Upload
others
View
16
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
CÁC PHƯƠNG PHÁP VÔ CẢM
TRONG PHẪU THUẬT LẤY THAI
BSCKI. LƯƠNG TRUNG KIÊN
Trưởng khoa GMHT - BV Sản Nhi tỉnh Quảng Ninh 1
1. GM hay GT trong PT lấy thai luôn là
câu hỏi cho BS GM vì:
BSGM luôn bị động: Lâm sàng, Cận lâm
sàng, tiền sử bệnh.
Yêu cầu về thời gian.
Áp lực.
Yếu tố nguy cơ.
Đại cương
2
2. Các BSGM luôn phải đảm bảo:
An toàn trong và sau mổ cho sản phụ.
An toàn cho thai nhi.
Giảm đau sau phẫu thuật.
Tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho PTV
tiến hành cuộc mổ.
Đại cương
3
1. Hô hấp
Cơ hoành bị đẩy lên cao
Cương tụ mạch máu đường hô hấp
=> Chảy máu
Thể tích cặn chức năng giảm 15 – 20%
=> Đặt NKQ khó gấp 8 lần
Đề phòng: Thở oxy 100%: 5-10 phút
Thay đổi sinh lý
4
2. Tim mạch
Tăng cung lượng tim 30-50% (T28-T32)
Tăng thể tích máu lưu thông 30-40% (T32)
HA động mạch:
3 tháng đầu giảm 5-10 mmHg
3 tháng giữa đến cuối tăng dần về
bình thường
Thay đổi sinh lý
5
2. Tim mạch
Hội chứng chèn ép động tĩnh mạch
chủ: 3 tháng giữa đến cuối thai kỳ
Đề phòng: Nằm nghiêng trái, kê gối
dưới mông phải
Thay đổi sinh lý
6
3. Thay đổi về máu
Số lượng HC, Hb giảm.
Tăng đông cuối thai kỳ => Nguy cơ
huyết khối.
Tiểu cầu TC bình thường hoặc giảm nhẹ.
Thay đổi sinh lý
7
4. Thay đổi về tiêu hóa
Giảm nhu động dạ dày ruột (tăng progesterone).
TLC dưới thực quản giảm.
Tử cung to đẩy dạ dày ruột làm chậm việc rỗng
dạ dày
=> Nguy cơ trào ngược
Đề phòng: Dùng thuốc kháng acid, thủ thuật
Sellick
Thay đổi sinh lý
8
Ở Pháp: - 1980: 8,1% MLT/tổng số ca PT
- 1996: 16,8% MLT/tổng số ca PT
Ở Mỹ: - Từ 1979 đến 1990: 129 TV/4097 .
- GM toàn thân nguy cơ TV 16,7 lần so với GT vùng.
VÔ CẢM TRONG MỔ LẤY THAI
9
Phương pháp vô cảm MLT
• Gây mê toàn thể (general anesthesia)
• Gây tê vùng (regional anesthesia)
+ Tê tủy sống
+ Tê ngoài màng cứng
10
GT vùng được khuyến khích.
Phát hiện đặt NKQ khó (Mallampati, các yếu tố nguy cơ).
Trung hòa acid dạ dày.
Thủ thuật Sellick.
Nguyên tắc (1)
11
Duy trì huyết động người mẹ bình thường:
- Đặt nằm nghiêng trái.
- Điều trị hạ huyết áp.
Duy trì co cơ tử cung.
Kháng sinh.
Dự phòng tắc mạch.
Nguyên tắc (2)
12
Là kỹ thuật được lựa chọn.
Tránh được việc đặt NKQ khó.
Tránh nguy cơ hít dịch dạ dày.
Giảm nguy cơ THA khi đặt NKQ.
Chỉ số Apgar cao hơn so với gây mê.
Sản phụ phục hồi sớm, giảm đau sau mổ tốt.
Hai kỹ thuật hay dùng: Tê tủy sống, tê NMC.
Gây tê vùng
13
Chống chỉ định:
- Sản phụ từ chối.
- RL đông cầm máu, hoặc đang dùng
thuốc chống đông, TC giảm.
- RTĐ, TSG nặng, Hc HELLP
Gây tê tủy sống
15
Chống chỉ định:
- Nhiễm khuẩn tại chỗ hoặc nhiễm
khuẩn huyết.
- Thiếu KLTH chưa được điều chỉnh.
- Suy thai cấp.
