theo quy chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 TỔNG QUAN 0 15

2 ĐỊNH TUYẾN 0 15

3 ACCESS-LIST 0 10

4 NAT 0 5

5 SWITCH 0 15

Tổng cộng: 0 60

1. TỔNG QUAN

1.1 Mô hình OSI

1.2 Cable

1.3 Lệnh Cisco căn bản

1.4 Cisco dicovery protocol

1.5 Telnet

1.6 Crack password

1.7 Backup và restore

2. ĐỊNH TUYẾN

2.1 Static route

2.2 Dynamic routing protocol RIP

2.3 Dynamic routing protocol IGRP

2.4 Dynamic routing protocol EIGRP

2.5 Dynamic routing protocol OSPF

3. ACCESS-LIST

3.1 Standard IP Access-List

3.2 Extended IP Access-List

t

4. NAT

4.1 NAT overload

4.2 Dynamic NAT

4.3 Static NAT

5. SWITCH

5.1 Switch (basic configure)

5.2 VLAN

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Mạng thế hệ mới

2. Mã học phần: 2102141

3. Số tín chỉ: 2(2,0,4)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 4

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 30 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 0 tiết

- Tự học: 60 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 2102105(a)

7. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn tất học phần sinh viên đạt được các mục tiêu sau:

Kiến thức:

- Nắm bắt được kiến thức tổng quan về mạng viễn thông hiện đại

- Biết được cấu trúc khối, chức năng và nguyên lí hoạt động của các mạng

truyền số liệu ISDN, Frame Relay, ATM, MPLS và mạng băng thông rộng DSL,

PON.

- Hiểu được sự hội tụ trong mạng NGN và biết được cấu trúc khối, chức năng

và nguyên lí hoạt động của các hệ thống mạng viễn thông thế hệ mới.

Kỹ năng:

- Có khả năng phân tích mô hình mạng truyền số liệu từ đó lựa chọn giải pháp

phù hợp cho từng giải pháp mạng viễn thông.

- Triển khai, vận hành khai thác mạng viễn thông thế hệ mới hiện tại ở Việt

Nam.

8. Mô tả vắn tắt học phần: Môn học bao gồm: giới thiệu tổng quan về mạng viễn thông hiên đại các kỹ thuật

mạng ISDN, Frame Ralay, ATM, MPLS, DSL, NGN, trình bày các nguyên lý

họat động và cấu trúc hệ thống mạng thế hệ mới

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: lí thuyết trên 75% , thực hành bắt buộc 100%

- Bài tập: trên lớp, phòng thí nghiệm và ở nhà

- Dụng cụ và học liệu:

- Khác: Theo yêu cầu của giảng viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Giáo trình Mạng thế hệ mới, ĐH Công nghiệp Tp. HCM

-Tài liệu tham khảo:

[1]. Học Viện Bưu Chính Viễn Thông, “Giáo trình mạng NGN”.

[2]. TS. Trần Công Hùng, “Kỹ thuật mạng Frame Relay”, Học viện công nghệ

bưu chính viễn thông, 2002.

[3]. Neill Wilkinson, Next Generation Network Services, John Wiley & Sons,

2002

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp:lí thuyết trên 75%, thực hành bắt buộc 100%

