Upload
day-kem-quy-nhon-official
View
227
Download
3
Embed Size (px)
Citation preview
8/10/2019 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CHLORAMPHENICOL TRONG THỦY SẢN
http://slidepdf.com/reader/full/cac-phuong-phap-xac-dinh-du-luong-chloramphenicol-trong-thuy 1/32
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC
TIỂU LUẬN PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CÔNG CỤ
Đề tài:
CÁC PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
DƢ LƢỢNG CHLORAMPHENICOL TRONG THỦY SẢN
GVHD: TS. Huỳnh Khánh Duy
HV: Nguyễn Thị Bích Duyên
MSHV: 13050181
Lớp: Cao học 2013
TP. Hồ Chí Minh - 2013
WWW.DAYKEMQUYNHON.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
W
W
W
D
Y
K
E
M
QU
Y
N
H
O
N
U
C
O
Z
CO
M
8/10/2019 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CHLORAMPHENICOL TRONG THỦY SẢN
http://slidepdf.com/reader/full/cac-phuong-phap-xac-dinh-du-luong-chloramphenicol-trong-thuy 2/32
Tiểu luận PP -PTCC Ng uyễn Thị Bích Duyên
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................. i
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... v
Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ CHLORAMPHENICOL ........................................... 1
1.1 Tính chất hóa lí ................................................................................................ 2
1.2 Nguồn gốc: ...................................................................................................... 2
1.3 Phân bố ............................................................................................................ 2
1.4 Cơ chế kháng khuẩn ........................................................................................ 3
1.5 Tác dụng và tác hại:......................................................................................... 3
1.5.1 Tác dụng ................................................................................................... 3
1.5.2 Tác hại ...................................................................................................... 3
1.6 Tiêu chuẩn ....................................................................................................... 4
Chƣơng 2 CÁC PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƢ LƢỢNG CAP TRONG THỦY
SẢN ........................................................................................................................... 5
2.1. Tổng quan về sự phát triển của những phƣơng pháp phân tích lƣợng dƣ CAP
trong thủy sản ........................................................................................................ 6
2.2 Sắc kí lỏng (LC) .............................................................................................. 7
2.2.1 LC/APCI/MS[3]
........................................................................................ 7
2.2.1.1Chuẩn bị mấu ...................................................................................... 7
2.2.1.2 Cài đặt thiết bị .................................................................................... 7
2.2.1.3 Kết quả ............................................................................................... 8
2.2.2 LC/MS/MS[7]
........................................................................................... 8
2.2.2.1Thiết bị: ............................................................................................... 8
2.2.2.2 Điều kiện phân tích: ........................................................................... 8
2.2.2.3 Kết quả: .............................................................................................. 9
2.2.3 LC/MS/MS ESI (-)[2]
.............................................................................. 10
2.2.3.1 Quy trình chuẩn bị mẫu.................................................................... 10
2.2.3.2 Điều kiện thiết bị .............................................................................. 11
2.2.3.3 Kết quả: ............................................................................................ 12
2.3 Sắc kí khí (GC) .............................................................................................. 15
2.3.1 GC/MS/MS[1]
......................................................................................... 16
WWW.DAYKEMQUYNHON.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
W
W
W
D
Y
K
E
M
QU
Y
N
H
O
N
U
C
O
Z
CO
M
8/10/2019 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CHLORAMPHENICOL TRONG THỦY SẢN
http://slidepdf.com/reader/full/cac-phuong-phap-xac-dinh-du-luong-chloramphenicol-trong-thuy 3/32
Tiểu luận PP -PTCC Ng uyễn Thị Bích Duyên
ii
2.3.1.1 Chuẩn bị mẫu ................................................................................... 16
2.3.1.2 Thông số ........................................................................................... 17
2.3.1.3 Kết quả ............................................................................................. 18
2.4. Phƣơng pháp Kít Elisa [4]
: ............................................................................. 19
2.4.1 Tóm tắt quy trình .................................................................................... 19
2.4.2 Kết quả: ................................................................................................... 20
2.4.3 Kết luận ................................................................................................... 24
2.4.4 Ƣu và nhƣợc điểm .................................................................................. 24
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 25
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 26
WWW.DAYKEMQUYNHON.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
W
W
W
D
Y
K
E
M
QU
Y
N
H
O
N
U
C
O
Z
CO
M
8/10/2019 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CHLORAMPHENICOL TRONG THỦY SẢN
http://slidepdf.com/reader/full/cac-phuong-phap-xac-dinh-du-luong-chloramphenicol-trong-thuy 4/32
Tiểu luận PP -PTCC Ng uyễn Thị Bích Duyên
iii
Danh mục hình ảnh
Hình 1. 1: Cấu trúc phân tử CAP .............................................................................. 2
Hình 2. 1: Kết quả phân tích CAP ............................................................................ 8
Hình 2. 2: Đường chuẩn CAP (0.1 – 1 ppb) ............................................................. 9
Hình 2. 3: Phổ đồ ioin m/z 151.9 ở nồng độ CAP ................................................... 10
Hình 2. 4: Phân tích CAP (5 ng/mL) ....................................................................... 12
Hình 2. 5: Lượng thấp nhất (0.1 ng/mL hoặc 0.01 ng/g của mô tôm) của tiêu chuẩn
chiết của CAP (321.2/152) và tiêu chuẩn nội chuẩn (326/157). ............................ 13
Hình 2. 6: Đường cong tiêu chuẩn CAP từ 0.1 ng/mL đến 200 ng/mL. ................. 14
Hình 2. 7: Đường cong hiệu chuẩn chiết xuất tuyến tính trong khoảng nồng độ từ
0.1 đến 200 ng/mL (0.01 đến 20 ng/g tôm) với giá trị R2 = 0.9997 ........................ 14
