View
133
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠTRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi trên bệnh nhân viêm mũi xoang trước mạn tính
tại bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ
PHAN ĐÌNH VĨNH SANPHAN ĐÌNH VĨNH SAN
Người hướng dẫn khoa họcNgười hướng dẫn khoa họcBS CKII. DƯƠNG HỮU NGHỊBS CKII. DƯƠNG HỮU NGHỊ
1
2
3
4
5
6
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
ĐỐI TƯỢNG - PPNC
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT LUẬN
KIẾN NGHỊ
NỘI DUNGĐẶT VẤN ĐỀ
ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
Các xoang cạnh mũi có cấu trúc khá
phức tạp của vùng đầu mặt cổ.
Viêm mũi xoang mạn tính.
Phẫu thuật nội soi mũi xoang.
Đánh giá kết quả phẫu thuật.
MỤC TIÊU MỤC TIÊU
1. 1. Xác định triệu chứng Xác định triệu chứng LSLS, , CLS CLS BN viêm mũi
xoang trước mạn tính đến điều trị tại BV TMH
Cần Thơ từ 4/2014 đến 4/2016.
2. 2. Đánh giá kết quả phẫu thuật Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi mũi xoang
trên BN viêm mũi xoang trước mạn tính đến điều
trị tại BV TMH Cần Thơ từ 4/2014 đến 4/2016.
1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
GIẢI PHẪU, SINH LÝ MŨI XOANG
ĐIỀU TRỊ VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNHĐIỀU TRỊ VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH
Nội khoa
Tại chỗ: rửa mũi, corticoids xịt
Toàn thân: kháng sinh, corticoids, kháng histamin,
loãng nhầy
Ngoại khoa
Điều trị sau mổ
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU PHẪU THUẬT NỘI SOI MŨI XOANGPHẪU THUẬT NỘI SOI MŨI XOANG
Vũ Hải LongVũ Hải Long, nhức đầu và nghẹt mũi là hai triệu chứng giảm rõ rệt nhất (88,6% và 86,4%). 59% BN hết hoàn toàn các triệu chứng sau mổ.Tại Mỹ, NeilNeil Bhattacharyya Bhattacharyya trên 100 BN: >85% BN giảm căng mặt, tắc mũi, chảy mũi,
đau đầu với p< 0,001. Tăng sử dụng corticosteroids xịt mũi nhưng
giảm sử dụng thuốc kháng histamin, giảm sử dụng kháng sinh sau mổ.
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
TIÊU CHUẨN CHỌN MẪUTIÊU CHUẨN CHỌN MẪU BN từ 18 tuổi trở lên.
BN được chẩn đoán VMX trước mạn tính.
Được điều trị bằng phẫu thuật nội soi mũi xoang.
CHẨN ĐOÁN VMX TRƯỚC MẠN TÍNHCHẨN ĐOÁN VMX TRƯỚC MẠN TÍNH
Triệu chứng lâm sàngTriệu chứng lâm sàng: ≥ 2 tiêu chuẩn chính hay 1 tiêu chuẩn chính và 2
tiêu chuẩn phụ Các triệu chứng này hiện diện ≥ 12 tuầnTriệu chứng cận lâm sàngTriệu chứng cận lâm sàng: Nội soi: Hình ảnh viêm niêm mạc mũi/xoang (chảy
dịch từ khe giữa, phù nề niêm mạc khe giữa) và/hay CT Scan: Dày niêm mạc xoang trước gồm xoang
hàm, xoang trán và sàng trước, tắc phức hợp lỗ thông xoang.
TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪTIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ Viêm xoang trước mạn tính có kèm viêm xoang kèm viêm xoang
sau (xoang sàng sau, xoang bướm)sau (xoang sàng sau, xoang bướm). Viêm xoang trước mạn tính có polyp mũipolyp mũi. Viêm xoang trước mạn tính tái phát sau mổtái phát sau mổ. Viêm xoang trước mạn tính do nguyên nhân từ nguyên nhân từ
răng, chấn thươngrăng, chấn thương hay u hay u. Bệnh nhân không tái khám định kỳ không tái khám định kỳ 1 tuần và 3 1 tuần và 3
tháng tháng theo phiếu hẹntheo phiếu hẹn.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu có phân tích.Cỡ mẫu: Cỡ mẫu:
22
21
)1(cppZn
8,11105,0
)921,01.(921,0.96,12
2
n
Trong nghiên cứu chúng tôi, n= 150
NỘI DUNG NGHIÊN CỨUNỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Đặc điểm lâm sàngĐặc điểm lâm sàng
Đặc điểm cận lâm sàngĐặc điểm cận lâm sàng
Kết quả phẫu thuậtKết quả phẫu thuật
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNGĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Nghẹt mũi/tắc mũiChảy mũiĐau căng nặng mặtNhức đầuNgửi kém
NỘI SOI: Dịch khe giữa Yếu tố dị hình: vách ngăn, cuốn mũi,…
CT SCAN: Dạng viêm xoang: một bên, hai bên, chéo bên Các xoang viêm: hàm, sàng trước, trán Cấu trúc giải phẫu: keros, xương giấy, tế bào…
ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNGĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG
Các loại phẫu thuậtCác loại phẫu thuật Phẫu thuật vào xoang hàm Phẫu thuật nạo sàng trước Phẫu thuật vào xoang trán Các phẫu thuật đi kèm
Tai biến, biến chứng phẫu thuậtTai biến, biến chứng phẫu thuật Chảy máu Tổn thương xương giấy Dính niêm mạc
KẾT QUẢ PHẪU THUẬTKẾT QUẢ PHẪU THUẬT
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬTĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬTTTốtốt: : Hết triệu chứng cơ năng Hố mổ sạch, các xoang được dẫn lưu tốt
KKháhá: : Các triệu chứng cơ năng giảm Hố mổ có dịch xuất tiết, mũi thông thoáng
TTrung bìnhrung bình: : Các triệu chứng cơ năng giảm Hố mổ có dịch nhầy, niêm mạc phù nề
KémKém: : Các triệu chứng cơ năng không giảm Hố mổ bị dính, có dịch mủ
3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Triệu chứng Chúng tôiChúng tôi
n=150n=150
Nghiêm Đức ThuậnNghiêm Đức Thuận
n=763n=763
Phan Hùng XôPhan Hùng Xô
n=85n=85
Nghẹt mũi 141
(94%)
731
(95,81%)
84
(89,4%)
Chảy mũi 149
(99,3%)
753
(98,69%)
73
(85,9%)
Ngửi kém 18
(12%)
135
(17,69%)
38
(44,7%)
Nhức đầu 41
(27,3%)
358
(46,92%)
76
(89,4%)
Triệu chứng cơ năngTriệu chứng cơ năng
Có mối liên quan giữa nghẹt mũi và:Có mối liên quan giữa nghẹt mũi và: Cuốn mũi dưới quá phát Hẹp van mũi trong do vẹo vách ngăn
Chảy mũi:Chảy mũi: Chảy dịch mũi sau Chảy mũi trong viêm mũi xoang kiểu dị ứng
Tùy theo xoang viêm:Tùy theo xoang viêm: Viêm xoang trán Viêm xoang sàng trước Viêm xoang hàm
Nhức đầu:Nhức đầu: Bệnh lý nội khoa: tăng HA, Migraine Nhức đầu do tiếp xúc
Nguyên nhân: RLKG thể dẫn truyềnNguyên nhân: RLKG thể dẫn truyền Vẹo vách ngăn phần cao Viêm mũi xuất tiết
