Cac Chi Tieu Phan Tich Dat

Embed Size (px)

DESCRIPTION

http://www.docstoc.com/docs/953397/cac-chi-tieu-phan-tich-datPhương pháp phân tích đấtĐất sau khi phơi khô, đập nhỏ rồi ray qua ray 2 mm. Phần đá có kích thước lớn hơn 2 mm được cân khối lượng rồi đổ đi (không thể phân tích thành phần của đất). Lượng đất được nghiền nhỏ bằng chày và cối nghiền lớn rồi ray qua ray 1 mm sau đó cho vào các bịch đã chuẩn bị sẵn có ghi tên gián nhãn.1. Độ pH (độ chua của đất) ( pH H2O)1.1 Nguyên lý và lý thuyết chung pH = - lg aH, là đại lượng biểu thị hoạt động H+ trong môi trường đất. Đây là chỉ tiêu đơn giản đầu tiên về độ chua thường được xác định nhất, nó có ý nghĩa rất lớn trong việc đánh giá tính chất của đất. Đa số đất Việt Nam là đất chua . Độ pH phản ánh mức độ rửa trôi các cation kiềm và kiềm thổ cũng như mức độ tích tụ các cation sắt, nhôm trong đất.- Có 3 loại pH thường xác định:pH nước là pH đo tác động của đất và nước.pH muối trung tính là pH đo tác động đất và muối trung tính. Vd pH KClpH NaF là pH đo tác động của đất với NaF 1 M là một loại muối thuỷ phân có môi trường kiềm.Đối với đất chua pH nước > pHKCl và tác động NaF do phản ứng tạo phức của Al3+ với F tạo thành OH do đó làm tăng mạnh độ pH. Mức độ tăng pH khi tác động với NaF so với pHKCl phản ánh mức độ có mặt của Al3+.Phép đo thông dụng và tiêu chuẩn hiện nay là phép đo điện thế, sử dụng pH met điện cực thuỷ tinh.1.2 Thiết bịpH mét điện cực thuỷ tinhMáy lắcĐồng hồ bấm giây.1.3. Thuốc thử Các dung dịch đệm pH tiêu chuẩn : 4.01; 6.86; 9.18.Các dung dịch trao đổi : KCl 1 M .Nước cất có độ dẫn điện riêng không lớn hôn 0.2 ms/m và pH = 5.6-6.6 ở 250C.1.4 Thực hànhXác định pH nước và pHKCl- Cân 10g đất mịn khô không khí cho vào vào trong bình nhựa dung tích 100ml miệng rộng.- Thêm 50ml H2O cất ( hoặc KCl nếu đo pH KCl)Lắc bằng tay cho phân tán đất và tiếp tục lắc bằng máy 30 phút (vận tốc maximum) sau đó để yên trong khoảng 2 giờ (không quá 3 giờ).Lắc xoáy lại 2-3 lần bằng tay cho phân tán huyền phù.Đo pH bằng pH mét điện cực thủy tinh. Vị trí bầu điện cực ở vị trí trung tâm và trung điểm độ sâu của dung dịch trong huyền phù.Đọc kết quả đo sau khi kim chỉ ổn định 30 giây (mẫu được đo 2 lần lặp lại). Theo số liệu kết quả thí nghiệm pH của đất là: ……………pH 6Xếp loại Rất chua Chua vừa Chua nhẹ Gần trung tính Trung tính2. Xác định tính thấm nước của đất (CMR)Có nhiều phương pháp khác nhau tùy theo dõi mỗi phòng thí nghiệm và có thể tùy theo số lượng mẫu. Sự sai số giữa các phương pháp không lớn. • Chuẩn bị dụng cụ bao gồm: Cân toàn bộ dụng cụ, ghi lại kết quả cân lần 1. Cân 50 g đất, cho vào phía trên tấm giấy lọc. Thêm H2O vào ngập đất, đầy tấm giấy lọc.Dể lắng hơn 2 h hoặc qua đêm (giai đoạn này để kiểm tra mức độ hấp thu nước cao nhất của đất). Mở đầu kẹp để nước thoát xuống erlen.Để yên khoảng 30 phút để rút nước hoàn toàn và làm khô bề mặt giấy thấm.Sau đó cân lại khối lượng của toàn bộ hệ thống. Dựa vào công thức tính ra %. Tính thấm nước của đất là: ……………3. Dung lượng cation trao đổi (CEC)3.1 Nguyên lý và lý thuyết chungDung lượng cation trao đổi (CEC) là dung lượng hấp thụ cation của phức hệ keo đất. Lượng và chất của CEC là một chỉ tiêu quan trọng về độ phì nhiêu của đất phản ánh khả năng chứa đựng và điều hoà dinh dưỡng có liên quan đến phương pháp bón phân hợp lý.Các bước tiến hành như sau:- Bão hoà đất bằng một cation, cation này phải thay thế hết các cation đất đã hấp thu và chứa đấy khả năng hấp thu của đất ( hay gọi là cation bão hoà).- Rửa sạch hết những cation ngoài tầng hấp thu của đất.- Đẩy toàn bộ cation bão hoà ra bằng một cation khác.- Xác định số meq của cation bão hoà được đẩy ra và tử đó suy ra CEC của đất bằng số me/100 g đất ( hoặc Cmol/kg đất)  Các lưu ýĐể đảm bảo kết quả chính xác cần phải chú ý một số đặc điểm sau:- Đảm bảo chiết liên tục, đúng tốc độ qui định.- Không được để khô mặt mẫu, không được gián đoạn giữa các bước (cụ thể: sau khi bão hoà cation lập tức phải rửa, sau khâu rửa lập tức phải đẩy cation bão hoà).