- Thảo luận theo nhóm

- Tiểu luận: có

- Báo cáo thực hành

- Kiểm tra thường xuyên

- Thi giữa học phần

- Thi kết thúc học phần

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Mạng ISDN 3

2 FRAME RELAY 3

3 ATM 3

4 MPLS 3

5 xDSL 3

6 Mạng PON 6

7 Mạng NGN 9

Tổng cộng: 30 0

1. Mạng ISDN

1.1 Tổng quan ISDN

1.2 Cấu trúc ISDN

1.3 Giao diện và truy nhập

1.4 Giao thức, ISDN và OSI

1.5 Giao diện lớp 1, lớp 2, LAPD

2. FRAME RELAY

2.1 Tổng quan Frame Relay

2.2 Cấu trúc Frame Relay

2.3 Họat động cơ bản của Frame Relay

2.4 Các dịch vụ Frame Relay

2.5 Kết nối Frame Relay và các hệ thống khác

3. ATM

3.1 Giới thiệu ATM

3.2 UNI (User–Network Interface)

3.3 Tế bào ATM

3.4 Lớp ATM và B-ISDN

3.5 Dịch vụ: định hướng kết nối và không kết nối

3.6 Định tuyến và chuyển mạch B-ISDN/ATM

4. MPLS

4.1 Tổng quan MPLS

4.2 MPLS và các thành phần

4.3 Cấu trúc MPLS

4.4 Hoạt động của MPLS

4.5 Cơ chế điều khiển lưu lượng trong MPLS

5. xDSL

5.1 ADSL

5.2 HDSL

5.3 SDSL

5.4 VDSL

5.4 Các công nghệ tương lai sau xDSL

6. Mạng PON

6.1 CÁC MẠNG QUANG THỤ ĐỘNG PON

6.2 APON

6.3 EPON

6.4 METRO ETHERNET

6.5 MẠNG QUANG FTTX

7. Mạng NGN

7.1 Mạng viễn thông và xu hướng phát triển

7.2 Cấu trúc mạng NGN

7.3 Chuyển mạch và báo hiệu trong mạng NGN

7.4 Các dịch vụ và phân tích cuộc gọi

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Đồ án chuyên ngành Điện tử viễn thông

2. Mã học phần: 2102083

3. Số tín chỉ: 3(0,6,3)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 4

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 0 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 90 tiết

- Tự học: 45 tiết

6. Điều kiện tiên quyết:

7. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn tất học phần sinh viên đạt được các tiêu chí sau:

- Hiểu sâu hơn về các lý thuyết đã học cho chuyên ngành viễn thông.

- Kiểm nghiệm thực tế những nội dung lí thuyết đã học.

- Có kĩ năng trong việc thiết kế, chế tạo, lắp ráp và vận hành các thiết bị và hệ

thông viễn thông.

- Có kĩ năng tổ chức, triển khai, thực hiện dự án.

- Có kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm

8. Mô tả vắn tắt học phần: Là một nội dung bắt buộc trong phần học bổ sung đối với các sinh viên không

làm luận văn tốt nghiệp. Ứng dụng các kiến thức chuyên ngành đã học để phân

tích, thiết kế một đề tài được chọn. Căn cứ vào nhiệm vụ đồ án sinh viên tự tìm

tài liệu tham khảo (có sự hỗ trợ của giáo viên) và đưa ra các bước tính toán thiết

kế. Sinh viên phải bảo vệ đồ án trước hội đồng

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Dự lớp: không

- Bài tập: không

- Khác: báo cáo tiến độ thực hiện đồ án theo yêu cầu của giảng viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Giáo trình ….., ĐH Công nghiệp TP.HCM

-Tài liệu tham khảo:

[1].

[2].

[3]

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: không

- Thảo luận theo nhóm

- Tiểu luận: không

- Kiểm tra theo tiến độ

- Khác: báo cáo tiến độ thực hiện đồ án theo yêu cầu của giảng viên

12. Thang điểm thi: Theo qui chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG

TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT

THỰC

HÀNH

1 Cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu

2 ………………………………………………………………

3 ………………………………………………………………

4 ………………………………………………………………

Tổng cộng: 0 90

1. Cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu

1.1 Khái niệm.

1.2 Lý luận về chuyên ngành

1.3 …………………………………………………………

2. ………………………………………………………………

2.1 Giới thiêu tổng quan

2.2 ……………………………………………………………

2.3 ……………………………………………………………

3. ………………………………………………………………

3.1 Quan điểm phát triển

3.2 Giải pháp đề xuất

3.3 ……………………………………………………………

4. ………………………………………………………………

4.1 ……………………………………………………………

4.2 ……………………………………………………………

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao

1. Tên học phần: Công nghệ vi điện tử

2. Mã học phần: 2102063

3. Số tín chỉ: 2(2,0,4)

4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 4

5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 30 tiết

- TT phòng thí nghiệm: 0 tiết

- Thực hành: 0 tiết

- Tự học: 60 tiết

6. Điều kiện tiên quyết: 2102031(a)

7. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn tất học phần sinh viên đạt được các mục tiêu sau:

- Biết phương pháp thiết kế và chế tạo vi mạch điện tử.

- Nắm được công nghệ chế tạo BiPolar, CMOS, BiCMOS.

- Có kĩ năng trong việc lập trình cho linh kiện FPGA.

- Biết ứng dụng lập trình FPGA để tại ra các mạch logic số tổ hợp.

- Biết ứng dụng và lập trình hệ thống nhúng

8. Mô tả vắn tắt học phần: Công nghệ vi điện tử là học phần bắt buộc của chuyên ngành Điện tử, giúp SV có

các kiến thức nền tảng về thiết kế vi mạch IC: cơ sở vi mạch bán dẫn, qui trình

thiết kế vi mạch, các công đoạn xử lí và kĩ thuật lập trình FPGA cho vi mạch

9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT

ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày

30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà

trường

- Dự lớp: trên 75%

- Bài tập: trên lớp và ở nhà

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính:

[1]. Giáo trình Công nghệ vi điện tử, ĐH Công nghiệp Tp.HCM

-Tài liệu tham khảo:

[1]. Nguyễn Quốc Tuấn, Ngôn ngữ VHDL để thiết kế vi mạch, NXB ĐH

Quốc gia Tp.HCM, 2002.