Gây tê tủy sống
16
Ưu điểm:
- Ức chế giao cảm chậm hơn => ít hạ HA.
- Duy trì giảm đau liên tục với catheter NMC.
Thuốc dùng:
- Lidocaine 20ml 2%, Bupivacain, Morphine.
- Liều cao gấp 5-10 lần với TTS.
Gây tê ngoài màng cứng
17
BỘ Y TẾ
‘Đề nghị sử dụng PP GÂY MÊ
nội khí quản đối với sản phụ
Rau tiền đạo TT hoặc bán TT,
Rau bong non, tiền sản giật
nặng, sản giật….
KHÔNG THỰC HIỆN PP GÂY
TÊ TỦY SỐNG’
(Đã ký)
19
BỘ Y TẾ
‘Đính chính công văn số 4519/BYT-BM-TE
về sử dụng phương pháp vô cảm gây tê
vùng trong mổ lấy thai’
21
- Nguyên nhân mẹ:
Rau tiền đạo chảy máu
Rau cài răng lược
Rau bong non
Dọa vỡ tử cung
Vỡ tử cung
GÂY MÊ TOÀN THÂN: Chỉ định
Sản giật
Hc HELLP
Tắc mạch ối,
RLĐM
Nhiễm khuẩn huyết
22
Suy thai cấp do thiếu oxy: sa dây rốn, khối máu tụ sau
rau, chảy máu nặng, nhịp tim thai chậm kéo dài, tăng
trương lực cơ TC.
Nguyên nhân khác: Thất bại lấy thai bằng dụng cụ, ngôi
mông, mắc đầu hậu.
GÂY MÊ TOÀN THÂN: Chỉ định
23
Thuốc mê: Propofol, Etomidate, Ketamine.
Thuốc giãn cơ: Suxamethonium, Rocuronium.
Thuốc giảm đau họ Morphine.
Thuốc mê bốc hơi: Iso, Sevo
Các thuốc gây mê toàn thân
24
1. Thuốc giảm đau không thuộc họ Morphine.
Paracetamol
Đường dùng: Uống, đặt HM, TM
2. Morphine và các dẫn chất của Morphine.
Đường dùng: dưới da, TM, NMC, TS
Giảm đau sau mổ
26
TỶ LỆ TỬ VONG MẸ TRÊN THẾ GIỚI
• Malaysia: 25/100.000 ca
• Nhật: 7/100.000 ca.
• Thụy Sỹ: 4/100.000 ca.
(PGS. TS Huỳnh Nguyễn Khánh
Trang - ĐHY Phạm Ngọc Thạch)
27
TÌNH HÌNH TỬ VONG MẸ TẠI VIỆT NAM
Việt Nam:
1 năm có 1 triệu
trẻ sinh mới
Việt Nam : 80 - 100/
100.000 ca
(PGS. TS Huỳnh Nguyễn Khánh
Trang - ĐHY Phạm Ngọc Thạch)
28
1. Chuẩn bị
- Người bệnh: Chuẩn bị tâm lý, Khám Tiền hôn nhân.
- Hồ sơ bệnh án
+ Quản lý thai nghén
+ TS : sản khoa, bệnh tật ( bệnh máu, Cao HA,hô hấp)
+ Lâm sàng, cận lâm sàng (siêu âm, CTM)
- Hội chẩn (thành phần tham gia)
NGUYÊN NHÂN TỬ VONG MẸ
29
2. Kỹ thuật:
- Kíp Gây mê:
+ GT không đảm bảo: Vein truyền, chuyển phương pháp mê
+ GM không đủ phương tiện, TTB, dụng cụ
- Kíp phẫu thuật:
+ Chảy máu
+ Y đức
NGUYÊN NHÂN TỬ VONG MẸ
30
3. Theo dõi, hồi sức sau mổ
- Theo dõi: Da, niêm mạc, M, HA, sản dịch, co hồi TC, mất máu…
- Thời gian chuyển khoa phòng
- Vein truyền không đảm bảo
4. Máu và chế phẩm của máu
- Không có sẵn
- Địa hình đi lại khó khăn
NGUYÊN NHÂN TỬ VONG MẸ
31
1. Bàn giao người nhà sớm mà không hướng dẫn (cách bế con,
lớp tiền sản …)
2. Hạ thân nhiệt
3. Không sàng lọc trước sinh và sau sinh
4. Không có đơn vị NICU
NGUYÊN NHÂN TỬ VONG CON
32