Hình 2. 8: Quy trình chuẩn bị mẫu ......................................................................... 16
Hình 2. 9: Nguyên tắc phân mảnh của CAP -TMS ether trong chế độ NCI: (1) m/z
304, (2) m/z 322; (3) m/z 358; (4) m/z 394; và (5) m/z 430 .................................... 18
Hình 2. 10: Xác định CAP ....................................................................................... 18
Danh mục bảng biểu Bảng 1. 1: Yêu cầu của các thị trường về giới hạn phát hiện của CAP ................... 4
Bảng 2. 1: Sự phát triển của những phương pháp phân tích dư lược CAP trong
thủy sản ..................................................................................................................... 6
Bảng 2. 2: Thông số GC cho việc phân tích CAP bằng GC -MS 2 ........................... 17
Bảng 2. 3: Thông số khối phổ cho phân tích CAP bằng GC -MS 2 .......................... 17
Bảng 2. 4: Kết quả tỉ lệ dương tính giả trên các mẫu ............................................. 19
Bảng 2. 5: Tương quan giữa nồng độ CAP xác định bằng ELISA và tỉ lệ dương giả
................................................................................................................................. 20
Biểu đồ 2. 1: Mẫu tôm ............................................................................................ 21
Biểu đồ 2. 2: Cá fillet .............................................................................................. 22
Biểu đồ 2. 3: Mẫu nhuyễn thể ................................................................................. 22
Biểu đồ 2. 4: Mẫu ghẹ, cua ..................................................................................... 22
WWW.DAYKEMQUYNHON.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
W
W
W
D
Y
K
E
M
QU
Y
N
H
O
N
U
C
O
Z
CO
M
8/10/2019 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CHLORAMPHENICOL TRONG THỦY SẢN
http://slidepdf.com/reader/full/cac-phuong-phap-xac-dinh-du-luong-chloramphenicol-trong-thuy 5/32
Tiểu luận PP -PTCC Ng uyễn Thị Bích Duyên
iv
Biểu đồ 2. 5: Mẫu thủy sản tẩm bột ........................................................................ 23
Biểu đồ 2. 6: Mẫu chả giò, há cảo ........................................................................... 23
Biểu đồ 2. 7: Mẫu đồ khô ........................................................................................ 23
Ký hiệu
ACPI: atmospheric pressure chemical ionization
ECD: đầu dò cộng kết điện tử
ESI: ion electronspray
ESI (-): negative ion electronspray
GC: sắc kí khí
LC: sắc kí lỏng
LOD: giới hạn phát hiện
MS: khối phổ
WWW.DAYKEMQUYNHON.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
W
W
W
D
Y
K
E
M
QU
Y
N
H
O
N
U
C
O
Z
CO
M
8/10/2019 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CHLORAMPHENICOL TRONG THỦY SẢN
http://slidepdf.com/reader/full/cac-phuong-phap-xac-dinh-du-luong-chloramphenicol-trong-thuy 6/32
Tiểu luận PP -PTCC Ng uyễn Thị Bích Duyên
v
MỞ ĐẦU
Chloramphenicol (CAP) có đặc tính kháng khuẩn nên thƣờng đƣợc sử dụng
để chữa bệnh trong tôm và đƣợc sử dụng trực tiếp để bảo quản nguyên liệu. Tuy
nhiên, việc sử dụng CAP không đúng cách gây ra hiện tƣợng kháng thuốc và tích
tụ trong thủy sản gây nên những nguy hiểm cho sức khỏe con ngƣời. Hiện nay, ở
Việt Nam đã có nhiều loài thủy hải sản đã bị cảnh báo và cấm xuất khẩu do sử
dụng CAP quá liều lƣợng.
Vì vậy việc xác định CAP trong thủy sản là cần thiết để tránh gây tác hại
cho ngƣời tiêu dùng.
Trong tiểu luận này, em xin trình bày về “Những phƣơng pháp xác định
hàm lƣợng Chlorophenicol trong thủy sản”
WWW.DAYKEMQUYNHON.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
W
W
W
D
Y
K
E
M
QU
Y
N
H
O
N
U
C
O
Z
CO
M
8/10/2019 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CHLORAMPHENICOL TRONG THỦY SẢN
http://slidepdf.com/reader/full/cac-phuong-phap-xac-dinh-du-luong-chloramphenicol-trong-thuy 7/32
Tiểu luận PP -PTCC Ng uyễn Thị Bích Duyên
1
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ CHLORAMPHENICOL
WWW.DAYKEMQUYNHON.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
W
W
W
D
Y
K
E
M
QU
Y
N
H
O
N
U
C
O
Z
CO
M
8/10/2019 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CHLORAMPHENICOL TRONG THỦY SẢN
http://slidepdf.com/reader/full/cac-phuong-phap-xac-dinh-du-luong-chloramphenicol-trong-thuy 8/32
Tiểu luận PP -PTCC Ng uyễn Thị Bích Duyên
2
1.1 Tính chất hóa lí CAP có tên khoa học là: 2,2-dicholoro-N-[(1R,2R)-2-hydroxy-1-
(hydroxymethyl)-2-(4-nitrophenyl)ethyl] acetamide.
Hình 1.1: Cấu trúc phân tử CAP Công thức phân tử: C11H12Cl2 N2O5
CAP là chất độc màu trắng hoặc có ánh vàng với tinh thể hình kim hoặc
phiến dài, không mùi, vị rất đắng. Tính tan: tan tốt trong những dung môi phân cực
nhƣ cồn 96%, propylen gylocol, rất dễ tan trong aceton và ethylacetat, khó tan
trong nƣớc. Độ bền: dung dịch CAP bền vững trong môi trƣờng hơi acid hay trung
tính, bền vững với nhiệt độ (chịu nhiệt đến 1000C)
1.2 Nguồn gốc: Năm 1947 Burlcholder đã phát hiện ra CAP từ môi trƣờng nuôi cấy xạ
khuẩn có tên là Streptomyces Veneduela. Chỉ hai năm sau ngƣời ta đã tổng hợp
đƣợc kháng sinh này. Dƣới tác động của của quá trình chuyển hóa, CAP có thểchuyển hóa thành dạng D-threo-2-amino-(p-nitrophenyl)-1,3-propanediol và dạng
D-glucuronide. Gần 90% lƣợng CAP sẽ bài tiết bằng đƣờng niệu dƣới dạng chuyển
hóa, 15% bài tiết dƣới dạng ban đầu.
1.3 Phân bố
CAP đƣợc phân bố rộng khắp trong cơ thể từ tim, gan, phổi thận, lá lách,
huyết thanh, huyết tƣơng đến dịch màng phổi, dịch cổ trƣớng, tinh dịch, nƣớc bọt,nƣớc tiểu. Nó có khả năng thẩm thấu nhanh qua dạ dày và phân tán nhanh trong cơ
thể. CAP cũng rất dễ hấp thụ vào cơ thể nên khi dùng CAP chữa bện hoăc thêm
vào thức ăn gia súc sẽ tồn dƣ trong thịt, sữa, trứng.
Khi thải vào môi trƣờng, CAP hiện diện dƣới dạng thể khí là chủ yếu. CAP
phát tán trong không khí chủ yếu bởi lắng khô, bám trên các lớp trầm tích và chất
lắng sinh học sống trong nƣớc. Khả năng thay đổi của CAP trong đất cao nhƣng nó
không bốc hơi, kể cá đất khô lẫn đất ẩm. Dƣới tác động phân giải của vi sinh vật,
WWW.DAYKEMQUYNHON.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
W
W
W
D
Y
K
E
M
QU
Y
N
H
O
N
U
C
O
Z
CO
M
8/10/2019 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CHLORAMPHENICOL TRONG THỦY SẢN
http://slidepdf.com/reader/full/cac-phuong-phap-xac-dinh-du-luong-chloramphenicol-trong-thuy 9/32
Tiểu luận PP -PTCC Ng uyễn Thị Bích Duyên
3
CAP có thể bị phân giải trong đất và nƣớc. CAP cũng bị phân giải bởi các vi sinh
vật đƣờng ruột theo đƣờng phân hủy thành gốc amine . Sự hấp thu và bài tiết: CAP
đƣợc hấp thu qua hệ tiêu hóa, và đƣợc đƣợc bài tiết chủ yếu qua thận.
1.4 Cơ chế kháng khuẩn
CAP có thể xâm nhập vào tế bào vi khuẩn và gắn với phần 50S của
Ribosom ức chế tổng hợp protein làm cho vi khuẩn không tổng hợp đƣợc protein
dẫn đến yếu đi và chết. Trong vi lập thể của động vật có vú cũng có Ribosom 50S
nên sẽ bị ảnh hƣởng. Điều này lý giải độc tính cao của CAP.