3. Đặc điểm cận lâm sàng3. Đặc điểm cận lâm sàng
Hình ảnh Số BN Tỷ lệ %
Dị hình vách ngăn 95 63,3
Dị hình cuốn mũi giữa 53 35,3
Quá phát cuốn mũi dưới 5 3,3
Bóng sàng quá phát 60 40
Mỏm móc quá phát 59 39,3
Lỗ xoang hàm phụ 31 20,7
Dịch khe giữa 145 96,7
Mishra: nội soi chủ yếu là dịch xuất tiết chiếm 62,5%.Tính chất dịch: trong, đục
Chỉ định phẫu thuật khi:Chỉ định phẫu thuật khi: Gây triệu chứng khó chịu Tắc nghẽn trên CT Scan
Stammberger và Kennedy: 25%Wormald: lỗ thông xoang hàm phụ thường nằm thóp sau hiện tượng dẫn lưu vòng
Các xoang viêm Số BN Tỷ lệ %
Xoang hàm 20 13,3
Xoang hàm + sàng trước 117 78
Xoang hàm + sàng trước + trán 13 8,7
Viêm xoang:Viêm xoang: Một bên: nấm, dị hình, (răng,u,chấn thương) Hai bên: Bệnh lý niêm mạc Chéo bên: Dị ứng
Phan Mộng Hoàng và Nghiêm Đức Thuận:Phan Mộng Hoàng và Nghiêm Đức Thuận: Keros I nhiều nhất chiếm 87,4% Trần sàng không đối xứng hai bên 4,2%
4. Kết quả phẫu thuật4. Kết quả phẫu thuật
Loại phẫu thuật: Loại 1: mở lỗ thông xoang hàm Loại 2: loại 1 + nạo sàng trước Loại 3: loại 2 + phẫu thuật xoang trán
Tùy theo các loại dị hình đi kèm
Phạm Kiên Hữu trên 200 BN phẫu thuật có thời gian phẫu thuật trung bình 38,3 phút
Tai biến lúc mổ Số BN Tỷ lệ %
Chảy máu nhiều 8 5,4
Tổn thương xương giấy 1 0,7
Biến chứng sau mổ Số BN Tỷ lệ %
Chảy máu sau rút bấc 9 6
Dính niêm mạc 8 5,3
Sau mổ các triệu chứng cơ năng đều giảm
TRIỆU CHỨNG SAU 1 TUẦN SAU 3 THÁNG
Nghẹt mũi 79,4% 93,6%
Chảy mũi 82,6% 95,3%
Đau nặng mặt 95,3% 97,7%
Ngửi kém 100% 100%
Nhức đầu 85,4% 92,3%
TỶ LỆ CẢI THIỆN CÁC TRIỆU CHỨNGTỶ LỆ CẢI THIỆN CÁC TRIỆU CHỨNG
89,3% BN hết tất cả các triệu chứng sau mổ 3 tháng
Nghiêm Đức Thuận Nghiêm Đức Thuận trên 763 BN có kết quả tốt chiếm 25,95%, khá 61,99%, trung bình 8,91% và kém là 3,15%.
KẾT LUẬNKẾT LUẬN1. Đặc điểm LS, CLS BN VMX trước mạn 1. Đặc điểm LS, CLS BN VMX trước mạn
tính:tính:– chảy mũi chảy mũi 99,3%,nghẹt mũi nghẹt mũi 94%, đau căng nặng mặt
57,3%, nhức đầu 27,3% và giảm khứu giác 12%.– Hình ảnh nội soi thường gặp là có dịch khe giữa dịch khe giữa
96,7%, – Hình ảnh CT Scan ghi nhận 100% có tắc phức hợp 100% có tắc phức hợp
lỗ thông khelỗ thông khe, viêm xoang hàm và sàng trước chiếm nhiều nhất 78%, viêm xoang hàm đơn thuần 13,3%. Dạng viêm xoang thường gặp là viêm xoang một viêm xoang một bên chiếm 53,3%.bên chiếm 53,3%.
2. Đánh giá kết quả phẫu thuật:2. Đánh giá kết quả phẫu thuật:
– Tỷ lệ cải thiện các triệu chứng sau mổ caocải thiện các triệu chứng sau mổ cao. Có 89,3% bệnh nhân hết tất cả các triệu chứng sau mổ 3 tháng.
– Các tai biến lúc mổ gồm chảy máu nhiều chảy máu nhiều 5,4% và tụ tụ máu quanh ổ mắt máu quanh ổ mắt 0,7%.
– Biến chứng sau mổ là chảy máu sau rút bấc mũichảy máu sau rút bấc mũi 6% và dính niêm mạc dính niêm mạc 5,3%.
– Kết quả sau mổ 3 tháng tốt 88,7%, khá 8% và trung bình là 3,3%.
KIẾN NGHỊKIẾN NGHỊ
Điều trị nội khoa tích cực nội khoa tích cực bệnh viêm mũi xoang mạn tính trước khi chỉ định phẫu thuật.Cần khám lâm sàng, đọc phim CT Scan cẩn thận để lúc mổ tránh tai biến tránh tai biến nguy hiểm cho bệnh nhân.