[2]. J. Bhasker, A Verilog HDL, Star Galaxy Publishing, 1999.

[3]. M. Michael Vai, VLSI Design, CRC Press, 2001.

[4]. Dan Clein, CMOS IC Layout: Concepts, Methodologies and Tools, PWS

Publishing, 1995.

[5]. John F. Warkerly, Digital Logic Design: Practice and Principles, 3rd

Edition, Prentice Hall International Inc., 2002

11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: trên 75%

- Thảo luận theo nhóm

- Tiểu luận: không

- Kiểm tra thường xuyên

- Thi giữa học phần

- Thi kết thúc học phần

- Khác: theo yêu cầu của giảng viên

12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ

13. Nội dung chi tiết học phần

CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ

THUYẾT THỰC HÀNH

1 Phần A: Công nghệ Mạch tích hợp (IC) 0 0

2 Tổng quan về IC 1 0

3 Chương 2.: Đặc tính của các linh kiện MOS 3 0

4 Chương 3.: Công nghệ xử lí CMOS 3 0

5 Chương 4.: Mạch CMOS và thiết kế logic 12 0

6 Chương 5.: Bộ nhớ 3 0

7 Chương 6.: Công nghệ IC 1 0

8 Phần B: Linh kiện khả trình FPGA 0 0

9 Chương 7.: Các công nghệ lập trình và Cấu trúc linh kiện FPGA

2 0

10 Chương 8.: Ngôn ngữ lập trình VHDL 4 0

11 Ôn tập 1 0

Tổng cộng: 30 0

1. Phần A: Công nghệ Mạch tích hợp (IC)

2. Tổng quan về IC

1.1 Khái niệm

1.2 Các lọai mạch tích hợp

3. Chương 2.: Đặc tính của các linh kiện MOS

2.1 Transistor tăng cường n-MOS

2.2 Transistor tăng cường p-MOS

2.3 Thế ngưỡng

2.4 Các phương trình thiết kế dụng cụ MOS

2.5 Đặc trưng DC của cổng đảo CMOS

2.6 Các dụng cụ hai phân cực

4. Chương 3.: Công nghệ xử lí CMOS

3.1 Quy trình tạo móng

3.2 Phương pháp cấy ion

3.3 Quy trình đấu dây

3.4 Quy tắc thiết kế layout

5. Chương 4.: Mạch CMOS và thiết kế logic

5.1 Thiết kế vật lí cơ bản các cổng logic đơn giản

5.2 Layout cổng logic phức tạp

5.3 Thiết kế phần tử chuẩn CMOS

5.4 Những cấu trúc logic CMOS

6. Chương 5.: Bộ nhớ

5.1 Khái niệm

5.2 Bộ nhớ chỉ đọc (ROM)

5.3 Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên tĩnh (SRAM)

5.4 Thiết kế bộ nhớ

7. Chương 6.: Công nghệ IC

6.1 Các bước thiết kế

6.2 Mô phỏng và xuất Netlist

6.3 Kiểm tra thiết kế (design rules check)

6.4 Chế tạo

6.5 Các bước layout vi mạch

6.6 Quy tắc layout vi mạch

8. Phần B: Linh kiện khả trình FPGA

9. Chương 7.: Các công nghệ lập trình và Cấu trúc linh kiện FPGA

7.1 Tổng quan về công nghệ lập trình

7.2 Công nghệ lập trình Anti-fuse

7.3 Công nghệ lập trình EPROM/ EEPROM

7.4 Công nghệ lập trình SRAM

7.5 Cấu trúc tổng quát FPGA

7.6 Phân loại và ứng dụng FPGA

7.7 Cấu trúc FPGA Xillinx và các khối chức năng

7.8 Cấu trúc FPGA Altera và các khối chức năng

7.9 Placement và Routing, tối ưu logic cho FPGA

7.10 So sánh FPGA và CPLD

7.11 Hệ thống nhúng

10. Chương 8.: Ngôn ngữ lập trình VHDL

8.1 Cấu trúc tập lệnh

8.2 Cú pháp tập lệnh

8.3 Mô hình đặc trưng

8.4 Mô hình cấu trúc

8.5 Tổng hợp mạch

11. Ôn tập

Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013

Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn

Bùi Thư Cao