1.5 Tác dụng và tác hại:
1.5.1 Tác dụng
CAP là kháng sinh có hoạt phổ rộng, tác dụng lên phần lớn các vi khuẩn và
một số loại virut. CAP có nhiều khả năng kháng khuẩn hơn Peniciline và
Steptomycine, diệt đƣợc nhiều loai vi khuẩn Gram dƣơng và Gram âm, xoắn khuẩn
Ricketsia và với cả những vi khuẩn đã kháng Peniciline và Streptomycine.
Ở ngƣời, CAP đƣợc dùng để chữa thƣơng hàn, viêm não, ít đƣợc dùng cho
các trƣờng hợp khác do độc tính cao. Ngoài ra, CAP còn đƣợc bổ sung vào thuốc
mỡ bôi mắt nhằm điều trị bệnh nhiễm trùng mắt nhƣ viêm kết mạc, viêm giác mạc
hoặc có trong thành phần thuốc mỡ bôi cục bộ để điều trị vết thƣơng ngoài da và
tai. Đôi khi CAP đƣợc điều chế ở dạng viên uống hoặc có thể tiêm vào tĩnh mạch
trị các bệnh.
Trong thú y, CAP đƣợc cho vào thức ăn của gia súc để phòng bệnh và cho
vào môi trƣờng sống để chữa bệnh.
Tuy nhiên, do có một số hiệu ứng phụ không mong muốn nên việc ứngdụng CAP trong điều trị có xu hƣớng giảm dần.
1.5.2 Tác hạiKhi sử dụng trong chăn nuôi, một phần kháng sinh chƣa đào thải sẽ tồn dƣ
sang sản phẩm thực phẩm và một lƣợng đáng kể trong thức ăn thừa sẽ thoát ra và
lắng động vào môi trƣờng, theo thời gian có thể dẫn tới các biến đổi về hệ sinh
thái. Vì CAP có thể tồn tại lâu trong thực phẩm , khi thƣờng xuyên sử dụng thực
phẩm này, con ngƣời có thể gặp những nguy cơ nhƣ: hệ sinh vật cũng nhƣ quá
WWW.DAYKEMQUYNHON.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
W
W
W
D
Y
K
E
M
QU
Y
N
H
O
N
U
C
O
Z
CO
M
8/10/2019 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CHLORAMPHENICOL TRONG THỦY SẢN
http://slidepdf.com/reader/full/cac-phuong-phap-xac-dinh-du-luong-chloramphenicol-trong-thuy 10/32
Tiểu luận PP -PTCC Ng uyễn Thị Bích Duyên
4
trình tổng hợp vitamin ở ruột bị thay đổi làm cho các vi khuẩn gây bệnh lờn thuốc.
Do đó muốn tiêu diệt đƣợc cần phải có liều kháng sinh càng ngày càng cao khiến
ngƣời bị nhiễm bệnh ngày càng nặng hơn, khó chữa trị hơn. Ngoài ra, CAP đi vào
cơ thể trẻ sơ sinh có thể gây ra triệu chứng xanh tái dần rồi trị tim mạch và tử vong(do chƣa có đủ men gan để khử CAP); suy tủy, phá hủy cấu trúc tủy xƣơng dẫn
đến thiếu máu, có thể dẫn đến tử vong; có thể tƣơng tác với AND, ARN dẫn đến
những sai lệch về di truyền; gây bạch cầu, giảm hồng cầu, sự thay đổi thành phần
máu xảy ra nếu hàm lƣợng CAP trong máu lớn hơn 25µg/ml; gây viêm lƣỡi, miệng
do thiếu vitamin B2 và PP, bồn nôn, ói, tiêu chảy .
Vì vậy việc xác định CAP trong thủy sản là cần thiết để tránh gây tác hại
cho ngƣời tiêu dùng.
1.6 Tiêu chuẩn
Bảng 1. 1: Yêu cầu của các thị trường về giới hạn phát hiện của CAP Kháng sinh Kí hiệu Giới hạn phát hiện tối thiểu
EU Mỹ Nhật Chloramphenicol CAP 0.3 ppb 0.3 ppb 0.5 ppb
WWW.DAYKEMQUYNHON.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
W
W
W
D
Y
K
E
M
QU
Y
N
H
O
N
U
C
O
Z
CO
M
8/10/2019 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CHLORAMPHENICOL TRONG THỦY SẢN
http://slidepdf.com/reader/full/cac-phuong-phap-xac-dinh-du-luong-chloramphenicol-trong-thuy 11/32
Tiểu luận PP -PTCC Ng uyễn Thị Bích Duyên
5
Chƣơng 2
CÁC PHƢƠNG PHÁP
XÁC ĐỊNH DƢ LƢỢNG CAP TRONG THỦY SẢN
WWW.DAYKEMQUYNHON.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
W
W
W
D
Y
K
E
M
QU
Y
N
H
O
N
U
C
O
Z
CO
M
8/10/2019 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CHLORAMPHENICOL TRONG THỦY SẢN
http://slidepdf.com/reader/full/cac-phuong-phap-xac-dinh-du-luong-chloramphenicol-trong-thuy 12/32
Tiểu luận PP -PTCC Ng uyễn Thị Bích Duyên
6
2.1. Tổng quan về sự phát triển của những phƣơng pháp phân tích lƣợng dƣCAP trong thủy sản
Bảng 2. 1: Sự phát triển của những phương pháp phân tích dư lược CAP trong thủy sản
Phƣơng pháp Thực phẩm nền LOD (µg/kg) Tham khảo
LC-MS Một số loài thủy sản 0.1 Van de Riet (1992)
GC-ECD Tôm 1 Munns (1994)
LC-MS/MS ESI (-) Tôm <0.5 Pfenning (2002b)
LC-MS/MS Tôm 0.08 Neuhaus (2002)
GC-ECD Tôm 0.05 Ngoc Son (2002)
GC(NCI)-MS Tôm 0.3
LC-MS/MS APCI (-) Tôm 0.1
GC-MS/MS Tôm 0.1 Impens (2003)
LC-MS/MS (ESI) Tôm, cua 0.1 Storey (2003)
Sự phát triển của đầu dò ion hóa áp suất khí quyển (atmospheric pressure
ionization - API) kết hợp với HPLC đã trở thành kĩ thuật đáng tin cậy và phổ biến
nhất trong phân tích lƣợng dƣ CAP. Sự kết hợp này của sắc kí lỏng và khối phổ
(LC-MS) có thể định tính và định lƣợng những hợp chất phân cự c không bay hơi
(nhƣ CAP) mà không cần đồng phân hóa.
Neuhaus và những cộng sự đã mô tả phƣơng pháp LC-MS/MS với LOD
0.08 µg/kg và LOQ 0.3 µg/kg trong tôm. Mottier và những cộng sự đã phát triển
phƣơng pháp dùng LC(ESI)-MS/MS cho thủy sản với giá trị LOD và LOD tƣơng
ứng là 0.003 µg/kg và 0.01 µg/kg.