Citation preview

Phng php phn tch tt sau khi phi kh, p nh ri ray qua ray 2 mm. Phn c kch thc ln hn 2 mm c cn khi lng ri i (khng th phn tch thnh phn ca t). Lng t c nghin nh bng chy v ci nghin ln ri ray qua ray 1 mm sau cho vo cc bch chun b sn c ghi tn gin nhn. 1. pH ( chua ca t) ( pH H2O) 1.1 Nguyn l v l thuyt chung pH = - lg aH, l i lng biu th hot ng H+ trong mi trng t. y l ch tiu n gin u tin v chua thng c xc nh nht, n c ngha rt ln trong vic nh gi tnh cht ca t. a s t Vit Nam l t chua . pH phn nh mc ra tri cc cation kim v kim th cng nh mc tch t cc cation st, nhm trong t. - C 3 loi pH thng xc nh: pH nc l pH o tc ng ca t v nc. pH mui trung tnh l pH o tc ng t v mui trung tnh. Vd pH KCl pH NaF l pH o tc ng ca t vi NaF 1 M l mt loi mui thu phn c mi trng kim. i vi t chua pH nc > pHKCl v tc ng NaF do phn ng to phc ca Al 3+ vi F to thnh OH do lm tng mnh pH. Mc tng pH khi tc ng vi NaF so vi pHKCl phn nh mc c mt ca Al3+. Php o thng dng v tiu chun hin nay l php o in th, s dng pH met in cc thu tinh. 1.2 Thit b pH mt in cc thu tinh My lc ng h bm giy. 1.3. Thuc th Cc dung dch m pH tiu chun : 4.01; 6.86; 9.18. Cc dung dch trao i : KCl 1 M . Nc ct c dn in ring khng ln hn 0.2 ms/m v pH = 5.6-6.6 250C. 1.4 Thc hnh Xc nh pH nc v pHKCl1

- Cn 10g t mn kh khng kh cho vo vo trong bnh nha dung tch 100ml ming rng. - Thm 50ml H2O ct ( hoc KCl nu o pH KCl) Lc bng tay cho phn tn t v tip tc lc bng my 30 pht (vn tc maximum) sau yn trong khong 2 gi (khng qu 3 gi). Lc xoy li 2-3 ln bng tay cho phn tn huyn ph. o pH bng pH mt in cc thy tinh. V tr bu in cc v tr trung tm v trung im su ca dung dch trong huyn ph. c kt qu o sau khi kim ch n nh 30 giy (mu c o 2 ln lp li).

Theo s liu kt qu th nghim pH ca t l: 5.5-6 Gn trung tnh >6 Trung tnh

pH < 4.5 4.5-5 5-5.5 Xp loi Rt chua Chua va Chua nh 2. Xc nh tnh thm nc ca t (CMR) mu. S sai s gia cc phng php khng ln.

C nhiu phng php khc nhau ty theo di mi phng th nghim v c th ty theo s lng Chun b dng c bao gm:

Cn ton b dng c, ghi li kt qu cn ln 1. Cn 50 g t, cho vo pha trn tm giy lc. Thm H2O vo ngp t, y tm giy lc.