Impens và những cộng sự đã mô tả phƣơng pháp sàn lọc bằng ELISA và
xác định dƣ lƣợng CAP bằng GC-MS/MS và LC-MS/MS cả hai kĩ thuật đều cho
LOD là 0.1 µg/kg.
Ngày nay, GC-MS và LC-MS/MS là kĩ thuật đáng tin cậy nhất để xác định
dƣ lƣợng CAP trong thủy sản nói riêng và trong mô động vật nói chung.
WWW.DAYKEMQUYNHON.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
W
W
W
D
Y
K
E
M
QU
Y
N
H
O
N
U
C
O
Z
CO
M
8/10/2019 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CHLORAMPHENICOL TRONG THỦY SẢN
http://slidepdf.com/reader/full/cac-phuong-phap-xac-dinh-du-luong-chloramphenicol-trong-thuy 13/32
Tiểu luận PP -PTCC Ng uyễn Thị Bích Duyên
7
2.2 Sắc kí lỏng (LC)
2.2.1 LC/APCI/MS[3]
2.2.1.1Chuẩn bị mấu
1.
Cân 5 g thịt cá và 5 g sodium sulfate
2. Thêm 10 mL ethyl acetate
3. Đồng nhất trong 20 giây
4. Ly tâm mẫu trong 5 phút tại 6000 rpm
5. Tách cặn và lặp lại bƣớc 2 đến 4
6. Kết hợp 2 dung dịch chiết từ ethyl acetate và sấy khô với rotovap tại 400C
7. Hoàn nguyên vớ i 1 mL acetonitrile, thêm 1 mL, lắc và loại bỏ lớp hexane
8. Thêm 1 mL hexane khác, lắc và loại bỏ lớp hexane
9. Sấy khô acetonitrile và hoàn nguyên với 10% acetonitrile trong 10mM
ammonium acetate
10. Lọc vào lọ đựng mẫu tự động
2.2.1.2 Cài đặt thiết bị * Điều kiện LC
Cột: Agilent ZORBAX Eclipse XDB C18, 3x 150 mm, 5 µm
Dung môi A: Nƣớc với 10 mM ammonium acetate
Dung môi B: Methanol
Gradient: 90/10 A/B 15 phút đến 70/30A/B
Nhiệt độ cột: 400C
Thể tích mẫu: 20 µL
Tốc độ dòng: 0.5 mL/phút
* Điều kiện MSD
Ion hóa: APPI (Negative)
Chế độ quét: 100-400 m/z cho sự tối ƣu hóa
SIM ion: 321 m/z (M-H)-
Nhiệt độ hóa hơi: 3500C
WWW.DAYKEMQUYNHON.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
W
W
W
D
Y
K
E
M
QU
Y
N
H
O
N
U
C
O
Z
CO
M
8/10/2019 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CHLORAMPHENICOL TRONG THỦY SẢN
http://slidepdf.com/reader/full/cac-phuong-phap-xac-dinh-du-luong-chloramphenicol-trong-thuy 14/32
Tiểu luận PP -PTCC Ng uyễn Thị Bích Duyên
8
2.2.1.3 Kết quả
Hình 2. 1: Kết quả phân tích CAP
2.2.2 LC/MS/MS[7]
2.2.2.1Thiết bị: Hệ thống máy LC/MS/MS gồm thiết bị sắc ký lỏng (Dionex Ultimate 3000)
kết nối với đầu dò khối phổ ba tứ cực (Bioapplied System Qtrap 4000); bộ bơm
mẫu tự động; cột sắc ký pha đảo Phenomenex Aqua 5u C18 125A, 50x2mm và cột
bảo vệ pha đảo Phenomenex.
2.2.2.2 Điều kiện phân tích:
* Điều kiện HPLC:
Cột sắc ký Phenomenex Aqua 5u C18 125A, 50x2 mm
Tốc độ dòng: 0,35 - 0,4 ml/phút
Pha động: A (H2O): B (MeOH) theo chƣơng trình gradient
Nhiệt độ cột: 25
0
CThể tích bơm mẫu: 20 µL.
WWW.DAYKEMQUYNHON.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
W
W
W
D
Y
K
E
M
QU
Y
N
H
O
N
U
C
O
Z
CO
M
8/10/2019 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CHLORAMPHENICOL TRONG THỦY SẢN
http://slidepdf.com/reader/full/cac-phuong-phap-xac-dinh-du-luong-chloramphenicol-trong-thuy 15/32
Tiểu luận PP -PTCC Ng uyễn Thị Bích Duyên
9
* Điều kiện đầu dò MS/MS:
Nguồn tạo ion Turbo Spray
Kiểu tạo ion âm, kiểu scan: MRM
Điện thế ion hóa: 4200V
Nhiệt độ ống mao quản: 5000C
2.2.2.3 Kết quả:
* Định lượng CAP dựa trên phân mảnh ion:
CAP đƣợc xác nhận dựa trên phân ion phân tử m/z=321; hai ion xác nhận
m/z = 151,9 và m/z=256,9; và chúng đƣợc định lƣợng dựa trên m/z = 151,9.
Đường chuẩn định lượng CAP
Đƣờng chuẩn đƣợc xây dựng dựa trên 6 điểm chuẩn với các nồng độ chuẩn
0.1 ppb; 0.2 ppb; 0.3 ppb; 0.4 ppb; 0.5 ppb; 1 ppb.
Hình 2. 2: Đường chuẩn CAP (0.1 – 1 ppb)
WWW.DAYKEMQUYNHON.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
W
W
W
D
Y
K
E
M
QU
Y
N
H
O
N
U
C
O
Z
CO
M
8/10/2019 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CHLORAMPHENICOL TRONG THỦY SẢN
http://slidepdf.com/reader/full/cac-phuong-phap-xac-dinh-du-luong-chloramphenicol-trong-thuy 16/32
Tiểu luận PP -PTCC Ng uyễn Thị Bích Duyên
10
Hình 2. 3: P hổ đồ ioin m/z 151.9 ở nồng độ CAP Phƣơng trình đƣờng chuẩn y = 23596 x + 1270.2; đƣờng chuẩn có hệ số
tƣơng quan R 2= 0.9939; giới hạn định lƣợng của phƣơng pháp là 0.03 ng/g, hiệu
suất thu hồi của phƣơng pháp 87.93 – 116.80 %
2.2.3 LC/MS/MS ESI (-)[2]
2.2.3.1 Quy trình chuẩn bị mẫu
Mẫu tôm đƣợc chuẩn bị nhƣ sau:
1. Đồng nhất mẫu: 100 g tôm đƣợc rã đông, thêm nƣớc và xay bằng máy xay
sinh tố
2. Cân 5 g mẫu tôm đã đƣợc đồng nhất cho và ống polypropylene 15 mL
3. Thêm 50 µL dung dịch nội chuẩn CAP – d5 (ISTD) và khuấy trộn kỹ để
đảm bảo sự phân bố đồng đều của ISTD trong mẫu.
4. Thêm 2 mL nƣớc và khuấy trôn kỹ
5. Thêm 5 mL ethyl acetate. Cho vào ống để khuấy cơ và khuấy kĩ khoảng 30
phút
6. Ly tâm ở 7000 rpm trong 15 phút
7. Chuyển phần nổi trên bề mặt vào ống polypropylene 15 mL
8. Thêm 5 mL Ethyl acetate vào tissue pellet ở bƣớc 7 và lập lại quy trình
chiết.
WWW.DAYKEMQUYNHON.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
W
W
W
D
Y
K
E
M
QU
Y
N
H
O
N
U
C
O
Z
CO
M
8/10/2019 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CHLORAMPHENICOL TRONG THỦY SẢN
http://slidepdf.com/reader/full/cac-phuong-phap-xac-dinh-du-luong-chloramphenicol-trong-thuy 17/32
Tiểu luận PP -PTCC Ng uyễn Thị Bích Duyên
11
9. Sấy bã dƣới khí N2 ở 550C
10. Hoàn nguyên với 300 µL methanol và pha loãng thành 10 mL với nƣớc.
Tại thời điểm này, mẫu đã sẵn sàng để chiết pha rắn (SPE)
2.2.3.2 Điều kiện thiết bị * SPE
Cartridge: Strata – X
Điều kiện: 3 mL Methanol (1-2 mL/phút)
Cân bằng: 3 mL nƣớc (1-2 mL)
Nạp: Trích 10mL mẫu mô tôm (1 mL/phút)
Rửa: 3 x 1 mL nƣớc
Sấy: >10’’ Hg trong 5-10 phút để loại bỏ lƣợng nƣớc dƣ
Chiết: 3 x 1.0 mL Ethyl acetate (1mL/phút)
Dry down: khí N2 ở 550C
Hoàn nguyên: 500 µL Acetonitrile/ nƣớc (20:8)
* Điều kiện LC-MS/MS
Cột: Kinetex 2.6 µm C18, 50 x 2.1 mm
Pha động: A: 5mM Ammonium bicarbonate, B: Acetonitrile
Gradient:
Time B (%)
0.00 5
2.00 5
2.01 95
4.50 95
Tốc độ dòng: 0.4 mL/phút
Thể tích tiêm: 0.4 mL/phút
Nhiệt độ: 250C
Mẫu: 1. CAP, 2 CAP-d5
Đầu dò: API 4000~ MS/MS, ESI-
Chế độ quét: MRM
Nhiệt độ: 45
0
Mẫu: 1. Chloramphenicol
WWW.DAYKEMQUYNHON.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
W
W
W
D
Y
K
E
M
QU
Y
N
H
O
N
U
C
O
Z
CO
M
8/10/2019 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CHLORAMPHENICOL TRONG THỦY SẢN
http://slidepdf.com/reader/full/cac-phuong-phap-xac-dinh-du-luong-chloramphenicol-trong-thuy 18/32
Tiểu luận PP -PTCC Ng uyễn Thị Bích Duyên
12
2. Chloramphenicol-d5
2.2.3.3 Kết quả: Việc sử dụng kỹ thuật Kinetex ® cho phép việc rửa giải rất nhanh của CAP
ở 2.15 phút (hình 2.4). Trong chế độ ESI, CAP đƣợc phát hiện bằng việc quan sát
sự chuyển đổi khối lƣợng 321.2/152 và chất nội chuẩn CAP-d5 bằng việc quan sát
sự chuyển đổi khối lƣợng 326.0/157.0. Sự chuyển đổi khối lƣợng 321.2/152 đƣợc
chọn cho việc định lƣợng bởi vì m/z 152 cho cƣờng độ ion sản phẩm mạnh nhất. sự
chuyển đổi khối lƣợng 321.2/257.2 cung cấp sản phẩm ion lớn thứ 2 và đƣợc chọn
cho việc xác nhận.
Hình 2. 4: Phân tích CAP
Một đỉnh tạp chất, tách tại 3.0 phút, đƣợc thu trong các mẫu tôm chiết xuất
nhƣng đƣợc tách ra một cách dễ dàng với peak CAP (hình 2 .5). Sự hiện diện của
peak tạp chất tƣơng tự đã đƣợc báo cáo trƣớc đây bởi USFDA6. Tuy nhiên, với kĩ
thuật vỏ-lõi Kinetex và những điều kiện sử dụng ở đây, tạp chất đƣợc tách tốt và
không nhiễu vào lƣợng CAP. Một lợi ích khác so với phƣơng pháp USFDA là thời
gian chu kì LC ngắn hơn một cách đáng kể (4.5 phút so với 20.5 phút), cho phép
tăng đáng kể công suất và hiệu suất.
WWW.DAYKEMQUYNHON.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
W
W
W
D
Y
K
E
M
QU
Y
N
H
O
N
U
C
O
Z
CO
M
8/10/2019 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CHLORAMPHENICOL TRONG THỦY SẢN
http://slidepdf.com/reader/full/cac-phuong-phap-xac-dinh-du-luong-chloramphenicol-trong-thuy 19/32
Tiểu luận PP -PTCC Ng uyễn Thị Bích Duyên
13
Hình 2. 5: Lượng thấp nhất (0.1 ng/mL hoặc 0.01 ng/g của mô tôm) của tiêu chuẩn chiếtcủa CAP (321.2/152) và tiêu chuẩn nội chuẩn (326/157).
Mũi tạp chất tách tại 3.0 phút đƣợc tách tốt khỏi CAP và không ảnh hƣởng
đến việc định lƣợng. 0.1 ng/g CAP trong tôm dùng ống Strata-X SPE và cộtKinetex C18 LC
Đƣờng cong hiệu chuẩn tiêu chuẩn đƣợc dựng trong khoảng nồng độ từ 0.1
ng/mL đến 200 ng/mL bằng cách vẽ tƣơng đối (diện tích mũi của CAP/ diện tích
mũi của IS) so với nồng độ. Khoảng nồng độ này tƣơng ứng từ 0.1 ng/g – 20 ng/g
(0.01 – 20 ppb) trong mô tôm. Đƣờng cong hiệu chuẩn tiêu chuẩn thì tuyến tính
trong khoảng hiệu chuẩn với giá trị của R 2 = 0.9998 (hình 2.6). Tại mức nông độ
tiêu chuẩn thấp nhất (0.1 ng/mL) tín hiệu nhiễu là 115.9 (hình 2.5), vì vậy giới hạn
định lƣợng (LOQ) đƣợc ƣớc lƣợng là ≤ 0.01 ng/mL, điều này tƣơng ứng từ ≤ 0.001
ng/g trong tôm hoặc ≤ 0.001 ppb.
WWW.DAYKEMQUYNHON.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
W
W
W
D
Y
K
E
M
QU
Y
N
H
O
N
U
C
O
Z
CO
M
8/10/2019 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CHLORAMPHENICOL TRONG THỦY SẢN
http://slidepdf.com/reader/full/cac-phuong-phap-xac-dinh-du-luong-chloramphenicol-trong-thuy 20/32
Tiểu luận PP -PTCC Ng uyễn Thị Bích Duyên
14
Hình 2. 6: Đường cong tiêu chuẩn CAP từ 0.1 ng/mL đến 200 ng/mL. Ion định lƣợng đƣợc dùng là 321.2/152. Phƣơng trình tuyến tính y =
0.2663x + 0.2169 với R 2 = 0.9998
Hình 2. 7: Đường cong hiệu chuẩn chiết xuất tuyến tính trong khoảng nồng độ từ 0.1 đến200 ng/mL (0.01 đến 20 ng/g tôm) với giá trị R2 = 0.9997
Kết quả thu đƣợc từ phƣơng pháp này thì tốt hơn so với những phƣơng pháp
đƣợc cháp nhận hiện nay bởi USFDA do LOQ là 0.001 ng/g (0.3 ppb) và LOD là
0.08 ng/g (0.08 ppb). Dựa trên đƣờng cong hiệu chuẩn tiêu chuẩn, phƣơng pháp
này cung cấp LOQ 0.001 ng/g (0.001 ppb) thấp hơn 300 lần so với báo cáo từ
những phƣơng pháp của USFDA.