D lng hn 2 h hoc qua m (giai on ny kim tra mc hp thu nc cao nht ca t). M u kp nc thot xung erlen. yn khong 30 pht rt nc hon ton v lm kh b mt giy thm. Sau cn li khi lng ca ton b h thng. Da vo cng thc tnh ra %. Tnh thm nc ca t l: 3. Dung lng cation trao i (CEC)

3.1 Nguyn l v l thuyt chung Dung lng cation trao i (CEC) l dung lng hp th cation ca phc h keo t. Lng v cht ca CEC l mt ch tiu quan trng v ph nhiu ca t phn nh kh nng cha ng v iu ho dinh dng c lin quan n phng php bn phn hp l. Cc bc tin hnh nh sau: - Bo ho t bng mt cation, cation ny phi thay th ht cc cation t hp thu v cha y kh nng hp thu ca t ( hay gi l cation bo ho). - Ra sch ht nhng cation ngoi tng hp thu ca t.2

- y ton b cation bo ho ra bng mt cation khc. - Xc nh s meq ca cation bo ho c y ra v t suy ra CEC ca t bng s me/100 g t ( hoc Cmol/kg t) Cc lu m bo kt qu chnh xc cn phi ch mt s c im sau: - m bo chit lin tc, ng tc qui nh. - Khng c kh mt mu, khng c gin on gia cc bc (c th: sau khi bo ho cation lp tc phi ra, sau khu ra lp tc phi y cation bo ho). - Khng c lt mu, kh mu. Cn ng nht cc yu t vi tt c cc mu. K thut chung ca 3 bc CEC l ra, trao i v thay th cation bo ho l nh nhau ch cn thc hin c 3 yu cu nu l m bo kt qu tt. Nhng cn phi bit vi tng loi t khc nhau kh nng hp thu v trao i khc nhau nn t l t: dung dch v thi gian trao i c th khc nhau. 3.2 Phng php amon acetate Nguyn l: amon acetate l phng php s dng dung dch amon acetate 1M (pH = 7) l dung dch bo ho cation. Cation NH4+ s y ht cc cation trong tng cation hp thu ca t v lm no cation ton b kh nng hp th ca t. Xc nh NH4+ - CEC bng phng php Kjendhal. u im ca phng php - C m 2 chiu cao, pH ca dch hu nh khng thay i trong qu trh trao i cation v pha long. - Ion bo ho NH4+ l ion biu kin c xc nh d dng v chnh xc bng phng php Kjendhal. Mc d vy phng php cng c nhng nhc im nh: - i vi t c cht hu c cao, nhng t c cha kaolin ng k, halloysit hoc nhng khong st dng 1:1 khc th chit rt bng amon axetat u a n kt qu thp hn ca dch bari axetat hoc bari clorua- trietanolamin. - Nhng loi t c cha vecmiculit th cc cation Ca2+, Mg2+, Na+ hay H+ khng th y ra. - t canxit cng cho kt qu thp do mt t CaCO3 ho tan s cung cp mt lng Ca2+ ng bo ho amon.

3

Ngoi ra s dng NH4+ lm cation bo ho v l cation biu th th vic ra bng nc l khng th c do NH4+ b thu phn to thnh NH4OH ho tan lm gim CEC. Do cn ra bng etanol 95% hoc 80 %( Nu nng thp NH4+ khng ra ht v lm tng CEC). 3.3 Thit b- dng c Semi micro Kjendhal v cc thit b o th tch tng ng. Bnh 250 ml Phu thu tinh Ct acid Bng thu tinh Giy lc 3.4 Ho cht Amon axetat NH4CH3COOH (pH=7): Cn 77.08 g NH4CH3COOH pha 400 ml nc ri thm gn 1 lt. Kim tra pH v thm NH4OH cho ng pH=7.0 ri nh n 1 lt. Etanol 80%: 800 ml etanol pha vi 200 ml nc ct. KCl hay NaCl 10%: ho tan 100 g KCl (hay NaCl) vo khong 1 lt nc ct. 3.5 Thc hin th nghim thc hin phn ny nn lm vo bui sng c thi gian lc. Mu thc hin 2 ln lp li cng vi 1 mu i chng . - Cn 3 g ct x l ( H2SO4, nung , ra sch), dng tay lc nh to thnh lp mn trn b mt. - Cn 7g + 3 g t trn u thnh 1 dy ng nht, tht nh to thnh 1 lp th 2 ph trn b mt lp th nht . - Cn tip 3 g ct x l, tri u tht nh, to thnh 1 lp ph th 3. Ct 1 mu giy lc nh, va vi ng knh ca phu, t ln trn b mt nhm gim p lc nc v dung dch cho vo. Dung dch cho vo: - 50 ml cn 80%, lng. - 200ml dung dch NH4CH3COOH (pH=7), lng. - 100 ml cn 80%, lng. Ch : Cc dung dch cho vo lin tip trnh cho b mt giy thm b kh. Ch dung dch th 3 lc qua thay th bng 1 bnh nha V= 150-200 ml mi. - Thm nh nhng 100ml KCl ( pH