WWW.DAYKEMQUYNHON.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
W
W
W
D
Y
K
E
M
QU
Y
N
H
O
N
U
C
O
Z
CO
M
8/10/2019 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CHLORAMPHENICOL TRONG THỦY SẢN
http://slidepdf.com/reader/full/cac-phuong-phap-xac-dinh-du-luong-chloramphenicol-trong-thuy 21/32
Tiểu luận PP -PTCC Ng uyễn Thị Bích Duyên
15
2.3 Sắc kí khí (GC)
Sự hiện diện của những nhóm chức phân cực trong phân tử CAP đòi hỏi cần
có 1 giai đoạn đồng phân hóa, thƣờng là thông qua phản ứng sylic hóa trƣớc khi
phân tích sắc kí khí. Việc đính thêm những nhóm chức đặc trƣng trên phân tử CAPcó thể làm giảm LOD của đầu dò ECD và MS. Phản ứng sylic hóa thƣờng đƣợc
xúc tác bởi axit hoặc bazơ. Những tác chất thƣờng đƣợc dùng để sylic hóa bao
gồm:
- Hỗn hợp của hexamethyldisilazane (HMDS), trimethylchlorosilane
(TMCS) và pyridine
- N,O-bis(trimethylsilyl)-trifluoroacetamide (BSTFA)
- Hỗn hợp của BSTFA và TMCS
- N-methyl-N-trimethylsilyl-trifluoroacetamide (NSTFA)
Đầu dò ECD đƣợc sử dụng rộng rãi để phân tích CAP. Phƣơng pháp GC-
ECD cho phân tích CAP trong cơ tôm có LOD là 1 µg/kg (Munns, 1994)
GC kết hợp với MS, những kĩ thuật ion hóa thông dụng nhất là ion hóa hóa học
(CI) và electron impact (EI)
Ion hóa hóa học âm (NCI) cho số lƣợng mảnh vỡ ít. Tuy nhiên, ion phân tử
luôn nằm trong vùng phổ. Nhờ sự hiện diện của hai nguyên tử Chlorine trong phân
tử CAP, GC-MS trong NCI là một trong những kĩ thuật đáng tin cậy nhất, nó cũng
là phƣơng pháp thông dụng nhất cho việc xác định lƣợng dƣ của CAP. GC-MS
trong EI là chế độ ít nhạy nhất. Tuy nhiên, nó tạo phổ của những phân mảnh, vì
vậy có thể lƣu trữ dữ liệu điện tử cho mục đích tham khảo.
WWW.DAYKEMQUYNHON.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
W
W
W
D
Y
K
E
M
QU
Y
N
H
O
N
U
C
O
Z
CO
M
8/10/2019 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CHLORAMPHENICOL TRONG THỦY SẢN
http://slidepdf.com/reader/full/cac-phuong-phap-xac-dinh-du-luong-chloramphenicol-trong-thuy 22/32
Tiểu luận PP -PTCC Ng uyễn Thị Bích Duyên
16
2.3.1 GC/MS/MS[1]
2.3.1.1 Chuẩn bị mẫu
Phân tích GC-MS2
Hình 2. 8: Quy trình chuẩn bị mẫ u Bên cạnh phát hiện với MS trong chế độ EI, CAP cũng có thể đƣợc xác định
bằng cách dung kĩ thuật ion hóa mềm NCI. Bởi vì nguyên tử Cl trong cấu trúc
phân tử, dẫn đến việc làm giảm giới hạn phát hiện so với việc cùng EI
WWW.DAYKEMQUYNHON.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
W
W
W
D
Y
K
E
M
QU
Y
N
H
O
N
U
C
O
Z
CO
M
8/10/2019 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CHLORAMPHENICOL TRONG THỦY SẢN
http://slidepdf.com/reader/full/cac-phuong-phap-xac-dinh-du-luong-chloramphenicol-trong-thuy 23/32
Tiểu luận PP -PTCC Ng uyễn Thị Bích Duyên
17
2.3.1.2 Thông số
Bảng 2. 2: Thông số GC cho việc phân tích CAP bằng GC -MS 2
Thông số GC
Chia dòng/ không chia dòng (chế độ không chia dòng)
Nhiệt độ
Tốc độ chia
Van chia đóng tại
Van chia mở tại
Chương trình nhiệt độ GC
Nhiệt độ ban đầu
Đoạn 1
Đoạn 2
Khí mang
Dòng cột
2600C
60 ml min-1
-0,10 min
1.00 min
900C (giữ 1 phút)
2800C (20
0C min
-1)
2800C (giữ 15 phút)
Helium
0.91 ml min-1
Bảng 2. 3: Thông số khối phổ cho phân tích CAP bằng GC -MS 2
Thông số GCQ plus
Nhiệt độ nguồn ion
Nhiệt độ chuyển dòng
Khí tinh khiết (ion hóa hóa học âm)
Dòng khí tinh khiết
2000C
2750C
Methane
0.3 ml min-1
WWW.DAYKEMQUYNHON.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
W
W
W
D
Y
K
E
M
QU
Y
N
H
O
N
U
C
O
Z
CO
M
8/10/2019 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CHLORAMPHENICOL TRONG THỦY SẢN
http://slidepdf.com/reader/full/cac-phuong-phap-xac-dinh-du-luong-chloramphenicol-trong-thuy 24/32
Tiểu luận PP -PTCC Ng uyễn Thị Bích Duyên
18
2.3.1.3 Kết quả
Hình 2. 9: Nguyên tắc phân mảnh của CAP -TMS ether trong chế độ NCI: (1) m/z 304, (2)m/z 322; (3) m/z 358; (4) m/z 394; và (5) m/z 430
Sau khi đồng phân hóa với MSTFA thành Chloramphicol-trimethylsilyl
ether (CAP-TMS) và hòa tan trong Toluene, giới hạn phát hiện là 0.005 ng µl -1có
tỷ lệ tín hiệu/nhiễu nhỏ nhất và bằng 3. Nguyên tắc phân mảnh của CAP-TMS
đƣợc giải thích trong khối phổ, nhƣ hình 2.9.
Hình 2. 10: Xác định CAP
Mặc dù thời gian đồng phân hóa không phải rất quan trọng, nhƣng kết quảtối ƣu thu đƣợc sau 90 phút. Thật quan trọng để phân tích mẫu trong vòng 24 giờ
WWW.DAYKEMQUYNHON.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
W
W
W
D
Y
K
E
M
QU
Y
N
H
O
N
U
C
O
Z
CO
M
8/10/2019 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CHLORAMPHENICOL TRONG THỦY SẢN
http://slidepdf.com/reader/full/cac-phuong-phap-xac-dinh-du-luong-chloramphenicol-trong-thuy 25/32
Tiểu luận PP -PTCC Ng uyễn Thị Bích Duyên
19
sau khi đồng phân hóa. Bởi vì TMS ether dễ bay hơi, sự bay hơi của MSTFA sau
khi đồng phân hóa rất quan trọng và không kéo dài hơn 8 phút. Khi phân tích trong
chế độ quét toàn bộ GC-MS2m/z 304, 322, 358, 394 và 340 đặc trƣng cho CAP
2.4. Phƣơng pháp Kít Elisa [4]:
Phƣơng pháp phân tích dựa trên phản ứng giữa kháng nguyên – kháng thể
(Enzyme – Linked Immunosorbent Assay (ELISA)) là một công cụ hiệu quả cho
mục đích thử nghiệm sàn lọc. Tuy nhiên, có những yêu cầu khắt khe về LOD và độ
không đảm bảo đo và các tỷ lệ dƣơng tính giả và âm tính giả của xét nghiệm.
2.4.1 Tóm tắt quy trình
Kít thử ELISA: Kít thử của các hang R -Biopharm và TAPB
Quy trình chuẩn bị mẫu: Dƣ lƣợng CAP trong 3 g mẫu đƣợc trích ly bằng 6
mL ethyl acetate. Dịch chiết đƣợc cô đến khô ở 500C dƣới dòng N2. Cặn khô đƣợc
hòa tan trong 1 mL đệm và làm sạch bằng 1 mL hexan. Hàm lƣợng CAP trong dịch
chiết đƣợc phân tích với kít thử ELISA
Bảng 2. 4: Kết quả tỉ lệ dương tính giả trên các mẫu
Quy trình thử nghiệm với ELISA: qui trình xác định hàm lƣợng CAP trong
dịch chiết trên ELISA tuân thủ theo đúng hƣớng dẫn của nhà sản xuất. Mỗi loạt thử
nghiệm đều có kèm theo mẫu chứng âm và chứng dƣơng để kiểm soát chất lƣợng
kết quả thử
Giới hạn phát hiện: 0.1ppb
WWW.DAYKEMQUYNHON.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
W
W
W
D
Y
K
E
M
QU
Y
N
H
O
N
U
C
O
Z
CO
M
8/10/2019 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CHLORAMPHENICOL TRONG THỦY SẢN
http://slidepdf.com/reader/full/cac-phuong-phap-xac-dinh-du-luong-chloramphenicol-trong-thuy 26/32
Tiểu luận PP -PTCC Ng uyễn Thị Bích Duyên
20
2.4.2 Kết quả: Tỷ lệ dƣơng tính giả trên ELISA
Trong tổng số 13.418 mẫu thủy sản các loại đã qua phân tích sàn lọc bằng
ELISA thì có 167 mẫu là dƣơng tính giả, chiếm 1.3% tổng số mẫu đã phân tích.Điều này cho thấy, ELISA là một công cụ hữu hiệu cho việc sàn lọc các mẫu thủy
sản đối với chỉ tiêu CAP.
Tỉ lệ dƣơng tính giả đối với nhóm sản phẩm thủy sản tẩm bột (tôm, cá, mƣc
tẩm bột), chả giò – há cảo là khá cao (12.2% và 13.8%) so với các đối tƣợng mẫu
thủy sản cùng loại ở dạng chƣa phối chế (tôm, cá, mực, ghẹ) (≤ 1.5%). Điều này
cho thấy lƣợng tinh bột có trong mẫu phân tích có ảnh hƣởng đáng kể đến độ chính
xác của xét nghiệm ELISA. Hiện tƣợng dƣơng tính giả là do phản ứng không đặchiệu của kháng thể với các chất nền trong dịch chiết. Trong trƣờng hợp này có thể
rút ra nhận xét rằng tinh bột có trong mẫu là tác nhân chính dẫn đến phản ứng
không đặc hiệu và gây ra dƣơng tính giả.
Bảng 2. 5: Tương quan giữa nồng độ CAP xác định bằng ELISA và tỉ lệ dương giả
Tỉ lệ dƣơng tính giả đối với thủy sản khô cũng khá cao (18.2%), đặc biệtthƣờng có hiện tƣợng tạo nhũ trong giai đoạn làm sạch dịch chiết bằng hexan. Hiện
WWW.DAYKEMQUYNHON.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
W
W
W
D
Y
K
E
M
QU
Y
N
H
O
N
U
C
O
Z
CO
M
8/10/2019 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CHLORAMPHENICOL TRONG THỦY SẢN
http://slidepdf.com/reader/full/cac-phuong-phap-xac-dinh-du-luong-chloramphenicol-trong-thuy 27/32
Tiểu luận PP -PTCC Ng uyễn Thị Bích Duyên
21
tƣợng này có lẽ do ảnh hƣởng của các chất phụ gia thêm vào để bảo quản hàng
thủy sản khô. Các sản phẩm dạng mắm gây ra một tỉ lệ dƣơng tính giả rất cao
(43.3%), cho thấy cần phải có quy trình xử lý mẫu chuyên biệt cho các đối tƣợng
này
Kết quả thực nghiệm về tƣơng quan giữa nồng độ CAP bằng ELISA và tỉ lệ
dƣơng tính giả đƣợc tổng hợp tại bảng 2.5. Với hàm lƣợng CAP có giá trị từ
0.3ppb trở lên, thì tỉ lệ dƣơng giả giảm mạnh, đặc biệt thủy sản tẩm bột (từ 18.2 %
còn 1.36%) và không có dƣơng giả đối với nhuyễn thể.
Với những kết quả nêu trên có thể đƣa ra nhận định rằng hiện tƣợng phát
hiện dƣơng giả trên xét nghiệm ELISA là phổ biến đối với tất cả các loại mẫu thủy
sản. Tuy nhiên mức độ ảnh hƣởng của nền mẫu tới kết quả của phép thử ELISA là
khác nhau giữa các loại thủy sản khác nhau. Ảnh hƣởng của nền mẫu đối với đối
tƣợng thủy sản khô, các loại thực phẩm dạng tẩm bột, phối chế (chả giò, há cảo…)
là rất đáng kể. Tuy nhiên ở hàm lƣợng phát hiện là > 0.3ppb tỉ lệ này là chấp nhận
đƣợc cho tất cả các loại nền mẫu khác nhau (ngoại trừ mắm).
* So sánh sự tƣơng đồng kết quả phân tích giữa ELISA và LC-MS/MS
Kết quả thực nghiệm trên các mẫu thủy sản nhiễm CAP của ELISA và LC-
MS/MS đƣợc trình bày trong các biểu đồ từ 2.1-2.7 Các giá trị hàm lƣợng CAP xác
định bằng ELISA và LC-MS/MS trên cùng một mẫu đƣợc thể hiện trên cùng một
cột.
Biểu đồ 2. 1: Mẫu tôm
WWW.DAYKEMQUYNHON.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
W
W
W
D
Y
K
E
M
QU
Y
N
H
O
N
U
C
O
Z
CO
M
8/10/2019 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CHLORAMPHENICOL TRONG THỦY SẢN
http://slidepdf.com/reader/full/cac-phuong-phap-xac-dinh-du-luong-chloramphenicol-trong-thuy 28/32
Tiểu luận PP -PTCC Ng uyễn Thị Bích Duyên
22
Biểu đồ 2. 2: Cá fillet
Biểu đồ 2. 3: Mẫu nhuyễn thể
Biểu đồ 2. 4: Mẫu ghẹ, cua
WWW.DAYKEMQUYNHON.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
W
W
W
D
Y
K
E
M
QU
Y
N
H
O
N
U
C
O
Z
CO
M
8/10/2019 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CHLORAMPHENICOL TRONG THỦY SẢN
http://slidepdf.com/reader/full/cac-phuong-phap-xac-dinh-du-luong-chloramphenicol-trong-thuy 29/32
Tiểu luận PP -PTCC Ng uyễn Thị Bích Duyên
23
Biểu đồ 2. 5: Mẫu thủy sản tẩm bột
Biểu đồ 2. 6: Mẫu chả giò, há cảo
Biểu đồ 2. 7: Mẫu đồ khô
WWW.DAYKEMQUYNHON.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
W
W
W
D
Y
K
E
M
QU
Y
N
H
O
N
U
C
O
Z
CO
M
8/10/2019 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CHLORAMPHENICOL TRONG THỦY SẢN
http://slidepdf.com/reader/full/cac-phuong-phap-xac-dinh-du-luong-chloramphenicol-trong-thuy 30/32
Tiểu luận PP -PTCC Ng uyễn Thị Bích Duyên
24
Nhƣ thể hiện tại các biểu đồ 2.1-2.7, kết quả phân tích cho thấy giá trị hàm
lƣợng CAP phát hiện bằng ELISA (màu vàng) luôn cao hơn giá trị phát hiện bằng
LC-MS/MS (màu đỏ) đối với tất cả các loại mẫu thủy sản đã nghiên cứu. Điều này
một lần nữa thể hiện ảnh hƣởng của nhiễu nền của mẫu đến kết quả của ELISA.
2.4.3 Kết luận
Tỷ lệ dƣơng tính giả nói chung không cao cho các dạng mẫu thủy sản tƣơi
chƣa qua chế biến (0.5 – 1.5%) điều này cho thấy ELISA là một công cụ hữu hiệu
cho việc sàng lọc CAP với các đối tƣợng mẫu này. Tuy nhiên đối với nhóm thực
phẩm thủy sản phối chế, tỉ lệ dƣơng tính giả là rất đáng kể (12.5 – 43.3%) nên cần
lƣu ý khi tiến hành phân tích, đồng thời nó gây tăng số lƣợng mẫu cần phải kiểm
khẳng định bằng LC-MS/MS.
Với những kết quả nêu trên, phân tích khẳng định trên LC-MS/MS cho các
mẫu dƣơng tính trên ELISA vẫn rất cần thiết
2.4.4 Ƣu và nhƣợc điểm
* Ƣu điểm
ELISA là cách dễ dàng để sàn lọc cho mẫu thủy sản chứa CAP. Phƣơng
pháp này cho hiệu quả cao, nhanh, dễ dàng để xử lý, thậm chí giới hạn phát hiện
nhạy và cho phép phân thích một lƣợng lớn thể tích mẫu trong thời gian ngắn.
* Nhƣợc điểm [8]
Hàm lƣợng CAP phát hiện bằng ELISA luôn cao hơn giá trị phát hiện bằng
LC-MS/MS. Điều đó thể hiện ảnh hƣởng của cả nhiễn nền của mẫu đến kết quả
ELISA
WWW.DAYKEMQUYNHON.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
W
W
W
D
Y
K
E
M
QU
Y
N
H
O
N
U
C
O
Z
CO
M
8/10/2019 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CHLORAMPHENICOL TRONG THỦY SẢN
http://slidepdf.com/reader/full/cac-phuong-phap-xac-dinh-du-luong-chloramphenicol-trong-thuy 31/32
Tiểu luận PP -PTCC Ng uyễn Thị Bích Duyên
25
KẾT LUẬN
Các phƣơng pháp phân tích sử dụng sắc ký có ghép khối phổ nhƣ GC -MS,
GC-MS/MS, LC-MS, LC-MS/MS đều đáp ứng đƣợc yêu cầu phân tích. Tuy nhiên,
những phƣơng pháp này không chỉ có chi phí cao về thiết bị, vận hành mà còn đòi
hỏi kỹ năng và trình độ của ngƣời kiểm nghiệm
Phƣơng pháp ELISA cho hiệu quả cao, nhanh chóng, nhạy và cho phép
phân tích một lƣợng lớn thể tích trong thời gian thể tích mẫu trong thời gian ngắn
WWW.DAYKEMQUYNHON.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
W
W
W
D
Y
K
E
M
QU
Y
N
H
O
N
U
C
O
Z
CO
M
8/10/2019 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG CHLORAMPHENICOL TRONG THỦY SẢN
http://slidepdf.com/reader/full/cac-phuong-phap-xac-dinh-du-luong-chloramphenicol-trong-thuy 32/32
Tiểu luận PP -PTCC Ng uyễn Thị Bích Duyên
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Sandra Impens et al. “Screening and Confirmation of Chloramphenicol in
Shrimp Tissue using ELISA in Combination with GC-MS2 and LC-MS
2”,
Analytica Chimica Acta 480, pp.153-163, 2003.
[2] P.J. Koerner et al. Improved Analytical Method for the LC/MS/MS Analysis of
Chloramphenicol in Shrimp and Other Marine Food Products using Strata – X
Solid Phase Extraction Cartridges and Kinetex 2.6 µm Core-Shell Columns
[3] LC/MS Applications for Drug Residues in Foods
[4] Neuhaus et al. “Analysis of Chloramphenicol in Shirm, U.S. FDA” –
Laboratory Information Bullentin No. 4290, 18(9).
[5] Z. Yang et al. “Analysis of Chloramphenicol by Negative Ion Electrospray
LC/MS/MS”, No. 3.r2, 2003
[6] S.M. Raffi, T.V. Suresh, “Screening of Chloramphenicol in wild and cultured
shrimp Penaeus monodon by competive enzyme linked Immunosorbent assay,
Interational conference on chemical”, Biological and Environment Sciences,
Bangkok Dec. 2011
[7] T.D Nguyen et al. Ealuation of Elimination of Chloramphenicol in Shrimp
(Peanaeus monodon) under Experimental Coditions Using LC/MS/MS
[8] A.D. Nguyen et al. Đánh giá kết quả thử nghiệm dư lương Chloramphenicol
trong thủy sản bằng Kít Elisa thông qua phân tích khẳng định bằng LC -MS/MS
[9] Wongtavatchai et al. “Who Food Additives series: 53, Chloramphenicol”.
[Online] Dec.11, 2013, http://www.inchem.org/documents/jecfa/jecmono/v53je03.htm
WWW.DAYKEMQUYNHON.COM
W
W
D
Y
K
E
M
QU
Y
N
H
O
N
U
C
O
Z
CO
M